Ôn tập học kì 2 | Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 6 | Kết nối tri thức
Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Ngữ văn 6.
Chủ đề: Giáo án Ngữ Văn 6
Môn: Ngữ Văn 6
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thể lệ cuộc chơi
Bạn phải nhấn vào Start để bắt đầu.
Trò chơi gồm có 5 câu hỏi
Hãy nhấn vào Rõ để bắt đầu Rõ Câu 1 3 : N C h á â c n t v ừ ậ : t L ạTh c á T n h h a n G h,i ó nng, gư S ờ ơ i tn a ,Ti n kh h á ,c Câu C 2: âu Th 5: ể C lo hủ ạ đi ềv ă c n ủa h b ọ àic 1nà 0 to r otư ng ơ s ng ách ứ g n i g áo vkớ h i o c a ác b iệt,
Câu 4: Câu nói: Chúng ta phải học cách y ê T u h t ủ h y ư T ơ N in n g h g ữ , vx t u ô ăn ấ n t 6 t h r cóiệ ọ n t n g ê , n t lr go ầ à n gì g ? th gũ ể i, lo … ại giú v p ă n e
văn bản Thạch Sanh, Cây khế, Sọ Dừa? m
“có mặt” trên hành tinh này” gợi cho em liên tưởn h g ọ đc ế n n à co h?
ủ đề nào đã học?
nhớ đến chủ đề nào đã học
A. Khác biệt và gần gũi
A. Trái Đất – Ngôi nhà chung B. Tr á i Đ ấ t – Ng A. ôi n Cu hà ốn c s h ácu hn g
B. Yêu thương và chia sẻtôi yêu A: Truyện cổ tích C . Ch A u . y T rC u ện . By k Q. ện ể u v ê h Nh c ưổ ề ữ n tí h ơng g c ữyhn ê n g u ẻon d gư ấu đư ời ờn a g n x h ứ h s ù ởng Start B: Truyện n gụ n g ô n B. Truy C. ền Th th ế uyế giới tcổ tích
C: Truyện tryền thuyết
C. Văn bản nghị luận Trả lời E: Truyện cười Thoát 1 2 3 4 5 ÔN TẬP HỌC KÌ II 2
I. Ôn tập về thể loại, loại văn bản
trong chương trình Ngữ văn 6, tập 2.
1.Thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng theo mẫu (Phiếu học tập số 1) STT Tên Thể loại/ Văn bản bài học Loại VB 1 Chuyện kể về những Truyền thuyết Thánh Gióng người anh hùng …………………… 2 3 4 5
Bảng danh sách các thể loại, kiểu văn bản ở học kì II, lớp 6 STT Tên Thể loại/ Văn bản bài học Loại VB 1
Chuyện kể về những người Truyền thuyết Thánh Gióng anh hùng Sơn Tinh, Thủy Tinh Bánh chưng, bánh giày 2 Thế giới cổ tích Cổ tích
Thạch Sanh, Cây khế, Vua chích chòe, Sọ Dừa 3 Khác biệt và gần gũi Nghị luận
Xem người ta kìa!, Hai loại khác biệt, Tiếng cười không muốn nghe 4
Trái Đất - Ngôi nhà chung Nghị luận
Trái Đất - cái nôi của sự sống
Các loài chung sống với nhau như thế nào?
Trái Đất, Ra-xun Gam-da-tốp 5 Cuốn sách tôi yêu Nghị luận
Nhà thơ Lò Ngân Sủn - người con của núi
2.Thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng theo mẫu (Phiếu học tập số 2)
Kiểu văn Đặc điểm cơ bản của kiểu văn bản, thể loại qua văn bản ví dụ
Điều em tâm đắc với bản/Ví dụ một đoạn văn bản (Ví dụ) Truyền
Thánh Gióng là thiên anh hùng ca thần thoại đẹp đẽ, hào hùng, ca ngợi tình yêu thuyết
nước, bất khuất chiến đấu chống giặc ngoại xâm vì độc lập, tự do của dân tộc (Thánh
Việt Nam thời cổ đại. Để thắng giặc ngoại xâm cần có tinh thần đoàn kết, chung Gióng)
sức, chung lòng, lớn mạnh vượt bậc, chiến đấu, hy sinh...Truyên xây dựng yếu tố
kỳ ảo: Thánh Gióng sinh ra khác thường, lớn nhanh như thổi, giặc đến biến thành
tráng sĩ cao lớn, ngựa sắt phun được lửa, nhổ tre ven đường đánh giặc, Gióng bay lên trời,... a a Cổ tích
Chuyện kể về nhân vật bất hạnh, nghèo khổ nhưng có đức hạnh (nhân vật người
(Cây khế) em). Câu chuyện sử dụng yếu tố kỳ ảo con chim thần để nói lên niềm tin của
nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác.
2.Thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng theo mẫu (Phiếu học tập số 2) Kiểu văn
Đặc điểm cơ bản của kiểu văn bản, thể loại Điều em tâm đắc với một đoạn văn bản (Ví dụ) bản/VD qua văn bản ví dụ VB nghị luận
- Vấn đề: cái riêng biệt trong mỗi con người là Câu nói "Xem người ta kìa" ở cuối bài văn chính
(Xem người ta điều đáng trân trọng, cần phải được phát huy, là một lời khích lệ, động viên chính bản thân kìa!)
hòa nhập trong cái chung của tập thể. Để có mình. Người khác đã hay, đã thú vị theo cách
sức thuyết phục, tác giả đã sử dụng lý lẽ (Học của họ, vậy tại sao mình không đặc biệt theo
hỏi theo sự hoàn hảo của người nhưng thế cách của chính mình.
giới là muôn màu muôn vẻ, cần có những
điều riêng biệt để đóng góp cho tập th a aể
những cái của chính mình?), dẫn chứng (ngoại
hình, tính cách các bạn trong lớp không ai giống ai,...) VBTB
Văn bản có sapo dưới nhan đề, có 5 đề mục, 2 Trái đất đang từng ngày từng giờ bị tổn thương
thông tin (Trái ảnh. Văn bản được triển khai theo quan hệ
nghiêm trọng. Đó là kết quả của sự tàn phá do
Đất - cái nôi của nguyên nhân kêt quả
con người làm nên. Cần sự chung tay của toàn sự sống) nhân loại.
3.Thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng theo mẫu (Phiếu học tập số 3) Các kiểu bài Mục đích
Yêu cầu Các bước cơ bản thực Đề tài Những kinh viết hiện bài viết cụ thể nghiệm quý 2
II. Ôn tập tiếng Việt, học kì 2. non Ong học việc
Câu hỏi 1: Công dụng của loại dấu câu nào
được học ở học kì 2 lớp 6 A. Công dụng của B. Công dụng của C. Công dụng của D. Công dụng của dấu chấm phẩy dấu chấm dấu ngoặc đơn dấu hai chấm
Câu hỏi 2: Để câu biểu đạt được ý nghĩa rõ
ràng ta cần chú ý đến:
B. Việc lựa chọn từ C. Biện pháp tu A. Trạng ngữ từ D. Dấu câu ngữ trong câu
Câu hỏi 3: Thành phần bổ sung ý nghĩa
cho câu về thời gian, nơi chốn, địa điểm,
phương tiện, cách thức,…được gọi là: A. Trạng ngữ B. Chủ ngữ C. Vị ngữ D. Khởi ngữ
Câu hỏi 4: Những từ ngữ có nguồn gốc Ấn-
Âu hoặc từ Hán Việt chúng ta gọi là: A. Từ thuầnViệt
B. Từ gốc Hán C. Từ ngữ Hán Việt D. Từ mượn
Câu hỏi 5: Để viết tốt một văn bản theo
đúng đặc trưng thể loại, chúng ta cần chú ý đến: A. Bố cục B. Liên kết C. Chủ đề D. Đặc điểm của văn bản trong văn bản của văn bản của văn bản Mừng Chúc Ong non
4.Thảo luận nhóm: Tóm tắt những kiến thức tiếng Việt em đã
được học trong Ngữ văn 6, tập hai (theo mẫu - Phiếu học tập số 4) STT Bài
Kiến thức tiếng Việt Ví dụ 1 Chuyện kể về những
- Dấu chấm phẩy: đánh dấu danh giới
Én bố, mẹ tấp nập đi, về, mải mốt mớm người anh hùng
giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê mồi cho con; én anh chị rập rờn bay đôi; phức tạp
én ra ràng chấp chới vỗ cánh bên rìa hốc đá. 2 3 4 5 3 LUYỆN TẬP
Luật chơi: Người ngồi trên “Ghế nóng” sẽ lần lượt trả lời các câu hỏi
trong chương trình. Người chơi được sử dụng hai quyền trợ giúp: Hỏi
tổ tư vấn tại chỗ (3 bạn do lớp bầu ra) và hỏi ý kiến khán giả trong
trường quay. Trả lời đúng sẽ tiếp tục đi tiếp đến khi hết 4 câu hỏi. Nếu
sử dụng hết các quyền trợ giúp mà vẫn trả lời sai thì sẽ nhường quyền
chơi cho một bạn tiếp theo (do người chơi chọn).
Câu 1. Vấn đề chính của đoạn (1) đã được tác giả nêu lên theo cách nào?
B. Nêu bằng cách đưa ra những
A. Nêu bằng cách đặt câu hỏi gợi mở
thông tin cụ thể về ngày tháng
C. Nêu trực tiếp trong câu đầu tiên,
D. Nêu bằng cách dẫn một ý kiến,
có dẫn tên một tổ chức quốc tế lớn nhận định tiêu biểu
Câu 2. Các số liệu được nêu trong đoạn (2) của văn bản cho biết điều gì?
A. Sự cạn kiệt tài nguyên thiên
B. Số lượng các loài sinh vật bị tuyệt nhiên trên Trái Đất
chủng và tốc độ biến mất của chúng
C. Sự xuống cấp của môi trường
D. Tốc độ biến mắt ngày càng nhanh sống trên Trái Đất
của các loài động vật hoang dã
Câu 3. Câu “Cần nhìn thẳng vào một sự thực: môi trường trên Trái Đất
đang bị huỷ hoại và xuống cấp nghiêm trọng” được dùng để:
A. Nêu cảm xúc của người viết về
B. Nêu lí do cần có Ngày Trái Đất vấn đề cần bàn luận
D. Nêu ý kiến về vấn đề cần bàn
C. Nêu bằng chứng về sự tổn thương của Trái Đất luận trong đoạn văn
Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: “Phải nói rằng
chúng ta đang làm mẹ đau đớn, đồng thời đẩy những “người anh em” của
mình tới tình trạng diệt vong”? A. Ẩn dụ B. So sánh C. Điệp từ D. Nhân hoá
Câu 6 (Hoạt động cá nhân)
Gv nêu câu hỏi: Một khi những “người anh em”
trong tự nhiên đã ra đi, loài người liệu còn được
bao nhiêu cơ hội sống sót? Dựa vào nội dung bài
đọc, hãy viết câu trả lời cho câu hỏi trên đây.
Câu 6 (Hoạt động cá nhân)
Gv nêu câu hỏi: Một khi những “người anh em” trong
tự nhiên đã ra đi, loài người liệu còn được bao nhiêu
cơ hội sống sót? Dựa vào nội dung bài đọc, hãy viết
câu trả lời cho câu hỏi trên đây.
VD: Một khi những “người anh em” trong tự nhiên đã
ra đi, cơ hội sống sót của loài người là vô cùng mong manh, ít ỏi. Câu 7.
Đọc câu: “Các thảm hoạ môi trường nói trên không
chỉ đe doạ huỷ diệt các loài động vật, thực vật mà còn
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống của con người”.
a. Xác định các từ Hán Việt trong câu trên.
(T/c trò chơi tiếp sức) TRÒ CHƠI TIẾP SỨC
- Luật chơi: Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội cử 6 bạn đứng xếp thành 1 hàng.
Khi cô giáo hô trò chơi bắt đầu và phất cờ thì bạn đầu tiên sẽ
chạ lên viết từ ngữ tìm được lên bảng. Viết xong chạy về hang
đưa phấn cho bạn tiếp theo rồi đi xuống xếp ở cuối hang, lần
lượt đến khi các từ được viết hết. Hết giờ đội nào viết đúng
nhất và nhanh nhất là đội giành chiến thắng
Đáp án: Các từ Hán Việt trong câu trên:
thảm họa, đe dọa, hủy diệt, động vật, thực vật, sự sống Câu 7.
b. Giải thích nghĩa của yếu tố “huỷ” trong từ “huỷ diệt". (Hoạt động cá nhân)
c. Tìm ba từ có yếu tố “huỷ” với nghĩa được giải thích ở câu b.
(Hoạt động cá nhân, cả lớp) ĐÁP ÁN:
b. Giải thích nghĩa của yếu tố “huỷ” trong từ “huỷ
diệt": phá đi, làm cho mất đi.
c. Tìm ba từ có yếu tố “huỷ” với nghĩa được giải thích ở câu b:
phá hủy, hủy bỏ, hủy hoại,…
Mỗi chúng ta có thể và cần phải làm gì đề
bảo vệ môi trường sống của muôn loài và cũng là của chính mình?
Hãy viết đoạn văn (khoảng 10-12 câu) để
bàn luận về vấn đề này.
*Yêu cầu: - Hình thức: Đoạn văn nghị luận (10-12 câu)
- Nội dung: Cần làm gì để bảo vệ môi trường sống
*Gợi ý: - Môi trường sống là gì?
- Tại sao cần bảo vệ môi trường?
- Bảo vệ môi trường bằng những biện pháp nào? NÓI VÀ NGHE
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: ……………. Mức độ Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn đúng đề Chưa chọn đúng đề tài
Đúng đề tài nhưng chưa nêu Đoạn văn đảm bảo đề tài và nêu được các tài được nhiều biện pháp.
biện pháp tốt, phong phú.
2. Nội dung ND sơ sài, chưa phong phú Có đủ lí lẽ để người nghe Nội dung đoạn văn chặt chẽ, diễn đạt dễ đoạn văn hấp về.
hiểu được ý kiến mình trình hiểu, bày tỏ rõ quan điểm cá nhân. dẫn bày
3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp, Nói to nhưng đôi chỗ lặp lại Nói to, truyền cảm, hầu như không lặp lại ràng, truyền ngập ngừng…
hoặc ngập ngừng 1 vài câu. hoặc ngập ngừng. cảm.
4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào Điệu bộ rất tự tin, mắt nhìn vào người
tố phi ngôn ngữ chưa nhìn vào người nghe; người nghe; nét mặt biểu nghe; nét mặt sinh động. phù hợp.
nét mặt chưa biểu cảm hoặc cảm phù hợp với nội. biểu.
5. Mở đầu và Không chào hỏi/ và Có chào hỏi/ và có lời Chào hỏi/ và kết thúc bài nói một
kết thúc hợp lí không có lời kết thúc bài kết thúc bài nói. cách hấp dẫn. nói. TRƯỚC KHI NÓI
1. Chuẩn bị nội dung
- Xác định mục đích nói và người nghe. 2. Tập luyện
- Tập nói một mình.
- Tập nói trước nhóm. KHI NÓI - Yêu cầu nói:
+ Nói đúng mục đích (nói về những việc làm để bảo vệ môi trường).
+ Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí.
+ Nói to, rõ ràng, truyền cảm.
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt… phù hợp. NHẬN XÉT HĐ NÓI
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: ……………. Mức độ Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn đúng đề Chưa chọn đúng đề tài
Đúng đề tài nhưng chưa nêu Đoạn văn đảm bảo đề tài và nêu được các tài được nhiều biện pháp.
biện pháp tốt, phong phú.
2. Nội dung ND sơ sài, chưa phong phú Có đủ lí lẽ để người nghe Nội dung đoạn văn chặt chẽ, diễn đạt dễ đoạn văn hấp về.
hiểu được ý kiến mình trình hiểu, bày tỏ rõ quan điểm cá nhân. dẫn bày
3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp, Nói to nhưng đôi chỗ lặp lại Nói to, truyền cảm, hầu như không lặp lại ràng, truyền ngập ngừng…
hoặc ngập ngừng 1 vài câu. hoặc ngập ngừng. cảm.
4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào Điệu bộ rất tự tin, mắt nhìn vào người
tố phi ngôn ngữ chưa nhìn vào người nghe; người nghe; nét mặt biểu nghe; nét mặt sinh động. phù hợp.
nét mặt chưa biểu cảm hoặc cảm phù hợp với nội. biểu.
5. Mở đầu và Không chào hỏi/ và Có chào hỏi/ và có lời Chào hỏi/ và kết thúc bài nói một
kết thúc hợp lí không có lời kết thúc bài kết thúc bài nói. cách hấp dẫn. nói. Hướng dẫn tự học
Ôn tập các kiến thức học kì II. Hoàn thiện BTVN.
Chuẩn bị Kiểm tra cuối kì II.
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Thể lệ cuộc chơi
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44