



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45470709 2 D. 0,358
Câu 8. Xác suất để một người bị phản ứng từ việc tiêm huyết thanh là 0,005. Xác suất để trong 2000
người tiêm huyết thanh có đúng 8 người bị phản ứng là bao nhiêu? A. 0,184 B. 0,063 C. 0,125 D. 0,113
Câu 9. Kiểm tra ngẫu nhiên 200 lọ thuốc trong một lô hàng, thấy có 20 lọ không đạt tiêu chuẩn. Với
độ tin cậy là 95%, độ chính xác của ước lượng khoảng đối xứng cho tỉ lệ lọ thuốc không đạt tiêu chuẩn là bao nhiêu? A. 0,065 B. 0,015 C. 0,078 D. 0,042
Câu 10. Xác suất có bệnh của những người chờ khám bệnh tại một bệnh viện là 15%. Khám lần lượt
20 người này, xác suất có ít hơn 3 người bị bệnh là: A. 0,15 B. 0,4049
C. 0,5951 D. 0,6477
Câu 11. Kiểm tra ngẫu nhiên 500 lọ thuốc trong một lô hàng, thấy có 40 lọ không đạt tiêu chuẩn. Với
độ tin cậy là 99%, độ chính xác của ước lượng khoảng đối xứng cho tỉ lệ lọ thuốc không đạt tiêu chuẩn là bao nhiêu? A. 0,24 B. 0,031
C. 0,015 D. 0,31
Câu 12. Khảo sát trọng lượng của một lô thuốc từ dây chuyền đóng gói tự động. Chọn ngẫu nhiên 50
lọ thuốc cho thấy trọng lượng trung bình mỗi lọ là 375 gam, độ lệch mẫu hiệu chỉnh 6,12 gam. Hãy
ước lượng khoảng đối xứng cho trọng lượng trung bình một lọ thuốc với độ tin cậy 95%. A. (376,315; 410,685) B. (373,304; 376,696) C. (316,315; 420,685) D. (384,612; 406,788)
Câu 13. Theo số liệu được công bố của một công ty X thì khi áp dụng loại thực phẩm chức năng tăng
chiều cao với trẻ độ tuổi 14 thì sẽ có chiều cao trung bình 1,5 (m). Tiến hành điều tra 100 trẻ trong
độ tuổi này ta thu được chiều cao trung bình là 1,45 (m), độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 0,2 (m).
Với mức ý nghĩa 5% hãy tính giá trị kiểm định và cho biết có chấp nhận số liệu công bố hay không?
A. -2,5. Bác bỏ số liệu của công ty X
B. -2,5. Chấp nhận số liệu của công ty X
C. 2,5. Chấp nhận số liệu của công ty X
D. 2,5. Bác bỏ số liệu của công ty X
Câu 14. Tỉ lệ bệnh X của năm trước là 8%. Nghi ngờ tỉ lệ này đã tăng lên, tiến hành xét nghiệm 400
người thì có 44 người mắc bệnh X. Với mức ý nghĩa 5% hãy tính giá trị kiểm định và cho biết nghi
ngờ trên là đúng hay sai? lOMoAR cPSD| 45470709 3
A. -2,212. Nghi ngờ trên đúng
B. 2,212. Nghi ngờ trên đúng
C. 1,741. Nghi ngờ trên sai
D. 2,212. Nghi ngờ trên sai
Câu 15. Ba bác sĩ độc lập nhau khám bệnh cho một bệnh nhân. Xác suất chẩn đoán sai của các bác
sĩ tương ứng bằng 0,05; 0,1 và 0,15. Tìm xác suất sao cho không bác sĩ nào chẩn đoán sai. A. 0,00075 B. 0,99925 C. 1 D. 0,72675
Câu 16. Khảo sát ngẫu nhiên 200 sinh viên đã học môn Xác suất và thống kê y dược} của một trường
đại học X, kết quả thu được như sau: điểm thi trung bình 𝑥̅ =7,686 và độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh
s=1,409. Nếu dựa vào mẫu trên ước lượng khoảng đối xứng cho điểm thi trung bình của sinh viên với
độ tin cậy 95% thì độ chính xác của ước lượng là bao nhiêu? A. 0,257 B. 0,014 C. 0,2042 D. 0,1952
Câu 17. Giả sử trọng lượng trẻ sơ sinh có phân phối chuẩn. Khảo sát trọng lượng của 25 trẻ sơ sinh
được trung bình 3,5 (kg), độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh 0,5 (kg). Tính độ chính xác của ước lượng
trung bình trẻ sơ sinh với độ tin cậy 95%. A. 0,2306 B. 0,0413 C. 0,196 D. 0,2064
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ DCQ2018
Nguồn: https://drive.google.com/drive/folders/1LQ-GJg0xJxTZS4jxqwoXa5morywxV4ZO
Câu 1. Sai lầm loại I trong kiểm định giả thuyết thống kê là: A. Nhận H0 khi H0 sai.
B. Bỏ H0 khi H0 đúng.
C. Nhận H0 khi H0 đúng.
D. Bỏ H0 khi H0 sai.
Câu 2. Cho P(A) = 0.4; P(B) = 0.3; P(B|A) = 0.1. Vậy P(A|B) là: A. 0.075 B. 0.046 C. 0.303 D.
0.130 Câu 3. Trong các thông số kiểm định có F0.05(48.34) = 1.72. Chỉ số trên
cho biết cỡ mẫu là: A. 82 B. 48 và 34 C. 84 D. 35 và 49
Câu 4. Hai biến X và Y = X + 3 như nhau về: lOMoAR cPSD| 45470709 4 A. Trung bình
B. Phân phối C. Tần số
D. Phương sai
Câu 5. Sai lầm loại II trong kiểm định giả thuyết thống kê là: A. Nhận H0 khi H0 sai.
B. Bỏ H0 khi H0 đúng.
C. Nhận H0 khi H0 đúng.
D. Bỏ H0 khi H0 sai.
Câu 6. Nếu muốn ước lượng tỷ lệ với độ tin cậy 99% và khoảng ước lượng không rộng quá 2% thì
cần lấy mẫu với cỡ ít nhất là: A. 2014 B. 4626 C. 9604 D. 8015
Câu 7. Một nghiên cứu muốn kiểm định thông tin về tỷ lệ hiện mắc nấm miệng do nhiễm khuẩn
nguồn nước là 14%. Số liệu cho biết tỷ lệ thực nghiệm là 16.7%. Giả thuyết thống kê hợp lý nhất là: lOMoAR cPSD| 45470709 5 A. B. C. D. Ho: p = 14%; Ha: p = 16.7%
Ho: p = 16.7%; Ha: p = 14% Ho: p = 14%; Ha: p ≠ 14%
Ho: p = 16.7%; Ha: p ≠ 16.7%
Câu 8. Một mẫu quan sát X = {1; 3; 5; 4; 3; 2}. Độ lệch chuẩn là: A. 1.29 B. 1.37 C. 1.41 D. 1.24
Câu 9. Kết quả tính toán kiểm định so sánh trung bình cho biết t = -2.37 và p = 0.39. Điều này cho thấy:
A. Trung bình như nhau
B. Trung bình khác nhau
C. Không có ý nghĩa thống kê
D. Có ý nghĩa thống kê
Câu 10. Một khảo sát đối với sinh viên thu được số liệu như sau. Số liệu gợi ý một số giả thuyết.
Trả lời Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Có 20 25 23 Không 21 6 4 Giả thuyết hợp lý là:
A. Tỷ lệ có khá đều nhau đối với mức đào tạo
B. Tỷ lệ có giảm theo mức đào tạo
C. Tỷ lệ có không liên quan đến mức đào tạo
D. Tỷ lệ có tăng lên theo mức đào tạo
Câu 11. Nghiên cứu về vận động và bệnh tim mạch cho thấy bệnh nhân tim mạch thường xuyên vận
động hơn người không mắc bệnh. Kết luận rút ra là không nên vận động thường xuyên để tránh bệnh tim. Kết luận này là:
A. Đầy đủ bằng chứng
B. Phù hợp với logic
C. Có quan hệ nhân quả
D. Thiếu phân tích tác nhân
Câu 12. Trong một cộng đồng dân số, trung bình 10 người có 3 người có khả năng đau dạ dày do
nhiễm H.pylori. Chọn ngẫu nhiên 15 người. Coi số người mắc bệnh là biến ngẫu nhiên X, thì X có phân phối: A. B(n = 15, p = 10) B. B(n = 15, p = 3)
C. B(n = 15, p = 0.3) D. B(n = 10, p = 0.3)
Câu 13. Trộng một dân số, tỷ lệ bệnh đường ruột là 10%, tỷ lệ lạm dụng kháng sinh là 35%. Trong
số người có bệnh đường ruột có 20% lạm dụng kháng sinh. Chọn ngẫu nhiên 1 người không có bệnh
đường ruột, xác suất người đó có lạm dụng kháng sinh là: A. 0.65 lOMoAR cPSD| 45470709 6 A. B. C. D. B. 0.04 C. 0.25 D. 0.36
Câu 14. Một bệnh có thể được xác định dùng triệu chứng đặc trưng với xác suất 0.9. Khi đã xác định
đặc trưng có thể được chẩn đoán đúng với xác suất 0.8. Nếu được chẩn đoán đúng có thể chữa khỏi
với xác suất 0.95. Nếu được xác định đúng đặc trưng, xác suất khỏi bệnh là: A. 0.68 B. 0.84 C. 0.76 D. 0.57
Câu 15. Nếu biến X có phân phối chuẩn thì trung bình mẫu 𝑋̅ là biến ngẫu nhiên có phân phối: Nhị thức Student Chuẩn Chi bình phương
Câu 16. Một lô thuốc A có tỉ lệ hỏng là 0.1. Để khá chắc chắn phát hiện được sản phẩm hỏng, xác
suất có ít nhất 1 sản phẩm hỏng phải không dưới 0.90. Như vậy, cần mẫu có cỡ ít nhất là: A. 22 B. 24 C. 26 D. 20
Câu 17. Sai số chuẩn trong ước lượng trung bình là:
A. Độ lệch chuẩn của trung bình mẫu
B. Sai số ước lượng lớn nhất
C. Độ phân tán xung quanh trung bình
D. Sai số tính toán nhỏ nhất
Câu 18. Cân nặng của gói thuốc phải có phân phối chuẩn với trung bình 90g và phương sai 0.25g2.
Lấy ngẫu nhiên một gói, xác suất gói nặng hơn 90.5g: A. 0,159 B. 0,023 C.
0,977 D. 0,841 Câu 19. Trong các thông số kiểm định có F0.05(48.34) = 1.72.
Chỉ số trên cho biết cỡ mẫu là: A. 82 B. 48 và 34 C. 84 D. 49 và 35
Câu 20. Thử nghiệm một loaijt huốc mới trên mẫu 150 người, kết quả 98 người hết bệnh. Suy rộng
với độ tin cậy 95%, tỷ lệ khỏi bệnh trên tổng thể là: A. 0.65 ± 0.08 B. 0.59 ± 0.04
C. 0.80 ± 0.09 D. 0.11 ± 0.06
Câu 21. Lý do phù hợp nhất để dùng phân phối Student thay cho phân phối chuẩn trong kiểm định trung bình là:
A. Hai phân phối xấp xỉ nhau
B. Cỡ mẫu thực hiện nhỏ lOMoAR cPSD| 45470709 7 A. B. C. D.
C. Không biết trị số của σ
D. Không có độ tự do
Câu 22. Biến X có trung bình 1.5 và độ lệch chuẩn 0.2. Biến Y = 5X – 2 có trung bình và phương sai lần lượt là: A. 4.5 và 0.2 B. 5.5 và 0.1
C. 6.5 và -1 D. 7.5 và 2
Câu 23. Nhiên cứu tác dụng an thần của melatonin trên 127 bệnh nhân rối loạn giấc ngủ. Các bệnh
nhân được chia ngẫu nhiên vào 2 nhóm, nhóm can thiệp đucợ sử dụng thuốc và nhóm đối chứng dùng
placebo. Phân chia ngẫu nhiên nhằm mục đích:
A. Hạn chế thông tin thuốc
B. Bảo mật thông tin
C. Hạn chế sai lệch
D. Hai nhóm như nhau
Câu 24. So sánh cùng lúc 4 tỷ lệ cho trị số kiểm định là X2 = 11.5 và trị số ngưỡng là 2 = 11.07. Từ đó suy ra:
Bất kỳ cặp tỷ lệ nào cũng phải bằng nhau
Một cặp tỷ lệ nào đó có thể khác nhau
Nhất định phải có một cặp tỷ lệ khác nhau
Không thể có cặp tỷ lệ nào như nhau
Câu 25. So sánh 3 trung bình cho trị số kiểm định là F = 2.29 và trị số ngưỡng là F0.05 = 3.41. Như vậy:
A. Có thể các trung bình đều bằng nhau
B. Các trung bình chắc chắn khác nhau
C. Có thể có một cặp trung bình khác nhau
D. Không thể có cặp trung bình nào như nhau
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ DCQ2018 Nguồn:
https://drive.google.com/drive/folders/1LQ-GJg0xJxTZS4jxqwoXa5morywxV4ZO
NC1. Một người đàn ông 50 tuổi đến khám tổng quát. Phân tích nước tiểu thấy có đường niệu. Theo
BS thì khả năng ông này bị tiểu đường là 20%. Bạn vừa biết có một test T dùng để phát hiện tiểu
đường như sau: 170 người cho kết quả T+ trên 200 người bị tiểu đường và 185 người cho kết quả T-
trên 200 người không bị tiểu đường.
NC2. Trong một vùng dân cư, người ta thống kê được: Tỷ lệ hút thuốc lá là 30%, tỷ lệ bị ung thư
phổi là 20%. Trong số những người bị ung thư phổi thì tỉ lệ hút thuốc lá là 50%.
NC3. Khảo sát lô thuốc viên, trọng lượng trung bình của một viên thuốc là 3,2 mg và phương sai là
0,16 mg2. Một viên thuốc được gọi là đạt tiêu chuẩn nếu trọng lượng từ 2,544 mg đến 3,856 mg.
NC4. Để đánh giá sức khỏe của bé gái sơ sinh, người ta kiểm tra số đo trọng lượng của bé gái sơ sinh
trong một bệnh viện và có kết quả như sau:
X (kg) 1,7 – 2,1 2,1 – 2,5 2,5 – 2,9 2,9 – 3,3 3,3 – 3,7 3,7 – 4,1 N 3 21 21 16 2 2 lOMoAR cPSD| 45470709 8 A. B. C. D.
Ta quy định bé có câng nặng dưới 2,5kg được gọi là bé có nguy cơ suy dinh dưỡng. NC5.
Người ta đo ion Na+ (mEq/lít) trên một số người và có kết quả sau:
129, 135, 136, 140, 128, 150, 154, 143, 145, 150, 143, 135, 147, 129, 134
NC6. Số lượng sau đây đo thể trọng P (kg) và đường huyết H (mg/ml) trên 8 người khỏe mạnh:
P 82,1 78,9 76,7 82,1 83,9 73,0 64,4 77,6 H 101 109 105 110 115 104 102 107
Câu 1. Theo NC3. Tỷ lệ viên thuốc đạt tiêu chuẩn trong lô thuốc trên là: A. 95% B. 50% C. 80% D. 90%
Câu 2. Theo NC5. Khoảng ước lượng phương sai với độ tin cậy 95% là:
A. [135.256; 173.32]
B. [37.36; 144.484]
C. [30.36; 173.32] D. [37.36; 173.32]
Câu 3. Theo NC4. Khoảng ước lượng tỷ lệ bé gái có nguy cơ suy dinh dưỡng trong vùng ở độ tin 95% là:
A. [0.253; 0.487]
B. [0.354; 0.384]
C. [0.215; 0.525]
D. [0.35; 0.388]
Câu 4. Theo NC6. Phương trình hồi quy H theo P là:
A. H = 73.1*P + 0.433
B. P = 0.433*H + 73.1
C. H 0.433*P + 73.1
D. P = 73.1*H + 0.433
Câu 5. Theo NC3. Tỷ lệ viên thuốc nhẹ hơn 3.856 mg là: A. 10% lOMoAR cPSD| 45470709 9 B. 90% C. 95% D. 45%
Câu 6. Theo NC6. Khoảng ước lượng H khi P = 80(kg) ở độ tin cậy 95% là:
A. [99.25; 116.223]
B. [64.91; 150.57]
C. [100.11; 115.37]
D. [97.12; 118.36]
Câu 7. Theo NC4. Trọng lượng trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu lần lượt là:
A. 2.793; 0.358
B. 2.694; 0.187
C. 2.694; 0.433
D. 2.822; 0.124
Câu 8. Theo NC5. Nếu muốn sai số ước lượng trung bình không quá 1 mEq/lít ở độ tin cậy 95% thì
phải quan sát ít nhất số trường hợp là: A. 500 B. 268 C. 501 D.
267 Câu 9. Theo NC6. Phương sai hồi quy H theo P là: A. 10.89 B. 16.3 C. 265.69 D. 4.04
Câu 10. Theo NC1. Độ nhạy và độ chuyên xét nghiệm T là:
A. sens = 75%, spec = 92%
B. sens = 92.5%, spec = 85%
C. sens = 92%, spec = 75%
D. sens = 85%, spec = 92.5%
Câu 11. Theo NC2. Lấy ngẫu nhiên 10 người trong dân số đó. Xác suất có 3 người hút thuốc lá là: A. 45.6% B. 26.68% C. 20.13% D. 60%
Câu 12. Theo NC6. Khoảng ước lượng hệ số tương quan ở độ tin cậy 95% là: A. [-0.2; 0.91] B. [-0.59; 0.91] C. [0.59; 0.91] D. [0.2; 0.91]
Câu 13. Theo NC2. Tỷ lệ ung thư phổi của những người không hút thuốc lá là: A. 14.28% B. 72.36% C. 15.16% D. 50% lOMoAR cPSD| 45470709 10 D.
Câu 14. Theo NC5. Khoảng ước lượng nồng độ trung bình Na+ với dộ tin cậy 95% là:
A. [37.36; 173.32]
B. [135.256; 173.32]
C. [135.256; 144.484]
D. [135.256; 163.32]
Câu 15. Theo NC5. Nồng độ trung bình Na+ và phương sai của mẫu lần lượt là: 139.87; 69.7 136.25; 69.7 139.87; 65.05 139.87; 65.005
Câu 16. Theo NC4. Khoảng ước lượng trọng lượng trung bình của các bé gái sơ sinh trong vùng với độ tin cậy 95% là: A. [2.681; 2.707] B. [2.555; 2.833] C. [2.589; 2.799] D. [2.785; 3.124]
Câu 17. Theo NC1. BS làm xét nghiệm cho ông này và kết quả xét nghiệm T+. Vậy khả năng ông
này bị tiểu đường là: A. 91.9% B. 73.9% C. 85% D. 92.5%
Câu 18. Theo NC6. Hệ số tương quan là: A. R = 0.95 B. R = 0.59 C. R = -0.95 D. R = -0.59
Câu 19. Tỷ lệ mắc bệnh X ở lô chuột I là 0.1 và lô II là 0.3. lấy ngẫu nhiên mỗi lô một chuột. Xác
suất có một chuột mắc bệnh X là: A. 0.156 B. 0.34 C. 0.17 D. 0.163
Câu 20. Một dân số có 55% là đàn ông và 45% là phụ nữ. Tỷ lệ loạn sắc của đàn ông là 5% và phụ
nữ là 1%. Một người đến từ dân số đó, tính xác suất người này bị loạn sắc. A. 3.2% B. 2.8% C. 4% D. 6%
Câu 21. Có 2 hộp đựng thuốc. Hộp 1 chứa 3 lọ tốt và 7 lọ hỏng, hộp 2 chứa 4 lọ tốt và 6 lọ hỏng. Lấy
ngẫu nhiên mỗi hộp 1 lọ. Tính xác suất được 1 lọ tốt và 1 lọ hỏng. A. 54% B. 46% C. 12% lOMoAR cPSD| 45470709 11 D. D. 42%
Câu 22. Trong một hộp có 10 lọ thuốc trong đó có 3 lọ tốt và 7 lọ hỏng. Lấy ngẫu nhiên 3 lọ, xác
suất được 2 lọ tốt là: A. 52.5% B. 20%
C. 66.67% D. 17.5%
Câu 23. Một bạn muốn nghiên cứu về tỷ lệ sốt rét tại địa phương. Nếu muốn sai số ước lượng không
quá 2% với độ tin cậy 95% thì phải quan sát tối thiểu số người là: A. 601 B. 600 C. 2401 D. 1042
Câu 24. Một bệnh có thể đưa đến hậu quả: Chết 15%, liệt nửa người 40%, liệt hai chân 30% và khỏi
hoàn toàn 15%. Một người bị bệnh này mà không chết. Tính xác suất người này liệt nửa người. 85% 40% 35.3% 47.1%
Câu 25. Có 2 loại thuốc cùng điều trị 1 loại bệnh và khả năng chữa khỏi bệnh là 0.8 và 0.9. bỏ qua
sự tương tác của 2 loại thuốc thì khả năng chữa khỏi bệnh là bao nhiêu nếu kết hợp cả hai loại thuốc? A. 98% B. 72% C. 90% D. 92%
MỘT VÀI CÂU - ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ LỚP CN.XN18
Nguồn: https://drive.google.com/drive/folders/1U24vNMvUg77itYoCThRM0IPoO1-HpufN
Câu 1. Nếu trung bình của Max và Min nhỏ hơn trung vị thì phân phối có đặc điểm:
A. Bên phải tập trung hơn
B. Bên trái tập trung hơn
C. Khoảng giữa không cân đối
D. Không thể nói gì được
Câu 2. Trung vị của một dãy số sắp thứ tự là:
A. Trị số ở vị trí có tần số 50%
B. Trị số chia đôi dãy số sắp thứ tự
C. Trị số ở vị trí chia đôi bộ số liệu
D. Trị số ở vị trí xấp xỉ trung bình
Câu 3. Nếu hai biến số có phân phối xấp xỉ chuẩn và có cùng độ lệch chuẩn thì biến số có trung bình
nhỏ hơn sẽ có hình ảnh phân phối: A. Nhọn hơn B. Bẹt hơn C. Bên trái D. Bên phải
Câu 4. Yếu vị của một dãy số là: lOMoAR cPSD| 45470709 12 D.
A. Số lần xuất hiện cao nhất
B. Max của 50% trị số thấp nhất
C. Min của 50% trị số thấp nhất
D. Trị số xuất hiện nhiều nhất
Câu 5. Số đo chiều cao X của một cộng đồng dân cư có trung bình 1.8 m và độ lệch chuẩn 0.6 m.
Biến số X có thể có phân phối chuẩn hay không?
A. Không, vì nếu chuẩn thì có trị số bất thường
B. Có thể chuẩn, vì X là đặc tính sinh học
C. Không, vì biến số dương nên không đối xứng
D. Có thể chuẩn, vị trí số của X xấp xỉ 1.8
Câu 6. Các giá trị của một biến số cần được sắp xếp thứ tự để: A. So sánh với nhau B. Có cái để làm
C. Thể hiện thang đo
D. Phát hiện bất thường
Câu 7. Đối với biểu đồ cành và lá của một biến số, luôn dễ biết được: A. Trung vị B. Yếu vị
C. Khoảng phân tán D. Trung bình
Câu 8. Đối với biểu đồ cột dùng để biểu diễn phân phối của biến số liên tục, trên trục hoành cho thấy: Tần số thông thường Phân lớp trị số Giữa khoảng phân tán lOMoAR cPSD| 45470709 13 D. Biên độ trị số
Câu 9. Khi biến độc lập và phụ thuộc đều là định tính, bài toán phân tích là:
A. So sánh phân phối B. Phân loại
C. So sánh trung bình D. Dự đoán
Câu 10. Số liệu được thu thập trong quá trình thử nghiệm và đánh giá tác dụng điều trị viêm da là:
A. Số liệu cao cấp
B. Số liệu sơ cấp
C. Số liệu siêu cấp
D. Số liệu thứ cấp
Câu 11. Phân loại biến theo thống kê là:
A. Định tính, định lượng
B. Liên tục, rời rạc
C. Định danh, định khoảng
D. Định danh, thứ tự, số
Câu 12. Biến là các đặc điểm của đối tượng:
A. Được đo đạc và có cách đo
B. Được nghiên cứu quan tâm
C. Dùng trong khám phá số liệu
D. Của nhóm nhỏ được phân tích
Câu 13. Thống kê mô tả không có nhiệm vụ nào sau đây:
A. Trình bày số liệu
B. Hình thành giả thuyết
C. Hình thành quyết định D. Hình thành thông tin
Câu 14. Một nghiên cứu chữa trị rối loạn giấc ngủ do lệch múi giờ bằng melatonin hàm lượng thấp.
Mẫu nghiên cứu gồm 25 nam thanh niên tuổi 18-25 được chia ngẫu nhiên 2 nhóm. Nhóm A dùng
melatonin ngủ sau trung bình 5 phút và nhóm B dùng placebo cần trung bình 20 phút để vào giấc
ngủ. Kết luận của nghiên cứu là melatonin có hiệu lực trong điều trị rối loạn giấc ngủ. Kết luận nảy
là có hợp lý hay không? Bằng chứng thực nghiệm có thuyết phục không? Vì sao?
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................ lOMoAR cPSD| 45470709 14
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
ĐỀ LẤY TỪ NGUỒN: https://drive.google.com/drive/folders/1GoXp0z-
Q95zKMRkzp1ZGBFhNiwcxZDfB
Sử dụng thông tin sau trả lời các câu hỏi bên dưới.
Chất dẫn xuất barbiturte HNFG4 có tác dụng ức chế enzym HDAC nhằm điều hòa hoạt động
của gen đặc hiệu ở bệnh nhân tiểu đường type I do di truyền đơn gen. Khảo sát dây chuyền sản xuất
viên nén chứa 25 mg hoạt chất HNFG4. Số liệu trên hai mẫu độc lập nhau như sau: Mẫu A Mẫu B Số viên thuốc 20 20
Trung bình khối lượng (mg) 38.67 37.93 Độ lệch chuẩn (mg) 0.10 0.09
Trung bình thành phần HNFG4 (%) 62.50 64.10
Câu 1. Gộp hai mẫu nhỏ trên thành một mẫu lớn, cỡ mẫu nhập là: A. 40 B. 20 C. 38 D. 39
Câu 2. Trên mẫu A, trung bình khối lượng hoạt chất là: A. 24.169 mg B. 24.313 mg C. 25.372 mg D. 24.238 mg
Câu 3. Trên mẫu B, trung bình khối lượng hoạt chất là: A. 23.237 mg B. 22.522 mg C. 24.169 mg D. 24.313 mg
Câu 4. Trên mẫu nhập, trung bình khối lượng hoạt chất là: A. 25.109 mg B. 24.241 mg C. 24.996 mg D. 24.019 mg
Câu 5. Trên mẫu A, độ lệch chuẩn của hàm lượng HNFG4 là: A. 0.6250 mg B. 0.525 mg C. 0.0625 mg D. 0.725 mg
Câu 6. Trên mẫu B, độ lệch chuẩn của hàm lượng HNFG4 là: A. 0.0577 mg B. 0.0641 mg C. 0.009 mg lOMoAR cPSD| 45470709 15 D. 0.0541 mg
Câu 7. Trên mẫu nhập, độ lệch chuẩn của hàm lượng HNFG4 là: A. 0.083 mg B. 0.088 mg C. 0.091 mg D.
0.094 mg Câu 8. Loại thuốc trên có đạt yêu cầu hàm lượng hoạt chất HNFG4
hay không, mức ý nghĩa 5%.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
ĐỀ LẤY TỪ NGUỒN: https://drive.google.com/drive/folders/1L_Z02dYdcrm_F-
9c8lSc4H6T9dEwid44 Câu
1. Mẫu được quan tâm vì:
A. Tầm quan trọng trong suy luận của nó
B. Thông tin về tổng thể mà nó mang đến
C. Các đặc trưng quan trọng của chính nó
D. Vị trí của nó trong phương pháp thống kê
Câu 2. Dân số có 45% nam giới và 55% nữ giới, tỷ lệ loạn sắc ở nam giới là 4% và ở nữ giới là 0,5%.
Chọn ngẫu nhiên một người. Xác suất người này loạn sắc là: A. 0,038 B. 0,054 C. 0,045 D. 0,021
Câu 3. Năm 1985, Viện Dinh dưỡng điều tra trên cả nước cho biết chiều cao trung bình của nam là
159,8 cm của nữ là 150,5 cm. Năm 2003, Bộ Y tế cho biết kích thước trung bình ở nam trưởng thành
là 163,7 cm và ở nữ trưởng thành là 153 cm. Như vậy số liệu có nói lên rằng chiều cao trung bình
của người Việt Nam cả nam và nữ đang tăng lên rõ rệt?
A. Không, số đo phụ thuộc cỡ mẫu
B. Có, đây là thông tin về tổng thể dân số
C. Không, chênh lệch 3 cm chưa rõ
D. Có, chênh lệch không do ngẫu nhiên
Câu 4. Nồng độ PSA của bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến chưa di căn là 12 ng/mL. Trên mẫu 36
bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến di căn, PSA có khoảng tin cậy 95% 15 ± 0,35 ng/mL. PSA có phân
biệt được thể di căn với thể khu trú hay không?
A. Có, vì PSA đặc hiệu 95% trường hợp
B. Không, vì PSA chỉ đúng 5% trường hợp
C. Có, vì KTC 95% không chứa 12
D. Không, vi KTC 95% chứa 12 lOMoAR cPSD| 45470709 16
Câu 5. Xét nghiệm lao tố IDR có tỷ lệ dương thật với bệnh lao là 0,90 và dương giả với bệnh khác
là 0,05. Trung bình cứ 100 người thì số người mắc bệnh lao có kết quả dương tính là A. 95 B. 50 C. 80 D. 90
Câu 6. Trung bình của X là 3,001 và độ lệch chuẩn là 0,311. Hệ số tương quan X và Y là 0,832.
phương trình hồi quy là Y = -25,027 + 11,229X. Độ lệch chuẩn của Y là: A. 4,197 B. 11,168 C. 8,374 D. 5,083
Câu 7. Cân nặng của trẻ sơ sinh có phân phối xấp xỉ chuẩn, trung bình 3,35 kg độ lệch chuẩn 0,23
kg. Xác suất một trẻ sơ sinh có cân nặng trong khoảng 3,35 kg đến 3,58 kg là: A. 0,79 B. 0,68 C. 0,34 D. 0,47
Câu 8. Xí nghiệp được cho biết có 10% sản phẩm không đạt chuẩn. Lấy ngẫu nhiên 10 sản phẩm.
Xác suất chọn được 10 sản phẩm không đạt chuẩn là A. 0,0001 B. 0,6513
C. 0,3486 D. 0,9999
Câu 9. Để giảm bớt sai số ước lượng trung bình, điều cần làm là
A. Tăng độ tin cậy B. Giảm phương sai
C. Giảm sai số tối đa . D. Tăng cơ máu
Câu 10. Nếu hệ số tương quan của biến X và Y là 0, với Y = a + bX, thì:
A. Vô lý, R phải là 1 hay -1 B. Y là 0 hay a C. a phải là 0 D. b phải là 0
Câu 11. Xét kết quả của một thử nghiệm vaccin cúm được tiến hành trong một vụ dịch. Trong 240
người được tiêm chủng vaccine có 20 mắc bệnh cúm, so với 80 trong số 220 người được chích
placebo. Khoảng tin cậy 95% của mức giảm tỷ lệ mắc bệnh cúm là -0,281 ± 0,073. Đây có phải là
bằng chứng thuyết phục rằng vaccine có hiệu quả?
A. Có, vì KTC không chứa 0
B. Có, vì KTC năm dưới mức 0
C. Không, vì không biết khả năng mắc bệnh
D. Không, vì chỉ tin cậy được 95%
Câu 12. Chiều cao của trẻ trai 2 tuổi mắc bệnh A là 84,4 cm ± 3,08 cm, độ tin cậy 95%. Chiều cao
tiêu chuẩn trẻ 2 tuổi là 86,5 cm. Bệnh có làm còi sự phát triển của trẻ hay không?
A. Không rõ, cần thêm số liệu
B. Có, chắc chắn bệnh làm còi trẻ lOMoAR cPSD| 45470709 17
C. Có, vì KTC dưới tiêu chuẩn
D. Không, chỉ thiếu dinh dưỡng mới còi
Câu 13. Trung bình của biến ngẫu nhiên X là 1,25. Trung bình của Y= 2X - 5 là A. 2,50 B. 1,25 C. C.-1,25 D. D.-2,50
Câu 14. Độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên X là 0,33. Độ lệch chuẩn của Y = 3X + 1 là A. 2,97 B. 1,99 C. 0,99 D. 0,87
Câu 15. Độ nhạy là tỷ lệ ... và bằng 1 trừ tỷ lệ ... Điền vào chỗ trống
A. âm tính thật, âm tính giả
B. âm tính thật, dương tính giả
C. dương tính thật, âm tính giả
D. dương tính thật, dương tính giả
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ
Nguồn: https://drive.google.com/drive/folders/1KAejeDdVLGLTqxTewfqcwYqu_Unw3paI
Nghiên cứu 1 (NC1): Để đánh giá sức khỏe của bé trai sơ sinh, người ta kiểm tra số đo trọng lượng
của bé trai sơ sinh trong một bệnh viện và có kết quả như sau: X
1,7 – 2,1 2,1 – 2,5 2,5 – 2,9 2,9 – 3,3 3,3 – 3,7 3,7 – 4,1 n 5 10 25 20 17 3
Nghiên cứu 2 (NC2): Để đánh giá sức khỏe của bé gái sơ sinh, người ta kiểm tra số đo trọng lượng
của bé gái sơ sinh trong một bệnh viện và có kết quả như sau: X
1,7 – 2,1 2,1 – 2,5 2,5 – 2,9 2,9 – 3,3 3,3 – 3,7 3,7 – 4,1 n 2 5 10 6 3 1
Nghiên cứu 3 (NC3): Trong dân số D người ta nghiên cứu về nhịp tim cho biết: Nhịp tim trung bình
là 70 và có độ lệch chuẩn là 15. Ta quy ước những người có nhịp tim từ 60 đến 80 là những người
khỏe mạnh. Biết nhịp tim có phân phối chuẩn.
Nghiên cứu 4 (NC4): Trong một dân số, tỷ lệ viêm họng là 20%, tỷ lệ hút thuốc là 30%. Trong số
những người viêm họng có 30% không hút thuốc lá.
Câu 1. Theo NC3. Tính tỷ lệ những người khỏe mạnh trong dân số D: A. 0.50 B. 0.68 C. 0.75 D.
0.86 Câu 2. Theo NC4. Tính tỷ lệ viêm họng nhưng không hút thuốc lá: A. 0.47 B. 0.14 C. 0.06 D. 0.16
Câu 3. Theo NC3. Tính tỷ lệ nhịp tim dưới 75 nhịp: A. 0.68 B. 0.629
C. 0.312 D. 0.75 lOMoAR cPSD| 45470709 18
Câu 4. Theo NC1. Nếu muốn sai số ước lượng tỷ lệ bé khỏe (bé trai nặng trên 2.9 kg là bé khỏe)
không vượt quá 1% ở độ tin cậy 99%, thì phải quan sát ít nhất bao nhiêu bé? A. 9504 B. 16641 C. 9604 D. 16461
Câu 5. Theo NC1. Hãy ước lượng trọng lượng trung bình của bé trai sơ sinh ở độ tin cậy 95%: A. [2.77; 3.06] B. [2.81; 3.42] C. [2.81; 3.02] D. [2.53; 3.05]
Câu 6. Theo NC2. Nếu muốn sai số ước lượng trung bình không vượt quá 0.1 kg ở độ tin cậy 95%,
thì phải quan sát ít nhất bao nhiêu bé? A. 184 B. 70 C. 94 D. 92
Câu 7. Theo NC2. Hãy ước lượng phương sai trong dân số ở độ tin cậy 95%: A. [0.81; 1.42] B. [0.14; 0.42] C. [0.15; 0.45] D. [0.53; 0.85]
Câu 8. Theo NC4. Chọn ngẫu nhiên 10 người trong dân số đó. Tính xác suất có ít nhất 1 người hút thuốc lá: A. 0.79 B. 0.98 C. 0.89 D. 0.97
Câu 9. Theo NC2. Hãy ước lượng trọng lượng trung bình của bé gái sơ sinh ở độ tin cậy 99%: A. [2.59; 2.99] B. [2.55; 3.03] C. [2.53; 3.05] D. [2.58; 2.98]
Câu 10. Theo NC4. Chọn ngẫu nhiên 10 người trong dân số đó. Tính xác suất có 2 đến 4 người bị
viêm họng nhưng không hút thuốc lá: A. 0.1 B. 0.12 C. 0.06 D. 0.14
Câu 11. Theo NC1. Ta quy ước bé trai nặng trên 2.9 kg là bé khỏe. Hãy ước lượng tỷ lệ bé trai khỏe ở độ tin cậy 95%: A. [0.45; 0.61] B. [0.45; 0.55] C. [0.39; 0.71] D. [0.39; 0.61] lOMoAR cPSD| 45470709 19
Câu 12. Theo NC3. Tính tỷ lệ nhịp tim trên 60 nhịp: A. 0.75 B. 0.4 C. 0.6 D. 0.25
Câu 13. Theo NC4. Tính tỷ lệ viêm họng và hút thuốc lá: A. 0.16 B. 0.7 C. 0.47 D. 0.14
Câu 14. Theo NC3. Chọn ngẫu nhiên 10 người trong dân số đó. Tính xác suất có từ 3 đến 5 người khỏe mạnh: A. 0.568 B. 0.658 C. 0.856 D. 0.458
Câu 15. Theo NC4. Chọn ngẫu nhiên 10 người trong dân số đó. Tính xác suất có ít nhất 2 người bị viêm họng: A. 0.62 B. 0.89 C. 0.38 D. 0.11
Câu 16. Theo NC4. Chọn ngẫu nhiên một người hút thuốc lá trong dân số đó. Tính khả năng người này bị viêm họng: A. 0.16 B. 0.47 C. 0.14 D. 0.7
Câu 17. Bệnh B có thể đưa đến hậu quả: Chết 20%, liệt nửa người 50%, liệt hai chân 15% và khỏi
hoàn toàn 15%. Nếu người bệnh B mà không chết. Tính xác suất người đó bị liệt hai chân: A. 15% B. 18.75%
C. 55.56% D. 80%
Câu 18. Một bạn muốn nghiên cứu về tỷ lệ sốt rét tại địa phương. Nếu muốn sai số ước lượng không
quá 4% với độ tin cậy 99% thì phải quan sát tối thiểu bao nhiêu người? A. 98 B. 97 C. 1040 D. 1041
Câu 19. Tỷ lệ mắc bệnh X ở lô chuột I là 0.01 và lô II là 0.3. lấy ngẫu nhiên mỗi lô một chuột. Xác
suất có một chuột mắc bệnh X là: A. 0.163 B. 0.17 C. 0.304 D. 0.014 lOMoAR cPSD| 45470709 20
Câu 20. Nếu bà mẹ bị nhiễm HIV thì xác suất đứa trẻ bị nhiễm từ trong tử cung và trong khi chuyển
dạ là 0.3; xác suất trẻ bị nhiễm HIV do bú sữa mẹ là 0.1. Hai biến cố này độc lập. Xác suất đứa trẻ bị
nhiễm HIV nếu là con của bà mẹ nhiễm HIV và bú sữa của bà mẹ là: A. 0.37 B. 0.4 C. 0.03 D. 0.28