



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58970315
Ôn tập thiết kế kiến trúc 
Giới thiệu môn học  Khái niệm Nhà ở  - 
Nhà ở là loại hình công trình xuất hiện sớm nhất trong lịch sử phát triển của con người, có ngay từ 
thời 琀椀 ền sử, khi loài người 琀椀 ến hóa thông qua lao động.  - 
Nhà ở = Nhà (không gian) + ở (nhu cầu)  - 
Nhà: không gian vật lý mang 琀 nh chất bảo vệ, che chở  - 
Ở: cách thức sinh sống, không gian mang 琀 nh 琀椀 nh thần 
Chức năng của nhà ở 
CHỨC NĂNG BAN ĐẦU TRÚ ẨN  - 
Bảo vệ - che chở cho con người trước những điều kiện khắc nghiệt của thiên nhiên 
CHỨC NĂNG VỀ SAU NGHỈ NGƠI, HƯỞNG THỤ  - 
Phục hồi sức lao động, Đơn vị sản xuất, Hưởng thụ những thành quả lao động 
CHỨC NĂNG HIỆN TẠI HỌC TẬP, SÁNG TẠO  - 
Không ngừng hoàn thiện cá nhân, Nuôi dưỡng sự sáng tạo và phát triển tài năng Xu hướng phát  triển của nhà ở  -  Ngày một 琀椀 ện nghi  -  Ngày một đa dạng  - 
Ngày một đẹp và độc đáo  -  Ngày một nhân văn 
Chức năng phản ánh của nhà ở  - 
Đặc thù về tự nhiên (địa hình, cảnh quan) và khí hậu  - 
Đặc thù về kinh tế - văn hóa - xã hội Phân loại nhà ở  -  Nhà ở nông thôn  - 
Nhà ở đô thị: Nhà ở thấp tầng, Nhà ở nhiều tầng, Nhà ở cao tầng, Nhà ở siêu cao tầng  - 
Nhà ở đô thị: Nhà ở cao cấp, Nhà ở bình dân, Nhà ở xã hội  - 
Nhà ở đô thị: Khu ổ chuột 
Lược sử phát triển nhà ở      lOMoAR cPSD| 58970315  
THỜI KỲ CÔNG XÃ NGUYÊN THỦY -   Đặc điểm:  • 
Xã hội chưa phân chia giai cấp. Sinh sống theo bộ tộc.  • 
Kinh tế chủ yếu là săn bắn và hái lượm  • 
Nhà ở: dạng thức rất sơ khai. Mang 琀 nh bảo vệ, che chở khỏi thiên nhiên hoang dã 
THỜI KỲ CHIẾM HỮU NÔ LỆ -   Đặc điểm:  • 
Xã hội đã phân chia giai cấp: chủ nô và nô lệ  • 
Kinh tế: Sản xuất đã bắt đầu phát triển gồm có nông nghiệp, thủ công nghiệp  • 
Nhà ở: chủ nô ở trong các ngôi nhà xây cất khang trang còn nô lệ sống trong các căn nhà tạm trong cùng 
khuôn viên, hàng ngày làm lụng trong xưởng hoặc trên đồng ruộng.  THỜI KỲ PHONG KIẾN -   Đặc điểm:  • 
Xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp hơn trước. Đô thị hình thành  • 
Kinh tế: Thương nghiệp phát triển mạnh, là 琀椀 ền đề cho cách mạng công nghiệp  • 
Nhà ở: phong phú hơn, gồm lâu đài, cung điện (vua chúa), nhà ở thị dân 
THỜI KỲ TƯ BẢN TIỀN KỲ (TÍCH LŨY)    -  Đặc điểm:  • 
Xã hội phân hóa sâu sắc, nhanh và mạnh xuất hiện tầng lớp mới: chủ tư bản và công nhân  • 
Kinh tế: công nghiệp phát triển nhảy vọt. Thương mại phát đạt  • 
Nhà ở: nhà ở đô thị được xây dựng trên quy mô lớn 
THỜI KỲ TƯ BẢN HẬU KỲ (VĂN MINH) -   Đặc điểm:  • 
Thế giới phẳng. Tin học hóa, toàn cầu hóa trong hầu hết mọi lĩnh vực  • 
Kinh tế: tri thức, dịch vụ xuyên quốc gia  • 
Nhà ở: n hà ở thông minh, tự động hóa 
Cơ sở thiết kế nhà ở      lOMoAR cPSD| 58970315 - 
Xây dựng nhà ở là một lĩnh vực mang 琀 nh chất khoa học, trong đó có sự phối hợp giữa các yếu tố: kỹ thuật – 
mỹ thuật và mang 琀 nh xã hội vừa cao vừa sâu.  - 
Thiết kế và xây dựng nhà ở cần đáp ứng được các yêu cầu sau:  • 
Chất lượng ở (chất lượng sống)  • 
Nhu cầu ở riêng biệt của từng cá nhân  • 
Đặc điểm xã hội của đối tượng phục vụ (tuổi tác, giới 琀 nh, nghề nghiệp,  • 
tôn giáo, sở thích, quan điểm, ...)  • 
Bảo đảm sự 琀椀 ến bộ, văn minh  • 
Bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống  •  Tôn trọng cá nhân  • 
Chú ý đến 琀 nh nhân văn  • 
Tuân thủ các hướng dẫn, quy định về quy hoạch và xây dựng  • 
Kết nối hài hòa giữa môi trường ở và môi trường tự nhiên, môi trường xã  •  hội  • 
Đưa khoa học công nghệ 琀椀 ên 琀椀 ến và hiện đại vào trong ngành xây dựng. 
Phần 1: Cơ sở thiết kế nhà ở 
1.1 Điều kiện tự nhiên.  1.1.1 Địa hình:  + Cốt cao độ  + Đường đồng mức  + Độ dốc, hướng dốc  1.1.2 Địa chất 
+ Cấu tạo địa chất (các lớp) của khu vực dự kiến xây dựng Kiến 
trúc sư cần được cung cấp: 
+ Báo cáo khoan khảo sát địa chất 
+ Bản đồ địa chất của khu vực (ghi rõ những vị trí có nền đất yếu) 
+ Bản đồ hiện trạng khu đất (bản đồ nền)  + Mặt cắt địa hình      lOMoAR cPSD| 58970315
+ Thống kê công trình xây dựng, hạ tầng kỹ thuật (đường dây điện, đường ống nước, đường cống, kênh mương, 
...), cây trồng, hoa màu và các vật thể khác có trong khu đất.  1.1.3 Khí hậu  + Nhiệt độ  Nhiệt độ trung bình  Nhiệt độ cao nhất  Nhiệt độ thấp nhất  + Độ ẩm  + Lượng mưa 
+ Số giờ nắng trong năm 
+ Cường độ bức xạ mặt trời  + Gió  Hướng gió  Vận tốc gió 
Kiến trúc sư cần được cung cấp tất cả các dữ liệu về thời 琀椀 ết – khí hậu  Biểu đồ mặt trời  Hoa gió 
Biểu đồ sinh khí hậu – các trạng thái nhiệt và 琀椀 ện nghi nhiệt 
Vận dụng vào việc bố trí và thiết kế nhà ở  HƯỚNG NHÀ  - 
Tận hưởng phong cảnh đẹp, tầm nhìn tốt  - 
Đón được gió mát, tránh được gió lạnh  - 
Đón được nắng ấm và tránh hơi nóng, bức xạ  CHIẾU SÁNG TỰ NHIÊN  - 
Đảm bảo các không gian chính đủ ánh sáng  - 
Chiếu sáng tự nhiên trực 琀椀 ếp (qua cửa sổ)      lOMoAR cPSD| 58970315 - 
Chiếu sáng tự nhiên gián 琀椀 ếp (qua ống dẫn sáng)  THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN  - 
Đảm bảo các không gian chính được thông thoáng  - 
Thông gió tự nhiên trực 琀椀 ếp (qua cửa sổ)  - 
Thông gió tự nhiên gián 琀椀 ếp (qua hành lang, lô-gia)  Chống nóng về mùa hè 
Chống lạnh về mùa đông 
Chống thấm dột, mưa hắt 
Chống lũ lụt, ngập úng 
1.2 Cơ sở quy hoạch – kiến trúc  Các bản quy hoạch 
+ Quy hoạch lãnh thổ (vùng)  + Quy hoạch không gian 
+ Quy hoạch sử dụng đất  + Quy hoạch giao thông 
+ Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật  + Quy hoạch cảnh quan  + Quy hoạch chi 琀椀 ết  Các thông số quan trọng  + Mật độ xây dựng (%)  + Số tầng cao (tầng, m) 
+ Hệ số sử dụng đất (lần)  + Khoảng lùi (m) 
1.3 Cơ sở xã hội – nhân văn  -  Đặc điểm dân số      lOMoAR cPSD| 58970315
Tháp tuổi -> Lao động -> Nhà ở  -  Quy mô gia đình 
+ Gia đình quy mô nhỏ: 1-3 người 
+ Gia đình quy mô trung bình: 4-5 người 
+ Gia đình quy mô lớn: 6-7 người 
+ Gia đình quy mô rất lớn: > 7 người 
+ Gia đình hạt nhân (1 – 2 thế hệ) 
+ Gia đình nhiều thế hệ (3 – 4 thế hệ)  + Gia đình thuần nhất 
+ Gia đình không thuần nhất  - 
Quá trình phát triển của gia đình 
+ Giai đoạn 1 (hình thành và phát triển)  Thời gian: 5 – 10 năm 
Gia đình được thiết lậpbởi hôn nhân 
Vợ chồng lao động nhằm 琀 ch lũy cho cuộc sống tương lai và sinh con 
+ Giai đoạn 2 (ổn định)  Thời gian: 15 – 25 năm 
Gia đình phát triển về kinh tế và ổn định về số lượng nhân khẩu 
Trẻ em đi nhà trẻ, đi học các cấp, rồi ra công tác 
+ Giai đoạn 3 (chia tách, tan rã)  Thời gian: 10 – 15 năm 
Gia đình có sự giảm sút về số lượng nhân khẩu (con cái trưởng thành, tách 
ra ở riêng hoặc có người già yếu ốm mất)  - 
Nghề nghiệp của chủ nhà  -  Mức độ thu nhập      lOMoAR cPSD| 58970315 -  Văn hóa truyền thống 
Chọn đất làm nhà: vị trí khu đất, hướng khu đất 
Phong thủy trong kiến trúc 
+ Văn hóa ở truyền thống (nông thôn) 
Lối sống hòa hợp với thiên nhiên, nương theo thiên nhiên, tận dụng các yếu tố có lợi và khắc phục những yếu tố bất  lợi 
Phù hợp với địa hình, khí hậu  Trồng nhiều cây xanh 
Kiến trúc mở, thông thoáng 
+ Văn hóa ở truyền thống (đô thị)    -  Lối sống 
Cộng đồng làng xã, cộng đồng khu phố, gắn bó qua nhiều mối quan hệ  Quan hệ xóm giềng 
Hương ước làng xã, quy định phường hội 
Kiến trúc hướng nội và hướng ngoại 
Không gian 琀 n ngưỡng, tâm linh (đình, chùa làng) 
Không gian 琀 n ngưỡng tại gia (ban thờ)  Nhà thờ họ      lOMoAR cPSD| 58970315 - 
Bản sắc kiến trúc 1.4 Cơ sở kỹ thuật – công nghệ            lOMoAR cPSD| 58970315   Phần 2: Khu ở  Định nghĩa  - 
Khu ở (khu dân cư) là một đơn vị cư trú trong một đô thị mà những đặc điểm về xã hội và môi trường sống 
có sự phân biệt với những đơn vị khác cùng loại (W. Rohe, 2009, “From Local to Global - 100 Years of 
Neighborhood Planning”, Journal of American Planning Associa 琀椀 on).  - 
Khu ở là một khu vực dân cư sinh sống tập trung, tạo nên một bộ phận của đô thị về mặt không gian, có 
phạm vi ranh giới xác định và có đầy đủ những cơ sở hạ tầng kỹ thuật cũng như xã hội thiết yếu nhằm đáp 
ứng những nhu cầu sinh sống cơ bản của cộng đồng dân cư và đảm bảo chất lượng cuộc sống ở một mức 
độ nhất định (Wikipedia).  - 
Khu ở là khu chức năng bao gồm các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở như vui chơi giải trí, 
giao thông và cảnh quan cho một số lượng cư dân nhất định (Bộ Xây dựng, 2014). 
Chức năng của khu ở  - 
Công cụ chính trị: quản lý về mặt hành chính đối với chính quyền và quyền lợi – trách nhiệm của công dân.  - 
Công cụ xã hội: mối quan hệ giữa cá nhân – cá nhân, cá nhân – cộng đồng và cộng đồng – cộng đồng 
Tính chất của khu ở  - 
Có ranh giới không gian rõ ràng  -  Có diện 琀 ch cụ thể  - 
Có số lượng dân cư nhất định      lOMoAR cPSD| 58970315 - 
Có các khu/nhóm/cụm nhà ở xen kẽ với các trung tâm công cộng, dịch vụ, không gian mở, ...  - 
Có cấu trúc ba cấp về nhà ở: khu ở - nhóm ở - nhà ở đơn lẻ. Cấu trúc bacấp này cũng được sử dụng để phân 
tầng cảnh quan, dịch vụ và hệ thống kỹ thuật  - 
Có thể thay đổi cấu trúc một cách linh hoạt trong quá trình phát triển - Có cơ chế quản lý riêng trên nền  những quy định chung. 
Quan niệm về khu ở   
Mô hình của Clarence Perry (1923)  - 
Công thức “đơn vị (quy hoạch) khu dân cư” của Perry là kết quả của kinh nghiệmcá nhân sống trong khu 
Forest Hills Gardens, một khu dân cư xây theo mô hình “Thành phố Vườn” của Ebenezer Howard ở ngoại ô  New York.  - 
Có những nghiên cứu xã hội thực hiện với tổ chức Russel Sage Founda 琀椀 on và một số nhóm của chuyên 
gia trong chiến dịch vận động mở cơ sở vật chất của các trường học cho người dân địa phương có thể sử 
dụng cho các hoạt động văn hóa, thể thao và xã hội.  - 
Điều này giúp giải thích tại sao trường học lại đóng vai trò trung tâm trong ý tưởng về đơn vị quy hoạch đơn 
vị ở. Clarence Perry còn 琀椀 ến xa hơn khi dự báo rằng xe hơi sẽ phổ biến trong tương lai, nên bố trí các 
tuyến đường chính không xuyên cắt khu dân cư mà chạy vòng quanh thành đường ranh giới tự nhiên. Perry 
đã đưa ra một lý lẽ logic choviệc chia thành phố thành những đơn vị rời rạc. Với việc những tuyến giao 
thông chính được bố trí ở biên của khu dân cư, hành lang giao thông được giải phóng khỏi áp lực xây dựng 
đô thị và các cộng đồng khỏi 琀椀 ếng ồn, ô nhiễm và rủi ro tai nạn.  - 
Được thị trường hóa theo thời gian như là một công thức để xây dựng hàng loạt, đơn vị (quy hoạch) khu 
dân cư trở thành vỏ bọc chính sách cho việc cô lập những nhóm xã hội không mong muốn hay xây dựng 
những biệt khu cho người giàu, tách biệt sử dụng đất và cuôí cùng tạo ra môi trường đô thị không thân 
thiện với người đi bộ.  - 
Jane Jacobs là học giả đầu 琀椀 ên phát hiện ra vấn đề của “neighborhood unit”.Các thành phố lớn đã trở 
nên quá lớn và phức tạp cho mỗi cá nhân có thể nắm bắt trọn vẹn, do đó mà cư dân cần ‘khu dân cư’ có 
quy mô không gian và xã hội nhỏ hơn. Đơn vị ở vẫn cần về mặt không gian, nhưng cách tổ chức cần mềm  dẻo và linh hoạt.      lOMoAR cPSD| 58970315 - 
Jane Jacobs trong cuốn sách gây 琀椀 ếng vang “Death and Life of Great American Ci 琀椀 es” xuất bản lần 
đầu năm 1961 cho rằng thành phố với sự hoàn chỉnh cấu trúc tự thân không thể bị chia nhỏ thành những 
đơn vị biệt lập. Thêm nữa, mỗi công dân của một thành phố có một khái niệm xã hội và không gian riêng về 
“cộng đồng” mà trong đó họ tương tác và có cảm nhận cũng như ý thức về cộng đồng của mình.  - 
Mặc dù không ai tranh đấu mạnh mẽ hơn Jane Jacobs cho một đô thị thân thiện với người đi bộ, bà thấy 
việc tổ chức khu dân cư xung quanh một điểm trung tâm (trong công thức của Perry là trường 琀椀 ểu học) 
là điều “ngớ ngẩn” và “phi lý” bởi mỗi cá nhân sẽ định nghĩa không gian cộng đồng riêng của họ dựa trên 
khả năng di chuyển và nơi mà họ chọn để tương tác và sử dụng dịch vụ. 
Các không gian và thành phần chức năng của khu ở  - 
Giao thông - Giao thông đối ngoại  - 
Giao thông – Giao thông đối nội (Vauban – Freiburg – CHLB Đức)  - 
Giao thông - Giao thông đối nội (Hammarby Sjöstad – Stockholm – Thụy Điển)  -  Không gian đỗ xe  - 
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:  •  Hệ thống năng lượng  •  Hệ thống chiếu sáng  •  Hệ thống thông 琀椀 n  •  Hệ thống cấp nước  •  Hệ thống thoát nước  Hệ thống thu gom rác -  Không gian mở:    -  Công trình công cộng:      lOMoAR cPSD| 58970315   -  Nhà ở:   
Các vấn đề xã hội  -  An ninh trật tự  - 
Các hoạt động cộng đồng  - 
Sự hài lòng của người dân  - 
Nguyện vọng của cộng đồng  - 
Sự tham dự của cộng đồng  - 
Mối liên hệ giữa chính quyền và cộng đồng  Hình thức  -  Quan sát  -  Điều tra xã hội học  -  Phỏng vấn 
PHẦN 3: CÁC KHÔNG GIAN TRONG NHÀ Ở  Chức năng  - 
Chức năng bảo vệ, phát triển: Bảo vệ khỏi các tác động bất lợi + Phát triển quy mô gia đình  - 
Chức năng tái tạo sức lao động: Các hoạt động ăn uống - nghỉ ngơi + Các hoạt động vui chơi - giải trí - thư  giãn  - 
Chức năng giao 琀椀 ếp: Giao 琀椀 ếp đối ngoại + Giao 琀椀 ếp đối nội      lOMoAR cPSD| 58970315 - 
Chức năng kinh tế: Hình thức hoạt động kinh tế gia đình + Làm thêm ngoài giờ  - 
Chức năng văn hóa - giáo dục: Học tập, tự nâng cao trình độ bản thân + Phát triển toàn diện trí - thể - mỹ 
Các hoạt động diễn ra trong không gian ở  Tiếp khách  Sinh hoạt gia đình  Nấu ăn  Ăn uống  Nghỉ ngơi  Giải trí 
Tập luyện, chơi thể thao  Sáng tạo  Học tập  Làm việc  Thờ cúng  Tín ngưỡng  Vệ sinh cá nhân 
Vệ sinh chung (dọn dẹp, lau chùi)  Làm vườn  Các hoạt động khác 
Các yêu cầu đối với không gian ở  - 
Yêu cầu 1: Không gian mở, 琀椀 ếp xúc nhiều với thiên nhiên  - 
Yêu cầu 2: Không gian kín đáo, riêng tư, sử dụng độc lập, khép kín  - 
Yêu cầu 3: Không gian an toàn, chống xâm nhập  - 
Yêu cầu 4: Không gian 琀椀 ện nghi (nội thất, trang thiết bị)  - 
Yêu cầu 5: Không gian 琀椀 ện nghi (vi khí hậu): thông thoáng, ánh sáng tốt  - 
Yêu cầu 6: Không gian sử dụng an toàn, thuận 琀椀 ện  - 
Yêu cầu 7: Không gian liên kết với nhau về giao thông và điểm nhìn  - 
Yêu cầu 8: Không gian được trang trí đẹp  - 
Yêu cầu 9: Không gian đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng, sở thích  KHÔNG GIAN NHÀ 
KHÔNG GIAN PHÒNG CHÍNH 
KHÔNG GIAN PHÒNG PHỤ TRỢ  Phòng khách  Bếp  Phòng sinh hoạt chung  Kho  Phòng ngủ 
Vệ sinh + Tắm + Thay đồ  Phòng ăn  Tiền phòng, hiên sảnh  Phòng làm việc  Ban công, Lô gia  Phòng chức năng khác 
Sân thượng, giếng trời  1. Phòng khách:      lOMoAR cPSD| 58970315 - 
Là không gian đầu 琀椀 ên mà khách có thể nhìn khi vào một căn nhà hoặc căn hộ và là không gian chủ nhà  đón 琀椀 ếp khách  - 
Là bộ mặt của một căn nhà hoặc căn hộ  - 
Là không gian lớn và thường là đẹp nhất trong nhà, ở vị trí trung tâm  - 
Thể hiện khiếu thẩm mỹ của chủ nhà  - 
Có khả năng “琀椀 ết lộ” thông 琀椀 n về chủ nhà  -  Diện 琀 ch: 15 – 30 m2  - 
Đồ đạc: bàn ghế 琀椀 ếp khách, tủ bày đồ, tranh ảnh, đèn trang trí, cây cảnh  - 
Hệ số kê đồ: khoảng 1/3  - 
Liên hệ trực 琀椀 ếp với sân, ngõ, sảnh hoặc 琀椀 ền phòng ở phía trước  - 
Có liên hệ về giao thông hoặc không gian với ga-ra, phòng ăn, cầu thang  - 
Có điểm nhìn đẹp ra sân - vườn  - 
Có 琀椀 ểu cảnh hoặc góc thiên nhiên trong phòng  - 
Đèn chiếu sáng và trang trí  2. Phòng sinh hoạt chung:  - 
Tính chất và yêu cầu về cơ bản giống với phòng khách  - 
Cách bài trí không gian tương tự như phòng khách  - 
Là không gian sinh hoạt của các thành viên trong gia đình. Khách thân có thể được mời  - 
Ở phía trong phòng khách, ngăn cách với phòng khách bởi vách kéo hoặc tủ bày đồ, hoặc ở phía trên phòng 
khách, liên hệ với phòng khách bên dưới qua cầu thang  - 
Có liên hệ không gian với các phòng ngủ của các thành viên trong gia đình  - 
Cần ít nhất một mặt thoáng  - 
Có thể đặt bàn thờ gia 琀椀 ên  - 
Có thể kết hợp một số chức năng (phòng chức năng): đọc (thư phòng), xem phim – nghe nhạc – hát  (phòng riêng có cách âm)  -  Không gian cần ấm cúng  - 
Có thể có ban công hoặc lô-gia phía mặt thoáng - 
Đèn chiếu sáng và trang trí.  3. Phòng ăn  - 
Là không gian ở giữa trong chuỗi không gian phòng khách – phòng ăn – bếp  - 
Kết nối phòng ăn với bếp  - 
Sự phân cách giữa phòng khách với phòng ăn và giữa phòng ăn với bếp mang 琀 nh chất ước lệ, bằng tủ 
bày đồ, vách kéo nhẹ hoặc vách kính  - 
Diện 琀 ch chừng 15 - 18 m2, nếu gộp với bếp thì có thể lên đến 20 – 24 m2      lOMoAR cPSD| 58970315 - 
Trang thiết bị chủ yếu là bàn ghế ăn (4 – 6 người), tủ bày đồ (bát đĩa, cốc, dao dĩa thìa, ...)  - 
Có thể treo tranh ảnh với chủ đề thích hợp  - 
Cần có ít nhất một mặt thoáng, có cửa sổ và cửa đi trông ra sân vườn  - 
Đèn chiếu sáng và trang trí  - 
Trong thiết kế nội thất hiện đại, giữa phòng ăn và phòng khách thường bố trí quầy bar + tủ rượu  - 
Màu sắc: đa dạng, tùy ý thích chủ nhân, song nên dùng gam màu sáng, dịu - 
Nền nên ốp gạch, không  nên lát ván gỗ.  4. Bếp  - 
Bếp là không gian “phụ” về chức năng song lại khá quan trọng về mảng thiết kế nội thất  - 
Bếp liên hệ trực 琀椀 ếp với phòng ăn, liên thông. Trường hợp hãn hữu mới có vách ngăn  - 
Bếp không cần rộng, chỉ độ 6 – 8 m2 là đủ  - 
Bếp nhất thiết phải có một mặt thoáng để đảm bảo thông khí và chiếu sáng tự nhiên. Chú ý hướng ánh sáng  để không bị sấp bóng  - 
Bếp liên hệ với khu vệ sinh chung (chung một đường ống cấp nước), với phòng ở của quản gia hay người  giúp việc  - 
Bếp nên có lối đi riêng, độc lập qua sân vườn và có cửa đi mở ra ngoài  - 
Bếp có sàn ốp đá hoặc gạch bóng cho sạch, tuy nhiên không được quá trơn  - 
Tường khu bếp nấu ốp gạch kính để dễ lau chùi. Mặt bàn bếp cũng bằng đá  - 
Tường còn lại sơn sáng màu  - 
Thiết bị: bàn bếp, tủ bếp, máy hút mùi, tủ lạnh, lò vi sóng, máy rửa bát  Dây chuyền 
Tủ lạnh Bồn rửa Gia công thô Gia công 琀椀 nh Bếp nấu Bàn soạn Bàn ăn Tủ lạnh  5. Phòng ngủ  - 
Phụ thuộc: số nhân khẩu, quan hệ giới 琀 nh, lứa tuổi, cấu trúc gia đình, yêucầu vệ sinh môi trường, trình 
độ KHKT, đặc điểm mô hình văn hóa  - 
Nguyên tắc: nữ >13 tuổi, nam >17 tuổi có giường riêng, trẻ em >7 tuổi tách giường hay phòng bố mẹ  - 
Xu hướng: tăng diện 琀 ch ở, giảm diện 琀 ch phòng ngủ  - 
Phòng ngủ vợ chồng: kín đáo, có WC riêng, giường đôi, bàn trang điểm, tủ quần áo, bàn viết, có hiên, lô gia, 
hạn chế ánh sáng tự nhiên, màu sắc sáng êm dịu  - 
Phòng ngủ cá nhân: giường đơn, bàn học, giá sách, tủ quần áo  - 
Phòng ngủ tập thể: giường tầng  - 
Các trang thiết bị: tủ quần áo, bàn trang điểm, thiết bị nghe nhìn, tranh ảnh  -  Đèn chiếu sáng      lOMoAR cPSD| 58970315 -  Cây cảnh  - 
Phòng ngủ cần có ánh sáng tự nhiên và thoáng mát, nên có điểm nhìn đẹp 
6. Phòng làm việc hoặc phòng học  - 
Phòng làm việc hoặc phòng học có thể được tách riêng hoặc gộp chung vớiphòng ngủ  - 
Diện 琀 ch phòng làm việc hoặc phòng học từ 10 – 15 m2  - 
Phòng làm việc hoặc phòng học cần đủ ánh sáng và thoáng khí  - 
Trang thiết bị: bàn làm việc, ghế, giá sách, máy 琀 nh, máy in, đèn bàn và một số thiết bị khác, tùy thuộc 琀 nh chất công việc.  7. Phòng tắm và vệ sinh  - 
Thông thường, trong gia đình cần có ít nhất một khu vệ sinh chung (gần bếp và phòng khách) và một số khu 
vệ sinh riêng (khép kín) cho các phòng ngủ  - 
Chiều cao thấp hơn so với phòng ở, chỉ cần cao thông thủy 2,2 m là đủ  - 
Trang thiết bị: bồn tắm (nằm/đứng) hoặc vòi sen, bồn cầu, bồn rửa tay, gương. Ổ cắm, nếu có, phải có nắp  đậy  - 
Trong biệt thự, phòng tắm và vệ sinh có cửa thoáng khí và lấy ánh sáng.  - 
Trong các trường hợp khác, chấp nhận khu tắm và vệ sinh không 琀椀 ếp xúc với bên ngoài – cần tổ chức 
thông gió và chiếu sáng nhân tạo  - 
Cửa lấy sáng và không khí, nếu có, nên được đẩy lên cao. Nếu lấy bằng các cửa sổ khác thì phần dưới cần 
được lắp kính mờ hoặc kính có hoa văn  - 
Sàn phòng tắm và vệ sinh được xử lý chống thấm, lát gạch chống trơn và tạo dốc 2% về miệng thu nước sàn  - 
Sàn phòng tắm và vệ sinh được hạ cốt chừng 5 cm so với cốt sàn tầng. Nếu bằng cốt phải xây gờ chắn nước  - 
Tường phòng tắm và vệ sinh được ốp gạch men kính  8. Kho  - 
Kho có thể được thiết kế riêng hoặc tận dụng các không gian thừa như tầngáp mái, gầm cầu thang hoặc 
phía trên khu vệ sinh để chứa đồ  - 
Trong các ngôi nhà hiện đại, tủ tường (âm tường) có ngăn để đồ trên cao là sự lựa chọn phổ biến để tận  dụng không gian  - 
Yêu cầu diện 琀 ch nhỏ (2 – 3 m2), tuy nhiên chiều sâu cần đảm bảo tối thiểu 60 cm  - 
Chức năng: để các đồ cũ, ít dùng hoặc các đồ theo mùa (chăn, đệm, quạt, máy sưởi), hoặc các đồ dùng 
thường xuyên cho gọn như máy bơm, chổi, cây lau nhà, dụng cụ làm vườn, thang gấp, ...  - 
Kho ga-ra: để dụng cụ sửa xe và phụ tùng dự trữ  - 
Kho cần thoáng, nên tổ chức cửa thông ra bê nngoài, có lắp quạt hút  9. Garage      lOMoAR cPSD| 58970315 - 
Diện 琀 ch tối thiểu khoảng 20 m2, đủ để đỗ 1 xe ô-tô (2.5 m x 4 m) và một số xe máy, cùng khoảng không  để đi lại.  - 
Gắn trực 琀椀 ếp với không gian chung (phòng khách) hoặc buồng thang -  Cốt sàn garage thấp hơn  sàn tầng 1 chừng 10 cm.  - 
Có thể có kho nhỏ đi kèm 
10. Tiền phòng, hiên, sảnh  - 
Là không gian đệm giữa trong nhà và ngoài nhà - 
Để giày dép, treo mũ, áo khoác, ô, áo mưa, ...  - 
Sân thượng, ban công, lô-gia, giếng trời  - 
Sân thượng: khoảng sân phía trên mái, có thể có mái che hoặc không có mái che, hoặc mái che một phần, 
dùng để hóng mát, ngắm cảnh, phơi quần áo và một số hoạt động khác (cúng giao thừa, phá cỗ trung thu,  ...)  - 
Ban công: là không gian lộ thiên từ tầng 2 trở lên, gắn với phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, thông thường 
có diện 琀 ch nhỏ (4 – 5 m2), có chức năng ngắm cảnh, hóng mát, thư giãn  - 
Lô-gia: là không gian bán lộ thiên từ tầng 2 trở lên, gắn với phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, rộng rãi hơn 
ban công (có thể đến 10 m2), dùng để ngắm cảnh, hóng mát, thư giãn, vui chơi  - 
Giếng trời: là không gian trống trong nhà (nhà liền kề), dùng để lấy ánh sáng tự nhiên và thông gió cho các 
phòng ở giữa nhà, đồng thời cũng là yếu tố tạo cảnh quan  - 
Hiện nay, trong các gia đình ở đô thị lớn, các khoảng không gian mở/bán mở nói trên được tận dụng để  trồng rau. 
Sự phân pha hoạt động    PHA NGÀY (6h – 21h)    PHA ĐÊM (21h – 6h)    Sảnh (琀椀 ền phòng)    Phòng ngủ    Phòng khách   
Phòng làm việc, học tập    Phòng sinh hoạt chung    Vệ sinh riêng    Bếp, phòng ăn    Vệ sinh chung    Garage   
Sân thượng, logia, ban công 
Cách tổ chức không gian lấy 琀椀 ền phòng làm bộ phận liên kết      lOMoAR cPSD| 58970315  
Cách tổ chức không gian lấy phòng khách làm bộ phận liên kết   
Phần 4: Nhà ở thấp tầng  4.1 Khái niệm  - 
Nhà ở thấp tầng là loại hình nhà ở cao không quá 5 tầng, độc lập sử dụng bởi 1 hộ gia đình  - 
Nhà ở thấp tầng có mật độ cư trú thấp  - 
Nhà ở thấp tầng 琀椀 ếp xúc nhiều với thiên nhiên, nhất là biệt thự  - 
Nhà ở thấp tầng liên hệ tốt với mặt đất và các hoạt động đô thị  - 
Nhà ở thấp tầng là hạt nhân của các đô thị lịch sử, và hiện vẫn chiếm một tỷ lệ lớn, là loại hình nhà ở rất được  yêu thích.  4.2 Phân loại  -  Theo vị trí  + Nhà ở nông thôn  + Nhà ở ven đô  + Nhà ở trong đô thị      lOMoAR cPSD| 58970315 -  Theo loại hình  + Biệt thự  + Nhà liền kề  -  Theo vật liệu  + Nhà gỗ  + Nhà gạch  + Nhà đá  + Nhà bê tông cốt thép  - 
Theo công năng + Nhà đơn thuần để ở 
+ Nhà ở kết hợp canh tác 
+ Nhà ở kết hợp kinh doanh  -  Theo sở hữu  + Nhà riêng  + Nhà thuê  - 
Theo phương pháp xây dựng 
+ Nhà xây theo kiểu thủ công 
+ Nhà xây theo kiểu lắp ghép (tấm lớn/nhỏ hoặc nguyên khối) 
+ Nhà xây theo kiểu hỗn hợp (bán lắp ghép)  4.3 Biệt thự  - 
Biệt thự là loại hình nhà ở rất cao cấp  - 
Đối tượng ở biệt thự là những người có thu nhập cao  - 
Biệt thự cao tối đa 3 tầng  - 
Biệt thự có sân vườn bao quanh. Diện 琀 ch khuôn viên có thể rộng 300 m2 với biệt thự loại nhỏ, 500 – 1000 
m2 với biệt thự loại lớn. Trên thế giới có những biệt thự tọa lạc trên khu đất rộng mấy ha  - 
Mật độ xây dựng tối đa 30% với khu vực ngoại ô và 50% đối với trung tâm      lOMoAR cPSD| 58970315 - 
Biệt thự đơn lập có 4 mặt nhà 琀椀 ếp xúc với thiên nhiên, còn biệt thự song lập có 3 mặt nhà 琀椀 ếp xúc với  thiên nhiên  - 
Khoảng lùi phía trước nên rộng hơn khoảng lùi hai bên  -  Có thể có 1 – 2 cổng  - 
Hàng rào nên làm thoáng và có trồng hoa, cây cảnh  - 
Diện 琀 ch các phòng chức năng nhìn chung rộng hơn so với các loại hình nhà ở khác  - 
Thông gió và chiếu sáng tất cả các phòng đều tốt, kể cả khu vệ sinh  - 
Khu vệ sinh khép kín và đầy đủ 琀椀 ện nghi cho tất cả các phòng ngủ  - 
Số lượng phòng ngủ: 4 – 5 phòng  - 
Biệt thự có bể bơi riêng. Bể bơi nên đặt phía sau nhà  - 
Biệt thự có ga-ra riêng. Ga-ra có thể tách riêng hoặc ghép sát với nhà chính  - 
Biệt thự có nhiều phòng chức năng mà các loại hình nhà ở khác không có 
Tạo hình và trang trí đối với biệt thự theo phong cách cổ điển 
+ Sử dụng mái dốc, lợp ngói 
+ Sử dụng nhiều chi 琀椀 ết trang trí: gờ, phào, tay cuốn, mảng hoa văn, trụ đắp 
+ Đa số có hình khối và mặt đứng đăng đối 
+ Sử dụng màu sắc trang nhã: vàng nhạt, hồng nhạt, lam phớt 琀 m 
+ Sử dụng cửa sổ trong kính ngoài chớp 
Tạo hình và trang trí đối với biệt thự theo phong cách hiện đại 
+ Sử dụng các hình khối cơ bản, ghép thành tổ hợp khối xếp chồng nhau 
+ Sử dụng mái bằng, có thể có hệ mái nhiều lớp 
+ Ít chi 琀椀 ết trang trí. Các chi 琀椀 ết đơn giản 
+ Ít khi đối xứng, chú trọng sự tương phản, biến đổi 
+ Sử dụng màu sắc trang nhã (trắng, ghi xám) hay mạnh hơn (nâu, cam, đen) 
+ Dùng các mảng kính lớn  4.4 Nhà ở liền kề