lOMoARcPSD| 58886076
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
Đà Nẵng ngày: 11/2024
ThS. Nguyễn Thị Mai
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường.
- Khái niệm sản xuất hàng hóa, sản xuất tự cấp tự túc
- Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
- Khái niệm hàng hóa
- Hai thuộc tính của hàng hóa (khái niệm, đặc trưng, các yếu tố ảnh
hưởng)
- Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
- Tiền tệ: bản chất, chức năng
- Dịch vụ, quyền sử dụng đất, thương hiệu, chứng khoán
- Đặc trưng cơ bản của Kinh tế thị trường; Ưu thế, khuyết tật của
KTTT
- Các quy luật của kinh tế thị trường: quy luật giá trị, quy luật cung
cầu, quy luậtcạnh tranh
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
- Công thức chung của tư bản
- Khái niệm giá trị thặng
- Khái niệm sức lao động
- Điều kiện sức lao động trở thành hàng hóa
- Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động, các nhân tố ảnh hưởng
đến giá trị hàng hoá SLĐ
- Bản chất tư bản
- Tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu động;
căn cứ phân chia; mục đích phân chia
- Tuần hoàn, chu chuyển của tư bản
- Tỷ suất giá trị thặng dư, khối lượng giá trị thặng dư
- Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
- Tích luỹ TB, Tích luỹ nguyên thuỷ TBCN; Tích tụ tư bản; tập trung
tư bản
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành, cạnh tranh giữa các ngành
- Lợi nhuận, so sánh lợi nhuận và giá trị thặng dư
- Lợi nhuận Thương nghiệp (khái niệm, nguồn gốc, đặc điểm)
- Tư bản cho vay (khái niệm, đặc điểm)
- Địa tô TBCN, các hình thức địa tô
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường
- Khái niệm độc quyền, tổ chức độc quyền
- Các đặc trưng cơ bản của CNTB ĐQ
- Khái niệm độc quyền nhà nước
- Đặc trưng của độc quyền nhà nước
lOMoARcPSD| 58886076
- Những tác động của Độc quyền trong nền kinh tế thị trường
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng XHCN và các quan hệ lợi ích kinh tế ở
Việt Nam
- Tên gọi các mô hình kinh tế mà Việt Nam xây dựng qua các kỳ đại
hội từ năm1954
- Khái niệm Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam.
- Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCNở VN
- Những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở Việt
Nam
- Lợi ích kinh tế (khái niệm
- Thể chế kinh tế, thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN (Khái
niệm,
- Tính tất yếu khách quan phải hoàn thiện thể chế KTTTChương 6:
- Khái niệm CNH, HĐH
- Nội dung lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp
- Các mô hình CNH tiêu biểu trên thế giới (cổ điển Anh, Liên xô cũ,
Nhật Bản và
NICs)
- Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam
- Đặc điểm, nội dung CNH, HĐH ở Việt Nam
- Khái niệm Hội nhập kinh tế quốc tế
- Các mốc hội nhập KTQT của VN giai đoạn đầu: ASEAN, AFTA,
ASEM,
APEC, WTO
- Sự cần thiết khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
- Tác động của Hội nhập KTQT đối với Việt Nam
Bài tập: Ôn lại tất cả các dạng bài tập đã giải trên lớp.
Một số công thức:
,
k = c + v (chi phí sản xuất TBCN/Tư bản ứng trước) m’: trình độ bóc
lột của nhà tư bản hay tỷ suất giá trị thặng dư M: Khối lượng giá trị
thặng dư thể hiện quy mô bóc lột của nhà tư bản
- Giá trị mới = v + m
- Giá trị của hàng hoá: w = c + v + m
- Tư bản ứng trước/tư bản đầu tư/ chi phí sản xuất TBCB: k = c + v
- Tư bản bất biến (c): tư liệu sản xuất (c = c1 + c2)
,
,
M = m’. V,
hoặc
lOMoARcPSD| 58886076
- Tư bản khả biến (v): tiền lương hay giá trị sức lao động, lao động sống
- Tư bản cố định (c1) gồm: máy móc, thiết bị, nhà xưởng, đất đai, công trình
- Tư bản lưu động (c2 + v): nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ và tiền
lương/giá trịsức lao động)
- V: là tổng tư bản khả biến hay tổng quỹ lượng (bằng số tiền lương của 1
công nhân (tính theo giờ, ngày hay tháng tuỳ thuộc vào bài toán cho) nhân với tổng
số công nhân của xí nghiệp).
p: Lợi nhuận của nhà tư bản; Số tiền nhà tư bản thu được sau khi trừ chi phí sản
xuất
p’: Tỷ suất lợi nhuận (%); Hiệu quả sử dụng vốn của nhà tư bản/hiệu quả
đầu tư
: Lợi nhuận bình quân
: Tỷ suất lợi nhuận bình quân p'=mc+vX100%
p'=pkX100%
- Lợi tức: z
- Tỷ suất lợi tức: 0<z’<
- Cho cấu tạo hữu cơ c/v => tìm được c, v
- Tính khối lượng tích luỹ TB
- Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm, tổng giá trị sản phẩm
- Lưu ý: Khi câu hỏi tăng hoặc giảm bao nhiêu: có 2 cách: lấy sau – đầu hoặc
từ …. đến …
BÀI TẬP
1. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 200.000 đô la. Chi
phí nguyên liệu, vật liệu nhiên liệu 400.000 đô la. Hãy xác định chi phí bản khả
biến nếu biết rằng giá trị của 1 sản phẩm là 1.200.000 đô la và trình độ bóc lột là 200%.
2. 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ra
lượng giá trị mới 5 đô la, m’= 300%. Nếu giá trsức lao động không đổi và trình độ bóc
lột tăng lên 1/2 tkhối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt trong 1
ngày tăng
lên bao nhiêu?
3. bản ng trước 500.000$. Trong đó bỏ vào nhà ởng 200.000$, máy móc, thiết b
100.000$. Giá trị của nguyên liệu, nhiên liệu vật liệu phụ gấp 4 lần giá trsức lao
động.
Hãy xác định : tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến.
0<
z
<
lOMoARcPSD| 58886076
4. bản đầu 1.000. 000 đô la, trong đó bỏ vào liệu sản xuất 680.000 đô la. Số
công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 100 người. Hãy xác định lượng giá trị mới do
1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
5. Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 20 sản phẩm có tổng giá tr80 đô la. Hỏi: giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm bao nhiêu, nếu: Năng suất
lao động tăng lên 2 lần
6. Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 20 sản phẩm có tổng giá trị 80 đô la. Hỏi: giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày giá trị của 1 sản phẩm bao nhiêu, nếu: ờng
độ lao động tăng lên 1.5 lần.
không đổi?
200 USD. Hỏi giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu nếu năng suất lao động tăng lên 2 lần?
9. Trong 8 giờ lao động (một ngày lao động) sản xuất được 20 sản phẩm tổng giá tr
lần?
bất biến là 500.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là 500 đô la.
Trình độ bóc lột là 300%. Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm.
20 đô la. Hãy xác định độ dài của ngày lao động.
người là 10 đô la/ngày. Trình độ bóc lột là 300%. Tính khối lượng giá trị thặng dư ?
biết rằng giá trị của một sản phẩm là 300 USD và trình độ bóc lột là 200%.
lOMoARcPSD| 58886076
= 200%. Hãy xác định giá trị của một đơn vị sản phẩm?
lên 1h và giá trị sức lao động tăng lên 25%. Vậy tỷ suất giá trị thặng mới là bao nhiêu?
tổng số tư bản cố định; tư bản lưu động?
định tổng số tư bản bất biến; tư bản khả biến?
18. Ban đầu ngày làm việc 8h, m’ = 300%. Theo anh chị m’ thay đổi như thế nào nếu
ngày lao động giảm 2h, giá trị sức lao động không đổi.
nghiệp tham gia thì lợi nhuận của tư bản công nghiệp sẽ là bao nhiêu?
giá trị thặng dư là 200%. Tính tỷ suất lợi nhận?
ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỞNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó, những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục
đích trao đổi, mua bán trên thị trường
Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực
sản xuất khác nhau
Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất có nghĩa là những người sản xuất độc lập với
nhau, có sự tách biệt về lợi ích
Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất xuất hiện khách quan dựa trên
sự tách biệt về phương diện quyền sở hữu
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
trao đổi, mua bán
Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị
Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người.
lOMoARcPSD| 58886076
Nhu cầu đó có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần; có thể là nhu cầu cho tiêu dùng cá
nhân, có thể là nhu cầu cho sản xuất.
Một trong những đặc trưng cơ bản của sản xuất hàng hóa là sản xuất để trao đổi, mua bán
Khi giá cả thấp hơn giá trị rất nhiều là đặc điểm của tư bản cho vay
Hai điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt
kinh tế của các chủ thể sản xuất
Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong bảng hoa quyết định giá trị của hãng hóa
Quy luật giá trị có tác dụng: Điều tiết sản xuất và hn thông hàng hoá, kích thích cải tiến kỹ thuật
hợp lý hóa sản xuất, phân hoá người sản xuất thành những người giàu, người nghèo
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá
Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của đơn vị hàng hóa là năng suất lao động và mức độ phức
tạp của lao động
Thước đo giá trị của hàng hóa là thời gian lao động xã hội cần thiết
Lao động trừu tượng tạo ra: Giá trị của hàng hoá
Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tĩnh trong hàng hoa quyết định giá trị của hàng hóa
Giá trị của hàng hoá là một phạm trù lịch sử
Lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc
vào cường độ lao động
Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn
Giá trị cá biệt của hàng hoá do hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
Trong cùng một thời gian lao động, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn;
lao động phức tạp là lao động giản đơn nhân bội lên
Tinh chất của ngành sản xuất không ảnh hưởng đến năng suất lao động
Sản xuất và lưu thông hàng hoá chịu sự chi phối của quy luật kinh tế cơ bản là quy luật giá
trị
Các hình thái giá trị gồm 4 hình thái:
- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
- Hình thái chung của giá trị
- Hình thái tiền
Hình thái thứ 3 của sự phát triển các hình thái giá trị là hình thái chung của giá trị
Bản chất tiền tệ là là hàng hoá đặc biệt, làm vật ngang giá cho các hàng hoá khác
Giá trị sử dụng là công dụng của vật có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người giá trị sử
dụng lá tỉnh hữu ích của vật, giá trị sử dụng là thuộc tính tự nhiên của vật
Lao động trừu tượng là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa không kể đến hình thức cụ
thể của nó; đó là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần
kinh, trí óc.
Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
Lao động cụ thể phản ánh tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động trừu tượng phản ánh tính chất xã hỏi của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định
Hàng hóa có 2 thuộc tỉnh là giá trị và giá trị sử dụng và lao động sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt:
lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
Lao động giản đơn là lao động không cần trải qua đảo tạo cũng có thể làm được
Giá cả hàng hóa không chịu ảnh hưởng bởi giá trị sử dụng của hàng hóa
lOMoARcPSD| 58886076
giá trị của hàng hóa do lao động trên tượng của người sản xuất kết tinh trong bảng hoa Sản xuất
tự cấp tự túc là sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu cá nhân và gia định của người
sản xuất.
Sản xuất hàng hoá là sản xuất mã sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu của thị trưởng
Lao động cụ thể tạo ra: giá trị sử dụng của hàng hoá
Khi giá cả > giá trị thi Cung sản xuất < Cầu tiêu dùng
Dựa vào nội dung của quy luật giá trị giá trị lá cải trục để giả cả hàng hóa xoay quanh
5 Chức năng của tiền tệ
Sự giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là số lượng hàng hoá sản
xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
Thời gian của người sản xuất hàng hóa nếu tính trong điều kiện trung bình của xã hội thì gọi là
thời gian lao động xã hội cần thiết
Dịch vụ là một loại hàng hóa, nhưng đó là loại hàng hóa vô tình
Xét lao động cụ thể là xét: Người đó làm nghề gì? làm như thế nào và làm ra cái gi.
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư do công nhân tạo ra bị nhà tư bản chiếm đoạt.
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Công thức chung của tư bản. T – H - T’
Tư bản vận động trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn theo công thức H - T - H
Nguồn gốc của giá trị thặng dư được tạo ra bởi một loại hàng hóa đặc biệt đó là sức lao động .
Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi người lao động được tự do về thân thể và bị tước đoạt hết
tư liệu sản xuất (không có điều kiện làm việc).
2 thuộc tính của hàng hóa sức lao động là giá trị và giá trị sử dụng
Giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái
sản xuất ra sức lao động quyết định
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá là :Thời gian cần thiết để sản xuất ra 1
hàng hoá trong điều kiện trung bình của xã hội
Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính năng đặc biệt mà không hàng hóa thông thưởng
nào có được đó là nó có thể tạo ra lượng giá trị lớn hơn với giá trị của chính nó khi sử dụng
Giá trị thặng dư (m) là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra, là
kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản
thời gian lao động thặng dư
Tư bản bất biển (c) : (tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất) máy móc thiết bị nhà xưởng nguyễn
nhiên vật liệu
Tư bản khả biến (V): sức lao động
Tư bản cố định (c1): máy móc thiết bị, nhà xưởng
Tư bản li động: (c2+v) nguyên nhiên vật liệu, sức lao động
Tỷ suất giả trị thặng dư được ký hiệu là m’
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa: k = c + v
Khi cung nhỏ hơn cầu thi lợi nhuận lớn hơn giá trị thặng dư
Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư do công nhân làm thuê
lao ra
Khi cạnh tranh gay gắt thì giá trị hàng hóa đã chuyển thành giá cả sản xuất và lúc này giá cả hàng
hoá xoay quanh giá cả sản xuất
lOMoARcPSD| 58886076
Địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà các nhà
tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ.
Theo C.Mác, có các hình thức địa tổ như: i) Địa tô chênh lệch. Trong đó, địa tô chênh lệch I là địa
tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê ruộng đất tốt và độ máu mở cao, điều kiện tự nhiên thuận
lợi. Địa tỏ chênh lệch II là địa tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê mảnh đất đã được đầu tư,
thâm canh và làm tăng độ mẫu mở của đất. ii) Địa tô tuyệt đối, là địa tô mà địa chủ thu được trên
mảnh đất cho thuê, không kể độ màu mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thăm canh. Đó là phản lợi
nhuận siêu ngạch đối ra ngoài lợi nhuận binh quán được tính băng số chênh lệch giữa giá trị nông
sản và giả cả sản xuất chung của nông sản.
Địa tô chênh lệch gắn với độc quyển kinh doanh ruộng đất
Giá trị thặng dư được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước mang hình thái chuyển
hỏa là lợi nhuận
Khi giá cả thấp hơn giá trị rất nhiều là đặc điểm của tư bản cho vay
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Sự xuất hiện của độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh. Trái lại, độc quyền làm cho cạnh tranh trở
nên đa dạng, gay gắt hơn.
Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1873 trong toàn bộ thế giới tư bản chủ nghĩa làm phá sản hàng
loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp lớn tồn tại: để tiếp tục tồn tại và phát triển,
các chủ doanh nghiệp phải Thúc đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung sản xuất
Sự phát triển của hệ thống tín dụng đã trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sản xuất,
nhất là việc hình thành, phát triển các công ty cổ phần, tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức
độc quyền
Kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít ngân hàng độc quyển lớn nhất với tư
bản của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp được gọi tư bản tài chính
Liên kết nhiều ngành khác nhau là liên kết dọc các tổ chức độc quyển
Tổ chức độc quyền là tổ chức liên minh những nhà tư bản lớn, tập trung trong tay việc sản xuất và
tiêu thụ một loại hàng hóa nào đó, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
Hình thức tổ chức độc quyển thống nhất trong việc sản xuất và linh thông dưới sự quản lý của hội
đồng quản trị là: Syndicate
Hình thức tổ chức độc quyền phát triển cao nhất là Consortium
Tư bản tải chính là quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
Xuất khẩu tư bản trực tiếp là: Xây mới hoặc mua lại xí nghiệp ở nước nhập khẩu tư bản Thứ tự
phát triển của các tổ chức độc quyền: Cartel – Syndicate - Trust - Consortium 2 hình thức xuất
khẩu tư bản: ODA và FDI
FDI là tử viết tắt của Đấu tư trực tiếp nước ngoài
ODA từ viết tắt của đầu tư gián tiếp nước ngoài (hỗ trợ phát triển chính thức)
Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản độc quyền ngân hàng và tư bản độc quyền công nghiệp
Chủ nghĩa tư bản độc quyển là sự phát triển cao của chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự do Sự phát
triển của tư bản tài chính dẫn đến một nhóm độc quyền chi phối toàn bộ đời sống kinh tế và chính
trị của toàn xã hội tư bản gọi là Bọn đầu so tài chính
Xuất khẩu tư bản được thực hiện trong thời kỳ. Chủ nghĩa tư bản độc quyển
Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn. có khả năng thâu tóm việc sản xuất và tiểu
thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyển, nhằm thu lợi nhuận độc quyền
cao
Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sự thống nhất của ba quá trình: tăng sức mạnh của
các tổ chức độc quyền, tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế và quá trình gi kết hợp sức
mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước trong một cơ chế thống nhất
lOMoARcPSD| 58886076
Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhả nước nắm giữ vị thế độc quyền trên cơ sở
duy trì sức mạnh của các tổ chức độc quyển ở những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo
ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của chế độ chính trị - xã hội ủng với điều kiện
Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nắm giữ vị thế độc quyền trên cơ sở
duy trì sức mạnh của các tổ chức độc quyển ở những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo
ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của chế độ chính trị - xã hội ứng với điều kiện phát triển nhất
định trong các thời kỳ lịch sử
Cartel là hình thức tổ chức độc quyền trong đó các xi nghiệp tư bản lớn ký các hiệp nghị thoả
thuận với nhau về giá cả, sản lượng hàng hóa, thị trường tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán... Concem là
tổ chức độc quyền đa ngành, thành phần của nó có hàng trăm xí nghiệp có quan hệ với những
ngành khác nhau và được phân bố ở nhiều nước
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA CÁC QUAN
HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM.
Nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trưởng, đồng thời góp phần hướng tới tổng bước
xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh: có sự điều tiết
của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo là Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa
Mục tiêu của kinh tế thị trường định hưởng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là Hướng tới phát triển
lực lượng sản xuất. xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội: nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dẫn chủ, công bằng, văn minh
Kinh tế thị trưởng định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có Nhiều thành phần
kinh tế
Trong các thành phần kinh tế của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam,
thành phần Kinh tế nhà nước giữ trò chủ đạo
Trong các thành phần kinh tế của nền kinh tế thị trưởng định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam,
thành phần kinh tế Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng
Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi là những hình thức phản
phổi phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trưởng
Nền kinh tế thị trưởng định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế
với Công bằng xã hội; phát triển kinh tế đi đối với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội ngay trong tổng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn
phát triển của kinh tế thị trường,
Thể chế là Những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các
hoạt động của con người trong một chế độ xã hội
Thể chế kinh tế Là Hệ thống quy tắc, luật pháp. bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều
chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các he kinh tế
quan
Lợi ích kinh tế là Lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con
người
Động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội là Lợi ích kinh tế
Cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác là Lợi ích kinh tế
Nển kinh tế thị trưởng định hướng XHCN là nền kinh tế bao gồm các đặc trng vốn có của kinh tế
thị trưởng nói chung, vin có đặc trưng riêng của Việt Nam
Nền kinh tế thị trưởng là nền kinh tế hàng hoá phát triển ở trình độ cao,
Kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa luôn là động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh
và có hiệu quả.
lOMoARcPSD| 58886076
Phát triển kinh tế thị trưởng định hướng XHCN sẽ phá vỡ tính chất tự cấp, tự túc, lạc hậu của nền
kinh tế
Nhà nước Việt Nam quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN thông qua pháp luật, các
chiến lược, kế hoạch, cơ chế...
Phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN vị thế chế còn chưa đồng
bộ, kém hiệu quả hệ thống thể chế chưa đầy dủ
Doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân là lực lượng nòng cốt trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc
tế ở Việt Nam
Doanh nghiệp và đội ngũ trí thức là lực lượng đi đầu trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
ở Việt Nam
APEC tên gọi của tổ chức kinh tế của các quốc gia nằm trong khu vực Châu Á - Thái Bình
Dương.
Tên gọi mô hình kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay là Kinh tế thị trưởng Việt Nam vận hành
theo cơ chế định hướng xã hội chủ nghĩa
APECT là viết tắt của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
(AsiaPacific Economic Cooperation).
APECT là một diễn đàn liên chính phủ được thành lập vào năm 1989 nhằm thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, thương mại và đầu tư ở khu vực Châu Á - Thái Bình
Dương.
Sở hữu được quan niệm là quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuát và tái
sản xuất xã hội trên cơ sở chiếm hữu nguồn lực của quá trình sản xuất và kết quả lao động trong
ứng của quá trình sản xuất hay tái sản xuất ấy trong một điều kiện lịch sử nhất định.
Quan điểm giải quyết quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội trong nền kinh
tế thị trường định hưởng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là tiến bộ và công bằng xã hội vừa là điều
kiện bảo đảm cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế, via là mục tiêu thế hiện bản chất tốt đẹp
của chế độ xã hội chủ nghĩa mà chúng ta phải hiện thực hóa từng bước trong suốt thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
Thể chế là những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các
hoạt động của con người trong một chế độ xã hội
Khái niệm lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất. lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế
của con người.
Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là
chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yêu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất
lao đôngk xã hội cao
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TÉ CỦA VIỆT NAM
Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là nền kinh tế bao gồm các đặc trưng vốn có của kinh
tế thị trưởng nói chung, vừa có đặc trưng riêng của Việt Nam
Mô hình công nghiệp hoá cổ điển gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất Vào
những năm 1960, Việt Nam đã áp dụng mô hình công nghiệp hoá kiểu Liên Xô (cũ) Thực hiện
mô hình công nghiệp hoá kiểu Liên Xô (cũ) thường là trụ tiền phát triển ngành sản xuất công
nghiệp nặng
Mô hình công nghiệp hoa cổ điển được thực hiện bắt đầu tử lĩnh vực sản xuất công nghiệp nhẹ,
mã trực tiếp là ngành công nghiệp dệt
Nhiệm vụ CNH, HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH Cách mạng
công nghiệp lần thứ nhất có nguồn gốc từ Anh
lOMoARcPSD| 58886076
Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là Thực hiện cơ giới hóa sản xuất bằng việc sử
dụng năng lượng dựa vào sức nước và hơi nước
Thuật ngữ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) xuất hiện lần đầu tiên . Năm 2011 tại
CHLB Đức
Những đột phá của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ làm mất đi những lợi thế sản xuất truyền
thống từ các nước đang phát triển là nhân công rẻ. dồi dào hay nguồn tài nguyên phong phủ
Quá trình công nghiệp hoá của các nước tư bản cổ điển diễn ra trong khoảng từ 60 - 80 năm
Mô hình công nghiệp hoa cổ điển gắn liễn với Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất Vào những
năm 1960, Việt Nam đã áp dụng Mô hình công nghiệp hoá kiểu Liên Xô (cũ) Thực hiện mô hình
công nghiệp hoá kiểu Liên Xô (cũ) thưởng là ưu tiên phát triển ngành sản xuất Công nghiệp nặng
Mô hình công nghiệp hóa cổ điển được thực hiện bắt đầu từ lĩnh vực sản xuất Công nghiệp nhẹ,
mà trực tiếp là ngành công nghiệp dệt
Nhiệm vụ CNHI. HDI trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là nhiệm vụ trung tâm trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH
Để phát triển lực lượng sản xuất, từng bước xây dựng nền kinh tế có tính độc lập tự chủ cao, quá
trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam đòi hỏi xây dựng và phát triển ngành
Công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất
Đối với những nước còn kém phát triển, nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình CNH, HĐH là Ứng
dụng ngay những thành tựu khoa học, công nghệ mới hiện đại.
Một trong những đặc trưng của Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới năm 1986 của Việt Nam
là CNH theo mô hình kinh tế khép kín, hướng nội, thiên về công nghiệp nặng Đường lối công
nghiệp hóa ở Việt Nam được hình thành từ Đại hội III (9/1960)
Nền kinh tế trong đó sự sản sinh. phổ cập và sử dụng trí thức giữ vai trò quyết định nhất đối với
sự phát triển kinh tế (OECD)
Một trong những đặc trưng của Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới năm 1986 của Việt Nam
là CNH theo mô hình kinh tế khép kín, hướng nội, thiên về công nghiệp nặng Việt Nam hội nhập
kinh tế quốc tế phải được coi là sự nghiệp của toán dẫn
Nhà nước là chủ thế quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam
Doanh nghiệp và đội ngủ doanh nhân là lực lượng nòng cốt trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc
tế ở Việt Nam
Toàn cầu hóa diễn ra trên phương diện: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,.... trong đó, nổi trội
nhất là trên phương diện Kinh Tế
ASEAN là tên viết tắt của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
AFTA là tên viết tắt của tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN
lOMoARcPSD| 58886076
BÀI TẬP
Bài 1: Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 1 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la. Hỏi; giá trị tổng sản
phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu: a. Năng suất lao động tăng lên 2
lần
b. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần.
Giải:
16 sản phẩm = 80 USD nên giá trị sản phẩm = 80/16 = 5USD
a. Tăng năng suất chỉ làm tăng số lương sản phẩm làm ra trong 1 khung thời gian nhất định chứ
không làm tăng tổng g trị, vì vậy lúc này 8h sẽ sản xuất ra được 32 sản phẩm Vậy: Giá trị 1
sản phẩm lúc này = 80/32 = 2.5 USD ( Tổng sản phẩm vẫn giữ nguyên)
b. Tăng cường đồ lao động tức là kéo dài ngày lao động ra, nhà TB bóc lột bằng cách vẫn giữ
nguyên thời gian lao động tất yếu và chỉ tăng tg lao động thặng dư nên giá trị 1 sp vẫn giữ
nguyên.
Quy tắc nhân chéo chia ngang . 1 thời gian LD _ 80 sp
1,5 thời gian LĐ _ ? sp
Lúc này kéo dài ngày với tỷ số 1,5 tức là số lượng sản phẩm tăng lên: 80.1,5 = 120 sp . Giá sản
phẩm = 5 USD
Bài 2: Trong quá trình sản xuất sản phẩm. hạo môn thiết bị và máy móc là 300.000 đô la. Chi phí nguyên
liệu, vật liệu và nhiên liệu là 900.000 đô la. Hãy xác định chi phí tư bán khá biển nếu biết rằng giá trị của
1 sản phẩm là 3.000.000 đô la và trình độ bóc lột lá 200%.
Giải:
C = 300.000 + 900.000 = 1.200.000 USD m’ =
(m/v).100% = 200% ↔ m/v = 2 lắp vào ( 1 )
3.000.000 = 1.200.000 + v + 2v ↔ 1.800.000 = 3v ↔ v = 600.000 (USD)
Bài 3: Có 100 công nhận làm thuê, sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản phẩm với chỉ phí tư bản bất
biến là 250.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là 250 đô la m’ = 300%. Hãy xác định
giá trị của I đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó, khối lượng giá trị thặng dư nhà tư bản thu được?
Giải:
CT : w = c + v + m (1)
Đặt k là giá trị 1 sp ↔ Tổng giá trị sp = 12500.000
Lương/ tháng = 250 USD , có 100 CN ↔ v = 250.100 ( v – chi phí trả lương cho CN )
m’ = (m/v).100% = 300% ↔ m/v = 3 lắp vào (1) ta có :
12500.000 = 250,000 + 250.100 + 250.100.3 ↔ k = 28
Cách thiết lập kết cấu của 1 sp, chia 2 vế cho tổng số sp :
↔ w(1 sp) = 20c + 2v + 6m .
lOMoARcPSD| 58886076
Bài 5: Tư bản đầu tư 900. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 đô la. Số công nhân làm
thuê thu hút vào sản xuất là 400 người. Hãy xác định khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết
rằng tỷ suất giá trị thặng dư 200%.
Giải:
Tỷ lệ m/v = 2 ↔ m = 2v
TB khả biến = TB bỏ ra – TB bất biến = 900.000 – 780.000 = 120.000
↔ v = 120.000 ↔ m = 240.000 ↔ ∑giá trị mới do CN làm ra = m + v = 360.000 USD
400 người sx ra 360.000 USD ↔ 1 người sx ra 900 USD
Bài 6: Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy, Cử 1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ra lượng giá trị
mới là 5 đô la. m’ - 300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 10 đô la. Hãy xác định độ dài
của ngày lao động.
Giải:
Bài 7: Ngày làm việc 8 giờ, m’= 300%. Sau đó nhân tự bản kéo dài ngày lao động lên 10 giờ. Trình độ
bóc lột sức lao động trong xí nghiệp thay đổi như thể nào nếu giá trị sức lao động không đổi. Nhà tư bản
tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào.
Giải:
m’=(TGLĐTD / TGLĐTY) *100 (%) = 300% => TGLĐ thặng dư gấp 3 lần TGLĐ tất yếu
Với 8h làm việc => TGLĐ tất yếu 2h, TGLĐ thặng dư 6h.
Trong điều kiện sức lao động không đổi, nhà tư bản kéo dài TGLĐ lên 10h -> TGLĐ tất yếu không thay
đổi . m’ = (8/2) * 100 = 400%, pp GTTD tuyệt đố
Bải tập 8: tư bản ứng trước là 500.000 $. Trong đó bỏ vào nhà xưởng là 200.000 USD, máy móc thiết bị
là 100.000 $. Giá trị nguyên nhiên vật liệu và phụ liệu gấp 3 lần giá trị sức lao động. Hãy xác định tổng
số : tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biển, tư bán khả biến?
Giải:
Lý thuyết TB lưu động = Giá trị nguyên , nhn , vật liệu + tiền lương (200.000$)
TB cố định = Hao mòn máy móc , thiết bị (300.000$)
TB bất biến = c (hao mòn + tiền mua nguyên nhiên vật liêu) (450.000$)
TB khả biến = v (tiền lương) (50.000$)
Bài tập 9: Một nhà tư bản đầu tư: tư bản bất biến là 1800 USD tư bán khả biển là 200 USD. tỷ suất giá trị
thặng dư là 200%. Tính tỷ suất lợi nhận?
Giải:
lOMoARcPSD| 58886076
Bài tập 10: Tư bản công nghiệp có quy mô tư bản đầu tư cho sản xuất là 150 triệu đô la, cấu tạo hữu cơ
tư bản là 2/1 và tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu không có tư bán thương nghiệp tham gia thi lợi
nhuận của tư bản công nghiệp sẽ là bao nhiêu?
Giải:
lOMoARcPSD| 58886076
Bài tập 11: Ngày làm việc 8 h, số công nhân làm thuê trong xi nghiệp là 5 người, tiền lương mỗi người là
3 đó la ngày. Trình độ bóc lột là 300%. Tinh khối lượng giá trị thặng dư ?
Giải:
Bài tập 12: Tổng giá cả hàng hóa ở trong lưu thông là 1140 tỷ đồng. Trong đó tổng giá cả hàng hóa bản
chịu là 180 tỷ đồng, tổng số tiền thanh toán đã đến kỷ hạn là 500 tỷ đồng, số tiền khấu trừ cho nhau là
240 tỷ đồng, số lần luận chuyển trong năm của đơn vị tiền tệ là 20 vòng. Tính tổng số tiền cần thiết trong
lưu thông?
Giải:
Bải tập 13: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 100 USD, chi phí nguyên
liệu, vật liệu và nhiên liệu là 200 USD. Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị của một
sản phẩm là 600 USD và trình độ bóc lột là 200%.
Giải:
Bải tập 14: Một nhà tư bản đầu tư tư bản bất biến là 600 USD tư bản khả biến là 400 USD. tỷ suất giá trị
thặng dư là 500%. Tính tỷ suất lợi nhận?
lOMoARcPSD| 58886076
a. Đời sống vật chất
b. Tiền lương
thực tế
c. Mức sống
5
CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THỊ TRƯỜNG
Theo anh/chị, trong cạnh tranh nội bộ ngành, giá cả thị trường dựa trên cơ sở nào?
A. Giá trị cá biệt
B. Giá trị sử dụng
C. Giá trị thị trường
D. Giá trị trao đổi
Theo anh/chị, lao động trừu tượng tạo nên thuộc tính nào của hàng hóa?
A. Tính hữu ích
B. Giá trị
C. Tạo ra tính hữu ích và giá trị
D. Giá trị sử dụng
Theo anh/chị, kinh tế thị trường xuất hiện lần đầu tiên trong phương thức sản xuất nào?
A. Phương thức sản xuất cộng sản nguyên thủy
B. Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ
lOMoARcPSD| 58886076
6
C. Phương thức sản xuất phong kiến.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Theo anh/chị, loại lao động nào tạo nên giá trị mới (v + m) của hàng hóa?
A. Lao động cụ thể
B. Lao động trừu tượng
C. Lao động giản đơn
D. Lao động phức tạp
Theo anh/chị, lao động cụ thể là nguồn gốc tạo nên thuộc tính nào của hàng hóa?
A. Giá trị trao đổi
B. Giá trị
C. Giá trị sử dụng
D. Giá trị xã hội
Theo Các Mác, lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa trong một thời kỳ nhất định
được xác định như thế nào?
A. Tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong kỳ đó nhân cho số vòng lưu thông của
đồng tiền.
B. Tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong kỳ đó chia cho số vòng lưu thông của
đồng tiền.
C. Tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong kỳ đó trừ cho số vòng lưu thông của
đồng tiền.
D. Tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong kỳ đó cộng cho số vòng lưu thông của
đồng tiền.
Theo anh/chị, trong nền kinh tế thị trường, nguồn lực cho sản xuất của xã hội được
phân bổ một cách hiệu quả nhất thông qua: A. Sự điều tiết của nhà nước.
B. thị trường và các quy luật của thị trường
C. Các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế trong từng thời kỳ
D. Các mục tiêu phát triển kinh tế của mỗi quốc gia trong mỗi thời kỳ.
Theo anh/chị, loại hình kinh tế nào xuất hiện khi nền kinh tế hàng hóa phát triển đến
trình độ mà toàn bộ mọi quan hệ sản xuất và trao đổi được thực hiện thông qua thị
trường?
A. Kinh tế hàng hóa giản đơn
B. Kinh tế hiện vật
C. Kinh tế thị trường
D. Kinh tế kế hoạch hóa
Theo Các Mác, đâu là biện pháp mà các ngành sử dụng để cạnh tranh với nhau?
lOMoARcPSD| 58886076
A. Sản xuất sản phẩm khác có chi phí rẻ hơn
B. Cải tiến công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm
C. Đa dạng hóa sản phẩm
7
D. Di chuyển vốn và lao động từ ngành này sang ngành khác
Ví dụ trong lĩnh vực sản xuất gốm, người thợ A sản xuất 1 bình gốm mất 2 giờ lao động, người
thợ B mất 3 giờ lao động, người thợ C mất 4 giờ lao động. Theo anh/chị, thời gian lao động của
từng người như vậy được gọi là gì?
A. Thời gian lao động đặc thù
B. Thời gian lao động cá biệt
C. Thời gian lao động ngành nghề
D. Thời gian lao động riêng
Theo anh/chị, giá cả được hình thành như thế nào trong nền kinh tế thị trường?
A. Theo chi phí sản xuất
B. Theo quy định của nhà nước
C. Theo các nguyên tắc và quy luật của thị trường
D. Theo mức độ khan hiếm
Theo anh/chị, đâu là đặc điểm cơ bản để phân biệt giữa nền kinh tế hỗn hợp với các nền kinh tế
khác?
A. Có sự can thiệp của nhà nước về kinh tế
B. Có nhiều chủ thể kinh tế tham gia, xen kẽ, hỗn hợp lẫn nhau.
C. Có nhiều hình thức sở hữu hỗn hợp
D. Có nhiều thành phần kinh tế tồn tại hỗn hợp với nhau
Một công nhân một giờ sản xuất được một sản phẩm. Sau đó, do áp dụng máy móc, kỹ thuật
mới, người công nhân đó một giờ sản xuất được hai sản phẩm được gọi là:
A. Tăng cường độ lao động
B. Tăng năng suất lao động
C. Chuyên môn hóa sản xuất
D. Chuyên môn hóa lao động
Chọn câu trả lời sai về tăng năng suất lao động: Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi,
khi tăng năng suất lao động thì:
A. Số lượng hàng hóa tạo ra trong một đơn vị thời gian tăng.
B. Số lượng hàng hóa tạo ra trong một đơn vị thời gian giảm
lOMoARcPSD| 58886076
C. Giá trị một đơn vị hàng hóa giảm.
D. Tổng giá trị hàng hóa trong một đơn vị thời gian không thay đổi.
Hiện nay, các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm
nhằm mang lại nhiều tiện ích và trải nghiệm cho khách hàng. Theo anh/chị, người bán đang quan
tâm đến thuộc tính nào của hàng hóa?
A. Giá trị hàng hóa
B. Giá trị sử dụng
C. Giá trị trao đổi
D. Giá trị thị trường

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58886076
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN Đà Nẵng ngày: 11/2024 ThS. Nguyễn Thị Mai
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường. -
Khái niệm sản xuất hàng hóa, sản xuất tự cấp tự túc -
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa - Khái niệm hàng hóa -
Hai thuộc tính của hàng hóa (khái niệm, đặc trưng, các yếu tố ảnh hưởng) -
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá -
Tiền tệ: bản chất, chức năng -
Dịch vụ, quyền sử dụng đất, thương hiệu, chứng khoán -
Đặc trưng cơ bản của Kinh tế thị trường; Ưu thế, khuyết tật của KTTT -
Các quy luật của kinh tế thị trường: quy luật giá trị, quy luật cung
cầu, quy luậtcạnh tranh…
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường -
Công thức chung của tư bản -
Khái niệm giá trị thặng dư -
Khái niệm sức lao động -
Điều kiện sức lao động trở thành hàng hóa -
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động, các nhân tố ảnh hưởng
đến giá trị hàng hoá SLĐ - Bản chất tư bản -
Tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu động;
căn cứ phân chia; mục đích phân chia -
Tuần hoàn, chu chuyển của tư bản -
Tỷ suất giá trị thặng dư, khối lượng giá trị thặng dư -
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư -
Tích luỹ TB, Tích luỹ nguyên thuỷ TBCN; Tích tụ tư bản; tập trung tư bản -
Cạnh tranh trong nội bộ ngành, cạnh tranh giữa các ngành -
Lợi nhuận, so sánh lợi nhuận và giá trị thặng dư -
Lợi nhuận Thương nghiệp (khái niệm, nguồn gốc, đặc điểm) -
Tư bản cho vay (khái niệm, đặc điểm) -
Địa tô TBCN, các hình thức địa tô
Chương 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường -
Khái niệm độc quyền, tổ chức độc quyền -
Các đặc trưng cơ bản của CNTB ĐQ -
Khái niệm độc quyền nhà nước -
Đặc trưng của độc quyền nhà nước lOMoAR cPSD| 58886076 -
Những tác động của Độc quyền trong nền kinh tế thị trường
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng XHCN và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam -
Tên gọi các mô hình kinh tế mà Việt Nam xây dựng qua các kỳ đại hội từ năm1954 -
Khái niệm Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam. -
Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCNở VN -
Những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam -
Lợi ích kinh tế (khái niệm -
Thể chế kinh tế, thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN (Khái niệm, -
Tính tất yếu khách quan phải hoàn thiện thể chế KTTTChương 6: - Khái niệm CNH, HĐH -
Nội dung lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp -
Các mô hình CNH tiêu biểu trên thế giới (cổ điển Anh, Liên xô cũ, Nhật Bản và NICs) -
Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở Việt Nam -
Đặc điểm, nội dung CNH, HĐH ở Việt Nam -
Khái niệm Hội nhập kinh tế quốc tế -
Các mốc hội nhập KTQT của VN giai đoạn đầu: ASEAN, AFTA, ASEM, APEC, WTO -
Sự cần thiết khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế -
Tác động của Hội nhập KTQT đối với Việt Nam
Bài tập: Ôn lại tất cả các dạng bài tập đã giải trên lớp. Một số công thức: , , M = m’. V, hoặc ,
k = c + v (chi phí sản xuất TBCN/Tư bản ứng trước) m’: trình độ bóc
lột của nhà tư bản hay tỷ suất giá trị thặng dư M: Khối lượng giá trị
thặng dư thể hiện quy mô bóc lột của nhà tư bản - Giá trị mới = v + m
- Giá trị của hàng hoá: w = c + v + m
- Tư bản ứng trước/tư bản đầu tư/ chi phí sản xuất TBCB: k = c + v
- Tư bản bất biến (c): tư liệu sản xuất (c = c1 + c2) lOMoAR cPSD| 58886076
- Tư bản khả biến (v): tiền lương hay giá trị sức lao động, lao động sống
- Tư bản cố định (c1) gồm: máy móc, thiết bị, nhà xưởng, đất đai, công trình …
- Tư bản lưu động (c2 + v): nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ và tiền
lương/giá trịsức lao động)
- V: là tổng tư bản khả biến hay tổng quỹ lượng (bằng số tiền lương của 1
công nhân (tính theo giờ, ngày hay tháng tuỳ thuộc vào bài toán cho) nhân với tổng
số công nhân của xí nghiệp).
p: Lợi nhuận của nhà tư bản; Số tiền nhà tư bản thu được sau khi trừ chi phí sản xuất
p’: Tỷ suất lợi nhuận (%); Hiệu quả sử dụng vốn của nhà tư bản/hiệu quả đầu tư : Lợi nhuận bình quân
: Tỷ suất lợi nhuận bình quân p'=mc+vX100% p'=pkX100% - Lợi tức: z 0< z < - Tỷ suất lợi
tức: 0- Cho cấu tạo hữu cơ c/v => tìm được c, v
- Tính khối lượng tích luỹ TB
- Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm, tổng giá trị sản phẩm
- Lưu ý: Khi câu hỏi tăng hoặc giảm bao nhiêu: có 2 cách: lấy sau – đầu hoặc từ …. đến … BÀI TẬP
1. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 200.000 đô la. Chi
phí nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 400.000 đô la. Hãy xác định chi phí tư bản khả
biến nếu biết rằng giá trị của 1 sản phẩm là 1.200.000 đô la và trình độ bóc lột là 200%.
2. Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ra
lượng giá trị mới là 5 đô la, m’= 300%. Nếu giá trị sức lao động không đổi và trình độ bóc
lột tăng lên 1/2 thì khối lượng giá trị thặng dư mà nhà tư bản chiếm đoạt trong 1 ngày tăng lên bao nhiêu?
3. Tư bản ứng trước 500.000$. Trong đó bỏ vào nhà xưởng 200.000$, máy móc, thiết bị
là 100.000$. Giá trị của nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 4 lần giá trị sức lao động.
Hãy xác định : tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến. lOMoAR cPSD| 58886076
4. Tư bản đầu tư 1.000. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 680.000 đô la. Số
công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 100 người. Hãy xác định lượng giá trị mới do
1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
5. Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 20 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la. Hỏi: giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu: Năng suất
lao động tăng lên 2 lần
6. Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 20 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la. Hỏi: giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu: Cường
độ lao động tăng lên 1.5 lần.
7. Ngày làm việc 8 giờ, m’ = 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài ngày lao động lên 12 giờ.
Trình độ bóc lột sức lao động trong xí nghiệp thay đổi như thế nào nếu giá trị sức lao động không đổi?
8. Trong 8 giờ lao động (một ngày lao động) sản xuất được 20 sản phẩm có tổng giá trị là
200 USD. Hỏi giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu nếu năng suất lao động tăng lên 2 lần?
9. Trong 8 giờ lao động (một ngày lao động) sản xuất được 20 sản phẩm có tổng giá trị
là 200 USD. Hỏi giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu nếu cường độ lao động tăng lên 2 lần?
10. Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 1000 sản phẩm, với chi phí tư bản
bất biến là 500.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là 500 đô la.
Trình độ bóc lột là 300%. Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm.
11. Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1 giờ lao động 1 công nhân tạo ra
lượng giá trị mới là 5 đô la, m’=200%, giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là
20 đô la. Hãy xác định độ dài của ngày lao động.
12. Ngày làm việc 8 h, số công nhân làm thuê trong xí nghiệp là 100 người, tiền lương mỗi
người là 10 đô la/ngày. Trình độ bóc lột là 300%. Tính khối lượng giá trị thặng dư ?
13. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 50USD, chi phí
nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 100USD. Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu
biết rằng giá trị của một sản phẩm là 300 USD và trình độ bóc lột là 200%. lOMoAR cPSD| 58886076
14. Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 500 sản phẩm với chi phí tư bản
bất biến là 25000 USD. Giá trị sức lao động một tháng của 1 công nhân là 250 USD, m’
= 200%. Hãy xác định giá trị của một đơn vị sản phẩm?
15. Ngày lao động là 8h, tỷ suất giá trị thặng dư m' = 100%, nhà tư bản tăng ngày lao động
lên 1h và giá trị sức lao động tăng lên 25%. Vậy tỷ suất giá trị thặng dư mới là bao nhiêu?
16. Tư bản ứng trước 90USD, trong đó bỏ vào nhà xưởng 40 USD, máy móc thiết bị 10
USD. Nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 3 lần giá trị sức lao động. Hãy xác định
tổng số tư bản cố định; tư bản lưu động?
17. Tư bản ứng trước 700USD, trong đó bỏ vào nhà xưởng 300 USD, máy móc thiết bị
100 USD. Nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 4 lần giá trị sức lao động. Hãy xác
định tổng số tư bản bất biến; tư bản khả biến?
18. Ban đầu ngày làm việc 8h, m’ = 300%. Theo anh chị m’ thay đổi như thế nào nếu
ngày lao động giảm 2h, giá trị sức lao động không đổi.
19. Tư bản công nghiệp có quy mô tư bản đầu tư cho sản xuất là 480 triệu đô la, cấu tạo
hữu cơ tư bản là 5/1 và tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu không có tư bản thương
nghiệp tham gia thì lợi nhuận của tư bản công nghiệp sẽ là bao nhiêu?
20. Một nhà tư bản đầu tư: tư bản bất biến là 900 USD tư bản khả biến là 100 USD, tỷ suất
giá trị thặng dư là 200%. Tính tỷ suất lợi nhận?
ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỞNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
• Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó, những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục
đích trao đổi, mua bán trên thị trường
• Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau
• Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất có nghĩa là những người sản xuất độc lập với
nhau, có sự tách biệt về lợi ích
• Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất xuất hiện khách quan dựa trên
sự tách biệt về phương diện quyền sở hữu
• Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán
• Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị
• Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. lOMoAR cPSD| 58886076
• Nhu cầu đó có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần; có thể là nhu cầu cho tiêu dùng cá
nhân, có thể là nhu cầu cho sản xuất.
• Một trong những đặc trưng cơ bản của sản xuất hàng hóa là sản xuất để trao đổi, mua bán
• Khi giá cả thấp hơn giá trị rất nhiều là đặc điểm của tư bản cho vay
• Hai điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt
kinh tế của các chủ thể sản xuất
• Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
• Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong bảng hoa quyết định giá trị của hãng hóa
• Quy luật giá trị có tác dụng: Điều tiết sản xuất và hn thông hàng hoá, kích thích cải tiến kỹ thuật
hợp lý hóa sản xuất, phân hoá người sản xuất thành những người giàu, người nghèo
• Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá
• Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của đơn vị hàng hóa là năng suất lao động và mức độ phức tạp của lao động
• Thước đo giá trị của hàng hóa là thời gian lao động xã hội cần thiết
• Lao động trừu tượng tạo ra: Giá trị của hàng hoá
• Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tĩnh trong hàng hoa quyết định giá trị của hàng hóa
• Giá trị của hàng hoá là một phạm trù lịch sử
• Lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc
• vào cường độ lao động
• Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn
• Giá trị cá biệt của hàng hoá do hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
• Trong cùng một thời gian lao động, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn;
lao động phức tạp là lao động giản đơn nhân bội lên
• Tinh chất của ngành sản xuất không ảnh hưởng đến năng suất lao động
• Sản xuất và lưu thông hàng hoá chịu sự chi phối của quy luật kinh tế cơ bản là quy luật giá trị
• Các hình thái giá trị gồm 4 hình thái:
- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
- Hình thái chung của giá trị - Hình thái tiền
• Hình thái thứ 3 của sự phát triển các hình thái giá trị là hình thái chung của giá trị
• Bản chất tiền tệ là là hàng hoá đặc biệt, làm vật ngang giá cho các hàng hoá khác
• Giá trị sử dụng là công dụng của vật có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người giá trị sử
dụng lá tỉnh hữu ích của vật, giá trị sử dụng là thuộc tính tự nhiên của vật
• Lao động trừu tượng là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa không kể đến hình thức cụ
thể của nó; đó là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
• Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
• Lao động cụ thể phản ánh tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa
• Lao động trừu tượng phản ánh tính chất xã hỏi của lao động sản xuất hàng hóa
• Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
• Hàng hóa có 2 thuộc tỉnh là giá trị và giá trị sử dụng và lao động sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt:
lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
• Lao động giản đơn là lao động không cần trải qua đảo tạo cũng có thể làm được
• Giá cả hàng hóa không chịu ảnh hưởng bởi giá trị sử dụng của hàng hóa lOMoAR cPSD| 58886076
• giá trị của hàng hóa do lao động trên tượng của người sản xuất kết tinh trong bảng hoa Sản xuất
tự cấp tự túc là sản xuất mà sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu cá nhân và gia định của người sản xuất.
• Sản xuất hàng hoá là sản xuất mã sản phẩm làm ra để phục vụ nhu cầu của thị trưởng
• Lao động cụ thể tạo ra: giá trị sử dụng của hàng hoá
• Khi giá cả > giá trị thi Cung sản xuất < Cầu tiêu dùng
• Dựa vào nội dung của quy luật giá trị giá trị lá cải trục để giả cả hàng hóa xoay quanh
• 5 Chức năng của tiền tệ
• Sự giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động là số lượng hàng hoá sản
xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
• Thời gian của người sản xuất hàng hóa nếu tính trong điều kiện trung bình của xã hội thì gọi là
thời gian lao động xã hội cần thiết
• Dịch vụ là một loại hàng hóa, nhưng đó là loại hàng hóa vô tình
• Xét lao động cụ thể là xét: Người đó làm nghề gì? làm như thế nào và làm ra cái gi.
• Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư do công nhân tạo ra bị nhà tư bản chiếm đoạt.
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
• Công thức chung của tư bản. T – H - T’
• Tư bản vận động trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn theo công thức H - T - H
• Nguồn gốc của giá trị thặng dư được tạo ra bởi một loại hàng hóa đặc biệt đó là sức lao động .
• Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi người lao động được tự do về thân thể và bị tước đoạt hết
tư liệu sản xuất (không có điều kiện làm việc).
• 2 thuộc tính của hàng hóa sức lao động là giá trị và giá trị sử dụng
• Giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái
sản xuất ra sức lao động quyết định
• Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá là :Thời gian cần thiết để sản xuất ra 1
hàng hoá trong điều kiện trung bình của xã hội
• Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính năng đặc biệt mà không hàng hóa thông thưởng
nào có được đó là nó có thể tạo ra lượng giá trị lớn hơn với giá trị của chính nó khi sử dụng
• Giá trị thặng dư (m) là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra, là
kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản
• thời gian lao động thặng dư
• Tư bản bất biển (c) : (tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất) máy móc thiết bị nhà xưởng nguyễn nhiên vật liệu
• Tư bản khả biến (V): sức lao động
• Tư bản cố định (c1): máy móc thiết bị, nhà xưởng
• Tư bản li động: (c2+v) nguyên nhiên vật liệu, sức lao động
• Tỷ suất giả trị thặng dư được ký hiệu là m’
• Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa: k = c + v 
• Khi cung nhỏ hơn cầu thi lợi nhuận lớn hơn giá trị thặng dư
• Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư do công nhân làm thuê • lao ra
• Khi cạnh tranh gay gắt thì giá trị hàng hóa đã chuyển thành giá cả sản xuất và lúc này giá cả hàng
hoá xoay quanh giá cả sản xuất lOMoAR cPSD| 58886076
• Địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà các nhà
tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ.
• Theo C.Mác, có các hình thức địa tổ như: i) Địa tô chênh lệch. Trong đó, địa tô chênh lệch I là địa
tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê ruộng đất tốt và độ máu mở cao, điều kiện tự nhiên thuận
lợi. Địa tỏ chênh lệch II là địa tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê mảnh đất đã được đầu tư,
thâm canh và làm tăng độ mẫu mở của đất. ii) Địa tô tuyệt đối, là địa tô mà địa chủ thu được trên
mảnh đất cho thuê, không kể độ màu mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thăm canh. Đó là phản lợi
nhuận siêu ngạch đối ra ngoài lợi nhuận binh quán được tính băng số chênh lệch giữa giá trị nông
sản và giả cả sản xuất chung của nông sản.
• Địa tô chênh lệch gắn với độc quyển kinh doanh ruộng đất
• Giá trị thặng dư được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước mang hình thái chuyển hỏa là lợi nhuận
• Khi giá cả thấp hơn giá trị rất nhiều là đặc điểm của tư bản cho vay
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
• Sự xuất hiện của độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh. Trái lại, độc quyền làm cho cạnh tranh trở
nên đa dạng, gay gắt hơn.
• Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1873 trong toàn bộ thế giới tư bản chủ nghĩa làm phá sản hàng
loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp lớn tồn tại: để tiếp tục tồn tại và phát triển,
các chủ doanh nghiệp phải Thúc đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung sản xuất
• Sự phát triển của hệ thống tín dụng đã trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sản xuất,
nhất là việc hình thành, phát triển các công ty cổ phần, tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức độc quyền
• Kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít ngân hàng độc quyển lớn nhất với tư
bản của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp được gọi tư bản tài chính
• Liên kết nhiều ngành khác nhau là liên kết dọc các tổ chức độc quyển
• Tổ chức độc quyền là tổ chức liên minh những nhà tư bản lớn, tập trung trong tay việc sản xuất và
tiêu thụ một loại hàng hóa nào đó, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
• Hình thức tổ chức độc quyển thống nhất trong việc sản xuất và linh thông dưới sự quản lý của hội
đồng quản trị là: Syndicate
• Hình thức tổ chức độc quyền phát triển cao nhất là Consortium
• Tư bản tải chính là quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
• Xuất khẩu tư bản trực tiếp là: Xây mới hoặc mua lại xí nghiệp ở nước nhập khẩu tư bản Thứ tự
phát triển của các tổ chức độc quyền: Cartel – Syndicate - Trust - Consortium 2 hình thức xuất khẩu tư bản: ODA và FDI
• FDI là tử viết tắt của Đấu tư trực tiếp nước ngoài
• ODA là từ viết tắt của đầu tư gián tiếp nước ngoài (hỗ trợ phát triển chính thức)
• Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản độc quyền ngân hàng và tư bản độc quyền công nghiệp
• Chủ nghĩa tư bản độc quyển là sự phát triển cao của chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự do Sự phát
triển của tư bản tài chính dẫn đến một nhóm độc quyền chi phối toàn bộ đời sống kinh tế và chính
trị của toàn xã hội tư bản gọi là Bọn đầu so tài chính
• Xuất khẩu tư bản được thực hiện trong thời kỳ. Chủ nghĩa tư bản độc quyển
• Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn. có khả năng thâu tóm việc sản xuất và tiểu
thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyển, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
• Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sự thống nhất của ba quá trình: tăng sức mạnh của
các tổ chức độc quyền, tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế và quá trình gi kết hợp sức
mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước trong một cơ chế thống nhất lOMoAR cPSD| 58886076
• Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhả nước nắm giữ vị thế độc quyền trên cơ sở
duy trì sức mạnh của các tổ chức độc quyển ở những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo
ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của chế độ chính trị - xã hội ủng với điều kiện
• Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nắm giữ vị thế độc quyền trên cơ sở
duy trì sức mạnh của các tổ chức độc quyển ở những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo
ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của chế độ chính trị - xã hội ứng với điều kiện phát triển nhất
định trong các thời kỳ lịch sử
• Cartel là hình thức tổ chức độc quyền trong đó các xi nghiệp tư bản lớn ký các hiệp nghị thoả
thuận với nhau về giá cả, sản lượng hàng hóa, thị trường tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán... Concem là
tổ chức độc quyền đa ngành, thành phần của nó có hàng trăm xí nghiệp có quan hệ với những
ngành khác nhau và được phân bố ở nhiều nước
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC QUAN
HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM.
• Nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trưởng, đồng thời góp phần hướng tới tổng bước
xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh: có sự điều tiết
của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo là Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
• Mục tiêu của kinh tế thị trường định hưởng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là Hướng tới phát triển
lực lượng sản xuất. xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội: nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dẫn chủ, công bằng, văn minh
• Kinh tế thị trưởng định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có Nhiều thành phần kinh tế
• Trong các thành phần kinh tế của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam,
thành phần Kinh tế nhà nước giữ trò chủ đạo
• Trong các thành phần kinh tế của nền kinh tế thị trưởng định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam,
thành phần kinh tế Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng
• Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi là những hình thức phản
phổi phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trưởng
• Nền kinh tế thị trưởng định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế
với Công bằng xã hội; phát triển kinh tế đi đối với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội ngay trong tổng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn
phát triển của kinh tế thị trường,
• Thể chế là Những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các
hoạt động của con người trong một chế độ xã hội
• Thể chế kinh tế Là Hệ thống quy tắc, luật pháp. bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều
chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các he kinh tế • quan
• Lợi ích kinh tế là Lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
• Động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội là Lợi ích kinh tế
• Cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác là Lợi ích kinh tế
• Nển kinh tế thị trưởng định hướng XHCN là nền kinh tế bao gồm các đặc trng vốn có của kinh tế
thị trưởng nói chung, vin có đặc trưng riêng của Việt Nam
• Nền kinh tế thị trưởng là nền kinh tế hàng hoá phát triển ở trình độ cao,
• Kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa luôn là động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh và có hiệu quả. lOMoAR cPSD| 58886076
• Phát triển kinh tế thị trưởng định hướng XHCN sẽ phá vỡ tính chất tự cấp, tự túc, lạc hậu của nền kinh tế
• Nhà nước Việt Nam quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN thông qua pháp luật, các
chiến lược, kế hoạch, cơ chế...
• Phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN vị thế chế còn chưa đồng
bộ, kém hiệu quả hệ thống thể chế chưa đầy dủ
• Doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân là lực lượng nòng cốt trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam
• Doanh nghiệp và đội ngũ trí thức là lực lượng đi đầu trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế • ở Việt Nam
• APEC là tên gọi của tổ chức kinh tế của các quốc gia nằm trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
• Tên gọi mô hình kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay là Kinh tế thị trưởng Việt Nam vận hành
theo cơ chế định hướng xã hội chủ nghĩa
• APECT là viết tắt của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
(AsiaPacific Economic Cooperation).
• APECT là một diễn đàn liên chính phủ được thành lập vào năm 1989 nhằm thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, thương mại và đầu tư ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
• Sở hữu được quan niệm là quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuát và tái
sản xuất xã hội trên cơ sở chiếm hữu nguồn lực của quá trình sản xuất và kết quả lao động trong
ứng của quá trình sản xuất hay tái sản xuất ấy trong một điều kiện lịch sử nhất định.
• Quan điểm giải quyết quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội trong nền kinh
tế thị trường định hưởng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là tiến bộ và công bằng xã hội vừa là điều
kiện bảo đảm cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế, via là mục tiêu thế hiện bản chất tốt đẹp
của chế độ xã hội chủ nghĩa mà chúng ta phải hiện thực hóa từng bước trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
• Thể chế là những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các
hoạt động của con người trong một chế độ xã hội
• Khái niệm lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất. lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người.
• Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là
chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yêu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao đôngk xã hội cao
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TÉ CỦA VIỆT NAM
• Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là nền kinh tế bao gồm các đặc trưng vốn có của kinh
tế thị trưởng nói chung, vừa có đặc trưng riêng của Việt Nam
• Mô hình công nghiệp hoá cổ điển gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất Vào
những năm 1960, Việt Nam đã áp dụng mô hình công nghiệp hoá kiểu Liên Xô (cũ) Thực hiện
mô hình công nghiệp hoá kiểu Liên Xô (cũ) thường là trụ tiền phát triển ngành sản xuất công nghiệp nặng
• Mô hình công nghiệp hoa cổ điển được thực hiện bắt đầu tử lĩnh vực sản xuất công nghiệp nhẹ,
mã trực tiếp là ngành công nghiệp dệt
• Nhiệm vụ CNH, HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH Cách mạng
công nghiệp lần thứ nhất có nguồn gốc từ Anh lOMoAR cPSD| 58886076
• Đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là Thực hiện cơ giới hóa sản xuất bằng việc sử
dụng năng lượng dựa vào sức nước và hơi nước
• Thuật ngữ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) xuất hiện lần đầu tiên . Năm 2011 tại • CHLB Đức
• Những đột phá của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ làm mất đi những lợi thế sản xuất truyền
thống từ các nước đang phát triển là nhân công rẻ. dồi dào hay nguồn tài nguyên phong phủ
• Quá trình công nghiệp hoá của các nước tư bản cổ điển diễn ra trong khoảng từ 60 - 80 năm
• Mô hình công nghiệp hoa cổ điển gắn liễn với Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất Vào những
năm 1960, Việt Nam đã áp dụng Mô hình công nghiệp hoá kiểu Liên Xô (cũ) Thực hiện mô hình
công nghiệp hoá kiểu Liên Xô (cũ) thưởng là ưu tiên phát triển ngành sản xuất Công nghiệp nặng
• Mô hình công nghiệp hóa cổ điển được thực hiện bắt đầu từ lĩnh vực sản xuất Công nghiệp nhẹ,
mà trực tiếp là ngành công nghiệp dệt
• Nhiệm vụ CNHI. HDI trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là nhiệm vụ trung tâm trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH
• Để phát triển lực lượng sản xuất, từng bước xây dựng nền kinh tế có tính độc lập tự chủ cao, quá
trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam đòi hỏi xây dựng và phát triển ngành
Công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất
• Đối với những nước còn kém phát triển, nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình CNH, HĐH là Ứng
dụng ngay những thành tựu khoa học, công nghệ mới hiện đại.
• Một trong những đặc trưng của Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới năm 1986 của Việt Nam
là CNH theo mô hình kinh tế khép kín, hướng nội, thiên về công nghiệp nặng Đường lối công
nghiệp hóa ở Việt Nam được hình thành từ Đại hội III (9/1960)
• Nền kinh tế trong đó sự sản sinh. phổ cập và sử dụng trí thức giữ vai trò quyết định nhất đối với
sự phát triển kinh tế (OECD)
• Một trong những đặc trưng của Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới năm 1986 của Việt Nam
là CNH theo mô hình kinh tế khép kín, hướng nội, thiên về công nghiệp nặng Việt Nam hội nhập
kinh tế quốc tế phải được coi là sự nghiệp của toán dẫn
• Nhà nước là chủ thế quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam
• Doanh nghiệp và đội ngủ doanh nhân là lực lượng nòng cốt trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam
• Toàn cầu hóa diễn ra trên phương diện: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,.... trong đó, nổi trội
nhất là trên phương diện Kinh Tế
• ASEAN là tên viết tắt của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
• AFTA là tên viết tắt của tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN lOMoAR cPSD| 58886076 BÀI TẬP
Bài 1: Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 1 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la. Hỏi; giá trị tổng sản
phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu: a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần
b. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần. Giải:
16 sản phẩm = 80 USD nên giá trị sản phẩm = 80/16 = 5USD
a. Tăng năng suất chỉ làm tăng số lương sản phẩm làm ra trong 1 khung thời gian nhất định chứ
không làm tăng tổng giá trị, vì vậy lúc này 8h sẽ sản xuất ra được 32 sản phẩm Vậy: Giá trị 1
sản phẩm lúc này = 80/32 = 2.5 USD ( Tổng sản phẩm vẫn giữ nguyên)
b. Tăng cường đồ lao động tức là kéo dài ngày lao động ra, nhà TB bóc lột bằng cách vẫn giữ
nguyên thời gian lao động tất yếu và chỉ tăng tg lao động thặng dư nên giá trị 1 sp vẫn giữ nguyên.
Quy tắc nhân chéo chia ngang . 1 thời gian LD _ 80 sp 1,5 thời gian LĐ _ ? sp
Lúc này kéo dài ngày với tỷ số 1,5 tức là số lượng sản phẩm tăng lên: 80.1,5 = 120 sp . Giá sản phẩm = 5 USD
Bài 2: Trong quá trình sản xuất sản phẩm. hạo môn thiết bị và máy móc là 300.000 đô la. Chi phí nguyên
liệu, vật liệu và nhiên liệu là 900.000 đô la. Hãy xác định chi phí tư bán khá biển nếu biết rằng giá trị của
1 sản phẩm là 3.000.000 đô la và trình độ bóc lột lá 200%. Giải:
C = 300.000 + 900.000 = 1.200.000 USD m’ =
(m/v).100% = 200% ↔ m/v = 2 lắp vào ( 1 )
3.000.000 = 1.200.000 + v + 2v ↔ 1.800.000 = 3v ↔ v = 600.000 (USD)
Bài 3: Có 100 công nhận làm thuê, sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản phẩm với chỉ phí tư bản bất
biến là 250.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là 250 đô la m’ = 300%. Hãy xác định
giá trị của I đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó, khối lượng giá trị thặng dư nhà tư bản thu được? Giải: CT : w = c + v + m (1)
Đặt k là giá trị 1 sp ↔ Tổng giá trị sp = 12500.000
Lương/ tháng = 250 USD , có 100 CN ↔ v = 250.100 ( v – chi phí trả lương cho CN )
m’ = (m/v).100% = 300% ↔ m/v = 3 lắp vào (1) ta có :
12500.000 = 250,000 + 250.100 + 250.100.3 ↔ k = 28
Cách thiết lập kết cấu của 1 sp, chia 2 vế cho tổng số sp : ↔ w(1 sp) = 20c + 2v + 6m . lOMoAR cPSD| 58886076
Bài 5: Tư bản đầu tư 900. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 đô la. Số công nhân làm
thuê thu hút vào sản xuất là 400 người. Hãy xác định khối lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết
rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Giải: Tỷ lệ m/v = 2 ↔ m = 2v
TB khả biến = TB bỏ ra – TB bất biến = 900.000 – 780.000 = 120.000
↔ v = 120.000 ↔ m = 240.000 ↔ ∑giá trị mới do CN làm ra = m + v = 360.000 USD
400 người sx ra 360.000 USD ↔ 1 người sx ra 900 USD
Bài 6: Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy, Cử 1 giờ lao động, 1 công nhân tạo ra lượng giá trị
mới là 5 đô la. m’ - 300%. Giá trị sức lao động mỗi ngày của 1 công nhân là 10 đô la. Hãy xác định độ dài của ngày lao động. Giải:
Bài 7: Ngày làm việc 8 giờ, m’= 300%. Sau đó nhân tự bản kéo dài ngày lao động lên 10 giờ. Trình độ
bóc lột sức lao động trong xí nghiệp thay đổi như thể nào nếu giá trị sức lao động không đổi. Nhà tư bản
tăng thêm giá trị thặng dư bằng phương pháp nào. Giải:
m’=(TGLĐTD / TGLĐTY) *100 (%) = 300% => TGLĐ thặng dư gấp 3 lần TGLĐ tất yếu
Với 8h làm việc => TGLĐ tất yếu 2h, TGLĐ thặng dư 6h.
Trong điều kiện sức lao động không đổi, nhà tư bản kéo dài TGLĐ lên 10h -> TGLĐ tất yếu không thay
đổi . m’ = (8/2) * 100 = 400%, pp GTTD tuyệt đố
Bải tập 8: tư bản ứng trước là 500.000 $. Trong đó bỏ vào nhà xưởng là 200.000 USD, máy móc thiết bị
là 100.000 $. Giá trị nguyên nhiên vật liệu và phụ liệu gấp 3 lần giá trị sức lao động. Hãy xác định tổng
số : tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biển, tư bán khả biến? Giải:
Lý thuyết TB lưu động = Giá trị nguyên , nhiên , vật liệu + tiền lương (200.000$)
TB cố định = Hao mòn máy móc , thiết bị (300.000$)
TB bất biến = c (hao mòn + tiền mua nguyên nhiên vật liêu) (450.000$)
TB khả biến = v (tiền lương) (50.000$)
Bài tập 9: Một nhà tư bản đầu tư: tư bản bất biến là 1800 USD tư bán khả biển là 200 USD. tỷ suất giá trị
thặng dư là 200%. Tính tỷ suất lợi nhận? Giải: lOMoAR cPSD| 58886076
Bài tập 10: Tư bản công nghiệp có quy mô tư bản đầu tư cho sản xuất là 150 triệu đô la, cấu tạo hữu cơ
tư bản là 2/1 và tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu không có tư bán thương nghiệp tham gia thi lợi
nhuận của tư bản công nghiệp sẽ là bao nhiêu? Giải: lOMoAR cPSD| 58886076
Bài tập 11: Ngày làm việc 8 h, số công nhân làm thuê trong xi nghiệp là 5 người, tiền lương mỗi người là
3 đó la ngày. Trình độ bóc lột là 300%. Tinh khối lượng giá trị thặng dư ? Giải:
Bài tập 12: Tổng giá cả hàng hóa ở trong lưu thông là 1140 tỷ đồng. Trong đó tổng giá cả hàng hóa bản
chịu là 180 tỷ đồng, tổng số tiền thanh toán đã đến kỷ hạn là 500 tỷ đồng, số tiền khấu trừ cho nhau là
240 tỷ đồng, số lần luận chuyển trong năm của đơn vị tiền tệ là 20 vòng. Tính tổng số tiền cần thiết trong lưu thông? Giải:
Bải tập 13: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 100 USD, chi phí nguyên
liệu, vật liệu và nhiên liệu là 200 USD. Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị của một
sản phẩm là 600 USD và trình độ bóc lột là 200%. Giải:
Bải tập 14: Một nhà tư bản đầu tư tư bản bất biến là 600 USD tư bản khả biến là 400 USD. tỷ suất giá trị
thặng dư là 500%. Tính tỷ suất lợi nhận? lOMoAR cPSD| 58886076 a. Đời sống vật chất b. Tiền lương thực tế c. Mức sống 5 CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Theo anh/chị, trong cạnh tranh nội bộ ngành, giá cả thị trường dựa trên cơ sở nào? A. Giá trị cá biệt B. Giá trị sử dụng C. Giá trị thị trường D. Giá trị trao đổi
Theo anh/chị, lao động trừu tượng tạo nên thuộc tính nào của hàng hóa? A. Tính hữu ích B. Giá trị
C. Tạo ra tính hữu ích và giá trị D. Giá trị sử dụng
Theo anh/chị, kinh tế thị trường xuất hiện lần đầu tiên trong phương thức sản xuất nào? A.
Phương thức sản xuất cộng sản nguyên thủy B.
Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ lOMoAR cPSD| 58886076 6
C. Phương thức sản xuất phong kiến. D.
Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Theo anh/chị, loại lao động nào tạo nên giá trị mới (v + m) của hàng hóa? A. Lao động cụ thể B. Lao động trừu tượng C. Lao động giản đơn D. Lao động phức tạp
Theo anh/chị, lao động cụ thể là nguồn gốc tạo nên thuộc tính nào của hàng hóa? A. Giá trị trao đổi B. Giá trị C. Giá trị sử dụng D. Giá trị xã hội
Theo Các Mác, lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa trong một thời kỳ nhất định
được xác định như thế nào? A.
Tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong kỳ đó nhân cho số vòng lưu thông của đồng tiền. B.
Tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong kỳ đó chia cho số vòng lưu thông của đồng tiền. C.
Tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong kỳ đó trừ cho số vòng lưu thông của đồng tiền. D.
Tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong kỳ đó cộng cho số vòng lưu thông của đồng tiền.
Theo anh/chị, trong nền kinh tế thị trường, nguồn lực cho sản xuất của xã hội được
phân bổ một cách hiệu quả nhất thông qua: A. Sự điều tiết của nhà nước. B.
thị trường và các quy luật của thị trường C.
Các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế trong từng thời kỳ D.
Các mục tiêu phát triển kinh tế của mỗi quốc gia trong mỗi thời kỳ.
Theo anh/chị, loại hình kinh tế nào xuất hiện khi nền kinh tế hàng hóa phát triển đến
trình độ mà toàn bộ mọi quan hệ sản xuất và trao đổi được thực hiện thông qua thị trường?
A. Kinh tế hàng hóa giản đơn B. Kinh tế hiện vật C. Kinh tế thị trường
D. Kinh tế kế hoạch hóa
Theo Các Mác, đâu là biện pháp mà các ngành sử dụng để cạnh tranh với nhau? lOMoAR cPSD| 58886076 A.
Sản xuất sản phẩm khác có chi phí rẻ hơn B.
Cải tiến công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm C. Đa dạng hóa sản phẩm 7 D.
Di chuyển vốn và lao động từ ngành này sang ngành khác
Ví dụ trong lĩnh vực sản xuất gốm, người thợ A sản xuất 1 bình gốm mất 2 giờ lao động, người
thợ B mất 3 giờ lao động, người thợ C mất 4 giờ lao động. Theo anh/chị, thời gian lao động của
từng người như vậy được gọi là gì?
A. Thời gian lao động đặc thù
B. Thời gian lao động cá biệt
C. Thời gian lao động ngành nghề
D. Thời gian lao động riêng
Theo anh/chị, giá cả được hình thành như thế nào trong nền kinh tế thị trường? A. Theo chi phí sản xuất
B. Theo quy định của nhà nước
C. Theo các nguyên tắc và quy luật của thị trường
D. Theo mức độ khan hiếm
Theo anh/chị, đâu là đặc điểm cơ bản để phân biệt giữa nền kinh tế hỗn hợp với các nền kinh tế khác?
A. Có sự can thiệp của nhà nước về kinh tế
B. Có nhiều chủ thể kinh tế tham gia, xen kẽ, hỗn hợp lẫn nhau.
C. Có nhiều hình thức sở hữu hỗn hợp
D. Có nhiều thành phần kinh tế tồn tại hỗn hợp với nhau
Một công nhân một giờ sản xuất được một sản phẩm. Sau đó, do áp dụng máy móc, kỹ thuật
mới, người công nhân đó một giờ sản xuất được hai sản phẩm được gọi là:
A. Tăng cường độ lao động
B. Tăng năng suất lao động
C. Chuyên môn hóa sản xuất
D. Chuyên môn hóa lao động
Chọn câu trả lời sai về tăng năng suất lao động: Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi,
khi tăng năng suất lao động thì:
A. Số lượng hàng hóa tạo ra trong một đơn vị thời gian tăng.
B. Số lượng hàng hóa tạo ra trong một đơn vị thời gian giảm lOMoAR cPSD| 58886076
C. Giá trị một đơn vị hàng hóa giảm.
D. Tổng giá trị hàng hóa trong một đơn vị thời gian không thay đổi.
Hiện nay, các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ quan tâm đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm
nhằm mang lại nhiều tiện ích và trải nghiệm cho khách hàng. Theo anh/chị, người bán đang quan
tâm đến thuộc tính nào của hàng hóa? A. Giá trị hàng hóa B. Giá trị sử dụng C. Giá trị trao đổi D. Giá trị thị trường