Ôn tập Luật dân sự- Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Là ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm tổng hợp các QPPL điều chỉnh những quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực tài sản, nhân thân, nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của chủ thể, trên nguyên tắc bình đẳng về mặt pháp lý, tôn trọng quyền tự định đoạt và khả năng tự chịu trách nhiệm về tài sản của các chủ thể. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ÔN T T DÂN S (Ph n chung) P LU
Bài 1 NHỮNG QUY ĐỊNH V LUT DÂN S
Lut Dân
s VN
Điều 1
Là ngành lu t trong h ng pháp lu t Vi Nam bao g m t ng h u ch nh nh ng quan h xã h i phát th t ợp các QPPL điề
sinh trong lĩnh vc tài s n, nhân thân, nh m tho mãn nhu c u v t ch t và tinh th n c a ch th, trên nguyên t c bình
đẳ ng v m t pháp lý, tôn tr ng quy n t t và khđịnh đoạ năng tự chu trách nhi m v tài s n c a các ch th
Đối tượng
điều ch nh
Điều 105
Điều 115
Điều 25
Quan h nhân thân và quan h tài s n
Quan h i s n: quan h gia các ch th v ng l i ích v t ch t nh
Quan h nhân thân : quan h gia các ch th n các giá tr nhân thân liên qyan đế
Tài sn: v t, ti n, giy t có giá và các quy n tài s n
Quyn tài sn: quy n tr c b ng ti n và có th giá đượ chuyển giao cho người khác
Quyn nhân thân: quy n g n li n v i m i cá nhân, không th chuyển giao cho ngườ khi PL quy địi khác tr nh
Quyn dân s kh năng đượ ất địc phép x s theo mt cách nh nh ca ch th trong quan h dân s, phát sinh
trong lĩnh vực dân s a mãn các nhu c u v t ch để th t, tinh th n c a mình
Phương
pháp điều
chnh
T do th a thu ận nhưng không xâm phạm đến quyn và l i ích h p pháp c a các ch th khác
M nh l nh quy n uy (trong m t s ng h trườ p)
Ngun ca
lu t dân s
Điều 5
Điều 6
Ngun chung: Hiến pháp, B t dân s , các b t và lu t lu lu liên quan, các văn bản dưới lut, tp quán và án l
Ngun ch yếu, tr c ti p và quan tr ng nh ế t: BLDS 2015
Ngun
(hi ng):ểu theo nghĩa rộ
những văn bản cha đng các quy ph m pháp lu t dân s c có do quan nhà nướ
th m quy n ban hành nh u ch nh các quan hằm điề tài s n và quan h nhân thân
Tp quán: Quy t c x s n ội dung rõ ràng để xác đị nh quyền, nghĩa vụ c a cá nhân, pháp nhân trong quan h dân
s c thể, được hình thành l p l i nhi u l n trong m t th c th a nh n áp d ng r ng rãi ặp đi lặ ời gian dài, đượ
trong m t vùng, mi n, dân t c, c ộng đồng dân cư hoặc trong một lĩnh vực dân s .
Tập quán đượ ụng trong trườc áp d ng hp các bên không có tha thu n pháp lu t không có q uy định
Tp quán pháp trái v i nguyên t n c a pháp lu t dân s ắc cơ bả : không được phép áp dng.
Án l c áp d đượ ụng trong trường hp:
Các bên không có th a thu n,
Pháp lu t không có q uy định,
Không có tập quán được áp dng,
Không th áp d pháp lu ụng tương tự t
Không áp dụng được nguyên t a pháp lu t dân sắc cơ củ .
Áp dụng tương tự pháp lut:
Có quan h A thuộc lĩnh vực lut dân s u ch điề nh nhưng không có quy phạm A.
Có quan h B, có quy ph m B tr c ti u ch nh quan h ếp điề B
Quan h B này tương tự như quan hệ ộc lĩnh vự A thu c do lut dân s điề u ch nh.
=> Dùng quy phạm B để điều ch nh quan h A
Án l là nh ng l p lu n, phán quy t trong b n án, quy c pháp lu t c a Tòa án v m t v c c ế ết định đã có hiệu l vi
th được H ng th m phán Toà án nhân dân t i cao l a ch c Chánh án Toà án nhân dân t i cao công b ội đồ ọn và đượ
là án l các Toà án nghiên c u, áp d ng trong xét x để
Quan h
pháp lu t
Quan h pháp lu t là ng quan h nh XH được PL điều chnh
Thành ph n c a quan h pháp lu t: , n i dung và khách th ch th
Căn cứ phát sinh quan h pháp lu t:
o Hành vi pháp lý
o S kin pháp lý
o S biến pháp lý
Quy phm
PL dân s
Quy ph m tùy nghi l a ch n
Quy phạm định nghĩa
Quy ph m m nh l nh
Quy ph m tùy nghi
Xem l i khái ni m
Các thành ph n c a m t quy ph m pháp lu t là: g i định, quy định và ch tài ế
Áp dng
pháp lu t
Điều 4
Các điề ện để ụng tương tựu ki áp d pháp lu t:
Phát sinh quan h thu c ph u ch nh c pháp lu t dân s mà các bên không có th a thu n, pháp lu ạm vi điề a t
không có quy định
Không có tập quán được áp dng
thì có th áp d ụng quy định ca pháp lu u ch nh quan h dân sật điề tương tự
Nguyên tc
ca LDS
Điều 3
Điều 3 BLDS
Bình đẳng
T t nguy n do
Thin chí trung th c
Chu trách nhi m dân s
Tôn tr ng l i ích c c, l i ích công c ng, quy n và l i ích c ủa nhà nướ ủa người khác
Các
phương
thc b o v
quyn DS
Điều 11
Khi quy n dân s c a cá nhân, pháp nhân b xâm ph m, ch có th t b nh c a BLDS, lu t khác th o v theo quy đị
có liên quan c yêu cho ầu cơ quan, tổ chc có th m quy n b o v quy n dân s cho mình
Bài 2 CÁ NHÂN
NLPL
Điều 16
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.
Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có thể bị hạn chế trong trường hợp văn bản pháp luật có quy định cụ thể
về các trường hợp không được thực hiện một giao dịch hoặc do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
NLHV
Điều 19
Điều 20
Điều 21
Điều 22
Điều 23
Điều 24
Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện
quyền, nghĩa vụ dân sự.
Tui
(1) chưa đủ 6 tu i: t t c giao d ch dân s phải thông qua người đại din
(2) t 6 tu i 18 tu : th c hi n các giao d ch dân s khi có s ng ý c đủ ổi đến dướ ổi: NLHV chưa đầy đủ đồ ủa người
đạ i di n
(2’) từ ổi đến dướ ợp đồ ới độ đủ 15 tu i 18 tui TS riêng: có th t mình xác lp, thc hin h ng đối v ng sn
không phải đăng quyn s hu
(3) t 18 tu đủ ổi: NLHV đầy đủ: th c hi n t t c gao d ch dân s PL không c m.
Kh năng nhận thức và điêu khiển hành vi
(A) H n ch ế NLHV: nghi n ma túy ho c nghi n các ch t kích thích khác d n đế ủa gia đìnhn phá t TS cán
(B) Khó kh n v ă nhn thức và điều khi n hành vi i thành niên do tình tr ng th :nNgườ cht ho c tinh th n mà không
đủ kh năng nhận th c, làm ch hành vi nhưng chưa đến mc m c hành vi dân s ất năng lự
(C) M t NLHV b nh tâm th n ho c m c b : b nh khác mà không th n th c, làm ch nh được hành vi
Phải có QĐ của Tòa án
Bài 3 GIÁM H
Các trường
hp cn
phi có
người giám
h
Điều 47
Người được giám hộ bao gồm:
a) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ;
b) Người chưa thành niên có cha, mẹ nhưng cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố
hạn chế quyền đối với con; cha, mẹ đều không có điều kiện chăm sóc, giáo dục con và có yêu cầu người giám hộ;
c) Người mất năng lực hành vi dân sự;
d) Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Điều kin
ca làm
người giám
h
Điều 49
Điều 50
Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
2. Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ;
3. Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về
một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác;
4. Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.
Pháp nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:
1. Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ;
2. Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
Mt cá nhân có th i giám h được hai ngườ
Người giám
hộ đương
nhiên của
người chưa
thành niên
Điều 52
Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên được xác định theo thứ tự sau đây:
1. Anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là người giám hộ; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm
người giám hộ thì anh ruột hoặc chị ruột tiếp theo là người giám hộ, trừ trường hợp có thỏa thuận anh ruột
hoặc chị ruột khác làm người giám hộ;
2. Trường hợp không có người giám hộ quy định tại khoản 1 Điều này thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là
người giám hộ hoặc những người này thỏa thuận cử một hoặc một số người trong số họ làm người giám hộ;
3. Trường hợp không có người giám hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột hoặc dì ruột là người giám hộ.
Người giám
hộ đương
nhiên của
người mất
năng lực
hành vi dân
sự
Điều 53
Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự được xác định như sau:
1. Trường hợp vợ là người mất năng lực hành vi dân sự thì chồng là người giám hộ; nếu chồng là người mất
năng lực hành vi dân sự thì vợ là người giám hộ;
2. Trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự hoặc một người mất năng lực hành vi dân sự, còn
người kia không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con cả là người giám hộ; nếu người con cả
không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con tiếp theo có đủ điều kiện làm người giám hộ là người
giám hộ;
3. Trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con
đều không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám hộ.
Quản lý tài
sản của
người được
giám hộ
Điều 59
1. Người giám hộ của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự có trách nhiệm quản lý tài sản
của người được giám hộ như tài sản của chính mình; được thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản
của người được giám hộ vì lợi ích của người được giám hộ.
2. Việc bán, trao đổi, cho thuê, cho mượn, cho vay, cầm cố, thế chấp, đặt cọc và giao dịch dân sự khác đối với
tài sản có giá trị lớn của người được giám hộ phải được sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ.
3. Người giám hộ không được đem tài sản của người được giám hộ tặng cho người khác Các giao dịch dân sự .
giữa người giám hộ với người được giám hộ có liên quan đến tài sản của người được giám hộ đều vô hiệu, trừ
trường hợp giao dịch được thực hiện vì lợi ích của người được giám hộ và có sự đồng ý của người giám sát
việc giám hộ.
4. 2. Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi được quản lý tài sản của người
được giám hộ theo quyết định của Tòa án trong phạm vi được quy định tại khoản 1 Điều này.
Bài 4 THÔNG BÁO TÌM KI ẾM NGƯỜI V NG M T TUYÊN B M T TÍCH TUYÊN B CHT
- Xem b ng so sánh
- Xem BLDS
| 1/4

Preview text:

ÔN TP LUT DÂN S (Phn chung)
Bài 1 NHỮNG QUY ĐỊNH V LUT DÂN S Lut Dân Điều 1
Là ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm tổng hợp các QPPL điều chỉnh những quan hệ xã hội phát s VN
sinh trong lĩnh vực tài sản, nhân thân, nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của chủ thể, trên nguyên tắc bình
đẳng về mặt pháp lý, tôn trọng quyền tự định đoạt và khả năng tự chịu trách nhiệm về tài sản của các chủ thể Đối tượng
Điều 105 Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản điều chnh
Điều 115 Quan h tài sn: quan hệ giữa các chủ thể về những lợi ích vật chất ệ
Điều 25 Quan h nhân thân: quan hệ giữa các chủ thể liên qyan đến các giá trị nhân thân
Tài sn: vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản
Quyn tài sn: quyền trị giá được bằng tiền và có thể chuyển giao cho người khác
Quyn nhân thân: quyền gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác trừ khi PL quy định
Quyn dân s khả năng được phép xử sự theo một cách nhất định của chủ thể trong quan hệ dân sự, phát sinh
trong lĩnh vực dân sự để thỏa mãn các nhu cầu vật chất, tinh thần của mình − Phương
− Tự do thỏa thuận nhưng không xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể khác pháp điều
− Mệnh lệnh quyền uy (trong một số trường hợp) chnh
Ngun ca
Ngun chung: Hiến pháp, Bộ luật dân sự, các bộ luật và luật liên quan, các văn bản dưới luật, tập quán và án lệ
lut dân s
Ngun ch yếu, trc tiếp và quan trng nht: BLDS 2015
Ngun (hiểu theo nghĩa rộng): những văn bản chứa đựng các quy phạm pháp luật dân sự do cơ quan nhà nước có ằm điề ỉ ệ ả ệ thẩm quyền ban hành nh
u ch nh các quan h tài s n và quan h nhân thân Tp quán: Điều 5
Quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng để xác định quyền, nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân trong quan hệ dân
sự cụ thể, được hình thành và lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài, được thừa nhận và áp dụng rộng rãi
trong một vùng, miền, dân tộc, cộng đồng dân cư hoặc trong một lĩnh vực dân sự.
− Tập quán được áp dụng trong trường hợp các bên không có thỏa thuận v
à pháp luật không có quy định
− Tập quán pháp trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự: không được phép áp dng.
Án l được áp dụng trong trường hp:
− Các bên không có thỏa thuận,
− Pháp luật không có quy định,
− Không có tập quán được áp dụng,
− Không thể áp dụng tương tự pháp luật
− Không áp dụng được nguyên tắc cơ của pháp luật dân sự. Điều 6
Áp dụng tương tự pháp lut:
− Có quan hệ A thuộc lĩnh vực luật dân sự điều chỉnh nhưng không có quy phạm A.
− Có quan hệ B, có quy phạm B trực tiếp điều chỉnh quan hệ B
− Quan hệ B này tương tự như quan hệ A thuộc lĩnh vực do luật dân sự điều chỉnh.
=> Dùng quy phạm B để điều chỉnh quan hệ A
Án lệ là những lập luận, phán quyết trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về một vụ việc cụ
thể được Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao lựa chọn và được Chánh án Toà án nhân dân tối cao công bố
là án lệ để các Toà án nghiên cứu, áp dụng trong xét xử ậ Quan h nhữ
ệ XH được PL điều chỉnh − − Quan hệ pháp lu t là ng quan h ầ ủa quan hệ pháp luậ ộ ể pháp lut − Thành ph n c
t: chủ thể, n i dung và khách th
− Căn cứ phát sinh quan hệ pháp luật: o Hành vi pháp lý o Sự kiện pháp lý o Sự biến pháp lý ạ ự ọ Quy phm
− Quy ph m tùy nghi l a ch n PL dân s − Quy phạm định nghĩa − Quy phạm mệnh lện h − Quy phạm tùy nghi Xem lại khái niệm
Các thành phn ca mt quy phm pháp lut là: giả định, quy định và chế tài Áp dng Điều 4
Các điều kiện để áp dụng tương tự pháp lut: pháp lut
− Phát sinh quan hệ thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật dân sự mà các bên không có thỏa thuận, pháp luật không có quy định
− Không có tập quán được áp dụng
thì có thể áp dụng quy định của pháp luật điều chỉnh quan hệ dân sự tương tự − Nguyên tc Điều 3
Điều 3 BLDS ca LDS − Bình đẳng − Tự do – tự nguyện
− Thiện chí – trung thực
− Chịu trách nhiệm dân sự
− Tôn trọng lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích của người khác Các
Điều 11 Khi quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân bị xâm phạm, chủ thể có thể tự bảo vệ theo quy định của BLDS, luật khác phương
có liên quan hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bảo vệ quyền dân sự cho mình
thc bo v quyn DS
Bài 2 CÁ NHÂN NLPL Điều 16
− Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.
− Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
− Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
− Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có thể bị hạn chế trong trường hợp văn bản pháp luật có quy định cụ thể
về các trường hợp không được thực hiện một giao dịch hoặc do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện NLHV
Điều 19 quyền, nghĩa vụ dân sự.
Điều 20 Tui Điều 21
− (1) chưa đủ 6 tuổi: tất cả giao dịch dân sự phải thông qua người đại diện
− (2) từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi: NLHV chưa đầy đủ: thực hiện các giao dịch dân sự khi có sự đồng ý của người đại diện
− (2’) từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi và có TS riêng: có thể tự mình xác lập, thực hiện hợp đồng đối với động sản Điều 22
không phải đăng ký quyền sở hữu
− (3) từ đủ 18 tuổi: NLHV đầy đủ: thục hiện tất cả gao dịch dân sự mà PL không cấm.
Điều 23 Kh năng nhận thức và điêu khiển hành vi
Điều 24 − (A) Hạn chế NLHV: nghiện ma túy hoặc nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tá n TS của gia đình
− (B) Khó khăn về nhận thức và điều khiển hành vi:nNgười thành niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không
đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự
− (C) Mất NLHV: bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi
❖ Phải có QĐ của Tòa án
Bài 3 GIÁM H Người được giám hộ Các trường Điều 47 bao gồm:
hp cn
a) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ; phi có
b) Người chưa thành niên có cha, mẹ nhưng cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều có khó khăn người giám
trong nhận thức, làm chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố h
hạn chế quyền đối với con; cha, mẹ đều không có điều kiện chăm sóc, giáo dục con và có yêu cầu người giám hộ;
c) Người mất năng lực hành vi dân sự;
d) Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ: Điều kin Điều 49 ca làm
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; người giám
Điều 50 2. Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ; h
3. Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về
một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác;
4. Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.
Pháp nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:
1. Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ;
2. Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
Một cá nhân có thể được hai người giám hộ Người giám
Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên được xác định theo thứ tự sau đây: Điều 52 hộ đương nhiên của
1. Anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là người giám hộ; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm
người giám hộ thì anh ruột hoặc chị ruột tiếp theo là người giám hộ, trừ trường hợp có thỏa thuận anh ruột người chưa thành niên
hoặc chị ruột khác làm người giám hộ; 2.
Trường hợp không có người giám hộ quy định tại khoản 1 Điều này thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là
người giám hộ hoặc những người này thỏa thuận cử một hoặc một số người trong số họ làm người giám hộ;
3. Trường hợp không có người giám hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột hoặc dì ruột là người giám hộ. Người giám hộ đương
Điều 53 Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực hành vi dân sự được xác định như sau: nhiên của
1. Trường hợp vợ là người mất năng lực hành vi dân sự thì chồng là người giám hộ; nếu chồng là người mất
năng lực hành vi dân sự thì vợ là người giám hộ; người mất năng lực
2. Trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự hoặc một người mất năng lực hành vi dân sự, còn hành vi dân
người kia không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con cả là người giám hộ; nếu người con cả sự
không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con tiếp theo có đủ điều kiện làm người giám hộ là người giám hộ;
3. Trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con
đều không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám hộ. Quản lý tài Điều 59
1. Người giám hộ của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự có trách nhiệm quản lý tài sản sản của
của người được giám hộ như tài sản của chính mình; được thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản người được
của người được giám hộ vì lợi ích của người được giám hộ. giám hộ
2. Việc bán, trao đổi, cho thuê, cho mượn, cho vay, cầm cố, thế chấp, đặt cọc và giao dịch dân sự khác đối với
tài sản có giá trị lớn của người được giám hộ phải được sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ.
3. Người giám hộ không được đem tài sản của người được giám hộ tặng cho người khác. Các giao dịch dân sự
giữa người giám hộ với người được giám hộ có liên quan đến tài sản của người được giám hộ đều vô hiệu, trừ
trường hợp giao dịch được thực hiện vì lợi ích của người được giám hộ và có sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ.
4. 2. Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi được quản lý tài sản của người
được giám hộ theo quyết định của Tòa án trong phạm vi được quy định tại khoản 1 Điều này.
Bài 4 THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƯỜI VNG MT TUYÊN B MT TÍCH TUYÊN B CHT - Xem bảng so sánh - Xem BLDS