Ôn tập lý thuyết Chương 3 - Lịch sử đảng | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải

Ôn tập lý thuyết Chương 3 - Lịch sử đảng | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ ỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
1
ĐHĐBTQ
Thời gian
Địa
điểm
Số đại
biểu
Số đảng viên
Nội dung của 13 kì Đại hội đương thời
Lần thứ I
27-
31/3/1935
Ma
Cao
13
600
Đạ i h i đánh d u s khôi ph c phát tri n c a tổ ch c Đ ng sau đợt kh ng bố
tr trongắng của Pháp Xô Viết Ngh Tĩnh, , củng c ng n a phươngcố Tổ chứ Đả từ TW đế đị từ trong
ớc sang ớc ngoài.
Lần thứ II
11 -
19/2/1951
Tuyên
Quang
158 (53
dự
khuyết)
766.349
Thuộ ế ế - c về chủ trương đ y m nh cu c kháng chi n đi đ n th ng l i 1961 1965, cùng v i đó
Chính cương của Đảng (02-1951)
Khở i xư ng Cả i cách ru ng đ t t i mi n B c Vi t Nam.
Hoàn chỉnh đư ng l n ch ng th c dân Pháp và s can thi p c a M ối kháng chiế ỹ.
Tính chất xã h i b : Dân ch ấy giờ ến nhân dân, 1 phần thuộc địa và nửa phong ki
Đố ế i tu ng đ u tranh: Th c dân pháp, đế qu c Mĩ can th p và phong ki n ph n đ ng.
Biể u dương khích lệ tinh th n toàn đ ng, toàn quân, toàn dân. Đ i h i thể hi n đư c năng l c tư
duy c a Đ ng đ ảng. Đả ổi tên thành Đả ng Lao Đ ng Vi t Nam.
Phương châm: Dân tộc hoá, đ c hoáại chúng hoá, khoa họ
Lần thứ
III
5 -
10/9/1960
Hà Nội
525 (51
dự
khuyết)
500.000
Đề ra đường lối cách mạng c a c c và nhi ả nướ ệm vụ riêng cho cách mạng 2 mi n: Xây dựng Chủ
nghĩa Xã hội ở miền B ếc, ti n hành Cách m ng Dân t ộc Dân chủ ở miền Nam (1961-1965), khi
Mỹ tung ra chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961)
Chủ trương bầu ra đường lối Công nghiệp hoá, được xem như là nhi ng tâmệm vụ trọ .
Sử dụ ng chính quyền dân ch nhân dân trong chuyên chính sản thực hiện cải tạo hội ch
nghĩa đ c và thành ph n kinh tối v i các lĩnh v ế, ưu tiên công nghiệp n ng m p lí. ột cách hợ
Là đường l n c c l p dân t c ch nghĩa xã hối giương cao ngọ độ i, phù h i 2 miợp vớ ền Nam
Bắc. đề ế Ở miền Bắc ra k hoạch 5 năm lần th nhất (1961-1965) nhằm bước đầu xây dựng cơ s
vậ t ch t – kĩ thu a chật củ nghĩa xã hội, tiếp t c hoàn thành quan h n xu ệ sả ất XHCN, c i thi i ện đờ
sống nhân dân, đ o an ninh ảm bả – quốc phòng… Ở miền Nam, Bộ Chính trị ra Chỉ thị về Phương
hướng và nhi công tác trư c m a cách m ng mi n Namệm vụ ắt củ ”, gi ng th n c ti n vữ ế chiế ế
công c a cách m ng mi n Nam đã giành đư c sau phong trào Đ ng kh a trên 3 vùng ởi 1960, dự
chiến lư c: đô th ng núi, b ng 3 mũi giáp công: quân s và binh v ị, nông thôn và rừ ự, chính trị ận.
Chuyể n cu c đ u tranh c a nhân dân mi n Nam từ kh i nghĩa t ng ph n sang kh i nghĩa
Cách mạng, làm phá s n qu p chi n lư ốc sách “ấ ế ợc” c a đ ịch.
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ ỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
2
- Sau Đạ ắng mùa Xuân 1975, nước vào kỉ nguyên mớ Tổ quố hoàn toàn đội th ta bước i: c c
lập, ống nhất, quá độ đi lên ủ nghĩa xã hội. Nhiệ vụ bứ lãnh đạo ống th ch m c thiết nhất là th
nhấ t t : th t về mặ nhà nước ống nhấ hai chỉnh phủ Vi t Nam Dân Chủ Cộng hoà Chính
phủ lâm th i Cộng hoà ền Mi Nam Việt Nam, đồng eo Hộthời th i nghị lần ứ 24 BCHTW th
Đảng khoá III (8-1975).
- Từ 15-21/11/1975, Hộ nghị i Hiệp thương Chính trị của 2 Đạ biểu củ hai đạ biểu i a i miền
Nam Bắc họp tại Sài Gòn. Tổ chức tổng tuyển cử trên toàn Lãnh th Việt Nam bầu ra Quốc
hội c a c chung cho cả nướ vào nử đầu 1976 theo nguyên tắ dân chủ, phổ thông, bình đẳng,
trực tiếp và bỏ phiếu kín.
- 24/6-3/7/1976: họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt t i Nam thống nhấ họp tạ Nội,
đặt tên nước là CHXHCNVN, quố đỏ sao vàng 5 cánh, c thủ đô Nôi, Quốc ca là Tiến
quân ca (Văn Cao), Gòn đổ thành thành phố Hồ Chí Minh Sài i
- Chủ tịch nướ n Đứ ắng, Nguyễn Lương Bằng-Nguyễn Hữu c Tô c Th Thọ Phó làm chủ tịch,
ch th ủ tịch Trường Chinh và Quốc hội ớng chính phủ Văn Đồng. Phạm
Lần thứ
IV
(107-111)
14 -
20/12/1976
Hà Nội
1008
1.550.000
Đạ i h i đầu tiên sau thống nhất: Năm tháng sẽ trôi qua, nhưng thắng lợ ủa nhân dân ta i c
trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta
như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngờ sự toàn thắng củi v a
ch thnghĩa anh hùng cách mạng trí tuệ con người, đi vào lịch sử ế giới như một
chiến công vĩ đạ ế kỷ XX, mộ kiện có tầm quan trọng quố ế to lớn và có tính i của th t s c t
thời đại sâu sắc.
Mục tiêu kế hoạch 5 năm (1976-1980), đổi tên Đảng Lao Động Việt Nam thành Đảng
Cộng sản Việt Nam trở lại; sửa đổi Điều lệ Đảng.
Nếu ra những đường lối chung và đường lối chung về kinh tế.
Nêu lên ba đặc điể ớn củ ất nước khi bước vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hộm l a đ i:
Một là, sau 20 năm xây dựng ch nghĩa xã h n B ội ở miề ắc chúng ta đã đ c nhiạt đượ ều
thành tựu. Hai là, cả nước hoà bình đ c l ập, th ng nh ất đang tiến lên chủ nghĩa xã hội
với nhiều thu n l ợi cơ bản. Ba là, hoàn c nh qu ốc tế có nhiều thu n l ợi, song cuộc đấu
tranh “ai thắng ai” gi a cách m ng và ph n cách m ng còn di n ra gay go ph ức tạp.
Ưu tiên đẩ y m ng công nghi p hoá b ng cách phát tri n công nghi p n ng m ột cách
hợp lí… t vũ, đ ng viên toàn ất cả nhằm cổ Đảng, toàn dân ra s ng sáng t o đức lao độ
xây d ng “nư p hơn” như Di chúc c ớc ta đàng hoàng hơn, to đẹ ủa Hồ Chí Minh.
Hội nghị Trung ương 6 (8-1989) được xem là Bước đột phá đầu tiên đổi m i kinh t ế của
Đảng.
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ ỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
3
Hạ ế:n ch hiện tượng “khoán chui”, “xé rào, giá”, chính sách diệ ủng của PolPot t ch
Campuchia; Chưa phát hiện ra những khuyết t t c ủa mô hình XHCN cũ đã bộc lộ sau chiến
tranh; Chưa tổng kết 21 năm xây dựng CNXH ở miền Bắc, kế hoạch 5 năm lần 1.
Tháng 9-1980, Ban chấp hành TW Đảng đã chỉ đạo thảo luận Dự ảo Hiến Pháp mớth i của
nước CHXHCNVN.
5/3/1979, Tôn Đức Thắng ra lệnh Tổng động viên toàn quân chống quân Trung Quốc trong
chiến tranh biên giới phía Bắc
Cuối thập niên 70, các nước ASEAN và số khác lấy cớ “sự kiện Campuchia” để bao vây,
cấm vận Việt Nam, cộng thêm sự bao vây, chống phá của các thế lực thù địch.
Ngày 20/9/1977, ệt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 149 củ Liên Hiệp Quố Vi a c.
Lần thứ V
(112-116)
27 -
31/3/1982
1033
1.727.000
Đường lối xây dựng Chủ nghĩa hội trong thời quá độ bắ ầu có sự điều chỉnh, bổ t đ
sung, phát triển, cụ ể hóa theo từng chặng đường, từng giai đoạn cho phù hợp với những th
điều kiện lịch sử.
Trong bố ảnh Hoa Kì tiếp tục chính sách bao vây cấ ận và “kế hoạch hậu chiến”.i c m v Ra
sức tuyên truyền xuyên tạc việc quân tình nguyện Việt Nam làm nghĩa vụ quố ế c t
Campuchia, chia rẽ 3 nước Đông Dương. Trong nước, tình trạng khủng hoảng kinh tế -
hội diễn ra trầm trọng.
Các bướ ột phá về kinh tế, thông qua c đ Hội nghị Trung ương 6 (7-1984) tập trung giải
quyết về phân phối lưu thông và Hội nghị Trung ương 7 (12-1984) coi nông nghiệp là mặt
trận hàng đầu;
Nổ i b t Hội nghị được coi Trung ương 8 khoá V (6-1985) Bước đột phá thứ hai
trong quá trình tìm tòi, đổ ế của Đải mới kinh t ng (lấy Lương ền là khâu độGiá Ti t
phá để chuyển sang cơ chế hoạch toán, kinh doanh XHCN)
Hội nghị Bộ Chính trị khoá V (8-1986) đưa ra “Kế ận vớt lu i m t s vấn đề về quan điểm
kinh tế” được coi Bướ c đ i một phá thứ ba về đổ i kinh t ế, mang tính đột phá về
cấu sản xuất, cải tạo XHCN và cơ chế ản lí riêng. qu
Hội nghị Trung ương 8 ừa nhận sản xuất hàng hoá và những quy luậth t sản xuất hàng hoá
trong nền kinh tế quốc dân (giai đoạn thời kì bao cấp từ đầu 1976 đến cuối 1986 trước thời
kì Đổi mớ i)
Lần thứ
VI
(117-122)
15 -
18/12/1986
1129
2.109.613
Khở ớii xư i mớng chính sách đổ , trong bố ảnh cuộc cách mạng khoa họ – kĩ thuật đang i c c
phát triển mạnh, xu thế đối thoại trên thế giới thay cho xu thế đố ầu. i đ Đổi mới trở thành
xu thế thời đạ i.
4 bài họ xây dựng CNXH những năm 1975-1986: c v “Lấy dân làm gố , xuất phát từ c”
thực tế, SMDT kết hợp SM thời đại và chăm lo xây dựng Đảng.
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ ỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
4
Ba chương trình kinh tế lớn: Lương thực- ực phẩm, Hàng tiêu dùng và Hàng xuấ khẩu, th t
coi đó sự cụ hoá nội dung công nghiệp hoá trong chặng đường đầu củ ời kì quá th a th
độ. Cụ hoá việ ấy dân làm gốc: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra (Lấy dân th c l
làm gốc).
Hội nghị Trung ương 2 (4-1987) chủ trương về mộ ố biện pháp cấp bách về phân phốt s i
lưu thông, bốn giả ội chi ngân sách, giảm nhịp độ tăng giá, giả ạm phát m: Giảm b m l
giảm khó khăn về đời sống nhân dân…
Trong nông nghiệp, nổ ật là Nghị ết 10 của Bộ Chính trị (4-1988) về khoán sải b quy n
phẩm cuối cùng đến nhóm hộ hộ viên (Khoán 10): người nông dân được nhận
khoán và canh tác trên diện tích ổn định trong 15 năm; đả ảo thu nhập từ 40% sản m b
lênợng khoán trở .
Quốc hội khoá VIII thông qua Luật Đầu tư nước ngoài, có hiệu lực từ 1-1-1988.
Xoá chế độ tập trung, bao cấp, thúc đẩy tiến bộ khoa học-kĩ thuật (Nhà máy Thuỷ điện
hoà Bình phát điện tổ máy số 1. Liên doanh dầu khí Việ – Xô khai thác những thùng dầu t
thô đầu tiên)
Hội nghị Trung ương 6 (3-1989) chính thức dùng khái niệm Hệ thống chính trị;
Hội nghị Trung ương 8 (3-1990) kịp thời phân tích tình hình các nước xã hộ ủ nghĩa, i ch
sự phá hoại c a ch ủ nghĩa đế quốc, đề ra nhiệm vụ củ ảng. Cả hai hội nghị tập trung giảa Đ i
quyết những vấn đề cấp bách trong công tác xây dựng Đảng.
Lần thứ
VII
(122-129)
24 -
27/6/1991
1176
2.155.022
Đề ra Cương lĩnh xây dựng đấ ớc trong thời quá độ lên Chủ nghĩa hội. Mở t
rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa. ảng Cộng sản Việ“Đ t
Nam lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ
nam cho hành động, tiếp thu tinh hoa trí tuệ của dân tộc nhân loại, nắ ững quy luậm v t
khách quan và thự ễn củ ất nướ ể đề ra Cương lĩnh chính trị, đường lối cách mạng c ti a đ c đ
đúng đắn, phù hợp với yêu cầu, nguyện vọng của Nhân dân”.
Đạ i h i c i mủa trí tuệ - đổ i – dân chủ - kỉ cương – đoàn kết; Đ i h i giương cao ngọn
cờ tư tưởng Hồ Chí Minh. Thông qua hai văn kiện quan trọng: Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kì quá độ lên CNXH và Chiến lượ ổn định, phát triển kinh tế-xã hộ ến c i đ
năm 2000.
Cương lĩnh 1991 chỉ ra 5 bài họ ớn 6 đặc trưng cơ bản 7 phương hướng xây dựng c l
chủ nghĩa xã hội. Chiến lượ ổn định, phát triển kinh tế-xã hộ ến năm 2000: tổng kết 5 c i đ
bài học bước đầu qua 5 năm đổi mới.
Hội nghị Trung ương 5 (6-1993) đưa ra các chính sách đố ới nông dân, nông nghiệp và i v
nông thôn. Coi nong nghiệp là mặt trận hàng đầu và có cái nhìn toàn diện
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ ỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
5
Hội nghị Trung ương 7 (7-1994) chủ trương phát triển công nghiệp, công nghệ xây
dựng giai cấp công nhân trong thời đại mới.
Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây cấ ạo điều kiệm vận t n thuận lợi cơ bản
cho công cuộc đổi mới. Từ tháng 11-1991, Việt Nam Trung Quốc bình thường hoá
quan hệ và từng bước khôi phục và mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác nhiều mặt, xây dựng
quan hệ tố ới Campuchia, tăng cường quan hệ hữu nghị đoàn kế ặc biệ ới Lào, trở t v t đ t v
thành thành viên 7 củ ệp hội các quốc gia Đông Nam Á - ASEAN vào ngày th a Hi
28/7/1995 và thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Hoa kỳ vào 11/7/1995.
Hội nghị Trung ương 3 (6-1992) ảo luận và đưa ra ba quyết sách quan trọng, đúng đắn th
về củng cố quốc phòng an ninh, mở rộng quan hệ sản xuấ ối ngoại, đổt đ i mới và chỉnh đốn
Đảng.
Xây dựng nhà nước Pháp quyền hộ nghĩa, tăng cường củng cố Mặ ận Dân tội ch t tr c
thống nhất. Ngày 17-11-1993, Bộ Chính trị ban hành Nghị ết số 7 về đại đoàn kết quy
dân tộc và tăng cường Mặt trận Dân tộc thống nhất, nhấn mạnh đại đoàn kế ấy mụt l c
tiêu chung điểm tương đồng, vì lợi ích chung của dân tộ làm c.
Lần đầu tiên Hội nghị đại biể toàn quốc giữa nhiệm của Đả (1-1994)u ng : Chỉ
trướ c m t nguy tụt xa về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trong thế giới do
điểm xuất phát thấp, nhịp độ tăng trưởng chưa cao và chưa vững chắc, lại phải đi lên trong
một môi trường gay gắt, nguy tham nhũng, quan liêu, nguy diễn biến hoà bình
của các thế lực thù địch.
Lần đ n Hầu tiên trong Văn kiệ ội nghị giữa nhiệm kì của Đảng khẳng định xây dựng
Nhà nước Pháp quyề ệt Nam của dân, do dân, vì dân - Hộ nghị Trung ương 8 (1-n Vi i
1995) đã cụ ể hoá một bướ ủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền Việth c ch t Nam của
dân, do dân, vì dân và chủ trương tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước CHXHCNVN.
Hội nghị Trung ương 4 đã ban hành 5 Nghị quyết liên quan đến chăm sóc, bồi dưỡng,
phát huy nguồn lực con người (sự nghiệp giáo dục, đào tạo; văn hoá, văn nghệ; vấn đề cấp
bách củ nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ Nhân dân; chính sách dân số và kế hoạch a s
hoá gia đình; thanh niên trong thời kì mớ i)
Lần thứ
VIII
(129-135)
28/6 -
1/7/1996
1198
2.130.000
Đạ i h i đội đã tổng kết đánh giá, kiểm điểm 10 năm thực hiện đường lố i m i c i hủa đạ i
VI 5 năm thực hiện Nghị quyế ội 7, đề ra chủ trương, nhiệ nhằ ế ừa, t Đại h m v m k th
phát huy những thành tựu, ưu điểm đã đạt được; điều chỉnh bổ sung, phát triển đường lối
đổi mới để ếp tục đưa sự nghiệp đổi mới của đất nước tiến lên. ti
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ ỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
6
Bướ c đ u thực hi c đ y mện công cuộ ạnh công nghiệp hoá, hiệ ại hoá. Coi sự nghiệp n đ
giáo dục đào tạo KHCN quốc sách hàng đầu, chủ trương xây dựng nền văn hoá
Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộ c.
Mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Nêu ra 6 bài họ yếu qua 10 năm đổ ới 6 quan điể công nghiệp hoá trong c ch i m m v
th i.ời kì mớ
Coi phát triển kinh tế là nhiệ ọng tâm, thúc đẩ m v tr y s chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
điều chỉnh cơ cấu đầu tư.
Hội nghị Trung ương 3 (6-1997) đã thông qua Nghị quyết về phát huy quyền làm chủ của
Nhân dân, tiếp tục xây dựng Nhà nước Cộng hoà XHCNVN trong sạch vững mạnh.
Hội nghị Trung ương 4 khoá VIII (12-1997) về thờ ẩy mạChiến lược cán bộ i kì đ nh
công nghiệp hoá, hiệ ại hoá đất nướn đ c. Chủ trương củ ảng là xây dựng đội ngũ các a Đ
cấp có phẩ ất và năng lực, có bản lĩnh chính trị vững vàng về số ợng, đồng bộ về m ch
cấu và các tiêu chí kèm theo.
Thực hiện tự phê bình phê bình kỉ niệm 30 năm thực hiện Di chúc củ Chí Minh a H
(1969-1999) và kỉ niệm 70 năm thành lập Đảng (1930-2000), Hội nghị Trung ương 6 lần
2 (2-1999) ra Nghị quyế ề mộ vấn đề t v t s cơ bản cấp bách trong công tác xây dựng Đảng.
Hội nghị Trung ương 7 Khoá VIII (8-1999) đã xác định rõ hơn chức năng, nhiệ củm v a
tổ ức các ban của Đảng ở các cấp… ch
Hội nghị Trung ương 2 khoá VIII (12-1996) đã ban hành hai nghị quyế quan trọng, coi t
sức mạnh giáo dục và khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nhân tố quyế ịnh t đ
tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hộ Xây dựng con người những người. i th a k ế XHCN
vừa “hồng” vừa “chuyên”.
Hội nghị Trung ương 5 khoá VIII (7-1998) đã ban hành nghị quyết xây dựng phát
triển nền . Sự kiện này được xem văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bả ắc dân tộcn s
như là Tuyên ngôn văn hoá của Đảng trong thời kì xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, từ đó phong trào “toàn dân đoàn kết, xây dựng đoàn kết văn hoá” được phát động
rộng rãi trên cả nước.
Kiên trì đấu tranh bài trừ thói hư tậ ấu, nâng cao tính chiến đấu, chống mọ lợ ụng t x i s i d
văn hoá để ực hiện “diễn biến hoà bình”. th
Lần thứ
IX
(135-141)
19 -
22/4/2001
1168
2,4 triệu
Đạ i h i kh c nẳng định tiếp tụ m v m vững 2 nhiệ chiến lược xây dựng bảo vệ Tổ
quốc xã hộ nghĩa, đẩ ạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tạo nền tảng i ch y m
để đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đạ i.
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ ỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
7
Đại hội đã thông qua các văn kiện chính trị quan trọng trong đó Chiến lược phát triển
kinh tế xã hội 2001-2010, xác định rõ những nội dung cơ bản củ Tư tưởng Hồ Chí M h. a in
Hơn nữ ục tiêu tổng quát đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển tạo nền a với m
tảng để đến 2020 nướ ản c ta b trở thành mộ ớc công nghiệp theo hướng hiệt n đại
tiếp tục đưa 2010 lên gấp đôi so với 2000. GDP
Mở rộng quan hệ đối ngoại, ủ động hội nhập kinh tế quố ế, ch c t thực hiện nhất quán đường
lố i đ i đối ngoạ c l c tập tự chủ, rộng mở đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quố ế.
Việt Nam sẳn sàng là bạn là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quố ế, phấc t n
đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển.
Hội nghị Trung ương 3 (9-2001) đã chỉ đạo sắp xếp, đổ ới, phát triển và nâng cao hiệu i m
quả doanh nghiệp nhà nước, tạo bước phát triển mới, tạo thế và lực cho các doanh nghiệp
nhà nước hoạt động hiệu quả hơn trong thờ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa i k
và hội nhập kinh tế quốc tế.
Hội nghị Trung ương 5 (3-2002) đã thống nhất nhận thứ sự cần thiết phát triển kinh c v
tế tập thể và chủ trương xác lập môi trường thể ế và tâm lý xã hội, thuận lợ ổi, bổ ch i sửa đ
sung các cơ chế chính sách, nâng cao vai trò quản lý của nhà nước, tăng cường sự lãnh đạo
của t Nam t trĐảng, phát huy vai trò của liên minh hợp tác xã Việ , Mặ ận Tổ quốc các
đoàn thể nhân dân đố ới phát triển kinh tế tập thể. i v Hội nghị ảo luận, thống nhất nhận th
th ức, coi kinh tế nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân, phát
tri chiển kinh tế nhân vấ n đ ế n n nợc lâu dài trong phát triể ền kinh tế nhi u
thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.
Hội nghị Trung ương 7 (3-2003) đã thống nhất nhận thức coi đất đai là tài nguyên quốc
gia vô cùng quý giá, ệu sản xuấ ặc biệt, là nguồn nộ ực và nguồn vốn to lớn củlà tư li t đ i l a
đất nước, quyền sử dụng đất hàng hóa đặc biệt. Ban hành 3 Nghị ết quan trọng:quy
(1) Về phát huy sứ ạnh đại đoàn kết dân tộc vì dân giàu, nướ ạnh, xã hội công bằng, c m c m
dân chủ, văn minh; (2) Về công tác dân tộ ẳng định, trải qua các thờ cách mạng c kh i k
công tác dân tộc đã đạt được những thành tựu to lớn, góp phần quan trọng vào sự nghiệp
cách mạng chung của đất nước; (3) Về công tác tôn giáo khẳng định, Đảng và nhà nước
ta luôn xác định công tác tôn giáo là vấn đề chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng.
Bộ Chính trị khoá IX đã ban hành Nghị quyết số 36 (3-2004) chủ trương coi người Vi t
Nam ở nước ngoài phận không tách rời, là nguồn lự cộng đồng dân tộ ệt Nam, là b c c Vi
nhân tố quan trọng góp phần tăng cường quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa nước ta với các
nước. Chỉ ị 36 BCT (3/2004) về Chính sách với người Việt Nam ở nước ngoài th
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ ỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
8
Hội nghị Trung ương 8 (7-2003) đã ra kịp thờ ảo luận và ban hành i th Chiến lượ ảo vệ c b
tổ quốc trong tình hình mới
Lần thứ X
(142-155)
18 -
25/4/2006
1176
3,1 triệu
Đảng viên làm kinh tế nhân không giớ ạn về quy i h - Vi quy c Đ i hội ra Nghị ết
cho phép Đảng viên của Đảng được làm kinh tế tư nhân, kể cả kinh tế tư bản tư nhân
bước tiến quan trọng trong nhận thứ ủa Đảng Cộng sả ệt Nam sau 20 năm c c n Vi
đổ ớii m , thể hiện bướ ột phá trong thay đổi duy củ ảng Cộng sản Việt Nam. Đạc đ a Đ i
hội cũng làm rõ mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế ệt Nam. Vi
Lần đầu tiên chú trọng đến nhiệ then chốt “Xây dựng, ỉnh đốn Đảng”, đây m v ch
thành tố đầ thành tố 2u tiên của chủ đề Đạ Nội dung mới trong i hội. th chủ đề đại hội
X là hát huy sức mạnh toàn dân tộc “P ”.
Nội dung mới trong đề đạ ội là ạnh toàn diện công cuộthành tố ứ 3th ch i h “Đẩy m c đổi
mới”, tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hộ ủ nghĩa, đẩ ạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh i ch y m
tế tri thức, mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động tích cự ội ngộ kinh tế quốc h c tế, Việt Nam
là bạn là đối tác tin cậy của các nước trong Cộng đồng quốc tế.
Trong bố ảnh các thế lực thù địch tiếp tụ ống phá, đẩy mạnh hoại c c ch t động “diễn biến hoà
bình”, Hội nghị TW 12, Khoá IX (7-2005) đã chỉ đạo thí điể ận động “Họ ập và m cuộc v c t
làm theo tấ gương đạo đứ Chí Minh”. Tháng 11-2006, Bộ Chính trị khoá X quyếm c H t
định tổ ức cuộc vận động.ch
Hội nghị Trung ương 4 (2-2007), Đảng ta ban hành Chiến lược biển Việt Nam đến 2010.
Nước ta phải trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu trên cơ sở phát huy mọ ềm năng i ti
từ biển, phát triển toàn diện các ngành, nghề, với cơ cấu phong phú hiện đạ i.
Nghị ết Trung ương 4 Khoá X (4-2007)quy để sắp xếp bộ máy các cơ quan Đảng, Nhà
nước a ở trung ương gọn hơn, còn 6 Ban tham mưu củ Trung ương chính phủ có 22 bộ
cơ quan ngang bộ.
Hội nghị Trung ương 5 (7-2007) đã chủ trương tăng cường công tác kiểm tra giám sát
củ a m cĐảng, đề cao trách nhiệ a các tổ ch c Đ c chảng, đảng viên. Hội nghị còn tiếp tụ
trương, đổ ới phương thức lãnh đạo củ Đảng đố ới hoạ ộng củ ống chính trị. i m a i v t đ a h th
Hội nghị ban hành Nghị quyết về công tác tư tưởng, lí luận, báo chí trước yêu cầu mới.
Hội nghị Trung ương 6 (8-2007) chủ truơng đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lí củ ộ máy nhà nuớc. Cải cách hành chính phải đượ ến hành đồng a b c ti
bộ, vững chắc, có trọng tâm, phù hợp với điều kiện lịch sử cụ ể và đả ảo sự ổn định, th m b
bền vững củ ất nước. a đ Hội nghị ban hành Nghị quyế về xây dựng giai cấp công nhân t
trong thời kì đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ ỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
9
Hội nghị Trung ương 6 (1-2008) đã đưa ra những chủ trương giải pháp để ếp tụti c
hoàn thiện thể ế kinh tế trường định hướng hộ nghĩa. Để trương tăng ch th i ch ch
cường slãnh đạo củ ảng đố ới công tác đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, a đ i v
điểm n i b t c ủa chủ trương này là Đảng lãnh đạo chặt chẽ công tác phòng chống tham
nhũng, lãng phí phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị và của toàn dân. Hội nghị
còn ra chủ trương nâng cao năng lực lãnh đạo sức chiến đấu củ a t chức cơ sở đảng chất
lượng đội ngũ cán bộ đảng viên, trong đó, khẳng định tổ chức cơ sở đảng có vị trí rất quan
trọng, là nền tảng của đảng, là cầu nối giữa Đảng với toàn dân.
Ngày 29-5-2008, vớ ỉ đạo chuẩ ị của Trung ương Đảng, Quố ội khoá XII đã i s ch n b c h
ra Nghị quyết về điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội kể từ 1-8-2008.
Hội nghị Trung ương 7 (2008) đã đánh giá tình hình lần đầu tiên đưa ra những quyết sách
mạnh mẽ về trương nhiệ giải pháp, giải quyế ồng thời 3 vấn đề nông nghiệp, ch m v t đ
nông dân, nông thôn. Hội nghị ban hành Nghị quyế ề về tăng cường sự lãnh t chuyên đ
đạo của Đảng đố công tác thanh niên ời kì đẩ ạnh công nghiệp hoá, hiệi với th y m n đại
hoá. Thanh niên là rường cộ ủa nước nhà, chủ nhân tương lai củ ất nước, là lự ợng t c a đ c lư
xung kích trong xây dựng bảo vệ Tổ quốc. Hội nghị đã ban hành Nghị quyế xây t v
dựng đội ngũ tri thức trong thời kì đẩ ạnh công nghiệp hoá, hiệ ại hoá đấy m n đ t nước
và hộ ập kinh tế quố ế. i nh c t Tri thứ ợng sáng tạo đặc biệt, xây dựng c Việt Nam là lực
đội ngũ tri thức là nâng tầm trí tuệ dân tộc, sức m a đạnh củ ất nước, nâng cao năng lực lãnh
đạo của Đảng và chất lượng hoạt động của hệ ống chính trị. th
Chủ trương ải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội trợ cấp ưu đãi người “C
công giai đoạn 2008-2012” với quan điể ỉ đạo: m ch Coi việ ả lương cho người lao động c tr
là thực hiện cho đầu tư phát triển.
Thành tưu đối ngoạ ật sau 5 năm (2006-2010) ngày càng mở rộng đi sâu vào i nổi b
các chiều sâu. Tháng 11-2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO
– Worldwide Trade Organisation. Hội nghị Trung ương 4 (1-2007) ra Nghị quyết v t ề mộ
số trương, chính sách lớn phát triển kinh tế sau khi Việ ạp WTO sau 10 ch t Nam kết n
năm đàm phán, đăng cai và tổ thành công ần lễ APEC ( ễn đàn kinh tế Châu Á-chức tu Di
TBD) lần ứ 14 (2016). th
Hiệ p ư c về biên giới trên đất liề ệt Nam – Trung Quốc (1999)n Vi hoàn thành phần
giớ cắ mố đấ bưới m c i trên biên giớ t li i ền vớ Trung Qu c; c đầu đàm phán phân định vùng
biển ngoài củ Vịnh Bắ Bộ vớ Trung a c i Quốc.
Lần thứ
XI
12 -
19/1/2011
1377
3,6 triệu
[Đây là đạ ầu tiên tổ ức trước Tết Nguyên Đán]i hội đ ch . Đại hội đề ra "Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thờ quá độ lên chủ nghĩa hội (b sung, phát triển năm i k
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ ỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
10
(155-170)
2011)", trong đó đề ra đường lối xây dựng Đảng, tổng kết và ghi nhận thành tựu phát triển
kinh tế đã đạt được. Qua đó còn Chiến kinh tế xã hội 2011-2020. lược
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thờ quá độ lên CNXH (Cương lĩnh năm i k
2011) gồm 4 nội dung:
(1) Quá trình cách mạng và những bài học kinh nghiệ m;
(2) Quá độ lên CNXH ở VN trong bối cảnh mới phức tạp
(3) Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối
ngoại;
(4) Hệ ống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng th
Chiến lược phát triển KT – XH 2011 – 2020:
- Quan điểm phát triển:
(1) Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững.
(2) Đổi mới đồng bộ, phù hợp về kinh tế và chính trị
(3) Mở rộng dân chủ, phát huy nhân tố con người
(4) Phát triển LLSX và hoàn thiện QHSX
(5) Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự ch
- Ba đột phá chiến lượ c:
(1) Hoàn thiện thể ế KTTT định hướng XHCN. ch
(2) Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nguồn nhân lực CLC, đổ ới căn bản và toàn diện i m
nền giáo dục quốc dân.
(3) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đạ tập trung vào hệ i, thống giao thông
và hạ tầng đô thị lớn
- Định hướng phát triển KT – XH:
(1) Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế
(2) Thực hiện tố ức năng của Nhà nước, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa Nhà t ch
nước với thị trường
(3) Hoàn thiện bộ máy nhà nước, chuyển mạnh về cải cách hành chính; Đẩy mạnh đấu
tranh phòng, ống tham nhũng, lãng phí Tăng cường sự lãnh đạo củ ảng, phát huy ch a Đ
quyền làm chủ của Nhân dân
Đặc trưng Xã hội : XHCN
+ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. D
+ Do Nhân dân làm chủ ;
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lự ợng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuấc lư t
tiến bộ phù hợp;
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ ỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
11
+ Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộ c;
+ Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;
+ Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau
cùng phát triển;
+ Nhà nước pháp quyền XHCN của Nhân dân, do Nhân dân, Nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo;
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới;
Quá trình tổ ức thực hiện NQĐH: ch
- Về kinh tế:
+ HNTW 4 (1/2012) chủ trương xây dựng hệ ống kế ấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa th t c
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
+ HNTW 5 (5/2012) đã khẳng định: Đất đai thuộ ở hữu toàn dân do Nhà nước s c là đại
diện chủ sở hữu thống nhất quản lý. Ngườ dụng đất được Nhà nước giao đất, cho i s
thuê đất để sử dụng ổn định lâu dài hoặc có thời hạn,…
+ HNTW 6 (5/2012) ban hành kế ận về ếp tụ sắp xếp, đổ mới, nâng cao hiệu quả t lu ti c i
doanh nghiệp Nhà nướ c.
+ HNTW 6 (10/2012) ra Nghị quyết về phát triển khoa họ công nghệ phục c vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá hiện đạ hoá trong điều kiện kinh tế trường định hướng hội th i
chủ nghĩa và hộ nhập quố tế. i c
+ HNTW 8 (11-2013) đã ra Nghị quyế về đổ căn bản, toàn diện giáo dụ đào t i mới c
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá hiện đạ hoá trong điều kiện kinh tế trường i th
định hướng XHCN và hộ nhập quố tế. i c
- Về xây dựng HTCT:
+ HNTW 4 (1/2012) ban hành Nghị quyế ề Một v t số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng
hiện nay.
+ HNTW 6 (10/2012) đã đánh giá kết quả kiểm điể phê bình, phê bình khẳng định m t
những thành tựu, ưu điểm, khuyết điểm của Bộ Chính trị, Ban Bí thư,…
- Về xây dựng, phát triển VH và giải quyết các vấn đề XH:
+ HNTW 7 (6/2013) đã ra Nghị quyế về động ứng phó vớ biến đổ khí hậu, tăng t ch i i
cường quản nguyên và bảo vệ môi trường. lí tài
+ HNTW 8 (11/2013) ra Nghị quyế ề đổ ới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, t “v i m
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện KTTT định hướng
XHCN và hội nhập quốc tế ”.
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ ỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
12
+ HNTW 9 (5/2014) chủ trương tiếp tục xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt
Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
- Về tăng cường QPAN, mở rộng quan hệ đối ngoạ i:
+ NTW 8 khóa XI (10/2013) ra Nghị quyết “Chiến lượ ảo vệ Tổ quốc trong tình hình c b
mới”
Lần thứ
XII
(170-181)
20 -
28/1/2016
1510
hơn 4,5
triệu
Tiếp tục tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân
tộc và dân chủ xã hội chủ nghĩa; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ
vững chắc Tổ quốc, giữ vững , ổn định; phấn đấu sớm đưa Việt Nam môi trường hòa bình
cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Đại hội “Đoàn kết - Dân chủ - Kỉ cương - Đổi mới” - Kiểm điểm, đánh giá 5 năm thực hiện
NQĐH XI; Tổng kết 30 năm Đổi mới; Mục tiêu, nhiệm vụ tổng quát 5 năm 2016-2020.
Rút ra sau 5 năm thực hiện nghị quyết đại hội XI của Đảng 5 nh nghki iệm cơ bản
6 nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng
+ Xây dựng HTCT tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả
+ Thực hiện có hiệu quả 3 đột phá chiến lược: KTTT, GD-ĐT, kết cấu hạ tầng
+ Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất - toàn vẹn lãnh thổ
+ Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực, sức sáng tạo của Nhân dân
+ Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực đời sống XH
Sau Đại hội XII, Ban chấp hành Trung ương đã tiếp tục chỉ đạo đổi mới những lĩnh
vực trọng yếu:
- Phát triển kinh tế:
HNTW 4 (10/2016) ra Nghị quyết chỉ đạo tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao
chất lượng, năng suất và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Chủ trương “Thực hiện hiệu quả
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước
ta tham gia các hiệp định thương mại t do thế hệ mới
HNTW 5 (5/2017) chủ trương: Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN;
Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển nâng cao hiệu quả DNNN; Phát triển kinh tế
nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế.
HNTW 8 (10/2018) đề ra Chiến lược phát triển bền vững kinh biển Việt Nam đến năm tế
2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Đổi mới HTCT:
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ ỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
13
Bộ Chính trị ban hành Chỉ thị 05 (5/2016) tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” - nội dung quan trọng củá công tác xây dựng,
chỉnh đốn Đảng
HNTW 4 (10/2016) ra Nghị quyết về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn,
đẩy lùi sự suy thoái về tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”,
“tự chuyển hoá” trong nội bộ Đảng.
HNTW 7 (5/2018) cũng đã ban hành Nghị quyết tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các
cấp, nhất cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy n, ngang nhiệm vụ. là các tầm
HNTW 8 (10/2018) ban hành Qui định trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên,
trước hết uỷ viên BCT, uỷ viên BBT, uỷ viên BCHTW.
23-10-2018, Tại kì họp thứ 6, Quốc hội khoá XIV đã bầu tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng
giữ cương Chủ CHXHCNVN kì 2016-2021.vị tịch nước nhiệm
- Giải quyết các vấn đề XH:
HNTW 6 (10/2017) ra Nghị quyết số 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm
sóc nâng cao sức khỏe nhân dân Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong
tình hình mới
HNTW 7 (5/2018) ban hành Nghị quyết cải cách chính sách tiền lương và Nghị quyết cải
cách chính sách bảo hiểm xã hội.
Lần thứ
XIII
25/1 -
1/2/2021
1587
~5.300.000
(tính đến
10/2020)
Chủ đề Đại hội: "Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch,
vững mạnh; phát huy ý chí, khát vọng, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức
mạnh thời đại; đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, phát triển nhanh bền vững đất nước; bảo
vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa thế kỷ
XXI nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa."
Phương châm chỉ đạo: "Đoàn kết - Dân chủ - Kỷ cương - Sáng tạo - Phát triển"
Thành tựu: Kinh tế (181) chất – thuật, kết cấu hạ tầng đô thị và Văn hoá, xã hội ; ật V
(182-183); ; An ninh quốc phòng (183); Đối ngoại (183-184) Chính trị (184-185).
Hạn – Nguyên nhân khách quan và quan ( yếu) chế (186-187) chủ chủ (187)
Kinh nghiệm – 5 kinh nghiệm to lớn (187-191)
| 1/13

Preview text:

Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021) Địa Số đại ĐHĐBTQ Thời gian Số đảng viên
Nội dung của 13 kì Đại hội đương thời điểm biểu 27- Ma • Đại ộ h i đánh ấ d u sự khôi p ụ h c và phát tr ể i n ủ c a tổ c ứ h c Đ ng sau đợt k ủ h ng bố Lần thứ I 13 600 trắng của Phá
p trong Xô Viết Ng ệ
h Tĩnh, củng cố Tổ chức Đảng từ TW đến địa phươn , g từ trong 31/3/1935 Cao nước sang n ước ngoài.
Thuộc về chủ trương ẩ đ y ạ m nh c ộ
u c kháng ch ế i n đi ế đ n t ắ h ng ợ l i 196 -
1 1965, cùng ớ v i đó là
Chính cương của Đảng (02-1951) • Khởi x ớ
ư ng Cải cách r ộ u ng ấ đ t ạ t i m ề i n ắ B c V ệ i t Nam. 158 (53
• Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và sự can thiệp của Mỹ. 11 - Tuyên Lần thứ II dự 766.349
• Tính chất xã hội bấy giờ: Dân chủ nhân dân, 1 phần thuộc địa và nửa phong k ế i n 19/2/1951 Quang khuyết) • Đối t ợ u ng ấ đ u tranh: T ự h c dân pháp, đế q ố u c Mĩ can t ậ h p và phong k ế i n p ả h n ộ đ ng.
• Biểu dương khích lệ tinh t ầ h n toàn ả
đ ng, toàn quân, toàn dân. ạ Đ i ộ h i thể h ệ i n đ ợ ư c năng ự l c tư
duy của Đảng. Đảng đổi tên thành Đảng Lao ộ Đ ng V ệ i t Nam.
• Phương châm: Dân tộc hoá, đại chúng hoá, khoa học hoá
• Đề ra đường lối cách mạng của cả nước và nhiệm vụ riêng cho cách mạng 2 miền: Xây dựng Chủ
nghĩa Xã hội ở miền Bắc, t ế
i n hành Cách mạng Dân tộc Dân chủ ở miền Nam (1961-1965), khi
Mỹ tung ra chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 )
Chủ trương bầu ra đường lối Công nghiệp hoá, được xem như là nhiệm vụ trọng tâm.
• Sử dụng chính quyền dân c ủ
h nhân dân trong chuyên chính vô sản thực hiện cải tạo xã hội c ủ h
nghĩa đối với các lĩnh vực và thành phần kinh tế, ưu tiên công nghiệp nặng một cách hợp lí. 525 (51
Là đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phù hợp với 2 miền Nam Lần thứ 5 - Hà Nội dự 500.000
Bắc. Ở miền Bắc đề ra ế k hoạch 5 năm lần t ứ
h nhất (1961-1965) nhằm bước đầu xây dựng cơ ở s III 10/9/1960 khuyết) vật c ấ
h t – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, tiếp tục hoàn thành quan hệ sản xuất XHCN, cải thiện đời
sống nhân dân, đảm bảo an ninh – quốc phòng… Ở miền Nam, Bộ Chính trị ra Chỉ thị về “Phương
hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của cách mạng miền Nam”, giữ vững thế chiến lược tiến
công của cách mạng miền Nam đã giành được sau phong trào Đồng khởi 1960, dựa trên 3 vùng
chiến lược: đô thị, nông thôn và rừng núi, bằng 3 mũi giáp công: quân sự, chính trị và binh vận. • Chuyển c ộ u c ấ đ u tranh ủ c a nhân dân m ề i n Nam từ k ở h i nghĩa ừ t ng p ầ h n sang k ở h i nghĩa
Cách mạng, làm phá sản quốc sách “ấp chiến lược” của địch. 1
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021) - Sau Đại t ắ
h ng mùa Xuân 1975, nước ta bước vào kỉ nguyên mới: Tổ quốc hoàn toàn độc lập, t ố
h ng nhất, quá độ đi lên c ủ h nghĩa xã hội. Nhiệm v
ụ bức thiết nhất là lãnh đạo t ố h ng
nhất về mặt nhà nước: thống nhất hai chỉnh phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng hoà và Chính
1. LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA
phủ lâm thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam, đồng thời t e h o Hội nghị lần t ứ h 24 BCHTW XÃ HỘI V
À BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975-1986) Đảng khoá III (8-1975). (Trang 105-107)
- Từ 15-21/11/1975, Hội nghị Hiệp thương Chính trị của 2 Đại biểu của hai đại biểu miền
Nam Bắc họp tại Sài Gòn. Tổ chức tổng tuyển cử trên toàn Lãnh t ổ h Việt Nam bầu ra Quốc
2. LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI, ĐẨY MẠNH
hội chung cho cả nước vào nửa đầu 1976 theo nguyên tắc dân chủ, phổ thông, bình đẳng,
CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ VÀ HỘI
NHẬP QUỐC TẾ (1986-2021)

trực tiếp và bỏ phiếu kín.
- 24/6-3/7/1976: kì họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp tại Hà Nội,
(Dựa trên Giáo trình nội bộ - 2021)
đặt tên nước là CHXHCNVN, quốc k
ì đỏ sao vàng 5 cánh, thủ đô Hà Nôi, Quốc ca là Tiến
quân ca (Văn Cao), Sài Gòn đổi t hành thành phố Hồ Chí Minh
- Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng, Nguyễn Lương Bằng-Nguyễn Hữu Thọ làm P hó chủ tịch, chủ tịch Quốc hội Tr
ường Chinh và thủ tướng chính phủ Phạm V ăn Đồng. • Đại ộ
h i đầu tiên sau thống nhất: Năm tháng sẽ trôi qua, nhưng thắng lợi của nhân dân ta
trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta
như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời ề v sự toàn thắng của
chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một
chiến công vĩ đại của t ế
h kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc.
• Mục tiêu kế hoạch 5 năm (1976-1980), đổi tên Đảng Lao Động Việt Nam thành Đảng
Cộng sản Việt Nam trở lại; sửa đổi Điều lệ Đảng. Lần thứ
• Nếu ra những đường lối chung và đường lối chung về kinh tế. 14 - IV Hà Nội 1008 1.550.000
• Nêu lên ba đặc điểm lớn của đất nước khi bước vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội: 20/12/1976 (107-111)
Một là, sau 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc chúng ta đã đạt được nhiều
thành tựu. Hai là, cả nước hoà bình độc lập, thống nhất đang tiến lên chủ nghĩa xã hội
với nhiều thuận lợi cơ bản. Ba là, hoàn cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi, song cuộc đấu
tranh “ai thắng ai” giữa cách mạng và phản cách mạng còn diễn ra gay go phức tạp.

• Ưu tiên đẩy mạng công nghiệp hoá bằng cách phát triển công nghiệp nặng một cách
hợp lí… tất cả nhằm cổ vũ, động viên toàn Đảng, toàn dân ra sức lao động sáng tạo để
xây dựng “nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn” như Di chúc của Hồ Chí Minh.
• Hội nghị Trung ương 6 (8-1989) được xem là Bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế của Đảng. 2
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
Hạn chế: hiện tượng “khoán chui”, “xé rào, bù giá”, chính sách diệt c ủ h ng của PolPot ở
Campuchia; Chưa phát hiện ra những khuyết tật của mô hình XHCN cũ đã bộc lộ sau chiến
tranh; Chưa tổng kết 21 năm xây dựng CNXH ở miền Bắc, kế hoạch 5 năm lần 1.
• Tháng 9-1980, Ban chấp hành TW Đảng đã chỉ đạo thảo luận Dự t ả h o Hiến Pháp mới của nước CHXHCNVN.
• 5/3/1979, Tôn Đức Thắng ra lệnh Tổng động viên toàn quân chống quân Trung Quốc trong
chiến tranh biên giới phía Bắc
• Cuối thập niên 70, các nước ASEAN và số khác lấy cớ “sự kiện Campuchia” để bao vây,
cấm vận Việt Nam, cộng thêm sự bao vây, chống phá của các thế lực thù địch.
• Ngày 20/9/1977, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 149 của Li ên Hiệp Quốc .
• Đường lối xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong thời kì quá độ bắt ầ
đ u có sự điều chỉnh, bổ
sung, phát triển, cụ t ể
h hóa theo từng chặng đường, từng giai đoạn cho phù hợp với những điều kiện lịch sử.
Trong bối cảnh Hoa Kì tiếp tục chính sách bao vây cấm vận và “kế hoạch hậu chiến”. Ra
sức tuyên truyền xuyên tạc việc quân tình nguyện Việt Nam làm nghĩa vụ quốc tế ở
Campuchia, chia rẽ 3 nước Đông Dương. Trong nước, tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã
hội diễn ra trầm trọng. • Các bước ộ
đ t phá về kinh tế, thông qua Hội nghị Trung ương 6 (7-1984) tập trung giải
quyết về phân phối lưu thông và Hội nghị Trung ương 7 (12-1984) coi nông nghiệp là mặt Lần thứ V 27 - 1033 1.727.000
trận hàng đầu; (112-116) 31/3/1982 • Nổi ậ
b t là Hội nghị Trung ương 8 khoá V (6-1985) được coi là Bước đột phá thứ hai
trong quá trình tìm tòi, đổi mới kinh ế
t của Đảng (lấy Lương – Giá – Tiền là khâu đột
phá để chuyển sang cơ chế hoạch toán, kinh doanh XHCN)
Hội nghị Bộ Chính trị khoá V (8-1986) đưa ra “Kết l ậ
u n với một số vấn đề về quan điểm
kinh tế” được coi là Bước đột phá thứ ba về đổi mới kinh tế, mang tính đột phá về cơ
cấu sản xuất, cải tạo XHCN và cơ chế quản lí riêng.

Hội nghị Trung ương 8 t ừ
h a nhận sản xuất hàng hoá và những quy luật sản xuất hàng hoá
trong nền kinh tế quốc dân (giai đoạn thời kì bao cấp từ đầu 1976 đến cuối 1986 trước thời kì Đổi mới)
Khởi xướng chính sách đổi ớ
m i, trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đang Lần thứ
phát triển mạnh, xu thế đối thoại trên thế giới thay cho xu thế đối đầu. Đổi mới trở thành 15 - VI 1129 2.109.613
xu thế thời đại . 18/12/1986 (117-122) 4 bài học ề
v xây dựng CNXH những năm 1975-1986: “Lấy dân làm gốc , ” xuất phát từ
thực tế, SMDT kết hợp SM thời đại và chăm lo xây dựng Đảng. 3
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
Ba chương trình kinh tế lớn: Lương thực-t ự
h c phẩm, Hàng tiêu dùng và Hàng xuất khẩu, coi đó là sự cụ t ể
h hoá nội dung công nghiệp hoá trong chặng đường đầu của t ờ h i kì quá độ. Cụ t ể
h hoá việc lấy dân làm gốc: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra (Lấy dân làm gốc).
Hội nghị Trung ương 2 (4-1987) chủ trương về một số biện pháp cấp bách về phân phối
lưu thông, bốn giảm: Giảm ộ
b i chi ngân sách, giảm nhịp độ tăng giá, giảm lạm phát và
giảm khó khăn về đời sống nhân dân…
Trong nông nghiệp, nổi ậ
b t là Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị (4-1988) về khoán sản
phẩm cuối cùng đến nhóm hộ và hộ xã viên (Khoán 10): người nông dân được nhận
khoán và canh tác trên diện tích ổn định trong 15 năm; đảm ả
b o có thu nhập từ 40% sản lượng khoán trở lên.
Quốc hội khoá VIII thông qua Luật Đầu tư nước ngoài, có hiệu lực từ 1-1-1988.
Xoá chế độ tập trung, bao cấp, thúc đẩy tiến bộ khoa học-kĩ thuật (Nhà máy Thuỷ điện
hoà Bình phát điện tổ máy số 1. Liên doanh dầu khí Việt –
Xô khai thác những thùng dầu thô đầu tiên)
Hội nghị Trung ương 6 (3-1989) chính thức dùng khái niệm Hệ thống chính trị;
Hội nghị Trung ương 8 (3-1990) kịp thời phân tích tình hình các nước xã hội c ủ h nghĩa,
sự phá hoại của chủ nghĩa đế quốc, đề ra nhiệm vụ của Đảng. Cả hai hội nghị tập trung giải
quyết những vấn đề cấp bách trong công tác xây dựng Đảng.
Đề ra Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên Chủ nghĩa xã hội. Mở
rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa. “ ả Đ ng Cộng sản Việt
Nam lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ
nam cho hành động, tiếp thu tinh hoa trí tuệ của dân tộc và nhân loại, nắm ữ v ng quy luật khách quan và thực t ễ i n của đất nước ể
đ đề ra Cương lĩnh chính trị, đường lối cách mạng
đúng đắn, phù hợp với yêu cầu, nguyện vọng của Nhân dân”. Lần thứ • Đại ộ
h i của trí tuệ - đổi ớ
m i – dân chủ - kỉ cương – đoàn kết; Đại ộ h i giương cao ngọn 24 - VII 1176 2.155.022
cờ tư tưởng Hồ Chí Minh. Thông qua hai văn kiện quan trọng: Cương lĩnh xây dựng đất 27/6/1991 (122-129)
nước trong thời kì quá độ lên CNXH và Chiến lược ổn định, phát triển kinh tế-xã hội ế đ n năm 2000.
• Cương lĩnh 1991 chỉ ra 5 bài học lớn – 6 đặc trưng cơ bản – 7 phương hướng xây dựng
chủ nghĩa xã hội. Chiến lược ổn định, phát triển kinh tế-xã hội ế
đ n năm 2000: tổng kết 5
bài học bước đầu qua 5 năm đổi mới.
Hội nghị Trung ương 5 (6-1993) đưa ra các chính sách đối với nông dân, nông nghiệp và
nông thôn. Coi nong nghiệp là mặt trận hàng đầu và có cái nhìn toàn diện 4
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
Hội nghị Trung ương 7 (7-1994) chủ trương phát triển công nghiệp, công nghệ và xây
dựng giai cấp công nhân trong thời đại mới.
Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây cấm vận tạo điều kiện thuận lợi cơ bản
cho công cuộc đổi mới. Từ tháng 11-1991, Việt Nam và Trung Quốc bình thường hoá
quan hệ và từng bước khôi phục và mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác nhiều mặt, xây dựng quan hệ tốt ớ
v i Campuchia, tăng cường quan hệ hữu nghị đoàn kết ặ đ c biệt ớ v i Lào, trở thành thành viên t ứ
h 7 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á - ASEAN vào ngày
28/7/1995 và thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Hoa kỳ vào 11/7/1995.
Hội nghị Trung ương 3 (6-1992) t ả
h o luận và đưa ra ba quyết sách quan trọng, đúng đắn
về củng cố quốc phòng an ninh, mở rộng quan hệ sản xuất đối ngoại, đổi mới và chỉnh đốn Đảng.
• Xây dựng nhà nước Pháp quyền xã hội c ủ
h nghĩa, tăng cường củng cố Mặt trận Dân tộc
thống nhất. Ngày 17-11-1993, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 7 về đại đoàn kết
dân tộc và tăng cường Mặt trận Dân tộc thống nhất
, nhấn mạnh đại đoàn kết lấy mục
tiêu chung làm điểm tương đồng, vì lợi ích chung của dân tộc .
Lần đầu tiên Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kì của Đảng (1-1994): Chỉ rõ trước ắ
m t nguy cơ tụt xa về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trong thế giới do
điểm xuất phát thấp, nhịp độ tăng trưởng chưa cao và chưa vững chắc, lại phải đi lên trong
một môi trường gay gắt, nguy cơ tham nhũng, quan liêu, nguy cơ “diễn biến hoà bình
của các thế lực thù địch.
Lần đầu tiên trong Văn kiện Hội nghị giữa nhiệm kì của Đảng khẳng định xây dựng
Nhà nước Pháp quyền Việt Nam của dân, do dân, vì dân - Hội n
ghị Trung ương 8 (1- 1995) đã cụ t ể h hoá một bước c ủ
h trương xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của
dân, do dân, vì dân và chủ trương tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước CHXHCNVN.
Hội nghị Trung ương 4 đã ban hành 5 Nghị quyết liên quan đến chăm sóc, bồi dưỡng,
phát huy nguồn lực con người (sự nghiệp giáo dục, đào tạo; văn hoá, văn nghệ; vấn đề cấp bách của ự
s nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ Nhân dân; chính sách dân số và kế hoạch
hoá gia đình; thanh niên trong thời kì mới)
Đại hội đã tổng kết đánh giá, kiểm điểm 10 năm thực hiện đường lối ổ đ i ớ m i của đại ộ h i Lần thứ 28/6 -
VI và 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại ộ
h i 7, đề ra chủ trương, nhiệm vụ nhằm kế t ừ h a, VIII 1198 2.130.000 1/7/1996
phát huy những thành tựu, ưu điểm đã đạt được; điều chỉnh bổ sung, phát triển đường lối (129-135)
đổi mới để t ế
i p tục đưa sự nghiệp đổi mới của đất nước tiến lên. 5
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
Bước đầu thực hiện công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Coi sự nghiệp
giáo dục đào tạo và KHCN là quốc sách hàng đầu, chủ trương xây dựng nền văn hoá
Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc .

• Mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
• Nêu ra 6 bài học c ủ h yếu qua 10 năm đổi ớ m i và 6 quan điểm ề v công nghiệp hoá trong
thời kì mới.
Coi phát triển kinh tế là nhiệm vụ t ọ
r ng tâm, thúc đẩy ự
s chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
điều chỉnh cơ cấu đầu tư.
Hội nghị Trung ương 3 (6-1997) đã thông qua Nghị quyết về phát huy quyền làm chủ của
Nhân dân, tiếp tục xây dựng Nhà nước Cộng hoà XHCNVN trong sạch vững mạnh.
Hội nghị Trung ương 4 khoá VIII (12-1997) về Chiến lược cán bộ thời kì ẩ đ y mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Chủ trương của ả
Đ ng là xây dựng đội ngũ các cấp có phẩm c ấ
h t và năng lực, có bản lĩnh chính trị vững vàng về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu và các tiêu chí kèm theo.
• Thực hiện tự phê bình và phê bình kỉ niệm 30 năm thực hiện Di chúc của ồ H Chí Minh
(1969-1999) và kỉ niệm 70 năm thành lập Đảng (1930-2000), Hội nghị Trung ương 6 lần
2 (2-1999)
ra Nghị quyết về một số vấn đề cơ bản cấp bách trong công tác xây dựng Đảng.
Hội nghị Trung ương 7 Khoá VIII (8-1999) đã xác định rõ hơn chức năng, nhiệm ụ v của tổ c ứ
h c các ban của Đảng ở các cấp…
Hội nghị Trung ương 2 khoá VIII (12-1996) đã ban hành hai nghị quyết q uan trọng, coi
sức mạnh giáo dục và khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nhân tố quyết định
tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội .Xây dựng con người những người thừa kế XHCN
vừa “hồng” vừa “chuyên”.
Hội nghị Trung ương 5 khoá VIII (7-1998) đã ban hành nghị quyết xây dựng và phát
triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Sự kiện này được xem
như là Tuyên ngôn văn hoá của Đảng trong thời kì xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại
hoá
, từ đó phong trào “toàn dân đoàn kết, xây dựng đoàn kết văn hoá” được phát động
rộng rãi trên cả nước.
• Kiên trì đấu tranh bài trừ thói hư tật ấ
x u, nâng cao tính chiến đấu, chống mọi sự lợi ụ d ng văn hoá để t ự
h c hiện “diễn biến hoà bình”. Lần thứ • Đại ộ
h i khẳng định tiếp tục ắ
n m vững 2 nhiệm vụ chiến lược là xây dựng và bảo vệ Tổ 19 - IX 1168 2,4 triệu quốc xã hội c ủ h nghĩa, đẩy ạ
m nh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tạo nền tảng 22/4/2001 (135-141)
để đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại . 6
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
• Đại hội đã thông qua các văn kiện chính trị quan trọng trong đó có Chiến lược phát triển
kinh tế xã hội 2001-2010, xác định rõ những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Mi h n . Hơn nữa với ụ
m c tiêu tổng quát là đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển tạo nền
tảng để đến 2020 nước ta cơ ả
b n trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
tiếp tục đưa GDP 2010 lên gấp đôi so với 2000.
• Mở rộng quan hệ đối ngoại, c ủ
h động hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại ộ
đ c lập tự chủ, rộng mở đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế.
Việt Nam sẳn sàng là bạn là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn
đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển.

Hội nghị Trung ương 3 (9-2001) đã chỉ đạo sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu
quả doanh nghiệp nhà nước, tạo bước phát triển mới, tạo thế và lực cho các doanh nghiệp
nhà nước hoạt động có hiệu quả hơn trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập kinh tế quốc tế.
Hội nghị Trung ương 5 (3-2002) đã thống nhất nhận thức về sự cần thiết phát triển kinh
tế tập thể và chủ trương xác lập môi trường thể chế và tâm lý xã hội, thuận lợi sửa đổi, bổ
sung các cơ chế chính sách, nâng cao vai trò quản lý của nhà nước, tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng, phát huy vai trò của liên minh hợp tác xã Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc và các
đoàn thể nhân dân đối ớ
v i phát triển kinh tế tập thể. Hội nghị t ả
h o luận, thống nhất nhận
thức, coi kinh tế tư nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân, phát
triển kinh tế tư nhân là vấn đề chiến lược lâu dài trong phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.

Hội nghị Trung ương 7 (3-2003) đã thống nhất nhận thức coi đất đai là tài nguyên quốc
gia vô cùng quý giá, là tư l ệ
i u sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực và nguồn vốn to lớn của
đất nước, quyền sử dụng đất là hàng hóa đặc biệt. Ban hành 3 Nghị quyết quan trọng:
(1) Về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh; (2) Về công tác dân tộc k ẳ

h ng định, trải qua các thời kỳ cách mạng
công tác dân tộc đã đạt được những thành tựu to lớn, góp phần quan trọng vào sự nghiệp
cách mạng chung của đất nước; (3) Về công tác tôn giáo khẳng định, Đảng và nhà nước
ta luôn xác định công tác tôn giáo là vấn đề chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng.

Bộ Chính trị khoá IX đã ban hành Nghị quyết số 36 (3-2004) chủ trương coi người Việt Nam ở nước ngoài là ộ
b phận không tách rời, là nguồn lực cộng đồng dân tộc Việt Nam,
nhân tố quan trọng góp phần tăng cường quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa nước ta với các nước. Chỉ t ị
h 36 BCT (3/2004) về Chính sách với người Việt Nam ở nước ngoài 7
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
Hội nghị Trung ương 8 (7-2003) đã ra kịp thời t ả
h o luận và ban hành Chiến lược bảo vệ
tổ quốc trong tình hình mới
Đảng viên làm kinh tế tư nhân không giới ạ
h n về quy mô - Việc ạ
Đ i hội ra Nghị quyết
cho phép Đảng viên của Đảng được làm kinh tế tư nhân, kể cả kinh tế tư bản tư nhân
là bước tiến quan trọng trong nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam sau 20 năm
đổi mới
, thể hiện bước ộ
đ t phá trong thay đổi tư duy của ả
Đ ng Cộng sản Việt Nam. Đại
hội cũng làm rõ mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế trong nền kinh tế Việt Nam.
Lần đầu tiên chú trọng đến nhiệm vụ then chốt là “Xây dựng, c ỉ
h nh đốn Đảng”, đây là
thành tố đầu tiên của chủ đề Đại hội .Nội dung mới trong thành tố thứ 2 chủ đề đại hội
X là “Phát huy sức mạnh toàn dân tộc”.

Nội dung mới trong thành tố thứ 3 c ủ
h đề đại hội là “Đẩy ạ
m nh toàn diện công cuộc đổi
mới”, tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội c ủ
h nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh
tế tri thức, mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động tích cực hội ngộ kinh tế quốc tế, Việt Nam
là bạn là đối tác tin cậy của các nước trong Cộng đồng quốc tế.

• Trong bối cảnh các thế lực thù địch tiếp tục c ố
h ng phá, đẩy mạnh hoạt động “diễn biến hoà
bình”, Hội nghị TW 12, Khoá IX (7-2005) đã chỉ đạo thí điểm cuộc vận động “Học tập và Lần thứ X 18 -
làm theo tấm gương đạo đức ồ
H Chí Minh”. Tháng 11-2006, Bộ Chính trị khoá X quyết 1176 3,1 triệu (142-155) 25/4/2006 định tổ c ứ
h c cuộc vận động.
Hội nghị Trung ương 4 (2-2007), Đảng ta ban hành Chiến lược biển Việt Nam đến 2010.
Nước ta phải trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu trên cơ sở phát huy mọi t ề i m năng
từ biển, phát triển toàn diện các ngành, nghề, với cơ cấu phong phú hiện đại .
Nghị quyết Trung ương 4 Khoá X (4-2007) để sắp xếp bộ máy các cơ quan Đảng, Nhà
nước ở trung ương gọn hơn, còn 6 Ban tham mưu của Trung ương chính phủ có 22 bộ và cơ quan ngang bộ.
Hội nghị Trung ương 5 (7-2007) đã chủ trương tăng cường công tác kiểm tra giám sát
của Đảng, đề cao trách nhiệm của các tổ c ứ
h c Đảng, đảng viên. Hội nghị còn tiếp tục chủ
trương, đổi mới phương thức lãnh đạo của Đ
ảng đối với hoạt động của hệ t ố h ng chính trị.
Hội nghị ban hành Nghị quyết về công tác tư tưởng, lí luận, báo chí trước yêu cầu mới.
Hội nghị Trung ương 6 (8-2007) chủ truơng đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lí của bộ máy nhà nuớc. Cải cách hành chính phải được t ế i n hành đồng
bộ, vững chắc, có trọng tâm, phù hợp với điều kiện lịch sử cụ t ể h và đảm ả b o sự ổn định,
bền vững của đất nước. Hội nghị ban hành Nghị quyết về xây dựng giai cấp công nhân
trong thời kì đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
8
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
Hội nghị Trung ương 6 (1-2008) đã đưa ra những chủ trương và giải pháp để t ế i p tục hoàn thiện thể c ế h kinh tế t ị
h trường định hướng xã hội c ủ h nghĩa. Để c ủ h trương tăng
cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí,
điểm nổi bật của chủ trương này là Đảng lãnh đạo chặt chẽ công tác phòng chống tham
nhũng, lãng phí phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị và của toàn dân
.
Hội nghị
còn ra chủ trương nâng cao năng lực lãnh đạo sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và chất
lượng đội ngũ cán bộ đảng viên, trong đó, khẳng định tổ chức cơ sở đảng có vị trí rất quan
trọng, là nền tảng của đảng, là cầu nối giữa Đảng với toàn dân.
Ngày 29-5-2008, với sự chỉ đạo chuẩn bị của Trung ương Đảng, Quốc ộ
h i khoá XII đã
ra Nghị quyết về điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội kể từ 1-8-2008.
Hội nghị Trung ương 7 (2008) đã đánh giá tình hình lần đầu tiên đưa ra những quyết sách mạnh mẽ về c ủ h trương nhiệm ụ
v giải pháp, giải quyết ồ
đ ng thời 3 vấn đề nông nghiệp,
nông dân, nông thôn. Hội nghị ban hành Nghị quyết chuyên ề
đ về tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kì đẩy ạ
m nh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá. Thanh niên là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực l ợ ư ng
xung kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Hội nghị đã ban hành Nghị quyết về xây
dựng đội ngũ tri thức trong thời kì đẩy ạ

m nh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội n ậ
h p kinh tế quốc tế. Tri thức Việt Nam là lực lượng sáng tạo đặc biệt, xây dựng
đội ngũ tri thức là nâng tầm trí tuệ dân tộc, sức mạnh của đất nước, nâng cao năng lực lãnh
đạo của Đảng và chất lượng hoạt động của hệ t ố h ng chính trị.
• Chủ trương “Cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có
công giai đoạn 2008-2012” với quan điểm c ỉ
h đạo: Coi việc trả lương cho người lao động
là thực hiện cho đầu tư phát triển.
• Thành tưu đối ngoại nổi ậ
b t sau 5 năm (2006-2010) là ngày càng mở rộng và đi sâu vào
các chiều sâu. Tháng 11-2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO
– Worldwide Trade Organisation. Hội nghị Trung ương 4 (1-2007) ra Nghị quyết về một số c ủ
h trương, chính sách lớn phát triển kinh tế sau khi Việt Nam kết ạ n p WTO sau 10
năm đàm phán, đăng cai và tổ chức thành công t ầ
u n lễ APEC (Diễn đàn kinh tế Châu Á- TBD) lần t ứ h 14 (2016).
Hiệp ước về biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc (1999)hoàn thành phần giới c ắm m ốc trên biên giới đ
ất liền với Trung Quốc; bước đầu đàm phán phân định vùng biển ngoài của V ịnh Bắc B ộ với Tr ung Quốc. Lần thứ 12 - i hội đ ch
. Đại hội đề ra "Cương lĩnh xây 1377 3,6 triệu • [Đây là đạ
ầu tiên tổ ức trước Tết Nguyên Đán] XI 19/1/2011
dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 9
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021) (155-170)
2011)", trong đó đề ra đường lối xây dựng Đảng, tổng kết và ghi nhận thành tựu phát triển
kinh tế đã đạt được
. Qua đó còn là Chiến lược k
inh tế xã hội 2011-2020.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời ỳ
k quá độ lên CNXH (Cương lĩnh năm
2011) gồm 4 nội dung:
(1) Quá trình cách mạng và những bài học kinh nghiệm ;
(2) Quá độ lên CNXH ở VN trong bối cảnh mới phức tạp
(3) Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại; (4) Hệ t ố
h ng chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng
Chiến lược phát triển KT – XH 2011 – 2020:
- Quan điểm phát triển:
(1) Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững.
(2) Đổi mới đồng bộ, phù hợp về kinh tế và chính trị
(3) Mở rộng dân chủ, phát huy nhân tố con người
(4) Phát triển LLSX và hoàn thiện QHSX
(5) Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự c ủ h
- Ba đột phá chiến lược: (1) Hoàn thiện thể c ế h KTTT định hướng XHCN.
(2) Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nguồn nhân lực CLC, đổi ớ
m i căn bản và toàn diện
nền giáo dục quốc dân.
(3) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại ,tập trung vào hệ thống giao thông
và hạ tầng đô thị lớn
- Định hướng phát triển KT – XH :
(1) Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế (2) Thực hiện tốt c ứ
h c năng của Nhà nước, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa Nhà nước với thị trường
(3) Hoàn thiện bộ máy nhà nước, chuyển mạnh về cải cách hành chính; Đẩy mạnh đấu tranh phòng, c ố
h ng tham nhũng, lãng phí Tăng cường sự lãnh đạo của ả Đ ng, phát huy
quyền làm chủ của Nhân dân
Đặc trưng Xã hội XHCN:
+ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. D + Do Nhân dân làm chủ;
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực l ợ
ư ng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp; 10
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
+ Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ;
+ Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;
+ Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển;
+ Có Nhà nước pháp quyền XHCN của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo;
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới;
Quá trình tổ chức thực hiện NQĐH: - Về kinh tế:
+ HNTW 4 (1/2012) chủ trương xây dựng hệ t ố
h ng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
+ HNTW 5 (5/2012) đã khẳng định: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại
diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất để sử dụng ổn định lâu dài hoặc có thời hạn,…
+ HNTW 6 (5/2012) ban hành kết l ậ u n về t ế
i p tục sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước .
+ HNTW 6 (10/2012) ra Nghị quyết về phát triển khoa học c
ông nghệ phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá – hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế t ị
h trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội n hập quốc t ế.
+ HNTW 8 (11-2013) đã ra Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế t ị h trường
định hướng XHCN và hội n hập quốc t ế.
- Về xây dựng HTCT:
+ HNTW 4 (1/2012) ban hành Nghị quyết về Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay.
+ HNTW 6 (10/2012) đã đánh giá kết quả kiểm điểm tự phê bình, phê bình khẳng định
những thành tựu, ưu điểm, khuyết điểm của Bộ Chính trị, Ban Bí thư,…
- Về xây dựng, phát triển VH và giải quyết các vấn đề XH :
+ HNTW 7 (6/2013) đã ra Nghị quyết về c ủ
h động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lí tài n
guyên và bảo vệ môi trường.
+ HNTW 8 (11/2013) ra Nghị quyết “ ề
v đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện KTTT định hướng
XHCN và hội nhập quốc tế” . 11
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
+ HNTW 9 (5/2014) chủ trương tiếp tục xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt
Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
- Về tăng cường QPAN, mở rộng quan hệ đối ngoại:
+ NTW 8 khóa XI (10/2013) ra Nghị quyết “Chiến lược ả
b o vệ Tổ quốc trong tình hình mới”
Tiếp tục tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân
tộc và dân chủ xã hội chủ nghĩa; đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; bảo vệ
vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu sớm đưa Việt Nam
cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

• Đại hội “Đoàn kết - Dân chủ - Kỉ cương - Đổi mới” - Kiểm điểm, đánh giá 5 năm thực hiện
NQĐH XI; Tổng kết 30 năm Đổi mới; Mục tiêu, nhiệm vụ tổng quát 5 năm 2016-2020. • Rút ra 5 k n
i h nghiệm cơ bản sau 5 năm thực hiện nghị quyết đại hội XI của Đảng
6 nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng
+ Xây dựng HTCT tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả
+ Thực hiện có hiệu quả 3 đột phá chiến lược: KTTT, GD-ĐT, kết cấu hạ tầng
+ Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất - toàn vẹn lãnh thổ Lần thứ 20 - hơn 4,5
+ Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực, sức sáng tạo của Nhân dân XII 1510 28/1/2016 triệu
+ Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực đời sống XH (170-181)
Sau Đại hội XII, Ban chấp hành Trung ương đã tiếp tục chỉ đạo đổi mới những lĩnh vực trọng yếu: - Phát triển kinh tế:
HNTW 4 (10/2016) ra Nghị quyết chỉ đạo tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao
chất lượng, năng suất và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Chủ trương “Thực hiện hiệu quả
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước
ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới

HNTW 5 (5/2017) chủ trương: Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN;
Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả DNNN; Phát triển kinh tế tư
nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế.
HNTW 8 (10/2018) đề ra Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045. - Đổi mới HTCT: 12
Chương III: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2021)
Bộ Chính trị ban hành Chỉ thị 05 (5/2016) tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” - nội dung quan trọng củá công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng
HNTW 4 (10/2016) ra Nghị quyết về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn,
đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”,
“tự chuyển hoá” trong nội bộ Đảng.
HNTW 7 (5/2018) cũng đã ban hành Nghị quyết tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là các c
ấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy t n í , ngang tầm n hiệm vụ.
HNTW 8 (10/2018) ban hành Qui định trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên,
trước hết là uỷ viên BCT, uỷ viên BBT, uỷ viên BCHTW.
23-10-2018, Tại kì họp thứ 6, Quốc hội khoá XIV đã bầu tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng
giữ cương vị Chủ tịch nước CHXHCNVN nhiệm kì 2016-2021.
- Giải quyết các vấn đề XH:
HNTW 6 (10/2017) ra Nghị quyết số 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới
HNTW 7 (5/2018) ban hành Nghị quyết cải cách chính sách tiền lương và Nghị quyết cải
cách chính sách bảo hiểm xã hội.
Chủ đề Đại hội: "Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch,
vững mạnh; phát huy ý chí, khát vọng, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức ~5.300.000 Lần thứ 25/1 -
mạnh thời đại; đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, phát triển nhanh và bền vững đất nước; bảo 1587 (tính đến XIII 1/2/2021
vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa thế kỷ 10/2020)
XXI nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng xã hội chủ nghĩa."
Phương châm chỉ đạo: "Đoàn kết - Dân chủ - Kỷ cương - Sáng tạo - Phát triển"
Thành tựu: Kinh tế (181); Vật chất – Kĩ thuật, kết cấu hạ tầng đô thị và Văn hoá, xã hội
III. THÀNH TỰU, KINH NGHIỆM CỦA CÔNG CUỘC
(182-183); An ninh quốc phòng (183); Đối ngoại (183-184); Chính trị (184-185). ĐỔI MỚI
Hạn chế (186-187) – Nguyên nhân khách quan và chủ quan (chủ yếu) (187)
Kinh nghiệm – 5 kinh nghiệm to lớn (187-191) 13