Tiêu chí
EMC (Export
Management
Company)
Foreign Buyer
(Khách hàng nước
ngoài)
Export Commission
House (Ủy thác
xuất khẩu)
Export Broker
(Môi giới xuất
khẩu)
Export Merchant
(Hãng buôn xuất
khẩu)
Bản chất
hoạt động
Doanh nghiệp chuyên
thực hiện hoạt động
xuất khẩu thay mặt nhà
sản xuất trong nước
nhân/tổ chức nước
ngoài trực tiếp mua
hàng từ nhà sản xuất
nhân/tổ chức đại
diện người mua ớc
ngoài, trú tại nước
xuất khẩu
Người trung gian
kết nối nhà xuất
khẩu và người mua
Tổ chức mua hàng từ
nhà sản xuất để xuất
khẩu, chịu rủi ro
Vai trò
Đại diện xuất khẩu
thực hiện hợp đồng,
quảng bá, chào hàng,
vận chuyển, thu tiền
Người mua hàng hóa
để phân phối hoặc sử
dụng tại nước nhập
khẩu
Thay mặt người mua
nước ngoài thực hiện
đàm phán mua
ng
Giới thiệu, môi giới
các bên nhu cầu
xuất nhập khẩu
Mua sở hữu hàng,
trực tiếp xuất khẩu
bán lại
Quyền sở
hữung
hóa
Không sở hữu hàng
chỉ đại diện
(sau khi mua từ nhà
sản xuất)
Không
Không
(ngay từ khi mua
từ nhà sản xuất)
Quan hệ
với nhà
sản xuất
Đại diện, thực hiện
thay DN nhận hoa
hồng
Giao dịch trực tiếp,
khách hàng
người liên hệ gián
tiếp, đại diện bên
mua
Không đại diện
chỉ kết nối
Mua trực tiếp từ nhà
sản xuất
Thu nhập
Hoa hồng
(commission) theo
doanh số hoặc hợp
đồng
Lợi nhuận từ phân
phối/sử dụng hàng hóa
Hoa hồng do người
mua nước ngoài chi
trả
Phí môi giới từ các
bên
Lợi nhuận từ chênh
lệch giá bán
Rủi ro
Thấp không sở hữu
hàng hóa
Cao chịu rủi ro vận
chuyển, thị trường
Thấp không chịu
trách nhiệm hàng
hóa
Rất thấp không
liên quan đến hàng
hóa
Rất cao – chịu toàn bộ
rủi ro xuất khẩu
Tiêu chí
EMC (Export
Management
Company)
Foreign Buyer
(Khách hàng nước
ngoài)
Export Commission
House (Ủy thác
xuất khẩu)
Export Broker
(Môi giới xuất
khẩu)
Export Merchant
(Hãng buôn xuất
khẩu)
Ưu điểm
Tiết kiệm chi phí cho
nhà sản xuất
Không cần bộ phận
xuất khẩu riêng
Dễ tiếp cận thị trường
quốc tế
thể tiếp cận trực
tiếp
nguồn
hàng
Chủ động trong lựa
chọn
Đại diện chuyên
nghiệp, nắm thị
trường xuất khẩu
Thanh toán thuận
tiện, nhanh chóng
Nhanh chóng, linh
hoạt
Không ng buộc
pháp lý
Chủ động toàn bộ quy
trình
Kiểm soát chất lượng,
thị trường
Phát triển thương hiệu
riêng
Hạn chế
Phụ thuộc vào chất
lượng dịch vụ EMC
Không kiểm soát toàn
bộ lợi nhuận
Dễ gặp rủi ro trong vận
chuyển
Cần hiểu biết về nhà
cung cấp
Không sở hữu hàng
hạn chế kiểm soát
Phụ thuộc vào mối
quan hệ
Không chịu trách
nhiệm
pháp
Dễ bị thay thế,
không bền vững
Yêu cầu vốn lớn, chịu
rủi ro hàng hóa, vận
chuyển
Điều kiện
áp dụng
DN nhỏ, chưa kinh
nghiệm hoặc nguồn lực
để xuất khẩu trực tiếp
Các doanh nghiệp
nhập khẩu đã hệ
thống phân phối
Người mua nước
ngoài không chi
nhánh tại nước xut
khẩu
Các giao dịch nhỏ,
ngắn hạn hoặc thị
trường mới
DN tiềm lực mạnh,
muốn xuất khẩu trực
tiếp phát triển
thương hiệu
BẢNG SO SÁNH CÁC HÌNH THỨC XÂM NHẬP
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Nhượng bản
quyền
(Licensing)
Sản xuất theo hợp
đồng (Contract
Manufacturing)
Hoạt động lắp
ráp (Assembly
Operations)
Hợp đồng quản
trị (Management
Contracting)
Liên doanh
(Joint
Venture)
Đầu trực
tiếp (FDI)
Khái
niệm
Cấp quyền sử
dụng tài sản vô
hình (nhãn hiệu,
công nghệ...) cho
đối tác nước
ngoài để sản
xuất/kinh doanh
Thuê nhà sản xuất ở
nước ngoài sản xuất
hàng theo thiết kế, tiêu
chuẩn của mình
Lắp ráp sản
phẩm từ các linh
kiện đã được sản
xuất sẵn tại sở
lắp ráp ở nước
ngi
Cung cấp bí quyết
quản trị cho doanh
nghiệp nước
ngoài, không xuất
khẩu sản phẩm
Các bên góp
vốn thành lập
DN chung,
chia sẻ lợi
nhuận, rủi ro,
quyền kiểm
soát
Đầu tư vốn
để thiết lập
cơ sở sản
xuất/kinh
doanh trực
tiếp tại nước
ngi
Quyền sở
hữu tài
sản tại
ớc
ngoài
Không
Không
Không
Không
(chia sẻ)
(toàn
phần)
Kiểm
soát hoạt
động
Thấp
Trung bình
Trung bình
Thấp
Cao (chia sẻ)
Rất cao
Rủi ro
kinh
doanh
Thấp
Trung bình
Trung bình
Thấp
Cao
Rất cao
Chi phí
đầu
ban đầu
Rất thấp
Thấp
Trung bình
Thấp
Trung bình
cao
Cao
Ưu điểm
- Chi phí thấp
- Ít rủi ro
- Xâm nhập
nhanh
- Không cần đầu
nhà máy
- Tận dụng chi phí
thấp
- Tận dụng nhân
lực giá rẻ
- Giảm chi phí
sản xuất
- Không cần vốn
- lợi nhuận
nhanh
- Phù hợp ngành
- Hiểu thị
trường bản địa
- Chia sẻ rủi ro
và nguồn lực
- Toàn
quyền kiểm
soát
- Xây dựng
- Không cần hiện
diện trực tiếp
- Giảm rủi ro vậnnh
- Phù hợp thị
trường mới
dịch vụ
- Học hỏi kinh
nghiệm
thương hiệu
mạnh
- Lợi nhuận
tối đa
Nhược
điểm
- Dễ bị sao chép
- Không kiểm
soát chất lượng
- Tạo đối thủ
cạnh tranh
- Khó kiểm soát quy
trình
- rỉquyết
- Dễ tạo đối thủ sau
hợp đồng
- Phụ thuộc chất
lượng linh kiện
- Chỉ phù hợp
sản phẩm lắp rời
- Không sở hữu
tài sản
- Không chiến
lược dài hạn
- Dễ xung đột
quản lý
- Chia sẻ lợi
nhuận và
quyền lực
- Rủi ro
chính trị,
pháp cao
- Cần vốn
lớn
- Khó rút lui
Ví dụ
minh họa
McDonald’s
nhượng quyền tại
Nhật, Ấn Độ
Nike thuê xưởng
Trung Quốc sản xuất
giày
Samsung lắp ráp
điện thoại tại
Việt Nam
Accor quản lý
khách sạn Novotel
tại Việt Nam
Coca-Cola liên
doanh với
Vinafimex
Coca-Cola
mua lại
sở hữu
100% tại
VN
Điều kiện
áp dụng
phù hợp
tài sản trí
tuệ mạnh
Thiếu
vốn/nhân lực
quốc tế
Thị trường
rào cản pháp lý
thương hiệu
nhưng không muốn
đầu tư nhà máy
Muốn giảm chi phí
sản xuất
Có chuỗi
cung ứng toàn
cầu
Sản phẩm dễ
lắp ráp (xe, điện
tử...)
Có kinh
nghiệm quản
dịch vụ
Thị trường
phù hợp ngành
dịch vụ (khách
sạn, y tế...)
Cần đối tác
địa phương
Thị trường
yêu cầu liên
doanh pháp
DN lớn,
tầm nhìn
dài hạn
tiềm
lực tài
chính, pháp
lý, nhân sự
mạnh
CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP TH TRƯỜNG QUỐC TẾ
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hội nhập kinh tế quốc tế, việc thâm nhập thị trường nước ngoài trở thành một chiến lược quan trọng
đối với các doanh nghiệp nhằm mở rộng thị phần, tăng doanh thu nâng cao năng lực cạnh tranh. Tùy thuộc vào mục tiêu phát triển,
năng lực nội tại đặc điểm của thị trường mục tiêu, các doanh nghiệp thể lựa chọn nhiều hình thức thâm nhập khác nhau. Dưới
đây là ba chiến lược thâm nhập chủ yếu, được phân tích rõ ưu – nhược điểm cùng các hình thức tổ chức thực hiện tại Việt Nam.
1. Chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế từ sản xuất trong ớc
Đây hình thức truyền thống, trong đó doanh nghiệp sản xuất hàng hóa trong nướcxuất khẩu trực tiếp sang thị trường quốc tế.
Ưu điểm:
- Tạo nguồn ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu nhập khẩutích y cho phát triển sản xuất.
- Khai thác tốt tiềm năng trong nước, tận dụng được các yếu tố sản xuất sẵn như lao động, nguyên liệu.
- phương thức phù hợp với các doanh nghiệp vừa nhỏ, dễ tổ chứckiểm soát.
Nhược điểm:
- Phụ thuộc vào hạn ngạch nhập khẩu, quota và thuế suất do nước nhập khẩu áp đặt.
- thể gặp các hàng rào kỹ thuật, thuế quan, chi phí logistics cao.
- Thiếu linh hoạt trong phân phối, hậu cần tại nước sở tại.
- Khó tiếp cận người tiêu dùng nếu không kênh bán hàng hiệu quả tại nước ngoài.
2. Chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế từ sản xuất nước ngoài
Doanh nghiệp đặt sở sản xuất tại nước ngoài để tiếp cận thị trường bản địa, hoặc sử dụng các hình thức liên kết, liên doanh sản xuất
tại chỗ.
Ưu điểm:
- Giảm chi phí sản xuất nếu tận dụng được nguồn lao động rẻ và nguyên liệu sẵn tại nước sở tại.
- Khắc phục rào cản thuế quan và phi thuế quan nhờ sản xuất nội địa.
- Tận dụng thị trường nước sở tại: gần người tiêu dùng, phản ứng nhanh với thị trường.
- ng tính chủ động trong chuỗi cung ứng, phân phốichăm sóc khách hàng.
Nhược điểm:
- Rủi ro nếu môi trường chính trị, kinh tế nước sở tại bất ổn.
- Yêu cầu vốn đầu lớn, sở pháp và hiểu biết sâu về thị trường nước ngoài.
- Cần thời gian nghiên cứu, tìm hiểu luật pháp văn hóa tiêu dùng địa phương.
3. Chiến lược thâm nhập thị trường tại khu thương mại tự do
Doanh nghiệp tổ chức sản xuất, lắp ráp, gia công hoặc lưu kho trong các khu vực thương mại tự do, khu chế xuất, khu kinh tế đặc
biệt...
Ưu điểm:
- Hưởng chính sách ưu đãi thuế, miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu, linh kiện.
- Giá nhân công và chi phí sản xuất thấp.
- Thuận lợi cho hoạt động tái xuất, tạm nhập tái xuất, gia công, chế biến.
- Dễ thử nghiệm mẫu sản phẩm, thiết kế mới, tổ chức hội chợ triểnm.
Nhược điểm:
- Cần vốn đầu tư lớn để xây dựng nhà y trong khu chế xuất hoặc khu FTZ.
- Cạnh tranh cao do nhiều doanh nghiệp quốc tế cùng hoạt động.
- Phụ thuộc vào dịch vụ hậu cần, vận tải quốc tế và sở hạ tầng khu công nghiệp.
- Khó kiểm soát toàn bộ chuỗi giá trị nếu không kênh phân phối riêng.
4. Các hình thức tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam
- Ủy thác xuất nhập khẩu: doanh nghiệp trong nước nhờ đơn vị chức năng xuất khẩu thực hiện thay toàn bộ thủ tục và giao dịch.
- Mua đứt bán đoạn: bán hàng hóa cho trung gian hoặc đại quốc tế để họ chịu trách nhiệm xuất khẩu.
- Liên doanh: hợp tác với doanh nghiệp nước ngoài thành lập đơn vị sản xuất và phân phối chung.
- Tự tổ chức xuất nhập khẩu trực tiếp: phù hợp với doanh nghiệp lớn, kinh nghiệmhệ thống logistics.
5. Kết luận
Việc lựa chọn chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế cần dựa trên điều kiện thực tế của doanh nghiệp, đặc điểm ngành hàng và mục
tiêu dài hạn. Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng, việc sản xuất tại chỗ kết hợp liên kết với doanh nghiệp nước ngoài, tận dụng các khu
thương mại tự do công nghệ hiện đại hướng đi được nhiều doanh nghiệp Việt Nam lựa chọn. Các chiến lược cần được phối hợp
cùng với chiến lược marketing (sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến) để đạt hiệu quả cao trong việc mở rộng thị trường xây dựng
thương hiệu quốc tế.
KẾ HOẠCH THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CHO SẢN PHẨM SẦU RIÊNG VIỆT NAM
I.
TẦM NHÌN NGẮN HẠN (13 NĂM)
1. Phương thức thâm nhập thị trường:
- Xuất khẩu chính ngạch thông qua nhà nhập khẩu Trung Quốc, từ vùng trồng sở đóng gói số GACC.
2. Phân tích môi trường thị trường Trung Quốc:
- Văn hóa tiêu dùng:
- Ưa chuộng sầu riêng trong dịp lễ, chuộng giống Ri6 (cơm vàng, hạt lép, thơm nhẹ), bao bì đẹp, truy xuất rõ.
- Môi trường thương mại:
- Trung Quốc là thị trường tiêu thụ sầu riêng lớn
nhất thế giới, nhu cầu cao, cạnh tranh mạnh.
- Thuế quan:
- ACFTA: thuế nhập khẩu sầu riêng từ Việt Nam
0%.
3. SPS và TBT:
SPS Vệ sinh kiểm dịch thực vật:
- u cầu mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói; kiểm
soát dư lượng thuốc BVTV, kiểm tra dịch hại.
TBT Rào cản kỹ thuật:
- Bao bì tiếng Trung, ghi số, ngày đóng gói, QR truy xuất; carton 5 lớp, bảo quản 1315°C.
4. Chiến lược sản phẩm giá phân phối xúc tiến:
Sản phẩm: sầu riêng nguyên trái, cấp đông tách múi, QR trên bao bì.
Giá: thâm nhập cạnh tranh hơn Thái Lan, chiết khấu, hỗ trợ vận chuyển.
Phân phối: chợ đầu mối, siêu thị nội địa (Hema, Walmart), TMĐT (JD.com, Tmall).
Xúc tiến: dùng thử, livestream Douyin, KOL ẩm thực, video vùng trồng.
II.
TẦM NHÌN DÀI HẠN (410 M)
1. Phương thức thâm nhập nâng cao:
- Mở n phòng đại diện tại Trung Quốc, liên doanh trung tâm logistics và chế.
2. Phát triển sản phẩmthương hiệu:
- Đa dạng hóa: sầu riêng sấy, kem, bánh, mứt.
- Thương hiệu riêng: 'Sầu riêng Việt Ngon sạch Truy xuất rõ', đăng tại Trung Quốc.
3. SPS TBT trong dài hạn:
- Số hóa chuỗi truy xuất, đạt GlobalGAP, HACCP; thiết lập trạm kiểm định tại sở đóngi.
4. Chiến lược giá dài hn:
- Định giá theo giá trị cảm nhận; ổn định giá, tăng nhẹ theo chu kỳ.
5. Kênh phân phối dài hạn:
- Cung cấp chính thức cho siêu thị lớn, flagship store tại thành phố lớn, đại độc quyền theo tỉnh.
6. Xúc tiến thương hiệu lâu dài:
- Gian hàng tại hội chợ CIIE, mời đối tác tham quan vùng trồng, video quảngtrên WeChat, Xiaohongshu.
III.
KẾT LUẬN
Sầu riêng Việt Nam có tiềm năng lớn tại Trung Quốc nếu doanh nghiệp tuân thủ chặt chẽ SPS TBT, xây dựng thương hiệu và chuỗi
cung ứng vững chắc.
Ngắn hạn: giá cạnh tranh, kiểm soát chất lượng, xúc tiến mạnh mẽ.
Dài hạn: phát triển thương hiệu riêng, mở rộng sản phẩm chế biến, phân phối trực tiếp.
Kết hợp giữa chiến lược bài bản tuân thủ kỹ thuật sáng tạo thương hiệu sẽ giúp sầu riêng Việt khẳng định vị thế trên thị trường
quốc tế.
KẾ HOẠCH THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN CHO SẢN PHẨM TÔM ĐÔNG LẠNH VIỆT NAM
I.
TẦM NHÌN NGẮN HẠN (13 NĂM)
1. Phương thức thâm nhập thị trường:
- Xuất khẩu chính ngạch thông qua nhà nhập khẩu Nhật Bản, kết hợp OEM.
2. Phân tích môi trường thị trường Nhật Bản:
- Văn hóa tiêu dùng:
- Ưa chuộng sản phẩm an toàn, tiện lợi, dễ chế biến, bao sạch đẹp, truy xuất ràng.
- Môi trường thương mại:
- Nhật thị trường nhập khẩu tôm lớn thứ hai thế giới, ổn định tiềm năng.
- Thuế quan:
- Thuế nhập khẩu gần như bằng 0% nhờ VJEPA và CPTPP.
3. SPS và TBT:
SPS Kiểm dịch vệ sinh thực phẩm:
- Cấm kháng sinh nhóm Chloramphenicol, Nitrofurans; kiểm tra ngẫu nhiên tại cảng.
- Vùng nuôi phải số, hồ truy xuất; nhà máy đạt HACCP, ISO 22000.
TBT Rào cản kỹ thuật:
- Nhãn mác tiếng Nhật, ghi thông tin sản phẩm, nhà máy, QR truy xuất.
- Bao bì chịu lạnh, chống rách; ưu tiên sản phẩm chứng nhận ASC.
4. Chiến lược sản phẩm giá phân phối xúc tiến:
Sản phẩm: tôm thẻ, tôm sú đông lạnh, bóc vỏ, hấp, tempura.
Giá: thâm nhập, linh hoạt theo đơnng lớn, hỗ trợ vận chuyển.
Phân phối: qua nhà nhập khẩu đến siêu thị, cửa hàng tiện lợi, nhà hàng.
Xúc tiến: hội chợ, KOL ẩm thực, YouTube, dùng thử siêu thị.
II.
TẦM NHÌN DÀI HẠN (410
M)
1. Phương thức thâm nhập nâng
cao:
- Mở văn phòng đại diện tại Nhật, liên
doanh kho lạnh, nhà máy sơ chế.
2. Phát triển sản phẩm thương
hiệu:
- Đa dạng hóa: tôm ăn liền, topping
sushi, snack tôm, tôm hữu cơ.
- Thương hiệu riêng: ShrimpViet, gắn
vùng nuôi Bến Tre, Cà Mau.
3. Chiến lược giá dài hn:
- Định giá theo giá trị cảm nhận, phân khúc ràng: bình dân trung cấp cao cp.
- Ổn định giá, tránh biến động, điều chỉnh theo gtrị sản phẩm.
4. Kênh phân phối dài hạn:
- Phân phối trực tiếp đến siêu thị, TMĐT (Rakuten, Amazon JP), nhà hàng.
- Cung cấp cho bệnh viện, trường học, doanh trại qua đối tác suất ăn.
5. Xúc tiến thương hiệu lâu dài:
- Hội chợ thường niên, tour tham quan vùng nuôi, đăng bản quyền tại Nhật.
- Quảng bá hình ảnh tôm sạch bền vững trách nhiệmhội.
III.
KẾT LUẬN
Tôm đông lạnh Việt Nam tiềm năng lớn tại thị trường Nhật nếu doanh nghiệp chiến lược theo giai đoạn.
Ngắn hạn: kiểm soát chất lượng, giá linh hoạt, hợp tác nhà nhập khẩu.
Dài hạn: xây dựng thương hiệu, sản phẩm giá trị gia tăng, kênh phân phối trực tiếp.
Kết hợp giữa SPS TBT, marketing và phát triển bền vững chìa khóa để thành công tại thị trường Nhật.
KẾ HOẠCH THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG ĐỨC
CHO SẢN PHẨM ÁO MI NAM CAO CẤP
VIỆT NAM
I.
TẦM NHÌN NGẮN HẠN (13 NĂM)
1. Phương thức thâm nhập thị trường:
- Xuất khẩu gián tiếp qua OEM/ODM, kết hợp sàn
TMĐT B2B như Zalando, Faire, Ankorstore.
- Tận dụng EVFTA để hưởng thuế 0%, tiếp cận người
tiêu dùng Đức qua kênh phân phối sẵn có.
2. Phân tích môi trường thị trường Đức:
a. Văn hóa hội:
- Người Đức ưa chuộng sản phẩm chất lượng, tối giản, bền vững truy xuất ràng.
b. Môi trường thương mại:
- Đức thị trường thời trang lớn nhất EU, xu hướng chuyển sang hàng sản xuất trách nhiệm.
c. Thuế quan:
- EVFTA giúp giảm thuế về 0% nếu CO form EUR.1 và đáp ứng quy tắc xuất xứ.
3. SPS và TBT:
SPS:
- Không dùng chất cấm (formaldehyde, thuốc nhuộm azo, kim loại nặng).
TBT:
- Tuân thủ REACH, nhãn mác đầy đủ tiếng Đức hoặc tiếng Anh, QR truy xuất.
4. Chiến lược 4P:
Product:
- Áo mi cotton cao cấp, form slimfit, màu trung tính, bao bì thân thiện môi trường.
Price:
- Giá thâm nhập thấp hơn đối thủ ~1015%, chiết khấu đơn hàng lớn.
Place:
- Qua nhà phân phối thời trang, TMĐT (Zalando, Amazon.de, AboutYou).
Promotion:
- Hội chợ Texworld Paris, hợp tác KOL, gửi mẫu miễn phí, quảng cáo Google Ads, Instagram.
II.
TẦM NHÌN DÀI HẠN (410 M)
1. Phương thức thâm nhập nâng cao:
- Mở văn phòng đại diện, kho trung chuyển tại Đức.
- Nhượng quyền thương hiệu hoặc liên doanh phát triển hệ thống phân phối nội địa.
2. Phát triển sản phẩmthương hiệu:
- Mở rộng dòng sản phẩm: quần âu, áo khoác, phụ kiện.
- Đăng thương hiệu tại EUIPO, phát triển thương hiệu VietMode”.
3. SPS TBT dài hn:
- Đạt chuẩn GOTS, WRAP, ISO 14001. Tích hợp truy xuất chuỗi cung ứng bằng QR.
4. Chiến lược giá dài hn:
- Chuyển từ giá cạnh tranh sang định giá theo giá trị cảm nhận. Tăng giá theo lộ trình thương hiệu.
5. Kênh phân phối dài hạn:
- Mở showroom tại Đức, bán qua Zalando, Amazon, đại độc quyền tại các thành phố lớn.
6. Xúc tiến thương hiệu lâu dài:
- Thời trang giao thoa văn hóa Việt Đức, quảng trên Vogue, GQ, Elle Men.
III.
KẾT LUẬN
Áo mi nam cao cấp Việt Nam tiềm năng lớn tại Đức. Giai đoạn ngắn hạn ưu tiên OEM xuất khẩu qua TMĐT, dài hạn tập
trung phát triển thương hiệu riêng và chuỗi phân phối trực tiếp.
Sự kết hợp giữa chất lượng, chuẩn quốc tế, định vị bền vững và chiến lược bài bản sẽ giúp hàng Việt Nam khẳng định vị thế tại thị
trường thời trang Đức và toàn EU.

Preview text:

EMC (Export Foreign Buyer Export Commission Export Broker Export Merchant Tiêu chí Management (Khách hàng nước House (Ủy thác (Môi giới xuất (Hãng buôn xuất Company) ngoài) xuất khẩu) khẩu) khẩu)
Doanh nghiệp chuyên Cá nhân/tổ chức nước Cá nhân/tổ chức đại Người trung gian Tổ chức mua hàng từ
thực hiện hoạt động ngoài trực tiếp mua diện người mua nước kết nối nhà xuất nhà sản xuất để xuất Bản chất
xuất khẩu thay mặt nhà hàng từ nhà sản xuất
ngoài, cư trú tại nước khẩu và người mua khẩu, chịu rủi ro
hoạt động sản xuất trong nước xuất khẩu
Đại diện xuất khẩu – Người mua hàng hóa Thay mặt người mua Giới thiệu, môi giới Mua và sở hữu hàng,
thực hiện hợp đồng, để phân phối hoặc sử nước ngoài thực hiện các bên có nhu cầu trực tiếp xuất khẩu và Vai trò
quảng bá, chào hàng, dụng tại nước nhập đàm phán và mua xuất nhập khẩu bán lại vận chuyển, thu tiền khẩu hàng
Quyền sở Không sở hữu hàng – Có (sau khi mua từ nhà Không Không Có (ngay từ khi mua
hữu hàng chỉ đại diện sản xuất) từ nhà sản xuất) hóa
Đại diện, thực hiện Giao dịch trực tiếp, là Là người liên hệ gián Không đại diện – Mua trực tiếp từ nhà Quan hệ
tiếp, đại diện bên chỉ kết nối sản xuất với nhà
thay DN – nhận hoa khách hàng hồng sản mua xuất Hoa
hồng Lợi nhuận từ phân Hoa hồng do người Phí môi giới từ các Lợi nhuận từ chênh (commission)
theo phối/sử dụng hàng hóa mua nước ngoài chi bên lệch giá bán
Thu nhập doanh số hoặc hợp trả đồng
Thấp – không sở hữu Cao – chịu rủi ro vận Thấp – không chịu Rất thấp – không Rất cao – chịu toàn bộ chuyển, thị trường
trách nhiệm hàng liên quan đến hàng rủi ro xuất khẩu Rủi hàng hóa ro hóa hóa EMC (Export Foreign Buyer Export Commission Export Broker Export Merchant Tiêu chí Management (Khách hàng nước House (Ủy thác (Môi giới xuất (Hãng buôn xuất Company) ngoài) xuất khẩu) khẩu) khẩu)
Tiết kiệm chi phí cho Có thể tiếp cận trực Đại diện chuyên Nhanh chóng, linh Chủ động toàn bộ quy nhà sản xuất tiếp nguồn
hàng nghiệp, nắm rõ thị hoạt trình
Không cần bộ phận Chủ động trong lựa trường xuất khẩu Không ràng buộc Kiểm soát chất lượng, Ưu điểm xuất khẩu riêng chọn Thanh toán thuận pháp lý thị trường
Dễ tiếp cận thị trường tiện, nhanh chóng Phát triển thương hiệu quốc tế riêng
Phụ thuộc vào chất Dễ gặp rủi ro trong vận Không sở hữu hàng Không chịu trách Yêu cầu vốn lớn, chịu
lượng dịch vụ EMC chuyển
– hạn chế kiểm soát nhiệm pháp lý rủi ro hàng hóa, vận Hạn chế
Không kiểm soát toàn Cần hiểu biết về nhà
Phụ thuộc vào mối Dễ bị thay thế, chuyển bộ lợi nhuận cung cấp quan hệ không bền vững
DN nhỏ, chưa có kinh Các doanh nghiệp Người mua nước Các giao dịch nhỏ, DN có tiềm lực mạnh,
Điều kiện nghiệm hoặc nguồn lực nhập khẩu đã có hệ ngoài không có chi ngắn hạn hoặc thị muốn xuất khẩu trực áp dụng
để xuất khẩu trực tiếp thống phân phối
nhánh tại nước xuất trường mới tiếp và phát triển khẩu thương hiệu
BẢNG SO SÁNH CÁC HÌNH THỨC XÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ Nhượng bản
Sản xuất theo hợp Hoạt động lắp Hợp đồng quản Liên doanh Đầu tư trực Tiêu chí quyền đồng (Contract ráp (Assembly trị (Management (Joint tiếp (FDI) (Licensing) Manufacturing) Operations) Contracting) Venture) Cấp quyền sử Thuê nhà sản xuất ở Lắp ráp sản
Cung cấp bí quyết Các bên góp Đầu tư vốn dụng tài sản vô nước ngoài sản xuất
phẩm từ các linh quản trị cho doanh vốn thành lập để thiết lập hình (nhãn hiệu,
hàng theo thiết kế, tiêu kiện đã được sản nghiệp nước DN chung, cơ sở sản Khái công nghệ...) cho chuẩn của mình
xuất sẵn tại cơ sở ngoài, không xuất chia sẻ lợi xuất/kinh niệm đối tác nước lắp ráp ở nước khẩu sản phẩm nhuận, rủi ro, doanh trực ngoài để sản ngoài quyền kiểm tiếp tại nước xuất/kinh doanh soát ngoài Quyền sở Không Không Không Không Có (chia sẻ) Có (toàn hữu tài phần) sản tại nước ngoài Kiểm Thấp Trung bình Trung bình Thấp Cao (chia sẻ) Rất cao soát hoạt động Rủi ro Thấp Trung bình Trung bình Thấp Cao Rất cao kinh doanh Chi phí Rất thấp Thấp Trung bình Thấp Trung bình – Cao đầu tư cao ban đầu
Ưu điểm - Chi phí thấp - Không cần đầu tư - Tận dụng nhân - Không cần vốn - Hiểu thị - Toàn - Ít rủi ro nhà máy lực giá rẻ - Có lợi nhuận trường bản địa quyền kiểm - Xâm nhập - Tận dụng chi phí - Giảm chi phí nhanh - Chia sẻ rủi ro soát nhanh thấp sản xuất - Phù hợp ngành và nguồn lực - Xây dựng - Không cần hiện
- Giảm rủi ro vận hành - Phù hợp thị dịch vụ - Học hỏi kinh thương hiệu diện trực tiếp trường mới nghiệm mạnh - Lợi nhuận tối đa - Dễ bị sao chép - Khó kiểm soát quy - Phụ thuộc chất - Không sở hữu - Dễ xung đột - Rủi ro - Không kiểm trình lượng linh kiện tài sản quản lý chính trị, Nhược soát chất lượng - Rò rỉ bí quyết - Chỉ phù hợp - Không có chiến - Chia sẻ lợi pháp lý cao điểm - Tạo đối thủ - Dễ tạo đối thủ sau
sản phẩm lắp rời lược dài hạn nhuận và - Cần vốn cạnh tranh hợp đồng quyền lực lớn - Khó rút lui McDonald’s Nike thuê xưởng Accor quản lý Samsung lắp ráp Coca-Cola liên Coca-Cola nhượng điện thoại tại doanh với Ví dụ quyền tại Trung Quốc sản xuất khách sạn Novotel mua lại và Nhật, Ấn Độ giày Việt Nam tại Việt Nam Vinafimex sở hữu minh họa 100% tại VN Có tài sản trí Có thương hiệu Có chuỗi Có kinh Cần đối tác DN lớn, tuệ mạnh nhưng không muốn cung ứng toàn nghiệm quản lý địa phương có tầm nhìn Thiếu đầu tư nhà máy cầu dịch vụ Thị trường dài hạn vốn/nhân Muốn Sản Thị trường yêu cầu liên lực giảm chi phí phẩm dễ Có tiềm quốc tế sản xuất lắp ráp (xe, điện lực tài Điều phù hợp ngành doanh pháp lý kiện Thị tử...) dịch áp dụng trường có vụ (khách chính, pháp rào cản pháp lý sạn, y tế...) lý, nhân sự phù hợp mạnh
CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, việc thâm nhập thị trường nước ngoài trở thành một chiến lược quan trọng
đối với các doanh nghiệp nhằm mở rộng thị phần, tăng doanh thu và nâng cao năng lực cạnh tranh. Tùy thuộc vào mục tiêu phát triển,
năng lực nội tại và đặc điểm của thị trường mục tiêu, các doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiều hình thức thâm nhập khác nhau. Dưới
đây là ba chiến lược thâm nhập chủ yếu, được phân tích rõ ưu – nhược điểm cùng các hình thức tổ chức thực hiện tại Việt Nam.
1. Chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế từ sản xuất trong nước
Đây là hình thức truyền thống, trong đó doanh nghiệp sản xuất hàng hóa trong nước và xuất khẩu trực tiếp sang thị trường quốc tế. Ưu điểm:
- Tạo nguồn ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu và tích lũy cho phát triển sản xuất.
- Khai thác tốt tiềm năng trong nước, tận dụng được các yếu tố sản xuất sẵn có như lao động, nguyên liệu.
- Là phương thức phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, dễ tổ chức và kiểm soát. Nhược điểm:
- Phụ thuộc vào hạn ngạch nhập khẩu, quota và thuế suất do nước nhập khẩu áp đặt.
- Có thể gặp các hàng rào kỹ thuật, thuế quan, chi phí logistics cao.
- Thiếu linh hoạt trong phân phối, hậu cần tại nước sở tại.
- Khó tiếp cận người tiêu dùng nếu không có kênh bán hàng hiệu quả tại nước ngoài.
2. Chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế từ sản xuất ở nước ngoài
Doanh nghiệp đặt cơ sở sản xuất tại nước ngoài để tiếp cận thị trường bản địa, hoặc sử dụng các hình thức liên kết, liên doanh sản xuất tại chỗ. Ưu điểm:
- Giảm chi phí sản xuất nếu tận dụng được nguồn lao động rẻ và nguyên liệu sẵn có tại nước sở tại.
- Khắc phục rào cản thuế quan và phi thuế quan nhờ sản xuất nội địa.
- Tận dụng thị trường nước sở tại: gần người tiêu dùng, phản ứng nhanh với thị trường.
- Tăng tính chủ động trong chuỗi cung ứng, phân phối và chăm sóc khách hàng. Nhược điểm:
- Rủi ro nếu môi trường chính trị, kinh tế nước sở tại bất ổn.
- Yêu cầu vốn đầu tư lớn, cơ sở pháp lý và hiểu biết sâu về thị trường nước ngoài.
- Cần thời gian nghiên cứu, tìm hiểu luật pháp và văn hóa tiêu dùng địa phương.
3. Chiến lược thâm nhập thị trường tại khu thương mại tự do
Doanh nghiệp tổ chức sản xuất, lắp ráp, gia công hoặc lưu kho trong các khu vực thương mại tự do, khu chế xuất, khu kinh tế đặc biệt... Ưu điểm:
- Hưởng chính sách ưu đãi thuế, miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu, linh kiện.
- Giá nhân công và chi phí sản xuất thấp.
- Thuận lợi cho hoạt động tái xuất, tạm nhập – tái xuất, gia công, chế biến.
- Dễ thử nghiệm mẫu sản phẩm, thiết kế mới, tổ chức hội chợ triển lãm. Nhược điểm:
- Cần vốn đầu tư lớn để xây dựng nhà máy trong khu chế xuất hoặc khu FTZ.
- Cạnh tranh cao do nhiều doanh nghiệp quốc tế cùng hoạt động.
- Phụ thuộc vào dịch vụ hậu cần, vận tải quốc tế và cơ sở hạ tầng khu công nghiệp.
- Khó kiểm soát toàn bộ chuỗi giá trị nếu không có kênh phân phối riêng.
4. Các hình thức tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam
- Ủy thác xuất nhập khẩu: doanh nghiệp trong nước nhờ đơn vị có chức năng xuất khẩu thực hiện thay toàn bộ thủ tục và giao dịch.
- Mua đứt bán đoạn: bán hàng hóa cho trung gian hoặc đại lý quốc tế để họ chịu trách nhiệm xuất khẩu.
- Liên doanh: hợp tác với doanh nghiệp nước ngoài thành lập đơn vị sản xuất và phân phối chung.
- Tự tổ chức xuất nhập khẩu trực tiếp: phù hợp với doanh nghiệp lớn, có kinh nghiệm và hệ thống logistics. 5. Kết luận
Việc lựa chọn chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế cần dựa trên điều kiện thực tế của doanh nghiệp, đặc điểm ngành hàng và mục
tiêu dài hạn. Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng, việc sản xuất tại chỗ kết hợp liên kết với doanh nghiệp nước ngoài, tận dụng các khu
thương mại tự do và công nghệ hiện đại là hướng đi được nhiều doanh nghiệp Việt Nam lựa chọn. Các chiến lược cần được phối hợp
cùng với chiến lược marketing (sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến) để đạt hiệu quả cao trong việc mở rộng thị trường và xây dựng thương hiệu quốc tế.
KẾ HOẠCH THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CHO SẢN PHẨM SẦU RIÊNG VIỆT NAM
I. TẦM NHÌN NGẮN HẠN (1–3 NĂM)
1. Phương thức thâm nhập thị trường:
- Xuất khẩu chính ngạch thông qua nhà nhập khẩu Trung Quốc, từ vùng trồng và cơ sở đóng gói có mã số GACC.
2. Phân tích môi trường thị trường Trung Quốc: - Văn hóa tiêu dùng:
- Ưa chuộng sầu riêng trong dịp lễ, chuộng giống Ri6 (cơm vàng, hạt lép, thơm nhẹ), bao bì đẹp, truy xuất rõ.
- Môi trường thương mại:
- Trung Quốc là thị trường tiêu thụ sầu riêng lớn
nhất thế giới, nhu cầu cao, cạnh tranh mạnh. - Thuế quan:
- ACFTA: thuế nhập khẩu sầu riêng từ Việt Nam là 0%. 3. SPS và TBT:
SPS – Vệ sinh kiểm dịch thực vật:
- Yêu cầu mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói; kiểm
soát dư lượng thuốc BVTV, kiểm tra dịch hại.
TBT – Rào cản kỹ thuật:
- Bao bì tiếng Trung, ghi rõ mã số, ngày đóng gói, mã QR truy xuất; carton 5 lớp, bảo quản 13–15°C.
4. Chiến lược sản phẩm – giá – phân phối – xúc tiến:
Sản phẩm: sầu riêng nguyên trái, cấp đông tách múi, mã QR trên bao bì.
Giá: thâm nhập cạnh tranh hơn Thái Lan, chiết khấu, hỗ trợ vận chuyển.
Phân phối: chợ đầu mối, siêu thị nội địa (Hema, Walmart), TMĐT (JD.com, Tmall).
Xúc tiến: dùng thử, livestream Douyin, KOL ẩm thực, video vùng trồng.
II. TẦM NHÌN DÀI HẠN (4–10 NĂM)
1. Phương thức thâm nhập nâng cao:
- Mở văn phòng đại diện tại Trung Quốc, liên doanh trung tâm logistics và sơ chế.
2. Phát triển sản phẩm và thương hiệu:
- Đa dạng hóa: sầu riêng sấy, kem, bánh, mứt.
- Thương hiệu riêng: 'Sầu riêng Việt – Ngon sạch – Truy xuất rõ', đăng ký tại Trung Quốc.
3. SPS – TBT trong dài hạn:
- Số hóa chuỗi truy xuất, đạt GlobalGAP, HACCP; thiết lập trạm kiểm định tại cơ sở đóng gói.
4. Chiến lược giá dài hạn:
- Định giá theo giá trị cảm nhận; ổn định giá, tăng nhẹ theo chu kỳ.
5. Kênh phân phối dài hạn:
- Cung cấp chính thức cho siêu thị lớn, flagship store tại thành phố lớn, đại lý độc quyền theo tỉnh.
6. Xúc tiến thương hiệu lâu dài:
- Gian hàng tại hội chợ CIIE, mời đối tác tham quan vùng trồng, video quảng bá trên WeChat, Xiaohongshu. III. KẾT LUẬN
Sầu riêng Việt Nam có tiềm năng lớn tại Trung Quốc nếu doanh nghiệp tuân thủ chặt chẽ SPS – TBT, xây dựng thương hiệu và chuỗi cung ứng vững chắc.
Ngắn hạn: giá cạnh tranh, kiểm soát chất lượng, xúc tiến mạnh mẽ.
Dài hạn: phát triển thương hiệu riêng, mở rộng sản phẩm chế biến, phân phối trực tiếp.
Kết hợp giữa chiến lược bài bản – tuân thủ kỹ thuật – sáng tạo thương hiệu sẽ giúp sầu riêng Việt khẳng định vị thế trên thị trường quốc tế.
KẾ HOẠCH THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN CHO SẢN PHẨM TÔM ĐÔNG LẠNH VIỆT NAM
I. TẦM NHÌN NGẮN HẠN (1–3 NĂM)
1. Phương thức thâm nhập thị trường:
- Xuất khẩu chính ngạch thông qua nhà nhập khẩu Nhật Bản, kết hợp OEM.
2. Phân tích môi trường thị trường Nhật Bản: - Văn hóa tiêu dùng:
- Ưa chuộng sản phẩm an toàn, tiện lợi, dễ chế biến, bao bì sạch đẹp, truy xuất rõ ràng.
- Môi trường thương mại:
- Nhật là thị trường nhập khẩu tôm lớn thứ hai thế giới, ổn định và có tiềm năng. - Thuế quan:
- Thuế nhập khẩu gần như bằng 0% nhờ VJEPA và CPTPP. 3. SPS và TBT:
SPS – Kiểm dịch vệ sinh thực phẩm:
- Cấm kháng sinh nhóm Chloramphenicol, Nitrofurans; kiểm tra ngẫu nhiên tại cảng.
- Vùng nuôi phải có mã số, hồ sơ truy xuất; nhà máy đạt HACCP, ISO 22000.
TBT – Rào cản kỹ thuật:
- Nhãn mác tiếng Nhật, ghi rõ thông tin sản phẩm, mã nhà máy, QR truy xuất.
- Bao bì chịu lạnh, chống rách; ưu tiên sản phẩm có chứng nhận ASC.
4. Chiến lược sản phẩm – giá – phân phối – xúc tiến:
Sản phẩm: tôm thẻ, tôm sú đông lạnh, bóc vỏ, hấp, tempura.
Giá: thâm nhập, linh hoạt theo đơn hàng lớn, hỗ trợ vận chuyển.
Phân phối: qua nhà nhập khẩu đến siêu thị, cửa hàng tiện lợi, nhà hàng.
Xúc tiến: hội chợ, KOL ẩm thực, YouTube, dùng thử siêu thị.
II. TẦM NHÌN DÀI HẠN (4–10 NĂM)
1. Phương thức thâm nhập nâng cao:
- Mở văn phòng đại diện tại Nhật, liên
doanh kho lạnh, nhà máy sơ chế.
2. Phát triển sản phẩm và thương hiệu:
- Đa dạng hóa: tôm ăn liền, topping
sushi, snack tôm, tôm hữu cơ.
- Thương hiệu riêng: ShrimpViet, gắn
vùng nuôi Bến Tre, Cà Mau.
3. Chiến lược giá dài hạn:
- Định giá theo giá trị cảm nhận, phân khúc rõ ràng: bình dân – trung cấp – cao cấp.
- Ổn định giá, tránh biến động, điều chỉnh theo giá trị sản phẩm.
4. Kênh phân phối dài hạn:
- Phân phối trực tiếp đến siêu thị, TMĐT (Rakuten, Amazon JP), nhà hàng.
- Cung cấp cho bệnh viện, trường học, doanh trại qua đối tác suất ăn.
5. Xúc tiến thương hiệu lâu dài:
- Hội chợ thường niên, tour tham quan vùng nuôi, đăng ký bản quyền tại Nhật.
- Quảng bá hình ảnh tôm sạch – bền vững – trách nhiệm xã hội. III. KẾT LUẬN
Tôm đông lạnh Việt Nam có tiềm năng lớn tại thị trường Nhật nếu doanh nghiệp có chiến lược theo giai đoạn.
Ngắn hạn: kiểm soát chất lượng, giá linh hoạt, hợp tác nhà nhập khẩu.
Dài hạn: xây dựng thương hiệu, sản phẩm giá trị gia tăng, kênh phân phối trực tiếp.
Kết hợp giữa SPS – TBT, marketing và phát triển bền vững là chìa khóa để thành công tại thị trường Nhật.
KẾ HOẠCH THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG ĐỨC
CHO SẢN PHẨM ÁO SƠ MI NAM CAO CẤP VIỆT NAM
I. TẦM NHÌN NGẮN HẠN (1–3 NĂM)
1. Phương thức thâm nhập thị trường:
- Xuất khẩu gián tiếp qua OEM/ODM, kết hợp sàn
TMĐT B2B như Zalando, Faire, Ankorstore.
- Tận dụng EVFTA để hưởng thuế 0%, tiếp cận người
tiêu dùng Đức qua kênh phân phối sẵn có.
2. Phân tích môi trường thị trường Đức: a. Văn hóa – xã hội:
- Người Đức ưa chuộng sản phẩm chất lượng, tối giản, bền vững và có truy xuất rõ ràng.
b. Môi trường thương mại:
- Đức là thị trường thời trang lớn nhất EU, có xu hướng chuyển sang hàng sản xuất có trách nhiệm. c. Thuế quan:
- EVFTA giúp giảm thuế về 0% nếu có CO form EUR.1 và đáp ứng quy tắc xuất xứ. 3. SPS và TBT: SPS:
- Không dùng chất cấm (formaldehyde, thuốc nhuộm azo, kim loại nặng). TBT:
- Tuân thủ REACH, nhãn mác đầy đủ tiếng Đức hoặc tiếng Anh, mã QR truy xuất. 4. Chiến lược 4P: Product:
- Áo sơ mi cotton cao cấp, form slimfit, màu trung tính, bao bì thân thiện môi trường. Price:
- Giá thâm nhập thấp hơn đối thủ ~10–15%, chiết khấu đơn hàng lớn. Place:
- Qua nhà phân phối thời trang, TMĐT (Zalando, Amazon.de, AboutYou). Promotion:
- Hội chợ Texworld Paris, hợp tác KOL, gửi mẫu miễn phí, quảng cáo Google Ads, Instagram.
II. TẦM NHÌN DÀI HẠN (4–10 NĂM)
1. Phương thức thâm nhập nâng cao:
- Mở văn phòng đại diện, kho trung chuyển tại Đức.
- Nhượng quyền thương hiệu hoặc liên doanh phát triển hệ thống phân phối nội địa.
2. Phát triển sản phẩm và thương hiệu:
- Mở rộng dòng sản phẩm: quần âu, áo khoác, phụ kiện.
- Đăng ký thương hiệu tại EUIPO, phát triển thương hiệu “VietMode”.
3. SPS – TBT dài hạn:
- Đạt chuẩn GOTS, WRAP, ISO 14001. Tích hợp truy xuất chuỗi cung ứng bằng mã QR.
4. Chiến lược giá dài hạn:
- Chuyển từ giá cạnh tranh sang định giá theo giá trị cảm nhận. Tăng giá theo lộ trình thương hiệu.
5. Kênh phân phối dài hạn:
- Mở showroom tại Đức, bán qua Zalando, Amazon, đại lý độc quyền tại các thành phố lớn.
6. Xúc tiến thương hiệu lâu dài:
- Thời trang giao thoa văn hóa Việt – Đức, quảng bá trên Vogue, GQ, Elle Men. III. KẾT LUẬN
Áo sơ mi nam cao cấp Việt Nam có tiềm năng lớn tại Đức. Giai đoạn ngắn hạn ưu tiên OEM và xuất khẩu qua TMĐT, dài hạn tập
trung phát triển thương hiệu riêng và chuỗi phân phối trực tiếp.
Sự kết hợp giữa chất lượng, chuẩn quốc tế, định vị bền vững và chiến lược bài bản sẽ giúp hàng Việt Nam khẳng định vị thế tại thị
trường thời trang Đức và toàn EU.