/8
lOMoARcPSD| 61552860
Ôn tập PLDC
1 rất nhiều học thuyết về nhà nước: Thuyết thần quyền, thuyết gia trưởng, thuyết bảo lực, thuyết
tâm lý, thuyết khế ước xã hội
Hạn chế
Giải thích trên cơ sở duy tâm, xem sự xut hiện của nhà nước là do ý muốn, nguyện vọng chủ quan
của con người.
Không thừa nhận cui nguồn vật chất và bản chất giai cấp của nhà nước.
Tách rời những nguyên nhân về kinh tế, sự vận động của hội dẫn đến sản phẩm tất yếu nhà
ớc
Thuyết mac là chuẩn về nhà nước nhát
Đời sống xã hội phát triển đến trình độ nht đnh, sản phẩm xã hội dư thừa, xuất hiện tư hữu
Xã hội phân hóa giai cấp, mâu thuẫn giai cấp sâu sắc, không thể điều hòa được.
NHÀ NƯỚC
Chế độ cộng sản nguyên thủy
Cơ sở kinh tế: Bình đẳng trong lao động và hưởng thụ, sở hữu chung các sản phẩm lao động
Cơ sở xã hội: Tchức theo chế độ thị tộc, đứng đầu là hội đồng thị tộc
Cơ sở tư tưởng: Luôn n vào thượng đế, đấng tối cao
Sự tan rã của thị tộc
Yêu cầu đặt ra cho xã hội đòi hỏi phải có một tổ chức có khả năng dập tắt các xung đột giai cấp. Giai
cấp thống trị trong XH đủ các điều kiện để thành lập. Tchức đó chính là Nhà nước.
2 khái niệm nhà nước
Nhà nước tổ chức chính trị công cộng đặc biệt do giai cấp thống trị lập ra. Nhà nước có bộ máy
chuyên làm nhiệm vụ ỡng chế quản hội nhằm bảo vệ địa vị, của cải của giai cấp thống trị
trong xã hội
3 Đặc trưng của nhà nước
Nhà nước có 05 đặc trưng cơ bản:
● Thứ nhất, NN thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt tách rời khi xã hội và áp đặt với toàn bộ xã hội
Thứ hai, Phân chia dân cư theo lãnh thổ và quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
Thứ ba, Nhà nước có chủ quyền quốc gia
Thứ tư, Là tchức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và đảm bảo thực hiện
Thứ năm, Nhà nước quy định và thực hiện thu các loại thuế, phí, lệ phí dưới các hình thức bắt
buộc. Bài 2
lOMoARcPSD| 61552860
1 Bản chất của nhà nước
a. Bản chất giai cp:
Quyền lực kinh tế: Thuộc về giai cấp nắm trong tay TLSX bắt người bị bóc lột phải phụ thuc
về mặt kinh tế.
Quyền lực chính trị: Nhà nước một bộ y do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn áp các
giai cấp đối kháng;
Quyền lực về tưởng: Thông qua NN đxây dựng hệ tưởng của giai cấp thành hệ tưởng
thống trị trong xã hội.
b. Bản chất xã hội
Nhà nước giải quyết tt cả các vấn đề nảy sinh trong xã hội
Nhà nước đảm bảo lợi ích chung của xã hội.
2. Chức năng của Nhà nưc
Là những phương diện hoạt động chủ yếu của Nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ cơ bản của
NN.
Phân loại ( căn co phạm vi hoạt động )
Chức năng đối nội
Là những hoạt động chủ yếu trong nội bộ đất nước.
Ví dụ: Đảm bảo trật tự xã hội, phát triển kinh tế, trấn áp phần tử chống đối
Chức năng đối ngoại
Là những hoạt động cơ bản trong quan hệ quốc tế.
Ví dụ: chống ngoại xâm bên ngoài; hợp tác quốc tế.
Phân loại bằng hình thức quyền lực
Chức năng lập pháp: Ban hành pháp luật
Chức năng hành pháp : Tchức thực hiện PL
Chức năng tư pháp: Bảo vệ PL hay chức năng xét xử của NN
Chức năng kiểm sát : Kiểm tra,giám sát hot động tư pháp
3 Hình thức nhà nước
Hình thức NN cách thức tổ chức các quan quyền lực NN phương pháp thực hiện quyền lực
nhà nước. V các vấn đề như: cơ cấu, trình tự thành lập, mối quan hệ giữa chúng với nhau và mức độ
tham gia của nhân dân vào việc thành lập, hoạt động các cơ quan nhà nước đó.
Hình thức NN khái niệm chung để chba cách thức tổ chức thực thi quyền lực NN: hình thức
chính thể, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị.
lOMoARcPSD| 61552860
A Hình thức chỉnh thể
Bao gồm 2 loại: Hình thức chỉnh thể quân chủ và hình thức chỉnh thể cộng hòa
1) hình thức chỉnh thể quân chủ
- Hình thức chính thể quân chủ: Quyền lực tối cao tập trung toàn bộ hay một phần vào tay một người
đứng đầu NN được chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế “cha truyền con nối” là vua
Quân chủ tuyệt đối : Là mô hình tổ chức Nhà nước êu biểu của xã hội phong kiến. - Quyền lực về cơ
bản là nằm trong tay một người là nhà vua.
Quân chủ hạn chế : Vua bị hạn chế, nhường quyền lực cho các thiết chế khác của Nhà nước (Quốc hội,
Nghị viện, Chính phủ).
2) Hình thức chỉnh thể cộng hòa
- Là hình thức chính thể, trong đó quyền lực tối cao NN thuộc về một cơ quan được bầu ra trong thời
gian- nhiệm kỳ nhất định.
Bao gồm :
+ Cộng hòa tng thống
+ cộng hòa đại nghị
+cộng hòa lưỡng nh
B Hình thức cấu trúc nhà nưc
Nhà nước đơn nhất
Nhà nước liên bang
C chế độ chính trị
toàn bộ các phương pháp, cách thức mà nhà nước sử dụng để thực hiện quản lý xã hội theo ý chí
của nhà nước.
● Chế độ chính trị có quan hệ chặt chẽ với bản chất, nhiệm vụ, mục êu hoạt động của nhà nước. ●
Gồm 2 phương pháp là: Phương pháp dân chủ và phương pháp phản dân chủ.
Phương pháp dân chủ: Thhiện qua các quyền của nhân dân trong việc: • Hình thành bộ y của n
ớc • Tham gia vào các hoạt động của NN, kiểm tra, giám sát hoạt động của Bô máy NN
Phương pháp phản dân chủ : những cách thức thực hiện quyền lực NN trong đó KHÔNG đảm bảo
được quyền tự do của công dân, nguyên tắc NN thuộc về nhân dân.
5 Các kiểu nhà nước
Khái niệm Kiểu Nhà nước là tổng thể những đặc điểm cơ bản của Nhà nước thể hiện bản chất giai cấp,
vai trò xã hội, những điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của Nhà nước trong một hình thái kinh
tế xã hội nhất định.
Bài 3
lOMoARcPSD| 61552860
Bộ máy nhà nước Việt Nam
Khái niệm
Bộ máy NN Là hệ thống CQNN ttrung ương đến địa phương, được t chức hoạt động theo những
nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của NN
- Bộy NN ở TW: Quốc Hội, Chính phủ…..
- Bộy NN ở ĐP: HĐND, UBND…
Cơ quan Nhà nước
Là các cơ quan mang quyền lực nhà nước, được thành lập và có thẩm quyền theo quy định của pháp
lut đthc hiện nhiệm vụ và chức năng nhà nước.
Phân loại trên 3 êu chí
Căn cứ nh chất, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước: Cơ quan quyền
lực nhà nước; Cơ quan quản lý nhà nước; Cơ quan xét xử; Cơ quan kiểm sát.
Căn cứ vào phạm vi thực hiện thẩm quyền theo lãnh thổ: Các CQNN ở trung ương; Các CQNN
ở địa phương.
Căn cứ vào chế độ làm việc: quan làm việc theo chế độ tập thể; theo chế độ thtrưởng;
chế độ kết hợp
. Các CQNN chủ yếu
1. Quốc Hội
2. Chủ tịch nước
3. Chính phủ
4. Hội đồng nhân dân
5. Ủy ban nhân dân
6. Tòa án nhân dân
7. Viện kiểm sát nhân dân
CQNC
Vị trí pháp lý
Nhiệm vụ
Cơ cấu
Loại văn bản
1 Quốc
hội
quan quyền
lực nhà nước
cao nhất của
VN.
quan đại
biểu cao nhất
của Nhân dân
+ Quyền lập hiến, lập pháp,
+ Quyết định c vấn đề
quan trọng của đất nước, +
Giám sát tối cao đối với hoạt
động của Nhà nước
Quốc hội bao
gồm:
+ Chủ tịch, các
phó chủ tịch, +
Ủy ban thường
vụ quc hội +
Hội đồng dân
tộc,
+ Các Ủy ban
Quốc hi:
Hiến pháp, Luật,
Bộ luật, Nghị
Quyết
UBTVQH:
Pháplệnh; Nghị
quyế
lOMoARcPSD| 61552860
2 Chủ
tịch
c
Ch tịch nước
người đứng đầu
Nhà nước, thay
mặt Nhà nước về
đối nội đi
ngoi.
1. Công bố Hiến pháp,
luật, pháp lệnh;
2. Đ ngh Quốc hội
bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Phó
CTN, TTg CP; Chánh án
TANDTC, Viện trưởng
VKSNDTC;
Lệnh, quyết đnh
3. Tặng thưởng huân
chương, huy chương; cho
nhập quốc tịch, thôi quốc
tịch, trở lại quốc tịch, tước
quốc tịch;
4. Thống lĩnh lực
ợng trang nhân dân,
gichức Chủ tịch Hội đồng
quốc phòng và an ninh….
5. Đại diện, thay mặt
NN kết các hiệp định,
hiệp ước quốc tế.
3
Chính
Ph
+ quan hành
chính nhà nước
cao nhất của
ớc Việt Nam,
thực hiện quyn
hành pháp; +
quan chấp
hành của Quốc
hội.
1. T chức thi hành
pháp luật;
2. Đ xuất, xây dựng
dự án
chính sách trình Quốc hội,
UBTVQH;
3. Thống nhất quản
mọi mặt của xã hội;
4. Trình QH quyết định
thành lập, bãi bỏ bộ,
quan ngang bộ; thành lập,
giải thể, nhập, chia, điu
chỉnh địa giới hành chính; 5.
Thực hiện quản về cán bộ,
công chức, viên chức
công vụ trong các quan
nhà nước; tổ chức công tác
thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống quan liêu,
tham nhũng trong bộ máy
nhà nước.
Thành viên CP
bao gồm:
Thớng, các
Phó thủ ớng;
Bộ trưởng và thủ
trưởng quan
ngang bộ.
cấu, số ợng
thành viên do
Quốc hi quyết
định. Chính
ph làm việc
theo chế độ tp
thể, quyết định
theo đa số
Chính
phủ: Nghị định,
nghquyết;
Th
ớng:
Quyết định Bộ
trưởng, thủ
trưởng quan
ngang bộ: Thông
tư, Thông liên
tịch
lOMoARcPSD| 61552860
4 Tòa
án
nhân
dân
Tòa án nhân dân
quan t xử
của Nhà nước VN,
thực hiện quyn
tư pháp
Bảo vệ công , bảo
vệ quyền con người, quyền
công dân, bảo vệ chế độ
XHCN, bảo vệ lợi ích của
Nhà nước, tổ chức, cá
nhân;
Nhân danh Nhà
ớc xétxử các vụ án hình
sự, dân sự, hôn nhân gia
đình, kinh doanh, thương
mại, lao động, hành chính.
1. Tòa án
ND tối cao
2. Tòa án
nhân dân cấp cao
Tòa án ND tỉnh,
thành phố trc
thuộc trung ương
3Tòa án ND
huyện, quận, thị
xã, thành phố
thuộc tỉnh
tương đương
4 Tòa án quân sự
+ Thông của
Chánh án TANDTC
+ Nghị quyết của
Hội đồng thẩm
phán
TANDTC
5 Viện
kim
sát
Viện kiểm sát
nhân dân thực
hành quyền công
tố, kiểm sát hoạt
động tư pháp
Thực hành quyền công tố
hoạt động của VKSND
trong tố tụng hình sự để
thực hiện việc buộc tội ca
Nhà nước đối với người
VKS được tổ chc
4 cấp, gồm: -
VKSND ti cao
- VKSND cấp cao
- VKSND tỉnh,
+ Thông Viện
trưởng VKSNDTC;
+ Thông liên
tịch của Viện
Trưởng VKSTC với
phạm tội.
Kiểm sát hoạt động
pháp hoạt động để kim
sát nh hợp pháp của các
hành vi, quyết định của
quan, tổ chức, nhân
trong hoạt động tư pháp.
thành phố trc
thuộc Trung ương
- VKSND huyện,
quận, thị xã,
thành phố thuộc
tỉnh
Chánh án
TANDTC
6 Hội
đồng
nhân
dân
Hội đồng nhân
dân gồm các đi
biểu do cử tri
địa phương bầu
ra, quan
quyền lực nhà
c địa
phương, đại diện
cho ý chí, nguyện
vọng quyền
làm chủ của Nhân
dân, chịu trách
nhiệm trước
Nhân dân địa
phương
quan nhà nước
cấp trên.
Quyết định các vấn đề của
địa phương do luật định;
giám sát việc tuân theo Hiến
pháp pháp luật địa
phương việc thực hiện
ngh quyết của HĐND.
Làm việc theo chế độ hội
nghquyết định theo đa
số
Nghị Quyết
lOMoARcPSD| 61552860
7 y
ban
nhân
dân
quan hành
chính nhà nước
địa phương, chịu
trách nhiệm
trước HĐND cùng
cấp cơ quan
hành chính nhà
ớc cấp trên.
Là cơ quan
chấp hành của
HĐND
Uỷ ban nhân dân cấp
chính quyền địa phương do
HĐND cùng cấp bầu ra; ● T
chức việc thi hành Hiến
pháp pháp luật địa
phương; thực hiện nghị
quyết của HĐND và cơ quan
nhà nước cấp trên; Hoạt
động theo chế độ tập th
kết hợp với trách nhiệm của
Chủ tịch UBND.
Ủy ban nhân dân
gồm: + Chtịch, +
Phó Chủ tịch +
Các Ủy viên
Quyết định
Bài 4 Nguồn gốc, khái niệm và thuộc nh của pháp luật
1 Nguồn gốc
Trong xã hội CSNT không có pháp luật, tồn tại những quy tắc xử sự chung thống nhất. Đó là tập quán
và các n điều tôn giáo.
2 Nguyên nhân
Khi NN ra đời, hầu hết các tập quán không còn phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị => Vì thế nhà
ớc ban hành PL bằng 2 cách:
a) Những tập quán có lợi được giữ lại, vận dụng và biến đổi để phù hợp ý chí NN
b) hội xuất hiện các QHXH phát sinh mới, đòi hỏi phải NN ban hành quy định để điều chỉnh
theo ý chí của nhà nước. 3 Khái niệm pháp luật
hệ thống những quy tắc xử sự do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện,
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của nhà nước a Hệ thống các quy tắc xử sự
những quy tắc quy ước ấn định cho sự hoạt động của con người, được hội coi những
chuẩn mực nhất đnh
b. Ban hành hoặc Thừa nhận
Ban hành: Các QTXS được chứa đựng trong các văn bản QPPL do cơ quan NN có thẩm quyền ban
hành
Thừa nhận: Bằng 02 cách: - Được quy định trong các văn bản do quan nhà nước ban hành -
Được các CQNN áp dụng để giải quyết vụ việc cụ th
C đảm bảo thực hiện
Bằng 03 cách:
- Giáo dục, nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật
- Bắt buộc thực hiện
- ỡng chế thi hành
D Điu chỉnh các QHXH
lOMoARcPSD| 61552860
Pháp luật điều chỉnh các QHXH các ngành, các lĩnh vực khác nhau => PL chia ra thành các lĩnh
vực, ngành luật để điều chỉnh các QHXH phù hợp
4 Các đặc nh
a. Tính quy phạm phổ biến
Pháp luật là khuôn mẫu, chuẩn mực cho cách xử sự của con người
PL Đưa ra giới hạn cần thiết mà nhà nước đặt ra cho các chủ th
PL có phạm vi tác động rộng lớn, trên toàn b lãnh thổ của nhà nước
B Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Pháp luật thhiện dưới những hình thức nhất đnh
Ngôn ngữ được sử dụng là chính xác, phổ thông, cách diễn đạt phải rõ ràng, dễ hiểu. ● Pháp luật
được xây dựng theo trình tự, thủ tục, thẩm quyền chặt chẽ, minh bch
C Tính được đảm bảo bằng nhà nưc
Có nh bắt buộc chung cho các chủ th
Nhà nước sử dụng các công cụ, biện pháp để bắt buộc thực hiện pháp luật.
Bài 5 bản chất chức năng và bản chất của pháp luật
1 Bản chất giai cấp và Bản chất xã hội
Tính dân tc : Pháp luật phản ánh phong tục, tập quán, đặc điểm lịch sử, trình độ văn hóa của dân
tộc
Tính mở Là việc sẵn sàng ếp nhận những thành tựu của nền văn minh, văn hóa pháp lý của nhân
loại để bổ sung, sửa đổi pháp luật của quốc gia mình
2 Chức năng của pháp luật
Chức năng là những phương diện, mặt tác động chyếu của pháp luật, thể hiện bản chất và gtrị
xã hội của pháp luật.
Các chức năng chủ yếu
Chức năng điều chỉnh các QHXH
Chức năng bảo vệ
Chức năng giáo dục
3. HÌNH THỨC CỦA PHÁP LUT
Gồm 2 phần bên trong và bên ngoài
3.2. Hình thức bên ngoài
sự biểu hiện ra bên ngoài của PL, những cái chứa đựng các quy phạm pháp luật hay còn gọi
là Nguồn của PL
Có 03 loại nguồn PL: Tập quán pháp, Tiền lệ pháp và Văn bản Quy phạm pháp luật.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61552860 Ôn tập PLDC
1 Có rất nhiều học thuyết về nhà nước: Thuyết thần quyền, thuyết gia trưởng, thuyết bảo lực, thuyết
tâm lý, thuyết khế ước xã hội Hạn chế
✓ Giải thích trên cơ sở duy tâm, xem sự xuất hiện của nhà nước là do ý muốn, nguyện vọng chủ quan của con người.
✓ Không thừa nhận cuội nguồn vật chất và bản chất giai cấp của nhà nước.
✓ Tách rời những nguyên nhân về kinh tế, sự vận động của xã hội dẫn đến sản phẩm tất yếu là nhà nước
Thuyết mac là chuẩn về nhà nước nhát
Đời sống xã hội phát triển đến trình độ nhất định, sản phẩm xã hội dư thừa, xuất hiện tư hữu
Xã hội phân hóa giai cấp, mâu thuẫn giai cấp sâu sắc, không thể điều hòa được. NHÀ NƯỚC
Chế độ cộng sản nguyên thủy
● Cơ sở kinh tế: Bình đẳng trong lao động và hưởng thụ, sở hữu chung các sản phẩm lao động
● Cơ sở xã hội: Tổ chức theo chế độ thị tộc, đứng đầu là hội đồng thị tộc
● Cơ sở tư tưởng: Luôn tin vào thượng đế, đấng tối cao
Sự tan rã của thị tộc
Yêu cầu đặt ra cho xã hội đòi hỏi phải có một tổ chức có khả năng dập tắt các xung đột giai cấp. Giai
cấp thống trị trong XH đủ các điều kiện để thành lập. Tổ chức đó chính là Nhà nước.
2 khái niệm nhà nước
Nhà nước là tổ chức chính trị công cộng đặc biệt do giai cấp thống trị lập ra. Nhà nước có bộ máy
chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và quản lý xã hội nhằm bảo vệ địa vị, của cải của giai cấp thống trị trong xã hội
3 Đặc trưng của nhà nước
Nhà nước có 05 đặc trưng cơ bản:
● Thứ nhất, NN thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt tách rời khỏi xã hội và áp đặt với toàn bộ xã hội
✓Thứ hai, Phân chia dân cư theo lãnh thổ và quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
✓Thứ ba, Nhà nước có chủ quyền quốc gia
✓Thứ tư, Là tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và đảm bảo thực hiện
✓Thứ năm, Nhà nước quy định và thực hiện thu các loại thuế, phí, lệ phí dưới các hình thức bắt buộc. Bài 2 lOMoAR cPSD| 61552860
1 Bản chất của nhà nước a. Bản chất giai cấp: ✓
Quyền lực kinh tế: Thuộc về giai cấp nắm trong tay TLSX và bắt người bị bóc lột phải phụ thuộc về mặt kinh tế. ✓
Quyền lực chính trị: Nhà nước là một bộ máy do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn áp các giai cấp đối kháng; ✓
Quyền lực về tư tưởng: Thông qua NN để xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp thành hệ tư tưởng
thống trị trong xã hội. b. Bản chất xã hội
✓ Nhà nước giải quyết tất cả các vấn đề nảy sinh trong xã hội
✓ Nhà nước đảm bảo lợi ích chung của xã hội.
2. Chức năng của Nhà nước
Là những phương diện hoạt động chủ yếu của Nhà nước nhằm thực hiện những nhiệm vụ cơ bản của NN.
Phân loại ( căn cứ vào phạm vi hoạt động ) Chức năng đối nội
• Là những hoạt động chủ yếu trong nội bộ đất nước.
• Ví dụ: Đảm bảo trật tự xã hội, phát triển kinh tế, trấn áp phần tử chống đối Chức năng đối ngoại
• Là những hoạt động cơ bản trong quan hệ quốc tế.
• Ví dụ: chống ngoại xâm bên ngoài; hợp tác quốc tế.
Phân loại bằng hình thức quyền lực
Chức năng lập pháp: Ban hành pháp luật
Chức năng hành pháp : Tổ chức thực hiện PL
Chức năng tư pháp: Bảo vệ PL hay chức năng xét xử của NN
Chức năng kiểm sát : Kiểm tra,giám sát hoạt động tư pháp
3 Hình thức nhà nước
Hình thức NN là cách thức tổ chức các cơ quan quyền lực NN và phương pháp thực hiện quyền lực
nhà nước. Về các vấn đề như: cơ cấu, trình tự thành lập, mối quan hệ giữa chúng với nhau và mức độ
tham gia của nhân dân vào việc thành lập, hoạt động các cơ quan nhà nước đó.
Hình thức NN là khái niệm chung để chỉ ba cách thức và tổ chức thực thi quyền lực NN: hình thức
chính thể, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị. lOMoAR cPSD| 61552860
A Hình thức chỉnh thể
Bao gồm 2 loại: Hình thức chỉnh thể quân chủ và hình thức chỉnh thể cộng hòa
1) hình thức chỉnh thể quân chủ
- Hình thức chính thể quân chủ: Quyền lực tối cao tập trung toàn bộ hay một phần vào tay một người
đứng đầu NN được chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế “cha truyền con nối” là vua
Quân chủ tuyệt đối : Là mô hình tổ chức Nhà nước tiêu biểu của xã hội phong kiến. - Quyền lực về cơ
bản là nằm trong tay một người là nhà vua.
Quân chủ hạn chế : Vua bị hạn chế, nhường quyền lực cho các thiết chế khác của Nhà nước (Quốc hội, Nghị viện, Chính phủ).
2) Hình thức chỉnh thể cộng hòa
- Là hình thức chính thể, trong đó quyền lực tối cao NN thuộc về một cơ quan được bầu ra trong thời
gian- nhiệm kỳ nhất định. Bao gồm : + Cộng hòa tổng thống + cộng hòa đại nghị +cộng hòa lưỡng tính
B Hình thức cấu trúc nhà nước Nhà nước đơn nhất Nhà nước liên bang C chế độ chính trị
Là toàn bộ các phương pháp, cách thức mà nhà nước sử dụng để thực hiện quản lý xã hội theo ý chí của nhà nước.
● Chế độ chính trị có quan hệ chặt chẽ với bản chất, nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của nhà nước. ●
Gồm 2 phương pháp là: Phương pháp dân chủ và phương pháp phản dân chủ.
Phương pháp dân chủ: Thể hiện qua các quyền của nhân dân trong việc: • Hình thành bộ máy của nhà
nước • Tham gia vào các hoạt động của NN, kiểm tra, giám sát hoạt động của Bô máy NN
Phương pháp phản dân chủ : Là những cách thức thực hiện quyền lực NN trong đó KHÔNG đảm bảo
được quyền tự do của công dân, nguyên tắc NN thuộc về nhân dân. 5 Các kiểu nhà nước
Khái niệm Kiểu Nhà nước là tổng thể những đặc điểm cơ bản của Nhà nước thể hiện bản chất giai cấp,
vai trò xã hội, những điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của Nhà nước trong một hình thái kinh
tế xã hội nhất định. Bài 3 lOMoAR cPSD| 61552860
Bộ máy nhà nước Việt Nam Khái niệm
Bộ máy NN Là hệ thống CQNN từ trung ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt động theo những
nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của NN
- Bộ máy NN ở TW: Quốc Hội, Chính phủ…..
- Bộ máy NN ở ĐP: HĐND, UBND… Cơ quan Nhà nước
Là các cơ quan mang quyền lực nhà nước, được thành lập và có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật để thực hiện nhiệm vụ và chức năng nhà nước.
Phân loại trên 3 tiêu chí ✓
Căn cứ tính chất, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước: Cơ quan quyền
lực nhà nước; Cơ quan quản lý nhà nước; Cơ quan xét xử; Cơ quan kiểm sát. ✓
Căn cứ vào phạm vi thực hiện thẩm quyền theo lãnh thổ: Các CQNN ở trung ương; Các CQNN ở địa phương. ✓
Căn cứ vào chế độ làm việc: Cơ quan làm việc theo chế độ tập thể; theo chế độ thủ trưởng; chế độ kết hợp
. Các CQNN chủ yếu 1. Quốc Hội 2. Chủ tịch nước 3. Chính phủ 4. Hội đồng nhân dân 5. Ủy ban nhân dân 6. Tòa án nhân dân
7. Viện kiểm sát nhân dân CQNC Vị trí pháp lý Nhiệm vụ Cơ cấu Loại văn bản
1 Quốc Cơ quan quyền + Quyền lập hiến, lập pháp, Quốc hội bao ● Quốc hội: hội
lực nhà nước + Quyết định các vấn đề gồm: Hiến pháp, Luật,
cao nhất của quan trọng của đất nước, + + Chủ tịch, các Bộ luật, Nghị VN. phó chủ tịch, + Quyết
Cơ quan đại Giám sát tối cao đối với hoạt Ủy ban thường ● UBTVQH:
biểu cao nhất động của Nhà nước vụ quốc hội + Pháplệnh; Nghị của Nhân dân Hội đồng dân quyế tộc, + Các Ủy ban lOMoAR cPSD| 61552860
2 Chủ Chủ tịch nước là 1. Công bố Hiến pháp, Lệnh, quyết định tịch
người đứng đầu luật, pháp lệnh; nước Nhà nước, thay 2. Đề nghị Quốc hội
mặt Nhà nước về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối nội và đối Phó ngoại. CTN, TTg CP; Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC; 3. Tặng thưởng huân chương, huy chương; cho
nhập quốc tịch, thôi quốc
tịch, trở lại quốc tịch, tước quốc tịch; 4. Thống lĩnh lực
lượng vũ trang nhân dân,
giữ chức Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh…. 5. Đại diện, thay mặt
NN ký kết các hiệp định, hiệp ước quốc tế. 3 + Cơ quan hành 1.
Tổ chức thi hành Thành viên CP ● Chính Chính chính nhà nước pháp luật; bao gồm: phủ: Nghị định, Phủ cao nhất của 2.
Đề xuất, xây dựng Thủ tướng, các nghị quyết; nước Việt Nam, dự án Phó thủ tướng; ● Thủ thực hiện quyền
chính sách trình Quốc hội, Bộ trưởng và thủ tướng: hành pháp; + UBTVQH; trưởng cơ quan Quyết định ● Bộ Cơ quan chấp 3.
Thống nhất quản lý ngang bộ. ● Cơ trưởng, thủ hành của Quốc mọi mặt của xã hội; cấu, số lượng trưởng cơ quan 4. Trình QH quyết định hội. thành viên do ngang bộ: Thông
thành lập, bãi bỏ bộ, cơ Quốc hội quyết tư, Thông tư liên
quan ngang bộ; thành lập, định. ● Chính tịch
giải thể, nhập, chia, điều phủ làm việc
chỉnh địa giới hành chính; 5. theo chế độ tập
Thực hiện quản lý về cán bộ, thể, quyết định
công chức, viên chức và theo đa số
công vụ trong các cơ quan
nhà nước; tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nhà nước. lOMoAR cPSD| 61552860
4 Tòa Tòa án nhân dân ●
Bảo vệ công lý, bảo 1. Tòa án + Thông tư của án
là cơ quan xét xử vệ quyền con người, quyền ND tối cao Chánh án TANDTC nhân
của Nhà nước VN, công dân, bảo vệ chế độ 2. Tòa án + Nghị quyết của dân thực hiện quyền
XHCN, bảo vệ lợi ích của nhân dân cấp cao Hội đồng thẩm tư pháp
Nhà nước, tổ chức, cá Tòa án ND tỉnh, phán nhân; thành phố trực TANDTC ●
Nhân danh Nhà thuộc trung ương
nước xétxử các vụ án hình 3Tòa án ND
sự, dân sự, hôn nhân và gia huyện, quận, thị
đình, kinh doanh, thương xã, thành phố
mại, lao động, hành chính. thuộc tỉnh và tương đương 4 Tòa án quân sự
5 Viện Viện kiểm sát ● Thực hành quyền công tố VKS được tổ chức + Thông tư Viện kiểm
nhân dân thực là hoạt động của VKSND ở 4 cấp, gồm: - trưởng VKSNDTC; sát
hành quyền công trong tố tụng hình sự để VKSND tối cao + Thông tư liên
tố, kiểm sát hoạt thực hiện việc buộc tội của - VKSND cấp cao tịch của Viện động tư pháp
Nhà nước đối với người - VKSND tỉnh, Trưởng VKSTC với phạm tội. thành phố trực Chánh án
● Kiểm sát hoạt động tư thuộc Trung ương TANDTC
pháp là hoạt động để kiểm - VKSND huyện,
sát tính hợp pháp của các quận, thị xã,
hành vi, quyết định của cơ thành phố thuộc
quan, tổ chức, cá nhân tỉnh
trong hoạt động tư pháp.
6 Hội Hội đồng nhân Quyết định các vấn đề của Nghị Quyết đồng dân gồm các đại
địa phương do luật định; nhân
biểu do cử tri ở giám sát việc tuân theo Hiến dân
địa phương bầu pháp và pháp luật ở địa
ra, là cơ quan phương và việc thực hiện
quyền lực nhà nghị quyết của HĐND. ● nước ở
địa Làm việc theo chế độ hội
phương, đại diện nghị và quyết định theo đa cho ý chí, nguyện số vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. lOMoAR cPSD| 61552860 7
Ủy Cơ quan hành Uỷ ban nhân dân ở cấp Ủy ban nhân dân Quyết định ban
chính nhà nước ở chính quyền địa phương do gồm: + Chủ tịch, + nhân
địa phương, chịu HĐND cùng cấp bầu ra; ● Tổ Phó Chủ tịch + dân trách
nhiệm chức việc thi hành Hiến Các Ủy viên
trước HĐND cùng pháp và pháp luật ở địa
cấp và cơ quan phương; thực hiện nghị
hành chính nhà quyết của HĐND và cơ quan
nước cấp trên. ● nhà nước cấp trên; ● Hoạt Là cơ quan chấp hành của
động theo chế độ tập thể HĐND
kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch UBND.
Bài 4 Nguồn gốc, khái niệm và thuộc tính của pháp luật 1 Nguồn gốc
Trong xã hội CSNT không có pháp luật, tồn tại những quy tắc xử sự chung thống nhất. Đó là tập quán
và các tín điều tôn giáo. 2 Nguyên nhân
Khi NN ra đời, hầu hết các tập quán không còn phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị => Vì thế nhà
nước ban hành PL bằng 2 cách:
a) Những tập quán có lợi được giữ lại, vận dụng và biến đổi để phù hợp ý chí NN
b) Xã hội xuất hiện các QHXH phát sinh mới, đòi hỏi phải NN ban hành quy định để điều chỉnh
theo ý chí của nhà nước. 3
Khái niệm pháp luật
hệ thống những quy tắc xử sự do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện,
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của nhà nước a Hệ thống các quy tắc xử sự
Là những quy tắc quy ước ấn định cho sự hoạt động của con người, được xã hội coi là những chuẩn mực nhất định
b. Ban hành hoặc Thừa nhận
Ban hành: Các QTXS được chứa đựng trong các văn bản QPPL do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành
Thừa nhận: Bằng 02 cách: - Được quy định trong các văn bản do cơ quan nhà nước ban hành -
Được các CQNN áp dụng để giải quyết vụ việc cụ thể C đảm bảo thực hiện Bằng 03 cách:
- Giáo dục, nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật - Bắt buộc thực hiện - Cưỡng chế thi hành D Điều chỉnh các QHXH lOMoAR cPSD| 61552860
Pháp luật điều chỉnh các QHXH ở các ngành, các lĩnh vực khác nhau => PL chia ra thành các lĩnh
vực, ngành luật để điều chỉnh các QHXH phù hợp 4 Các đặc tính
a. Tính quy phạm phổ biến
● Pháp luật là khuôn mẫu, chuẩn mực cho cách xử sự của con người
● PL Đưa ra giới hạn cần thiết mà nhà nước đặt ra cho các chủ thể
● PL có phạm vi tác động rộng lớn, trên toàn bộ lãnh thổ của nhà nước
B Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
● Pháp luật thể hiện dưới những hình thức nhất định
● Ngôn ngữ được sử dụng là chính xác, phổ thông, cách diễn đạt phải rõ ràng, dễ hiểu. ● Pháp luật
được xây dựng theo trình tự, thủ tục, thẩm quyền chặt chẽ, minh bạch
C Tính được đảm bảo bằng nhà nước
● Có tính bắt buộc chung cho các chủ thể
● Nhà nước sử dụng các công cụ, biện pháp để bắt buộc thực hiện pháp luật.
Bài 5 bản chất chức năng và bản chất của pháp luật
1 Bản chất giai cấp và Bản chất xã hội
Tính dân tộc : Pháp luật phản ánh phong tục, tập quán, đặc điểm lịch sử, trình độ văn hóa của dân tộc
Tính mở Là việc sẵn sàng tiếp nhận những thành tựu của nền văn minh, văn hóa pháp lý của nhân
loại để bổ sung, sửa đổi pháp luật của quốc gia mình
2 Chức năng của pháp luật
Chức năng là những phương diện, mặt tác động chủ yếu của pháp luật, thể hiện bản chất và giá trị xã hội của pháp luật. Các chức năng chủ yếu
• Chức năng điều chỉnh các QHXH • Chức năng bảo vệ • Chức năng giáo dục
3. HÌNH THỨC CỦA PHÁP LUẬT
Gồm 2 phần bên trong và bên ngoài 3.2. Hình thức bên ngoài
Là sự biểu hiện ra bên ngoài của PL, là những cái chứa đựng các quy phạm pháp luật hay còn gọi là Nguồn của PL
Có 03 loại nguồn PL: Tập quán pháp, Tiền lệ pháp và Văn bản Quy phạm pháp luật.