










Preview text:
lOMoAR cPSD| 61131586
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ HỌC
1.Khái niệm và các chức năng của Quản trị
- Kn: Quản trị là quá trình hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm soát cv và
những nổ lực của con người, đồng thời vận dụng một cách có hiệu quả mọi
tài nguyên, để hoàn thành các mục tiêu đã định. - Các chức năng:
+ Chức năng hoạch định ( xây dựng một kế hoạch cụ thể, vạch ra lộ trình mà
một tổ chức phải tuân theo nhằm đạt được mục tiêu chung. )
+ Chức năng tổ chức ( xác định các công việc phải thực hiện, phân công cho
các cá nhân hoặc các bộ phận, phòng ban thích hợp )
+ Chức năng điều khiển ( thể hiện sự kích thích, động viên, chỉ huy phối hợp
con người, thực hiện các mục tiêu và giải quyết xung đột nhằm đưa tổ chức
theo đúng quỹ đạo dự kiến của tổ chức )
+ Chức năng kiểm soát ( đánh giá chất lượng trong các lĩnh vực kinh doanh và
phát hiện những sai lệch so với kế hoạch tổng thể hay mục tiêu chung của tổ
chức, để đảm bảo cv thực hiện như kế hoạch dự kiến )
2.Tính khoa học và nghệ thuật trong quản trị Tính khoa học
- Quản trị phải đảm bảo phù hợp vs sự vận động của các quy luật khách quan.
Điều đó, đòi hỏi việc quản trị phải dựa trên sự hiểu biết sâu sắc các quy luật kinh tế-xã hội
- Quản trị cần sd các pp, kỹ thuật quản trị ( kỹ thuật thiết lập chiến lược, kỹ thuật
thiết kế cơ cấu tổ chức, kỹ thuật kiểm tra…)
- Quản trị phải đảm bảo phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mỗi tổ chức trong
từng giai đoạn cụ thể. Đòi hỏi các nhà quản trị vừa kiên trì các nguyên tắc vừa
vận dụng một cách linh hoạt các pp, hình thức và các kỹ năng quản trị phù
hợp cho từng điều kiện hoàn cảnh nhất định.
Tính nghệ thuật ( chính là những kỹ năng, kỹ xảo, bí quyết, “mưu mẹo”
và “biết làm thế nào” )
- Nghệ thuật sử dụng người
- Nghệ thuật giáo dục con người ( khen, chê, thuyết phục, tự phê bình và phê
bình, khen thưởng và kỷ luật )
- Nghệ thuật ứng xử ( dc thể hiện trong quá trình giao tiếp )
3.Cấp bậc, vai trò, kỹ năng cần có của Nhà quản trị
Các cấp quản trị
- Cấp tác nghiệp ( cấp thấp )
- Cấp kỹ thuật ( cấp trung gian ) lOMoAR cPSD| 61131586
- Cấp chiến lược ( cấp cao )
Cấp bậc quản trị trong một tổ chức
- Các nhà quản trị cấp cơ sở
- Các nhà quản trị cấp trung gian
- Các nhà quản trị cấp cao Vai trò
- Nhóm vai trò quan hệ vs con người
+ Vai trò đại diện, có tính chất nghi lễ trong tổ chức + Vai trò lãnh đạo + Vai trò liên lạc - Nhóm vai trò thông tin
+ Vai trò tiếp nhận và thu nhập thông tin liên quan đến tổ chức
+ Vai trò phổ biến thông tin
+ Vai trò cung cấp thông tin cho bên ngoài
- Nhóm vai trò quyết định
+ Vai trò doanh nhân ( người chủ trì )
+ Vai trò giải quyết xáo trộn ( nhà quản trị đưa ra các quyết định hay thi hành
bp chấn chỉnh nhằm đối phó vs những biến cố )
+ Vai trò phân phối các nguồn lực ( pp các nguồn lực cho ai, số lượng bao nhiêu , khi nào….)
+ Vai trò thương thuyết ( đàm phán vs tư cách thay mặt cho tổ chức trong các
giao dịch vs các cá nhân bên ngoài ) Kỹ năng
- Kỹ năng kĩ thuật ( kỹ năng chuyên môn ): khả năng vận dụng những kiến
thức chuyên môn, kỹ năng và các nguồn tài nguyên để thực hiện tốt cv - Kỹ
năng nhân sự ( kỹ năng giao tiếp ) : khả năng động viên, truyền đạt thông tin
và hiểu ý những người khác
- Kỹ năng tư duy ( kỹ năng bao quát ): khả năng quán xuyến toàn bộ tổ
chức và hợp nhất các bộ phận trong hệ thống
4.Phân loại môi trường hoạt động của tổ chức ( các tiêu chí phân loại )
Môi trường bên ngoài a) Môi trường vĩ mô
- Môi trường kinh tế ( tđ đến tổ chức ở 2 khía cạnh chính là cầu thị trường và
chi phí đầu vào của tổ chức ) + Tăng trưởng kinh tế
+ Xu hướng của lãi suất
+ Cán cân thanh toán quốc tế + Mức độ lạm phát
+ Hệ thống thuế và mức thuế
+ Các biến động trên thị trường chứng khoán
- Môi trường chính trị và pháp luật + Luật pháp + Chính phủ lOMoAR cPSD| 61131586
+ Các xu hướng chính trị và đối ngoại
- Môi trường văn hóa - xã hội ( đạo đức, thẩm mĩ, lối sống, nghề nghiệp,
phong tục tập quán, truyền thống, trình độ nhận thức, học vấn )
- Môi trường dân số (tổng số dân của xh, tỷ lệ tăng của dân số, kết cấu và xu
hướng thay đổi của ds về tuổi tác, giới tính , dân tộc, nghề nghiệp, thu nhập,
tuổi thọ và tỉ lệ sinh tự nhiên )
- Môi trường tự nhiên ( vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan, tài nguyên…) - Môi
trường công nghệ b) Môi trường vi mô
- Nguy cơ xâm nhập của các nhà cạnh tranh tiềm năng
+ mức độ hấp dẫn của ngành
+ các rào cản xâm nhập ngành
- Các đổi thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành + cấu trúc cạnh tranh
+ điều kiện về cầu hay tốc độ tăng trưởng của ngành + rào cản ra khỏi ngành
- Áp lực từ các sp thay thế
+ sự sẵn có của sp hay dịch vụ thay thế
+ chi phí chuyển đổi của NTD sang sp thay thế thấp
+ nhà cung cấp sp thay thế dg cạnh tranh mạnh và hướng sang cạnh tranh sp của ngành
+ chỉ số “giá trị - giá cả” của sp thay thế cao
- Áp lực từ phía khách hàng
+ Số lượng người mua nhỏ và là những KH lớn
+ Mua khối lượng lớn và chiếm một tỉ trọng lớn trong sản lượng của người bán
+ Sp bán cho khách hàng ko có sự khác biệt cơ bản
+ KH có thể mua cùng một lúc của nhiều tổ chức
+ KH có thể tự cung cấp bằng viêc mở rộng về phía sau, mua đứt người bán
hay tự đầu tư và khép kín quá trình sx + KH có đủ thông tin
- Áp lực của người cung ứng
+ Có một số ít nhà cung cấp
+ Ít sp thay thế or sp thay thế ko có sẵn và sp của nhà cung cấp là quan trọng đv ng mua
+ Người mua ko phải là KH lớn
+ Sp khác biệt và tốn kém cho ng mua khi chuyển sang nguồn khác
+ Khi các nhà cung ứng đe dọa hội nhập về phía trước
+ Tổ chức k có khả năng nhảy vào ngành kinh doanh của ng cung cấp c)
Môi trường kinh doanh quốc tế
- Đv các tổ chức chỉ hoạt động ở thị trường trong nước
- Đv các tổ chức hoạt động trên thị trường quốc tế
Môi trường bên trong a) Các hoạt động chính
+ Các hđ đầu vào: gắn liền vs các hd nhận, tồn trữ và quản lý vật tư, tồn trữ,
kiểm soát tồn kho, kế hoạch vận chuyển, trả lại cho nhà cung ứng + Sản xuất + Các hđ đầu ra lOMoAR cPSD| 61131586 + Marketing và bán hàng + Dịch vụ
b) Các hoạt động hỗ trợ + Quản trị nhân lực + Phát triển công nghệ + Mua sắm
5. Các biện pháp quản trị sự bất trắc của môi trường
- Dùng đệm: là nhằm giảm bớt hay thu hút những cú sốc do ảnh hưởng của
mtr gây ra cho cả 2 phía đầu vào và đầu ra - San bằng: san đều ảnh hưởng của môi trường
- Tiên đoán: Khả năng đoán trc những biến đổi và ảnh hưởng của mtr để giảm bớt sự bất trắc
- Cấp hạn chế: Khi nhu cầu vượt quá mức cung cấp thì sd cấp hạn chế các sp-
dịch vụ hoặc cấp phát có ưu tiên
- Hợp đồng: nhằm giảm bất trắc đầu vào, đầu ra
- Kết nạp: thu hút những cá nhân, tổ chức cùng tham gia để giảm bớt các mối đe dọa từ mtr
- Liên kết: nhiều tổ chức hợp lại trong một hành động chung nào đó
- Qua trung gian: sd cá nhân và hoặc tổ chức khác để giúp đạt kết quả thuận lợi - Quảng cáo
6.Khái niệm, vai trò của Chức năng hoạch định
- Hoạch định là quá trình xác định những mục tiêu và đề ra các chiến lược, kế
hoạch, biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó - Vai trò: •
Đánh giá thực trạng của tổ chức và các nguồn lực (nhân lực, vật lực, ngân sách) •
Xác định mục tiêu lâu dài trong hoạt động tổ chức: mức tăng lợi nhuận, doanh
thu, tăng số lượng nhân viên •
Xây dựng các hoạt động cần thiết để đạt mục tiêu trong từng khoảng thời gia nhất định.
7. Phân loại và nội dung của hoạch định ( tiêu chí phân loại )
- Hoạch định chiến lược : trong loại hoạch định này nhà quản trị thiết lập mục
tiêu dài hạn và các biện pháp tổng thể để đạt đc mục tiêu trên cơ sở nhứng
nguồn lực hiện có và những nguồn lực có thể huy động
- Hoạch định tác nghiệp: là hoạch định hoạt động ở các đơn vị cơ sở, mang
tính chi tiết và ngắn hạn, thường ở các lĩnh vực cụ thể lOMoAR cPSD| 61131586
8. Các công cụ hỗ trợ Hoạch định chiến lược
a) Ma trận điểm mạnh điểm yếu- cơ hội và nguy cơ ( SWOT)
b) Ma trận phát triển và tham gia thị trường lOMoAR cPSD| 61131586
C) Những khuôn mẫu chu kỳ đời sống
9. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc của chức năng tổ chức
- Chức năng tổ chức là việc lựa chọn những công việc, những bộ phận và giao
cho mỗi bộ phận một người chỉ huy với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm cần thiết để thực hiện mục tiêu của tổ chức đã vạch ra. - Vai trò:
+ Bảo đảm các mục tiêu và kế hoạch sẽ được triển khai vào thực tế
+ Tạo ra môi trường làm việc thích hợp cho các cá nhân và tập thể
+ Tác động tích cực đến việc sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả nhất
+ Tối thiểu những sai sót và những lãng phí trong hoạt động quản trị - Nguyên tắc:
+ Nguyên tắc thống nhất chỉ huy
+ Nguyên tắc gắn liền với mục tiêu + Nguyên tắc hiệu quả + Nguyên tắc cân đối + Nguyên tắc linh hoạt
10. Đặc điểm và ưu nhược điểm của các mô hình tổ chức thông dụng
a) Cơ cấu tổ chức trực tuyến
- Đặc điểm: Quan hệ giữa các nhân viên trong tổ chức đc thực hiện theo
đường thẳng, từ trên xuống. Quyền hành đc phân định rõ ràng với một cấp trên trực tiếp
- Ưu điểm: Tuân thủ nguyên tắc một thủ trưởng nên trách nhiệm rõ ràng.
Cấptrên phải chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cấp dưới. Có sự thống nhất, tập trung cao
- Nhược điểm: Đòi hỏi những người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện,
tổng hợp. Điều này khó đáp ứng khi quy mô tổ chức tăng lên và số lượng các
vấn đề chuyên môn lớn. Hạn chế việc sử dụng các chuyên gia có trình độ cao
về từng mặt do khi cần phối hợp hợp tác công việc giữa hai đơn vị hoặc hai cá
nhân ngang quyền thuộc các tuyến khác nhau thì việc báo cáo thông tin phải
đi theo đường vòng theo các kênh đã định lOMoAR cPSD| 61131586
--> Mô hình này thường phù hợp đv những tổ chức có quy mô nhỏ b)
Cơ cấu tổ chức chức năng
- Đặc điểm: Việc quản trị đc thực hiện theo chức năng, ko theo
tuyến, mỗi người cấp dưới có thể có nhiều cấp trên trực tiếp - Ưu
điểm: Người lãnh đạo của tổ chức đc sự giúp sức của các chuyên
gia nên giải quyết các vấn đề chuyên môn tốt hơn. Ko đòi hỏi người
lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện chuyên sâu về nhiều lĩnh vực
- Nhược điểm: Trách nhiệm ko rõ ràng. Khi khối lượng các vấn đề
chuyên môn tăng lên thì sự phối hợp hoạt động của người lãnh đạo
tổ chức vs những ng lãnh đạo chức năng ngày càng khó khăn c)
Mô hình cơ cấu trực tuyến - chức năng
- Đặc điểm: Người lãnh đạo tổ chức đc sự giúp sức của các
phòngban chức năng. Những ng lãnh đạo tuyến chịu trách nhiệm
về các đơn vị mình phụ trách. Những lãnh đạo chức năng ko có
quyền chỉ đạo các đơn vị trực tuyến.
- Ưu điểm: Lợi dụng đc ưu điểm của hai kiểu cơ cấu trực tuyến và chức năng
- Nhược điểm: Người lãnh đạo tổ chức phải thường xuyên giải
quyết mqh giữa bộ phận trực tuyến vs bộ phận chức năng. Ngoài
ra nếu có nhiều bộ phận chức năng thường dẫn đến phải họp hành
nhiều gây lãng phí thời gian. Vì thế cần tránh lập ra quá nhiều phòng ban
d) Mô hình cơ cấu tổ chức ma trận
- Đặc điểm: Mô hình này chủ yếu là kết hợp các đơn vị chức năng
với các đơn vị thành lập theo sản phẩm ( hay theo khách hàng ) -
Ưu điểm: Đây là hình thức tổ chức linh động, sử dụng nhân lực có
hiệu quả, việc hình thành và giải thể dễ dàng, nhanh chóng - Nhược
điểm: Dễ xảy ra tranh chấp ảnh hưởng giữa người lãnh đạo và các
bộ phận. Đòi hỏi nhà quản trị phải có ảnh hưởng lớn. Phạm vi sd
còn hạn chế vì đòi hỏi một trình độ nhất định e) Cơ cấu tổ chức theo địa lý
- Đặc điểm: Mô hình này phân chia hoạt động theo từng khu vực
địa lý nhằm khai thác những ưu thế trong các hoạt động của địa phương
- Ưu điểm: tận dụng các thị trường và những ưu điểm của địa
phương, tăng sự kết hợp theo vùng
- Nhược điểm: Cần nhiều người làm cv quản lý từng khu vực. Cơ
chế kiểm soát phức tạp, nhất là ở cấp cao nhất f) Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm lOMoAR cPSD| 61131586
- Đặc điểm: Mô hình này lấy cơ sở là các dãy sp để thành lập các
bộ phận hoạt động, Bộ phận phụ trách sp có trách nhiệm hđ trên
nhiều thị trường khác nhau về sp đó
- Ưu điểm: có thể pt tốt sp vs tầm nhìn khá tổng quát về thị trường của riêng từng sp
- Nhược điểm: khả năng hợp tác các bộ phận kém, dễ dẫn tới tính
cục bộ giữa các bộ phận, từ đó ít quan tâm đến pt toàn diện của tổ
chức. Cơ cấu này cũng đòi hỏi trình độ quản lý khác nhau đối với
từng dãy sp nên chi phí quản lý cao. Việc pt và đào tạo nhân sự
trong tổ chức cũng hạn chế
11. Khái niệm và nội dung của chức năng điều khiển
- Điều khiển là những hoạt động liên quan đến hướng dẫn, đôn đốc và động
viên những người dưới quyền thực hiện các mục tiêu của tổ chức vs hiệu quả cao nhất - Nội dung:
+ Động viên và lãnh đạo con ng trong tổ chức nỗ lực làm việc, hướng họ vào
việc thực hiện tốt mục tiêu của tổ chức
+ Thông tin hiệu quả, tạo mtrg thuận lợi cho con người làm việc +
Xử lý kịp thời, hiệu quả các xung đột có liên quan đên tố chức
12. Tóm tắt nội dung các lý thuyết động viên đã học
a) Lý thuyết cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow
- Những nhu cầu cơ bản: ăn , uống, mặc, ở và những nhu cầu tồn tại khác-
Những nhu cầu về an toàn và an ninh: an toàn, ko bị đe dọa về thân thể, tài sản , cv
- Những nhu cầu xã hội: tham gia câu lạc bộ, đảng phái, tình bạn, tình đồng
nghiệp, giao tiếp, đc xh chấp nhận
- Những nhu cầu tự trọng: thích danh tiếng, tặng danh hiệu, đc tôn trọng. Tôn trọng ng khác
- Những nhu cầu tự thể hiện: muốn hoàn thiện, pt nhân cách, sáng tạo b) Lý
thuyết hai nhân tố của Herzberg
- Các nhân tố duy trì: điều kiện làm việc, lương bổng, các chính sách của tổ
chức, qh vs cấp trên, sự giám sát…
- Các nhân tố động viên: trân trọng đóng góp của nhân viên, giao phó trách
nhiệm cho họ, tạo đk cho họ pt, cho họ làm những cv họ thích và có ý nghĩa c) Lý thuyết E.R.G
- Nhu cầu tồn tại: nhu cầu sinh lý và nhu cầu an toàn
- Nhu cầu quan hệ: qh giữa các cá nhân, qh xh
- Nhu cầu tự phát triển: nhu cầu tự thể hiện và một phần nhu cầu tự trọngd)
Thuyết mong đợi của Victor.H.Vroom
Động cơ thúc đẩy = mức say mê * kỳ vọng đạt đc * sự cam kết e)
Lý thuyết về sự công bằng lOMoAR cPSD| 61131586
13. Trình bày các bước giải quyết xung đột - Nhận diện xung đột
- Ra quyết định đình chiến
- Tìm gặp các bên liên quan tìm hiểu thông tin nhằm trl các câu hỏi sau:
Quanđiểm của 2 bên là gì?, Tại sao họ lại có qđ như vậy?, Lợi ích của họ
trong vụ xung đột?, Họ đánh giá về đối phương ntn?, Tại sao họ cho rằng như vậy?
- Đưa ra các pp giải quyết xung đột
14. Khái niệm và ý nghĩa của Chức năng kiểm soát
- Kiểm soát là quá trình xđ thành quả đạt đc trên thực tế và so sánh vs những
tiêu chuẩn nhằm phát hiện sự sai lệch và nguyên nhân sự sai lệch, trên cơ sở
đó đưa ra biện pháp điều chỉnh sự sai lệch để đảm bảo tổ chức đạt đc mục tiêu -
15. Nội dung và ý nghĩa của các loại kiểm soát
a) Kiểm soát trước công việc
Kiểm soát trc công việc là loại kiểm soát được tiến hành trước khi hoạt
động thực sự. Kiểm soát lường trước, theo tên gọi của nó, là tiên liệu các
vấn đề có thể phát sinh để tìm cách ngăn ngừa trước.
Có tác dụng giúp cho tổ chức chủ động tránh sai lầm ngay từ đầu. Đây là
hình thức kiểm soát ít tốn kém nhất. Chẳng hạn trước khi quyết định sản
xuất sản phẩm mới để tung ra thị trường, xí nghiệp cần nghiên cứu thị
trường để xác định khả năng thích ứng của sản phẩm, sau đó nếu kết quả
cho thấy sản phẩm mới có tính khả thi mới quyết định sản xuất đại trà.
b) Kiểm soát trong công việc
Kiểm soáttrong công việc là loại kiểm tra được tiến hành trong khi hoạt động đang diễn ra.
Bằng cách giám sát trực tiếp ngay trong khi thực hiện (trong khi hoạt động
đang xảy ra), nắm bắt những lệch lạc, trở ngại, những vướng mắc trong
quá trình thực hiện để đảo bảo cho tổ chức có những biện pháp tháo gỡ
kịp thời, đảm bảo việc thực hiện kế hoạch.
Việc thường xuyên theo dõi, giám sát, đánh giá và hướng dẫn người lao
động ngay trong quá trình thực hiện sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của
loại hình kiểm soát này
c) Kiểm soát sau công việc
Đây là loại kiểm soát được thực hiện sau khi hoạt động đã xảy ra. Mục đích
của loại kiểm soát này là nhằm xác định xem kế hoạch có được hoàn thành hay không.
Ưu điểm của loại hình kiểm soát này là rút ra những bài học kinh nghiệm
cho những lần tiếp theo.
Nhược điểm của loại kiểm soát này là trễ về thời gian lOMoAR cPSD| 61131586
16. Vai trò thông tin trong Quản trị
- Vai trò điều phối và thay đổi
+ Phương tiện để thống nhất mọi hđ có tổ chức
+ Phương tiện để cung cấp các yếu tố đầu vào của tổ chức
+ Phương tiện để liên hệ vs nhau trong tổ chức để đạt mục tiêu chung
- Vai trò phục vụ cho việc thực hiện các chức năng quản trị
- Vai trò phục vụ cho việc ra quyết định quản trị
- Tác động tổ chức thành một hệ thống mở tương hỗ vs môi trường bên ngoài
17. Khái niệm và yêu cầu đối vs QĐQT
- Quyết định quản trị là sp sáng tạo của nhà quản trị, nhằm định ra chương
trình và tc hđ của tổ chức, để giải quyết một vđ nào đó tren cơ sở phân tích
các thông tin về hiện trạng của tổ chức
- Các yêu cầu đối vs QĐQT
+ Phải có căn cứ khoa học
+ Bảo đảm tính pháp lý
+ Bảo đảm tính thống nhất
+ Bảo đảm tính cụ thể + Chỉ rõ tg thực hiện
+ Phải đc đưa ra kịp thời
18. Quy trình ra QĐQT, Quy trình tổ chức thực hiện quyết định - Quy trình ra QĐQT
+ Bước 1: Xđ tình huống
+ Bước 2: Xd các tiêu chuẩn
+ Bước 3: Tìm kiếm các phương án
+ Bước 4: Đánh giá phương án
+ Bước 5: Chọn phương án tối ưu + Bước 6: Quyết định
- Quy trình tổ chức thực hiện quyết định
+ Bước 1: Truyền đạt nd quyết định đến những bộ phận và nhân sự có trách nhiệm thi hành
+ Bước 2: Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện quyết định
+ Bước 3: Kiểm tra và điều chỉnh quyết định
19. Phân loại các học thuyết quản trị
20. Đặc trưng của khảo hướng quản trị tuyệt hảo và quản trị sáng tạo
Khảo hướng quản trị tuyệt hảo- Waterman & Peter
1/ Khuynh hướng họat động : Quy mô nhỏ sẽ hiệu quả hơn lOMoAR cPSD| 61131586
2/ Khách hàng: Thỏa mãn cao nhất của khách hàng là ý thức chung của mọi
thành viên, bộ phận, của cả tổ chức
3/ Tự quản & mạo hiểm : Chấp nhận rủi ro-thất bại, phải luôn đổi mới & đấu
tranh, cơ cấu linh họat, khuyến khích tự do sáng tạo.
4/ Coi trọng nhân tố con người: Phẩm giá con người được xem trọng; biết nuôi
dưỡng lòng nhiệt tình, lòng tin và tình cảm gia đình của mọi người; khuyến
khích mọi người giữ bầu không khí làm việc vui vẻ, thoải mái và cảm thụ được
ý nghĩa về sự hoàn thành nhiệm vụ
5/ Phổ biến và thúc đẩy các giá trị chung của tổ chức như triết lý của tổ chức,
phẩm chất cá nhân được thảo luận công khai trước tập thể, cũng cố các hệ
thống tín điều của công ty, nhà quản trị phải tích cực và lời nói phải đi đôi với việc làm
6/ Sâu sát và gắn bó chặt chẽ công ty: Nhà quản trị phải luôn gắn bó công ty,
chú trọng phát triển từ bên trong, không thôn tính hoặc mua lại
7/ Hình thức tổ chức đơn giản, nhân sự gọn nhẹ: Quyền lực càng phân tán
càng tốt, nhân sự hành chính gọn nhẹ, nhân tài được tung vào thương trường
8/ Quản lý tài sản chặt chẽ và hợp lý
Khảo hướng quản trị tuyệt hảo của 02 ông có các ưu, nhược điểm sau:
* Ưu điểm : Đề cao nhân tố con người
* Nhược điểm: Nhấn mạnh sự phát triển tự thân, xem trọng những nội lực bên
trong tổ chức mà chưa đánh giá đúng mức môi trường bên ngoài.
Khảo hướng quản trị sáng tạo
+ Chiến lược kinh doanh phải rõ ràng, biết được hướng đi của tương lai nhằm
phân bổ nguồn lực hợp lý & dự báo được môi trường bên ngòai
+ Cơ cấu tổ chức theo mô hình mạng lưới (hình 2.4), lấy mỗi thành viên là một
đơn vị cơ sở, cho phép các đơn vị thành viên tối đa hóa các quan hệ trao đổi trong tổ chức.
+ Quản trị nguồn nhân lực, xem nguồn nhân lực là quan trọng nhất, các chính
sách tuyển dụng, đào tạo, phát triển và động viên nhân viên cần hết sức được chú trọng
+ Quản trị thông tin, phải chia sẽ những thông tin về khách hàng, về công ty
cho các thành viên. Tối kỵ “đói” thông tin trong các thành viên, bộ phân trong tổ chức.