CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN K TOÁN
1. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
- Bên trong DN: các nhà quản trị; các nhà quản
- Bên ngoài DN: quan thuế; kiểm toán độc lập; khách hàng
Tiêu thức
phân biệt
Kế toán tài chính
Kế toán quản tr
Thông tin
Khách quan thể
kiểm tra
Linh hoạt phù hợp với vấn đề cần
giải quyết
Đối tượng sử
dụng thông
tin
Đối tượng bên trong
bên ngoài DN,
liên quan về lợi ích
Các đối tượng n trong đơn vị
(HĐQT, Giám đốc,…)
Phạm vi
thông tin
Toàn đơn v
Bộ phận trực thuộc
Nguyên tắc
lập báo o
Tuân thủ các nguyên
tắc chung được thừa
nhận (GAAP)
Do đơn v tự xây dựng, triển khai
(không bắt buộc)
Các báo cáo
chủ yếu
Bảng Cân đối kế toán
Báo cáo KQKD
Báo cáo lưu chuyển
tiền
Thuyết minh BCTC
Các báo cáo về c quá trình cụ thể
của sản xuất kinh doanh (vật tư, hàng
hoá, cung cấp, tiêu thụ, chi phí, thu
nhập, kết quả)
Kỳ báo cáo
Quý, năm (bắt buộc)
Linh hoạt
2. Các yếu tố báo cáo tài chính
a) Tài sn
* Điều kiện ghi nhận: thỏa mãn đồng thời
(1) Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát (góp vốn, được cho, thuê dài hạn)
lâu dài
(2) giá trị xác định một cách đáng tin cậy ( a đơn, hợp đồng)
(3) Chắc chắn đem lại lợi ích trong tương lai
* Tài sản ngắn hạn:
- Tiền: Khoản tiền tạm ứng cho nhân viên; Chuyển khoản
b) Nguồn vn
* Nợ phải trả : nghĩa vụ nợ hiện tại, nhưng phát sinh từ các giao dịch trong
quá khứ
- Nợ ngắn hạn :
+) Thanh toán nợ cho người bán kỳ trước ( Phải trả người bán)
* Vốn CSH
+) Vốn góp CSH
c) Chi phí
+) Chi phí trong sản xuất (trực tiếp): Chi phí NVL trực tiếp; Chi phí nhân công;
Chi phí sản xuất => Không nằm trong Bảng nào cả
+) Chi phí ngoài sản xuất: Chi phí bán hàng; Chi phí tài chính; Chi phí quản
doanh nghiệp; Chi phí khác; Giá vốn hàng bán ( Chi p giá vốn) => Ghi nhận
trong báo cáo kết quả KD
d) Doanh thu
+) Doanh thu báo cáo KQKD, doanh thu khác (thu nhập khác), doanh thu tài chính
3. Các nguyên tắc kế toán
a) Nguyên tắc phù hợp
- Chi phí phát sinh tạo doanh thu kỳ nào sẽ được ghi nhận tương ứng tại kỳ đó.
b) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao;
hoàn thành cung cấp dịch vụ; được xác nhận tương đối chắc chắn bất kể tiền được
giao hay chưa
c) Nguyên tắc giá gốc ( giá phí)
- Tài sản tính theo giá gốc tại thời điểm ghi nhận
d) Nguyên tắc công khai
- Dữ liệu thông tin kế toán được công khai cho người sử dụng cần thiết
4. Nghề nghiệp kế toán
a) Kế toán nhân
Thuộc bộ máy doanh nghiệp
b) Kế toán nhà ớc
Thu nhập xử các thông tin tài chính liên quan đến hoạt động của bộ máy nhà
nước
c) Kế toán pháp ký
Tiến hành điều tra gian lận, trộm cắp
d) Kế toán công chứng
Phải trải qua các khóa đào tạo, và kỳ thi sát hạch để được cấp chứng chỉ hành ngh
5. Bài tập chương 1
Bài 1: Công ty Vạn Phát tổng tài sản đầu kỳ cuối k lần lượt 280 tỷ đồng
300 tỷ đồng, nợ phải trả đầu k cuối kỳ lần lượt 100 tỷ đồng 110 tỷ
đồng. Trong kỳ, công ty không thêm vốn góp, vậy lợi nhuận trong kỳ của công
ty là:
Bài giải
Tổng tài sản đầu kỳ = Nợ phải trả đầu kỳ + Nguồn vốn CSH đầu kỳ
280 = 100 + x
1
x
1
= 180 ( tỷ)
Tổng tài sản cuối kỳ = Nợ phải trả cuối k + Nguồn vốn CSH cuối k
300 = 110 + x
2
x
2
= 190 (tỷ)
Lợi nhuận của công ty = x
2
x
1
= 190 180 = 10 ( tỷ)
Đáp án: 10 tỷ đồng
Mở rộng: Dữ liệu n trên, trong kỳ công ty góp thêm vốn 20 tỷ đồng, vậy
lợi nhuận công ty :
Lợi nhuận của công ty = 10 20 = -10 (tỷ)
Đáp án: (10) tỷ đồng
Bài 2: Thanh toán nợ cho người bán kỳ trước bằng chuyển khoản sẽ làm cho:
Thanh toán nợ cho người bán kỳ trước Phải trả người bán
Nợ ngắn hạn =>
Nguồn vốn giảm ; Thanh toán bằng chuyển khoản
Tài sản ngắn hạn => Tài sản
giảm
Đáp án: Nguồn vốn giảm; Tài sản giảm
Bài 3: Ngày 5/1/N, kế toán chuyển khoản thanh toán tiền bảo hiểm cho c m
N số tiền 48 triệu đồng. Kế toán ghi nhận toàn bộ 48 triệu đồng vào chi phí của
tháng 1. Kế toán đã vi phạm nguyên tắc:
Bài giải
Đáp án: Nguyên tắc phù hợp
Kế toán đã vi phạm nguyên tắc phù hợp do chi phí phát sinh tạo doanh thu kỳ nào
thì được ghi nhận tại kỳ đó. Thanh toán tiền bảo hiểm cho cả năm nhưng kế toán
ghi nhận vào tháng 1 sai.
Bài 4: Ngày 7/6/N, công ty hoàn thành cung cấp dịch v cho khách hàng, khách
hàng nhận dịch vụ và cam kết thanh toán trong tháng 7/N tháng 8/N. Kế toán s
ghi nhận doanh thu vào:
Bài giải
Đáp án: Tháng 6
Theo quy tắc ghi nhận doanh thu, thời điểm ghi nhận khi quyền sở hữu hàng hóa
được chuyển giao; hoàn thành cung cấp dịch vụ; được xác nhận tương đối chắc
chắn, bất kể tiền thu hay chưa. Nên ngày 7/6/N công ty đã hoàn thành cung cấp
dịch vụ mặc nhận tiền vào tháng 7, tháng 8; nhưng ghi nhận doanh thu vào
tháng 6.
Bài 5: Vào ngày 31/12/N, công ty Bình Minh nghiệp v mua thiết bị đưa vào
sử dụng, chưa thanh toán cho người bán, nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến:
Bài giải
Đáp án: Bảng cân đối kế toán
Do nghiệp vụ mua thiết bị ( thiết bị tăng => tài sản tăng), chưa thanh toán nên
Phải trả người bán tăng ( Nợ). Do vậy, nghiệp vụ ghi vào bảng cân đối kế toán.
- Bảng báo cáo kết quả kinh doanh chỉ được ghi khi ghi nhận doanh thu,
chi phí. Nghiệp vụ trên không thuộc về HĐKD
- Bảng báo cáo vốn chủ sở hữu gồm VCSH: mua thiết bị thuộc về tài sản,
không thuộc về nguồn vốn CSH
Mở rộng 1: nghiệp vụ thanh toán tiền cho nhà cung cấp về dịch vụ đã sử
dụng từ tháng trước, nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến:
Đáp án: Bảng cân đối kế toán.
- Nghiệp vụ trên không phải HĐKD, không thuộc về bảng báo cáo kết quả
kinh doanh
- Thanh toán tiền (=> Tài sản giảm); Nợ phải trả giảm ( => Nguồn vốn
giảm) => Ghi nhận vào bảng cân đối kế toán
- Không ghi vào bảng báo cáo vốn CSH, nghiệp vụ trên không ảnh hưởng tới
vốn CSH
Mở rộng 2: Nghiệp vụ CSH rút vốn sử dụng cho mục đích nhân bằng
tiền, nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến:
Đáp án: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo vốn CSH
- Nghiệp vụ trên CSH rút vốn (=> vốn CSH giảm=> nguồn vốn giảm) => ghi
nhận vào báo cáo vốn CSH
- Vốn CSH dùng tiêu bằng tiền (=> tài sản giảm); đồng thời nguồn vốn giảm
=> ghi nhận vào bảng cân đối kế toán
Bài 6: Chỉ tiêu tổng hợp lợi nhuận ( TH lãi) của doanh nghiệp được sau một kỳ
kinh doanh?
Đáp án: Được c định : Doanh thu Chi phí
Công thức: Lợi nhuận (Lãi/lỗ) = Doanh thu Chi phí
Bài 7: Đúng/Sai, giải thích
quyền sở hữu
Bảng cân đối kế toán
a) Báo cáo kết quả kinh doanh báo cáo trình bày kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
=> SAI….. tại một thời kỳ nhất định.
b) Một đội ngũ công nhân viên tay nghề cao tài sản hình của doanh nghiệp
=> SAI. Nhân viên chỉ được thuê sức lao động, không được quyền sở hữu,
quyền kiểm soát của doanh nghiệp, nên không được cho tài sản của DN.
c) Nguồn lực, tiềm lực kinh tế được ghi nhận một tài sản của doanh nghiệp chỉ
khi doanh nghiệp
=> Sai. Nếu doanh nghiệp không quyền sở hữu nhưng quyền kiểm soát lâu
dài thì vẫn được ghi nhận tài sản
d) Vốn góp phần vốn được góp từ các CSH DN phải cam kết thanh toán
cho người góp
=> SAI. ….không cần cam kết thanh toán
Bài 8. Lập bảng cân đối kế toán
a)
Bảng cân đối kế toán
Tài sn
Nguồn vốn
275.000
III. Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
210.000
160.000
70.000
Phải trả người bán
150.000
80.000
Thuế phải nộp NN
10.000
60.000
Nợ dài hạn
50.000
5.000
Vay ngân hàng
50.000
60.000
Vốn CSH
545.000
480.000
Vốn góp CSH
660.000
80.000
Lợi nhuận CPP
(5.000)
400.000
Quỹ dự phòng TC
20.000
Rút vn
(130.000)
755.000
Tổng nguồn vốn
755.000
b)
Tài sn
Nguồn vốn
I. Tài sản ngắn hạn
333.000
III. Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
221.000
171.000
Tiền mặt
80.000
Phải trả người bán
150.000
Tiền gửi NH
90.000
Thuế phải nộp NN
10.000
Ứng trước của KH
11.000
Đầu CP
60.000
Nợ dài hạn
50.000
Ứng trước người n
5.000
Vay ngân hàng
50.000
Phải thu khách ng
60.000
Vốn CSH
1.085.000
Hàng mua đang chuyển
8.000
Hàng hóa
30.000
II. Tài sản dài hạn
973.000
Vốn góp CSH
1.200.000
Công cụ dụng cụ
30.000
Lợi nhuận CPP
(5.000)
Thiết b
400.000
Quỹ dự phòng TC
20.000
Khấu hao TSCĐ
80.000
Rút vn
(130.000)
Phần mềm máy nh
13.000
Góp vốn liên kết
610.000
Tổng tài sản
1.306.000
Tổng nguồn vốn
1.306.000
c)
Bảng cân đối kế toán
Tài sn
Nguồn vốn
I. Tài sản ngắn hạn
305.000
III. Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
210.000
160.000
Tiền mặt
82.000
Phải trả người bán
150.000
Tiền gửi NH
90.000
Thuế phải nộp NN
10.000
Đầu CP
60.000
Nợ dài hạn
50.000
Ứng trước người n
5.000
Vay ngân hàng
50.000
Phải thu khách ng
60.000
Vốn CSH
915.000
Hàng mua đang chuyển
8.000
II. Tài sản dài hạn
820.000
Vốn góp CSH
900.000
Lợi nhuận CPP
(5.000)
Thiết b
400.000
Quỹ dự phòng TC
20.000
Khấu hao TSCĐ
( 80.000)
Góp vốn liên kết
500.000
Tổng tài sản
1.125.000
Tổng nguồn vốn
1.125.000
Giá vốn = Doanh thu thuần- Lợi nhuận gộp
Giá vốn =( Doanh thu bán hàng + Doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu
hàng bán bị trả lại ) - Lợi nhuận gộp
= (300 +20 -10) 180 = 130 ( ĐV. 1000 đồng)
Lợi nhuận thuần = (Lợi nhuận gộp Chi phí HĐKD ) +( DT tài chính CP
tài chính)
LN thuần = ( 180 60) + (3-5) = 118 ( ĐV: 1000 đồng)
Bài 9: Xác định nghiệp vụ ghi s
a) Mua một máy tính chưa thanh toán cho người bán 15 tr đồng.
=> Mua máy tính ( thuộc về tài sản => Tài sản tăng); chưa thanh toán ( Nợ Phải
trả người bán => Nguồn vốn ng)
=> TS tăng; NV tăng
b) Hoàn thành DV cung cấp cho KH 18 trđ, đã thu tiền 9 trđ, còn lại khách hàng
cam kết trong tháng sau.
=> Đã thu tiền ( Phải thu khách hàng => Tài sản tăng); hoàn thành DV cung cấp
được ghi nhận vào Doanh thu ( => Nguồn vốn ng)
=> TS tăng; NV tăng
c) Nhận hóa đơn dịch vụ sửa chữa máy tính hoàn thành số tiền 3 triệu đồng, chưa
thanh toán cho nhà cung cấp DV.
=> Chưa thanh toán ( Nợ Phải trả người bán => Nguồn vốn giảm); đồng thời
Nhận hóa đơn được ghi nhận vào Chi phí ( => Ngun vốn tăng)
=> Không liên quan đến tài sản ( do chưa thanh toán)
=> NV giảm; NV ng
d) Mua NVL nhập kho, đã thanh toán cho người bán 15 trđ.
=> NVL nhập kho ( => Tài sản tăng), đã thanh toán ( => Tiền giảm; tài sản giảm)
=> Không liên quan đến nguồn vốn ( nguồn vốn gồm Nợ + Vốn CSH)
=> TS giảm; TS ng
Chương 2: Phân tích nghiệp vụ kinh tế và ghi nhận trong HTKT
I.
Quy trình kế toán của DN
B1: Nghiệp v kinh tế phát sinh
B2: Ghi nhận thông tin lên sổ nhật
B3: Chuyển số tiền Nợ, vào s cái
B4: Lập bảng cân đối thử
B5: Lập báo cáo tài chính
B6: Bảng cân đối kế toán
II.
Tài khoản KT Ghi kép vào tài khoản
a) Tài khoản KT
(1): TK tài sản + (3): TK chi phí + (2.1): TK rút vốn: Nợ tăng, giảm ( Phát sinh
tăng ghi bên Nợ) => Số n Nợ
(2)
: TK nguồn vốn ( = Nợ phải trả + Vốn CSH [ = vốn đầu + lợi nhuận ] : tương
tự ) + (4) TK doanh thu : N giảm, tăng ( Phát sinh tăng ghi bên Có) => Số dư
bên
* Bên nào tăng, ghi số bên đó; DT CP không số ( nếu chưa tính vào
vốn CSH)
* TK rút vốn là TK điều chỉnh của TK vốn CSH, thuộc về nguồn vốn nhưng kết
cấu ngược lại.
b) Ghi kép vào tài khoản
- ghi đồng thời một số tiền lên các tài khoản quan hệ đối ng
III.
Các bút toán điều chỉnh
a) Điều chỉnh các khoản DT, CP nhận/trả trước ( DT chưa thực hiện)
* Doanh thu nhận trước, Chi phí cơ sở dồn tích
Nợ phải trả của doanh nghiệp
( chưa cung cấp dịch vụ cho KH, nhưng nhận tiền rồi)
IV.
Bảng cân đối th
- Bảng được lập theo cách kế toán liệt tên các tài khoản kế toán đã sử dụng
trong kỳ số tương ứng của chúng tại một thời điểm.
V.
Bài tập
Bài 1: Xác định nghiệp vụ ghi sổ
a) “Mua ô tải để chuyên chở hàng hóa, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản”
sẽ làm cho tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
=> Mua ô tải ( => Tài sản tăng), còn nợ 50% chưa thanh toán ( nợ Phải trả
tăng => Nguồn vốn tăng)
=> Đáp án: Tài sản tăng, Nguồn vốn tăng
b) “Hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, chưa nhận được tiền thanh
toán” sẽ làm cho tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
=> Hoàn thành cung cấp dịch vụ ( => ghi nhận vào doanh thu => nguồn vốn
tăng), chưa nhận được tiền thanh toàn ( => Phải thu khách hàng => Tài sản
tăng)
=> Tài sản tăng, Nguồn vốn tăng
Bài 2: Bảng cân đối thử, số bên Nợ, bên :
Bảng cân đối thử của Jeong Company
ĐV: 1000đ
Tên TK
N
Có
Thiết bị VP
61.000
Phải trả cho NV
4.000
Vốn CSH
42.000
Rút vốn
15.000
Doanh thu CCDV
85.000
Chi phí lương NV
40.000
Chi p thuê VP
10.000
Tổng
126.000
?????
Bài 3: Đ/S, giải thích
1. TK vốn CSH, nợ phải trả, DT kết cấu hoàn toàn giống nhau
=> SAI……. kết cấu tương tự nhau
2. DT những khoản lợi ích kinh tế góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp
=> Đúng. Ngược lại chí phí những khoản gây tổn thất cho doanh nghiệp.
Bài 4: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế sau bằng phương trình kế toán
1. Ngày ¼: Nhận vốn góp t các CSH bằng tiền gửi NH 500.000 dây chuyền
sản xuất 2 triệu. ( Huy động vốn => TS ng; NV tăng)
2. Ngày 2/4: Ứng trước tiền cho người bán để mua thêm một máy sx bằng TGNH,
trị giá 200.000 ( Mua VPP thanh toán bằng TGNH => TS tăng; TS giảm)
3. Ngày ¾: Công ty trả toàn bộ tiền thuê văn phòng cả năm cho bên cho thuê, số
tiền 60.000, thanh toán chuyển khoản. (thanh toán bằng TGNH => TS tăng; TS
giảm)
4. Ngày 15/4: Mua nhập kho hàng hóa, trị giá 40.000, chưa thanh toán ( Mua TS
chưa thanh toán => TS tăng; NV tăng)
5. Ngày 27/4: Nhận máy sx trị g 300.000. Sau khi tr tiền ng trc, thanh toán nốt
bằng TGNH. (=> TS tăng; TS giảm)
Đơn vị: 100.000
NV
Tài sn
=
Nợ phải
tr
+
Vốn
CSH
TGNH
DCSX
ng
trước
người
bán
Th
VP
HH
y
sản
xuất
1/4
5
20
0
25
2/4
(2)
2
3/4
(0.6)
0,6
15/4
0.4
0.4
0
27/4
(1)
(2)
3
S
1.4
20
0
0.6
0.4
3
0.4
25
25.4
25.4
Bài 5: Ch ra tài khoản tăng, giảm của mỗi nghiệp vụ. Định khoản ghi vào tk kế
toán. ĐV: 1000
+) Nhìn thấy giao dịch với KH, người mua người ta chưa trả => Phải thu KH
+) Nhìn thấy giao dịch với người bán mình chưa trả => Phải trả người bán
5. Ngày 25/4, công ty thanh toán tiền lương còn nợ từ tháng trc cho nhân viên
bằng 20.000 tiền mặt
Tiền mặt giảm => Tài sản giảm => TK tiền mặt: 20.000
Phải trả CNV giảm => Nguồn vốn giảm => Nợ TK lương Phải trả CNV: 20.000
Nợ TK lương Phải trả CNV: 20
TK tiền mặt: 20
6. Ngày 28/4, công ty nhận giấy báo của NH về khoản lãi tiền gửi trong tháng
15.200
Lãi TGNH => Thu nhập tăng ( ghi nhận vào doanh thu) => TK doanh thu tiền
lãi: 15,2
TGNH tăng => Tài sản tăng => ghi bên N TK TGNH : 15.2
Nợ TK TGNH: 15,2
TK doanh thu tiền lại 15,2
Bài 4: Định khoản các nghiệp vụ
Ngày ¾: Khách hàng thanh toán ½ số tiền nợ kỳ trước bằng ck.
Ngày 10/4: Mua thêm 1 thiết bị văn phòng, giá hóa đơn cả thuế GTGT 99.000
Ngày 12/4: Nhận thêm góp vốn bằng tiền mặt: 100.000, ô vận tải: 500.000
Ngày 15/4: Mua văn phòng phẩm cho công ty, g mua trên hóa đơn chưa bao gồm
thuế GTGT 10% 20.000, chưa trả tiền cho người bán.
1.
Nợ TK TGNH: 45.000 (tài sản tăng)
TK Phải thu khách hàng: 45.000 ( tài sản giảm)
2.
Nợ TK NVL: 90.000 ( tài sản tăng)
Nợ TK thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 9.000 (tài sản tăng)
TK Ứng trước cho người bán: 30.000 (TS giảm)
TK Phải trả người bán: 39.000 (Nợ phải trả tăng)
3.
Nợ TK góp vốn: 100.000 ( TS tăng)
Nợ TK ô vận tải: 500.000 (TS tăng)
TK vốn góp CSH: 600.000 ( Vốn CSH ng)
4.
Nợ TK văn phòng phẩm: 20.000 (TS ng)
Nợ TK thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 2.000 ( TS tăng)
TK Phải trả người bán: 22.000 (Nợ phải trả tăng)
Chương 3: KT hoạt động TM Báo cáo KQKD
I. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP khai thường xuyên
Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:
Khi bán hàng hóa cho khách hàng, ghi nhận 2 bút toán sau:
Bút toán 1: ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số tiền đã thu
Nợ TK Phải thu khách hàng: Số tiền khách hàng còn nợ
TK Doanh thu bán hàng: giá bán chưa thuế GTGT
TK Thuế GTGT phải nộp: s thuế GTGT tương ứng
Bút toán 2: ghi nhận giá vốn của số hàng đã n:
Nợ TK Giá vốn hàng bán: giá vốn của số hàng đã bán
TK Hàng hóa: giá gốc số hàng xuất bán
Bài 1: Ngày 24/1, ng ty ABC hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách
hàng với tổng giá trị 70 trđ, khách hàng chưa trả tiền. Bút toán ghi nhận doanh thu
bán hàng của ABC là:
Giải thích: Khách hàng chưa trả tiền => Phải thu khách hàng ( TS tăng => ghi
bên Nợ)
Hoàn thành cung cấp dv => ghi nhận doanh thu ( NV tăng => ghi n
Có)
Nợ TK Phải thu khách hàng: 70 trđ.
TK Doanh thu cung cấp dv: 70 trđ
Bài 2: Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng hàng giá vốn: 45.000; giá bán:
60.000. KH hẹn tháng sau thanh toán. Định khoản nghiệp vụ?
*Bút toán 1: Ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK Phải thu khách hàng 60.000
tk doanh thu bán hàng 60.000
* Bút toán 2: Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK Giá vốn hàng bán: 45.000
TK Hàng hóa: 45.000
a) Doanh thu n hàng
- Bên cạnh hóa đơn n hàng, phiếu thu tiền, giấy báo của ngân hàng những
chứng từ phản ánh số tiền đã thu từ bán hàng.
- Tài khoản điều chỉnh tài khoản ngược lại. => TK Chiết khấu bán hàng tk
đônđiều chỉnh của tk doanh thu
Tiền lãi từ hoạt động cho vay, tiền cổ tức tiền bản quyền: doanh thu hoạt
động tài chính.
II. Đúng/Sai, giải thích
1. DT bán hàng giá thực tế của hàng hóa xuất kho tiêu thu.
=> SAI. DTBH dựa trên giá bán doanh thu hoạt động từ bán hàng hóa.

Preview text:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1. Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
- Bên trong DN: các nhà quản trị; các nhà quản lý
- Bên ngoài DN: Cơ quan thuế; kiểm toán độc lập; khách hàng Tiêu thức Kế toán tài chính Kế toán quản trị phân biệt Thông tin Khách quan và có thể
Linh hoạt và phù hợp với vấn đề cần kiểm tra giải quyết
Đối tượng sử Đối tượng bên trong
Các đối tượng bên trong đơn vị dụng thông và bên ngoài DN, có (HĐQT, Giám đốc,…) tin liên quan về lợi ích Phạm vi Toàn đơn vị Bộ phận trực thuộc thông tin Nguyên tắc Tuân thủ các nguyên
Do đơn vị tự xây dựng, triển khai lập báo cáo tắc chung được thừa (không bắt buộc) nhận (GAAP) Các báo cáo
Bảng Cân đối kế toán Các báo cáo về các quá trình cụ thể chủ yếu Báo cáo KQKD
của sản xuất kinh doanh (vật tư, hàng
hoá, cung cấp, tiêu thụ, chi phí, thu Báo cáo lưu chuyển nhập, kết quả) tiền Thuyết minh BCTC Kỳ báo cáo Quý, năm (bắt buộc) Linh hoạt
2. Các yếu tố báo cáo tài chính a) Tài sản
* Điều kiện ghi nhận: thỏa mãn đồng thời
(1) Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát (góp vốn, được cho, thuê dài hạn) lâu dài
(2) Có giá trị xác định một cách đáng tin cậy ( hóa đơn, hợp đồng)
(3) Chắc chắn đem lại lợi ích trong tương lai * Tài sản ngắn hạn:
- Tiền: Khoản tiền tạm ứng cho nhân viên; Chuyển khoản b) Nguồn vốn
* Nợ phải trả : là nghĩa vụ nợ hiện tại, nhưng phát sinh từ các giao dịch trong quá khứ - Nợ ngắn hạn :
+) Thanh toán nợ cho người bán kỳ trước ( Phải trả người bán) * Vốn CSH +) Vốn góp CSH c) Chi phí
+) Chi phí trong sản xuất (trực tiếp): Chi phí NVL trực tiếp; Chi phí nhân công;
Chi phí sản xuất => Không nằm trong ở Bảng nào cả
+) Chi phí ngoài sản xuất: Chi phí bán hàng; Chi phí tài chính; Chi phí quản lý
doanh nghiệp; Chi phí khác; Giá vốn hàng bán ( Chi phí giá vốn) => Ghi nhận
trong báo cáo kết quả KD d) Doanh thu
+) Doanh thu báo cáo KQKD, doanh thu khác (thu nhập khác), doanh thu tài chính
3. Các nguyên tắc kế toán a) Nguyên tắc phù hợp
- Chi phí phát sinh tạo doanh thu kỳ nào sẽ được ghi nhận tương ứng tại kỳ đó.
b) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao;
hoàn thành cung cấp dịch vụ; được xác nhận tương đối chắc chắn bất kể tiền được giao hay chưa
c) Nguyên tắc giá gốc ( giá phí)
- Tài sản tính theo giá gốc tại thời điểm ghi nhận
d) Nguyên tắc công khai
- Dữ liệu và thông tin kế toán được công khai cho người sử dụng cần thiết
4. Nghề nghiệp kế toán a) Kế toán tư nhân
Thuộc bộ máy doanh nghiệp b) Kế toán nhà nước
Thu nhập và xử lý các thông tin tài chính liên quan đến hoạt động của bộ máy nhà nước c) Kế toán pháp ký
Tiến hành điều tra gian lận, trộm cắp d) Kế toán công chứng
Phải trải qua các khóa đào tạo, và kỳ thi sát hạch để được cấp chứng chỉ hành nghề 5. Bài tập chương 1
Bài 1: Công ty Vạn Phát có tổng tài sản đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là 280 tỷ đồng
và 300 tỷ đồng, nợ phải trả đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là 100 tỷ đồng và 110 tỷ
đồng. Trong kỳ, công ty không có thêm vốn góp, vậy lợi nhuận trong kỳ của công ty là: Bài giải
Tổng tài sản đầu kỳ = Nợ phải trả đầu kỳ + Nguồn vốn CSH đầu kỳ 280 = 100 + x1 x1= 180 ( tỷ)
Tổng tài sản cuối kỳ = Nợ phải trả cuối kỳ + Nguồn vốn CSH cuối kỳ 300 = 110 + x2 x2= 190 (tỷ)
Lợi nhuận của công ty = x2 – x1 = 190 – 180 = 10 ( tỷ) Đáp án: 10 tỷ đồng
Mở rộng: Dữ liệu như trên, trong kỳ công ty góp thêm vốn 20 tỷ đồng, vậy
lợi nhuận công ty là:
Lợi nhuận của công ty = 10 – 20 = -10 (tỷ)
Đáp án: (10) tỷ đồng

Bài 2: Thanh toán nợ cho người bán kỳ trước bằng chuyển khoản sẽ làm cho:
Thanh toán nợ cho người bán kỳ trước là Phải trả người bán Nợ ngắn hạn =>
Nguồn vốn giảm ; Thanh toán bằng chuyển khoản Tài sản ngắn hạn => Tài sản giảm
Đáp án: Nguồn vốn giảm; Tài sản giảm
Bài 3: Ngày 5/1/N, kế toán chuyển khoản thanh toán tiền bảo hiểm cho cả năm
N số tiền là 48 triệu đồng. Kế toán ghi nhận toàn bộ 48 triệu đồng vào chi phí của
tháng 1. Kế toán đã vi phạm nguyên tắc: Bài giải
Đáp án: Nguyên tắc phù hợp
Kế toán đã vi phạm nguyên tắc phù hợp do chi phí phát sinh tạo doanh thu kỳ nào

thì được ghi nhận tại kỳ đó. Thanh toán tiền bảo hiểm cho cả năm nhưng kế toán
ghi nhận vào tháng 1 là sai.
Bài 4: Ngày 7/6/N, công ty hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, khách
hàng nhận dịch vụ và cam kết thanh toán trong tháng 7/N và tháng 8/N. Kế toán sẽ ghi nhận doanh thu vào: Bài giải Đáp án: Tháng 6
Theo quy tắc ghi nhận doanh thu, thời điểm ghi nhận khi quyền sở hữu hàng hóa

được chuyển giao; hoàn thành cung cấp dịch vụ; được xác nhận tương đối chắc
chắn, bất kể tiền thu hay chưa. Nên ngày 7/6/N công ty đã hoàn thành cung cấp
dịch vụ mặc dù nhận tiền vào tháng 7, tháng 8; nhưng ghi nhận doanh thu vào tháng 6.
Bài 5: Vào ngày 31/12/N, công ty Bình Minh có nghiệp vụ mua thiết bị đưa vào
sử dụng, chưa thanh toán cho người bán, nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến: Bài giải
Đáp án: Bảng cân đối kế toán
Do có nghiệp vụ mua thiết bị ( thiết bị tăng => tài sản tăng), chưa thanh toán nên

Phải trả người bán tăng ( Nợ). Do vậy, nghiệp vụ ghi vào bảng cân đối kế toán.
- Bảng báo cáo kết quả kinh doanh chỉ được ghi khi có ghi nhận doanh thu,
chi phí. Nghiệp vụ trên không thuộc về HĐKD
- Bảng báo cáo vốn chủ sở hữu gồm VCSH: mua thiết bị thuộc về tài sản,
không thuộc về nguồn vốn CSH
Mở rộng 1: có nghiệp vụ thanh toán tiền cho nhà cung cấp về dịch vụ đã sử
dụng từ tháng trước, nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến:
Đáp án: Bảng cân đối kế toán.
- Nghiệp vụ trên không phải là HĐKD, không thuộc về bảng báo cáo kết quả
kinh doanh
- Thanh toán tiền (=> Tài sản giảm); Nợ phải trả giảm ( => Nguồn vốn
giảm) => Ghi nhận vào bảng cân đối kế toán
- Không ghi vào bảng báo cáo vốn CSH, nghiệp vụ trên không ảnh hưởng tới vốn CSH
Mở rộng 2: Nghiệp vụ CSH rút vốn sử dụng cho mục đích cá nhân bằng
tiền, nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến:
Đáp án: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo vốn CSH
- Nghiệp vụ trên CSH rút vốn (=> vốn CSH giảm=> nguồn vốn giảm) => ghi

nhận vào báo cáo vốn CSH
- Vốn CSH dùng tiêu bằng tiền (=> tài sản giảm); đồng thời nguồn vốn giảm
=> ghi nhận vào bảng cân đối kế toán
Bài 6: Chỉ tiêu tổng hợp lợi nhuận ( TH lãi) của doanh nghiệp có được sau một kỳ kinh doanh?
Đáp án: Được xác định : Doanh thu – Chi phí
Công thức: Lợi nhuận (Lãi/lỗ) = Doanh thu – Chi phí
Bài 7: Đúng/Sai, giải thích
a) Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo trình bày kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
=> SAI…. là tại một thời kỳ nhất định.
b) Một đội ngũ công nhân viên tay nghề cao là tài sản vô hình của doanh nghiệp
=> SAI. Nhân viên chỉ được thuê sức lao động, không được là quyền sở hữu,
quyền kiểm soát của doanh nghiệp, nên không được cho là tài sản của DN.
c) Nguồn lực, tiềm lực kinh tế được ghi nhận là một tài sản của doanh nghiệp chỉ
khi doanh nghiệp có quyền sở hữu
=> Sai. Nếu doanh nghiệp không có quyền sở hữu nhưng có quyền kiểm soát lâu
dài thì vẫn được ghi nhận là tài sản
d) Vốn góp là phần vốn được góp từ các CSH và DN phải có cam kết thanh toán cho người góp
=> SAI. ….không cần có cam kết thanh toán
Bài 8. Lập bảng cân đối kế toán a)
Bảng cân đối kế toán Tài sản Nguồn vốn
I. Tài sản ngắn hạn 275.000 III. Nợ phải trả 210.000 Nợ ngắn hạn 160.000 Tiền mặt 70.000 Phải trả người bán 150.000 Tiền gửi NH 80.000 Thuế phải nộp NN 10.000 Đầu tư CP 60.000 Nợ dài hạn 50.000 Ứng trước người bán 5.000 Vay ngân hàng 50.000 Phải thu khách hàng 60.000 Vốn CSH 545.000
II. Tài sản dài hạn 480.000 Vốn góp CSH 660.000 Công cụ dụng cụ 80.000 Lợi nhuận CPP (5.000) Thiết bị 400.000 Quỹ dự phòng TC 20.000 Rút vốn (130.000) Tổng tài sản 755.000 Tổng nguồn vốn 755.000 b)
Bảng cân đối kế toán Tài sản Nguồn vốn
I. Tài sản ngắn hạn 333.000 III. Nợ phải trả 221.000 Nợ ngắn hạn 171.000 Tiền mặt 80.000 Phải trả người bán 150.000 Tiền gửi NH 90.000 Thuế phải nộp NN 10.000 Ứng trước của KH 11.000 Đầu tư CP 60.000 Nợ dài hạn 50.000 Ứng trước người bán 5.000 Vay ngân hàng 50.000 Phải thu khách hàng 60.000 Vốn CSH 1.085.000 Hàng mua đang chuyển 8.000 Hàng hóa 30.000
II. Tài sản dài hạn 973.000 Vốn góp CSH 1.200.000 Công cụ dụng cụ 30.000 Lợi nhuận CPP (5.000) Thiết bị 400.000 Quỹ dự phòng TC 20.000 Khấu hao TSCĐ 80.000 Rút vốn (130.000) Phần mềm máy tính 13.000 Góp vốn liên kết 610.000 Tổng tài sản 1.306.000 Tổng nguồn vốn 1.306.000 c)
Bảng cân đối kế toán Tài sản Nguồn vốn
I. Tài sản ngắn hạn 305.000 III. Nợ phải trả 210.000 Nợ ngắn hạn 160.000 Tiền mặt 82.000 Phải trả người bán 150.000 Tiền gửi NH 90.000 Thuế phải nộp NN 10.000 Đầu tư CP 60.000 Nợ dài hạn 50.000 Ứng trước người bán 5.000 Vay ngân hàng 50.000 Phải thu khách hàng 60.000 Vốn CSH 915.000 Hàng mua đang chuyển 8.000
II. Tài sản dài hạn 820.000 Vốn góp CSH 900.000 Lợi nhuận CPP (5.000) Thiết bị 400.000 Quỹ dự phòng TC 20.000 Khấu hao TSCĐ ( 80.000) Góp vốn liên kết 500.000 Tổng tài sản 1.125.000 Tổng nguồn vốn 1.125.000
Giá vốn = Doanh thu thuần- Lợi nhuận gộp
Giá vốn =( Doanh thu bán hàng + Doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu
hàng bán bị trả lại ) - Lợi nhuận gộp
= (300 +20 -10) – 180 = 130 ( ĐV. 1000 đồng)
Lợi nhuận thuần = (Lợi nhuận gộp – Chi phí HĐKD ) +( DT tài chính – CP tài chính)
LN thuần = ( 180 – 60) + (3-5) = 118 ( ĐV: 1000 đồng)
Bài 9: Xác định nghiệp vụ ghi sổ
a) Mua một máy tính chưa thanh toán cho người bán 15 tr đồng.
=> Mua máy tính ( thuộc về tài sản => Tài sản tăng); chưa thanh toán ( Nợ Phải
trả người bán => Nguồn vốn tăng) => TS tăng; NV tăng
b) Hoàn thành DV cung cấp cho KH 18 trđ, đã thu tiền 9 trđ, còn lại khách hàng cam kết trong tháng sau.
=> Đã thu tiền ( Phải thu khách hàng => Tài sản tăng); hoàn thành DV cung cấp
được ghi nhận vào Doanh thu ( => Nguồn vốn tăng) => TS tăng; NV tăng
c) Nhận hóa đơn dịch vụ sửa chữa máy tính hoàn thành số tiền 3 triệu đồng, chưa
thanh toán cho nhà cung cấp DV.
=> Chưa thanh toán ( Nợ Phải trả người bán => Nguồn vốn giảm); đồng thời
Nhận hóa đơn được ghi nhận vào Chi phí ( => Nguồn vốn tăng)
=> Không liên quan gì đến tài sản ( do chưa thanh toán) => NV giảm; NV tăng
d) Mua NVL nhập kho, đã thanh toán cho người bán 15 trđ.
=> NVL nhập kho ( => Tài sản tăng), đã thanh toán ( => Tiền giảm; tài sản giảm)
=> Không liên quan gì đến nguồn vốn ( nguồn vốn gồm Nợ + Vốn CSH) => TS giảm; TS tăng

Chương 2: Phân tích nghiệp vụ kinh tế và ghi nhận trong HTKT
I. Quy trình kế toán của DN
B1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
B2: Ghi nhận thông tin lên sổ nhật ký
B3: Chuyển số tiền Nợ, Có vào sổ cái
B4: Lập bảng cân đối thử
B5: Lập báo cáo tài chính
B6: Bảng cân đối kế toán
II. Tài khoản KT và Ghi kép vào tài khoản a) Tài khoản KT
(1): TK tài sản + (3): TK chi phí + (2.1): TK rút vốn: Nợ tăng, Có giảm ( Phát sinh
tăng ghi bên Nợ) => Số dư bên Nợ
(2): TK nguồn vốn ( = Nợ phải trả + Vốn CSH [ = vốn đầu tư + lợi nhuận ] : tương
tự ) + (4) TK doanh thu : Nợ giảm, Có tăng ( Phát sinh tăng ghi bên Có) => Số dư bên Có
* Bên nào tăng, ghi số dư bên đó; DT và CP không có số dư ( nếu chưa tính vào vốn CSH)
* TK rút vốn là TK điều chỉnh của TK vốn CSH, thuộc về nguồn vốn nhưng có kết
cấu ngược lại.
b) Ghi kép vào tài khoản
- là ghi đồng thời một số tiền lên các tài khoản có quan hệ đối ứng
III.Các bút toán điều chỉnh
a) Điều chỉnh các khoản DT, CP nhận/trả trước ( DT chưa thực hiện)
* Doanh thu nhận trước, Chi phí cơ sở dồn tích Nợ phải trả của doanh nghiệp
( vì chưa cung cấp dịch vụ cho KH, nhưng nhận tiền rồi)
IV. Bảng cân đối thử
- Bảng được lập theo cách kế toán liệt kê tên các tài khoản kế toán đã sử dụng
trong kỳ và số dư tương ứng của chúng tại một thời điểm. V. Bài tập
Bài 1: Xác định nghiệp vụ ghi sổ
a) “Mua ô tô tải để chuyên chở hàng hóa, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản”
sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
=> Mua ô tô tải ( => Tài sản tăng), còn nợ 50% chưa thanh toán ( nợ Phải trả
tăng => Nguồn vốn tăng)
=> Đáp án: Tài sản tăng, Nguồn vốn tăng
b) “Hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, chưa nhận được tiền thanh
toán” sẽ làm cho tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi:
=> Hoàn thành cung cấp dịch vụ ( => ghi nhận vào doanh thu => nguồn vốn
tăng), chưa nhận được tiền thanh toàn ( => Phải thu khách hàng => Tài sản tăng)
=> Tài sản tăng, Nguồn vốn tăng

Bài 2: Bảng cân đối thử, số dư bên Nợ, bên Có:
Bảng cân đối thử của Jeong Company ĐV: 1000đ Tên TK Nợ Thiết bị VP 61.000 Phải trả cho NV 4.000 Vốn CSH 42.000 Rút vốn 15.000 Doanh thu CCDV 85.000 Chi phí lương NV 40.000 Chi phí thuê VP 10.000 Tổng 126.000 ????? Bài 3: Đ/S, giải thích
1. TK vốn CSH, nợ phải trả, và DT có kết cấu hoàn toàn giống nhau
=> SAI……. Có kết cấu tương tự nhau
2. DT là những khoản lợi ích kinh tế góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp
=> Đúng. Ngược lại chí phí là những khoản gây tổn thất cho doanh nghiệp.
Bài 4: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế sau bằng phương trình kế toán
1. Ngày ¼: Nhận vốn góp từ các CSH bằng tiền gửi NH 500.000 và dây chuyền
sản xuất 2 triệu. ( Huy động vốn => TS tăng; NV tăng)
2. Ngày 2/4: Ứng trước tiền cho người bán để mua thêm một máy sx bằng TGNH,
trị giá 200.000 ( Mua VPP và thanh toán bằng TGNH => TS tăng; TS giảm)
3. Ngày ¾: Công ty trả toàn bộ tiền thuê văn phòng cả năm cho bên cho thuê, số
tiền 60.000, thanh toán chuyển khoản. (thanh toán bằng TGNH => TS tăng; TS giảm)
4. Ngày 15/4: Mua nhập kho hàng hóa, trị giá 40.000, chưa thanh toán ( Mua TS
chưa thanh toán => TS tăng; NV tăng)
5. Ngày 27/4: Nhận máy sx trị giá 300.000. Sau khi trừ tiền ứng trc, thanh toán nốt
bằng TGNH. (=> TS tăng; TS giảm) Đơn vị: 100.000 NV Tài sản = Nợ phải + Vốn trả CSH TGNH DCSX Ứng Thuê HH Máy trước VP sản người xuất bán 1/4 5 20 0 25 2/4 (2) 2 3/4 (0.6) 0,6 15/4 0.4 0.4 0 27/4 (1) (2) 3 Số 1.4 20 0 0.6 0.4 3 0.4 25 dư 25.4 25.4
Bài 5: Chỉ ra tài khoản tăng, giảm của mỗi nghiệp vụ. Định khoản và ghi vào tk kế toán. ĐV: 1000
+) Nhìn thấy giao dịch với KH, người mua mà người ta chưa trả => Phải thu KH
+) Nhìn thấy giao dịch với người bán mà mình chưa trả => Phải trả người bán
5. Ngày 25/4, công ty thanh toán tiền lương còn nợ từ tháng trc cho nhân viên bằng 20.000 tiền mặt
Tiền mặt giảm => Tài sản giảm => Có TK tiền mặt: 20.000
Phải trả CNV giảm => Nguồn vốn giảm => Nợ TK lương Phải trả CNV: 20.000
Nợ TK lương Phải trả CNV: 20 Có TK tiền mặt: 20
6. Ngày 28/4, công ty nhận giấy báo Có của NH về khoản lãi tiền gửi trong tháng là 15.200
Lãi TGNH => Thu nhập tăng ( ghi nhận vào doanh thu) => Có TK doanh thu tiền lãi: 15,2
TGNH tăng => Tài sản tăng => ghi bên Nợ TK TGNH : 15.2 Nợ TK TGNH: 15,2
Có TK doanh thu tiền lại 15,2
Bài 4: Định khoản các nghiệp vụ
Ngày ¾: Khách hàng thanh toán ½ số tiền nợ kỳ trước bằng ck.
Ngày 10/4: Mua thêm 1 thiết bị văn phòng, giá hóa đơn cả thuế GTGT là 99.000
Ngày 12/4: Nhận thêm góp vốn bằng tiền mặt: 100.000, ô tô vận tải: 500.000
Ngày 15/4: Mua văn phòng phẩm cho công ty, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm
thuế GTGT 10% là 20.000, chưa trả tiền cho người bán.
1. Nợ TK TGNH: 45.000 (tài sản tăng)
Có TK Phải thu khách hàng: 45.000 ( tài sản giảm)
2. Nợ TK NVL: 90.000 ( tài sản tăng)
Nợ TK thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 9.000 (tài sản tăng)
Có TK Ứng trước cho người bán: 30.000 (TS giảm)
Có TK Phải trả người bán: 39.000 (Nợ phải trả tăng)
3. Nợ TK góp vốn: 100.000 ( TS tăng)
Nợ TK ô tô vận tải: 500.000 (TS tăng)
Có TK vốn góp CSH: 600.000 ( Vốn CSH tăng)
4.Nợ TK văn phòng phẩm: 20.000 (TS tăng)
Nợ TK thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 2.000 ( TS tăng)
Có TK Phải trả người bán: 22.000 (Nợ phải trả tăng)
Chương 3: KT hoạt động TM và Báo cáo KQKD
I. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:

Khi bán hàng hóa cho khách hàng, ghi nhận 2 bút toán sau:
Bút toán 1: ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số tiền đã thu
Nợ TK Phải thu khách hàng: Số tiền khách hàng còn nợ
Có TK Doanh thu bán hàng: giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK Thuế GTGT phải nộp: số thuế GTGT tương ứng
Bút toán 2: ghi nhận giá vốn của số hàng đã bán:
Nợ TK Giá vốn hàng bán: giá vốn của số hàng đã bán
Có TK Hàng hóa: giá gốc số hàng xuất bán
Bài 1: Ngày 24/1, công ty ABC hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách
hàng với tổng giá trị 70 trđ, khách hàng chưa trả tiền. Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng của ABC là:
Giải thích: Khách hàng chưa trả tiền => Phải thu khách hàng ( TS tăng => ghi bên Nợ)
Hoàn thành cung cấp dv => ghi nhận doanh thu ( NV tăng => ghi bên Có)
Nợ TK Phải thu khách hàng: 70 trđ.

Có TK Doanh thu cung cấp dv: 70 trđ
Bài 2: Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng lô hàng có giá vốn: 45.000; giá bán:
60.000. KH hẹn tháng sau thanh toán. Định khoản nghiệp vụ?
*Bút toán 1: Ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK Phải thu khách hàng 60.000
Có tk doanh thu bán hàng 60.000
* Bút toán 2: Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK Giá vốn hàng bán: 45.000 CÓ TK Hàng hóa: 45.000 a) Doanh thu bán hàng
- Bên cạnh hóa đơn bán hàng, phiếu thu tiền, giấy báo Có của ngân hàng là những
chứng từ phản ánh số tiền đã thu từ bán hàng.
- Tài khoản điều chỉnh là tài khoản ngược lại. => TK Chiết khấu bán hàng là tk
đônđiều chỉnh của tk doanh thu
Tiền lãi từ hoạt động cho vay, tiền cổ tức và tiền bản quyền: Là doanh thu hoạt động tài chính.
II. Đúng/Sai, giải thích
1. DT bán hàng là giá thực tế của hàng hóa xuất kho tiêu thu.
=> SAI. DTBH dựa trên giá bán vì doanh thu hoạt động từ bán hàng hóa.
Document Outline

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
    • 1.Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
    • b)Nguồn vốn
    • *Vốn CSH
    • c)Chi phí
    • 3.Các nguyên tắc kế toán
    • b)Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
    • c)Nguyên tắc giá gốc ( giá phí)
    • d)Nguyên tắc công khai
    • 4.Nghề nghiệp kế toán
    • b)Kế toán nhà nước
    • c)Kế toán pháp ký
    • d)Kế toán công chứng
    • 5.Bài tập chương 1
    • Bài giải
    • Bài giải
    • Bài giải
  • Chương 2: Phân tích nghiệp vụ kinh tế và ghi nhận
    • I.Quy trình kế toán của DN
    • II.Tài khoản KT và Ghi kép vào tài khoản
    • b)Ghi kép vào tài khoản
    • III.Các bút toán điều chỉnh
    • IV.Bảng cân đối thử
    • V.Bài tập
  • Chương 3: KT hoạt động TM và Báo cáo KQKD
    • I.Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai
    • a) Doanh thu bán hàng
    • II.Đúng/Sai, giải thích