-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Ôn tập số đếm môn English | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
2.2. Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biếtsố lượng của danh từ đi liền sau số Ví dụ: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S ) 2.3. Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
English( HUBT) 23 tài liệu
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Ôn tập số đếm môn English | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
2.2. Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biếtsố lượng của danh từ đi liền sau số Ví dụ: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S ) 2.3. Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: English( HUBT) 23 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Preview text:
Số đếm và số thứ tự: 1. Số đếm: 1. one 11. Eleven 30 . Thirty 2. two 12. Twelve 40 . Fourty 3. three 13. Thirteen 50 . Fifty 4. four 14. Fourteen 60 . Sixty 5. five 15. Fifteen 70 . Seventy 6. six 16. Sixteen 80 . Eighty 7. seven 17. Seventeen 90 . Ninety 8. Eight 18. Eighteen 100 . One hundred 9. night 19 . Nineteen 10. ten 20 . Twenty 101 . One hundred and one 102 . One hundred and two 110 . One hundred and ten 111 . One hundred and eleven 112 . One hundred and twelve 200 . Two hundred 201 . Two hundred and one 211 . Two hundred and eleven 1000 . One thousand 1 Triệu: One millions 1 tỷ: one billions
2. cách sử dụng số đếm
2.1. Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm
ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay
trước hàng đơn vị hoặc hàng chục Ví dụ: 110 – one hundred and ten
1 ,250 – one thousand, two hundred and fifty
2 ,001 – two thousand and one
2.2 . Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số
lượng của danh từ đi liền sau số Ví dụ:
THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )
2.3 . Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai,
bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số Ví dụ:
FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0
2.4 . Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không
còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn
phải có OF đằng sau Ten of = hàng chục.. Dozens of = hàng tá… Hundred of = hàng trăm Thousands of = hàng ngàn Millions of = hàng triệu Billions of = hàng tỷ 2. Số Thứ tự : st st st
Những số thứ tự kết thúc là số 1: (1 , 21 , 31 ,…) được
viết là first, twenty first, thirty first,… còn 11th được viết là eleventh.
Những số thứ tự kết thúc là số 2: (2nd , 22nd , 32nd ,…)
được viết là second, twenty second, thirty second,…
còn 12th được viết là twelfth.
Những số thứ tự kết thúc là số 3: (3rd , 23rd , 33rd ,…)
được viết là third, twenty third, thirty third,… còn 13th
được viết là thirteenth.
Những số kết thúc là số 5: (5th , 25th , 35th, …) được viết
là fifth, twenty fifth, thirty fifth,… còn 15th được viết là fifteenth.
Những số kết thúc là số 9: (9th ,29th ,39th ,…) được viết
là ninth, twenty ninth, thirty ninth,…. còn 19th được viết là nineteenth.
Còn lại là những trường hợp có nguyên tắc: những số
thứ tự có kết thúc là các số còn lại (4,6,7,8) để chuyển
thành số thứ tự, chỉ cần thêm “th” đằng sau số đếm:
vd: four => fourth twenty seventh