




Preview text:
lOMoAR cPSD| 45470709 1
TÀI LIỆU ĐƯỢC ĐÁNH MÁY LẠI (mang tính chất tham khảo)
Thực hiện: Võ Hoàng Huy – DCQ2023
ÔN TẬP TOÁN THỐNG KÊ
LỚP: DƯỢC CHÍNH QUY 2023
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Câu 1. Cho biết hàm lượng erythromycin trong một lỗ thuốc viên có phân phối chuẩn với hàm lượng
trung bình là 250 mg và độ lệch chuẩn là 8.72 mg. Tỉnh tỷ lệ viên thuốc có hàm lượng nhỏ hơn 240 mg. A. 0,4314 B. 0,0372 C. 0,1251 D. 0,2843
Câu 2. Tỷ lệ đạt tiêu chuẩn của một lô thuốc M là 95%. Chọn ngẫu nhiên 20 viên trong lô thuốc M, tính
xác suất có từ 1 đến 3 viên không đạt tiêu chuẩn. A. 0,626 B. 0,264 C. 0,189 D. 0,528
Câu 3. Cho biết hàm lượng erythromycin trong một lỗ thuốc viên có phân phối chuẩn với hàm lượng
trung bình là 250 mg và độ lệch chuẩn là 8.72 mg. Tính tỷ lệ viên thuốc có hàm lượng bằng 252 mg. A. 0,0466 B. 0,4314 C. 0,1251 D. 0,4066
Câu 4. Tỷ lệ đạt tiêu chuẩn của một lô thuốc M là 95%. Chọn ngẫu nhiên 20 viên trong lỗ thuốc M, tính
xác suất có 2 viên không đạt tiêu chuẩn. A. 0,189 B. 0,925 C. 0,264 D. 0,528
Câu 5. Tỷ lệ đạt tiêu chuẩn của một lô thuốc M là 95%. Chọn ngẫu nhiên 20 viên trong lô thuốc M, tính
xác suất có từ 2 đến 5 viên không đạt tiêu chuẩn. A. 0,264 B. 0,626 C. 0,189 D. 0,925
Câu 6. Cho biết hàm lượng erythromycin trong một lỗ thuốc viên có phân phối chuẩn với hàm lượng
trung bình là 250 mg và độ lệch chuẩn là 8.72 mg. Tính tỷ lệ viên thuốc có hàm lượng lớn hơn 255 mg. A. 0,4314 B. 0,0372 C. 0,1251 D. 0,2843
Câu 7. Cho biết hàm lượng erythromycin trong một lỗ thuốc viên có phân phối chuẩn với hàm lượng
trung bình là 250 mg và độ lệch chuẩn là 8.72 mg. Tính tỷ lệ viên thuốc có hàm lượng bằng 245 mg. A. 0,0372 B. 0,4314 C. 0,1251 D. 0,925
Câu 8. Tỷ lệ đạt tiêu chuẩn của một lô thuốc M là 95%. Chọn ngẫu nhiên 20 viên trong lỗ thuốc M, tính
xác suất có nhiều nhất 2 viên không đạt tiêu chuẩn. A. 0,189 B. 0,925 C. 0,264 D. 0,528
Câu 9. Cho biết hàm lượng erythromycin trong một lỗ thuốc viên có phân phối chuẩn với hàm lượng
trung bình là 250 mg và độ lệch chuẩn là 8.72 mg. Tính tỷ lệ viên thuốc có hàm lượng từ 245 mg đến 255 mg. A. 0,4314 B. 0,0372 C. 0,1251 D. 0,2843
Câu 10. Tỷ lệ đạt tiêu chuẩn của một lô thuốc M là 95%. Chọn ngẫu nhiên 20 viên trong lô thuốc M, tính
xác suất có ít nhất 2 viên không đạt tiêu chuẩn. A. 0,189 B. 0,925 C. 0,264 D. 0,528
Câu 11. Đo nồng độ Cmax của một loại thuốc có kết quả như sau: 122, 127, 128, 129, 129, 130, 130,
130, 132, 132, 133, 136, 136, 138, 138, 140, 141, 141, 142, 145, 148, 149, 150, 151. Cho biết nồng độ
Cmax có phân phối chuẩn. Khoảng tin cậy 95% cho phương sai của dữ liệu Cmax là:
A. [38,6599; 125,9352] B. [33,3173; 158,956]
C. [38,9965; 128,2359] D. [33,3173; 159,956]
Câu 12. Đo nồng độ Cmax của một loại thuốc có kết quả như sau: 122, 127, 128, 129, 129, 130, 130,
130, 132, 132, 133, 136, 136, 138, 138, 140, 141, 141, 142, 145, 148, 149, 150, 151. Cho biết nồng độ
Cmax có phân phối chuẩn. Yếu vị (Mode) của dữ liệu Cmax là: A. 130 B. 136 C. 136,542 D. 141,75 lOMoAR cPSD| 45470709 2
Câu 13. Đo nồng độ Cmax của một loại thuốc có kết quả như sau: 122, 127, 128, 129, 129, 130, 130,
130, 132, 132, 133, 136, 136, 138, 138, 140, 141, 141, 142, 145, 148, 149, 150, 151. Cho biết nồng độ
Cmax có phân phối chuẩn. Trung vị (Median) của dữ liệu Cmax là: A. 130 B. 136 C. 136,542 D. 141,75
Câu 14. Đo nồng độ Cmax của một loại thuốc có kết quả như sau: 122, 127, 128, 129, 129, 130, 130,
130, 132, 132, 133, 136, 136, 138, 138, 140, 141, 141, 142, 145, 148, 149, 150, 151. Cho biết nồng độ
Cmax có phân phối chuẩn. Khoảng tin cậy 95% cho độ lệch chuẩn của dữ liệu Cmax là: A. [6,2177; 11,2221] B. [5,7721; 12,6078] C. [6,7721; 12,2221] D. [5,2177; 12,0678]
Câu 15. Đo nồng độ Cmax của một loại thuốc có kết quả như sau: 122, 127, 128, 129, 129, 130, 130,
130, 132, 132, 133, 136, 136, 138, 138, 140, 141, 141, 142, 145, 148, 149, 150, 151. Cho biết nồng độ
Cmax có phân phối chuẩn. Muốn sai số ước lượng KTC cho tỷ lệ Cmax lớn hơn 139 không quá 10%, ở
độ tin cậy 95%, thì cỡ mẫu tối thiểu là: A. 91 B. 90 C. 97 D. 96
Câu 16. Đo nồng độ Cmax của một loại thuốc có kết quả như sau: 122, 127, 128, 129, 129, 130, 130,
130, 132, 132, 133, 136, 136, 138, 138, 140, 141, 141, 142, 145, 148, 149, 150, 151. Cho biết nồng độ
Cmax có phân phối chuẩn. Muốn sai số ước lượng KTC cho trung bình của Cmax không quá 3, ở độ tin
cậy 95%, thì cỡ mẫu tối thiểu là: A. 28 B. 27 C. 32 D. 31
Câu 17. Đo nồng độ Cmax của một loại thuốc có kết quả như sau: 122, 127, 128, 129, 129, 130, 130,
130, 132, 132, 133, 136, 136, 138, 138, 140, 141, 141, 142, 145, 148, 149, 150, 151. Cho biết nồng độ
Cmax có phân phối chuẩn. Khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ nồng độ Cmax lớn hơn 139 là: A. [0,1813; 0,5687] B. [0,1880; 0,5941] C. [0,2116; 0,5729] D. [0,1183; 0,5687]
Câu 18. Đo nồng độ Cmax của một loại thuốc có kết quả như sau: 122, 127, 128, 129, 129, 130, 130,
130, 132, 132, 133, 136, 136, 138, 138, 140, 141, 141, 142, 145, 148, 149, 150, 151. Cho biết nồng độ
Cmax có phân phối chuẩn. Khoảng tin cậy 95% cho trung bình của Cmax là:
A. [133,1639; 139,9201]
B. [131,9576; 141,1264]
C. [133,1396; 139,2091]
D. [131,9576; 141,6241]
Câu 19. Các yếu tố chính dẫn đến thất bại cấy ghép implant là mật độ xương thấp và hút thuốc lá. Một
nghiên cứu được thực hiện với 223 bệnh nhân cấy ghép implant. Các bệnh nhân được chia thành hai
nhóm: người hút thuốc lá và người không hút thuốc. Tỷ lệ thất bại của các mô cấy đã được quan sát. Việc
loại bỏ implant vì bất kỳ lý do gì hoặc implant có biểu hiện mất xương hơn 50% được coi là thất bại. Dữ
liệu như sau: Nhóm hút thuốc gồm 47 người được cấy ghép implant trong đó có 9 ca thất bại. Nhóm
không hút thuốc có 176 người được cấy ghép implant trong đó có 10 ca thất bại. Tỷ số chênh OR là: A. 3.932 B. 2.775 C. 7.425 D. 3.370
Câu 20. Thử nghiệm thuốc X trong điều trị bệnh B trên 200 người, kết quả có 150 người khỏi bệnh.
Khoảng tin cậy về tỷ lệ khỏi bệnh B khi dùng thuốc X là: A. [0.67; 0,83]
B. [0.69; 0.81] C. [0.86; 0.96] D. [0.66; 0.84]
Câu 21. Lượng cancium là biến số loại nào:
A. Định tính dạng thứ bậc
B. Định lượng rời rạc
C. Định tính dạng danh nghĩa
D. Định lượng liên tục lOMoAR cPSD| 45470709 3
Câu 22. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người trong
đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi bệnh.
Tỷ lệ khỏi bệnh khi dùng giả dược (placebo) là: A. 0.75 B. 0.55 C. 0.25 D. 0.45
Ban Học Tập Lễ t Nghĩa Dư
Câu 23. Diskin và cộng sự đã nghiên cứu các chất chuyển hóa thông thường trong hơi thở như amoniac,
axeton, isoprene, etanol và acetaldehyde ở một số tình nguyện viên trong thời gian 30 ngày. Mỗi ngày,
các mẫu hơi thở được lấy và phân tích vào buổi sáng sớm khi đến phòng thí nghiệm. Bà A, một phụ nữ
27 tuổi, nồng độ amoniac tính bằng phần tỷ (ppb) tuân theo phân phối chuẩn trong 30 ngày với trung
bình 491 và độ lệch chuẩn 119. Xác suất để vào một ngày ngẫu nhiên, nồng độ amoniac của bà A từ 292 đến 649 ppb? A. 0.2236 B. 0,1393 C. 0.3085 D. 0.8607
Câu 24. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người trong
đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi bệnh. Tỷ số chênh (OR) là: A. 0,5 B. 0,2 C. 5 D. 2.845
Câu 25. Diskin và cộng sự đã nghiên cứu các chất chuyển hóa thông thường trong hơi thở như amoniac,
axeton, isoprene, etanol và acetaldehyde ở một số tình nguyện viên trong thời gian 30 ngày. Mỗi ngày,
các mẫu hơi thở được lấy và phân tích vào buổi sáng sớm khi đến phòng thí nghiệm. Bà A, một phụ nữ
27 tuổi, nồng độ amoniac tính bằng phần tỷ (ppb) tuân theo phân phối chuẩn trong 30 ngày với trung
bình 491 và độ lệch chuẩn 119. Xác suất để vào một ngày ngẫu nhiên, nồng độ amoniac của bà A lớn hơn 550 ppb? A. 0.8067 B. 0,2236 C. 0.1393 D. 0.3085
Câu 26. Diskin và cộng sự đã nghiên cứu các chất chuyển hóa thông thường trong hơi thở như amoniac,
axeton, isoprene, etanol và acetaldehyde ở một số tình nguyện viên trong thời gian 30 ngày. Mỗi ngày,
các mẫu hơi thở được lấy và phân tích vào buổi sáng sớm khi đến phòng thí nghiệm. Bà A, một phụ nữ
27 tuổi, nồng độ amoniac tính bằng phần tỷ (ppb) tuân theo phân phối chuẩn trong 30 ngày với trung
bình 491 và độ lệch chuẩn 119. Xác suất để vào một ngày ngẫu nhiên, nồng độ amoniac của bà A nhỏ hơn 400 ppb? A. 0.8607 B. 0.3085 C. 0,1393 D. 0.2236
Câu 27. Các yếu tố chính dẫn đến thất bại cấy ghép implant là mật độ xương thấp và hút thuốc lá. Một
nghiên cứu được thực hiện với 223 bệnh nhân cấy ghép implant. Các bệnh nhân được chia thành hai
nhóm: người hút thuốc lá và người không hút thuốc. Tỷ lệ thất bại của các mô cấy đã được quan sát. Việc
loại bỏ implant vì bất kỳ lý do gì hoặc implant có biểu hiện mất xương hơn 50% được coi là thất bại. Dữ
liệu như sau: Nhóm hút thuốc gồm 47 người được cấy ghép implant trong đó có 9 ca thất bại. Nhóm
không hút thuốc có 176 người được cấy ghép implant trong đó có 10 ca thất bại. Khoảng tin cậy 95% của OR là: A. [1.435; 7.185] B. [1.453; 7.815] C. [1.594; 10.143] D. [1.495; 10.341]
Câu 28. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người trong
đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi bệnh.
Muốn sai số ước lượng tỷ lệ khỏi bệnh khi dùng thuốc M không quá 10%, ở độ tin cậy 95% thì cỡ mẫu tối thiểu là: lOMoAR cPSD| 45470709 4 A. 90 B. 91 C. 96 D. 97
Câu 29. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người trong
đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi bệnh.
Tỷ lệ khỏi bệnh khi dùng thuốc M là: A. 0.55 B. 0.375 C. 0.625 D. 0.25
Câu 30. Lượng Cancium tiêu thụ hàng ngày (mg/d) của 2 nhóm nam và nữ như sau:
Nữ: 625, 647, 850, 860, 680, 651, 650, 600, 900, 504, 745, 743, 783, 570, 680, 730, 430, 545
Nam: 679, 764, 529, 850, 1050, 1193, 850, 697, 1025, 885, 964, 850, 1225, 733, 970, 857, 977, 911
Thực hiện kiểm định sự phù hợp của dữ liệu lượng Cancium (DL) với phân phối chuẩn (PPC) có kết quả:
Phép kiểm Kolmogorov-Smirnov có p (Sig.) = 0.2 đối với cả 2 nhóm; phép kiểm Shapiro-Wilk có p (Sig.)
= 0.986 đối với nhóm Nữ và p (Sig.) = 0.938 đối với nhóm Nam. Có thể kết luận DL 2 nhóm (Nữ, Nam) có PPC không vì sao?
A. Theo kết quả phép kiểm Shapiro-Wilk, DL 2 nhóm có PPC vì p > 0.05
B. Theo kết quả phép kiểm Shapiro-Wilk, DL 2 nhóm không có PPC vì p > 0.05
C. Theo kết quả phép kiểm Kolmogorov-Smirnov, DL 2 nhóm không có PPC vì p > 0.05
D. Theo kết quả phép kiểm Kolmogorov-Smirnov, DL 2 nhóm có PPC vì p > 0.05
Câu 31. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người trong
đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi bệnh.
Để đánh giá tác dụng của thuốc M, giả thuyết Ho, giá trị phép kiểm Chi bình phương và kết luận tương ứng là:
A. Ho: Thuốc M không có tác dụng; 9.091; không bác bỏ Ho.
B. Ho: Thuốc M không có tác dụng; 9.091; bác bỏ Ho.
C. Ho: Thuốc M không có tác dụng; 5; bác bỏ Ho.
D. Ho: Thuốc M không có tác dụng; 5; không bác bỏ Ho.
Câu 32. Tỷ lệ hiện mắc viêm gan B (VGB) ở người trưởng thành trong dân số D là 15%. Khám ngẫu
nhiên 80 người trong dân số D, xác suất có nhiều nhất 12 người mắc bệnh VGB là: A. 0.5478 B. 0.5762 C. 0.1240 D. 0.5715
Câu 33. Tỷ lệ hiện mắc viêm gan B (VGB) ở người trưởng thành trong dân số D là 15%. Khám ngẫu
nhiên 80 người trong dân số D, xác suất có 12 người mắc bệnh VGB là: A. 0.5478 B. 0.1240 C. 0.5715 D. 0.5762
Câu 34. Thực hiện xét nghiệm T trên một mẫu 150 người chọn ngẫu nhiên từ dân số D, có 90 người cho
kết quả T dương tính. Muốn sai số ước lượng về tỷ lệ xét nghiệm T dương tính không quá 5% thì cỡ mẫu tối thiểu là: A. 640 B. 639 C. 369 D. 638
Câu 35. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người trong
đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi bệnh.
Khoảng tin cậy 95% về tỷ lệ khỏi bệnh khi dùng thuốc M là: A. [0.452; 0.648] B. [0.486; 0.764] C. [0.519; 0.731] D. [0.352; 0.548]
Câu 36. Lượng Cancium tiêu thụ hàng ngày (mg/d) của 2 nhóm như dữ liệu sau:
Nữ: 625, 647, 850, 860, 680, 651, 650, 600, 900, 504, 745, 743, 783, 570, 680, 730, 430, 545 Nam:
679, 764, 529, 850, 1050, 1193, 850, 697, 1025, 885, 964, 850, 1225, 733, 970, 857, 977, 911
Khoảng tin cậy 95% về lượng Cancium trung bình tiêu thụ hàng ngày của nữ là: A. [428,72; 926,056] B. [621,102; 736,673] C. [617,709; 741,066] D. [303,636; 1054,14] lOMoAR cPSD| 45470709 5
Câu 37. Các yếu tố chính dẫn đến thất bại cấy ghép implant là mật độ xương thấp và hút thuốc lá. Một
nghiên cứu được thực hiện với 223 bệnh nhân cấy ghép implant. Các bệnh nhân được chia thành hai
nhóm: người hút thuốc lá và người không hút thuốc. Tỷ lệ thất bại của các mô cấy đã được quan sát. Việc
loại bỏ implant vì bất kỳ lý do gì hoặc implant có biểu hiện mất xương hơn 50% được coi là thất bại. Dữ
liệu như sau: Nhóm hút thuốc gồm 47 người được cấy ghép implant trong đó có 9 ca thất bại. Nhóm
không hút thuốc có 176 người được cấy ghép implant trong đó có 10 ca thất bại. Khoảng tin cậy cho tỷ
lệ bệnh nhân cấy ghép implant thất bại trong nhóm hút thuốc là: A. [0.044; 0.339] B. [0.097; 0.286] C. [0.249; 0.698] D. [0.079; 0.304]
Câu 38. Thử nghiệm thuốc X để ngừa bệnh B, sau một thời gian theo dõi có kết quả như sau: 300 người
Ban Học Tập Lễ t Nghĩa Dư
dùng thuốc X có 220 người không bị bệnh, 150 người dùng giả dược (placebo) có 50 người không bị
bệnh. Khoảng tin cậy cho hiệu lực của thuốc X là: A. [0.502; 0.679] B. [0.74; 0.894] C. [0.106; 0.26] D. [0.293; 0.479]
Câu 39. Tỷ lệ hiện mắc viêm gan B (VGB) ở người trưởng thành trong dân số D là 15%. Khám ngẫu
nhiên 80 người trong dân số D, xác suất có ít nhất 12 người mắc bệnh VGB là: A. 0.5762 B. 0.1240 C. 0.5478 D. 0.5715
Câu 40. Thử nghiệm thuốc M trên 2 nhóm bệnh nhân bị bệnh B. Nhóm dùng thuốc M có 80 người trong
đó có 50 người khỏi bệnh. Nhóm dùng giả dược (placebo) có 20 người trong đó có 5 người khỏi bệnh.
Khoảng tin cậy 95% cho tỷ số chênh OR là:
A. [0.066; 0.606] B. [1.649; 15.153] C. [2.845; 15.153] D. [0.342; 0.731] ----HẾT----