











Preview text:
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN I. Bảng cân đối kế toán Câu 1
Ngày 1/1/2015, khách sạn Century có các đối tượng kế toán sau: Tiền mặt 500 Hao mòn TSCĐ 200 Thuế phải trả 100 Nguồn vốn kinh doanh X Tiền gửi ngân hàng 1000
Phải trả công nhân viên 126 Phải thu khách hàng 500 Hàng tồn kho 180
Quỹ đầu tư phát triển 35
Lợi nhuận chưa phân phối 254 Phải trả người bán 85 Chi phí trả trước 20 Vay dài hạn 1500
Thuế GTGT được khấu trừ 120 Tài sản cố định 1100 Nhận ký cược, ký quĩ 120 Yêu cầu:
Tìm X. Lập bảng cân đối kế toán của khách sạn tại ngày 1/1/2015
Tổng tài sản = 3.220 Tổng nguồn vốn = 2.220 +X Vì TS = NV nên 3.220 = 2.220 + X X = 1.000
Câu 2. Cho bảng cân đối kế toán của Khách sạn A như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
Bảng cân đối kế toán ngày 31/3/2021
Tài sản ngắn hạn
Nợ phải trả Tiền mặt Phải trả người bán 300 200 Tiền gửi ngân hàng Thuế phải trả 500 100 Phải thu khách hàng
Phải trả công nhân viên 400 300 Nguyên vật liệu Vay 600 500
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu Tài sản cố định Nguồn vốn kinh doanh 1,100 1,000 Lợi nhuận chưa phân Hao mòn TSCĐ (200) phối 600 TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN 2,700 2,700
Chứng minh tính chất cân đối của bảng cân đối kế toán qua các nghiệp vụ sau:
1. Vay ngắn hạn trả người bán 100
Gợi ý: - Vay ngắn hạn ( Nguồn vốn) tăng 100
- Phải trả người bán ( Nguồn vốn) giảm 100
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh nguồn vốn cùng tăng và giảm một lượng như nhau
nên tổng TS = Tồng NV ...> Bảng cân đối kế toán vẫn cân đối.
2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20
3. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán 40
4. Người mua thanh toán tiền mua hàng kỳ trước bằng tiền mặt nhập quỹ 20
5. Nộp thuế bằng chuyển khoản 100
Câu 3. Tính giá trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, biết rằng Nợ phải trả là
10 tỉ đồng, nợ ngắn hạn 2 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu là 5 tỷ đồng và tài sản dài hạn là 11 tỷ đồng.
Nếu Nợ ngắn hạn tăng 2 tỷ đồng trong khi tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
không đổi, thì tổng nguồn vốn là bao nhiêu?
Câu 4. Tính tổng tài sản và tổng nguồn vốn của doanh nghiệp với các đối tượng kế toán như sau: Tiền mặt 600 Hao mòn TSCĐ 200 Thuế phải trả 100 Nguồn vốn kinh doanh 1000 Tiền gửi ngân hàng 800
Phải trả công nhân viên 300 Phải thu khách hàng 400 Hàng tồn kho 1100
Quỹ đầu tư phát triển 500
Lợi nhuận chưa phân phối 700 Phải trả người bán 900 Nguyên vật liệu 300 Vay dài hạn 1500
Thuế GTGT được khấu trừ 200 Tài sản cố định 2100 Nhận ký cược, ký quĩ 300
I. Tính giá và tính khấu hao.
Câu 1. Tính giá trị hàng xuất kho trong tháng 1/2021 của quán bar Bee theo
phương pháp LIFO biết tình hình tồn kho rượu whisky của quán bar như sau: -
Số dư đầu kỳ 10 thùng, tổng giá trị: 60 triệu đồng -
Ngày 2/1/2021: nhập kho 50 thùng, đơn giá 6.200.000
đồng/thùng, không mất tiền vận chuyển. Thanh toán bằng tiền mặt. -
Ngày 31/1/2021: kiểm kê kho, còn 20 thùng. Câu 1.
Công ty A mua xe ô tô chở khách. Giá mua là 2 tỷ đồng. Thuế
trước bạ 250 triệu đồng, phí đăng kiểm và các chi phí cần thiết khác là 150 triệu đồng.
Thuế giá trị gia tăng tổng cộng là 240 triệu. Khuyến mãi gói bảo hiểm toàn phần trị
giá 40 triệu đồng (không được qui đổi thành tiền mặt).
Xe ô tô bắt đầu tính khấu hao từ ngày 1/1/2018. Thời gian sử dụng là 10 năm.
Yêu cầu: Tính nguyên giá ô tô và chi phí khấu hao tháng 9/2021. Câu 2.
Trong tháng 7/20X, công ty B nhập kho 800 thùng bia, đơn giá
540.000đồng/thùng, miễn phí vận chuyển; xuất kho 900 thùng.
Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, biết rằng số
dư đầu kì bia là 200 thùng Câu 3.
Công ty Trường An có cửa hàng bán sản phẩm lưu niệm, chủ yếu
là đặc sản địa phương. Tình hình xuất nhập kho hàng hóa (Rượu mơ) của công ty trong tháng 4/2016 như sau:
- Số dư đầu kỳ: 200 chai, giá trị 20 triệu đồng
- Ngày 1/4: nhập kho 500 chai, giá mua 97.000đồng/chai, chưa thanh
toán. Chi phí vận chuyển 1.5 triệu đồng, trả bằng tiền mặt - Cuối tháng, trong kho còn 300 chai.
Yêu cầu: Tính giá trị hàng xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền
II. Tài khoản và định khoản kế toán
Câu 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau và phản ánh vào sơ đồ chữ T của
tài khoản Tiền mặt, biết số dư đầu kì của tài khoản này là 220 triệu đồng.
1. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 2.000.000 đồng
2. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 24.000.000 đồng
3. Chi tiền mặt trả nợ người bán 5.200.000đ
Câu 2. Các nghiệp vụ kinh tế sau làm ảnh hưởng đến quy mô tài sản và nguồn
vốn của doanh nghiệp như thế nào? Viết định khoản tương ứng. -
Khách hàng đặt cọc 20% giá trị hợp đồng tour du lịch bằng tiền gửi ngân
hàng. Tổng giá trị hợp đồng là 500 triệu đồng -
Vay ngân hàng để trả trước 3 năm tiền thuê khách sạn để kinh doanh lưu
trú. Giá thuê là 60 triệu đồng/tháng.
Câu 3. Phản ánh vào sơ đồ chữ T tài khoản Phải thu khách hàng các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán tháng N như sau: -
Số dư đầu kỳ: 50 triệu đồng -
Ngày 5/N: Bán hàng theo hóa đơn số 32, hàng đã giao, khách hàng chưa
thanh toán, giá trị đơn hàng là 70 triệu đồng -
Ngày 15/N: Khách hàng chuyển khoản 30 triệu đặt cọc trước tiền hàng, hàng chưa giao. -
Ngày 21/N: Khách hàng thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ theo hóa đơn số 32. Câu 4.
Tính giá trị hàng nhập kho: giá mua 350 triệu đồng, thuế giá trị
gia tăng (được khấu trừ) 10%, chi phí vận chuyển 10 triệu đồng, chiết khấu thương
mại 5 triệu đồng. Tiền hàng chưa thanh toán. 1.
Viết định khoản cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết hàng hóa đã nhập kho đủ. 2.
Viết định khoản cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp đến
cuối kì kế toán, người bán đã chuyển hàng nhưng hàng chưa nhập kho. Câu 5.
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1.
Mua và đưa vào sử dụng 5 thiết bị tại văn phòng đại diện, đơn giá thanh
toán bao gồm thuế GTGT là 132 triệu đồng; đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản.
Tổng chi phí vận chuyển (bao gồm thuế GTGT) là 15,4 triệu đồng; trả bằng tiền mặt 2.
Xuất kho bán 120 sản phẩm cho khách hàng; đơn giá bán: 13 triệu đồng,
thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 10 triệu đồng/sản phẩm Câu 6.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (đơn vị tính: triệu đồng) 1.
Xuất bán 120 sản phẩm cho khách hàng; đơn giá bán: 13, thuế GTGT
10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 10/sản phẩm. 2.
Tính tiền lương phải trả cho người lao động bao gồm: Tiền lương công
nhân sản xuất sản phẩm: 300, nhân viên quản lý phân xưởng: 110, nhân viên quản lý
doanh nghiệp: 180, nhân viên bán hàng: 260
IV. Xác định kết quả tiêu thụ
Câu 1. Viết bút toán kết chuyển kết quả kinh doanh của doanh nghiệp A vào
cuối kì kế toán, biết rằng số dư của các tài khoản kế toán liên quan (trước khi thực
hiện kết chuyển) như sau: TK 511: 3 tỷ đồng TK 632: 1 tỷ đồng TK 421: 2 tỷ đồng
TK 521: 300 triệu đồng TK 641: 500 triệu đồng TK 642: 700 triệu đồng
Câu 2. Xác định kết quả kinh doanh của nhà hàng Buffet Hải sản với các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
- Doanh thu bán hàng: 2.4 tỷ đồng
- Các khoản giảm trừ doanh thu: 100 triệu đồng
- Giá vốn hàng bán: 1.2 tỷ đồng
- Chi phí bán hàng: 200 triệu đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 500 triệu đồng.
Câu 3. Xác định doanh thu, lãi gộp, kết quả tiêu thụ và viết định khoản của nghiệp vụ kinh tế sau: 1.
Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng. Số lượng: 1000, đơn giá
50.000 đồng/sản phẩm, thuế giá trị gia tăng 10%. Giá thành sản xuất của toàn bộ đơn
hàng là 30 triệu đồng. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. 2.
Tính ra chi phí bán hàng 5 triệu đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 5 triệu đồng.
BÀI TẬP TỔNG HỢP Câu 1
Tình hình đầu tháng 1/2019, TK 331 có số dư 180 triệu đồng Trong
tháng 1/2019 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.
Ngày 7/1 mua hàng hóa của người bán A với giá 80 triệu đồng, thuế
GTGT 8 triệu đồng. Chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đã bao gồm thuế GTGT
10% là 1.1 triệu đồng, đã trả bằng tiền mặt 2.
Ngày 10/1 dùng tiền gửi ngân hàng trả cho người bán A : 68 triệu đồng 3.
Ngày 13/1: thanh toán cho người bán B 20 triệu đồng bằng tiền mặt 4.
Ngày 15/1 mua nguyên vật liệu trị giá 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%,
thanh toán 50% bằng tiền mặt còn lại 50% nợ người bán B. 5.
Ngày 20/1 vay ngân hàng thanh toán hết khoản nợ ở nghiệp vụ 4. Yêu cầu:
a. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến tài sản và nguồn vốn như thế nào?
b. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T tài khoản 331
Câu 2: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau 1.
Mua công cụ trị giá 300 triệu đồng (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng 10%),
chưa trả tiền người bán 2.
Các cổ đông chính tăng nguồn vốn kinh doanh bằng cách góp thêm vốn bằng
tiền gửi ngân hàng 20 tỷ đồng 3.
Nộp tiền mặt vào Tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp 1.5 tỷ đồng, đồng
thời nộp tiền mặt vào tài khoản của người bán 500 triệu đồng để thanh toán nợ cũ 4.
Chuyển khoản Trả trước tiền thuê văn phòng năm 2021, giá thuê 1 tháng là 10 triệu đồng.
5. Dùng tiền gởi ngân hàng (1 tỷ đồng) và tiền mặt (1 tỷ đồng) để mua chứng khoán
ngắn hạn trị giá 2 tỷ đồng.
6. Thu được nợ khách hàng bằng tiền mặt 200 Triệu đồng
7. Mua hàng hóa của người bán A với giá 80 triệu đồng, thuế GTGT 8 triệu đồng.
Chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đã bao gồm thuế GTGT 10% là 1.1 triệu đồng,
đã trả bằng tiền mặt
8. Dùng tiền gửi ngân hàng trả cho người bán A : 68 triệu đồng
9. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 3.000.000 đồng
10. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 22.000.000 đồng
11. Chi tiền mặt trả nợ người bán 6.600.000đ Câu 3:
Công ty lữ hành Ha Long Sunshine mua xe ô tô chở khách với giá 800.000.000 đồng
& đưa vào sử dụng từ ngày 01/01/20X0. Công ty phải nộp thuế nhập khẩu 42.000.000
đồng và chịu thuế GTGT 90.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển xe ô tô về công ty là
4.000.000 đồng. Được biết thuế GTGT được hoàn lại qua hình thức khấu trừ và thuê
nhập khẩu không được hoàn lại. Yêu cầu:
a. Tính nguyên giá của xe ô tô?
b. Biết rằng thời gian sử dụng ước tính của chiếc xe là 10 năm, tính khấu hao trung
bình hằng năm theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Câu 4
Tại doanh nghiệp Hồng Lâm phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau trong kì kế toán tháng 10/2020: 1.
Xuất kho Hàng hóa bán cho khách hàng: 2.000 sản phẩm, đơn giá (chưa bao
gồm thuế Giá trị gia tăng 10%) 1 triệu đồng/sản phẩm, giá vốn là 600.000 đồng/sản phẩm.
Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán. 2.
Tính tiền lương tháng 10 và Thanh toán bằng tiền mặt, bao gồm lương cho
nhân viên bán hàng 60 triệu đồng, lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 40 triệu đồng. 3.
Chuyển khoản thanh toán các chi phí bán hàng khác : 200 triệu, chi phí quản lý
doanh nghiệp khác: 100 triệu. Yêu cầu:
i. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
ii. Tính lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp trong tháng 10/2020 Phần i Nợ 131 PTKH 2.2 tỷ Có 511 Doanh thu 2 tỷ 1 Có 333 Thuế GTGT 0.2 tỷ Nợ 632 Giá vốn 1.2 tỷ Có 156 Hàng hóa 1.2 tỷ Số tiền đúng: 2 Nợ 641 CP BH 60tr Nợ 642 CP QLDN 40tr Có 111 Tiền mặt 100tr 3 Nợ 641 CP BH 200tr Nợ 642 CP QLDN 100tr Có 112 TGNH 300tr
Lợi nhuận = Doanh thu – giá vốn – CP bán hàng – CP QLDN
CP bán hàng = 60 + 200 = 260tr CP QLDN = 40 + 100 = 140 tr
Lợi nhuận = 2 tỷ - 1.2 tỷ - 260tr – 140tr = 400 triệu đồng Câu 5
Ngày 31/12/202X, nhà hàng Hương Sen có các đối tượng kế toán sau: Tiền gửi ngân hàng 1500 Hao mòn TSCĐ 200 Thuế phải trả 100 Nguồn vốn kinh doanh 2000 Tiền mặt
1000 Phải trả công nhân viên 126 Phải thu khách hàng 500 Hàng tồn kho 180
Quỹ đầu tư phát triển
30 Lợi nhuận chưa phân phối X Phải trả người bán 90 Chi phí trả trước 20 Vay dài hạn
1500 Thuế GTGT được khấu trừ 120 Nhận ký cược, ký quĩ Tài sản cố định 1100 Công cụ dụng cụ 120 Thuế GTGT đầu ra
150 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 300 Nguyên vật liệu 300 450
Đơn vị tính: triệu đồng Yêu cầu:
i. Tìm X và Lập bảng cân đối kế toán tại ngày 31.12.202X ii.
Xác định nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại của Tài sản cố định của doanh nghiệp. Câu 6
Tại một doanh nghiệp có số dư đầu kì tài khoản 153- Công cụ dụng cụ là 250 triệu
đồng, tương ứng với số lượng thiết bị là 25 cái.
Trong kì kế toán tháng 10/2020 , tại doanh nghiệp phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Ngày 6: Nhập kho công cụ dụng cụ, số lượng 10 cái, đơn giá chưa thuế giá trị gia
tăng 10% là 9.5 triệu đồng/cái, CHƯA thanh toán. Công vận chuyển 2 triệu
đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã trả tiền mặt
Ngày 9: Xuất kho công cụ dụng cụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 30 cái
Ngày 19: Nhập kho công cụ dụng cụ, số lượng 20 cái, đơn giá chưa thuế giá trị gia tăng
10% là 9.4 triệu đồng/cái. Miễn phí vận chuyển. Đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt
Ngày 26: Xuất kho công cụ dụng cụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 15 cái Yêu cầu:
1. Tính giá trị công cụ dụng cụ nhập kho, xuất kho trong kì kế toán theo phương pháp
Nhập trước xuất trước (FIFO)
2. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngày 6/10/2020 Phần
- Nhập kho ngày 6: 10 x 9.5tr + 2tr = 97tr 188 tr
- Nhập kho ngày 19: 20 x 9.4tr = - Tổng nhập kho = 285tr - SL xuất 45 cái (250tr)
- Giá trị xuất: 25 đầu kì + 10 nhập ngày 6 (97tr)
+ 10 nhập ngày 19 (188tr/2) = 441 tr phần ii: Nợ 153 CCDC 97tr Nợ 133 GTGT 9.7tr Có 331 PTNB 104.5tr Có 111 Tiền mặt 2.2tr Câu 7
Doanh nghiệp Phương Lâm tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong
tháng 10/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau ( Đơn vị: 1.000đ): 1.
Xuất kho thành phẩm chuyển cho khách hàng chờ chấp nhận thanh toán với giá
vốn là 150.000, giá bán cả thuế GTGT 10% là 220.000. 2.
Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá thành công xưởng xuất
kho là 120.000, giá bán chưa có thuế GTGT là 160.000, thuế GTGT 10%, khách
đãthanh toán bằng tiền mặt. 3.
Khách hàng thông báo chấp nhận mua 3/5 số hàng gửi bán trong kỳ và thanh
toán bằng chuyển khoản. Yêu cầu:
a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b) Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ biết CPBH 15.000, CPQLDN 20.000 CÂU 8
Ngày 15/12/20X0, công ty lữ hành Seaview có các đối tượng kế toán với số dư đầu
ngày như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) Tiền mặt 1500 Hao mòn TSCĐ 300 Thuế phải trả 100 Nguồn vốn kinh doanh 1000 Tiền gửi ngân hàng
1200 Phải trả công nhân viên 150 Phải thu khách hàng 500 Hàng tồn kho 100 Vay ngắn hạn X
Lợi nhuận chưa phân phối 240 Phải trả người bán 190 Công cụ dụng cụ 20 Tài sản cố định Hàng 1200 Vay dài hạn 1500 hóa 80
Trong ngày 15/12/20X0, doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh: 1.
Trả nợ người bán bàng tiền mặt 200 2.
Vay ngắn hạn trả công nhân viên 150 Yêu cầu:
a.. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Tính X và lập bảng cân đối kế toán của công ty tại ngày 15/12/20X0 CÂU 9
Công ty TNHH Ánh Dương có cửa hàng bán sản phẩm lưu niệm, chủ yếu là đặc sản địa
phương. Tình hình xuất nhập kho hàng hóa (Rượu mơ) của công ty trong tháng 4/2020 như sau:
- Số dư đầu kỳ: 200 chai, giá trị 20 triệu đồng
- Ngày 5/4: nhập kho 500 chai, giá mua 97.000đồng/chai, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
Chi phí vận chuyển 1.5 triệu đồng, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt - Cuối tháng, trong kho còn 300 chai. Yêu cầu:
i. Tính giá trị hàng nhập kho, xuất kho và tồn kho cuối kì theo phương pháp bình quân gia
quyền ii. Viết định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào kết cấu chữ T tài
khoản “Hàng hóa”
Ph ầ n i
S ố lư ợ ng xu ấ t kho= T ồ n đ ầ u kì + nh ậ p – SDCK = 200 + 500 – 300 = 400 chai
Giá tr ị hàng nh ậ p kho: 500 x 97.000 + 1.5 tri ệ u = 50 tri ệ u
Giá bình quân= t ổ ng giá tr ị hàng/ t ổ ng s ố lư ợ ng hàng
= (20 tri ệ u + 50 tri ệ u)/ (200 + 500) = 100.000/chai
Giá tr ị xu ấ t kho = S ố lư ợ ng x giá bình quân = 400 x 100.000 = 40 tri ệ u
Giá tr ị t ồ n kho = 300 x 100.000 = 30 tri ệ u
Ph ầ n ii N ợ 156 HH 50 N ợ 133 Thu ế GTGT đv 5 Có 331 PTNB 53.35 Có 111 TM 1.65
K ế t c ấ u ch ữ T: SDĐK 20, PSN 50, PSC 40, SDCK 30 CÂU 10
Nhà hàng Buffet Hải sản có tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng 2/2019 như sau: -
Doanh thu bán hàng: 2.4 tỷ đồng
- Các khoản giảm trừ doanh thu: 100 triệu đồng
- Giá vốn hàng bán: 1.2 tỷ đồng
- Chi phí bán hàng: 200 triệu đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 500 triệu đồng. Yêu cầu:
Xác định doanh thu thuần, lợi nhuận gộp và kết quả kinh doanh của nhà hàng.
Viết bút toán kết chuyển cuối kì
Doanh thu thuần = Doanh thu – Giảm trừ doanh thu = 2.4 tỷ - 100 tr = 2.3 tỷ
Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn = 2.3 tỷ - 1.2 tỷ = 1.1 tỷ
Kết quả kinh doanh = lãi gộp – cpbh – cpqldn = 1.1 – 0.2 – 0.5 = 0.4 tỷ (lãi 400tr) Nợ 511, Có 521, 100tr Nợ 521, Có 911, 2.3 tỷ
Nợ 911: 1.9 tỷ Có 632: 1.2 tỷ, Có 641: 0.2 tỷ, Có 642: 0.5 tỷ Nợ 911, Có 421: 0.4 tỷ
V. Một số nội dung khác
Câu 1. Phân biệt chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ. Cho ví dụ minh họa.
Phiếu xuất kho thuộc (những) nhóm nào trong số những loại chứng từ sau đây? Tại sao? - Chứng từ ban đầu - Chứng từ hướng dẫn - Chứng từ thực hiện - Chứng từ mệnh lệnh
- Chứng từ là căn cứ ghi sổ kế toán
- Chứng từ được lưu trữ 5 năm
Câu 2. a. Anh/Chị hãy kể tên các nguyên tắc chung của kế toán. Nêu nội dung và cho ví dụ minh họa .
b. Ví dụ 1: Công ty A xuất bán một lô sản phẩm cho khách hàng vào ngày
25/09/N với giá 100.000.000đ, khách hàng đã chấp nhận thanh toán và sẽ trả 50% số
tiền hàng vào ngày 30/09/N, số còn lại trả vào cuối tháng sau 31/10/N. Theo nguyên
tắc cơ sở dồn tích doanh thu của công ty A sẽ được ghi nhận vào...............?
Ví dụ 2: Mua một thiết bị sản xuất giá phải trả 100.000.000, chi
phí vận chuyển 500.000đ, chi phí lắp đặt chạy thử là 700.000. Vậy theo nguyên
tắc giá gốc, giá trị của Thiết bị sản xuất .............
Câu 3. Tài khoản nào sau đây là tài khoản điều chỉnh? Tài khoản
đó là tài khoản điều chỉnh cho tài khoản nào? Trình bày kết cấu của cả 2 tài khoản đó.
- Lợi nhuận chưa phân phối - Chi phí sản xuất chung
- Hao mòn Tài sản cố định - Phải thu khách hàng
Câu 4. Tài khoản nào sau đây là tài khoản hỗn hợp? Tại sao? Cho
ví dụ minh họa thể hiện tính chất hỗn hợp của tài khoản đó. - Nguyên vật liệu - Chi phí sản xuất chung
- Hao mòn Tài sản cố định - Phải thu khách hàng