Ôn tập trắc nghiệm môn Marketing dược (Có đáp án) | Đại học Y Tế Công Cộng

Ôn tập trắc nghiệm môn Marketing dược (Có đáp án) | Đại học Y Tế Công Cộng . Tài liệu gồm 29 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

ÔN TẬP THÊM TRẮC NGHIỆM MÔN MARKETING DƯỢC
* TAGLINE:
Pharmacy Tận tâm phục vụ.
Vinfa An tâm gửi trọn niềm tin.
Phano Lời khuyên đúng.
Domesco Vì chất lượng cuộc sống.
Vinphaco Vì sức khỏe cộng đồng.
Tiphaco Vì sức khỏe cộng đồng.
Danapha Vì sức khỏe cộng đồng.
Hanopha Sức khỏe cho mọi nhà.
Traphaco Con đường sức khỏe.
Imexpharm Sự cam kết ngay từ đầu.
Bidiphar Chăm sóc sức khỏe Chia sẻ niềm vui.
Dược Hậu Giang Vì một cuộc sống khỏe đẹp hơn.
* TRẮC NGHIỆM:
a) CHƯƠNG 1:
Câu 1 :Tìm câu trả lời sai : Mối quan hệ giữa nhu cầu cụ thể và hang hóa đuơc thể hiện
A .Nhu cầu cụ thể được thỏa mãn một phần
B .Nhu cầu cụ thể ko được thỏa mãn
C .Nhu cầu cụ thể được thỏa mãn hoàn toàn
D .Tất cả diều sai
Câu 2: Trao đổi cần có mấy điều kiện
A . 2
B . 3
C . 4
D . 5
Câu 3: Để thực hiện giao dich người ta cần các điều kiện nào
A .Hai vật có giá trị
B .Thỏa thuận các điều kiện giao dịch
C .Thời gian và địa điểm được thỏa thuận
D . Tất cả các phương án trên
MARKETING_1_C1_5: Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:
○ Nhu cầu
○ Sản phẩm
● Năng lực mua sắm
○ Ước muốn
MARKETING_1_C1_6: Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc
vào:
○ Giá của hàng hoá đó cao hay thấp
○ Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
● So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm.
○ So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm.
MARKETING_1_C1_7: Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất
thiết phải thoả mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra:
○ Ít nhất phải có 2 bên
● Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên
○ Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàng
○ Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia.
○ Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý.
MARKETING_1_C1_8: Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo
định hướng Marketing?
○ Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.
● Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A
○ Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm nó để bán
được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.
○ Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.
MARKETING_1_C1_9: Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:
○ Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định
○ Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp
● Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn
○ Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai.
○ Không câu nào đúng.
MARKETING_1_C1_10: Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết
lý về quản trị Marketing đã được bàn đến trong sách?
○ Sản xuất
○ Sản phẩm
● Dịch vụ
○ Marketing
○ Bán hàng
MARKETING_1_C1_11: Quan điểm ____________ cho rằng người tiêu dùng ưa thích
những sản phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần
tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm.
○ Sản xuất
● Sản phẩm
○ Dịch vụ
○ Marketing
○ Bán hàng
MARKETING_1_C1_12: Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với
○ Hàng hoá được sử dụng thường ngày
○ Hàng hoá được mua có chọn lựa
○ Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt
● Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động.
MARKETING_1_C1_13: Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing
cần phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?
○ Mục đích của doanh nghiệp
○ Sự thoả mãn của người tiêu dùng
○ Phúc lợi xã hội
○ (b) và (c)
● Tất cả những điều nêu trên.
MARKETING_1_C1_14: Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải
sản xuất cái mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và
thu được lợi nhuận?
○ Quan điểm sản xuất
○ Quan điểm sản phẩm
○ Quan điểm bán hàng
● Quan điểm Marketing
b) CHƯƠNG 2:
MARKETING_2_P2_2: ND của quản lý marketing gồm
● Quản lý hiện trạng cầu
○ Quản lý các loại hình chiến lược và hẹ thống marketing hỗn hợp
○ Quan niêm quản lý Marketing
○ Tất cả các phương án trên
MARKETING_2_P2_4: Theo Philip Kotler quan niệm cơ bản tạo cơ sở cho quá trình quản
lý Marketing ở các doanh nghiệp gồm:
○ Hoàn thiện SX và hàng hóa
○ Gia tăng nỗ lục TM
● Quan niệm Marketing và quan niệm marketing đạo đức xã hội
○ Tất cả các phương án trên
MARKETING_2_P2_5: Người Mỹ có câu ngạn ngữ vui “Nếu hoàn thiện được chiếc bẫy
chuột thì trời đã tối” câu ngạn ngữ này muốn nói đến quan niệm nào?
○ Quan niệm Marketing
○ Quan niệm hoàn thiện SX
○ Quan niện gia tăng nỗ lực TM
● Quan niệm hoàn thiện hàng hóa
MARKETING_2_P2_7: “Chỉ bán cái mà khách hàng cần chứ không bán cái doanh nghiệp
có” doanh nghiệp đã vận dụng quan niệm nào?
○ Quan niệm hoàn thiện sản phẩm
○ Quan niệm gia tăng nỗ lực thương mại
● Quan niệm marketing
○ Quan niệm hoàn thiện sản phẩm
MARKETING_2_P2_8: Quan niệm Marketing đạo đức Xã hội cần phải cân bằng mấy yếu
tố
○ 2
● 3
○ 4
○ 5
Giải thích: Lợi ích công ty, khách hàng, xã hội
MARKETING_2_P2_9: Xét ở góc độ Marketing theo Philip Kotler có những loại nhu cầu
nào?
○ Cầu tiêu cực, cầu tiềm năng, cầu đầy đủ
● Cầu quá thừa, cầu suy giảm và cầu thất thường
○ Không có cầu và nhu cầu có hại
○ Tất cả các phương án trên
MARKETING_1_C2_2: Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình
nghiên cứu Marketing sẽ là:
○ Báo cáo kết quả thu được.
● Phân tích thông tin
○ Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.
○ Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét.
MARKETING_1_C2_4: Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu
Marketing:
○ Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao.
○ Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng mình.
● Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu khách hàng.
○ Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định.
MARKETING_1_C2_7: Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách
dưới đây?
○ Quan sát
○ Thực nghiệm
○ Điều tra phỏng vấn.
○ (b) và (c)
● Tất cả các cách nêu trên.
MARKETING_1_C2_8: Câu hỏi đóng là câu hỏi:
○ Chỉ có một phương án trả lời duy nhất
○ Kết thúc bằng dấu chấm câu.
● Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước.
○ Không đưa ra hết các phương án trả lời.
MARKETING_1_C2_9: Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu
sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp:
○ Tính cập nhật cao hơn
● Chi phí tìm kiếm thấp hơn
○ Độ tin cậy cao hơn
○ Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn.
MARKETING_1_C2_12: Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thống
thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ:
○ Thông tin tình báo cạnh tranh.
● Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối.
○ Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin.
○ Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo.
○ Thông tin từ các cơ quan nhà nước.
MARKETING_1_C2_14: Thứ tự đúng của các bước nhỏ trong bước 1 của quá trình nghiên
cứu Marketing là gì?
○ Vấn đề quản trị, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu.
○ Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề quản trị.
○ Mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, vấn đề quản trị.
● Vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu.
○ Không có đáp án đúng.
MARKETING_1_C2_15: Một cuộc nghiên cứu Marketing gần đây của doanh nghiệp X đã
xác định được rằng nếu giá bán của sản phẩm tăng 15% thì doanh thu sẽ tăng 25%; cuộc
nghiên cứu đó đã dùng phương pháp nghiên cứu nào trong các phương pháp nghiên cứu sau
đây?
○ Quan sát
● Thực nghiệm
○ Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
○ Thăm dò
c) CHƯƠNG 3:
MARKETING_2_P3_8: Có 2 phương thức chọn mẫu là
● Chọn mẫu xác suất và chọn mẫu có chủ định
○ Chọn mẫu chi tiết và chọn mẫu xác suất
○ Chọn mẫu chủ định và chọn mẫu chi tiết
○ Chọn mẫu xác suất và chon mẫu tổng hợp
MARKETING_2_P3_10: Nhà quản lý marketing từ
○ Sách báo và tạp chí chuyên ngành
○ Từ đại lý và các nhà bán buôn
○ Từ đối thủ và của những tổ chức
● Tất cả các phương án trên
d) CHƯƠNG 4:
MARKETING_2_P4_6: Cạnh tranh thuần túy còn được gọi là?
○ Cạnh tranh không hoàn hảo
○ Cạnh tranh độc quyền
● Cạnh tranh hoàn hảo
○ Tất cả đều sai
MARKETING_2_P4_7: Người ta phân loại công chúng trực tiếp của doanh nghiệp thành
những loại nào
○ Công chúng thuộc các phương tiện thông tin đại chúng, công chúng thuộc cơ quan nhà
nước
○ Nhóm hành động vì lợi ích công dân và nội bộ doanh nghiệp
● A và b
○ Tất cả đều sai
Giải thích: Là một nhóm bất kỳ quan tâm thực sự hay có thể quan tâm làm ảnh hưởng đến
khả năng đề ra của doanh nghiệp
MARKETING_2_P4_8: Nhóm nhân tố vĩ mô gồm
○ Kinh tế, nhân khẩu và khoa học công nghệ
○ Văn Hóa và chính trị
○ Khác hàng và đối thủ cạnh tranh
● Chỉ có a và b
MARKETING_2_P4_9: Môi trường nhân khẩu gồm những khía cạnh nào?
○ Quy mô và tốc độ tăng dân số
○ Trình độ học vấn và thay đổi trong phân phối lại thu nhập
○ Thay đổi trong gia đình và nơi cư trú
● cả a, b, c
MARKETING_2_P4_10: Theo quy luật Engel khi thu nhập khả dụng và thu nhập ròng tăng
lên thì
○ Các khoản chi tiêu cũng tăng lên
● Các khoản chi tiêu và sự sẵn sàng mua của người tiêu dùng cũng tăng lên
○ Các khoản chi tiêu cũng giảm đi
○ Tất cả đều sai
MARKETING_1_C4_1: Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường
Marketing vi mô của doanh nghiệp?
○ Các trung gian Marketing
○ Khách hàng
● Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
○ Đối thủ cạnh tranh.
MARKETING_1_C4_2: Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau
đây, ngoại trừ:
○ Dân số
○ Thu nhập của dân cư.
● Lợi thế cạnh tranh.
○ Các chỉ số về khả năng tiêu dùng.
MARKETING_1_C4_3: Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian
Marketing?
○ Đối thủ cạnh tranh.
○ Công chúng.
○ Những người cung ứng.
● Công ty vận tải, ô tô.
MARKETING_1_C4_4: Tín ngưỡng và các giá trị ____________ rất bền vững và ít thay
đổi nhất.
○ Nhân khẩu
○ Sơ cấp
○ Nhánh văn hoá
● Nền văn hoá
MARKETING_1_C4_5: Các nhóm bảo vệ quyền lợi của dân chúng không bênh vực cho:
○ Chủ nghĩa tiêu dùng.
○ Chủ trương bảo vệ môi trường của chính phủ.
○ Sự mở rộng quyền hạn của các dân tộc thiểu số
● Một doanh nghiệp trên thị trường tự do.
MARKETING_1_C4_6: Văn hoá là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì:
○ Không sản phẩm nào không chứa đựng những yếu tố văn hoá.
○ Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau.
● Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng với yêu cầu
của văn hoá.
○ Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hoá thì văn hoá giữa các nước ngày càng có nhiều
điểm tương đồng.
MARKETING_1_C4_7: Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được định
nghĩa là:
○ Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được.
○ Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được.
○ Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó.
● Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không thể kiểm soát được.
MARKETING_1_C4_8: Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của một
doanh nghiệp thường có đặc trưng:
○ Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ.
○ Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ.
● Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí.
○ Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp.
MARKETING_1_C4_9: Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ
thấy được:
○ Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.
● Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
○ Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp.
○ Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệp
○ Tất cả điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ.
MARKETING_1_C4_10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi
trường nhân khẩu học:
○ Quy mô và tốc độ tăng dân số.
○ Cơ cấu tuổi tác trong dân cư.
● Cơ cấu của ngành kinh tế.
○ Thay đổi quy mô hộ gia đình.
MARKETING_1_C4_11: Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố
khí hậu ảnh hưởng quan trọng nhất dưới góc độ:
○ Thu nhập của dân cư không đều.
● Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm
○ Nhu cầu của dân cư khác nhau.
○ Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing.
MARKETING_1_C4_12: Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm
dầu gội đầu khác trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp
độ:
○ Cạnh tranh mong muốn.
○ Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.
● Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.
○ Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.
MARKETING_1_C4_13: Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ cho quá trình sản xuất để
kiếm lợi nhuận và thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường ____________
○ Mua đi bán lại.
○ Quốc tế.
● Công nghiệp.
○ Tiêu dùng.
○ Chính quyền.
MARKETING_1_C4_6: Một khách hàng có thể không hài lòng với sản phẩm mà họ đã mua
và sử dụng; trạng thái cao nhất của sự không hài lòng được biểu hiện bằng thái độ nào sau
đây?
○ Tìm kiếm sản phẩm khác thay thế cho sản phẩm vừa mua trong lần mua kế tiếp.
○ Không mua lại tất cả các sản phẩm khác của doanh nghiệp đó.
● Tẩy chay và truyền tin không tốt về sản phẩm đó.
○ Phàn nàn với Ban lãnh đạo doanh nghiệp
○ Viết thư hoặc gọi điện theo đường dây nóng cho doanh nghiệp.
MARKETING_1_C4_7: Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu của con người được sắp xếp
theo thứ bậc nào?
○ Sinh lý, an toàn, được tôn trọng, cá nhân, tự hoàn thiện.
○ An toàn, sinh lý, tự hoàn thiện, được tôn trọng, cá nhân.
● Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng, tự hoàn thiện.
○ Không câu nào đúng.
MARKETING_1_C4_8: Một người mà các quyết định của anh ta tác động đến quyết định
cuối cùng của người khác được gọi là:
○ Người quyết định
● Người ảnh hưởng
○ Người khởi xướng.
○ Người mua sắm.
MARKETING_1_C4_9: Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một
nhãn hiệu sản phẩm nào đó được gọi là:
○ Các thuộc tính nổi bật.
○ Các chức năng hữu ích
○ Các giá trị tiêu dùng.
● Hình ảnh về nhãn hiệu.
MARKETING_1_C4_10: Theo định nghĩa, ____________ của một con người được thể
hiện qua sự quan tâm, hành động, quan điểm về các nhân tố xung quanh.
○ Nhân cách.
○ Tâm lý.
○ Quan niệm của bản thân.
○ Niềm tin.
● Lối sống.
MARKETING_1_C4_11: Hành vi mua của tổ chức khác với hành vi mua của người tiêu
dùng ở chỗ:
○ Các tổ chức mua nhiều loại sản phẩm hơn.
○ Các tổ chức khi mua thì có nhiều người tham gia vào quá trình mua hơn.
● Những hợp đồng, bảng báo giá thường không nhiều trong hành vi mua của người tiêu
dùng.
○ Người tiêu dùng là người chuyên nghiệp hơn.
MARKETING_1_C4_12: Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng
một cửa hàng thì lại có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ có sự khác
nhau về:
○ Sự chú ý.
● Nhận thức.
○ Thái độ và niềm tin
○ Không câu nào đúng.
○ Tất cả đều đúng.
MARKETING_1_C4_13: Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng thường nhận
được thông tin từ nguồn thông tin ____________ nhiều nhất, nhưng nguồn thông tin
____________ lại có vai trò quan trọng cho hành động mua.
○ Cá nhân/ Đại chúng.
○ Thương mại/ Đại chúng.
● Thương mại/ Cá nhân.
○ Đại chúng/ Thương mại.
MARKETING_1_C4_14: Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định
mua hàng:
○ Phụ thuộc vào việc người nào có thu nhập cao hơn.
○ Thường là như nhau.
● Thường thay đổi tuỳ theo từng sản phẩm.
○ Thường theo ý người vợ vì họ là người mua hàng.
○ Thường theo ý người chồng nếu người vợ không đi làm.
MARKETING_1_C4_15: Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng khi so sánh sự
khác nhau giữa việc mua hàng của doanh nghiệp và việc mua hàng của người tiêu dùng cuối
cùng?
○ Số lượng người mua ít hơn.
○ Quan hệ lâu dài và gắn bó giữa khách hàng và nhà cung cấp.
● Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn.
○ Mang tính rủi ro phức tạp hơn.
e) CHƯƠNG 5:
MARKETING_2_P5_3: Để tìm kiếm và khái thác thị trường mục tiêu một cách tốt nhất
doanh nghiệp phải tập trung vào loại nhiệm vụ chính nào?
○ Khai thác thị trường hiện có bằng cách thâm nhập sâu hơn vào thị trường này với nhiều giải
pháp khác nhau
○ Tìm mọi phương thức có thể để mở rộng ranh giới thị trường hiện tại
○ Khai thác thị trừơng mới với nhiều loại sản phẩm mới
● Cả a và b
MARKETING_2_P5_4: Doanh nghiệp đã phân chia thị trường thành những loại nào trong
những loại sau
● Thị trường tiềm năng, thị trường thực tế, thị trường mục tiêu và thị trường cần thâm nhập
○ Thị trường tiềm năng, thị trường mục tiêu, thị trường ngắn hạn và thị trường dài hạn
○ Thị trường mục tiêu thị trường ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
○ Tất cả a, b, c
MARKETING_2_P5_5: Thị trường tiền năng đuợc hiểu là
○ Thị trường mà doanh nghiệp có thể khai thác trong tương lai
● Thị trường mà doanh nghiệp có thể khai thác trong tương lai bao gồm những khách hàng
chưa mua hàng của doanh nghiệp và khách hàng đang mua hàng của đối thủ
○ Thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác và sẽ khai thách trong tương lai
○ Tất cả đều sai
MARKETING_2_P5_6: thị trường thực tế đuợc hiểu là
○ Thị trường mà doanh nghiệp có thể khai thác trong tương lai
○ Thị trường chiếm phần lớn doanh số bán của doanh nghiệp
● Thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác
○ Thị trường doanh nghiệp có thể chiếm lĩnh và gia tăng thị phần
MARKETING_2_P5_9: Phân đoạn thị trường tạo cơ hội cho các doanh nghiệp nào?
○ Doanh nghiệp lớn
● Doanh nghiệp vừa và nhỏ
○ Doanh nghiệp mới thành lập
○ cả a, b, c
MARKETING_2_P5_10: Định vị sản phẩm trên đoạn thị trường lựa chọn là buớc thứ mấy
trong phát triển một kế hoạch phân đoạn cụ thể
● 3
○ 4
○ 5
○ 6
Giải thích: Trong một kế hoạch phân đoạn. cụ thể có 3 bước: phân đoạn thị trường –> lựa
chọn thị trường mục tiêu –> định vị thị trường
MARKETING_1_C5_2: Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngành
mà mức tiêu thụ hàng hoá như sau: Doanh nghiệp X: 80.000 USD. Doanh nghiệp Y: 75.000
USD; Doanh nghiệp Z: 45.000 USD. Theo cách tính cơ bản thì thị phần của doanh nghiệp Y
sẽ là:
○ 40,0%
○ 42,5%
● 37,5%
○ 35,0%
○ Không câu nào đúng
MARKETING_1_C5_3: Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức
____________ để phân đoạn thị trường:
○ Địa lý
○ Xã hội
○ Tâm lý
● Hành vi
MARKETING_1_C5_4: Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một nhóm
____________ có phản ứng như nhau đối với một tập hợp những kích thích Marketing”.
○ Thị trường
○ Khách hàng
○ Doanh nghiệp
● Người tiêu dùng
○ Tất cả đều đúng.
MARKETING_1_C5_5: Marketing có phân biệt:
○ Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết
kế chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn thị trường đó.
○ Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân biệt.
○ Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt.
○ (b) và (c)
● Tất cả các điều trên.
MARKETING_1_C5_6: Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu
học dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ:
○ Tuổi tác
○ Thu nhập
○ Giới tính
● Lối sống
○ Chu kì của cuộc sống gia đình.
MARKETING_1_C5_7: Marketing tập trung:
○ Mang tính rủi ro cao hơn mứa độ thông thường.
○ Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường
○ Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn
● (a) và (c)
○ Tất cả các điều trên.
MARKETING_1_C5_8: Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh
một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn:
○ Chiến lược Marketing phân biệt
○ Chiến lược Marketing không phân biệt
● Chiến lược Marketing tập trung
○ Chiến lược phát triển sản phẩm.
MARKETING_1_C5_9: Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt?
● Giúp tiết kiệm chi phí.
○ Gặp phải cạnh tranh khốc liệt
○ Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực.
○ (a) và (c)
○ Tất cả các điều nêu trên
MARKETING_1_C5_10: Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh
giá mức độ hấp dẫn của một đoạn thị trường?
○ Mức tăng trưởng phù hợp
○ Quy mô càng lớn càng tốt
○ Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp
● Mức độ cạnh tranh thấp.
MARKETING_1_C5_11: Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất
cao thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
● Marketing không phân biệt
○ Marketing phân biệt
○ Marketing tập trung.
○ Bất kì chiến lược nào cũng được.
MARKETING_1_C5_12: Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của
____________ về các thuộc tính quan trọng của nó.
● Khách hàng.
○ Người sản xuất.
○ Người bán buôn.
○ Người bán lẻ
MARKETING_1_C5_13: Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của các
đoạn thị trường và thâm nhập toàn bộ thị trường lớn với một sản phẩm thống nhất thì điều đó
có nghĩa là doanh nghiệp thực hiện Marketing__________
○ Đa dạng hoá sản phẩm
● Đại trà.
○ Mục tiêu
○ Thống nhất.
○ Không câu nào đúng.
MARKETING_1_C5_14: Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn
một hay vài đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thông Marketing
Mix cho thị trường mục tiêu được gọi là:
○ Marketing đại trà
● Marketing mục tiêu
○ Marketing đa dạng hoá sản phẩm.
○ Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.
MARKETING_1_C5_15: Trong thông báo tuyển sinh năm học 2004 của trường Đại Học
Thăng Long có câu: “Trải qua hơn 15 năm từ khi thành lập đến nay, Đại học Thăng Long
luôn lấy việc đảm bảo chất lượng đào tạo làm trọng”. Câu nói này có tác dụng:
○ Quảng cáo đơn thuần
○ Nhắc nhở sinh viên và giảng viên cần cố gắng
● Định vị hình ảnh của trường trong xã hội.
○ Không có các tác dụng trên.
f) CHƯƠNG 6:
MARKETING_2_P6_1: Marketing phân loại khách hàng trong nước thành những loại nào?
● Cá nhân và tổ chức
○ Cá nhân và doanh nghiệp
○ Doanh nghiệp và tổ chức
○ cả a, b, c
MARKETING_2_P6_2: Chọn câu trả lời đúng nhất về tiến trình quyết định mua của khách
hàng là người mua cá nhân
○ Nhận thức vấn đề, tìm kiếm thông tin
○ Đáng giá các phương án lựa chọn
○ Quyết định mua hàng và thái độ sau khi mua hàng
● Tất cả các phương án trên lần lượt các bước từ a đến c
MARKETING_2_P6_3: Người mua hàng tổ chức hay còn gọi là người tiêu dùng tổ chức
được hiểu là
○ Những tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để phục vụ cho các nhu cầu hoạt động chung
○ Những tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để phục vụ để sản xuất, để bán lại
● A hoặc b
○ Không có phương án nào đúng
MARKETING_2_P6_4: Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng có sự
khác biệt về
○ Bản chất sử dụng
○ Bản chất chọn nhà cung cấp
● Bản chất mua hàng
○ cả a, b, c
MARKETING_2_P6_5: Người tiêu dùng tổ chức khi mua hàng thường vận dụng các
phương pháp phân tích đặc thù nào?
○ Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm và phương pháp phân tích giá trị tập trung
● Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm và phương pháp đánh giá nhà cung cấp
○ Phương pháp đánh giá nhà cung cấp và phương pháp phân tích giá trị tập trung
○ Cả a, b, c
MARKETING_2_P6_6: Với những hợp đồng mua hàng quan trọng và phức tạp những
người tiêu dùng tổ chức thường sử dụng cách thức nào?
○ Mua hàng trực tiếp
○ Mua hàng gián tiếp
● Đấu thầu và thương lượng
○ Cả a và b
MARKETING_2_P6_7: Về phương diện tiếp cận thị trường thì người tiêu dùng tổ chức
những đặc điểm nào?
○ Nhu cầu của người tiêu dùng tổ chức bắt ngần từ nhu cầu của người tiêu dùng cuối cùng
○ Số lượng người tiêu dùng tổ chức thường ít hơn và tập trung hơn so với người tiêu dùng
cuối cùng
○ Người tiêu dùng tổ chức thường mua theo định kì thông qua hợp đồng
● Cả a, b, c
MARKETING_2_P6_8: Có 2 loại hình thức dịch vụ mà người tiêu dùng tổ chức thường yêu
cầu là
○ Dịch vụ trực tiếp và dịch vụ tương tác
○ Dịch vụ gián tiếp và dịch vụ tương tác
● Dịch vụ đại diện và dịch vụ tương tác
○ Không có câu nào đúng
MARKETING_2_P6_9: Phát triển một kế hoạch mua của người tiêu dùng tổ chức bao gồm
mấy bước?
○ 3
○ 4
○ 5
● 6
Giải thích: Nhận thức –> Tìm kiếm thông tin –> Đo lường các lựa chọn… Trong sách gồm 8
bước: nhận thức nhu cầu –> mô tả khái quát nhu cầu –> đánh giá các đặc tính –> tìm kiếm
người cung ứng –> yêu cầu chào hàng –> lựa chọn nhà cung ứng –> đua ra các thủ tục đặt
hàng.
MARKETING_2_P6_10: Tìm kiếm nhà cung cấp là bước thứ mấy trong kế hoạch mua của
người tiêu dùng tổ chức?
○ Bước 2
● Bứơc 3
○ Bước 4
○ Bước 5
g) CHƯƠNG 7:
MARKETING_2_P7_1: Mục đích xây dựng kế hoạch hóa chiến lược Marketing là?
○ Chỉ ra định hướng của công ty.
○ Giúp công ty phan bổ nguần nhân lực hợp lý.
○ Giúp các bộ phận của công ty tự đánh giá, nhận thức về những điểm mạng và điểm yếu của
mình
● cả a, b, c
MARKETING_2_P7_3: Kế hoạch Marketing có thể đựơc phân loại theo
○ Thời gian, quy mô
● Thời gian, quy mô và phương thức thực hiện
○ Thời gian, không gian, quy mô và phương thức thực hiện
○ cả a, b, c
MARKETING_2_P7_6: Người ta có thể xây dựng các kế hoặc marketing theo cách thức
nào?
○ Từ dười lên trên
○ Từ trên xuống dưới
● A hoặc b
○ A và b
MARKETING_2_P7_9: SBU là gì?
● Là một đơn vị, một dây chuyền sản xuất hay một bộ phận sản phẩm tự chủ độc lập bên
trong công ty với một thị trường xác định và một người quản lý, lãnh đạo có trách nhiệm
○ Là một đơn vị, một dây chuyền phân phối hay một bộ phận sản phẩm tự chủ độc lập bên
trong công ty với một thị trường xác định và một người quản lý, lãnh đạo có trách nhiệm
○ Đơn vị, một dây chuyền sản xuất và một bộ phận sản phẩm tự chủ độc lập bên trong công
ty với một thị trường xác định và một người quản lý, lãnh đạo có trách nhiệm
○ Là một đơn vị, một dây chuyền sản xuất hay một bộ phận sản phẩm tự chủ độc lập bên
trong công ty với một thị trường cụ thể và một người quản lý, lãnh đạo có trách nhiệm
MARKETING_2_P7_10: Biểu tượng “Ngôi sao – bò sữa – con chó” đề cập tới ma trận nào?
○ Cơ hội thị trường sản phẩm
● BCG
○ PIMS
○ GE
MARKETING_1_C7_1: Đường cầu về một sản phẩm:
○ Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
○ Thường có chiều dốc xuống.
○ Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm.
● (a) và (b)
○ Tất cả những điều nêu trên.
MARKETING_1_C7_2: Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì
lượng cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt
hàng gạo là đường cầu:
○ Đi lên
○ Co giãn thống nhất
● Ít co giãn theo giá
○ Co giãn theo giá
MARKETING_1_C7_3: Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do
nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi
mục tiêu:
○ Dẫn đầu về thị phần
○ Dẫn đầu về chất lượng
○ Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời
● Đảm bảo sống sót
○ Mục tiêu nào nêu trên cũng phù hợp.
MARKETING_1_C7_4: Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền
thuần tuý?
○ Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
● Giá được quyết định bởi người mua.
○ Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
○ Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.
MARKETING_1_C7_5: Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những
sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
○ Định giá theo chi phí sản xuất
● Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
○ Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
○ Định giá theo thời vụ.
MARKETING_1_C7_6: Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận
lợi cho việc áp dụng chính sách giá: “Bám chắc thị trường”
○ Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
● Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
○ Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
○ Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
MARKETING_1_C7_7: Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác
nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do
người bán đã định giá:
○ Cho những hàng hoá phụ thêm
○ Cho những chủng loại hàng hoá
● Trọn gói
○ Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
MARKETING_1_C7_8: Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng
Bussiness Class và Economy Class là việc:
○ Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội
○ Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
● Định giá phân biệt theo địa điểm
○ Định giá phân biệt theo thời gian
○ Tất cả
MARKETING_1_C7_9: Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000 VND/1kg nhưng nếu khách
hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000 VND/1kg. Doanh nghiệp bán
sản phẩm X đang thực hiện chính sách:
○ Chiết khấu cho người bán lẻ.
○ Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
● Chiết khấu do mua số lượng nhiều
○ Chiết khấu thời vụ
○ Chiết khấu thương mại
MARKETING_1_C7_10: Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
● Năng lực sản xuất dư thừa.
○ Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
○ Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
○ Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
○ Khi gặp phải tình trạng “lạm phát chi phí”
MARKETING_1_C7_11: Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên
những vùng thị trường xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác định giá nào sau đây tỏ ra không
hiệu quả nhất?
○ FOB
○ Giá thống nhất
○ Giá trọn gói
● Giá tại thời điểm giao hàng
MARKETING_1_C7_12: Công ty xe Buýt Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh
viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược.
○ Giá trọn gói
○ Giá hai phần
● Giá phân biệt
○ Giá theo hình ảnh
○ Giá chiết khấu
MARKETING_1_C7_13: Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu
chiến lược giá:
○ Thẩm thấu thị trường
○ Trung hoà
● Hớt phần ngon
○ Trọn gói
MARKETING_1_C7_14: Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
○ Doanh nghiệp có thể bị lỗ
○ Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?
○ Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
● Tất cả
○ (b) và (c)
MARKETING_1_C7_15: Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động
tăng giá?
○ Năng lực sản xuất dư thừa
● Cầu quá mức
○ Thị phần đang có xu hướng giảm
○ Nền kinh tế đang suy thoái
○ Không có trường hợp nào cả
h) CHƯƠNG 8:
MARKETING_2_P8_6: Sản phẩm dịch vụ gồm những loại sản phẩm nào?
● Sản phẩn dịch vụ tiêu dùng, sản phẩm dịch vụ công nghiệp
○ Sản phẩm dịch vụ công nghiệp và nông nghiệp
○ Sản phẩm dịch vụ hàng hóa và tiêu dùng
○ cả a và c
MARKETING_2_P8_7: Hình thức quản lý sản phẩm gồm
○ Giám đốc Marketing và giám đốc sản phẩm
○ Hội đồng kế hoạch sản phẩm
○ Giám đốc sản phẩm mới và nhóm quản lý sản phẩm
● cả a, b, c
MARKETING_2_P8_8: Cứ mỗi sản phẩm được đưa ra thị trường thì hội đồng tạm ngừng
hoạt động. Đây là hình thức tổ chức quản lý sản phẩm nào?
○ Nhóm quản lý sản phẩm
○ Giám đốc sản phẩm mới
○ Giám đốc Marketing
● Hội đồng kế hoạch sản phẩm
MARKETING_2_P8_9: Vòng đời sản phẩm là?
● Là quãng thời gian phẩm tồn tại thực sự trên thị trường kể từ khi sản phẩm được thương
mại hóa tới khi bị đào thải khỏi thị trường
○ Là quãng thời gian phẩm tồn tại trên thị trường kể từ khi sản phẩm được thương mại hóa
tới khi bị đào thải khỏi thị trường
○ Là quãng thời gian phẩm tồn tại thực sự trên thị trường kể từ khi sản phẩm được đưa ra thị
trường tới khi bị đào thải khỏi thị trường
○ Tất cả đều sai
MARKETING_2_P8_10: Sắp xếp nào đúng với vòng đời sản phẩm?
○ Giới thiệu truởng thành, tăng trưởng và suy thoái
○ Giới thiệu, tăng trưởng, trưởng thành và bão hòa
● Giới thiệu, tăng trưởng, trưởng thành và suy thoái
○ Tất cả đều sai
MARKETING_1_C8_1: Sản phẩm có thể là:
○ Một vật thể
○ Một ý tưởng
○ Một dịch vụ
○ (a) và (c)
● Tất cả những điều trên
MARKETING_1_C8_2: Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các
điểm dưới đây không phải là một trong 3 cấp độ đó.
○ Sản phẩm hiện thực
● Sản phẩm hữu hình
○ Sản phẩm bổ sung
○ Những lợi ích cơ bản
MARKETING_1_C8_3: Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp
có ưu điểm:
○ Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm.
○ Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm mới thị trường
○ Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể.
● (a) và (c)
○ Tất cả đều đúng.
MARKETING_1_C8_4: Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng,
giá cả, kiểu dáng ____________ được gọi là sản phẩm:
○ Mua theo nhu cầu đặc biệt
● Mua có lựa chọn
○ Mua theo nhu cầu thụ động
○ Sử dụng thường ngày.
MARKETING_1_C8_5: Điều nào sau đây cho thấy bao gói hàng hoá trong điều kiện kinh
doanh hiện nay là cần thiết ngoại trừ:
○ Các hệ thống cửa hàng tự phục vụ ra đời ngày càng nhiều.
○ Khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng hoá, miễn là nó tiện lợi và sang trọng
hơn.
○ Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và của nhãn hiệu hàng hoá
○ Bap gói tạo khả năng và ý niệm về sự cải tiến hàng hoá
● Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá.
MARKETING_1_C8_6: Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không
thể đọc được là:
● Dấu hiệu của nhãn hiệu
○ Tên nhãn hiệu
○ Dấu hiệu đã đăng kí
○ Bản quyền
○ Các ưu điểm trên đều sai.
MARKETING_1_C8_7: Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng
từng loại sản phẩm là:
| 1/29

Preview text:

ÔN TẬP THÊM TRẮC NGHIỆM MÔN MARKETING DƯỢC * TAGLINE:
Pharmacy Tận tâm phục vụ.
Vinfa An tâm gửi trọn niềm tin.
Phano Lời khuyên đúng.
Domesco Vì chất lượng cuộc sống.
Vinphaco Vì sức khỏe cộng đồng.
Tiphaco Vì sức khỏe cộng đồng.
Danapha Vì sức khỏe cộng đồng.
Hanopha Sức khỏe cho mọi nhà.
Traphaco Con đường sức khỏe.
Imexpharm Sự cam kết ngay từ đầu.
Bidiphar Chăm sóc sức khỏe Chia sẻ niềm vui.
Dược Hậu Giang Vì một cuộc sống khỏe đẹp hơn. * TRẮC NGHIỆM: a) CHƯƠNG 1:
Câu 1 :Tìm câu trả lời sai : Mối quan hệ giữa nhu cầu cụ thể và hang hóa đuơc thể hiện ở
A .Nhu cầu cụ thể được thỏa mãn một phần
B .Nhu cầu cụ thể ko được thỏa mãn
C .Nhu cầu cụ thể được thỏa mãn hoàn toàn D .Tất cả diều sai
Câu 2: Trao đổi cần có mấy điều kiện A . 2 B . 3 C . 4 D . 5
Câu 3: Để thực hiện giao dich người ta cần các điều kiện nào A .Hai vật có giá trị
B .Thỏa thuận các điều kiện giao dịch
C .Thời gian và địa điểm được thỏa thuận
D . Tất cả các phương án trên
MARKETING_1_C1_5: Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có: ○ Nhu cầu ○ Sản phẩm ● Năng lực mua sắm ○ Ước muốn
MARKETING_1_C1_6: Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc vào:
○ Giá của hàng hoá đó cao hay thấp
○ Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
● So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm.
○ So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm.
MARKETING_1_C1_7: Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất
thiết phải thoả mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra:
○ Ít nhất phải có 2 bên
● Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên
○ Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàng
○ Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia.
○ Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý.
MARKETING_1_C1_8: Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định hướng Marketing?
○ Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.
● Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A
○ Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm nó để bán
được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.
○ Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.
MARKETING_1_C1_9: Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:
○ Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định
○ Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp
● Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn
○ Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai. ○ Không câu nào đúng.
MARKETING_1_C1_10: Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết
lý về quản trị Marketing đã được bàn đến trong sách? ○ Sản xuất ○ Sản phẩm ● Dịch vụ ○ Marketing ○ Bán hàng
MARKETING_1_C1_11: Quan điểm ____________ cho rằng người tiêu dùng ưa thích
những sản phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần
tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm. ○ Sản xuất ● Sản phẩm ○ Dịch vụ ○ Marketing ○ Bán hàng
MARKETING_1_C1_12: Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với
○ Hàng hoá được sử dụng thường ngày
○ Hàng hoá được mua có chọn lựa
○ Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt
● Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động.
MARKETING_1_C1_13: Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing
cần phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?
○ Mục đích của doanh nghiệp
○ Sự thoả mãn của người tiêu dùng ○ Phúc lợi xã hội ○ (b) và (c)
● Tất cả những điều nêu trên.
MARKETING_1_C1_14: Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải
sản xuất cái mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được lợi nhuận? ○ Quan điểm sản xuất ○ Quan điểm sản phẩm ○ Quan điểm bán hàng ● Quan điểm Marketing b) CHƯƠNG 2:
MARKETING_2_P2_2: ND của quản lý marketing gồm
● Quản lý hiện trạng cầu
○ Quản lý các loại hình chiến lược và hẹ thống marketing hỗn hợp
○ Quan niêm quản lý Marketing
○ Tất cả các phương án trên
MARKETING_2_P2_4: Theo Philip Kotler quan niệm cơ bản tạo cơ sở cho quá trình quản
lý Marketing ở các doanh nghiệp gồm:
○ Hoàn thiện SX và hàng hóa ○ Gia tăng nỗ lục TM
● Quan niệm Marketing và quan niệm marketing đạo đức xã hội
○ Tất cả các phương án trên
MARKETING_2_P2_5: Người Mỹ có câu ngạn ngữ vui “Nếu hoàn thiện được chiếc bẫy
chuột thì trời đã tối” câu ngạn ngữ này muốn nói đến quan niệm nào? ○ Quan niệm Marketing
○ Quan niệm hoàn thiện SX
○ Quan niện gia tăng nỗ lực TM
● Quan niệm hoàn thiện hàng hóa
MARKETING_2_P2_7: “Chỉ bán cái mà khách hàng cần chứ không bán cái doanh nghiệp
có” doanh nghiệp đã vận dụng quan niệm nào?
○ Quan niệm hoàn thiện sản phẩm
○ Quan niệm gia tăng nỗ lực thương mại ● Quan niệm marketing
○ Quan niệm hoàn thiện sản phẩm
MARKETING_2_P2_8: Quan niệm Marketing đạo đức Xã hội cần phải cân bằng mấy yếu tố ○ 2 ● 3 ○ 4 ○ 5
Giải thích: Lợi ích công ty, khách hàng, xã hội
MARKETING_2_P2_9: Xét ở góc độ Marketing theo Philip Kotler có những loại nhu cầu nào?
○ Cầu tiêu cực, cầu tiềm năng, cầu đầy đủ
● Cầu quá thừa, cầu suy giảm và cầu thất thường
○ Không có cầu và nhu cầu có hại
○ Tất cả các phương án trên
MARKETING_1_C2_2: Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình
nghiên cứu Marketing sẽ là:
○ Báo cáo kết quả thu được. ● Phân tích thông tin
○ Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.
○ Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét.
MARKETING_1_C2_4: Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing:
○ Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao.
○ Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng mình.
● Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu khách hàng.
○ Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định.
MARKETING_1_C2_7: Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới đây? ○ Quan sát ○ Thực nghiệm ○ Điều tra phỏng vấn. ○ (b) và (c)
● Tất cả các cách nêu trên.
MARKETING_1_C2_8: Câu hỏi đóng là câu hỏi:
○ Chỉ có một phương án trả lời duy nhất
○ Kết thúc bằng dấu chấm câu.
● Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước.
○ Không đưa ra hết các phương án trả lời.
MARKETING_1_C2_9: Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu
sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp:
○ Tính cập nhật cao hơn
● Chi phí tìm kiếm thấp hơn ○ Độ tin cậy cao hơn
○ Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn.
MARKETING_1_C2_12: Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thống
thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ:
○ Thông tin tình báo cạnh tranh.
● Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối.
○ Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin.
○ Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo.
○ Thông tin từ các cơ quan nhà nước.
MARKETING_1_C2_14: Thứ tự đúng của các bước nhỏ trong bước 1 của quá trình nghiên cứu Marketing là gì?
○ Vấn đề quản trị, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu.
○ Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề quản trị.
○ Mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, vấn đề quản trị.
● Vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu.
○ Không có đáp án đúng.
MARKETING_1_C2_15: Một cuộc nghiên cứu Marketing gần đây của doanh nghiệp X đã
xác định được rằng nếu giá bán của sản phẩm tăng 15% thì doanh thu sẽ tăng 25%; cuộc
nghiên cứu đó đã dùng phương pháp nghiên cứu nào trong các phương pháp nghiên cứu sau đây? ○ Quan sát ● Thực nghiệm
○ Phỏng vấn trực tiếp cá nhân ○ Thăm dò c) CHƯƠNG 3:
MARKETING_2_P3_8: Có 2 phương thức chọn mẫu là
● Chọn mẫu xác suất và chọn mẫu có chủ định
○ Chọn mẫu chi tiết và chọn mẫu xác suất
○ Chọn mẫu chủ định và chọn mẫu chi tiết
○ Chọn mẫu xác suất và chon mẫu tổng hợp
MARKETING_2_P3_10: Nhà quản lý marketing từ
○ Sách báo và tạp chí chuyên ngành
○ Từ đại lý và các nhà bán buôn
○ Từ đối thủ và của những tổ chức
● Tất cả các phương án trên d) CHƯƠNG 4:
MARKETING_2_P4_6: Cạnh tranh thuần túy còn được gọi là?
○ Cạnh tranh không hoàn hảo
○ Cạnh tranh độc quyền ● Cạnh tranh hoàn hảo ○ Tất cả đều sai
MARKETING_2_P4_7: Người ta phân loại công chúng trực tiếp của doanh nghiệp thành những loại nào
○ Công chúng thuộc các phương tiện thông tin đại chúng, công chúng thuộc cơ quan nhà nước
○ Nhóm hành động vì lợi ích công dân và nội bộ doanh nghiệp ● A và b ○ Tất cả đều sai
Giải thích: Là một nhóm bất kỳ quan tâm thực sự hay có thể quan tâm làm ảnh hưởng đến
khả năng đề ra của doanh nghiệp
MARKETING_2_P4_8: Nhóm nhân tố vĩ mô gồm
○ Kinh tế, nhân khẩu và khoa học công nghệ ○ Văn Hóa và chính trị
○ Khác hàng và đối thủ cạnh tranh ● Chỉ có a và b
MARKETING_2_P4_9: Môi trường nhân khẩu gồm những khía cạnh nào?
○ Quy mô và tốc độ tăng dân số
○ Trình độ học vấn và thay đổi trong phân phối lại thu nhập
○ Thay đổi trong gia đình và nơi cư trú ● cả a, b, c
MARKETING_2_P4_10: Theo quy luật Engel khi thu nhập khả dụng và thu nhập ròng tăng lên thì
○ Các khoản chi tiêu cũng tăng lên
● Các khoản chi tiêu và sự sẵn sàng mua của người tiêu dùng cũng tăng lên
○ Các khoản chi tiêu cũng giảm đi ○ Tất cả đều sai
MARKETING_1_C4_1: Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường
Marketing vi mô của doanh nghiệp? ○ Các trung gian Marketing ○ Khách hàng
● Tỷ lệ lạm phát hàng năm. ○ Đối thủ cạnh tranh.
MARKETING_1_C4_2: Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây, ngoại trừ: ○ Dân số ○ Thu nhập của dân cư. ● Lợi thế cạnh tranh.
○ Các chỉ số về khả năng tiêu dùng.
MARKETING_1_C4_3: Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing? ○ Đối thủ cạnh tranh. ○ Công chúng.
○ Những người cung ứng.
● Công ty vận tải, ô tô.
MARKETING_1_C4_4: Tín ngưỡng và các giá trị ____________ rất bền vững và ít thay đổi nhất. ○ Nhân khẩu ○ Sơ cấp ○ Nhánh văn hoá ● Nền văn hoá
MARKETING_1_C4_5: Các nhóm bảo vệ quyền lợi của dân chúng không bênh vực cho: ○ Chủ nghĩa tiêu dùng.
○ Chủ trương bảo vệ môi trường của chính phủ.
○ Sự mở rộng quyền hạn của các dân tộc thiểu số
● Một doanh nghiệp trên thị trường tự do.
MARKETING_1_C4_6: Văn hoá là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì:
○ Không sản phẩm nào không chứa đựng những yếu tố văn hoá.
○ Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau.
● Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động marketing đúng với yêu cầu của văn hoá.
○ Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hoá thì văn hoá giữa các nước ngày càng có nhiều điểm tương đồng.
MARKETING_1_C4_7: Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa là:
○ Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được.
○ Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được.
○ Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó.
● Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không thể kiểm soát được.
MARKETING_1_C4_8: Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của một
doanh nghiệp thường có đặc trưng:
○ Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ.
○ Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ.
● Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí.
○ Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp.
MARKETING_1_C4_9: Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được:
○ Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.
● Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
○ Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp.
○ Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệp
○ Tất cả điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ.
MARKETING_1_C4_10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu học:
○ Quy mô và tốc độ tăng dân số.
○ Cơ cấu tuổi tác trong dân cư.
● Cơ cấu của ngành kinh tế.
○ Thay đổi quy mô hộ gia đình.
MARKETING_1_C4_11: Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố
khí hậu ảnh hưởng quan trọng nhất dưới góc độ:
○ Thu nhập của dân cư không đều.
● Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm
○ Nhu cầu của dân cư khác nhau.
○ Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing.
MARKETING_1_C4_12: Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm
dầu gội đầu khác trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ: ○ Cạnh tranh mong muốn.
○ Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.
● Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.
○ Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.
MARKETING_1_C4_13: Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ cho quá trình sản xuất để
kiếm lợi nhuận và thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường ____________ ○ Mua đi bán lại. ○ Quốc tế. ● Công nghiệp. ○ Tiêu dùng. ○ Chính quyền.
MARKETING_1_C4_6: Một khách hàng có thể không hài lòng với sản phẩm mà họ đã mua
và sử dụng; trạng thái cao nhất của sự không hài lòng được biểu hiện bằng thái độ nào sau đây?
○ Tìm kiếm sản phẩm khác thay thế cho sản phẩm vừa mua trong lần mua kế tiếp.
○ Không mua lại tất cả các sản phẩm khác của doanh nghiệp đó.
● Tẩy chay và truyền tin không tốt về sản phẩm đó.
○ Phàn nàn với Ban lãnh đạo doanh nghiệp
○ Viết thư hoặc gọi điện theo đường dây nóng cho doanh nghiệp.
MARKETING_1_C4_7: Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu của con người được sắp xếp theo thứ bậc nào?
○ Sinh lý, an toàn, được tôn trọng, cá nhân, tự hoàn thiện.
○ An toàn, sinh lý, tự hoàn thiện, được tôn trọng, cá nhân.
● Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng, tự hoàn thiện. ○ Không câu nào đúng.
MARKETING_1_C4_8: Một người mà các quyết định của anh ta tác động đến quyết định
cuối cùng của người khác được gọi là: ○ Người quyết định ● Người ảnh hưởng ○ Người khởi xướng. ○ Người mua sắm.
MARKETING_1_C4_9: Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một
nhãn hiệu sản phẩm nào đó được gọi là:
○ Các thuộc tính nổi bật.
○ Các chức năng hữu ích
○ Các giá trị tiêu dùng.
● Hình ảnh về nhãn hiệu.
MARKETING_1_C4_10: Theo định nghĩa, ____________ của một con người được thể
hiện qua sự quan tâm, hành động, quan điểm về các nhân tố xung quanh. ○ Nhân cách. ○ Tâm lý.
○ Quan niệm của bản thân. ○ Niềm tin. ● Lối sống.
MARKETING_1_C4_11: Hành vi mua của tổ chức khác với hành vi mua của người tiêu dùng ở chỗ:
○ Các tổ chức mua nhiều loại sản phẩm hơn.
○ Các tổ chức khi mua thì có nhiều người tham gia vào quá trình mua hơn.
● Những hợp đồng, bảng báo giá thường không nhiều trong hành vi mua của người tiêu dùng.
○ Người tiêu dùng là người chuyên nghiệp hơn.
MARKETING_1_C4_12: Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng
một cửa hàng thì lại có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ có sự khác nhau về: ○ Sự chú ý. ● Nhận thức. ○ Thái độ và niềm tin ○ Không câu nào đúng. ○ Tất cả đều đúng.
MARKETING_1_C4_13: Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng thường nhận
được thông tin từ nguồn thông tin ____________ nhiều nhất, nhưng nguồn thông tin
____________ lại có vai trò quan trọng cho hành động mua. ○ Cá nhân/ Đại chúng.
○ Thương mại/ Đại chúng. ● Thương mại/ Cá nhân.
○ Đại chúng/ Thương mại.
MARKETING_1_C4_14: Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định mua hàng:
○ Phụ thuộc vào việc người nào có thu nhập cao hơn. ○ Thường là như nhau.
● Thường thay đổi tuỳ theo từng sản phẩm.
○ Thường theo ý người vợ vì họ là người mua hàng.
○ Thường theo ý người chồng nếu người vợ không đi làm.
MARKETING_1_C4_15: Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng khi so sánh sự
khác nhau giữa việc mua hàng của doanh nghiệp và việc mua hàng của người tiêu dùng cuối cùng?
○ Số lượng người mua ít hơn.
○ Quan hệ lâu dài và gắn bó giữa khách hàng và nhà cung cấp.
● Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn.
○ Mang tính rủi ro phức tạp hơn. e) CHƯƠNG 5:
MARKETING_2_P5_3: Để tìm kiếm và khái thác thị trường mục tiêu một cách tốt nhất
doanh nghiệp phải tập trung vào loại nhiệm vụ chính nào?
○ Khai thác thị trường hiện có bằng cách thâm nhập sâu hơn vào thị trường này với nhiều giải pháp khác nhau
○ Tìm mọi phương thức có thể để mở rộng ranh giới thị trường hiện tại
○ Khai thác thị trừơng mới với nhiều loại sản phẩm mới ● Cả a và b
MARKETING_2_P5_4: Doanh nghiệp đã phân chia thị trường thành những loại nào trong những loại sau
● Thị trường tiềm năng, thị trường thực tế, thị trường mục tiêu và thị trường cần thâm nhập
○ Thị trường tiềm năng, thị trường mục tiêu, thị trường ngắn hạn và thị trường dài hạn
○ Thị trường mục tiêu thị trường ngắn hạn, trung hạn và dài hạn ○ Tất cả a, b, c
MARKETING_2_P5_5: Thị trường tiền năng đuợc hiểu là
○ Thị trường mà doanh nghiệp có thể khai thác trong tương lai
● Thị trường mà doanh nghiệp có thể khai thác trong tương lai bao gồm những khách hàng
chưa mua hàng của doanh nghiệp và khách hàng đang mua hàng của đối thủ
○ Thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác và sẽ khai thách trong tương lai ○ Tất cả đều sai
MARKETING_2_P5_6: thị trường thực tế đuợc hiểu là
○ Thị trường mà doanh nghiệp có thể khai thác trong tương lai
○ Thị trường chiếm phần lớn doanh số bán của doanh nghiệp
● Thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác
○ Thị trường doanh nghiệp có thể chiếm lĩnh và gia tăng thị phần
MARKETING_2_P5_9: Phân đoạn thị trường tạo cơ hội cho các doanh nghiệp nào? ○ Doanh nghiệp lớn
● Doanh nghiệp vừa và nhỏ
○ Doanh nghiệp mới thành lập ○ cả a, b, c
MARKETING_2_P5_10: Định vị sản phẩm trên đoạn thị trường lựa chọn là buớc thứ mấy
trong phát triển một kế hoạch phân đoạn cụ thể ● 3 ○ 4 ○ 5 ○ 6
Giải thích: Trong một kế hoạch phân đoạn. cụ thể có 3 bước: phân đoạn thị trường –> lựa
chọn thị trường mục tiêu –> định vị thị trường
MARKETING_1_C5_2: Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngành
mà mức tiêu thụ hàng hoá như sau: Doanh nghiệp X: 80.000 USD. Doanh nghiệp Y: 75.000
USD; Doanh nghiệp Z: 45.000 USD. Theo cách tính cơ bản thì thị phần của doanh nghiệp Y sẽ là: ○ 40,0% ○ 42,5% ● 37,5% ○ 35,0% ○ Không câu nào đúng
MARKETING_1_C5_3: Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức
____________ để phân đoạn thị trường: ○ Địa lý ○ Xã hội ○ Tâm lý ● Hành vi
MARKETING_1_C5_4: Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một nhóm
____________ có phản ứng như nhau đối với một tập hợp những kích thích Marketing”. ○ Thị trường ○ Khách hàng ○ Doanh nghiệp ● Người tiêu dùng ○ Tất cả đều đúng.
MARKETING_1_C5_5: Marketing có phân biệt:
○ Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết
kế chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn thị trường đó.
○ Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân biệt.
○ Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt. ○ (b) và (c)
● Tất cả các điều trên.
MARKETING_1_C5_6: Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu
học dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ: ○ Tuổi tác ○ Thu nhập ○ Giới tính ● Lối sống
○ Chu kì của cuộc sống gia đình.
MARKETING_1_C5_7: Marketing tập trung:
○ Mang tính rủi ro cao hơn mứa độ thông thường.
○ Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường
○ Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn ● (a) và (c)
○ Tất cả các điều trên.
MARKETING_1_C5_8: Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh
một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn:
○ Chiến lược Marketing phân biệt
○ Chiến lược Marketing không phân biệt
● Chiến lược Marketing tập trung
○ Chiến lược phát triển sản phẩm.
MARKETING_1_C5_9: Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt?
● Giúp tiết kiệm chi phí.
○ Gặp phải cạnh tranh khốc liệt
○ Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực. ○ (a) và (c)
○ Tất cả các điều nêu trên
MARKETING_1_C5_10: Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh
giá mức độ hấp dẫn của một đoạn thị trường?
○ Mức tăng trưởng phù hợp
○ Quy mô càng lớn càng tốt
○ Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp
● Mức độ cạnh tranh thấp.
MARKETING_1_C5_11: Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất
cao thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
● Marketing không phân biệt ○ Marketing phân biệt ○ Marketing tập trung.
○ Bất kì chiến lược nào cũng được.
MARKETING_1_C5_12: Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của
____________ về các thuộc tính quan trọng của nó. ● Khách hàng. ○ Người sản xuất. ○ Người bán buôn. ○ Người bán lẻ
MARKETING_1_C5_13: Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của các
đoạn thị trường và thâm nhập toàn bộ thị trường lớn với một sản phẩm thống nhất thì điều đó
có nghĩa là doanh nghiệp thực hiện Marketing__________
○ Đa dạng hoá sản phẩm ● Đại trà. ○ Mục tiêu ○ Thống nhất. ○ Không câu nào đúng.
MARKETING_1_C5_14: Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn
một hay vài đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thông Marketing
Mix cho thị trường mục tiêu được gọi là: ○ Marketing đại trà ● Marketing mục tiêu
○ Marketing đa dạng hoá sản phẩm.
○ Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.
MARKETING_1_C5_15: Trong thông báo tuyển sinh năm học 2004 của trường Đại Học
Thăng Long có câu: “Trải qua hơn 15 năm từ khi thành lập đến nay, Đại học Thăng Long
luôn lấy việc đảm bảo chất lượng đào tạo làm trọng”. Câu nói này có tác dụng: ○ Quảng cáo đơn thuần
○ Nhắc nhở sinh viên và giảng viên cần cố gắng
● Định vị hình ảnh của trường trong xã hội.
○ Không có các tác dụng trên. f) CHƯƠNG 6:
MARKETING_2_P6_1: Marketing phân loại khách hàng trong nước thành những loại nào? ● Cá nhân và tổ chức
○ Cá nhân và doanh nghiệp
○ Doanh nghiệp và tổ chức ○ cả a, b, c
MARKETING_2_P6_2: Chọn câu trả lời đúng nhất về tiến trình quyết định mua của khách
hàng là người mua cá nhân
○ Nhận thức vấn đề, tìm kiếm thông tin
○ Đáng giá các phương án lựa chọn
○ Quyết định mua hàng và thái độ sau khi mua hàng
● Tất cả các phương án trên lần lượt các bước từ a đến c
MARKETING_2_P6_3: Người mua hàng tổ chức hay còn gọi là người tiêu dùng tổ chức được hiểu là
○ Những tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để phục vụ cho các nhu cầu hoạt động chung
○ Những tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để phục vụ để sản xuất, để bán lại ● A hoặc b
○ Không có phương án nào đúng
MARKETING_2_P6_4: Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng có sự khác biệt về ○ Bản chất sử dụng
○ Bản chất chọn nhà cung cấp ● Bản chất mua hàng ○ cả a, b, c
MARKETING_2_P6_5: Người tiêu dùng tổ chức khi mua hàng thường vận dụng các
phương pháp phân tích đặc thù nào?
○ Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm và phương pháp phân tích giá trị tập trung
● Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm và phương pháp đánh giá nhà cung cấp
○ Phương pháp đánh giá nhà cung cấp và phương pháp phân tích giá trị tập trung ○ Cả a, b, c
MARKETING_2_P6_6: Với những hợp đồng mua hàng quan trọng và phức tạp những
người tiêu dùng tổ chức thường sử dụng cách thức nào? ○ Mua hàng trực tiếp ○ Mua hàng gián tiếp
● Đấu thầu và thương lượng ○ Cả a và b
MARKETING_2_P6_7: Về phương diện tiếp cận thị trường thì người tiêu dùng tổ chức có những đặc điểm nào?
○ Nhu cầu của người tiêu dùng tổ chức bắt ngần từ nhu cầu của người tiêu dùng cuối cùng
○ Số lượng người tiêu dùng tổ chức thường ít hơn và tập trung hơn so với người tiêu dùng cuối cùng
○ Người tiêu dùng tổ chức thường mua theo định kì thông qua hợp đồng ● Cả a, b, c
MARKETING_2_P6_8: Có 2 loại hình thức dịch vụ mà người tiêu dùng tổ chức thường yêu cầu là
○ Dịch vụ trực tiếp và dịch vụ tương tác
○ Dịch vụ gián tiếp và dịch vụ tương tác
● Dịch vụ đại diện và dịch vụ tương tác
○ Không có câu nào đúng
MARKETING_2_P6_9: Phát triển một kế hoạch mua của người tiêu dùng tổ chức bao gồm mấy bước? ○ 3 ○ 4 ○ 5 ● 6
Giải thích: Nhận thức –> Tìm kiếm thông tin –> Đo lường các lựa chọn… Trong sách gồm 8
bước: nhận thức nhu cầu –> mô tả khái quát nhu cầu –> đánh giá các đặc tính –> tìm kiếm
người cung ứng –> yêu cầu chào hàng –> lựa chọn nhà cung ứng –> đua ra các thủ tục đặt hàng.
MARKETING_2_P6_10: Tìm kiếm nhà cung cấp là bước thứ mấy trong kế hoạch mua của
người tiêu dùng tổ chức? ○ Bước 2 ● Bứơc 3 ○ Bước 4 ○ Bước 5 g) CHƯƠNG 7:
MARKETING_2_P7_1: Mục đích xây dựng kế hoạch hóa chiến lược Marketing là?
○ Chỉ ra định hướng của công ty.
○ Giúp công ty phan bổ nguần nhân lực hợp lý.
○ Giúp các bộ phận của công ty tự đánh giá, nhận thức về những điểm mạng và điểm yếu của mình ● cả a, b, c
MARKETING_2_P7_3: Kế hoạch Marketing có thể đựơc phân loại theo ○ Thời gian, quy mô
● Thời gian, quy mô và phương thức thực hiện
○ Thời gian, không gian, quy mô và phương thức thực hiện ○ cả a, b, c
MARKETING_2_P7_6: Người ta có thể xây dựng các kế hoặc marketing theo cách thức nào? ○ Từ dười lên trên ○ Từ trên xuống dưới ● A hoặc b ○ A và b
MARKETING_2_P7_9: SBU là gì?
● Là một đơn vị, một dây chuyền sản xuất hay một bộ phận sản phẩm tự chủ độc lập bên
trong công ty với một thị trường xác định và một người quản lý, lãnh đạo có trách nhiệm
○ Là một đơn vị, một dây chuyền phân phối hay một bộ phận sản phẩm tự chủ độc lập bên
trong công ty với một thị trường xác định và một người quản lý, lãnh đạo có trách nhiệm
○ Đơn vị, một dây chuyền sản xuất và một bộ phận sản phẩm tự chủ độc lập bên trong công
ty với một thị trường xác định và một người quản lý, lãnh đạo có trách nhiệm
○ Là một đơn vị, một dây chuyền sản xuất hay một bộ phận sản phẩm tự chủ độc lập bên
trong công ty với một thị trường cụ thể và một người quản lý, lãnh đạo có trách nhiệm
MARKETING_2_P7_10: Biểu tượng “Ngôi sao – bò sữa – con chó” đề cập tới ma trận nào?
○ Cơ hội thị trường sản phẩm ● BCG ○ PIMS ○ GE
MARKETING_1_C7_1: Đường cầu về một sản phẩm:
○ Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
○ Thường có chiều dốc xuống.
○ Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm. ● (a) và (b)
○ Tất cả những điều nêu trên.
MARKETING_1_C7_2: Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì
lượng cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt
hàng gạo là đường cầu: ○ Đi lên ○ Co giãn thống nhất ● Ít co giãn theo giá ○ Co giãn theo giá
MARKETING_1_C7_3: Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do
nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu:
○ Dẫn đầu về thị phần
○ Dẫn đầu về chất lượng
○ Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời ● Đảm bảo sống sót
○ Mục tiêu nào nêu trên cũng phù hợp.
MARKETING_1_C7_4: Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần tuý?
○ Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
● Giá được quyết định bởi người mua.
○ Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
○ Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.
MARKETING_1_C7_5: Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những
sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
○ Định giá theo chi phí sản xuất
● Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
○ Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
○ Định giá theo thời vụ.
MARKETING_1_C7_6: Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận
lợi cho việc áp dụng chính sách giá: “Bám chắc thị trường”
○ Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
● Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
○ Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
○ Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
MARKETING_1_C7_7: Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác
nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do
người bán đã định giá:
○ Cho những hàng hoá phụ thêm
○ Cho những chủng loại hàng hoá ● Trọn gói
○ Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
MARKETING_1_C7_8: Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng
Bussiness Class và Economy Class là việc:
○ Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội
○ Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
● Định giá phân biệt theo địa điểm
○ Định giá phân biệt theo thời gian ○ Tất cả
MARKETING_1_C7_9: Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000 VND/1kg nhưng nếu khách
hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000 VND/1kg. Doanh nghiệp bán
sản phẩm X đang thực hiện chính sách:
○ Chiết khấu cho người bán lẻ.
○ Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
● Chiết khấu do mua số lượng nhiều ○ Chiết khấu thời vụ
○ Chiết khấu thương mại
MARKETING_1_C7_10: Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
● Năng lực sản xuất dư thừa.
○ Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
○ Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
○ Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
○ Khi gặp phải tình trạng “lạm phát chi phí”
MARKETING_1_C7_11: Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên
những vùng thị trường xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác định giá nào sau đây tỏ ra không hiệu quả nhất? ○ FOB ○ Giá thống nhất ○ Giá trọn gói
● Giá tại thời điểm giao hàng
MARKETING_1_C7_12: Công ty xe Buýt Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh
viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược. ○ Giá trọn gói ○ Giá hai phần ● Giá phân biệt ○ Giá theo hình ảnh ○ Giá chiết khấu
MARKETING_1_C7_13: Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá:
○ Thẩm thấu thị trường ○ Trung hoà ● Hớt phần ngon ○ Trọn gói
MARKETING_1_C7_14: Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
○ Doanh nghiệp có thể bị lỗ
○ Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?
○ Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh ● Tất cả ○ (b) và (c)
MARKETING_1_C7_15: Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?
○ Năng lực sản xuất dư thừa ● Cầu quá mức
○ Thị phần đang có xu hướng giảm
○ Nền kinh tế đang suy thoái
○ Không có trường hợp nào cả h) CHƯƠNG 8:
MARKETING_2_P8_6: Sản phẩm dịch vụ gồm những loại sản phẩm nào?
● Sản phẩn dịch vụ tiêu dùng, sản phẩm dịch vụ công nghiệp
○ Sản phẩm dịch vụ công nghiệp và nông nghiệp
○ Sản phẩm dịch vụ hàng hóa và tiêu dùng ○ cả a và c
MARKETING_2_P8_7: Hình thức quản lý sản phẩm gồm
○ Giám đốc Marketing và giám đốc sản phẩm
○ Hội đồng kế hoạch sản phẩm
○ Giám đốc sản phẩm mới và nhóm quản lý sản phẩm ● cả a, b, c
MARKETING_2_P8_8: Cứ mỗi sản phẩm được đưa ra thị trường thì hội đồng tạm ngừng
hoạt động. Đây là hình thức tổ chức quản lý sản phẩm nào?
○ Nhóm quản lý sản phẩm
○ Giám đốc sản phẩm mới ○ Giám đốc Marketing
● Hội đồng kế hoạch sản phẩm
MARKETING_2_P8_9: Vòng đời sản phẩm là?
● Là quãng thời gian phẩm tồn tại thực sự trên thị trường kể từ khi sản phẩm được thương
mại hóa tới khi bị đào thải khỏi thị trường
○ Là quãng thời gian phẩm tồn tại trên thị trường kể từ khi sản phẩm được thương mại hóa
tới khi bị đào thải khỏi thị trường
○ Là quãng thời gian phẩm tồn tại thực sự trên thị trường kể từ khi sản phẩm được đưa ra thị
trường tới khi bị đào thải khỏi thị trường ○ Tất cả đều sai
MARKETING_2_P8_10: Sắp xếp nào đúng với vòng đời sản phẩm?
○ Giới thiệu truởng thành, tăng trưởng và suy thoái
○ Giới thiệu, tăng trưởng, trưởng thành và bão hòa
● Giới thiệu, tăng trưởng, trưởng thành và suy thoái ○ Tất cả đều sai
MARKETING_1_C8_1: Sản phẩm có thể là: ○ Một vật thể ○ Một ý tưởng ○ Một dịch vụ ○ (a) và (c)
● Tất cả những điều trên
MARKETING_1_C8_2: Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các
điểm dưới đây không phải là một trong 3 cấp độ đó. ○ Sản phẩm hiện thực ● Sản phẩm hữu hình ○ Sản phẩm bổ sung
○ Những lợi ích cơ bản
MARKETING_1_C8_3: Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu điểm:
○ Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm.
○ Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm mới thị trường
○ Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể. ● (a) và (c) ○ Tất cả đều đúng.
MARKETING_1_C8_4: Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng,
giá cả, kiểu dáng ____________ được gọi là sản phẩm:
○ Mua theo nhu cầu đặc biệt ● Mua có lựa chọn
○ Mua theo nhu cầu thụ động
○ Sử dụng thường ngày.
MARKETING_1_C8_5: Điều nào sau đây cho thấy bao gói hàng hoá trong điều kiện kinh
doanh hiện nay là cần thiết ngoại trừ:
○ Các hệ thống cửa hàng tự phục vụ ra đời ngày càng nhiều.
○ Khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng hoá, miễn là nó tiện lợi và sang trọng hơn.
○ Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và của nhãn hiệu hàng hoá
○ Bap gói tạo khả năng và ý niệm về sự cải tiến hàng hoá
● Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá.
MARKETING_1_C8_6: Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được là:
● Dấu hiệu của nhãn hiệu ○ Tên nhãn hiệu
○ Dấu hiệu đã đăng kí ○ Bản quyền
○ Các ưu điểm trên đều sai.
MARKETING_1_C8_7: Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng
từng loại sản phẩm là: