Ôn tập tư tưởng Hồ Chí Minh | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Nêu khái quát các cơ sở lý luận và trình bày tác động của chủ nghĩa MácLênin đến việc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. Nêu các thời kỳ hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh từ năm 1890 đến năm 1969 và trình bày thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng về con đường cách mạng Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD|1166 0883
Tư tưởng Hồ Chí Minh
I. Nhóm 1 (Đánh giá khả năng tái hiện kiến thức, 4 điểm)
Câu 1: Nêu khái quát các cơ sở lý luận và trình bày tác động của chủ nghĩa
MácLênin đến việc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. (tr.24)
- Truyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam:
+ chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất trong đấu tranh dựng và giữ nước
của dân tộc
+ tinh thần nhân nghĩa, truyền thống đoàn kết, tương thân , tương ái.
+ tinh thần lạc quan yêu đời
+ truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh sáng tạo trong sx và chiến đấu.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại:
+ Phương Đông:
* Nho giáo: chắt lọc tinh túy (nhập thế hành đạo, cứu đời, tu thân dưỡng
tính, đề cao văn hóa,..), bỏ qua các yếu tố duy tâm, lạc hậu, phản động (tư
tưởng đẳng cấp, coi thường phụ nữ,..)
*Phật giáo: nhiều ảnh hưởng tích cực ( tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, nếp
sống có đạo đức, trong sạch, giản dị, tinh thần bình đẳng, đề cao lao
động,...), gắn bó với dân, tích cực tham gia vào cuộc đấu tranh của nhân dân
chống giặc
*Lão giáo: thuyết vô vi (sống lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên,..) *Học
thuyết Tam dân – Tôn Trung Sơn: dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân
sinh hạnh phúc) + Phương Tây:
* nền văn hóa dân chủ và cách mạng
* những tư tưởng tưởng tiến bộ của cách mạng pháp về “tự do, bình đẳng,
bác ái”
* các giá trị về quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc,..
+ Chủ nghĩa Mác lê nin:
Mang lại thế giới quan và phương pháp luận khoa học cách mạng cho HCM
làm cơ sở để đánh giá, phân tích các học thuyết và tổng kết thực tiễn đúc
rút lý luận và hình thành nên 1 hệ thống những quan niệm cơ bản về
CMVN, hình thành nên TTHCM về giải phóng dân tộc, giai cấp, con người.
Câu 2: Nêu các thời kỳ hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh từ năm
1890 đến năm 1969 và trình bày thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng về con đường
cách mạng Việt Nam (1921 -1930). (Tr.38)
- 1890-1911: Hình thành tư tưởng yêu nướ và chí hướng cách mạng
- 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
- 1921-1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về con đường CMVN Là giai đoạn
hđ thực tiễn và lý luận sôi nổi, phong phú của NAQ + 1921: hđ ở Pháp
lOMoARcPSD|1166 0883
+ 1923-1924: hđ ở LX
+ 1924-1927: hđ ở TQ
+ 1928-1929: hđ ở Tlan
Cho ra đời các tác phẩm có giá trị : Bán án chế độ thực dân Pháp (1925),
Đường Cách Mệnh (1927), chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ
tóm tắt (1930) của Đảng.
Tất cả các tác phẩm đều chứa đựng các nd như:
* CM phải đi theo con đường vô sản, gpdt phải găn liền vs gpndlđ,
gpcn.*CM ở thuộc địa và chính quốc có qh mật thiết vs nhau, nhưng ko lệ
thuộc nhau.
*CM gpdt thuộc địa là 1 cuộc “dt cách mệnh”, đánh đuổi giặc ngoại xâm.
*CM gpdt là cuộc cm toàn dân, phải thu hút, tập hợp các gc xh khác nhau/
*CM muốn thành công phải nhờ vào sự lãnh đạo của Đảng
- 1930-1941: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
- 1941-1969: Giai đoạn tư tưởng phát triển và hoàn thiện
Câu 3: Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về vấn đề độc lập dân tộc. (Tr.49)
Là vấn đề về dân tộc thuộc địa, là vấn đề về đấu tranh gpdt của các dt thuộc địa
nhằm thủ tiêu sự thống trị của CNTD, giành độc lập dân tộc, xóa bỏ ách áp bức,
bóc lột của td, thực hiện quyền dân tộc tự quyết, thành lập nhà nước dân tộc độc
lập.
- Quyền dân tộc
+ quyền độc lập, tự do:
* là quyền bất khả xâm phạm, thiêng liêng của tất cả các dt.
* là độc lập thật sự, độc lập hoàn toàn, ko phải giả hiệu về mọi mặt: kinh tế,
chính trị, an ninh qg, toàn vẹn lãnh thổ,.. * độc lập dân tộc gắn với quyền
tự quyết dân tộc
* muốn có độc lập dt thì phải đấu tranh chứ ko phải cầu xin + quyền bình
đẳng dân tộc:
* thể hiện ở sự bình đẳng vs các dtoc khác về mặt: chính trị, kinh tế, văn
hóa, ngoại giao,..
* ko dt nào đc giữ đặc quyền, đặc lợi
* 1919, NAQ gửi “Bản yêu sách của dân An Nam” để đòi quyền tự do, dân
chủ cho nd AN Nam:
-- đòi quyền bình đẳng về chế độ pháp lý
-- đòi các quyền tự do dân chủ tối thiểu (ngôn luận, báo chí, lập hội & hội
họp, cư trú,..)
* khẳng đinh quyền bình đằng dân tộc trong Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945):
“tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những
quyền ko ai có thể xâm phạm đc; trong những quyền ấy có quyền đc sống,
quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.” Từ quyền mỗi con ng, HCM
nâng thành quyền của các dân tộc “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều
lOMoARcPSD|1166 0883
sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cx có quyền sống, quyền sung sướng và
quyền tự do”
* theo HCM, muốn có độc lập dân tộc thì phải đánh đuổi CNĐQ, xóa bỏ
những đặc quyền đặc lợi mà CNĐQ đã gây ra cho các dân tộc thuộc địa.
- Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề gc: + vấn đề dân tộc luôn gắn
với vấn đề giai cấp.
+ mỗi thời đại lịch sử nhất định, mỗi dân tộc đều do 1 gc làm đại biểu. +
cuộc đấu tranh của gcvs ko tách rời với dân tộc, và nó mang tính chất dân
tộc. “gcvs mỗi nước trước hết phải giành lấy chính quyền, phải tự vươn lên
thành gcdt, phải tự mình trở thành dt”
+ trong TTHCM đây lag mối qh biện chứng, gắn bó chặt chẽ, thống nhất vs
nhau, là đk, tiền đề để gp gc.
* với VN, HCM cho rằng VN là 1 nước nửa thuộc địa, nửa pk, mâu thuẫn
giữa dt VN và CNĐQ là mâu thuẫn cơ bản cần đc gq hơn bao h hết. Chỉ có
gq vđ dt mới gq đc vđ gc.
* quyền lợi dt và gc là thống nhất, quyền lợi dt ko còn thì quyền lợi mỗi gc,
mỗi bộ phận dt cx ko thể thực hiện đc.
=> các nước thuộc địa phương Đông ko phải làm cmvs mà trước hết phải
giành đldt. Gpdt là vấn đề trên hết.
- Mối quan hệ giữa dt VN vs các qg dt khác trên thế giới
+ HCM đã giải quyết 1 cách đúng đắn mối qh giữa dt Vn vs các dt khác trên
tg, ng ko chỉ đấu tranh cho dt mình mà còn đấu tranh cho độc lập của tất cả
các dt bị áp bức khác.
+ nguyện vọng của nd ta và HCM là được qh bình đẳng, hữu nghị, hợp tác
và chung sống hòa bình vs tất cả các nước có chế độ chính trị-xh khác nhau,
HCM “làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán vs 1 ai”
+ HCM luôn quan tâm xây đắp mối qh hợp tác hữu nghị lâu dài vs các nước
trên tg, hướng tới 1 tg hòa bình, hữu nghị, hợp tác lâu dài trên nguyên tắc
VN ko can thiệp vào công việc nội bộ của các qg, dt khác đồng thời “kiên
quyết chống hết thảy” những âm mưu, hành động xâm phạm đến “quyền tự
do độc lập” của dt VN.
Câu 4: Nêu khái quát các quan điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
dân tộc và trình bày một quan điểm trong đó. (Tr.50)
- CMGPDT muốn thắng lợi thì phải đi theo con đường CMVS
+ 7/1920 khi đọc Sơ thảo lần I những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn
đề thuộc địa của Lê nin, Người đã tìm thấy ở CN Mác Lê nin con đường cứu
nước đúng đắn cho dt, đặt CMGPDTVN đi theo quỹ đạo của CMVS, “Muốn
cứu nước và gpdt ko có con đường nào khác con đường CMVS”
+ luận điểm này cx đc khẳng định trong 2 tp: “Chánh cương vắn tát, Sách
lược vắn tăt”
+ nd CMVS theo TTHCM:
lOMoARcPSD|1166 0883
* tiến hành cmgpdt và dần từng bước đi tới xh cộng sản
* lực lượng lãnh đạo cm là gc công nhân, đội tiên phong là đcs
* lực lg cm là khối đoàn kết toàn dân, nòng cốt là liên minh công-nông-trí*
cm VN là 1 bộ phận khăng khít của cmtg, phải đoàn kết quốc tế.
- CMGPDT thuộc địa phải do chính đảng của gc công nhân lãnh đạo + Chỉ có
Đảng mới giác ngộ, đoàn kết và tổ chức đc dân chúng, mới cho dân chúng
hiểu đc vì đâu mà họ bị áp bức, bóc lootk, giúp họ nhận thức rõ mục đích
đấu tranh, chỉ cho họ con đg gp và cũng chỉ có Đảng mới đk ddc qte, kết
hợp đc sức mạnh dt vs sức mạnh thời đại, 1 nhân tố ko thể thiếu đc của sự
nghiệp gpdt.
- Lực lượng của CMGPDT là lực lượng toàn dân
+ quần chúng là ng sáng tạo lịch sử, cm là sự nghiệp của quần chúng. sự
nghiệp gp của gccn phải là sự nghiệp của bản thân gccn + lực lg hùng hậu,
đông đảo của các gc tầng lớp ndlđ lấy khối liên mminh giữa gccn và gcnd
làm nền tảng để đánh đuổi kẻ thù của gc và thắng lợi cho cm.
+ HCM phân tích “dt cách mệnh thì chưa phân giai cấp, nghĩa là sĩ, nông,
công, thương, đều phải nhất trí chốn lại cường quyền” do đó phải tập hợp
đoàn kết đông đảo mọi giai cấp và tầng lớp nhân dân nhằm tạo ra sức mạnh
to lớn nhát quyết định thắng lợi của cm.
+ lực lg cm là toàn thể dt mà trong đó “dân chúng công nông là gốc cách
mệnh”, là động lực cm.
- Mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa với cách mạng vô sản thế giới + theo
hcm cần phải thiết lập và có khả năng thiết lập để tiêu diệt kẻ thù chung là
đoàn kết các dân tộc thuộc địa. Mặt trận này + cuộc đấu tranh của gc vs ở
chính quốc tạo thành 2 dòng thác lớn trong cuộc đấu tranh chống cnđq, tdqt.
+ko chỉ đk nd các dt thuộc địa mà cmgpdt ở thuộc địa còn cần đk vs gcvs
trên tg.
+ Mối qh khăng khít giữa cm thuộc địa và cm ở chính quốc là con đg duy
nhất để xóa bỏ sự áp bức”
+ HCM thấy đc rằng cm thuộc địa có sự chủ động và khả năng thắng lợi.
CM thuộc địa ko lệ thuộc vào cmvs ở chính quốc và góp phần thúc đẩy cm
chính quốc thắng lợi.
- CMGPDT phải đc tiến hành bằng con đường CM bạo lực
+ BLCM (bạo lực cm) là bạo lực của qcnd có tổ chức và đc rèn luyện trong
đấu tranh cách mạng.
+ luôn luôn kết hợp lực lượng chính trị vs lực lg vũ trang, hình thức đấu
tranh chính trị vs đấu tranh vũ trang
+ hình thái BLCM. HCM – “ tùy tình hình cụ thể mà sử dụng những hình
thức đấu tranh cm thích hợp, sd đúng và khéo để kết hợp các hình thức đấu
tranh vũ trang và đấu tranh chính trị để giành thắng lợi cho cm” + BLCM
thống nhất chặt chẽ vs chủ nghĩa nhân văn, nhân đạo, hòa bình,
-
lOMoARcPSD|1166 0883
Câu 5: Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về mục tiêu và động lực của chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam. (Tr.74)
Mục tiêu: Ở HCM mục tiêu chung của CNXH và mục tiêu phấn đấu của Ng là 1:
độc lập, tự do cho dt, hạnh phúc cho nd, làm sao nc ta đc hoàn toàn độc lập, dt đc
hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cx có cơm ăn, áo mặc, ai cx đc học hành.
Mục đich của cnxh:
“ko ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân”,
+ Mục tiêu chính trị: xây dựng Nhà nước là của dân, do dân và vì dân. Nhà nước
có hai chức năng cơ bản là dân chủ với nhân dân và chuyên chính với kẻ thù của
nhân dân. Mặt khác, Hồ Chí Minh cũng xác định: đã là người chủ phải biết làm
chủ. Mọi công dân trong xã hội đều có nghĩa vụ lao động, bảo vệ Tổ quốc, tôn
trọng và chấp hành pháp luật, tôn trọng và bảo vệ của công, đồng thời có nghĩa vụ
học tập để nâng cao trình độ về mọi mặt để xứng đáng vai trò làm chủ.
+ Mục tiêu kinh tế: Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công - nông nghiệp hiện đại,
khoa học - kỹ thuật tiên tiến, bóc lột bị xoá bỏ dần, cải thiện đời sống. Người coi
công nghiệp và nông nghiệp là hai chân của nền kinh tế nước nhà. Chútrọng xây
dựng nền kinh tế mới, cải tạo nền kinh tế cũ, nhưng xây dựng là trọng tâm. Kết
hợp các lợi ích kinh tế là vấn đề rất được Hồ Chí Minh quan tâm. Người đặc biệt
nhấn mạnh chế độ khoán là một trong những hình thức của sự kết hợp lợi ích kinh
tế.
+ Mục tiêu vh-xh: Chủ trương xây dựng nền văn hoá mới, trong đó phải biết kế
thừa những giá trị truyền thống của dân tộc và tiếp thu những tinh hoa của nhân
loại để làm giàu nền văn hoá dân tộc, phải đưa văn hoá vào đời sống nhân dân.Văn
hoá phải góp phần sửa sang chính thể. Văn hoá phải chống tham ô, lười biếng. Xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người, xây dựng con người xã
hội chủ nghĩa. Người nói: Muốn có CNXH trước hết phải có con người XHCN.
Đó là những con người có trí tuệ, đạo đức cách mạng, có tác phong, đạo đức làm
chủ tập thể. xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đâm đà bảnsắc dân tộc, xây dựng
xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Xây dựng con ngườixã hội chủ nghĩa. Vh th
hiện trong mọi sh tinh thần của xh xóa nạn mù chũ, xd phát triển vh-nt, giải trí
lành mạnh, bài trừ pk dị đoan, khắc phục phong tục tập quán lạc hậu.
HCM-“phải xhcn về nd”. Phát huy tinh hoa nước nhà, học tập vh tiên tiến của tg.
Phương châm xd nền vh mới là “dt, kh, đại chúng”.
Động lực:
Bên trong:
-Người khẳng định: động lực quan trọng và quyết định nhất là con người, là nhân
dân lao động, nòng cốtcông – nông – trí thức. Người nhận thấy được ở động
lực này có sự kết hợp giữa cá nhân với xã hội.
lOMoARcPSD|1166 0883
- Hồ Chí Minh rất coi trọng động lực kinh tế, phát triển kinh tế, sản xuất,kinh
doanh, giải phóng mọi năng lực sản xuất, làm cho mọi người, mọi nhà trở
nêngiàu có, ích quốc, lợi dân gắn kinh tế với kỹ thuật, kinh tế với xã hội.
- Văn hóa, khoa học, giáo dục là một động lực tinh thần không thể thiếu của
CNXH.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng (hạt nhân -ý nghĩa quyết định). Hồ Chí
Minh nhận thấy sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng có ý nghĩa quyết định đối với
sự phát triển của chủ nghĩa xã hội. Đây là hạt nhân trong hệ động lực của chủ
nghĩa xã hội.
Bên ngoài:
- Theo Hồ Chí Minh, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời
đại, tăng cường đoàn kết quốc tế, chủ nghĩa yêu nước phải gắn liền với chủ
nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân, phải sử dụng tốt những thành quả KH
KT thế giới.
- Bên cạnh các động lực phát triển, cần phải khắc phục những trở lực kìm
hãm sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.
Người yêu cầu:
+ Thường xuyên đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân.
+ Phải thường xuyên đấu tranh chống tham ô, lãng phí quan liêu.
+ Phải thường xuyên đấu tranh chống chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết, vô kỷ luật.
+ Phải thường xuyên đấu tranh chống chủ quan, bảo thủ, giáo điều, lười biếng,
không chịu học tập.
- Giữa nội lực và ngoại lực, Hồ Chí Minh xác định rất rõ nội lựcquyết định
nhất, ngoại lựcrất quan trọng.
Câu 6: Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về tính tất yếu sự ra đời, phát triển của
Đảng và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và phát triển là một tất yếu, phù hợp với quy
luật vận động của xã hội Việt Nam. Ở Hồ Chí Minh, việc khẳng định tính tất
yếu sự ra đời, phát triển và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là
quan điểm nhất quán, xuyên suốt trong cả quá trình hoạt động cách mạng của
Người.
- Cách mạng trước hết phải có “đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ
chức dân chúng, ngoài thì liênlạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở
mọi nơi. Đảng có vững, cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái
có vững thuyền mới chạy
- “như người cầm lái” cho con thuyền là quan điểm nhất quán của Người về vai
trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, cả trong cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân và cả trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- sự lãnh đạocủa Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu, vai trò lãnh đạo của
Đảng cũng là một tất yếu, những điều đó hoàn toàn phù hợp với quy luật phát
triển của xã hội Việt Nam.
lOMoARcPSD|1166 0883
- Hồ Chí Minh cho rằng: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của
sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, tồn tại và phát triển chính là do nhu cầu tất
yếu của xã hội Việt Nam từ đầu năm 1930 trở đi. Đảng đã được toàn dân tộc
trao cho sứ mệnh lãnh đạo đất nước trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và đi
lên chủ nghĩa xã hội. Kết quả của 15 năm lãnh đạo đấu tranh giành độc lập
dân tộc với thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là Đảng trở thành
Đảng cầm quyền – lãnh đạo Nhà nước cách mạng và toàn xã hội. Sự lãnh đạo,
sự cầm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, do đó, không phải cứ
tự nhận mà được, nó chính là kết quả tất yếu từ sự phát triển hợp quyluật của
dân tộc Việt Nam và từ quá trình thực hiện vai trò của Đảng; Đảng được dân
tộc, nhân dân giao cho sứ mệnh đó
Câu 7: Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
1. Nhà nước dân chủ -
mang bản chất giai cấp:
# Nhà nước Việt Nam mới – Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - theo
quan điểm của Hồ Chí Minh, là một nhà nước mang bản chất giai cấp công
nhân.
* Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền
* thể hiện ở tính định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước.
Đưa đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản là mục tiêu
cách mạng nhất quán của Hồ Chí Minh.
* thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt động của nó là nguyên tắc tập trung
dân chủ.
# bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc.
* Nhà nước Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ
của rất nhiều thế hệ người Việt Nam, của toàn thể dân tộc.
* Nhà nước Việt Nam ngay từ khi ra đời đã xác định rõ và luôn kiên trì,
nhấtquán mục tiêu vì quyền lợi của nhân dân, lấy quyền lợi của dân tộc
làm nền tảng
* Nhà nước mới ở Việt Nam đã đảm đương nhiệm vụ mà toàn thể dân tộc
giao phó là tổ chức nhân dân tiến hành các cuộc kháng chiến để bảo vệ nền
độc lập, tự do của Tổ quốc, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống
nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần tích cực vào sự phát triển
tiến bộ của thế giới.
- Nhà nước của nhân dân:
+ nhà nước của nhân dân là nhà nước mà tất cả mọi quyền lực trong nhà
nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân. Nguyên lý “dân là chủ” khẳng
định địa vị chủ thể tối cao của mọi quyền lực là nhân dân.
+ nhân dân thực thi quyền lực thông qua hai hình thức dân chủ trực tiếp và
dân chủ gián tiếp.
lOMoARcPSD|1166 0883
* Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ trong đó nhân dân trực tiếp quyết
định mọi vấn đề liên quan đến vận mệnh của quốc gia, dân tộc và quyền lợi
của dân chúng.
* dân chủ gián tiếp hay dân chủ đại diện là hình thứcdân chủ được sử dụng
rộng rãi nhằm thực thi quyền lực của nhân dân. Đó là hình thức dân chủ mà
trong đó nhân dân thực thi quyền lực của mình thông qua các đại diện mà họ
lựa chọn, bầu ra và những thiết chế quyền lực mà họ lập nên - Nhà nước
do nhân dân:
+ là nhà nước do nhân dân lập nên sau thắng lợi của sự nghiệp cách mạng
của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ “dân làm chủ”. Người khẳng định rõ: “Nước ta là nước dân chủ, nghĩa là
nước nhà do nhân dân làm chủ”6. Nếu “dân là chủ” xác định vị thế của nhân
dân đối với quyền lực nhà nước, thì “dân làm chủ” nhấn mạnh quyền lợi và
nghĩa vụ của nhân dân với tư cách là người chủ.
+ “nhân dân có quyền lợi làm chủ, thì phải có nghĩa vụ làm tròn bổn phận
công dân, giữ đúng đạo đức công dân”
+ nhà nước phải tạo mọi điều kiện để nhân dân được thực thi những quyền
mà Hiến pháp và pháp luật đã quy định, hưởngdụng đầy đủ quyền lợi và làm
tròn nghĩa vụ làm chủ của mình.
+ cần coi trọng việc giáo dục nhân dân, đồng thời nhân dân cũng phải tự
giác phấn đấu để có đủ năng lực thực hiện quyền dân chủ của mình.
- Nhà nước vì nhân dân:
+ là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc
quyền đặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính.
+ Trong Nhà nước vì dân, cán bộ vừa là đày tớ, nhưng đồng thời phải vừa là
người lãnh đạo nhân dân.
2. Nhà nước pháp quyền.
- Nhà nước hợp hiến, hợp pháp - Nhà nước
thượng tôn pháp luật:
+ Nhà nước quản lý bằng bộ máy và bằng nhiều biện pháp khác nhau,
nhưng quan trọng nhất là quản lý bằng Hiến pháp và bằng pháp luật nói
chung.= cần làm tốt công tác lập pháp.
+ Hồ Chí Minh cũng rất chú trọng đưa pháp luật vào trong cuộc sống,
bảo đảm cho pháp luật được thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành
pháp luật
+ nâng cao trình độ hiểu biết và năng lực sử dụng luật của người dân,
giáo dục ý thức tôn trọng và tuân thủ pháp luật trong nhân dân. Pháp luật
là công cụ quyền lực của nhân dân, vì thế điều quan trọng là phải “làm
sao cho nhân dân biết hưởng quyền dân ch, biết dùng quyền dân chủ
của mình, dám nói, dám làm
- Pháp quyền nhân nghĩa
lOMoARcPSD|1166 0883
+ “Pháp quyền nhân nghĩa” tức là trước hết Nhà nước phải tôn trọng,
bảo đảm thực hiện đầy đủ các quyền con người, chăm lo đến lợi ích của
mọi người.
+ pháp luật có tính nhân văn, khuyến thiện. Tính nhân văn của hệ thống
luật pháp thể hiện ở việc ghi nhận đầy đủ và bảo vệ quyền con người; ở
tính nghiêm minh nhưng khách quan và công bằng, tuyệt đối chống đối
xử với con người một cách dã man.
+ việc xây dựng và thi hành pháp luật phải dựa trên nền tảng đạo đức của
xã hội và các giá trị đạo đức thấm sâu vào trong mọi quy định của pháp
luật.
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
- Kiểm soát quyền lực nhà nước
- Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước (Đặc quyền, đặc lợi. Tham ô, lãng
phí, quan liêu. “Tư túng”, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”) Biện pháp:
* ng cao trình độ dân chủ trong xã hội, thực hành dân chủ rộng rãi, phát
huy quyền làm chủ của nhân dân
* pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Đảng phải nghiêm minh. Công
táckiểm tra phải thường xuyên. Cán bộ, đảng viên phải nghiêm túc và tự
giác tuân thủ pháp luật, kỷ luật.
* phạt nghiêm minh, nghiêm khắc, đúng người đúng tội là cần thiết, song
việc gì cũng xử phạt thì lại không đúng
* cán bộ phải đi trước làm gương, cán bộ giữ chức vụ càng cao, trách nhiệm
nêu gương càng lớn
* phải huy động sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước vào cuộc chiến chống lại
tiêu cực trong con người, trong xã hội và trong bộ máy Nhà nước. Câu 8:
Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về các nguyên tắc xây dựng và hoạt
động của Mặt trận dân tộc thống nhất.
- Mặt trận dân tộc thống nhất được xây dựng trên nền tảng liên minh công
nhân - nông dân - trí thức do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
+ Do công - nông là lực lượng cách mạng nòng cốt nên liên minh cũng là
nền tảng của Mặt trận. Tri thức là sức mạnh riêng có của con người nên để
cách mạng thành công, xây dựng khối đại đoàn kết với nền tảng công-
nôngtrí là yêu cầu mang tính khách quan.
+ trong Mặt trận, Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là lực
lượng lãnh đạo.
+ sự lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận vừa là một tất yếu, vừa phải có điều
kiện
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động trên cơ sở hiệp thương dân chủ.
+ Hiệp thương dân chủ đòi hỏi tất cả mọi vấn đề của Mặt trận đều phải được
đem ra để tất cả các thành viên cùng nhau bàn bạc công khai, để đi đến nhất
trí, loại trừ mọi sự áp đặt hoặc dân chủ hình thức.
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc đoàn kết thật sự,
lâu dài, chặt chẽ, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
lOMoARcPSD|1166 0883
+ phải khắc phục tình trạng đoàn kết xuôi chiều, phải nêu cao tinh thần tự
phê bình và phê bình để biểu dương mặt tốt, khắc phục mặt chưa tốt, củng
cố đoàn kết nội bộ. Đoàn kết thật sự nghĩa là mục đích phải nhất trí và lập
trường cũng phải nhất trí, vừa đoàn kết, vừa đấu tranh, học những cái tốt của
nhau, phê bình những cái sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái
nước, vì dân.
Câu 9: Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
+ Bản sắc văn hóa dân tộc là những giá trị văn hóa bền vững của cộng đồng
các dân tộc Việt Nam; là thành quả của quá trình lao động, sản xuất, chiến
đấu và giao lưu của con người Việt Nam.
+ Bản sắc văn hóa dân tộc được nhìn nhận qua hai lớp quan hệ. Về nội dung,
đó là lòng yêu nước, thương nòi; tinh thần độc lập, tự cường, tự tôn dân
tộc...Về hình thức, cốt cách văn hóa dân tộc biểu hiện ở ngôn ngữ, phong
tục, tập quán, lễ hội, cách cảm và nghĩ... Bản sắc văn hóa dân tộc chứa đựng
giá trị lớn và có một ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc. Nó phản ánh những nét độc đáo, đặctính dân tộc. Nó là ngọn
nguồn đi tới chủ nghĩa Mác-Lênin.
+ trách nhiệm của con người Việt Nam là phải trân trọng, khai thác, giữ
gìn, phát huy, phát triển những giá trị của văn hóa dân tộc, đáp ứng yêu
cầu, nhiệm vụ cách mạng của từng giai đoạn lịch sử. Theo Người, “dân
ta phải biết sử ta, cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”; “càng thấm
nhuần chủ nghĩa Mác-Lênin càng phải coi trọng những truyền thống tốt đẹp
của cha ông”. “Mỗi dân tộc cần phải chăm lo đặc tính dân tộc mình trong
nghệ thuật”.
+ Chăm lo cốt cách dân tộc, đồng thời cần triệt để tẩy trừ mọi di hại
thuộc địa và ảnh hường nô dịch của văn hóa đế quốc, tôn trọng phong
tục tập quán, văn hóa của các dân tộc ít người.
- Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ lấy kinh nghiệm tốt của văn hóa xưa và văn hóa nay, trau dồi cho văn hóa
Việt Nam thật có tinh thần thuần túy Việt Nam để hợp với tinh thần dân chủ
+ Mục đích tiếp thu văn hóa nhân loại là để làm giàu cho văn hóa Việt Nam,
xây dựng văn hóa Việt Nam hợp với tinh thần dân chủ.
+ Nội dung tiếp thu là toàn diện bao gồm Đông, Tây, kim, cổ, tất cả các mặt,
các khía cạnh.
+ Tiêu chí tiếp thu là có cái gì hay, cái gì tốt là ta học lấy.
- Mối quan hệ giữa giữ gìn cốt cách văn hóa dân tộc và tiếp thu văn hóa
nhân loại là phải lấy văn hóa dân tộc làm gốc.
lOMoARcPSD|1166 0883
Câu 10: Nêu quan điểm Hồ Chí Minh về các chuẩn mực đạo đức cách mạng và
trình bày một chuẩn mực trong đó.
- Trung với nước, hiếu với dân
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
Hồ Chí Minh giáo dục cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư luôn phải gắn
vớinhiệm vụ cụ thể từng thời kỳ cách mạng, luôn thiết thực với từng đối
tượng con người, do vậy nội dung thường dễ hiểu và sâu sắc.
+ Cần tức là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai.
+ Kiệm là tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi”1. Kiệm
tức là tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm thời gian, tiết kiệm tiền của của dân,
của nước, của bản thân mình; ..
+ Liêm là liêm khiết, “là trong sạch, không tham lam”5; “luôn luôn tôn trọng
giữ gìn của công, của dân”, “Liêm là không tham địa vị. Không tham tiền
tài. Không tham sung sướng.
+ Chính nghĩa là không tà, nghĩa là thẳng thắn, đứng đắn. Cần, kiệm, liêm,
là gốc rễ của chính
- Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa
- Tinh thần quốc tế trong sáng
II. Nhóm 2 (Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, 3 điểm)
Câu 1: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội vào
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
Câu 2: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản vào công tác xây dựng,
chỉnh đốn Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay.
Câu 3: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác cán bộ vào công tác cán bộ
của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay.
Câu 4: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân vào xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện
nay.
Câu 5: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân vào xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh ở nước ta hiện nay.
Câu 6: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc vào xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay.
Câu 7: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế trong quan hệ quốc tế
của nước ta hiện nay.
Câu 8: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa vào xây dựng nền văn hóa Việt
Nam hiện nay.
Câu 9: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức vào xây dựng đạo đức cách
mạng ở nước ta hiện nay.
Câu 10: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về con người vào xây dựng con người
Việt Nam hiện nay.
III. Nhóm 3 (Đánh giá khả năng sáng tạo, 3 điểm)
lOMoARcPSD|1166 0883
Câu 1: Đề xuất quan điểm của mình về ý nghĩa của việc học tập môn Tư tưởng Hồ
Chí Minh.
Câu 2: Rút ra những sáng tạo của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 3: Rút ra những sáng tạo của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 4: Rút ra những sáng tạo của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu
5: Từ việc nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam, đề
xuất giải pháp thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng của Đảng ta hiện nay.
Câu 6: Rút ra những sáng tạo của Hồ Chí Minh về Nhà nước của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân.
Câu 7: Từ việc nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân, đề xuất giải pháp xây dựng Nhà nước trong sạch, vững
mạnh ở nước ta hiện nay.
Câu 8: Rút ra những sáng tạo của Hồ Chí Minh về đại đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 9: Từ việc nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế, đề xuất
giải pháp thực hiện chiến lược đoàn kết quốc tế ở nước ta hiện nay.
Câu 10: Từ việc nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, đề xuất phương
pháp rèn luyện đạo đức của bản thân.
| 1/12

Preview text:

lOMoAR cPSD|11660883 Tư tưởng Hồ Chí Minh
I. Nhóm 1 (Đánh giá khả năng tái hiện kiến thức, 4 điểm)
Câu 1: Nêu khái quát các cơ sở lý luận và trình bày tác động của chủ nghĩa
MácLênin đến việc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. (tr.24)
- Truyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam:
+ chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất trong đấu tranh dựng và giữ nước của dân tộc
+ tinh thần nhân nghĩa, truyền thống đoàn kết, tương thân , tương ái.
+ tinh thần lạc quan yêu đời
+ truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh sáng tạo trong sx và chiến đấu.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại: + Phương Đông:
* Nho giáo: chắt lọc tinh túy (nhập thế hành đạo, cứu đời, tu thân dưỡng
tính, đề cao văn hóa,..), bỏ qua các yếu tố duy tâm, lạc hậu, phản động (tư
tưởng đẳng cấp, coi thường phụ nữ,..)
*Phật giáo: nhiều ảnh hưởng tích cực ( tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, nếp
sống có đạo đức, trong sạch, giản dị, tinh thần bình đẳng, đề cao lao
động,...), gắn bó với dân, tích cực tham gia vào cuộc đấu tranh của nhân dân chống giặc
*Lão giáo: thuyết vô vi (sống lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên,..) *Học
thuyết Tam dân – Tôn Trung Sơn: dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân
sinh hạnh phúc) + Phương Tây:
* nền văn hóa dân chủ và cách mạng
* những tư tưởng tưởng tiến bộ của cách mạng pháp về “tự do, bình đẳng, bác ái”
* các giá trị về quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc,.. + Chủ nghĩa Mác lê nin:
Mang lại thế giới quan và phương pháp luận khoa học cách mạng cho HCM
làm cơ sở để đánh giá, phân tích các học thuyết và tổng kết thực tiễn đúc
rút lý luận và hình thành nên 1 hệ thống những quan niệm cơ bản về
CMVN, hình thành nên TTHCM về giải phóng dân tộc, giai cấp, con người.
Câu 2: Nêu các thời kỳ hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh từ năm
1890 đến năm 1969 và trình bày thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng về con đường
cách mạng Việt Nam (1921 -1930). (Tr.38)
- 1890-1911: Hình thành tư tưởng yêu nướ và chí hướng cách mạng
- 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
- 1921-1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về con đường CMVN Là giai đoạn
hđ thực tiễn và lý luận sôi nổi, phong phú của NAQ + 1921: hđ ở Pháp lOMoAR cPSD|11660883 + 1923-1924: hđ ở LX + 1924-1927: hđ ở TQ + 1928-1929: hđ ở Tlan
Cho ra đời các tác phẩm có giá trị : Bán án chế độ thực dân Pháp (1925),
Đường Cách Mệnh (1927), chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ
tóm tắt (1930) của Đảng.
Tất cả các tác phẩm đều chứa đựng các nd như:
* CM phải đi theo con đường vô sản, gpdt phải găn liền vs gpndlđ,
gpcn.*CM ở thuộc địa và chính quốc có qh mật thiết vs nhau, nhưng ko lệ thuộc nhau.
*CM gpdt thuộc địa là 1 cuộc “dt cách mệnh”, đánh đuổi giặc ngoại xâm.
*CM gpdt là cuộc cm toàn dân, phải thu hút, tập hợp các gc xh khác nhau/
*CM muốn thành công phải nhờ vào sự lãnh đạo của Đảng
- 1930-1941: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
- 1941-1969: Giai đoạn tư tưởng phát triển và hoàn thiện
Câu 3: Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về vấn đề độc lập dân tộc. (Tr.49)
Là vấn đề về dân tộc thuộc địa, là vấn đề về đấu tranh gpdt của các dt thuộc địa
nhằm thủ tiêu sự thống trị của CNTD, giành độc lập dân tộc, xóa bỏ ách áp bức,
bóc lột của td, thực hiện quyền dân tộc tự quyết, thành lập nhà nước dân tộc độc lập. - Quyền dân tộc
+ quyền độc lập, tự do:
* là quyền bất khả xâm phạm, thiêng liêng của tất cả các dt.
* là độc lập thật sự, độc lập hoàn toàn, ko phải giả hiệu về mọi mặt: kinh tế,
chính trị, an ninh qg, toàn vẹn lãnh thổ,.. * độc lập dân tộc gắn với quyền tự quyết dân tộc
* muốn có độc lập dt thì phải đấu tranh chứ ko phải cầu xin + quyền bình đẳng dân tộc:
* thể hiện ở sự bình đẳng vs các dtoc khác về mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao,..
* ko dt nào đc giữ đặc quyền, đặc lợi
* 1919, NAQ gửi “Bản yêu sách của dân An Nam” để đòi quyền tự do, dân chủ cho nd AN Nam:
-- đòi quyền bình đẳng về chế độ pháp lý
-- đòi các quyền tự do dân chủ tối thiểu (ngôn luận, báo chí, lập hội & hội họp, cư trú,..)
* khẳng đinh quyền bình đằng dân tộc trong Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945):
“tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những
quyền ko ai có thể xâm phạm đc; trong những quyền ấy có quyền đc sống,
quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.” Từ quyền mỗi con ng, HCM
nâng thành quyền của các dân tộc “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều lOMoAR cPSD|11660883
sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cx có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”
* theo HCM, muốn có độc lập dân tộc thì phải đánh đuổi CNĐQ, xóa bỏ
những đặc quyền đặc lợi mà CNĐQ đã gây ra cho các dân tộc thuộc địa.
- Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề gc: + vấn đề dân tộc luôn gắn với vấn đề giai cấp.
+ mỗi thời đại lịch sử nhất định, mỗi dân tộc đều do 1 gc làm đại biểu. +
cuộc đấu tranh của gcvs ko tách rời với dân tộc, và nó mang tính chất dân
tộc. “gcvs mỗi nước trước hết phải giành lấy chính quyền, phải tự vươn lên
thành gcdt, phải tự mình trở thành dt”
+ trong TTHCM đây lag mối qh biện chứng, gắn bó chặt chẽ, thống nhất vs
nhau, là đk, tiền đề để gp gc.
* với VN, HCM cho rằng VN là 1 nước nửa thuộc địa, nửa pk, mâu thuẫn
giữa dt VN và CNĐQ là mâu thuẫn cơ bản cần đc gq hơn bao h hết. Chỉ có
gq vđ dt mới gq đc vđ gc.
* quyền lợi dt và gc là thống nhất, quyền lợi dt ko còn thì quyền lợi mỗi gc,
mỗi bộ phận dt cx ko thể thực hiện đc.
=> các nước thuộc địa phương Đông ko phải làm cmvs mà trước hết phải
giành đldt. Gpdt là vấn đề trên hết.
- Mối quan hệ giữa dt VN vs các qg dt khác trên thế giới
+ HCM đã giải quyết 1 cách đúng đắn mối qh giữa dt Vn vs các dt khác trên
tg, ng ko chỉ đấu tranh cho dt mình mà còn đấu tranh cho độc lập của tất cả các dt bị áp bức khác.
+ nguyện vọng của nd ta và HCM là được qh bình đẳng, hữu nghị, hợp tác
và chung sống hòa bình vs tất cả các nước có chế độ chính trị-xh khác nhau,
HCM “làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán vs 1 ai”
+ HCM luôn quan tâm xây đắp mối qh hợp tác hữu nghị lâu dài vs các nước
trên tg, hướng tới 1 tg hòa bình, hữu nghị, hợp tác lâu dài trên nguyên tắc
VN ko can thiệp vào công việc nội bộ của các qg, dt khác đồng thời “kiên
quyết chống hết thảy” những âm mưu, hành động xâm phạm đến “quyền tự
do độc lập” của dt VN.
Câu 4: Nêu khái quát các quan điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
dân tộc và trình bày một quan điểm trong đó. (Tr.50)
- CMGPDT muốn thắng lợi thì phải đi theo con đường CMVS
+ 7/1920 khi đọc Sơ thảo lần I những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn
đề thuộc địa của Lê nin, Người đã tìm thấy ở CN Mác Lê nin con đường cứu
nước đúng đắn cho dt, đặt CMGPDTVN đi theo quỹ đạo của CMVS, “Muốn
cứu nước và gpdt ko có con đường nào khác con đường CMVS”
+ luận điểm này cx đc khẳng định trong 2 tp: “Chánh cương vắn tát, Sách lược vắn tăt” + nd CMVS theo TTHCM: lOMoAR cPSD|11660883
* tiến hành cmgpdt và dần từng bước đi tới xh cộng sản
* lực lượng lãnh đạo cm là gc công nhân, đội tiên phong là đcs
* lực lg cm là khối đoàn kết toàn dân, nòng cốt là liên minh công-nông-trí*
cm VN là 1 bộ phận khăng khít của cmtg, phải đoàn kết quốc tế.
- CMGPDT thuộc địa phải do chính đảng của gc công nhân lãnh đạo + Chỉ có
Đảng mới giác ngộ, đoàn kết và tổ chức đc dân chúng, mới cho dân chúng
hiểu đc vì đâu mà họ bị áp bức, bóc lootk, giúp họ nhận thức rõ mục đích
đấu tranh, chỉ cho họ con đg gp và cũng chỉ có Đảng mới đk ddc qte, kết
hợp đc sức mạnh dt vs sức mạnh thời đại, 1 nhân tố ko thể thiếu đc của sự nghiệp gpdt.
- Lực lượng của CMGPDT là lực lượng toàn dân
+ quần chúng là ng sáng tạo lịch sử, cm là sự nghiệp của quần chúng. sự
nghiệp gp của gccn phải là sự nghiệp của bản thân gccn + lực lg hùng hậu,
đông đảo của các gc tầng lớp ndlđ lấy khối liên mminh giữa gccn và gcnd
làm nền tảng để đánh đuổi kẻ thù của gc và thắng lợi cho cm.
+ HCM phân tích “dt cách mệnh thì chưa phân giai cấp, nghĩa là sĩ, nông,
công, thương, đều phải nhất trí chốn lại cường quyền” do đó phải tập hợp
đoàn kết đông đảo mọi giai cấp và tầng lớp nhân dân nhằm tạo ra sức mạnh
to lớn nhát quyết định thắng lợi của cm.
+ lực lg cm là toàn thể dt mà trong đó “dân chúng công nông là gốc cách
mệnh”, là động lực cm.
- Mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa với cách mạng vô sản thế giới + theo
hcm cần phải thiết lập và có khả năng thiết lập để tiêu diệt kẻ thù chung là
đoàn kết các dân tộc thuộc địa. Mặt trận này + cuộc đấu tranh của gc vs ở
chính quốc tạo thành 2 dòng thác lớn trong cuộc đấu tranh chống cnđq, tdqt.
+ko chỉ đk nd các dt thuộc địa mà cmgpdt ở thuộc địa còn cần đk vs gcvs trên tg.
+ Mối qh khăng khít giữa cm thuộc địa và cm ở chính quốc là con đg duy
nhất để xóa bỏ sự áp bức”
+ HCM thấy đc rằng cm thuộc địa có sự chủ động và khả năng thắng lợi.
CM thuộc địa ko lệ thuộc vào cmvs ở chính quốc và góp phần thúc đẩy cm chính quốc thắng lợi.
- CMGPDT phải đc tiến hành bằng con đường CM bạo lực
+ BLCM (bạo lực cm) là bạo lực của qcnd có tổ chức và đc rèn luyện trong đấu tranh cách mạng.
+ luôn luôn kết hợp lực lượng chính trị vs lực lg vũ trang, hình thức đấu
tranh chính trị vs đấu tranh vũ trang
+ hình thái BLCM. HCM – “ tùy tình hình cụ thể mà sử dụng những hình
thức đấu tranh cm thích hợp, sd đúng và khéo để kết hợp các hình thức đấu
tranh vũ trang và đấu tranh chính trị để giành thắng lợi cho cm” + BLCM
thống nhất chặt chẽ vs chủ nghĩa nhân văn, nhân đạo, hòa bình, - lOMoAR cPSD|11660883
Câu 5: Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về mục tiêu và động lực của chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam. (Tr.74)
Mục tiêu: Ở HCM mục tiêu chung của CNXH và mục tiêu phấn đấu của Ng là 1:
độc lập, tự do cho dt, hạnh phúc cho nd, làm sao nc ta đc hoàn toàn độc lập, dt đc
hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cx có cơm ăn, áo mặc, ai cx đc học hành. Mục đich của cnxh:
“ko ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân”,
+ Mục tiêu chính trị: xây dựng Nhà nước là của dân, do dân và vì dân. Nhà nước
có hai chức năng cơ bản là dân chủ với nhân dân và chuyên chính với kẻ thù của
nhân dân. Mặt khác, Hồ Chí Minh cũng xác định: đã là người chủ phải biết làm
chủ. Mọi công dân trong xã hội đều có nghĩa vụ lao động, bảo vệ Tổ quốc, tôn
trọng và chấp hành pháp luật, tôn trọng và bảo vệ của công, đồng thời có nghĩa vụ
học tập để nâng cao trình độ về mọi mặt để xứng đáng vai trò làm chủ.
+ Mục tiêu kinh tế: Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công - nông nghiệp hiện đại,
khoa học - kỹ thuật tiên tiến, bóc lột bị xoá bỏ dần, cải thiện đời sống. Người coi
công nghiệp và nông nghiệp là hai chân của nền kinh tế nước nhà. Chútrọng xây
dựng nền kinh tế mới, cải tạo nền kinh tế cũ, nhưng xây dựng là trọng tâm. Kết
hợp các lợi ích kinh tế là vấn đề rất được Hồ Chí Minh quan tâm. Người đặc biệt
nhấn mạnh chế độ khoán là một trong những hình thức của sự kết hợp lợi ích kinh tế.
+ Mục tiêu vh-xh: Chủ trương xây dựng nền văn hoá mới, trong đó phải biết kế
thừa những giá trị truyền thống của dân tộc và tiếp thu những tinh hoa của nhân
loại để làm giàu nền văn hoá dân tộc, phải đưa văn hoá vào đời sống nhân dân.Văn
hoá phải góp phần sửa sang chính thể. Văn hoá phải chống tham ô, lười biếng. Xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người, xây dựng con người xã
hội chủ nghĩa. Người nói: Muốn có CNXH trước hết phải có con người XHCN.
Đó là những con người có trí tuệ, đạo đức cách mạng, có tác phong, đạo đức làm
chủ tập thể. xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đâm đà bảnsắc dân tộc, xây dựng
xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Xây dựng con ngườixã hội chủ nghĩa. Vh thể
hiện trong mọi sh tinh thần của xh xóa nạn mù chũ, xd phát triển vh-nt, giải trí
lành mạnh, bài trừ pk dị đoan, khắc phục phong tục tập quán lạc hậu.
HCM-“phải xhcn về nd”. Phát huy tinh hoa nước nhà, học tập vh tiên tiến của tg.
Phương châm xd nền vh mới là “dt, kh, đại chúng”. Động lực: Bên trong:
-Người khẳng định: động lực quan trọng và quyết định nhất là con người, là nhân
dân lao động, nòng cốtcông – nông – trí thức. Người nhận thấy được ở động
lực này có sự kết hợp giữa cá nhân với xã hội. lOMoAR cPSD|11660883
- Hồ Chí Minh rất coi trọng động lực kinh tế, phát triển kinh tế, sản xuất,kinh
doanh, giải phóng mọi năng lực sản xuất, làm cho mọi người, mọi nhà trở
nêngiàu có, ích quốc, lợi dân gắn kinh tế với kỹ thuật, kinh tế với xã hội.
- Văn hóa, khoa học, giáo dục là một động lực tinh thần không thể thiếu của CNXH.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng (hạt nhân -ý nghĩa quyết định). Hồ Chí
Minh nhận thấy sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng có ý nghĩa quyết định đối với
sự phát triển của chủ nghĩa xã hội. Đây là hạt nhân trong hệ động lực của chủ nghĩa xã hội. Bên ngoài:
- Theo Hồ Chí Minh, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời
đại, tăng cường đoàn kết quốc tế, chủ nghĩa yêu nước phải gắn liền với chủ
nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân, phải sử dụng tốt những thành quả KH – KT thế giới.
- Bên cạnh các động lực phát triển, cần phải khắc phục những trở lực kìm
hãm sự phát triển của chủ nghĩa xã hội. Người yêu cầu:
+ Thường xuyên đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân.
+ Phải thường xuyên đấu tranh chống tham ô, lãng phí quan liêu.
+ Phải thường xuyên đấu tranh chống chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết, vô kỷ luật.
+ Phải thường xuyên đấu tranh chống chủ quan, bảo thủ, giáo điều, lười biếng, không chịu học tập.
- Giữa nội lực và ngoại lực, Hồ Chí Minh xác định rất rõ nội lựcquyết định
nhất, ngoại lựcrất quan trọng.
Câu 6: Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về tính tất yếu sự ra đời, phát triển của
Đảng và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam .
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và phát triển là một tất yếu, phù hợp với quy
luật vận động của xã hội Việt Nam. Ở Hồ Chí Minh, việc khẳng định tính tất
yếu sự ra đời, phát triển và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là
quan điểm nhất quán, xuyên suốt trong cả quá trình hoạt động cách mạng của Người.
- Cách mạng trước hết phải có “đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ
chức dân chúng, ngoài thì liênlạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở
mọi nơi. Đảng có vững, cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái
có vững thuyền mới chạy
- “như người cầm lái” cho con thuyền là quan điểm nhất quán của Người về vai
trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, cả trong cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân và cả trong cách mạng xã hội chủ nghĩa. -
sự lãnh đạocủa Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu, vai trò lãnh đạo của
Đảng cũng là một tất yếu, những điều đó hoàn toàn phù hợp với quy luật phát
triển của xã hội Việt Nam. lOMoAR cPSD|11660883
- Hồ Chí Minh cho rằng: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của
sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, tồn tại và phát triển chính là do nhu cầu tất
yếu của xã hội Việt Nam từ đầu năm 1930 trở đi. Đảng đã được toàn dân tộc
trao cho sứ mệnh lãnh đạo đất nước trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và đi
lên chủ nghĩa xã hội. Kết quả của 15 năm lãnh đạo đấu tranh giành độc lập
dân tộc với thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là Đảng trở thành
Đảng cầm quyền – lãnh đạo Nhà nước cách mạng và toàn xã hội. Sự lãnh đạo,
sự cầm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, do đó, không phải cứ
tự nhận mà được, nó chính là kết quả tất yếu từ sự phát triển hợp quyluật của
dân tộc Việt Nam và từ quá trình thực hiện vai trò của Đảng; Đảng được dân
tộc, nhân dân giao cho sứ mệnh đó
Câu 7: Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân, do dân, vì dân. 1. Nhà nước dân chủ - mang bản chất giai cấp:
# Nhà nước Việt Nam mới – Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - theo
quan điểm của Hồ Chí Minh, là một nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân.
* Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền
* thể hiện ở tính định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển đất nước.
Đưa đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản là mục tiêu
cách mạng nhất quán của Hồ Chí Minh.
* thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt động của nó là nguyên tắc tập trung dân chủ.
# bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc.
* Nhà nước Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ
của rất nhiều thế hệ người Việt Nam, của toàn thể dân tộc.
* Nhà nước Việt Nam ngay từ khi ra đời đã xác định rõ và luôn kiên trì,
nhấtquán mục tiêu vì quyền lợi của nhân dân, lấy quyền lợi của dân tộc làm nền tảng
* Nhà nước mới ở Việt Nam đã đảm đương nhiệm vụ mà toàn thể dân tộc
giao phó là tổ chức nhân dân tiến hành các cuộc kháng chiến để bảo vệ nền
độc lập, tự do của Tổ quốc, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống
nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, góp phần tích cực vào sự phát triển
tiến bộ của thế giới.
- Nhà nước của nhân dân:
+ nhà nước của nhân dân là nhà nước mà tất cả mọi quyền lực trong nhà
nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân. Nguyên lý “dân là chủ” khẳng
định địa vị chủ thể tối cao của mọi quyền lực là nhân dân.
+ nhân dân thực thi quyền lực thông qua hai hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. lOMoAR cPSD|11660883
* Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ trong đó nhân dân trực tiếp quyết
định mọi vấn đề liên quan đến vận mệnh của quốc gia, dân tộc và quyền lợi của dân chúng.
* dân chủ gián tiếp hay dân chủ đại diện là hình thứcdân chủ được sử dụng
rộng rãi nhằm thực thi quyền lực của nhân dân. Đó là hình thức dân chủ mà
trong đó nhân dân thực thi quyền lực của mình thông qua các đại diện mà họ
lựa chọn, bầu ra và những thiết chế quyền lực mà họ lập nên - Nhà nước do nhân dân:
+ là nhà nước do nhân dân lập nên sau thắng lợi của sự nghiệp cách mạng
của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ “dân làm chủ”. Người khẳng định rõ: “Nước ta là nước dân chủ, nghĩa là
nước nhà do nhân dân làm chủ”6. Nếu “dân là chủ” xác định vị thế của nhân
dân đối với quyền lực nhà nước, thì “dân làm chủ” nhấn mạnh quyền lợi và
nghĩa vụ của nhân dân với tư cách là người chủ.
+ “nhân dân có quyền lợi làm chủ, thì phải có nghĩa vụ làm tròn bổn phận
công dân, giữ đúng đạo đức công dân”
+ nhà nước phải tạo mọi điều kiện để nhân dân được thực thi những quyền
mà Hiến pháp và pháp luật đã quy định, hưởngdụng đầy đủ quyền lợi và làm
tròn nghĩa vụ làm chủ của mình.
+ cần coi trọng việc giáo dục nhân dân, đồng thời nhân dân cũng phải tự
giác phấn đấu để có đủ năng lực thực hiện quyền dân chủ của mình.
- Nhà nước vì nhân dân:
+ là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc
quyền đặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm liêm chính.
+ Trong Nhà nước vì dân, cán bộ vừa là đày tớ, nhưng đồng thời phải vừa là
người lãnh đạo nhân dân.
2. Nhà nước pháp quyền.
- Nhà nước hợp hiến, hợp pháp - Nhà nước thượng tôn pháp luật:
+ Nhà nước quản lý bằng bộ máy và bằng nhiều biện pháp khác nhau,
nhưng quan trọng nhất là quản lý bằng Hiến pháp và bằng pháp luật nói
chung.= cần làm tốt công tác lập pháp.
+ Hồ Chí Minh cũng rất chú trọng đưa pháp luật vào trong cuộc sống,
bảo đảm cho pháp luật được thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật
+ nâng cao trình độ hiểu biết và năng lực sử dụng luật của người dân,
giáo dục ý thức tôn trọng và tuân thủ pháp luật trong nhân dân. Pháp luật
là công cụ quyền lực của nhân dân, vì thế điều quan trọng là phải “làm
sao cho nhân dân biết hưởng quyền dân chủ, biết dùng quyền dân chủ
của mình, dám nói, dám làm - Pháp quyền nhân nghĩa lOMoAR cPSD|11660883
+ “Pháp quyền nhân nghĩa” tức là trước hết Nhà nước phải tôn trọng,
bảo đảm thực hiện đầy đủ các quyền con người, chăm lo đến lợi ích của mọi người.
+ pháp luật có tính nhân văn, khuyến thiện. Tính nhân văn của hệ thống
luật pháp thể hiện ở việc ghi nhận đầy đủ và bảo vệ quyền con người; ở
tính nghiêm minh nhưng khách quan và công bằng, tuyệt đối chống đối
xử với con người một cách dã man.
+ việc xây dựng và thi hành pháp luật phải dựa trên nền tảng đạo đức của
xã hội và các giá trị đạo đức thấm sâu vào trong mọi quy định của pháp luật.
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
- Kiểm soát quyền lực nhà nước
- Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước (Đặc quyền, đặc lợi. Tham ô, lãng
phí, quan liêu. “Tư túng”, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”) Biện pháp:
* nâng cao trình độ dân chủ trong xã hội, thực hành dân chủ rộng rãi, phát
huy quyền làm chủ của nhân dân
* pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Đảng phải nghiêm minh. Công
táckiểm tra phải thường xuyên. Cán bộ, đảng viên phải nghiêm túc và tự
giác tuân thủ pháp luật, kỷ luật.
* phạt nghiêm minh, nghiêm khắc, đúng người đúng tội là cần thiết, song
việc gì cũng xử phạt thì lại không đúng
* cán bộ phải đi trước làm gương, cán bộ giữ chức vụ càng cao, trách nhiệm nêu gương càng lớn
* phải huy động sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước vào cuộc chiến chống lại
tiêu cực trong con người, trong xã hội và trong bộ máy Nhà nước. Câu 8:
Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về các nguyên tắc xây dựng và hoạt
động của Mặt trận dân tộc thống nhất.
- Mặt trận dân tộc thống nhất được xây dựng trên nền tảng liên minh công
nhân - nông dân - trí thức do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
+ Do công - nông là lực lượng cách mạng nòng cốt nên liên minh cũng là
nền tảng của Mặt trận. Tri thức là sức mạnh riêng có của con người nên để
cách mạng thành công, xây dựng khối đại đoàn kết với nền tảng công-
nôngtrí là yêu cầu mang tính khách quan.
+ trong Mặt trận, Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh đạo.
+ sự lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận vừa là một tất yếu, vừa phải có điều kiện
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động trên cơ sở hiệp thương dân chủ.
+ Hiệp thương dân chủ đòi hỏi tất cả mọi vấn đề của Mặt trận đều phải được
đem ra để tất cả các thành viên cùng nhau bàn bạc công khai, để đi đến nhất
trí, loại trừ mọi sự áp đặt hoặc dân chủ hình thức.
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc đoàn kết thật sự,
lâu dài, chặt chẽ, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. lOMoAR cPSD|11660883
+ phải khắc phục tình trạng đoàn kết xuôi chiều, phải nêu cao tinh thần tự
phê bình và phê bình để biểu dương mặt tốt, khắc phục mặt chưa tốt, củng
cố đoàn kết nội bộ. Đoàn kết thật sự nghĩa là mục đích phải nhất trí và lập
trường cũng phải nhất trí, vừa đoàn kết, vừa đấu tranh, học những cái tốt của
nhau, phê bình những cái sai của nhau và phê bình trên lập trường thân ái vì nước, vì dân.
Câu 9: Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
+ Bản sắc văn hóa dân tộc là những giá trị văn hóa bền vững của cộng đồng
các dân tộc Việt Nam; là thành quả của quá trình lao động, sản xuất, chiến
đấu và giao lưu của con người Việt Nam.
+ Bản sắc văn hóa dân tộc được nhìn nhận qua hai lớp quan hệ. Về nội dung,
đó là lòng yêu nước, thương nòi; tinh thần độc lập, tự cường, tự tôn dân
tộc...Về hình thức, cốt cách văn hóa dân tộc biểu hiện ở ngôn ngữ, phong
tục, tập quán, lễ hội, cách cảm và nghĩ... Bản sắc văn hóa dân tộc chứa đựng
giá trị lớn và có một ý nghĩa quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc. Nó phản ánh những nét độc đáo, đặctính dân tộc. Nó là ngọn
nguồn đi tới chủ nghĩa Mác-Lênin.
+ trách nhiệm của con người Việt Nam là phải trân trọng, khai thác, giữ
gìn, phát huy, phát triển những giá trị của văn hóa dân tộc, đáp ứng yêu
cầu, nhiệm vụ cách mạng của từng giai đoạn lịch sử.
Theo Người, “dân
ta phải biết sử ta, cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”; “càng thấm
nhuần chủ nghĩa Mác-Lênin càng phải coi trọng những truyền thống tốt đẹp
của cha ông”. “Mỗi dân tộc cần phải chăm lo đặc tính dân tộc mình trong nghệ thuật”.
+ Chăm lo cốt cách dân tộc, đồng thời cần triệt để tẩy trừ mọi di hại
thuộc địa và ảnh hường nô dịch của văn hóa đế quốc, tôn trọng phong
tục tập quán, văn hóa của các dân tộc ít người.

- Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ lấy kinh nghiệm tốt của văn hóa xưa và văn hóa nay, trau dồi cho văn hóa
Việt Nam thật có tinh thần thuần túy Việt Nam để hợp với tinh thần dân chủ
+ Mục đích tiếp thu văn hóa nhân loại là để làm giàu cho văn hóa Việt Nam,
xây dựng văn hóa Việt Nam hợp với tinh thần dân chủ.
+ Nội dung tiếp thu là toàn diện bao gồm Đông, Tây, kim, cổ, tất cả các mặt, các khía cạnh.
+ Tiêu chí tiếp thu là có cái gì hay, cái gì tốt là ta học lấy.
- Mối quan hệ giữa giữ gìn cốt cách văn hóa dân tộc và tiếp thu văn hóa
nhân loại là phải lấy văn hóa dân tộc làm gốc. lOMoAR cPSD|11660883
Câu 10: Nêu quan điểm Hồ Chí Minh về các chuẩn mực đạo đức cách mạng và
trình bày một chuẩn mực trong đó.
- Trung với nước, hiếu với dân
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
Hồ Chí Minh giáo dục cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư luôn phải gắn
vớinhiệm vụ cụ thể từng thời kỳ cách mạng, luôn thiết thực với từng đối
tượng con người, do vậy nội dung thường dễ hiểu và sâu sắc.
+ Cần tức là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai.
+ Kiệm là tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi”1. Kiệm
tức là tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm thời gian, tiết kiệm tiền của của dân,
của nước, của bản thân mình; ..
+ Liêm là liêm khiết, “là trong sạch, không tham lam”5; “luôn luôn tôn trọng
giữ gìn của công, của dân”, “Liêm là không tham địa vị. Không tham tiền
tài. Không tham sung sướng.
+ Chính nghĩa là không tà, nghĩa là thẳng thắn, đứng đắn. Cần, kiệm, liêm, là gốc rễ của chính
- Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa
- Tinh thần quốc tế trong sáng
II. Nhóm 2 (Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, 3 điểm)
Câu 1: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội vào
công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
Câu 2: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản vào công tác xây dựng,
chỉnh đốn Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay.
Câu 3: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác cán bộ vào công tác cán bộ
của Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay.
Câu 4: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân vào xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay.
Câu 5: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân vào xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh ở nước ta hiện nay.
Câu 6: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc vào xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay.
Câu 7: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế trong quan hệ quốc tế của nước ta hiện nay.
Câu 8: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa vào xây dựng nền văn hóa Việt Nam hiện nay.
Câu 9: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức vào xây dựng đạo đức cách
mạng ở nước ta hiện nay.
Câu 10: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về con người vào xây dựng con người Việt Nam hiện nay.
III. Nhóm 3 (Đánh giá khả năng sáng tạo, 3 điểm) lOMoAR cPSD|11660883
Câu 1: Đề xuất quan điểm của mình về ý nghĩa của việc học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 2: Rút ra những sáng tạo của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 3: Rút ra những sáng tạo của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 4: Rút ra những sáng tạo của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu
5: Từ việc nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam, đề
xuất giải pháp thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng của Đảng ta hiện nay.
Câu 6: Rút ra những sáng tạo của Hồ Chí Minh về Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Câu 7: Từ việc nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân, đề xuất giải pháp xây dựng Nhà nước trong sạch, vững
mạnh ở nước ta hiện nay.
Câu 8: Rút ra những sáng tạo của Hồ Chí Minh về đại đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 9: Từ việc nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế, đề xuất
giải pháp thực hiện chiến lược đoàn kết quốc tế ở nước ta hiện nay.
Câu 10: Từ việc nghiên cứu Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, đề xuất phương
pháp rèn luyện đạo đức của bản thân.