lOMoARcPSD| 58605085
CÂU HỎI ÔN TẬP
Chương 1:
Câu 1. Phân tích điều kiện khách quan tác động tới shình thành chủ nghĩa
xã hội khoa học
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
+ Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định: GCCN đại diện cho PTSX ên ến,
lực lượng SX hiện đại, lực lượng phá vQHSX TBCN giành chính quyền về tay
mình, xây dựng chủ nghĩa XH.
+ Do địa vị chính trị- hội của giai cấp công nhân quy định: GCCN được những
phẩm chất của giai cấp ến ên: Tính tổ chức và kỉ lut, tự giác và đoàn kết trong cuộc
đấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng xã hội.
Câu 2. Phân tích vai trò của C.Mác Ph.Ăngghen trong việc hình thành
chủ nghĩa xã hội khoa học?
* Sự chuyển biến lập trường triết học và CT :
Hồi trẻ C.Mác (1818-1883), Ph.Ăngghen (1820-1895) tham gia CLB “Hêghen
trẻ” ảnh hưởng quan điểm TH Hêghen, Phoiơbắc, sớm nhận ra hạn chế, kế
thừa hạt nhân tích cực
C.Mác:1843-1844 trong TP “Góp pần phê phán triết học Hêghen” 1844: Chuyển
từ Thế giới quan Duy Tâm sang TGQ Duy Vật, lập trường dân chủ CM sang lập
trường CSCN
Ph.Ăngghen: 1843 trong TP: Tình cảnh nước Anh; Lược thảo khoa KT-CT, đã
chuyển từ TGQ DT sang TGQ DV, lập trường dân chủ CM sang lập trường
CSCN
1843-1848 quá trình chuyển biến lập trường triết học và CT, củng cố, kiên
định, vững chắc lập trường, cơ sở ra đời CNXH KH *Ba phát kiến vĩ đại ca
C.Mác, Ph.Ăngghen:
Chủ nghĩa duy vật lịch sử : có ý nghĩa như phương pháp luận chung nhất để nghiên
cứu xã hội bản chủ nghĩa, từ đó sáng lập ra một trong những học thuyết khoa học
lớn nhất mangý nghĩa vạch thời đại cho khoa học xã hội phát triển lên tầm cao mới:
“Học thuyết duy vật lịch sử” mà nội dung cơ bản của nó là luận về “hình thái kinh tế
- xã hội” chỉ ra bản chất của sự vận động và phát triển của xã hội loài người => là phát
kiến vĩ đại thứ nhất của C.Mác và Ph.Ăngghen; là cơ sở v mặt triết học khẳng định sự
sụp đổ của giai cấp tư sản và sự thắng lợi của giai cấp công nhân đều tất yếu như nhau
lOMoARcPSD| 58605085
Học thuyết về giá trị thặng dư : trong chủ nghĩa bản, sức lao động của công nhân
loại “hàng hóa đặc biệt” mà nhà tư bản, giai cấp tư sản đã mua và có những thủ đon
nh vi chiếm đoạt ngày càng lớn giá trị thặng dư” được sinh ra nhbóc lột sức lao
động của công nhân nhà bản, giai cấp sản không trả cho công nhân =>
nguyên nhân bản m cho mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân giai cấp sản tăng
lên không thể dung a trong khuôn kh ch nghĩa bản => sluận chứng khoa
học về phương diện kinh tế khẳng định sự diệt vong của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời
của chủ nghĩa xã hội là tất yếu như nhau
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân : : khắc phục một cách
triệt đnhững hạn chế có nh lịch sử của chủ nghĩa hội không tưởng đã luận chứng
về phương diện chính trị- hội của sự dit vong không tránh khỏi của chnghĩa
bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội. Lãnh đạo, tổ chức thắng lợi cách mạng
xã hội chủ nghĩaở mỗi nước và trên toàn thế giới là sứ mệnh lịch sử có nh chất toàn
thế giới của giai cấp công nhân
* Tuyên ngôn ca Đảng cộng sản đánh dấu sự ra đời ca CNXHKH :
2/1848 tác phẩm do C.Mác và Ph.Ăngghen soạn thảo đã được công bố trước toàn
thế giới
Tác phẩm đánh dấu sự trưởng thành về lý luận của CN Mác gồm 3 bộ phận cấu
thành: TH, KTCT, CNXH KH
Tác phẩm cương lĩnh CT, kim chỉ nam hành động của phong trào cộng sản,
công nhân quốc tế
Tác phẩm đã nêu, phân tích một cách hệ thống lịch sử, logic hoàn chỉnh
bản, đầy đủ, súc tích, chặt chẽ nhất thâu tóm toàn bộ luận điểm của CNXH KH:
- GCVS thực hiện SMLS của mình thông qua chính đảng của giai cấp - Sự sụp
đổ của CNTB, thắng lợi của CNXH tất yếu - Do địa vị KT-XH của GCCN -
Những người cộng sản phải tiến hành CM không ngừng, phải chiến lược, sách
lược, kiên quyết
Câu 3. Phân tích vai trò của V.I.Lênin trong việc vận dụng và phát triển chủ
nghĩa xã hội khoa học?
*Thời kỳ trước CM Tháng Mười Nga : V.I.Lênin (1870- 1924): Bảo vệ, vận dụng,
phát triển sáng tạo các nguyên lý cơ bản ca CNXHKH :
1/ Chống trào lưu phi mácxit, mở đường cho CN Mác thâm nhập vào nước Nga
Thời kỳ trước CM Tháng Mười Nga
2/ XD lý luận về đảng CM kiểu mới của GCCN về nguyên tắc, cương lĩnh, sách
lược,..
lOMoARcPSD| 58605085
3/ Hoàn chỉnh luận về CM XHCN; chuyên chính vô sản; vấn đề dân tộc, cương
lĩnh dân tộc; đoạn kết, liên minh GC, tầng lớp, quan hệ quốc tế, CNQT sản,
quan hệ CM XHCN với phòng trào giải phóng dân tộc
4/ Phát hiện QL phát triển không đồng đều vKT, CT của CNTB trong thời k
CNĐQ: CMVS thể nổ ra, giành thắng lợi một số nước, thậm chí một số
nước riêng lẻ, nơi CNTB chưa phải phát triển nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong
sợi dây chuyền TBCN Thời kỳ trước CM Tháng Mười Nga
5/ Luận giải về chuyên chính vô sản, phân tích MQH giữa chức năng thống tr
chức năng XH của chuyên chính vô sản
6/ Gắn hoạt đng lý luận với thực tiễn CM
*Thời kỳ sau CM Tháng Mười Nga (1917) đến 1924: V.I.Lênin viết nhiều tác
phẩm bàn luận về nguyên lý CNXHKH thời kỳ mới với nhiều luận điểm:
1/ Chuyên chính vô sản: Nhà nước dân chủ (Liên minh GCCN với GC nông dân,
NDLĐ, các tầng lớp khác dưới slãnh đạo của GCCN Thời kỳ sau CM Tháng
Mười Nga (1917) đến 1924
2/ Về TKQĐ chính trị từ CNTB lên CNCS: Chuyên chính vô sản thực hiện dưới
nhiều hình thức
3/ Về chế độ dân chủ: Dân chủ vô sản
4/ Về cải cách hành chính: XD bộ máy NN phải tinh, gọn, không hành chính,
quan liêu
5/ Trong cương lĩnh XD CNXH nước Nga: Cần các bước quá độ nhỏ, thực
hiện điện khóa, XH hóa TLSX, cải tạo KT tiểu nông,, CM VH, sử dụng hình
thức TBCN, trình độ giáo dục, sử dụng chuyên gia sản, phát triển thương
nghiệp XHCN
6/ Coi trọng vấn đề DT: 3 nguyên tắc trong cương lĩnh DT (Quyền bình đẳng DT;
DT tự quyết; Đoàn kết của GCVS thuộc tất cả các DT)
7/ Sự cống hiến, lòng trung thành vô hạn với lợi ích của GCCN, tưởng cộng
sản
Câu 4. Phân tích đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa hội khoa học? So
sánh với đối tượng nghiên cứu của triết học?
*Phân tích đối tượng nghiên cứu ca ch nghĩa xã hội khoa học :
Những quy luật, tính quy luật CT-XH của quá trình phát sinh, hình thành, phát
triển của HT KT-XH CSCN giai đoạn thấp CNXH; những nguyên tắc cơ
lOMoARcPSD| 58605085
bản, những điều kiện, những con đường, hình thức, phương pháp đấu tranh CM
của GCCN NDLĐ nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ CNTB lên CNXH
và CNCS
- Chủ nghĩa xã hội khoa học là một thuật ngữ nêu ra để mô tả các
thuyết về kinh tế, chính trị, xã hội do Karl Marx và Friedrich Engels sáng
tạo. Thuật ngữ này đối lập với chủ nghĩa xã hội không tưởng. Đó cũng là
con đường chỉ rõ hiện thực dựa vào khoa học đloại bỏ nh trạng người
bóc lột người. Đưa ra một tổ chức xã hội mới không biết đến những mâu thuẫn của
chủ nghĩa tư bản.
- Chủ nghĩa xã hội khoa học là chủ nghĩa Mac – Lenin, luận giải từ các
góc độ triết học, kinh tế học chính trị và chính trị - xã hội v sự chuyển
biến tất yếu của hội loài người từ chnghĩa bản lên chủ nghĩa hội và chủ
nghĩa cộng sản.
- Chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp thành của
chủ nghĩa Mac – lenin: Trong tác phẩm Chống Đuyrinh, Ăngghen đã viết
ba phần: “Triết học”, “Kinh tế chính trị, “Chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa”.
Trong khuôn khổ môn học này, chnghĩa hội khoa học được nghiên cứu theo
nghĩa hẹp.
*So sánh với đi tượng nghiên cứu ca triết hc :
Giống nhau :
+ Đều nằm trong một hệ thống lý luận khoa học thống nhất - đó là khoa học về sự
nghiệp giải phóng giai cấp sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp bức,
bóc lột ến tới giải phóng con người. Đu cùng nghiên cứu về con người và các mối
quan hệ theo mỗi giai đoạn trong lịch sử để so sánh sự chuyển biến thay đổi của các
chthể đó so với các giai đoạn trước và sau nó.
+ Có mối quan hệ biện chứng, không tách rời nhau, mà thống nhất thành một hệ
thống ba bphn cấu thành của chnghĩa MácLeenin sthống nhất của ba thuc
nh: nh khoa học, nh cách mạng và nh nhân văn cao cả.
Khác nhau :
Triết học Mác- lênin
CNXHKH
KTCT Mác-Lênin
Về Nội dung
Quy luật chung nhất
Quy luật chính trị -
xã hội
Quy luật kinh tế
Về Phạm Vi
Các giai đoạn phát triển
của xã hội
Quá trình vận động
từ CNTB sang
CNXH và CNCS
Quá trình vận
động từ CNTB
sang CNXH và
CNCS
Câu 5. Phân tích các phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc nghiên
cứu chủ nghĩa xã hội khoa hc? *Phân tích các phương pháp nghiên cứu:
lOMoARcPSD| 58605085
Phương pháp Lôgic kết hợp lịch sử : Đây phương pháp đặc trưng đặc biệt quan
trọng đối với chủ nghĩa xã hội khoa học. Phải trên sở những liệu thực ễn của
các sự thật lịch sử mà phân ch để rút ra những nhận định, những ki quát về lý luận
có kết cấu chặt chẽ, khoa học-tức là rút ra được logíc của lịch sử, không dừng lại ở sự
liệt kê sự thật lịch sử.
Phương pháp Khảo sát và phân tích về mặt chính trị-xã hội dựa trên các điều kiện
kinh tế -xã hội cụ thphương pháp nh đặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học.
Khi nghiên cứu, khảo sát thực tế, thực ễn một hội cụ thể, đặc biệt trong điều
kiện của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, những người nghiên cứu, khảo sát... phải
luôn sự nhạy bén về chính trị -hội nghĩa xã hội trước tất cả các hoạt động quan
hệ xã hội, trong nước và quốc tế.
Phương pháp So sánh : sánh được sử dụng trong nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa
học nhằm so sánh làm sáng tỏ những luận điểm tương đồng khác biệt trên
phương diện chính trị hội giữa phương thức sản xuất bản chủ nghĩa xã hội
chủ nghĩa; giữa các loại hình thể chế chính trị và giữa các chế độ n chủ, dân chủ
bản chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa… phương pháp so sánh còn được thực hiện trong
việc so sánh các lý thuyết, mô hình xã hội chủ nghĩa…
Các phương pháp Có tính liên ngành: Chnghĩa xã hội khoa học là một khoa
học chính trị -xã hội thuộc khoa học hội nói chung, do đó, cần thiết phải sử dụng
nhiều phương pháp nghiên cứu cụ thcủa các khoa học xã hội khác: Tổng hợp, thống
kê, điều tra XH học, đồ hóa, hình hóa,… , Tổng kết thực tiễn. Phương pháp
tổng kết thực ễn, chủ nghĩa xã hội khoa học còn gắn bó trực
ếp với phương pháp tổng kết thực ễn, nhất là thực ễn về chính trị -xã hội để từ đó
rút ra những vấn đề lý luận có nh quy luật của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
mỗi quốc gia cũng như của hệ thng xã hội chủ nghĩa.
* Ý nghĩa ca việc nghiên cứu ch nghĩa xã hội khoa học:
- Về mặt lý luâ : + Hiểu được chủ nghĩa Mác - Lênin một cách toàn diện
+ Trang bị khí luận cho GCCN để tìm ra con đường, biện
pháp đấu tranh giải phóng giai cấp, dân tộc, con người, XD CNXH, CNCS
+ Nhận thức, giải thích, cải tạo thế giới
-Về mặt tưởng : + Nắm được tính chất KH, CM của chủ nghĩa Mác - Lênin nói
chung, CNXH KH nói riêng
+ Tạo niềm tin sở KH vào thắng lợi của CNXH, SMLS của
GCCN, khát vọng tốt đẹp của nhân loại
+ Có lập trường tư tưởng, bản lĩnh chính trị
+ Tạo niềm tin cơ sở vào tính tất yếu thắng lợi của con đường đi
lên XHCN, tin tưởng vào công cuộc đổi mới đất nước, XD CNXH ở Việt Nam
lOMoARcPSD| 58605085
- Về mặt thực tiễn : + Nghiên cứu, vận dụng, phát triển CNXH KH là vấn đề rất
quan trọng trong công cuôc đổi mới
+ sở luận trực tiếp giúp cho Đảng xác định mục tiêu, đường
lối chiến lược, sách lược của CM Việt Nam trong thời kỳ mới
+ Nghiên cứu tạo sở bản lĩnh tránh những sai lầm trong XD đường
lối, chính sách, chỉ đạo thực tiễn sự nghiệp XD, bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam XHCN
+ Tạo cơ sở KH đđấu tranh phê phân, chống các quan điểm sai trái,
thù địch, cũng cố trận địa tư tưởng vô sản
Chương 2 :
Câu 1. Hãy chứng minh, làm điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân? Liên hệ sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt
Nam trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ
nghĩa?
*Điều kiện khách quan:
Do địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân
- Thnhất, giai cấp công nhân là bphận quan trọng nhất, cách mạng nhất trong
các bộ phận cấu thành lực lượng sản xuất dưới chủ nghĩa tư bản.
+ Trong nền sản xuất hiện đại, giai cấp công nhân vừa là chth trc ếp, vừa sản
phẩm căn bản nhất của nền sản xuất đó. Tất cả các giai cấp khác
đều suy tàn và êu vong cùng với đại công nghiệp, còn giai cấp công nhân lại là sản
phẩm của bản thân nền đại công nghiệp. + Giai cấp công nhân hiện đại có xu hướng
ngày càng được tri thức hóa.
Điều này được do yêu cầu khách quan của sự phát triển công nghiệp trong thời
đại mà khoa học và công nghệ đã và đang trở thành lực lượng sản xuất trực ếp.
- Thhai, do không tư liệu sản xuất nên giai cấp công nhân phải bán sức lao
động của mình cho nhà bản bị nhà bản chiếm đoạt giá trị thặng dư, họ bị lệ
thuộc hoàn toàn trong quá trình phân phối các kết quả lao động của chính mình. Do
vậy, về mặt lợi ích giai cấp công nhân giai cấp đối kháng trực ếp với giai cấp sản.
+ Xét về bản chất, họ là giai cấp cách mạng triệt để nhất chống lại chế độ áp bức, bóc
lột tư bản chủ nghĩa.
- Thba, giai cấp công nhân có lợi ích căn bản thống nhất với lợi ích của toàn thể
nhân dân lao động nên h thể tập hợp, đoàn kết, lãnh đạo đông đảo quần chúng đi
theo làm cách mạng chống lại giai cấp tư sản
Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân yếu tố quan trọng nhất quy định
nên sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân bởi nếu không địa vị về kinh tế ngưi
đại diện cho lực lượng sản xuất ến bộ, không có địa vị về xã hội là bị giai cấp tư sản
bóc lột thì sẽ không có động lực về chính trị để thực hiện cuộc cách mạng xóa bỏ ch
nghĩa bản để xây dựng chủ nghĩa xã hội. Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp
công nhân - Thnhất, giai cấp công nhân giai cấp ên ến nhất. + Giai cấp công
lOMoARcPSD| 58605085
nhân là sản phẩm của nền sản xuất đại công nghiệp, phát triển cùng với sự phát triển
của nền sản xuất đại công nghiệp nên nền sản xuất có trình độ phát triển cao đòi hỏi
giai cấp công nhân cần phải ếp thu các kiến thức khoa học để vận hành được dây
chuyền này.
+ Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất ên ến thể hin nhiệm vụ
xóa bỏ quan hệ sản xuất dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất thiết lập quan hệ
sản xuất mới ến bộ hơn. + Giai cấp công nhân được trang bị luận của chủ nghĩa
Mác Lê Nin là lí luận cách mạng khoa học và ến bộ. Để có thể ếp thu và vận dụng lí
luận này đòi hỏi giai cấp công nhân cần có trình độ lí luận nhất định.
- Thứ hai, giai cấp công nhân có ý thức t chức kỷ luật cao.+ Môi trường làm việc
của giai cấp công nhân là sản xuất tập trung cao và có trình độ kỹ thuật ngày càng hiện
đại, cấu tchức ngày càng chặt chẽ, làm việc theo dây chuyền buộc giai cấp công
nhân phải luôn tuân thủ nghiêm ngặt kỷ luật lao động.
+ Do yêu cầu của cuộc đấu tranh giai cấp chống lại giai cấp tư sản - một giai cấp
ềm lực về kinh tế - kỹ thuật nên giai cấp công nhân phải đấu tranh bằng phẩm chất
kỷ luật của mình.
- Thba, giai cấp công nhân có nh thần cách mạng triệt để nhất. cách mạng
của giai cấp công nhân hướng tới mục êu cuối là giair phóng giai cấp, giải phóng dân
tộc, giải phóng con người, thể hin ở sự xóa bỏ mọi nh trạng áp bức bóc lột, nô dịch
cả về vật chất lẫn nh thần. Giai cấp công nhân vừa phải giành chính quyền, vừa sử
dụng chính quyền đthực hiện mục êu đó. - Th tư, giai cấp công nhân có bản cht
quốc tế.
+ Giai cấp công nhân ở tất c các nước đều có chung một mục đích là giải phóng mình
đồng thời giải phóng xã hội khỏi áp bức bóc lột và họ đều có chung một kẻ thù là giai
cấp tư sản bóc lột.
+ Và cũng do yêu cầu của cuộc đấu tranh giai cấp, để chống lại chủ nghĩa bản, giai
cấp sản khi chúng đã liên kết với nhau thành tập đoàn bản, chnghĩa đế
quốc, vậy giai cấp công nhân càng phải nêu cao nh thần quốc tế của giai cấp
mình, cùng nhau thực hiện sứ mệnh lịch sử.
→ Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thể hin
2 nội dung: thứ nhất là về địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân và thứ 2 là địa
vị vchính trxã hội của giai cấp công nhân chính điều kiện khách quan y 1
trong các yếu tố để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. *Liên
hệ sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân VN trong điều kiện nền kinh tế thị trường định
ớng XHCN
........
Câu 2. Hãy phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Liên
hệ sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?
- Khái niệm GCCN : một tập đoàn XH ổn định, nh thành, phát triển
cùng với quá trình phát triển của nền CN hiện đại, với nhịp độ phát triển
của LLSX có tính chất XH hoá ngày càng cao; là lực lượngcơ bản,
lOMoARcPSD| 58605085
tiên tiến trong các quy trình công nghệ, dịch vụ công nghiệp, trực tiếp hoặc
gián tiếp tham gia o quá trình SX, TSX ra CCVC, cải tạo các quan hệ
XH; đại biểu LLSX, PTSX tiên tiến trong thời đại ngày nay; là lực lượng
chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH
- Nội dung sứ mệnh lịch sca GCCN : GCCN giai cấp lãnh đạo cuộc
đấu tranh nhằm thực hiện bước chuyển từ CNTB lên CNXH, CNCS +
Quan điểm CN Mác leenin:
CT-XH : Lật đ sự thống trị của GCTS, thiết lập nhà nước của GCCN,
NDLĐ
KT-XH : Cải tạo QHSX tư nhân TBCN, xây dựng QHSX mới - XHCN
VH-XH : Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng hệ tưởng chính trị của
GCCN
+ Ở các nước TBCN :
CT-XH : Chống bất công, bất bình đẳng XH, đòi quyền dân sinh, dân chủ,
tiến bộ XH; Giành CQ về tay GCCN, NDLĐ
KT-XH : Cải tạo QHSX tư nhân TBCN, XD QHSX mới – XHCN
VH-XH : Đấu tranh ý thức hệ giữa hệ giá trị của GCCN với hệ giá trị của
GCTS
+ Ở các nước XHCN :
CT-XH : XD đảng cầm quyền trong sạch , vững mạnh, xây dựng, củng c,
hoàn thiện NN XHCN
KT XH : Củng cố, XD QHSX XHCN, phát triển LLSX, XD CSVC-KT
cho CNXH
VH-XH : XD nền văn hóa mới, trên nền tảng hệ tưởng chính trị của
GCCN
- Đặc điểm sứ mệnh lịch sử ca giai cấp công nhân :
+ Xóa bỏ tư hữu về TLSX, xóa bỏ sở hữu nhân TBCN - nguồn gốc sinh
ra những áp bức, bóc lột, bất công trong XH hiện đại
+ Giành chính quyền về tay GCCN là tiền đề để cải tạo toàn diện, sâu sắc
và triệt để XH cũ, XD thành công xã hội mới với mục tiêu giải phóng con
người
* Liên hệ sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay : -
Đặc điểm GCCN Việt Nam hiện nay : Là sản phẩm & là lực lượng đi đầu
của quá trình CNH, HĐH, Lao động trong nền KTTT định hướng XHCN,
Đa dạng vtrình độ công nghệ, thành phần kinh tế & về lợi ích, Số lượng:
khoảng 16 triệu (6/2018); chiếm 21% tổng số lao động và 11% dân số .
- Nội dung sứ mệnh lịch sử ca GCCN Việt Nam hiện nay :
+ Nội dung KT : Số lượng đông đảo, cơ cấu ngành nghề đa dạng, hoạt động
trong lĩnh vực SC, dịch vụ, CN các TPKT. Đại biểu cho PTSX tiên tiến ,
lOMoARcPSD| 58605085
Tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH , Lực lượng đi đầu trong CNH,
HĐH (Đóng góp > 50% tổng sản phẩm XH (GDP) & hơn 60% ngân sách
Nhà nước) , Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND & đội
ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng
+ Nội dung CT-XH: Là giai cấp lãnh đạo thông qua đội tiên phong là ĐCS
Việt Nam, Giữ vững bản chất của GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương
mẫu ca cán bộ, đảng viên , Chủ động, tích cực tham gia XD, chỉnh đốn Đảng,
đẩy lùi suy thoái về tư tưởng CT, đạo đực, lối sống, “tự diễn biến” , “tự chuyển
hóa” trong nội bộ, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ XHCN để bảo vệ nhân dân đó
là trọng trách lch sử thuộc về SMLS của GCCN Việt Nam hiện nay.
+ Nội dung VH-TT : XD con người mới XHCN, giáo dc đạo đức CM, rèn luyện
lối sống, tác phong CN, văn minh, hiện đại, XD hệ giá trị VH, con người VN ,
Tham gia đấu tranh bảo vệ sự trong sáng của CN Mác - Lênin, TT HCM - nền
tảng tưởng của Đảng, chống lại quan điểm sai trái, xuyên tác của thế lực thù
địch , Thường xuyên giáo dục cho các thế hệ công nhân, trẻ về ý thức giai
cấp, bản lĩnh CT, CN yêu nước, CN quốc tế, củng cố MQH giữa GCCN với DT,
đoán kết DT. Đoàn kết QT, kết hợp sức mạnh DT với sức mạnh thời đại
Câu 3. sao nói Đảng Cng sản nhân tố quyết định thắng lợi smệnh
lịch sử giai cp công nhân? Liên hệ vai trò Đảng Cộng sản Việt Nam trong
quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
- Khái niệm ĐCS : ĐCS đội tiên phong của GCCN, tổ chức chính trị
cao nhất, lãnh tụ chính trị, bộ tham mưu chiến đấu của GCCN, lấy chủ
nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động
- Nói ĐCS nhân tố quyết định thắng lợi sứ mệnh lịch sử giai cấp công
nhân vì :
+ ĐCS có trình độ lý luận, tổ chức cao nhất để lãnh đạo GCCN, dân tộc +
ĐCS đem lại sự giác ngộ, sức mạnh đoàn kết, nghị lực CM, trí tuệ, hành
động CM cho toàn bộ GCCN
+ ĐCS đề ra mục tiêu, phương hướng, đường lối chính sách đúng đắn, kịp
thời, phù hợp với hoàn cảnh đất nước, hoàn cảnh lịch s
+ ĐCS giáo dục, giác ngộ, tổ chức lãnh đạo toàn dân thực hiện SMLS của
GCCN
Liên hệ thực ễn với Việt Nam
Giai đoạn trước năm 1930 (Đảng chưa ra đời):
+ Đặc biệt vào năm 1925: cuộc bãi công của thợ máy sửa chữa tàu thuỷ của xưởng
Ba Son (Sài Gòn) đã ngăn không cho tàu Pháp đưa lính sang tham gia đàn áp cuộc
đấu tranh cách mạng của nhân dân Trung Quốc và các thuộc địa Pháp ở Châu Phi.
lOMoARcPSD| 58605085
+ Trong hai năm 1926 - 1927: ớc ta đã liên ếp nổ ra nhiều cuộc bãi công:
cuộc.........................................................
Câu 4. Chứng minh, làm rõ nội dung kinh tế, chính trị - hội văn hóa,
tưởng sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Liên hệ sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân Việt Nam?
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chính là những nhiệm vụ
giai cấp công nhân cần phải thực hiện với tư cách là giai cấp ên phong. - Giai cấp công
nhân có sứ mệnh lịch sử là: xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ
chế độ người bóc lột người, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn
thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức bóc lột, nghèo nàn lạc hậu, xây dựng thành công xã
hội chủ nghĩa và xã hội cộng sản văn minh trên phạm vi toàn thế giới.
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được thực hiện trên 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Giai cấp công nhân thông qua chính Đảng của mình ến hành một cuộc
đấu tranh giành chính quyền về tay mình, thiết lập chuyên chính vô sản.
+ Giai đoạn 2: Giai cấp công nhân liên minh với nhân dân lao động để cải tạo xã hội
cũ, xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa và chủ nghĩa cộng sản. => Hai giai đoạn trên có
mối quan hệ cht chẽ với nhau, trong đó giai đoạn 2 là quan trọng để giai cấp công
nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.
a. Nội dung kinh tế : Xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân của tư liệu sản xuất, xây
dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, nâng cao năng suất lao động, đáp ứng
với nhu cầu ngày càng phát triển của xã hội. b. Nội dung chính trị - xã hội:
+ Về chính trị: Giai cấp công nhân đập tan nhà nước tư sản thiết lập nhà nước chuyên
chính vô sản, thực hiện và đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Vhội: Giai cấp công nhân xóa bỏ giai cấp bóc lột, ến tới xóa bỏ giai cấp nói
chung tạo ra sự bình đẳng trong cống hiến và hưởng thụ. c. Vvăn hóa - tư tưởng:
Giai cấp công nhân thực hiện cuộc cách mng về văn a tư ởng bao gồm cải tạo cái
cũ, cái lỗi thời lạc hậu, y dựng cái mới, cái ến bộ, phát triển văn hóa, y dựng
con người mới xã hội chủ nghĩa
=> Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân bao gồm 4 sự nghiệp giải phóng
đó là: giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, người lao động và con người
* Liên hệ với giai cấp công nhân Việt Nam:
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam:
Có những phẩm chất chung của giai cấp công nhân thế giới: Đại diện cho các phương
thức sản xuất ên ến, sống tập trung các trung tâm kinh tế, ý thức tổ chức kỷ
luật và đoàn kết cao, có nh thần cách mạng triệt để
Giai cấp công nhân có những đặc điểm riêng:
- Thnhất: ra đời trong mộtớc thuộc địa nửa phong kiến và phải chịu 3 tầng
áp bức
(phong kiến, thực dân, tư sản).
lOMoARcPSD| 58605085
- Thứ hai: phần lớn xuất thân từ nông dân, điều này tạo cơ sở thuận lợi cho việc
hình thành khối liên minh công nông.
- Thba: Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp sản Việt Nam,
thành
phần thống nhất và thuần nhất n không bị ảnh hưởng của chủ nghĩa cải lương
và chủ nghĩa cơ hộ.
- Thtư: Giai cấp công nhân Việt nam truyền thống yêu nước ý chí kiên cường
bất
khuất lại hình thành khi Cách Mạng Tháng 10 Nga thành công nên đã ếp thu ngay
kinh nghiệm của Cách mạng Tháng 10 Nga và lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Thứ năm: Giai cấp công nhân Việt Nam từ khi có chính Đảng của mình giai cấp
công
nhân đã trở thành lực lượng ên phong đi đầu trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân
tộc hoàn thành thắng lợi cuộc cách mạng giải phóng n tộc và đang ến hành
y dựng chủ nghĩa xã hội.
=> Ngày nay sau hơn 30 năm đổi mới thì giai cấp công nhân Việt
Nam đã tăng nhanh
về số ợng và chất lượng, đa dạng cơ cấu về ngành nghề, nắm vững tri thức về khoa
học công nghệ ên ến
Câu 5. Phân tích quy luật hình thành, phát triển của Đảng Cng sản? Liên
hệ vai trò Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân?
*Quy luật hình thành phát triễn của Đảng Cộng Sản :
Quy luật hình thành phát triễn của Đảng cộng sản Là quy luật khách quan
, phản ánh quá trình hình thành phát triễn của giai cấp công nhân
phong trào công nhân .
Quy luật này bao gồm những nội dung cơ bản sau :
- Quy luật ra đời ca ĐCS : ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp CN Mác với
phong trào công nhân. Chủ Nghĩa mác lê nin nền tảng tưởng , kim chỉ
nam cho hành động của ĐCS . Phong trào công nhân là cơ sở thực tiễn ,
động lực thúc đẩy sự ra đời của ĐCS .
Để hoàn thành vai trò lãnh đạo CM, Đảng luôn chăm lo XD về tưởng,
tổ chức, làm cho Đảng luôn vững mạnh về CT, không ngừng nâng cao trí
tuệ, gắn bó với nhân dân, có năng lực lãnh đạo; hoạt động thực tiễn.
- Quy luật phát triễn : ĐCS phát triễn theo quy luật khách quan của sự phát
triễn của giai cấp công nhân phong trào công nhân . ĐCS phát triễn về
số lượng , chất lượng , sức mạnh , năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu
lOMoARcPSD| 58605085
- Khái niệm : ĐCS : ĐCS là đội tiên phong của GCCN, là tổ chức chính trị
cao nhất, lãnh tụ chính trị, bộ tham mưu chiến đấu của GCCN, lấy chủ
nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động
- Vai trò ĐCS : + ĐCS có trình độ lý luận, tổ chức cao nhất để lãnh đạo
GCCN, dân tộc
+ ĐCS đem lại sự giác ngộ, sức mạnh đoàn kết, nghị lực CM, trí
tuệ, hành động CM cho toàn bộ GCCN
+ ĐCS đề ra mục tiêu, phươngớng, đường lối chính sách đúng
đắn, kịp thời, phù hợp với hoàn cảnh đất nước, hoàn cảnh lịch sử +
ĐCS giáo dục, giác ngộ, tổ chức lãnh đạo toàn dân thực hiện
SMLS của GCCN
Liên hệ:
-Đảng cộng sản Việt Nam là đội ên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động
toàn dân tộc Việt Nam. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, ĐCS Việt Nam đã có
những đóng góp to lớn vào sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước và xây
dựng chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
+ĐCS Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành thắng lợi trong các cuộc đấu
tranh giải phóng n tộc. Đảng cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo nhân n Việt Nam
ợt qua muôn vàn khó khăn, thử thách, giành thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp đế quốc Mỹ, giải phóng n tộc, thống nhất đất nước. +ĐCS
Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội. Sau khi đất nước
thống nhất, ĐCS Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam ến hành công cuộc đổi
mới, xây dựng chủ nghĩa xã hội Việt Nam. Trong hơn 30 năm đổi mới, đất nước Việt
Nam đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, đưa đất nước bước vào
thời kì phát triển mới.
Với những đóng góp to lớn của mình, Đảng cng sản Việt Nam đã khẳng định vai trò là
lực lượng nh đạo cách mạng, nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt
nam.
Chương 3 :
Câu 1. Phân tích quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về những đặc trưng
bản của chủ nghĩa xã hội. Liên hệ về các đặc trưng cơ bản của mô hình chủ
nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng?
- Khái niệm : CNXH : Chế độ XH thay thế chế độ TBCN, QHSX dựa
trên chế độ công hữu về TLSX, không có tình trạng người bóc lột người,
giai đoạn đầu của HT KT-XH CSCN
- Quan điểm ch nghĩa Mác - Lênin về những đặc trưng bản ca ch
nghĩa xã hội :
lOMoARcPSD| 58605085
+ Giải phóng GC, DT, XH, con người, tạo điều kiện để con người phát
triển toàn diện :một trong những học thuyết triết học vĩ đại nhất trong
lịch sử tư tưởng nhân loại, ngay từ khi mới ra đời học thuyết Mác đã đặt ra
mục tiêu của cuộc cách mạng XHCN như Ph.Ăngghen khẳng định đấu
tranh để giải phóng con người, tạo ra bước nhảy của con người từ vương
quốc của tất yếu sang vương quốc của tự do, làm cho con người, cuối
cùng làm chủ tồn tại hội của chính mình, thì cũng do đó làm chủ tự
nhiên, làm chủ cả bản thân mình trở thành người tự do. Để đạt được mục
tiêu tổng quát đó, chủ nghĩa MácLênin đề ra mục tiêu cụ thể của cuộc cách
mạng XHCN phải đấu tranh xóa bỏ tình trạng người bóc lột người thì
tình trạng dân tộc y đi bóc lột dân tộc khác cũng bxóa bỏ. Đấu tranh
giải phóng con người phải được thể hiện trên các nội dung cụ thể như giải
phóng con người khỏi sự áp bức về chính trị, về kinh tế đời sống văn
hóa. Chỉ khi được giải phóng hoàn toàn trên các phương diện đó, con người
mới thực sự hoàn toàn được cuộc sống tự do. Chủ nghĩa Mác-Lênin cho
rằng, CNXH chính đích đến của những con người tự do. Dưới CNXH,
các quan hệ áp bức, bóc lột bất công hoàn toàn được xóa bỏ, nhân dân
lao động thực sự được giải phóng và tham gia làm chủ trong các quan hệ
chính trị, kinh tế văn hóa. Ph.Ăngghen cho rằng, dưới CNXH CNCS:
Sản xuất ngày càng phát triển, tính chất xã hội hoá của nền sản xuất ngày
càng tăng sự phát triển mới của nền sản xuất hội, do các sự phát triển
trên đem lại sẽ cần đến những con người hoàn toàn mới, những con người
năng lực phát triển toàn diện, đủ sức tinh thông toàn bộ hệ thống sản
xuất. Chính nền sản xuất xã hội đó sẽ tạo nên những con người mới, các
thành viên trong xã hội có khả năng sử dụng toàn diện năng lực phát triển
toàn diện của mình. Theo Ph.Ăngghen: mục đích cao cả của sự phát triển
XHCN phát triển con người toàn diện, nâng cao năng lực và phẩm giá
con người, giải phóng con người về mặt hội. Do đó, chỉ CNXH
CNCS mới làm cho sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự
phát triển tự do của tất cả mọi người.
+ XH do nhân dân lao động làm chủ :
+ Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại, chế độ công hữu về
TLSX chủ yếu
+ Có NN kiểu mới mang bản chất GCCN, đại biểu cho lợi ích, quyền lực,
ý chí của NDLĐ
+ nền VH phát triển cao, kế thừa, phát huy những giá trị của VH DT,
tinh hoa VH nhân loại
+ Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các DT, có quan hệ hữu nghị, hợp tác
với nhân dân các nước trên thế giới
lOMoARcPSD| 58605085
Câu 2. Chứng minh, làm quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về các đặc
điểm bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội? Liên hệ thực tiễn
Việt Nam hiện nay?
Câu 3. Tại sao Việt Nam lựa chọn quá độ lên chủ nghĩa hội bỏ qua chế độ
tư bản chủ nghĩa?
Câu 4. Chứng minh, làm rõ về các đặc trương cơ bản của hình chủ nghĩa
xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng?
Câu 5. Phân tích, làm phương hướng xây dựng chủ nghĩa hội Việt
Nam hiện nay?
Chương 4:
Câu 1. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân chủ? Liên h
thực tiễn Việt Nam hiện nay?
*Quan điểm của chủ nghĩa M-L về dân chủ:
-Theo chủ nghĩa Mac-Leenin, n chủ quyền lực thuộc về nhân dân, quyền làm
chcủa nhân dân trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Dân chủ là một phạm trù lịch
sử, có nội dung và hình thức biểu hiện khác nhau tùy theo chế độ xã hội.
-Dân chủ trong xã hội tư bản chnghĩa là dân chủ thiểu số, là quyền làm chcủa giai
cấp tư sản. Dân chủ trong xã hội chủ nghĩa là dân chủ của đa số, là quyền làm chủ của
nhân dân lao động, dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 2. Phân tích bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa? Liên hệ thực
tiễn nền dân chủ hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
*Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
-Nền dân chủ hội chủ nghĩa là nền dân chủ của nhân dân lao động, quyền làm chủ
của nhân dân lao động trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Nền dân chủ xã hội ch
nghĩa có những đặc điểm sau:
+Tính nhân n: Nền dân chủ hội chủ nghĩa nền n chủ của nhân dân lao động,
quyền làm chủ của nhân dân lao động. +Tính thực chất: Nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa là nền dân chủ thực chất, không ch mang nh hình thức. Nhânn lao động
quyền tham gia vào tất cả các lĩnh vực của đời sống hội, từ kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội đến quốc phòng, an ninh.
+Tính toàn diện: Nền dân chủ hội chủ nghĩa là nền dân chủ toàn diện, bao trùm mọi
lĩnh vực đời sống xã hội.
+Tính thống nhất: Nền dân chủ hội chủ nghĩa là nền dân chủ thống nhất, giữa quyền
lực nhà nước và quyền lực nhân dân.
*Liên hệ:
lOMoARcPSD| 58605085
Câu 3. Phân tích, làm rõ mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà
nước hi chủ nghĩa? Liên hệ về mối quan hệ giữa dân chủ nhà ớc
xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay?
*Mối quan hệ:
-Nhà nước hội chủ nghĩa tổ chức quyền lực của nhân dân lao động, quan
thực hiện quyền làm chủ của nhân dân. Nền dân chxã hội chủ nghĩa nền dân ch
của nhân dân lao động trong mợi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Như vậy, nhà nước hội chủ nghĩa dân chhội chnghĩa mối quan hmật
thiết, gắn bó chặt chẽ với nhau. Nhà ớc hội chnghĩa là cơ quan thực hiện nn
dân chhội chủ nghĩa. Nền dân ch hội chnghĩa sở, nền tảng của nhà
ớc xã hội chủ nghĩa. *Liên hệ:
-Ở Việt Nam, nền dân chxã hội chủ nghĩa được thể hiện thông qua hiến pháp, pháp
luật, các chính sách, pháp luật của nhà nước các hoạt động của các tchức chính
trị- xã hội. Nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền làm chủ của mình thông qua các
hình thức dân chủ trực ếp và dân chủ gián ếp.
-Nhà nước Việt Nam nhà nước của nhân dân, do nhân n, nhân dân. Nhà nước
Việt Nam hoạt động trên spháp luật, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, đm
bảo quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân.
-Để phát huy vai trò của nhà nước xã hội chủ nghĩa và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa,
cần thực hiện tt một số nhiệm vụ sau: +Tiếp tục hoàn thiện thể chế,pháp luật về
dân chủ, bảo đảm cho nhân dân thực hiện quyền làm chcủa mình trên mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội.
y mạnh giáo dục, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhân n về n chủ,
quyền và nghĩa vụ của công dân.
y mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quhoạt động của nhà nước.
Với những nỗ lực của Đảng, Nhà nước toàn dân, nền dân chhội chủ nghĩa Vit
Nam ngày càng được củng cố và phát huy, góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu
đẹp, văn minh.
Câu 4. Phân tích, làm rõ các chức năng của nhà nước xã hi chủ nghĩa? Liên
hệ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay?
Câu 5. Phân tích sự ra đời và phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
Liên hệ nền dân chủ hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
*Sự ra đời và phát triển:
-Sự ra đời:
Trên cơ sở tổng kết thực ễn quá trình hình thành và phát triển các nền dân chủ
trong lịch sử trực ếp nhất là nền dân chtư sản, các nhà sáng lập chủ nghĩa M-L
cho rằng, đấu tranh cho dân chmột quá trình lâu dài, phức tạp và giá trcủa nn
dân chủ tư sản chưa phải hoàn thiện nhất, do đó, tất yếu xuất hiện một nền dân chủ
mới, cao hơn nền dân chủ tư sản và đó chính là nền dân chủ vô sản hat còn gọi là nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa.
lOMoARcPSD| 58605085
Dân chủ xã hội chủ nghĩa đã được phôi thai tthực ễn đấu tranh giai cấp
Pháp Công Pari năm 1871, tuy nhiên, chđến khi Cách mạng Tháng ời Nga
thành công với sự ra đời của nhà nước hội chủ nghĩa đầu ên trên thế giới(1917),
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mới được chính thức xác lập. Sự ra đời của nền dân ch
xã hội chủ nghĩa đánh dấu bước phát triển mới về chất của dân chủ.
-Sự phát triển:
Qúa trình phát triển của nền dân chủ hội chủ nghĩa từ thấp đến cao, từ
chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, sự kế thừa một cách chọn lọc giá trcác nền n
chủ trước đó, trước hết là nền dân chủ tư sản. Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ
hội chủ nghĩa không ngừng mở rộng dân chủ, nâng cao mức độ giải phóng cho những
người lao động, thu hút họ tham gia tự giác vào công việc quản nhà nước, quản
xã hội. Càng hoàn thiện bao nhiêu, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lại càng tự êu vong
bấy nhiêu. Thực chất của sự êu vong y theo V.I.Lenin, đó nh chính trị của dân
chsẽ mất đi trên sở không ngừng mở rộng dân chủ đối nhân dân, xác lập địa vị
chthquyền lực nhân dân, tạo điều kiện để họ tham gia ngày càng đông đảo và ngày
càng ý nghĩa quyết định vào sự quản nhà nước, quản hội( xã hội tquản).
Qúa trình đó làm cho dân chtrở thành một thói quen, một tập quán trong sinh hot
hội... để đến lúc không tồn tại như một thể chế nhà nước, một chế độ, tức
mất đi nh chính trị của nó.
Tuy nhiên, chủ nghĩa M-L cũng lưu ý đây quá trình u dài, khi xã hội đã đt
trình độ phát triển rất cao, hội không còn sự phân chia giai cấp, đó hội cộng
sản chnghĩa đạt tới mức độ hoàn thiện, khi đó dân chxã hội chủ nghĩa với tư cách
là một chế độ nhà nước cũng êu vong, không còn nữa.
*Liên hệ:
Cho đến nay, sự ra đời của nền n chủ xã hội chủ nghĩa mới chỉ trong một thời
gian ngắn, một số ớc xuất phát điểm về kinh tế, hội rất thấp, lại thường
xuyên bị kthù tấn công, gây chiến tranh, do vậy, mức độ dân chủ đạt đưc những
ớc y hiện nay còn nhiều hạn chế hầu hết các lĩnh vực đời sống xã hội. Ngược
lại, sự ra đời, phát triển của nền dân chủ sản thời gian cả mấy trăm năm, lại
hầu hết các nước phát triển (do điều kiện khách quan, chủ quan). Hơn nữa, trong thời
gian qua, đtồn tại thích nghi, chủ nghĩa bản đã nhiều lần điều chỉnh v xã
hội, trong đó quyền con người đã được quan tâm ở một mức độ nhất định( tuy nhiên
bản chất của chủ nghĩa bản không thay đổi). Nền dân chsản nhiều ến b,
song nó vẫn bị hạn chế bởi bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Để chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự quyn lực thuộc về nhân dân, ngoài
yếu tố giai cấp công nhân lãnh đạo thông qua Đảng cộng sản( mặc yếu tố quan
trọng nhất), đòi hỏi cần nhiều yếu tố như trình đdân trí, hội công n, việc tạo
dựng chế pháp luật đảm bảo quyền tự do nhân, quyền làm chủ nhà ớc
quyền tham gia vào các quyết sách nhà nước, điều kiện vật chất thực thi dân chủ.
Câu 6. Phân tích sự ra đời, phát triển của nền dân chủ hội chủ nghĩa
Việt Nam?
Câu 7. Phân tích bản chất định hướng xây dựng chế độ dân chủ hội
chủ nghĩa ở Việt Nam ?
-Bản chất:
lOMoARcPSD| 58605085
Theo Lênin đã từng khẳng định: Dân chủ trong chủ nghĩa hội bao quát tất cả các mặt
của đời sống xã hội. Trong quá trình phát triển, ến hóa của dân chủ, nền dân ch
hội chnghĩa được xem đỉnh cao. Theo đó, bản chất của nền dân chủ hội chủ
nghĩa có 4 nội dung sau:
Bản chất về chính trị: sự nh đạo về mặt chính trcủa giai cấp công nhân
trong việc thực hiện quyền lực lợi ích của toàn thể nhân dân trên mọi lĩnh
vực, thông qua Đảng Cộng sản đối với toàn hội. Quyền lực này của giai cấp
công nhân được thể hin ở các quyền dân chủ, làm chủ, quyền con người.
Bản chất về kinh tế: việc thực hiện chế độ công hữu về liệu sản xuất ch
yếu và việc thực hiện chế độ phân chia lợi ích chủ yếu theo kết quả lao động.
Bản chất là được bộc lmột cách đầy đvà rõ ràng nhất qua một quá trình
ổn định chính trị, phát triển sản xuất và nâng cao đời sống của toàn xã hội.
Bản chất về văn hóa: Nền n chủ hội chủ nghĩa kế thừa, phát huy những nh
hoa văn hóa truyền thống của dân tộc. Nhân dân chính là người làm chủ những
giá trị văn hóa nh thần, có quyền được nâng cao trình đvăn hóa phát trin
theo định hướng cá nhân. Nhìn chung, dân chủ là thành tựu văn hóa, quá trình
sáng tạo và khát vọng về tự do sáng tạo và phát triển của con người.
Bản chất về tưởng hội: sự kết hợp i hòa trong lợi ích giữa các
nhân, tập thể với lợi ích của toàn hội. Đồng thời, nền dân chủ hội chủ nghĩa
cũng lấy nền tảng hệ tưởng Mác Lênin hệ tưởng của giai cấp công
nhân với mọi hình thái ý thức xã hội. Để thực hiện được theo nền dân chủ này,
điều kiện ên quyết là bảo đảm vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
(Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam:
Bản chất của nền dân chủ hội chủ nghĩa, Việt nam Cũng như bản chất của
nền dân chủ hội chủ nghĩa nói chung , Việt Nam , bản chất dân chủ hội
chủ nghĩa là dựa vào Nhà nước xã hội chủ nghĩa và sự ủng hộ , giúp đỡ của nhân
dân . Đây nền dân chủ mà con người thành viên trong hội với cách công
dân , tư cách của người m ch. Quyền làm chủ của nhân dân tất cả quyền lực
đều thuộc về nhânn , dân là gốc , chủ , dân làm ch. Điều này đã được Hồ
Chí Minh khẳng định :
“ Nước ta là nước dân ch.
Bao nhiêu lợi ích đều vì dân .
Bao nhiêu quyền hạn đều là của dân .
Công cuộc đổi mới , xây dựng là trách nhiệm của dân .
Sự nghiệp kháng chiến , kiến quốc là công việc của dân .
Chính quyền từ xã đến Chính phủ Trung ương do dân cử ra .
Đoàn thể từ Trung ương đến xã do dân tổ chức nên .
Nói tóm lại , quyền hành và lực lượng đều ở dân .
Kế thừa tưởngn chtrong lịch svà trực ếp ởng dân chcủa Hồ
Chí Minh , từ khi ra đời cho đến nay , nhất trong thời kỳ đổi mới , Đảng luôn
xác định xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa là mục êu , vừa là động lực
phát triển xã hội , là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa . Dân chủ gắn
lOMoARcPSD| 58605085
liền với kỷ cương và phải thể chế hóa bằng pháp luật , được pháp luật bo
đảm ... Nội dung này được được hiểu là : Dân chủ là mục êu của chế độ xã
hội chủ nghĩa ( dân giàu , nước mạnh , dân chủ , công bằng , văn minh ) .
Dân chủ bản chất của chế đhội chủ nghĩa ( do nhân dân làm chủ , quyền lực
thuộc về nhân dân ) .
Dân chủ là động lực để y dựng chủ nghĩa xã hội ( phát huy sức mạnh của nhân
dân , của toàn dân tộc ) .
Dân chủ gắn với pháp luật ( phải đi đôi với kỷ luật , kỷ cương ) .
Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực ễn tất cả các cp , mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội về lĩnh vực kinh tế , chính trị , văn hóa , xã hội .
Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt nam được thực hiện thông qua các hình
thức dân chủ gián ếp dân chủ trực ếp . Hình thức dân chgiản ếp hình
thức dân chủ đại diện , được thực hiện do nhân dân y quyền " . giao quyền lực
của mình cho tổ chức mà nhân dân trực ếp bầu.
Hình thức n chgin ếp hình thức dân chủ đại diện , được thực hiện do
nhân dân ly quyền " , giao quyền lực của mình cho tổ chức nhân dân trực
ếp bầu ra . Những con người tổ chc ấy đại diện cho nhân dân , thực hin
quyền làm chcho nhân dân . Nhân dân bầu ra Quốc hội . Quốc hội quan
quyền lực nhà nước cao nhất hoạt động theo nhiệm kỳ 5 năm Quyền lực nhà nước
ta là thống nhất , sphân công , phối hợp kiểm soát giữa c quan nhà
ớc trong việc thực hiện các quyền lập pháp , hành pháp và tư pháp . Hình thức
dân chủ trực ếp là hình thức thông qua đó , nhân dân bằng hành động trực ếp
của mình thực hiện quyền làm chnhàớc và xã hội . Hình thức đó thể hin
các quyền được thông n về hoạt động của nhà nước , được bàn bạc về công việc
của nhà nước và cộng đồng dân cư ; được bản đến những quyết định về dân chủ
sở nhân dân kiểm tra , giám sát hoạt động của quan nhà nước từ Trung
ương cho đến cơ sở . Dân chủ ngày càng được thể hiện trong tất cả các mối quan
hệ xã hội , trthành quy chế , cách thức làm việc của mọi t chức trong hội.
Trong quá trình y dựng chủ nghĩa hội ớc ta , một yêu cầu tất yếu không
ngừng củng cố , hoàn thiện những điều kiện đảm bảo quyền làm chủ của nhân
dân và chăm lo đời sống vật chất , nh thần của nhân dân . Thực ễn xây dựng
đất nước cho thấy n chủ hội chủ nghĩa được thể hin vic bảo đảm và phát
huy quyền làm chủ của nhân dân theo hướng ngày càng mở rộng và hoạt động
hiệu qu. Ý thức làm chủ của nhân n , trách nhiệm công dân của người dân
trong xã hội ngày càng được đề cao trong pháp luật và cuộc sống . Mọi công dân
đều quyền tham quản hội bằng nhiều cách khác nhau , tùy theo trách
nhiệm nghĩa vụ của mình . Dân chủ công dân gắn liền với kỷ cương của đt
ớc , được thể chế hóa bằng luật của nhà nước pháp quyền , trong các nguyên
tắc hoạt động của các quan , tổ chức . Các quy chế dân chtừ sở cho đến
Trung ương trong các tổ chức chính tr- hội đều thực hiện phương châm
dân biết , dân bàn , dân làm , n kiểm tra " . Đảng ta khẳng định : “ Mọi đường
lối , chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đều vì lợi ích của nhân dân ,
có sự tham gia ý kiến của nhân dân ” .
Bên cạnh đó , việc xây dựng n chxã hội chủ nghĩa Việt Nam diễn ra trong
điều kiện xuất phát tmột nền kinh tế kém phát triển , lại chịu hậu quả chiến
lOMoARcPSD| 58605085
tranh tàn phá nặng nề . Cùng với đónhững êu cực trong đời sống xã hội chưa
được khắc phục triệt đ... làm ảnh hưởng đến bản chất tốt đẹp của chế độ dân
chớc ta , m suy giảm động lực phát triển của đất nước . Mặt khác , âm mưu
diễn biến hòa bình , gây bạo loạn , lật đổ , sử dụng chiêu bài dân chủ ,
nhân quyền của các thế lực thù địch , vấn đtự diễn biến , tchuyển hóa ny
sinh diễn biến hết sức phức tạp đang trở ngại đối với quá trình thực hiện
dân chủ ở ớc ta trong giai đoạn hiện nay .
Thực ễn cho thấy , bản chất tốt đẹp và nh ưu việt của nền dân chủ hội chủ
nghĩa Việt Nam cùng ngày càng thể hiện giá trị lấy dân làm gốc . Kể từ khi khai
sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa cho đến nay , nhân dân thực sự trở thành
người m chủ , tự y dựng , tổ chức quản hội . Đây chế độ bảo đảm quyền
làm chủ trong đời sống của nhân dân từ chính trị , kinh tế cho đến văn hóa , xã hội
; đồng thời phát huy nh ch cực , sáng tạo của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vTquốc xã hội chủ nghĩa
Bản thân một sinh viên, em cần làm để phát huy quyền dân chủ của bản thân,
từ đó góp phần xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam?
Phải tự mình phấn đấ, tự trau dồi cho bản thân những knăng cần thiết, không
ngừng ng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nlực rèn luyện vì lợi ích chung
của cộng đồng và chính sự phát triển của nhân. cần xây dựng bản lĩnh văn
hóa, sẵn sàng đấu tranh với những hoạt động, sản phẩm văn hóa không lành
mạnh.
Câu 8. Phân tích các đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam?
-Khái niệm: Nhà nước pháp quyền xã hội chnghĩa (XHCN) Việt Nam là Nhà nước của
Nhân dân, do Nhân dân, Nhân dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc vNhân dân;
quyền lực nhà nước là thống nhất có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ
quan nhà ớc trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp; phát huy
quyền làm chủ của Nhân dân, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền
công dân; Nhà nước tổ chức, hoạt động theo pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật
nhằm phục vlợi ích của Nhân dân; do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo đồng thời
chịu trách nhiệm trước Nhân dân và sự giám sát của Nhân dân.
-Đặc trưng:
Trong những năm đổi mới vừa qua Đảng ta đã từng bước phát triển hệ thống quan
điểm, nguyên tắc cơ bản về xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân,
do dân, dân. Tnhận thức luận và thực ễn xây dựng nhà nước pháp quyền
hội chủ nghĩa có thể khái quát nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa những đặc
trưng sau đây:
- Nhà ớc thực sự của nhân dân, do nhân dân, nhân dân; bảm tất c
quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; được tổ chức, hoạt động trên cơ sở Hiến pháp
và pháp luật, bảo đảm nh tối cao của Hiến pháp và pháp luật trong đời sống xã hội.
lOMoARcPSD| 58605085
- Nhà nước tổ chức, hoạt động theo nguyên tắc quyền lực nhànước thống
nhất, nhưng có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong quá trình
thực hiện quyền lực nhà ớc về mặt lập pháp, hành pháp và pháp; tôn trọng, thực
hiện bảo vệ quyền con người, tất cả hạnh phúc của con người; bảo đảm trách
nhiệm giữa nhà nước và công dân, thực hành dân chgắn với tăng cường kỷ cương,
kỷ lut.
- Đó Nhà ớc do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, đồng thờibảo đảm sự
giám sát của nhân dân, sgiám sát và phản biện xã hội của Mặt trn Tquc Việt Nam
các tổ chức thành viên của Mặt trận; thực hiện đường lối hòa nh, hữu nghị với
nhân dân các dân tộc và các nhà nước trên thế giới trên nguyên tắc tôn trọng độc lập,
chquyền toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
và cùng có lợi; đồng thời tôn trọng và cam kết thực hiện các công ước, điều ước, hiệp
ước quốc tế đã tham gia, ký kết, phê chuẩn.
Câu 9. Phân ch nội dung định hướng xây dựng Nhà nước pháp quyền
hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
2.1. Tăng cường dân chủ XHCN
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản chất của chế độ ta, vừa là mục êu, vừa là
động lực của sự phát triển đất nước, cần xây dựng và từng bước hoàn thiện nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm dân chủ được thực hiện trong thực tế cuộc
sống mỗi cấp, trên tất cả các lĩnh vực. Dân chủ gắn liền với kỷ luật, kỷ cương
phải được thể chế hóa bằng pháp luật, được pháp luật bảo đảm. Đảng lãnh
đạo quá trình dân chủ hóa tất yếu phải lãnh đạo Nhà nước thực hiện dân chủ,
lãnh đạo nhân dân tham gia giám sát cơ quan, công chức nhà nước nhằm bảo
đảm quyền làm chủ nhân dân. Đường lối, chính sách của Đảng ra đời trên cơ
sở dân chủ trong Đảng được phát huy sẽ nhanh chóng đi vào cuộc sống, đem
lại lợi quyền thiết thân cho dân chúng và xã hội, nhờ đó mục êu của đổi mới
được thực hiện sẽ thúc đẩy dân chủ xã hội phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ
hơn. Đồng thời, cần có cơ chế cụ thể để nhân dân thực hiện quyền giám sát đối
với Đảng như đã được quy định tại khoản 2 Điều 4 Hiến pháp năm 2013.
- Đổi mới cả về nhận thức và hành động về mối quan hệ giữa Nhà nước và công
dân, trong đó phải đặt người dân vào vị trí trung tâm trong mọi hoạt động của
bộ máy nhà nước, toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước phải được tổ chức
trên nền tảng “phục vụ nhân dân”. Với nh thần đó, bộ máy nhà nước cần phải
tổ chức gọn nhẹ, rõ ràng về chức năng, cụ thể về quyền hạn và trách nhiệm; tổ
chức và hoạt động của bộ máy nhà nước từ Quốc hội, Chính phủ, các cơ quan
tư pháp đến chính quyền địa phương... phải tạo điều kiện để dân dễ ếp cận, dễ
đối thoại, dễ kiểm tra, giám sát, huy động được tối đa trí tuệ, sáng kiến và sự
đóng góp của người dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Nhà nước phải
bảo đảm và phát huy được quyền làm chủ thực sự của người dân, nhất là quyền
tham gia xây dựng chính sách, quyền lựa chọn người đại diện cho mình và
quyền sở hữu tài sản hợp pháp. Quyền làm chphải đi đôi với trách nhiệm xã
hội và nghĩa vụ công dân mà trước hết là phải tuân thủ pháp luật. Sự phối hợp

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58605085 CÂU HỎI ÔN TẬP Chương 1:
Câu 1. Phân tích điều kiện khách quan tác động tới sự hình thành chủ nghĩa xã hội khoa học
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
+ Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định: GCCN đại diện cho PTSX tiên tiến,
lực lượng SX hiện đại, là lực lượng phá vỡ QHSX TBCN và giành chính quyền về tay
mình, xây dựng chủ nghĩa XH.
+ Do địa vị chính trị- xã hội của giai cấp công nhân quy định: GCCN có được những
phẩm chất của giai cấp tiến tiên: Tính tổ chức và kỉ luật, tự giác và đoàn kết trong cuộc
đấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng xã hội.
Câu 2. Phân tích vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen trong việc hình thành
chủ nghĩa xã hội khoa học?
* Sự chuyển biến lập trường triết học và CT :
Hồi trẻ C.Mác (1818-1883), Ph.Ăngghen (1820-1895) tham gia CLB “Hêghen
trẻ” và ảnh hưởng quan điểm TH Hêghen, Phoiơbắc, sớm nhận ra hạn chế, kế
thừa hạt nhân tích cực
C.Mác:1843-1844 trong TP “Góp pần phê phán triết học Hêghen” 1844: Chuyển
từ Thế giới quan Duy Tâm sang TGQ Duy Vật, lập trường dân chủ CM sang lập trường CSCN
Ph.Ăngghen: 1843 trong TP: Tình cảnh nước Anh; Lược thảo khoa KT-CT, đã
chuyển từ TGQ DT sang TGQ DV, lập trường dân chủ CM sang lập trường CSCN
➔ 1843-1848 quá trình chuyển biến lập trường triết học và CT, củng cố, kiên
định, vững chắc lập trường, cơ sở ra đời CNXH KH *Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác, Ph.Ăngghen:
Chủ nghĩa duy vật lịch sử : có ý nghĩa như phương pháp luận chung nhất để nghiên
cứu xã hội tư bản chủ nghĩa, từ đó sáng lập ra một trong những học thuyết khoa học
lớn nhất mangý nghĩa vạch thời đại cho khoa học xã hội phát triển lên tầm cao mới:
“Học thuyết duy vật lịch sử” mà nội dung cơ bản của nó là lý luận về “hình thái kinh tế
- xã hội” chỉ ra bản chất của sự vận động và phát triển của xã hội loài người => là phát
kiến vĩ đại thứ nhất của C.Mác và Ph.Ăngghen; là cơ sở về mặt triết học khẳng định sự
sụp đổ của giai cấp tư sản và sự thắng lợi của giai cấp công nhân đều tất yếu như nhau lOMoAR cPSD| 58605085
Học thuyết về giá trị thặng dư : trong chủ nghĩa tư bản, sức lao động của công nhân là
loại “hàng hóa đặc biệt” mà nhà tư bản, giai cấp tư sản đã mua và có những thủ đoạn
tinh vi chiếm đoạt ngày càng lớn “giá trị thặng dư” được sinh ra nhờ bóc lột sức lao
động của công nhân mà nhà tư bản, giai cấp tư sản không trả cho công nhân => là
nguyên nhân cơ bản làm cho mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản tăng
lên không thể dung hòa trong khuôn khổ chủ nghĩa tư bản => là sự luận chứng khoa
học về phương diện kinh tế khẳng định sự diệt vong của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời
của chủ nghĩa xã hội là tất yếu như nhau
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân : : khắc phục một cách
triệt để những hạn chế có tính lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng đã luận chứng
về phương diện chính trị- xã hội của sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư
bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội. Lãnh đạo, tổ chức thắng lợi cách mạng
xã hội chủ nghĩaở mỗi nước và trên toàn thế giới là sứ mệnh lịch sử có tính chất toàn
thế giới của giai cấp công nhân
* Tuyên ngôn của Đảng cộng sản đánh dấu sự ra đời của CNXHKH :
2/1848 tác phẩm do C.Mác và Ph.Ăngghen soạn thảo đã được công bố trước toàn thế giới
Tác phẩm đánh dấu sự trưởng thành về lý luận của CN Mác gồm 3 bộ phận cấu thành: TH, KTCT, CNXH KH
Tác phẩm là cương lĩnh CT, kim chỉ nam hành động của phong trào cộng sản, công nhân quốc tế
Tác phẩm đã nêu, phân tích một cách có hệ thống lịch sử, logic hoàn chỉnh cơ
bản, đầy đủ, súc tích, chặt chẽ nhất thâu tóm toàn bộ luận điểm của CNXH KH:
- GCVS thực hiện SMLS của mình thông qua chính đảng của giai cấp - Sự sụp
đổ của CNTB, thắng lợi của CNXH là tất yếu - Do địa vị KT-XH của GCCN -
Những người cộng sản phải tiến hành CM không ngừng, phải có chiến lược, sách lược, kiên quyết
Câu 3. Phân tích vai trò của V.I.Lênin trong việc vận dụng và phát triển chủ
nghĩa xã hội khoa học?
*Thời kỳ trước CM Tháng Mười Nga : V.I.Lênin (1870- 1924): Bảo vệ, vận dụng,
phát triển sáng tạo các nguyên lý cơ bản của CNXHKH :
1/ Chống trào lưu phi mácxit, mở đường cho CN Mác thâm nhập vào nước Nga
Thời kỳ trước CM Tháng Mười Nga
2/ XD lý luận về đảng CM kiểu mới của GCCN về nguyên tắc, cương lĩnh, sách lược,.. lOMoAR cPSD| 58605085
3/ Hoàn chỉnh lý luận về CM XHCN; chuyên chính vô sản; vấn đề dân tộc, cương
lĩnh dân tộc; đoạn kết, liên minh GC, tầng lớp, quan hệ quốc tế, CNQT vô sản,
quan hệ CM XHCN với phòng trào giải phóng dân tộc
4/ Phát hiện QL phát triển không đồng đều về KT, CT của CNTB trong thời kỳ
CNĐQ: CMVS có thể nổ ra, giành thắng lợi ở một số nước, thậm chí ở một số
nước riêng lẻ, nơi CNTB chưa phải phát triển nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong
sợi dây chuyền TBCN Thời kỳ trước CM Tháng Mười Nga
5/ Luận giải về chuyên chính vô sản, phân tích MQH giữa chức năng thống trị và
chức năng XH của chuyên chính vô sản
6/ Gắn hoạt động lý luận với thực tiễn CM
*Thời kỳ sau CM Tháng Mười Nga (1917) đến 1924: V.I.Lênin viết nhiều tác
phẩm bàn luận về nguyên lý CNXHKH thời kỳ mới với nhiều luận điểm:
1/ Chuyên chính vô sản: Nhà nước dân chủ (Liên minh GCCN với GC nông dân,
NDLĐ, các tầng lớp khác dưới sự lãnh đạo của GCCN Thời kỳ sau CM Tháng
Mười Nga (1917) đến 1924
2/ Về TKQĐ chính trị từ CNTB lên CNCS: Chuyên chính vô sản thực hiện dưới nhiều hình thức
3/ Về chế độ dân chủ: Dân chủ vô sản
4/ Về cải cách hành chính: XD bộ máy NN phải tinh, gọn, không hành chính, quan liêu
5/ Trong cương lĩnh XD CNXH ở nước Nga: Cần có các bước quá độ nhỏ, thực
hiện điện khí hóa, XH hóa TLSX, cải tạo KT tiểu nông,, CM VH, sử dụng hình
thức TBCN, trình độ giáo dục, sử dụng chuyên gia tư sản, phát triển thương nghiệp XHCN
6/ Coi trọng vấn đề DT: 3 nguyên tắc trong cương lĩnh DT (Quyền bình đẳng DT;
DT tự quyết; Đoàn kết của GCVS thuộc tất cả các DT)
7/ Sự cống hiến, lòng trung thành vô hạn với lợi ích của GCCN, lý tưởng cộng sản
Câu 4. Phân tích đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học? So
sánh với đối tượng nghiên cứu của triết học?
*Phân tích đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học :
Những quy luật, tính quy luật CT-XH của quá trình phát sinh, hình thành, phát
triển của HT KT-XH CSCN mà giai đoạn thấp là CNXH; những nguyên tắc cơ lOMoAR cPSD| 58605085
bản, những điều kiện, những con đường, hình thức, phương pháp đấu tranh CM
của GCCN và NDLĐ nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ CNTB lên CNXH và CNCS
- Chủ nghĩa xã hội khoa học là một thuật ngữ nêu ra để mô tả các lý
thuyết về kinh tế, chính trị, xã hội do Karl Marx và Friedrich Engels sáng
tạo. Thuật ngữ này đối lập với chủ nghĩa xã hội không tưởng. Đó cũng là
con đường chỉ rõ hiện thực dựa vào khoa học để loại bỏ tình trạng người
bóc lột người. Đưa ra một tổ chức xã hội mới không biết đến những mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản.
- Chủ nghĩa xã hội khoa học là chủ nghĩa Mac – Lenin, luận giải từ các
góc độ triết học, kinh tế học chính trị và chính trị - xã hội về sự chuyển
biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
- Chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp thành của
chủ nghĩa Mac – lenin: Trong tác phẩm Chống Đuyrinh, Ăngghen đã viết
ba phần: “Triết học”, “Kinh tế chính trị”, “Chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa”.
Trong khuôn khổ môn học này, chủ nghĩa xã hội khoa học được nghiên cứu theo nghĩa hẹp.
*So sánh với đối tượng nghiên cứu của triết học : Giống nhau :
+ Đều nằm trong một hệ thống lý luận khoa học thống nhất - đó là khoa học về sự
nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp bức,
bóc lột và tiến tới giải phóng con người. Đều cùng nghiên cứu về con người và các mối
quan hệ theo mỗi giai đoạn trong lịch sử để so sánh sự chuyển biến thay đổi của các
chủ thể đó so với các giai đoạn trước và sau nó.
+ Có mối quan hệ biện chứng, không tách rời nhau, mà thống nhất thành một hệ
thống ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa MácLeenin là sự thống nhất của ba thuộc
tính: tính khoa học, tính cách mạng và tính nhân văn cao cả. Khác nhau :
Triết học Mác- lênin CNXHKH KTCT Mác-Lênin
Về Nội dung Quy luật chung nhất
Quy luật chính trị - Quy luật kinh tế xã hội
Về Phạm Vi Các giai đoạn phát triển Quá trình vận động Quá trình vận của xã hội
từ CNTB sang động từ CNTB CNXH và CNCS sang CNXH và CNCS
Câu 5. Phân tích các phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc nghiên
cứu chủ nghĩa xã hội khoa học? *Phân tích các phương pháp nghiên cứu: lOMoAR cPSD| 58605085
Phương pháp Lôgic kết hợp lịch sử : Đây là phương pháp đặc trưng và đặc biệt quan
trọng đối với chủ nghĩa xã hội khoa học. Phải trên cơ sở những tư liệu thực tiễn của
các sự thật lịch sử mà phân tích để rút ra những nhận định, những khái quát về lý luận
có kết cấu chặt chẽ, khoa học-tức là rút ra được logíc của lịch sử, không dừng lại ở sự
liệt kê sự thật lịch sử.
Phương pháp Khảo sát và phân tích về mặt chính trị-xã hội dựa trên các điều kiện
kinh tế -xã hội cụ thể là phương pháp có tính đặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học.
Khi nghiên cứu, khảo sát thực tế, thực tiễn một xã hội cụ thể, đặc biệt là trong điều
kiện của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, những người nghiên cứu, khảo sát... phải
luôn có sự nhạy bén về chính trị -xã hội nghĩa xã hội trước tất cả các hoạt động và quan
hệ xã hội, trong nước và quốc tế.
Phương pháp So sánh : sánh được sử dụng trong nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa
học nhằm so sánh và làm sáng tỏ những luận điểm tương đồng và khác biệt trên
phương diện chính trị xã hội giữa phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và xã hội
chủ nghĩa; giữa các loại hình thể chế chính trị và giữa các chế độ dân chủ, dân chủ tư
bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa… phương pháp so sánh còn được thực hiện trong
việc so sánh các lý thuyết, mô hình xã hội chủ nghĩa…
Các phương pháp Có tính liên ngành: Chủ nghĩa xã hội khoa học là một khoa
học chính trị -xã hội thuộc khoa học xã hội nói chung, do đó, cần thiết phải sử dụng
nhiều phương pháp nghiên cứu cụ thể của các khoa học xã hội khác: Tổng hợp, thống
kê, điều tra XH học, sơ đồ hóa, mô hình hóa,… , Tổng kết thực tiễn. Phương pháp
tổng kết thực tiễn, chủ nghĩa xã hội khoa học còn gắn bó trực
tiếp với phương pháp tổng kết thực tiễn, nhất là thực tiễn về chính trị -xã hội để từ đó
rút ra những vấn đề lý luận có tính quy luật của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
mỗi quốc gia cũng như của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
* Ý nghĩa của việc nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học:
- Về mặt lý luâṇ : + Hiểu được chủ nghĩa Mác - Lênin một cách toàn diện
+ Trang bị vũ khí lý luận cho GCCN để tìm ra con đường, biện
pháp đấu tranh giải phóng giai cấp, dân tộc, con người, XD CNXH, CNCS
+ Nhận thức, giải thích, cải tạo thế giới
-Về mặt tư tưởng : + Nắm được tính chất KH, CM của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung, CNXH KH nói riêng
+ Tạo niềm tin có cơ sở KH vào thắng lợi của CNXH, SMLS của
GCCN, khát vọng tốt đẹp của nhân loại
+ Có lập trường tư tưởng, bản lĩnh chính trị
+ Tạo niềm tin có cơ sở vào tính tất yếu thắng lợi của con đường đi
lên XHCN, tin tưởng vào công cuộc đổi mới đất nước, XD CNXH ở Việt Nam lOMoAR cPSD| 58605085
- Về mặt thực tiễn : + Nghiên cứu, vận dụng, phát triển CNXH KH là vấn đề rất
quan trọng trong công cuôc đổi mới
+ Cơ sở lý luận trực tiếp giúp cho Đảng xác định mục tiêu, đường
lối chiến lược, sách lược của CM Việt Nam trong thời kỳ mới
+ Nghiên cứu tạo cơ sở bản lĩnh tránh những sai lầm trong XD đường
lối, chính sách, chỉ đạo thực tiễn sự nghiệp XD, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN
+ Tạo cơ sở KH để đấu tranh phê phân, chống các quan điểm sai trái,
thù địch, cũng cố trận địa tư tưởng vô sản Chương 2 :
Câu 1. Hãy chứng minh, làm rõ điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân? Liên hệ sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt
Nam trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?
*Điều kiện khách quan:
Do địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân -
Thứ nhất, giai cấp công nhân là bộ phận quan trọng nhất, cách mạng nhất trong
các bộ phận cấu thành lực lượng sản xuất dưới chủ nghĩa tư bản.
+ Trong nền sản xuất hiện đại, giai cấp công nhân vừa là chủ thể trực tiếp, vừa là sản
phẩm căn bản nhất của nền sản xuất đó. Tất cả các giai cấp khác
đều suy tàn và tiêu vong cùng với đại công nghiệp, còn giai cấp công nhân lại là sản
phẩm của bản thân nền đại công nghiệp. + Giai cấp công nhân hiện đại có xu hướng
ngày càng được tri thức hóa.
Điều này có được là do yêu cầu khách quan của sự phát triển công nghiệp trong thời
đại mà khoa học và công nghệ đã và đang trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. -
Thứ hai, do không có tư liệu sản xuất nên giai cấp công nhân phải bán sức lao
động của mình cho nhà tư bản và bị nhà tư bản chiếm đoạt giá trị thặng dư, họ bị lệ
thuộc hoàn toàn trong quá trình phân phối các kết quả lao động của chính mình. Do
vậy, về mặt lợi ích giai cấp công nhân là giai cấp đối kháng trực tiếp với giai cấp tư sản.
+ Xét về bản chất, họ là giai cấp cách mạng triệt để nhất chống lại chế độ áp bức, bóc lột tư bản chủ nghĩa. -
Thứ ba, giai cấp công nhân có lợi ích căn bản thống nhất với lợi ích của toàn thể
nhân dân lao động nên họ có thể tập hợp, đoàn kết, lãnh đạo đông đảo quần chúng đi
theo làm cách mạng chống lại giai cấp tư sản
→ Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân là yếu tố quan trọng nhất quy định
nên sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân bởi nếu không có địa vị về kinh tế là người
đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ, không có địa vị về xã hội là bị giai cấp tư sản
bóc lột thì sẽ không có động lực về chính trị để thực hiện cuộc cách mạng xóa bỏ chủ
nghĩa tư bản để xây dựng chủ nghĩa xã hội. Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp
công nhân
- Thứ nhất, giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất. + Giai cấp công lOMoAR cPSD| 58605085
nhân là sản phẩm của nền sản xuất đại công nghiệp, phát triển cùng với sự phát triển
của nền sản xuất đại công nghiệp nên nền sản xuất có trình độ phát triển cao đòi hỏi
giai cấp công nhân cần phải tiếp thu các kiến thức khoa học để vận hành được dây chuyền này.
+ Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến thể hiện ở nhiệm vụ
xóa bỏ quan hệ sản xuất dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất thiết lập quan hệ
sản xuất mới tiến bộ hơn. + Giai cấp công nhân được trang bị lí luận của chủ nghĩa
Mác Lê Nin là lí luận cách mạng khoa học và tiến bộ. Để có thể tiếp thu và vận dụng lí
luận này đòi hỏi giai cấp công nhân cần có trình độ lí luận nhất định. -
Thứ hai, giai cấp công nhân có ý thức tổ chức kỷ luật cao.+ Môi trường làm việc
của giai cấp công nhân là sản xuất tập trung cao và có trình độ kỹ thuật ngày càng hiện
đại, có cơ cấu tổ chức ngày càng chặt chẽ, làm việc theo dây chuyền buộc giai cấp công
nhân phải luôn tuân thủ nghiêm ngặt kỷ luật lao động.
+ Do yêu cầu của cuộc đấu tranh giai cấp chống lại giai cấp tư sản - là một giai cấp có
tiềm lực về kinh tế - kỹ thuật nên giai cấp công nhân phải đấu tranh bằng phẩm chất kỷ luật của mình. -
Thứ ba, giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để nhất. vìcách mạng
của giai cấp công nhân hướng tới mục tiêu cuối là giair phóng giai cấp, giải phóng dân
tộc, giải phóng con người, thể hiện ở sự xóa bỏ mọi tình trạng áp bức bóc lột, nô dịch
cả về vật chất lẫn tinh thần. Giai cấp công nhân vừa phải giành chính quyền, vừa sử
dụng chính quyền để thực hiện mục tiêu đó. - Thứ tư, giai cấp công nhân có bản chất quốc tế.
+ Giai cấp công nhân ở tất cả các nước đều có chung một mục đích là giải phóng mình
đồng thời giải phóng xã hội khỏi áp bức bóc lột và họ đều có chung một kẻ thù là giai cấp tư sản bóc lột.
+ Và cũng do yêu cầu của cuộc đấu tranh giai cấp, để chống lại chủ nghĩa tư bản, giai
cấp tư sản khi mà chúng đã liên kết với nhau thành tập đoàn tư bản, chủ nghĩa đế
quốc, vì vậy mà giai cấp công nhân càng phải nêu cao tinh thần quốc tế của giai cấp
mình, cùng nhau thực hiện sứ mệnh lịch sử.
→ Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thể hiện ở
2 nội dung: thứ nhất là về địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân và thứ 2 là địa
vị về chính trị xã hội của giai cấp công nhân và chính điều kiện khách quan này là 1
trong các yếu tố để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. *Liên
hệ sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân VN trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ........
Câu 2. Hãy phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Liên
hệ sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?
- Khái niệm GCCN : Là một tập đoàn XH ổn định, hình thành, phát triển
cùng với quá trình phát triển của nền CN hiện đại, với nhịp độ phát triển
của LLSX có tính chất XH hoá ngày càng cao; là lực lượng LĐ cơ bản, lOMoAR cPSD| 58605085
tiên tiến trong các quy trình công nghệ, dịch vụ công nghiệp, trực tiếp hoặc
gián tiếp tham gia vào quá trình SX, TSX ra CCVC, cải tạo các quan hệ
XH; đại biểu LLSX, PTSX tiên tiến trong thời đại ngày nay; là lực lượng
chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN : GCCN là giai cấp lãnh đạo cuộc
đấu tranh nhằm thực hiện bước chuyển từ CNTB lên CNXH, CNCS +
Quan điểm CN Mác leenin:

CT-XH : Lật đổ sự thống trị của GCTS, thiết lập nhà nước của GCCN, NDLĐ
KT-XH : Cải tạo QHSX tư nhân TBCN, xây dựng QHSX mới - XHCN
VH-XH : Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng hệ tưởng chính trị của GCCN
+ Ở các nước TBCN :
CT-XH : Chống bất công, bất bình đẳng XH, đòi quyền dân sinh, dân chủ,
tiến bộ XH; Giành CQ về tay GCCN, NDLĐ
KT-XH : Cải tạo QHSX tư nhân TBCN, XD QHSX mới – XHCN
VH-XH : Đấu tranh ý thức hệ giữa hệ giá trị của GCCN với hệ giá trị của GCTS
+ Ở các nước XHCN :
CT-XH : XD đảng cầm quyền trong sạch , vững mạnh, xây dựng, củng cố, hoàn thiện NN XHCN
KT – XH : Củng cố, XD QHSX XHCN, phát triển LLSX, XD CSVC-KT cho CNXH
VH-XH : XD nền văn hóa mới, trên nền tảng hệ tưởng chính trị của GCCN
- Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân :
+ Xóa bỏ tư hữu về TLSX, xóa bỏ sở hữu tư nhân TBCN - nguồn gốc sinh
ra những áp bức, bóc lột, bất công trong XH hiện đại
+ Giành chính quyền về tay GCCN là tiền đề để cải tạo toàn diện, sâu sắc
và triệt để XH cũ, XD thành công xã hội mới với mục tiêu giải phóng con người
* Liên hệ sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay : -
Đặc điểm GCCN Việt Nam hiện nay : Là sản phẩm & là lực lượng đi đầu
của quá trình CNH, HĐH, Lao động trong nền KTTT định hướng XHCN,
Đa dạng về trình độ công nghệ, thành phần kinh tế & về lợi ích, Số lượng:
khoảng 16 triệu (6/2018); chiếm 21% tổng số lao động và 11% dân số .
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay :
+ Nội dung KT : Số lượng đông đảo, cơ cấu ngành nghề đa dạng, hoạt động
trong lĩnh vực SC, dịch vụ, CN ở các TPKT. Đại biểu cho PTSX tiên tiến , lOMoAR cPSD| 58605085
Tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH , Lực lượng đi đầu trong CNH,
HĐH (Đóng góp > 50% tổng sản phẩm XH (GDP) & hơn 60% ngân sách
Nhà nước) , Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND & đội
ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng
+ Nội dung CT-XH: Là giai cấp lãnh đạo thông qua đội tiên phong là ĐCS
Việt Nam, Giữ vững bản chất của GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương
mẫu của cán bộ, đảng viên , Chủ động, tích cực tham gia XD, chỉnh đốn Đảng,
đẩy lùi suy thoái về tư tưởng CT, đạo đực, lối sống, “tự diễn biến” , “tự chuyển
hóa” trong nội bộ, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ XHCN để bảo vệ nhân dân – đó
là trọng trách lịch sử thuộc về SMLS của GCCN Việt Nam hiện nay.
+ Nội dung VH-TT : XD con người mới XHCN, giáo dục đạo đức CM, rèn luyện
lối sống, tác phong CN, văn minh, hiện đại, XD hệ giá trị VH, con người VN ,
Tham gia đấu tranh bảo vệ sự trong sáng của CN Mác - Lênin, TT HCM - nền
tảng tư tưởng của Đảng, chống lại quan điểm sai trái, xuyên tác của thế lực thù
địch , Thường xuyên giáo dục cho các thế hệ công nhân, LĐ trẻ về ý thức giai
cấp, bản lĩnh CT, CN yêu nước, CN quốc tế, củng cố MQH giữa GCCN với DT,
đoán kết DT. Đoàn kết QT, kết hợp sức mạnh DT với sức mạnh thời đại
Câu 3. Vì sao nói Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định thắng lợi sứ mệnh
lịch sử giai cấp công nhân? Liên hệ vai trò Đảng Cộng sản Việt Nam trong
quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?

- Khái niệm ĐCS : ĐCS là đội tiên phong của GCCN, là tổ chức chính trị
cao nhất, là lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu chiến đấu của GCCN, lấy chủ
nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động
- Nói ĐCS là nhân tố quyết định thắng lợi sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân vì :
+ ĐCS có trình độ lý luận, tổ chức cao nhất để lãnh đạo GCCN, dân tộc +
ĐCS đem lại sự giác ngộ, sức mạnh đoàn kết, nghị lực CM, trí tuệ, hành
động CM cho toàn bộ GCCN
+ ĐCS đề ra mục tiêu, phương hướng, đường lối chính sách đúng đắn, kịp
thời, phù hợp với hoàn cảnh đất nước, hoàn cảnh lịch sử
+ ĐCS giáo dục, giác ngộ, tổ chức lãnh đạo toàn dân thực hiện SMLS của GCCN
Liên hệ thực tiễn với Việt Nam
Giai đoạn trước năm 1930 (Đảng chưa ra đời): +
Đặc biệt vào năm 1925: cuộc bãi công của thợ máy sửa chữa tàu thuỷ của xưởng
Ba Son (Sài Gòn) đã ngăn không cho tàu Pháp đưa lính sang tham gia đàn áp cuộc
đấu tranh cách mạng của nhân dân Trung Quốc và các thuộc địa Pháp ở Châu Phi. lOMoAR cPSD| 58605085 +
Trong hai năm 1926 - 1927: ở nước ta đã liên tiếp nổ ra nhiều cuộc bãi công:
cuộc.........................................................
Câu 4. Chứng minh, làm rõ nội dung kinh tế, chính trị - xã hội và văn hóa,
tư tưởng sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Liên hệ sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân Việt Nam?

Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: -
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chính là những nhiệm vụ mà
giai cấp công nhân cần phải thực hiện với tư cách là giai cấp tiên phong. - Giai cấp công
nhân có sứ mệnh lịch sử là: xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ
chế độ người bóc lột người, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn
thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức bóc lột, nghèo nàn lạc hậu, xây dựng thành công xã
hội chủ nghĩa và xã hội cộng sản văn minh trên phạm vi toàn thế giới. -
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được thực hiện trên 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Giai cấp công nhân thông qua chính Đảng của mình tiến hành một cuộc
đấu tranh giành chính quyền về tay mình, thiết lập chuyên chính vô sản.
+ Giai đoạn 2: Giai cấp công nhân liên minh với nhân dân lao động để cải tạo xã hội
cũ, xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa và chủ nghĩa cộng sản. => Hai giai đoạn trên có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó giai đoạn 2 là quan trọng để giai cấp công
nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.
a. Nội dung kinh tế : Xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân của tư liệu sản xuất, xây
dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, nâng cao năng suất lao động, đáp ứng
với nhu cầu ngày càng phát triển của xã hội. b. Nội dung chính trị - xã hội:
+ Về chính trị: Giai cấp công nhân đập tan nhà nước tư sản thiết lập nhà nước chuyên
chính vô sản, thực hiện và đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Về xã hội: Giai cấp công nhân xóa bỏ giai cấp bóc lột, tiến tới xóa bỏ giai cấp nói
chung tạo ra sự bình đẳng trong cống hiến và hưởng thụ. c. Về văn hóa - tư tưởng:
Giai cấp công nhân thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa tư tưởng bao gồm cải tạo cái
cũ, cái lỗi thời lạc hậu, xây dựng cái mới, cái tiến bộ, phát triển văn hóa, xây dựng
con người mới xã hội chủ nghĩa
=> Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân bao gồm 4 sự nghiệp giải phóng
đó là: giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, người lao động và con người
* Liên hệ với giai cấp công nhân Việt Nam:
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam:
Có những phẩm chất chung của giai cấp công nhân thế giới: Đại diện cho các phương
thức sản xuất tiên tiến, sống tập trung ở các trung tâm kinh tế, có ý thức tổ chức kỷ
luật và đoàn kết cao, có tinh thần cách mạng triệt để
Giai cấp công nhân có những đặc điểm riêng: -
Thứ nhất: ra đời trong một nước thuộc địa nửa phong kiến và phải chịu 3 tầng áp bức
(phong kiến, thực dân, tư sản). lOMoAR cPSD| 58605085 -
Thứ hai: phần lớn xuất thân từ nông dân, điều này tạo cơ sở thuận lợi cho việc
hình thành khối liên minh công nông. -
Thứ ba: Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam, thành
phần thống nhất và thuần nhất nên không bị ảnh hưởng của chủ nghĩa cải lương và chủ nghĩa cơ hộ. -
Thứ tư: Giai cấp công nhân Việt nam có truyền thống yêu nước ý chí kiên cường bất
khuất lại hình thành khi Cách Mạng Tháng 10 Nga thành công nên đã tiếp thu ngay
kinh nghiệm của Cách mạng Tháng 10 Nga và lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin. -
Thứ năm: Giai cấp công nhân Việt Nam từ khi có chính Đảng của mình giai cấp công
nhân đã trở thành lực lượng tiên phong đi đầu trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân
tộc và hoàn thành thắng lợi cuộc cách mạng giải phóng dân tộc và đang tiến hành
xây dựng chủ nghĩa xã hội.
=> Ngày nay sau hơn 30 năm đổi mới thì giai cấp công nhân Việt Nam đã tăng nhanh
về số lượng và chất lượng, đa dạng cơ cấu về ngành nghề, nắm vững tri thức về khoa
học công nghệ tiên tiến
Câu 5. Phân tích quy luật hình thành, phát triển của Đảng Cộng sản? Liên
hệ vai trò Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân?

*Quy luật hình thành phát triễn của Đảng Cộng Sản :
Quy luật hình thành phát triễn của Đảng cộng sản Là quy luật khách quan
, phản ánh quá trình hình thành và phát triễn của giai cấp công nhân và phong trào công nhân .
Quy luật này bao gồm những nội dung cơ bản sau :
- Quy luật ra đời của ĐCS : ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp CN Mác với
phong trào công nhân. Chủ Nghĩa mác lê nin là nền tảng tư tưởng , kim chỉ
nam cho hành động của ĐCS . Phong trào công nhân là cơ sở thực tiễn , là
động lực thúc đẩy sự ra đời của ĐCS .
Để hoàn thành vai trò lãnh đạo CM, Đảng luôn chăm lo XD về tư tưởng,
tổ chức, làm cho Đảng luôn vững mạnh về CT, không ngừng nâng cao trí
tuệ, gắn bó với nhân dân, có năng lực lãnh đạo; hoạt động thực tiễn.
- Quy luật phát triễn : ĐCS phát triễn theo quy luật khách quan của sự phát
triễn của giai cấp công nhân và phong trào công nhân . ĐCS phát triễn về
số lượng , chất lượng , sức mạnh , năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu lOMoAR cPSD| 58605085
- Khái niệm : ĐCS : ĐCS là đội tiên phong của GCCN, là tổ chức chính trị
cao nhất, là lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu chiến đấu của GCCN, lấy chủ
nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động
- Vai trò ĐCS : + ĐCS có trình độ lý luận, tổ chức cao nhất để lãnh đạo GCCN, dân tộc
+ ĐCS đem lại sự giác ngộ, sức mạnh đoàn kết, nghị lực CM, trí
tuệ, hành động CM cho toàn bộ GCCN
+ ĐCS đề ra mục tiêu, phương hướng, đường lối chính sách đúng
đắn, kịp thời, phù hợp với hoàn cảnh đất nước, hoàn cảnh lịch sử +
ĐCS giáo dục, giác ngộ, tổ chức lãnh đạo toàn dân thực hiện SMLS của GCCN Liên hệ:
-Đảng cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động
và toàn dân tộc Việt Nam. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, ĐCS Việt Nam đã có
những đóng góp to lớn vào sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước và xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
+ĐCS Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành thắng lợi trong các cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc. Đảng cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam
vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách, giành thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước. +ĐCS
Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội. Sau khi đất nước
thống nhất, ĐCS Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành công cuộc đổi
mới, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Trong hơn 30 năm đổi mới, đất nước Việt
Nam đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, đưa đất nước bước vào
thời kì phát triển mới.
Với những đóng góp to lớn của mình, Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định vai trò là
lực lượng lãnh đạo cách mạng, là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt nam. Chương 3 :
Câu 1. Phân tích quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về những đặc trưng cơ
bản của chủ nghĩa xã hội. Liên hệ về các đặc trưng cơ bản của mô hình chủ
nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng?

- Khái niệm : CNXH : Chế độ XH thay thế chế độ TBCN, có QHSX dựa
trên chế độ công hữu về TLSX, không có tình trạng người bóc lột người,
giai đoạn đầu của HT KT-XH CSCN
- Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội : lOMoAR cPSD| 58605085
+ Giải phóng GC, DT, XH, con người, tạo điều kiện để con người phát
triển toàn diện : Là một trong những học thuyết triết học vĩ đại nhất trong
lịch sử tư tưởng nhân loại, ngay từ khi mới ra đời học thuyết Mác đã đặt ra
mục tiêu của cuộc cách mạng XHCN như Ph.Ăngghen khẳng định là đấu
tranh để giải phóng con người, tạo ra bước nhảy của con người từ vương
quốc của tất yếu sang vương quốc của tự do, là làm cho con người, cuối
cùng làm chủ tồn tại xã hội của chính mình, thì cũng do đó làm chủ tự
nhiên, làm chủ cả bản thân mình trở thành người tự do. Để đạt được mục
tiêu tổng quát đó, chủ nghĩa MácLênin đề ra mục tiêu cụ thể của cuộc cách
mạng XHCN là phải đấu tranh xóa bỏ tình trạng người bóc lột người thì
tình trạng dân tộc này đi bóc lột dân tộc khác cũng bị xóa bỏ. Đấu tranh
giải phóng con người phải được thể hiện trên các nội dung cụ thể như giải
phóng con người khỏi sự áp bức về chính trị, về kinh tế và đời sống văn
hóa. Chỉ khi được giải phóng hoàn toàn trên các phương diện đó, con người
mới thực sự hoàn toàn có được cuộc sống tự do. Chủ nghĩa Mác-Lênin cho
rằng, CNXH chính là đích đến của những con người tự do. Dưới CNXH,
các quan hệ áp bức, bóc lột và bất công hoàn toàn được xóa bỏ, nhân dân
lao động thực sự được giải phóng và tham gia làm chủ trong các quan hệ
chính trị, kinh tế và văn hóa. Ph.Ăngghen cho rằng, dưới CNXH và CNCS:
Sản xuất ngày càng phát triển, tính chất xã hội hoá của nền sản xuất ngày
càng tăng và sự phát triển mới của nền sản xuất xã hội, do các sự phát triển
trên đem lại sẽ cần đến những con người hoàn toàn mới, những con người
có năng lực phát triển toàn diện, đủ sức tinh thông toàn bộ hệ thống sản
xuất. Chính nền sản xuất xã hội đó sẽ tạo nên những con người mới, các
thành viên trong xã hội có khả năng sử dụng toàn diện năng lực phát triển
toàn diện của mình. Theo Ph.Ăngghen: mục đích cao cả của sự phát triển
XHCN là phát triển con người toàn diện, nâng cao năng lực và phẩm giá
con người, giải phóng con người về mặt xã hội. Do đó, chỉ có CNXH và
CNCS mới làm cho sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự
phát triển tự do của tất cả mọi người.
+ XH do nhân dân lao động làm chủ :
+ Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại, chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
+ Có NN kiểu mới mang bản chất GCCN, đại biểu cho lợi ích, quyền lực, ý chí của NDLĐ
+ Có nền VH phát triển cao, kế thừa, phát huy những giá trị của VH DT, tinh hoa VH nhân loại
+ Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các DT, có quan hệ hữu nghị, hợp tác
với nhân dân các nước trên thế giới lOMoAR cPSD| 58605085
Câu 2. Chứng minh, làm rõ quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về các đặc
điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay?
Câu 3. Tại sao Việt Nam lựa chọn quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ
tư bản chủ nghĩa?
Câu 4. Chứng minh, làm rõ về các đặc trương cơ bản của mô hình chủ nghĩa
xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng?
Câu 5. Phân tích, làm rõ phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay? Chương 4:
Câu 1. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân chủ? Liên hệ
thực tiễn Việt Nam hiện nay?
*Quan điểm của chủ nghĩa M-L về dân chủ:
-Theo chủ nghĩa Mac-Leenin, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, là quyền làm
chủ của nhân dân trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Dân chủ là một phạm trù lịch
sử, có nội dung và hình thức biểu hiện khác nhau tùy theo chế độ xã hội.
-Dân chủ trong xã hội tư bản chủ nghĩa là dân chủ thiểu số, là quyền làm chủ của giai
cấp tư sản. Dân chủ trong xã hội chủ nghĩa là dân chủ của đa số, là quyền làm chủ của
nhân dân lao động, dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 2. Phân tích bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa? Liên hệ thực
tiễn nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
*Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa:
-Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của nhân dân lao động, là quyền làm chủ
của nhân dân lao động trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa có những đặc điểm sau:
+Tính nhân dân: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của nhân dân lao động,
là quyền làm chủ của nhân dân lao động. +Tính thực chất: Nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa là nền dân chủ thực chất, không chỉ mang tính hình thức. Nhân dân lao động
có quyền tham gia vào tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, từ kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội đến quốc phòng, an ninh.
+Tính toàn diện: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ toàn diện, bao trùm mọi
lĩnh vực đời sống xã hội.
+Tính thống nhất: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ thống nhất, giữa quyền
lực nhà nước và quyền lực nhân dân. *Liên hệ: lOMoAR cPSD| 58605085
Câu 3. Phân tích, làm rõ mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà
nước xã hội chủ nghĩa? Liên hệ về mối quan hệ giữa dân chủ và nhà nước
xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay?
*Mối quan hệ:
-Nhà nước xã hội chủ nghĩa là tổ chức quyền lực của nhân dân lao động, là cơ quan
thực hiện quyền làm chủ của nhân dân. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
của nhân dân lao động trong mợi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Như vậy, nhà nước xã hội chủ nghĩa và dân chủ xã hội chủ nghĩa có mối quan hệ mật
thiết, gắn bó chặt chẽ với nhau. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là cơ quan thực hiện nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng của nhà
nước xã hội chủ nghĩa. *Liên hệ:
-Ở Việt Nam, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện thông qua hiến pháp, pháp
luật, các chính sách, pháp luật của nhà nước và các hoạt động của các tổ chức chính
trị- xã hội. Nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền làm chủ của mình thông qua các
hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
-Nhà nước Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Nhà nước
Việt Nam hoạt động trên cơ sở pháp luật, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, đảm
bảo quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân.
-Để phát huy vai trò của nhà nước xã hội chủ nghĩa và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa,
cần thực hiện tốt một số nhiệm vụ sau: +Tiếp tục hoàn thiện thể chế,pháp luật về
dân chủ, bảo đảm cho nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình trên mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội.
+Đẩy mạnh giáo dục, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhân dân về dân chủ,
quyền và nghĩa vụ của công dân.
+Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của nhà nước.
Với những nỗ lực của Đảng, Nhà nước và toàn dân, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam ngày càng được củng cố và phát huy, góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp, văn minh.
Câu 4. Phân tích, làm rõ các chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa? Liên
hệ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay?
Câu 5. Phân tích sự ra đời và phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
Liên hệ nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
*Sự ra đời và phát triển: -Sự ra đời:
Trên cơ sở tổng kết thực tiễn quá trình hình thành và phát triển các nền dân chủ
trong lịch sử và trực tiếp nhất là nền dân chủ tư sản, các nhà sáng lập chủ nghĩa M-L
cho rằng, đấu tranh cho dân chủ là một quá trình lâu dài, phức tạp và giá trị của nền
dân chủ tư sản chưa phải là hoàn thiện nhất, do đó, tất yếu xuất hiện một nền dân chủ
mới, cao hơn nền dân chủ tư sản và đó chính là nền dân chủ vô sản hat còn gọi là nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa. lOMoAR cPSD| 58605085
Dân chủ xã hội chủ nghĩa đã được phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở
Pháp và Công xã Pari năm 1871, tuy nhiên, chỉ đến khi Cách mạng Tháng Mười Nga
thành công với sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới(1917),
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mới được chính thức xác lập. Sự ra đời của nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa đánh dấu bước phát triển mới về chất của dân chủ. -Sự phát triển:
Qúa trình phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là từ thấp đến cao, từ
chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, có sự kế thừa một cách chọn lọc giá trị các nền dân
chủ trước đó, trước hết là nền dân chủ tư sản. Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa là không ngừng mở rộng dân chủ, nâng cao mức độ giải phóng cho những
người lao động, thu hút họ tham gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý
xã hội. Càng hoàn thiện bao nhiêu, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lại càng tự tiêu vong
bấy nhiêu. Thực chất của sự tiêu vong này theo V.I.Lenin, đó là tính chính trị của dân
chủ sẽ mất đi trên cơ sở không ngừng mở rộng dân chủ đối nhân dân, xác lập địa vị
chủ thể quyền lực nhân dân, tạo điều kiện để họ tham gia ngày càng đông đảo và ngày
càng có ý nghĩa quyết định vào sự quản lý nhà nước, quản lý xã hội( xã hội tự quản).
Qúa trình đó làm cho dân chủ trở thành một thói quen, một tập quán trong sinh hoạt
xã hội... để đến lúc nó không tồn tại như một thể chế nhà nước, một chế độ, tức là
mất đi tính chính trị của nó.
Tuy nhiên, chủ nghĩa M-L cũng lưu ý đây là quá trình lâu dài, khi xã hội đã đạt
trình độ phát triển rất cao, xã hội không còn sự phân chia giai cấp, đó là xã hội cộng
sản chủ nghĩa đạt tới mức độ hoàn thiện, khi đó dân chủ xã hội chủ nghĩa với tư cách
là một chế độ nhà nước cũng tiêu vong, không còn nữa. *Liên hệ:
Cho đến nay, sự ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mới chỉ trong một thời
gian ngắn, ở một số nước có xuất phát điểm về kinh tế, xã hội rất thấp, lại thường
xuyên bị kẻ thù tấn công, gây chiến tranh, do vậy, mức độ dân chủ đạt được ở những
nước này hiện nay còn nhiều hạn chế ở hầu hết các lĩnh vực đời sống xã hội. Ngược
lại, sự ra đời, phát triển của nền dân chủ tư sản có thời gian cả mấy trăm năm, lại ở
hầu hết các nước phát triển (do điều kiện khách quan, chủ quan). Hơn nữa, trong thời
gian qua, để tồn tại và thích nghi, chủ nghĩa tư bản đã có nhiều lần điều chỉnh về xã
hội, trong đó quyền con người đã được quan tâm ở một mức độ nhất định( tuy nhiên
bản chất của chủ nghĩa tư bản không thay đổi). Nền dân chủ tư sản có nhiều tiến bộ,
song nó vẫn bị hạn chế bởi bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Để chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự quyền lực thuộc về nhân dân, ngoài
yếu tố giai cấp công nhân lãnh đạo thông qua Đảng cộng sản( mặc dù là yếu tố quan
trọng nhất), đòi hỏi cần nhiều yếu tố như trình độ dân trí, xã hội công dân, việc tạo
dựng cơ chế pháp luật đảm bảo quyền tự do cá nhân, quyền làm chủ nhà nước và
quyền tham gia vào các quyết sách nhà nước, điều kiện vật chất thực thi dân chủ.
Câu 6. Phân tích sự ra đời, phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Câu 7. Phân tích bản chất và định hướng xây dựng chế độ dân chủ xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam ? -Bản chất: lOMoAR cPSD| 58605085
Theo Lênin đã từng khẳng định: Dân chủ trong chủ nghĩa xã hội bao quát tất cả các mặt
của đời sống xã hội. Trong quá trình phát triển, tiến hóa của dân chủ, nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa được xem là đỉnh cao. Theo đó, bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có 4 nội dung sau:
• Bản chất về chính trị: Là sự lãnh đạo về mặt chính trị của giai cấp công nhân
trong việc thực hiện quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân trên mọi lĩnh
vực, thông qua Đảng Cộng sản đối với toàn xã hội. Quyền lực này của giai cấp
công nhân được thể hiện ở các quyền dân chủ, làm chủ, quyền con người.
• Bản chất về kinh tế: Là việc thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ
yếu và việc thực hiện chế độ phân chia lợi ích chủ yếu theo kết quả lao động.
Bản chất là được bộc lộ một cách đầy đủ và rõ ràng nhất là qua một quá trình
ổn định chính trị, phát triển sản xuất và nâng cao đời sống của toàn xã hội.
• Bản chất về văn hóa: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa kế thừa, phát huy những tinh
hoa văn hóa truyền thống của dân tộc. Nhân dân chính là người làm chủ những
giá trị văn hóa tinh thần, có quyền được nâng cao trình độ văn hóa và phát triển
theo định hướng cá nhân. Nhìn chung, dân chủ là thành tựu văn hóa, quá trình
sáng tạo và khát vọng về tự do sáng tạo và phát triển của con người.
• Bản chất về tư tưởng và xã hội: Là sự kết hợp hài hòa trong lợi ích giữa các cá
nhân, tập thể với lợi ích của toàn xã hội. Đồng thời, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
cũng lấy nền tảng là hệ tư tưởng Mác Lênin và hệ tư tưởng của giai cấp công
nhân với mọi hình thái ý thức xã hội. Để thực hiện được theo nền dân chủ này,
điều kiện tiên quyết là bảo đảm vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
(Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam:
Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, ở Việt nam Cũng như bản chất của
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa nói chung , ở Việt Nam , bản chất dân chủ xã hội
chủ nghĩa là dựa vào Nhà nước xã hội chủ nghĩa và sự ủng hộ , giúp đỡ của nhân
dân . Đây là nền dân chủ mà con người là thành viên trong xã hội với tư cách công
dân , tư cách của người làm chủ . Quyền làm chủ của nhân dân là tất cả quyền lực
đều thuộc về nhân dân , dân là gốc , là chủ , dân làm chủ . Điều này đã được Hồ Chí Minh khẳng định :
“ Nước ta là nước dân chủ.
Bao nhiêu lợi ích đều vì dân .
Bao nhiêu quyền hạn đều là của dân .
Công cuộc đổi mới , xây dựng là trách nhiệm của dân .
Sự nghiệp kháng chiến , kiến quốc là công việc của dân .
Chính quyền từ xã đến Chính phủ Trung ương do dân cử ra .
Đoàn thể từ Trung ương đến xã do dân tổ chức nên .
Nói tóm lại , quyền hành và lực lượng đều ở dân .
Kế thừa tư tưởng dân chủ trong lịch sử và trực tiếp là tư tưởng dân chủ của Hồ
Chí Minh , từ khi ra đời cho đến nay , nhất là trong thời kỳ đổi mới , Đảng luôn
xác định xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa là mục tiêu , vừa là động lực
phát triển xã hội , là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa . Dân chủ gắn lOMoAR cPSD| 58605085
liền với kỷ cương và phải thể chế hóa bằng pháp luật , được pháp luật bảo
đảm ... Nội dung này được được hiểu là : Dân chủ là mục tiêu của chế độ xã
hội chủ nghĩa ( dân giàu , nước mạnh , dân chủ , công bằng , văn minh ) .
Dân chủ là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa ( do nhân dân làm chủ , quyền lực thuộc về nhân dân ) .
Dân chủ là động lực để xây dựng chủ nghĩa xã hội ( phát huy sức mạnh của nhân
dân , của toàn dân tộc ) .
Dân chủ gắn với pháp luật ( phải đi đôi với kỷ luật , kỷ cương ) .
Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp , mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội về lĩnh vực kinh tế , chính trị , văn hóa , xã hội .
Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt nam được thực hiện thông qua các hình
thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp . Hình thức dân chủ giản tiếp là hình
thức dân chủ đại diện , được thực hiện do nhân dân “ ủy quyền " . giao quyền lực
của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu.
Hình thức dân chủ giản tiếp là hình thức dân chủ đại diện , được thực hiện do
nhân dân “ ly quyền " , giao quyền lực của mình cho tổ chức mà nhân dân trực
tiếp bầu ra . Những con người và tổ chức ấy đại diện cho nhân dân , thực hiện
quyền làm chủ cho nhân dân . Nhân dân bầu ra Quốc hội . Quốc hội là cơ quan
quyền lực nhà nước cao nhất hoạt động theo nhiệm kỳ 5 năm Quyền lực nhà nước
ta là thống nhất , có sự phân công , phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan nhà
nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp , hành pháp và tư pháp . Hình thức
dân chủ trực tiếp là hình thức thông qua đó , nhân dân bằng hành động trực tiếp
của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội . Hình thức đó thể hiện ở
các quyền được thông tin về hoạt động của nhà nước , được bàn bạc về công việc
của nhà nước và cộng đồng dân cư ; được bản đến những quyết định về dân chủ
cơ sở nhân dân kiểm tra , giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước từ Trung
ương cho đến cơ sở . Dân chủ ngày càng được thể hiện trong tất cả các mối quan
hệ xã hội , trở thành quy chế , cách thức làm việc của mọi tổ chức trong xã hội.
Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta , một yêu cầu tất yếu là không
ngừng củng cố , hoàn thiện những điều kiện đảm bảo quyền làm chủ của nhân
dân và chăm lo đời sống vật chất , tinh thần của nhân dân . Thực tiễn xây dựng
đất nước cho thấy dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở việc bảo đảm và phát
huy quyền làm chủ của nhân dân theo hướng ngày càng mở rộng và hoạt động có
hiệu quả . Ý thức làm chủ của nhân dân , trách nhiệm công dân của người dân
trong xã hội ngày càng được đề cao trong pháp luật và cuộc sống . Mọi công dân
đều có quyền tham quản lý xã hội bằng nhiều cách khác nhau , tùy theo trách
nhiệm và nghĩa vụ của mình . Dân chủ công dân gắn liền với kỷ cương của đất
nước , được thể chế hóa bằng luật của nhà nước pháp quyền , trong các nguyên
tắc hoạt động của các cơ quan , tổ chức . Các quy chế dân chủ từ cơ sở cho đến
Trung ương và trong các tổ chức chính trị - xã hội đều thực hiện phương châm “
dân biết , dân bàn , dân làm , dân kiểm tra " . Đảng ta khẳng định : “ Mọi đường
lối , chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đều vì lợi ích của nhân dân ,
có sự tham gia ý kiến của nhân dân ” .
Bên cạnh đó , việc xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam diễn ra trong
điều kiện xuất phát từ một nền kinh tế kém phát triển , lại chịu hậu quả chiến lOMoAR cPSD| 58605085
tranh tàn phá nặng nề . Cùng với đó là những tiêu cực trong đời sống xã hội chưa
được khắc phục triệt để ... làm ảnh hưởng đến bản chất tốt đẹp của chế độ dân
chủ nước ta , làm suy giảm động lực phát triển của đất nước . Mặt khác , âm mưu
“ diễn biến hòa bình ” , gây bạo loạn , lật đổ , sử dụng chiêu bài “ dân chủ ” , “
nhân quyền ” của các thế lực thù địch , vấn đề tự diễn biến , tự chuyển hóa nảy
sinh và diễn biến hết sức phức tạp đang là trở ngại đối với quá trình thực hiện
dân chủ ở nước ta trong giai đoạn hiện nay .
Thực tiễn cho thấy , bản chất tốt đẹp và tính ưu việt của nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam cùng ngày càng thể hiện giá trị lấy dân làm gốc . Kể từ khi khai
sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa cho đến nay , nhân dân thực sự trở thành
người làm chủ , tự xây dựng , tổ chức quản lý xã hội . Đây là chế độ bảo đảm quyền
làm chủ trong đời sống của nhân dân từ chính trị , kinh tế cho đến văn hóa , xã hội
; đồng thời phát huy tính tích cực , sáng tạo của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Bản thân là một sinh viên, em cần làm gì để phát huy quyền dân chủ của bản thân,
từ đó góp phần xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam?
Phải tự mình phấn đấ, tự trau dồi cho bản thân những kỹ năng cần thiết, không
ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nỗ lực rèn luyện vì lợi ích chung
của cộng đồng và vì chính sự phát triển của cá nhân. cần xây dựng bản lĩnh văn
hóa, sẵn sàng đấu tranh với những hoạt động, sản phẩm văn hóa không lành mạnh.
Câu 8. Phân tích các đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
-Khái niệm: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa (XHCN) Việt Nam là Nhà nước của
Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân;
quyền lực nhà nước là thống nhất có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ
quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp; phát huy
quyền làm chủ của Nhân dân, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền
công dân; Nhà nước tổ chức, hoạt động theo pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật
nhằm phục vụ lợi ích của Nhân dân; do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo đồng thời
chịu trách nhiệm trước Nhân dân và sự giám sát của Nhân dân. -Đặc trưng:
Trong những năm đổi mới vừa qua Đảng ta đã từng bước phát triển hệ thống quan
điểm, nguyên tắc cơ bản về xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân,
do dân, vì dân. Từ nhận thức lý luận và thực tiễn xây dựng nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa có thể khái quát nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có những đặc trưng sau đây: -
Là Nhà nước thực sự của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; bảođảm tất cả
quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; được tổ chức, hoạt động trên cơ sở Hiến pháp
và pháp luật, bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và pháp luật trong đời sống xã hội. lOMoAR cPSD| 58605085 -
Là Nhà nước tổ chức, hoạt động theo nguyên tắc quyền lực nhànước là thống
nhất, nhưng có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong quá trình
thực hiện quyền lực nhà nước về mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp; tôn trọng, thực
hiện và bảo vệ quyền con người, tất cả vì hạnh phúc của con người; bảo đảm trách
nhiệm giữa nhà nước và công dân, thực hành dân chủ gắn với tăng cường kỷ cương, kỷ luật. -
Đó là Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, đồng thờibảo đảm sự
giám sát của nhân dân, sự giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức thành viên của Mặt trận; thực hiện đường lối hòa bình, hữu nghị với
nhân dân các dân tộc và các nhà nước trên thế giới trên nguyên tắc tôn trọng độc lập,
chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
và cùng có lợi; đồng thời tôn trọng và cam kết thực hiện các công ước, điều ước, hiệp
ước quốc tế đã tham gia, ký kết, phê chuẩn.
Câu 9. Phân tích nội dung định hướng xây dựng Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
2.1. Tăng cường dân chủ XHCN -
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản chất của chế độ ta, vừa là mục tiêu, vừa là
động lực của sự phát triển đất nước, cần xây dựng và từng bước hoàn thiện nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm dân chủ được thực hiện trong thực tế cuộc
sống ở mỗi cấp, trên tất cả các lĩnh vực. Dân chủ gắn liền với kỷ luật, kỷ cương và
phải được thể chế hóa bằng pháp luật, được pháp luật bảo đảm. Đảng lãnh
đạo quá trình dân chủ hóa tất yếu phải lãnh đạo Nhà nước thực hiện dân chủ,
lãnh đạo nhân dân tham gia giám sát cơ quan, công chức nhà nước nhằm bảo
đảm quyền làm chủ nhân dân. Đường lối, chính sách của Đảng ra đời trên cơ
sở dân chủ trong Đảng được phát huy sẽ nhanh chóng đi vào cuộc sống, đem
lại lợi quyền thiết thân cho dân chúng và xã hội, nhờ đó mục tiêu của đổi mới
được thực hiện sẽ thúc đẩy dân chủ xã hội phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ
hơn. Đồng thời, cần có cơ chế cụ thể để nhân dân thực hiện quyền giám sát đối
với Đảng như đã được quy định tại khoản 2 Điều 4 Hiến pháp năm 2013.
- Đổi mới cả về nhận thức và hành động về mối quan hệ giữa Nhà nước và công
dân, trong đó phải đặt người dân vào vị trí trung tâm trong mọi hoạt động của
bộ máy nhà nước, toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước phải được tổ chức
trên nền tảng “phục vụ nhân dân”. Với tinh thần đó, bộ máy nhà nước cần phải
tổ chức gọn nhẹ, rõ ràng về chức năng, cụ thể về quyền hạn và trách nhiệm; tổ
chức và hoạt động của bộ máy nhà nước từ Quốc hội, Chính phủ, các cơ quan
tư pháp đến chính quyền địa phương... phải tạo điều kiện để dân dễ tiếp cận, dễ
đối thoại, dễ kiểm tra, giám sát, huy động được tối đa trí tuệ, sáng kiến và sự
đóng góp của người dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Nhà nước phải
bảo đảm và phát huy được quyền làm chủ thực sự của người dân, nhất là quyền
tham gia xây dựng chính sách, quyền lựa chọn người đại diện cho mình và
quyền sở hữu tài sản hợp pháp. Quyền làm chủ phải đi đôi với trách nhiệm xã
hội và nghĩa vụ công dân mà trước hết là phải tuân thủ pháp luật. Sự phối hợp