



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58647650
ÔN TẬP VẤN ĐÁP INTERNET & UDKD
1. Nêu chức năng chính của 1 công cụ dùng để a. trang trí website b. làm SEO cho website
c. phân tích và đo lường website d. xây dựng website
2. Trình bày các chức năng của 1 sàn giao dịch điện tử (1 sàn cụ thể).
3. Trình bày các chức năng của Mailchimp. Trình bày các chỉ số phân tích dữliệu
người dùng của Mailchimp.
4. Trình bày các chức năng, các chỉ số của Google Console.
5. Trình bày các ứng dụng của mạng xã hội Facebook trong kinh doanh.
6. Google Analytics dùng để làm gì? Trình bày ý nghĩa các chỉ số đo lườngtrong Google Analytics.
7. Similarweb dùng để làm gì? Trình bày ý nghĩa các chỉ số đo lường trongSimilarweb.
8. Vidiq dùng để làm gì? Trình bày ý nghĩa các chỉ số đo lường trong Vidiq.
9. Các giải pháp bảo vệ an toàn thông tin trong giao dịch điện tử.
10.Rủi ro đối với người mua/ bán trong tmđt và cách phòng tránh.
11.Cách nhận biết văn bản ký số.
12.Cách nhận biết 1 website an toàn.
13.Các nội dung chính của chứng thư số.
14.Những tính năng chính trong Pagespeed Insights. Trình bày các chỉ số phân
tích dữ liệu của Pagespeed Insights.
15.Nêu chức năng, ưu điểm, nhược điểm của hệ điều hành …dành cho máy tính: a. Linux b. Windows c. Mac OSX
16.Nêu chức năng, ưu điểm, nhược điểm của hệ điều hành … dành cho điện thoại: a. iOs, b. Android c. Windows Phone. lOMoAR cPSD| 58647650 MỤC LỤC
Câu 1: Nêu chức năng chính của 1 công cụ dùng để.................................................3
Câu 2: Trình bày các chức năng của 1 sàn giao dịch điện tử? (SHOPEE)................5
Câu 3: Trình bày các chức năng của Mailchimp. Trình bày các chỉ số phân tích dữ
liệu người dùng của Mailchimp.................................................................................5
Câu 4: Trình bày các chức năng, các chỉ số của Google Console.............................7
Câu 5: Trình bày các ứng dụng của mạng xã hội Facebook trong kinh doanh.........8
Câu 6: Google Analytics dùng để làm gì? Trình bày ý nghĩa các chỉ số đo lường
trong Google Analytics..............................................................................................9
Câu 7: Similarweb dùng để làm gì? Trình bày ý nghĩa các chỉ số đo lường trong
Similarweb...............................................................................................................10
8. Vid IQ dùng để làm gì? Trình bày ý nghĩa các chỉ số đo lường trong Vid IQ.....11
Câu 9: Các giải pháp bảo vệ an toàn thông tin trong giao dịch điện tử...................11
Câu 10: Rủi ro đối với người mua/ bán trong tmđt và cách phòng tránh................12
Câu 11: Cách nhận biết văn bản ký số.....................................................................13
Câu 12: Cách nhận biết 1 website an toàn...............................................................13
Câu 13: Các nội dung chính của chứng thư số........................................................14
Câu 14: Những tính năng chính trong Pagespeed Insights. Trình bày các chỉ số
phân tích dữ liệu của Pagespeed Insights................................................................15
Câu 15: Nêu chức năng, ưu điểm, nhược điểm của hệ điều hành …dành cho máy
tính:..........................................................................................................................15
Câu 16: Nêu chức năng, ưu điểm, nhược điểm của hệ điều hành … dành cho điện
thoại.........................................................................................................................17
Câu 1: Nêu chức năng chính của 1 công cụ dùng để
a. Trang trí website: Canva: Canva là ứng dụng chỉnh sửa ảnh và thiết kế đồ họa
dễ dàng nhanh chóng trên điện thoại di động và máy tính. Các chức năng chính của
Canva: (chỉ cần đọc chữ bôi đen)
· Thiết kế dễ dàng nhanh chóng: Canva là một công cụ hỗ trợ bạn tạo ra những thiết
kế mới hoàn toàn hoặc sử dụng những mẫu thiết kế có sẵn. Bạn có thể sử dụng bất
kỳ thiết kế trong 60.000 mẫu miễn phí do các nhà thiết kế chuyên nghiệp tạo ra. lOMoAR cPSD| 58647650
· Thêm video vào các thiết kế sành điệu: Các bạn có thể dùng Canva thêm video
vào các mẫu thiết kế của bạn hay mẫu có sẵn.
· Thiết kế chữ với hơn 500 Font loại phông chữ: Ứng dụng Canva có thể dễ dàng
chèn câu mô tả hình ảnh hay đoạn văn bản. Với hơn 500 loại phông chữ đa dạng.
· Kho thư viện hình ảnh thiết kế phong phú: Bạn có thể tự tải hình ảnh của mình
từ bộ sưu tập của thiết bị hoặc có thể sử dụng kho hình ảnh sẵn có của ứng dụng để
sử dụng cho những mẫu thiết kế của mình.
· Chia sẻ thiết kế trên các mạng xã hội: Sau khi thiết kế hoàn tất, bạn có thể chia sẻ
thiết kế của mình cho người thân, gia đình và bạn bè thông qua các mạng xã hội
như Instagram, Facebook, Tweet,... b.
Làm SEO cho website: Yoast SEO là một plugins của WordPress hỗ trợ và
tối ưu hóa SEO cho website. Các chức năng chính của Yoast SEO:
· Tối ưu hóa từ khóa và các từ đồng nghĩa, từ có liên quan đến nó.
· Tối ưu SEO OnPage ở từng trang con của Web chính.
· Hỗ trợ kiểm tra thông tin File robots.txt, Sitemap, .htaccess, các liên kết cố định.
· Kiểm tra tiêu đề, Meta Description,…
· Đăng bài viết, chia sẻ trên các mạng xã hội như Google, Facebook,…
· Hạn chế tối đa các tình trạng trùng lặp nội dung bằng cách cấu hình URL chuẩn.
· Phát hiện lỗi sai trong Yoast SEO. c.
Phân tích và đo lường website: Similarweb là một công cụ ước tính và phân
tích lưu lượng truy cập của các trang web(website top của bạn hoặc đối thủ cạnh
tranh). Tính năng của SimilarWeb chia thành 8 phần, bao gồm: o
Tổng quan kiểm tra lượng truy cập website o
Các nguồn giới thiệuo Truy cập từ công cụ tìm kiếm
o Lưu lượng truy cập từ mạng xã hội o Quảng cáo hiển
thị o Phân tích hành vi người dùng o Các trang web tương
tự o Ứng dụng liên quan
d. xây dựng website: WordPress là một công cụ giúp bạn làm một trang web, blog
hoặc tin tức cho riêng bạn. Các chức năng chính:
- Dashboard (bảng tin): Trang chủ - giao diện chính của website, cập nhập - khi có
cập nhật nó sẽ tự động thông báo cho bạn biết. lOMoAR cPSD| 58647650
- Posts (bài viết) – quan trọng: Đây là phần các bài viết của bạn sẽ hiện trên website.
- Media (thư viện): Nơi bạn sẽ upload dữ liệu của mình lên website, như là hình
ảnh, các dạng file docx, pdf… các file giải trí mp3, mp4 các file video v.v.
- Pages (trang) – quan trọng: Phần này tương tự bài viết, chỉ có khác là ở phần này
thì một trang hoàn toàn độc lập không có sự liên kết nào.
(Tham khảo thêm thôi) - Khác nhau chính giữa bài viết và trang là:
+ Posts có hỗ trợ phân loại bài viết theo chủ đề, page thì không.
+ Pages có hỗ trợ phân cấp cho từng trang, Post thì không.
+ Page có hỗ trợ một số chức năng tạo page, template có sẵn, Post thì không.
+ Post có hỗ trợ hiển thị RSS, page thì không.
+ Post xuất bản sẽ tự động hiện trên website, page thì phải cấu hình bằng tay.
- Comments (phản hồi): Tại đây bạn sẽ biết được có bao nhiêu bình luận trên
website của bạn(nên để phần bình luận này trên phần bản tin).
- Appearance (giao diện) – quan trọng
- Plugins (gói mở rộng) – quan trọng: Giúp website của bạn chỉnh chu, tối ưu và
hỗ trợ rất nhiều trong việc quản trị website.
- User (thành viên): Thực hiện xem, thêm mới, cấu hình, chỉnh sửa hồ sơ cho các
thành viên quản lý, quản trị viên, hay khách hàng, thành viên của website.
- Tools (công cụ): Xuất hoặc nhập các bài viết, trang trên website của bạn.
- Setting (cài đặt).
Câu 2: Trình bày các chức năng của 1 sàn giao dịch điện tử? (SHOPEE) ❖
Giới thiệu: Thành lập từ đầu năm 2015. Ứng dụng Shopee là ứng dụng mua
sắm trên nền tảng di động C2C (từ khách hàng đến khách hàng) đầu tiên, nơi
người dùng có thể lướt, mua sắm và bán hàng. Shopee mang lại những trải
nghiệm dễ dàng, an toàn và tiện lợi. ❖ Chức năng: ●
Shopee dựa trên nền tảng trực tuyến kết nối người tiêu dùng với nhau (theo
mô hình C2C (Thêm vào để hỏi còn biết trả lời: Mô hình C2C dịch ra là
Consumer to Consumer. Đây là hình thức kinh doanh giữa cá thể với cá thể.
Trong đó cả người mua và người bán sản phẩm hay dịch vụ đều là cá nhân lOMoAR cPSD| 58647650
không phải doanh nghiệp) cung cấp dịch vụ thuận lợi cho người mua và
người bán. Giao dịch mua bán được tạo lập trực tiếp giữa Người Mua và Người Bán. ●
Tất cả các giao dịch trên Shopee đều diễn ra một cách hoàn toàn trực tuyến
đồng thời Shopee đóng vai trò là một kênh trung gian với mục đích chính là
nơi hỗ trợ người bán có thể đăng tải các thông tin, hình ảnh sản phẩm của
mình và giúp người mua có thể dễ dàng hơn trong việc tiếp cận các thông tin
về sản phẩm mà họ đang quan tâm một cách trực quan nhất. ●
Các trải nghiệm qua Shopee ➔
Kết nối hiệu quả khách hàng và doanh nghiệp. ➔
Vận chuyển và giao hàng nhanh chóng. ➔
Tùy chọn theo cách thức thanh toán. ➔
Mua- bán dễ dàng hơn với Shopee App.
Câu 3: Trình bày các chức năng của Mailchimp. Trình bày các chỉ số phân
tích dữ liệu người dùng của Mailchimp.
Chức năng: MailChimp là phần mềm hỗ trợ gửi email marketing, giúp người dùng
có thể gửi hàng loạt email đến hòm thư của các khách hàng có sẵn trong danh sách
tại cùng một thời điểm, cung cấp sẵn cho bạn các mẫu email marketing, hỗ trợ quản
lý email list, tiến hành theo dõi, phân tích dữ liệu của khách hàng đã được thu thập.
Chức năng của Mailchimp : -
Hỗ trợ cho chiến dịch marketing của doanh nghiệp nhờ tích hợp các
tính năng chạy quảng cáo, gửi email marketing, social media,
postcards, landing pages, digital ads, automations,... -
Tự động phân tích khách hàng với hệ thống CRM. -
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu với phần mềm cài đặt
content studio và các mẫu email, hỗ trợ rất nhiều trong việc xây dựng thương hiệu. -
Kết nối, tích hợp với nhiều nền tảng như Canva, Facebook, Zapier, Square, … lOMoAR cPSD| 58647650 -
Số lượng tài khoản miễn phí: Tối đa 2000 subscribers. -
Phê duyệt số lượng thư lớn: Sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian và nhân công. -
Khả năng chuyển phát thư mạnh mẽ -
Mailchimp tôn trọng quyền riêng tư -
Mailchimp có thể tương thích với nhiều thiết bị -
Hoạt động trên nhiều thiết bị khác nhau như: Máy vi tính, điện thoại -
Nhận thông báo khi email được đọc
Các chỉ số phân tích dữ liệu: Trang chủ chọn Reports trên thanh menu, tất cả chiến
dịch của bạn sẽ được hiển thị. Một số thông tin mà bạn cần quan tâm: -
Recipients: Số lượng người nhận email. -
24-hour performance: Thống kê lượt click theo biểu đồ thời gian. -
Top links clicked: Liệt kê các bài post được quan tâm nhất. -
Subscribers with most opens: Những user thường xuyên mở xem thư. -
Social performance: Lượt tương tác thông qua các mạng xã hội khác. -
Top locations by opens: Thống kê theo địa lý.
Câu 4: Trình bày các chức năng, các chỉ số của Google Console.
Chức năng: Theo dõi, duy trì và khắc phục sự cố liên quan đến sự hiện diện của
trang web của bạn trong kết quả tìm kiếm của Google. Search Console cung cấp
công cụ và báo cáo cho các hành động sau: -
Xác nhận rằng Google có thể tìm và thu thập dữ liệu trang web của bạn. -
Khắc phục vấn đề lập chỉ mục và yêu cầu lập lại hoặc cập nhật nội dung. -
Xem dữ liệu về lưu lượng truy cập từ Google Tìm kiếm đến trang web
của bạn: Tần suất trang web của bạn xuất hiện trong Google Tìm kiếm, lOMoAR cPSD| 58647650
cụm từ tìm kiếm nào làm trang web của bạn hiển thị, tần suất người tìm kiếm nhấp vào trang … -
Nhận thông báo khi Google gặp phải vấn đề lập chỉ mục, nội dung
spam hoặc các vấn đề khác trên trang web của bạn. -
Hiển thị cho bạn những trang web liên kết đến trang web của bạn. -
Khắc phục các vấn đề về AMP, khả năng sử dụng trên thiết bị di động
và các tính năng khác trong Tìm kiếm. Các chỉ số: - Performance
+ Total clicks: Lượt truy cập website qua tất cả các kênh marketing (social,
organic search, reference,…)
+ Total impressions: Số lần hiển thị website khi người dùng tìm kiếm từ hoặc
cụm từ khóa; chỉ số này không liên quan đến việc bạn có nằm ở trong top 100 hoặc
người dùng có nhìn thấy website của bạn hay không.
+ Average CTR: Đây là tỷ lệ click trung bình dựa trên số lần người dùng truy cập
vào website chia cho số lần hiển thị.
+ Average position: Vị trí trung bình dựa trên thứ hạng từ khóa của toàn bộ website. -
URL Inspection: Giúp bạn thông báo với Google đây là những nội
dung mới hoặc đã được cập nhật. -
Coverage: Xác định những nội dung đã được thu thập có vấn đề hay không:
+ Có bao nhiêu nội dung đã thu thập thành công
+ Quá trình lấy dữ liệu có bị lỗi hay không (Lỗi 404, 500,…)
+ Số lượng nội dung không được thu thập (Noindex) -
Sitemaps: Sơ đồ website giúp việc thu thập dữ liệu của Google được
nhanh chóng và hiệu quả hơn. lOMoAR cPSD| 58647650 -
Mobile Usability: Giúp website của mình biết có thân thiện với thiết bị di động? -
Sitelink Searchbox: Hiển thị những từ khóa hoặc thông tin người dùng
tìm kiếm trên trang của bạn thông qua chức năng “Search” -
Links: Cung cấp về số lượng Link trỏ về từ các website khác (Back
link), số lượng link nội bộ (internal link) được thống kê hết sức rõ ràng. Các điều quan tâm:
+ Những trang nào đang nhận được nhiều internal link nhất?
+ Backlink đến từ những website nào?
+ Anchor text (từ khóa Seo) được sử dụng là gì?
Câu 5: Trình bày các ứng dụng của mạng xã hội Facebook trong kinh doanh.
Facebook là một social - mạng xã hội thu nhỏ: Khi bạn đăng ký xong tài khoản,
bạn có thể giao lưu với bạn bè cũng như chia sẻ những hình ảnh, tin tức, kiến thức,
những sở thích hoặc bất cứ những gì bạn muốn cho bạn bè biết về bạn.
Facebook Business Manager: Là ứng dụng dùng để kiểm soát trang trên Facebook.
Tương tác với người theo dõi, kiểm tra thông báo trang, xem phân tích về trang hay
kể cả trả lời tin nhắn.
Facebook Ads Manager: Theo dõi chi tiêu, hiệu suất và phân tích liên quan đến
quảng cáo. Cung cấp những mẹo cải thiện hiệu suất hay biên tập, tạo quảng cáo mới.
Facebook Analytics: Cung cấp nhiều loại số liệu về trang. Ngoài ra, nó còn cho
người dùng biết số liệu về hai ứng dụng khác liên quan.
Facebook Local: Hiển thị những thứ xung quanh khu vực đó, gợi ý những sự kiện
hoặc nhà hàng được tạo ra bởi những người đã sử dụng dịch vụ trước đó.
Study from Facebook: Cho phép người dùng trả lời câu hỏi và tìm kiếm tài liệu
nghiên cứu trên thị trường.
Facebook Viewpoints: Tải ứng dụng, đăng ký sau đó trả lời các câu hỏi khảo sát.
Facebook sử dụng những câu trả lời đó để cung cấp dịch vụ tốt hơn. lOMoAR cPSD| 58647650
Creator Studio: Cho phép chỉnh sửa các video để đăng lên Facebook. Ngoài ra, có
thể xem số liệu thống kê, đặt lịch lên video và tải lên những video mới.
Câu 6: Google Analytics dùng để làm gì? Trình bày ý nghĩa các chỉ số đo
lường trong Google Analytics.
Google Analytics dùng để theo dõi, đo lường, phân tích, báo cáo lượt truy cập và
cải thiện chất lượng website. Thu thập dữ liệu về hiện diện kỹ thuật số website của
bạn. Chức năng của Google Analytics:
- Hỗ trợ thống kê theo khung thời gian thực: Theo dõi được lượng người truy cập
website tại thời điểm kiểm tra. Qua đó, bạn có thể biết được đâu là thời điểm vàng
có nhiều người truy cập cao nhất. Từ đó có thể triển khai những chiến lược phù hợp.
- Thu thập thông tin về ngôn ngữ, thiết bị người dùng sử dụng: Biết được thông
tin người dùng đến với website mình bằng những kênh nào, hệ điều hành họ đang
dùng là gì? Thiết bị đó thuộc dạng cố định hay di động?
- Theo dõi thói quen của người dùng trên website: Đo lường và nhận biết được
hành vi của người dùng. Ngoài ra, biết được bài viết nào đang được đọc nhiều nhất?
Thời gian trung bình ở trên trang là bao lâu? Mức độ thoát trang,..
- Phân tích lưu lượng truy cập: Các dữ liệu như: giới tính, sở thích, vị trí địa lý,..
nhờ vào máy chủ định vị hoặc cookies của người dùng mà Google Analytic có thể
dễ dàng thu thập được các thông tin trên.
Những chỉ số quan trọng của Google Analytics
- Người dùng (User): Số lượng người dùng đã truy cập vào website của bạn trong
một khoảng thời gian được tùy chọn.
- Phiên truy cập (Session): Số lượt thao tác của người dùng khi truy cập vào website
của bạn và tiến hành tương tác với website.
- Số lần xem trang (Pageview): Số lần xem trang sẽ cho bạn biết có bao nhiêu trang
được người dùng xem qua.
- Tỷ lệ thoát (Bounce Rate): Số lần người dùng truy cập vào website và thoát ra
nhưng không thực hiện bất kì một thao tác nào. lOMoAR cPSD| 58647650
- Thời gian trung bình của phiên (Avg. time per sessions): thời gian ở lại trên trang
càng lâu chứng tỏ nội dung của bạn hữu ích.
- Số trang/phiên (Avg. pageviews per sessions): Số lượng trang trung bình người dùng xem trong một phiên.
- Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Rate): Tính khi có người dùng vào website và thực
hiện hành động đúng mục đích của bạn như:
+ Truy cập vào website và mua hàng.
+ Truy cập vào website và để lại thông tin.
Câu 7: Similarweb dùng để làm gì? Trình bày ý nghĩa các chỉ số đo lường trong Similarweb.
- Similarweb dùng để xem lượng truy cập website bất kỳ, cho phép kiểm tra lượng
truy cập website hàng đầu hoặc đối thủ cạnh tranh.
- Các chỉ số đo lường:
Traffic Overview: xem lượng truy cập website bất kỳ
Tổng số lượt truy cập (Total Visits): xem lượng truy cập website bất kỳ. đã nhận
được trong tháng qua và đường xu hướng lượng truy cập trang web trong 6 tháng.
Nguồn truy cập từ các quốc gia (Traffic by countries): cho biết tỷ lệ truy cập trang
web đến từ từ quốc gia nào và chiếm tỷ trọng bao nhiêu.
Nguồn lưu lượng (Traffic Sources): cho thấy tỷ lệ phần trăm lưu lượng truy cập của
một trang web đến từ mỗi kênh
Nguồn giới thiệu (Referrals): xem lượng truy cập website bất kỳ đến từ các nguồn
giới thiệu nào truy cập giới thiệu.
Nguồn truy cập vào (Top referring sites): kiểm tra lượng truy cập website của 5
trang web giới thiệu hàng đầu
Nguồn truy cập ra (Top destination sites): hiển thị các trang mà người dùng rời trang của bạn để vào đó.
8. Vid IQ dùng để làm gì? Trình bày ý nghĩa các chỉ số đo lường trong Vid IQ. lOMoAR cPSD| 58647650
Vid IQ giúp phát triển kênh của mình bằng cách cung cấp số liệu phân tích YouTube
và đo lường thông tin một cách chi tiết.
Các chỉ số đo lường trong Vid IQ:a
Điểm Vid IQ: độ phổ biến của một video dựa trên gắn kết và lượt xem gắn kết
với những video khác trên Youtube.
Điểm SEO Vid IQ: được đánh giá trên số thẻ tag, lượng thẻ tag, từ khóa trong
tiêu đề, từ khóa trong mô tả, từ khóa lập lại 3 lần, số thẻ tag được xếp hạng,
số thẻ tag được xếp hạng được tìm kiếm nhiều.
Câu 9: Các giải pháp bảo vệ an toàn thông tin trong giao dịch điện tử.
- Chống xâm nhập, tấn công từ dịch vụ DDOS
● Phát hiện và ngăn chặn tấn công của DDOS ở mức ứng dụng và network.
● Ứng dụng công nghệ phát hiện signatures để ngăn chặn các cuộc xâm nhập
trái phép, thường xuyên update lại dữ liệu của nó khi có cuộc tấn côn mới .
● Cũng nhờ công nghệ trên mà phân tích và tự động tạo signatures phát hiện và
ngăn chặn kịp thời những đối tượng có hành vi xâm nhập.
- Giải pháp an ninh thương mại điện tử từ tường lửa
● Xây dựng được các tính năng có khả năng bảo vệ máy chủ
● Những dịch vụ hợp lệ được phép ngăn chặn
● Phát hiện và loại bỏ được các cuộc tấn công hệ thống từ DDOS
● Tính năng chống các cuộc xâm nhập và tấn công hệ điều hành
- Giải pháp an ninh sử dụng tường lửa cho ứng dụng website cụ thể
● Giúp người quản lý nắm bắt và điều chỉnh được lưu lượng website
● Giúp hệ thống ngăn chặn sự xâm nhập khai thác lỗ hổng
● Bảo vệ và ngăn ngừa thất thoát các dữ liệu
● Kiểm soát được sự tham gia vào hệ thống của http/https
● Giúp hệ thống phân phối và quản lý được các ứng dụng
● Giải pháp nhận dạng người dùng và quản lý được lượng truy cập cụ thể.
- Giải pháp an ninh thương mại điện tử từ việc bảo vệ máy chạm và người dùng cuối. lOMoAR cPSD| 58647650
● Tối ưu cho việc phân tích, giám sát và ngăn ngừa hành vi do mã độ hoặc virus.
● Quản lý và giám sát các ứng dụng có trên máy chủ
● Phân tích một số mã độc có thể xảy đến
● Giải pháp giúp lọc một số trang web có chứa mã độc.
Câu 10: Rủi ro đối với người mua/ bán trong tmđt và cách phòng tránh. - Người mua
● Người mua hàng có thể gặp phải hàng giả, hàng kém chất lượng.
● Khách hàng mua sắm online qua phương tiện điện tử, đọc review từ những
khách hàng khác, không nhìn trực tiếp sản phẩm. Do đó, có thể gặp sản phẩm
không đúng ý thích, sai kích thước so với hình ảnh quảng cáo, sai mẫu mã, sai màu...
● Giao hàng chậm, hàng bị vỡ, hỏng, mất hàng... do khách hàng chỉ được mở
xem hàng sau khi đã thanh toán.
● Vấn đề an toàn thông tin của khách hàng không được bảo đảm Phòng tránh
● Người tiêu dùng cần hết sức tỉnh táo, cảnh giác để tránh bị lừa đảo, thiệt hại,
cần lựa chọn người bán uy tín
● Cẩn trọng với các bình luận, nhận xét, đánh giá của người dùng
● Trường hợp nhận thấy quyền lợi của mình bị vi phạm, người tiêu dùng nên
chia sẻ thông tin vụ việc để người thân, bạn bè, đồng nghiệp biết và chủ động phòng - Người bán
● Bị phụ thuộc vào sàn thương mại điện
● Lợi nhuận thấp, phí hoa hồng
● Cạnh tranh cao giữa các gian hàng
● Mất dữ liệu khách hàng, khó chăm sóc khách hàng
● Khó xây dựng thương hiệu
● Kênh bán hàng thụ động
● Nhận được những đơn đặt hàng giả mạo
● Người mua không nhận hàng, từ chối thanh toán; người chở hàng biến mất,
rút ruột, làm hỏng hàng Phòng tránh lOMoAR cPSD| 58647650
● Biết khách hàng của bạn, kết hợp phương thức trả trước một phần hoặc thanh
toán trước khi nhận hàng
● Chọn hãng vận tải uy tín, có tên tuổi
● Lộ trình giao hàng được kiểm soát rõ ràng online.
Câu 11: Cách nhận biết văn bản ký số.
Khái niệm: Là loại văn bản có chữ ký số (digital signature) - dạng chữ ký điện tử
tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối
xứng. Người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có
thể xác định được: Khóa bí mật có tương ứng với khóa công khai trong cùng một
cặp khóa hay không; Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi.
Tính chất: Như một “dấu vân tay”, “con dấu” điện tử, được mã hóa và xác định danh tính người ký.
Tiêu chuẩn: Sử dụng mã hoá mật mã trên cơ sở hạ tầng khóa công nghệ PKI và đảm
bảo danh tính người ký, mục đích, tính toàn vẹn dữ liệu.
Tính năng: Bảo mật một tài liệu
Cơ chế xác thực: ID kỹ thuật số dựa trên chứng chỉ
Xác nhận: Bởi các cơ quan chứng nhận tin cậy hoặc nhà cung cấp dịch vụ uỷ thác.
Bảo mật: Độ an toàn bảo mật cao, khó có sao chép, giả mạo hoặc thay đổi.
Phần mềm độc quyền: Xác nhận bởi bất cứ ai mà không cần phần mềm xác minh độc quyền.
Câu 12: Cách nhận biết 1 website an toàn.
1. URL start with https: //
URL trên thanh địa chỉ là https:// và icon hình ổ khóa ở phía trước. chứng tỏ website
đã được bảo vệ bởi “Secure Sockets Layer” (SSL).
2. Thanh địa chỉ có hiển thị tên công ty quản lý website và có màu xanh lá.
Website được trang bị chứng chỉ số Extended Validation (EV) thì thanh trình duyệt
hiển thị tên công ty đang quản lý/vận hành. Hoặc khi thanh công cụ có màu xanh lá.
3. Kiểm tra địa chỉ URL trên trình duyệt lOMoAR cPSD| 58647650
Có trường hợp website được thêm một vài ký tự để đánh lừa người dùng. Những
website kiểu này hoàn toàn có thể đánh lừa các hãng uy tín để mua một chứng chỉ
SSL giá rẻ, mức xác minh tên miền, vốn xử lý quy trình rất đơn giản và tự động.
4. Để ý https:// và biểu tượng ổ khóa trên thanh địa chỉ có màu đỏ không?
Website sử dụng SSL đã hết hạn, tự cấp hoặc được phát bởi một hãng không tin cậy,
thanh địa chỉ trình duyệt sẽ chuyển sang màu đỏ, và cụm từ https:// và biểu tượng ổ
khóa sẽ bị đánh dấu chéo đỏ.
Trường hợp này, dữ liệu trao đổi tại website vẫn sẽ được mã hóa, tuy nhiên bạn sẽ
không biết công ty hiển thị trên SSL có phải là công ty sở hữu và vận hành website đó hay không.
5. Một website thật sự sẽ không bao giờ làm bạn hoang mang.
Sử dụng các câu cảnh báo khiến người truy cập thấy lo lắng hoặc vui mừng quá mức
sau đó sẽ cung cấp các thông tin account, password theo yêu cầu của trang web:
+ “Bạn đã được lựa chọn ngẫu nhiên để nhận giải thưởng trị giá 100 triệu đồng.
Xin vui lòng đăng nhập username và mật khẩu, thông tin thẻ tín dụng để nhận tiền.”
+ “Có sự cố đã xảy ra và thông tin tài khoản của bạn không an toàn. Vui lòng nhập
username và password để tiếp tục duy trì đăng nhập.”
Câu 13: Các nội dung chính của chứng thư số
Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số cấp. Nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ
quan, tổ chức, cá nhân. Nội dung của chứng thư số bao gồm:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. - Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư số.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của thuê bao.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Hạn chế trách nhiệm pháp lý tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. - Thuật toán mật mã.
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. lOMoAR cPSD| 58647650
Câu 14: Những tính năng chính trong Pagespeed Insights. Trình bày các chỉ số
phân tích dữ liệu của Pagespeed Insights.
Google PageSpeed Insight là công cụ đánh giá hiệu suất làm việc của một website.
Hỗ trợ đưa ra đánh giá và đề xuất những phương pháp giúp website của bạn hoạt
động đạt mức tối ưu và mang lại trải nghiệm tốt nhất đối với người dùng.
- Tập trung vào tốc độ tải trang và chỉ số thân thiện với người dùng.
- Đánh giá, phân tích cho website để bạn hiểu rõ những đặc điểm trang web.
- Đánh giá dựa trên những tiêu chí của Google dành cho một trang web.
- Giúp bạn dễ nắm bắt được website của mình có đang hiệu quả đối với ngườisử
dụng thông qua Google hay không.
Chỉ số phân tích dữ liệu trong GOOGLE SPEED:
- Speed Score là điểm đánh giá tốc độ của website .
- Field Data (số liệu thực) bao gồm hai phần là First Contentful Paint (FCP) và
First Input Delay (FID). FCP là đo lường khoảng thời gian khi người dùng
nhìn thấy hình ảnh đầu tiên trên website. Còn FID cho biết trải nghiệm người
dùng khi họ cố gắng tương tác với web nhưng không được phản hồi.
- Lab Data Lab: Các chỉ số được thu thập từ mạng internet và các thiết bị di
động. Từ đó đưa ra các chỉ số đánh giá.
- Opportunities là phần đề xuất các cải thiện dành cho website. Phần này ước
tính thời gian tải trang nhanh nhất, tiết kiệm nhiều thời gian nhất dành cho trang web.
- Diagnostics: Gợi ý cho bạn thêm một số tính năng nên được thêm vào website nhằm cải thiện trang.
- Passed Audits: Kết quả cung cấp yếu tố đang hoạt động tốt trên website.
Những chỉ số này được xem là đã hoàn hảo và bạn sẽ không cần phải thay đổi nữa.
Câu 15: Nêu chức năng, ưu điểm, nhược điểm của hệ điều hành …dành cho máy tính:
a. Windows: Là hệ điều hành dựa trên giao diện người dùng đồ hoạ được phát triển
và được phân phối bởi Microsoft. - Chức năng:
+ Quản lý chia sẻ các tài nguyên hệ thống như bộ nhớ , CPU, thiết bị ngoại vi… lOMoAR cPSD| 58647650
+ Giả lập máy tính mở rộng bằng cách ẩn các chi tiết phần cứng và cung cấp cho
người dùng giao diện đơn giản. - Ưu điểm: +
Hệ điều hành Windows rất phổ biến và có khả năng tương thích cao + Dễ sử dụng.
+ Khả năng bảo mật chưa được đánh giá cao. Tuy nhiên, Microsoft luôn nâng cấp
và miễn phí cập nhật, nhằm có thể vá các lỗ hổng bảo mật + Phong phú ứng dụng +
Hỗ trợ màn hình cảm ứng (phiên bản Windows 8 trở lên mới hoàn thiện) +
Hỗ trợ phần lớn các game trên thế giới -
Nhược điểm: +
Là mục tiêu của tin tặc, hacker
+ Số lượng người dùng lớn do đó phần lớn virus, phần mềm mã độc hay gián điệp
đều có thể dễ dàng hoạt động trên hệ điều hành Windows. + Nhiều bản Windows lậu
b. Mac OS X: Là một dòng hệ điều hành độc quyền, được phát triển và phân phối
bởi Apple, được cài đặt sẵn trên các máy tính Mac. - Chức năng
+ Người dùng có thể di chuyển file, thư mục của phần mềm cài đặt đến bất kỳ vị trí
nào trên ổ cứng mà không gây ra lỗi của phần mềm. +
Giao diện đẹp mắt, hiện đại +
Cung cấp một số lượng lớn ứng dụng
Là một nền tảng ổn định +
Là hệ điều hành xử lý công việc một cách nuột nà + Số lượng virus rất ít
+ Nếu bạn đang sử dụng iPhone và iPad thì sử dụng Mac OS sẽ thuận tiện hơn trong
việc chia sẻ dữ liệu cũng như kết nối. - Ưu điểm +
Hệ điều hành ổn định, hoạt động nhanh chóng và mượt mà, ít xảy ra lỗi.
+ Tính năng bảo mật tốt, bảo vệ quyền riêng tư và dữ liệu một cách an toàn nhất. +
Tính năng đồng bộ hóa: dễ dàng trong việc kết nối và tổng hợp dữ liệu.
+ Sự tiện dụng: Mac OS có các biểu tượng ứng dụng khá giống với iPhone hay iPad
nên sẽ tạo ra sự quen thuộc. Các thức sử dụng của Mac OS cũng không quá khó -
Nhược điểm + Giá thành đắt
+ Khả năng tương thích phần mềm: các ứng dụng trên Mac OS có phần hạn chế hơn
và đôi khi phải trả phí mới sử dụng được.
c. Linux: Là một họ các hệ điều hành tự do nguồn mở tương tự Unix và dựa trên
Linux kernel. Trong đó có 2 khách hàng lớn là IBM và Dell - Chức năng +
Quản lý và điều phối các tài nguyên của hệ thống. +
Giúp người dùng có thể nhìn thấy hầu như mọi dòng code trong Linux. +
Miễn phí mọi tính năng và không cần mua bản quyền. +
Giao diện đa dạng, tính bảo mật cao, thường xuyên được nâng cấp. - Ưu điểm +
Không tốn chi phí mua/bán bản quyền + Tính bảo mật cao
Tính linh hoạt cao: người dùng còn có thể chỉnh sửa hệ điều hành theo nhu
cầu sử dụng của mình. +
Hoạt động “mượt” trên các máy tính có cấu hình yếu -
Nhược điểm +
Số lượng ứng dụng được hỗ trợ trên Linux còn hạn chế. +
Một số nhà sản xuất không phát triển driver hỗ trợ nền tảng Linux.
Câu 16: Nêu chức năng, ưu điểm, nhược điểm của hệ điều hành … dành cho điện thoại.
a. iOS: IOS là hệ điều hành độc quyền của hãng Apple được thiết kế dùng để vận
hành các thiết bị di động của hãng. -
Chức năng (Tính năng) +
Hoạt động mượt mà, dùng lâu cũng chẳng vấn đề +
Bảo mật dễ dàng, an toàn tuyệt đối +
Imessage - tính năng nhắn tin miễn phí độc quyền dành cho Iphone +
Thao tác đơn giản, dễ học, người lớn tuổi cũng có thể dùng được +
Chia sẻ dữ liệu giữa các thiết bị IOS một cách dễ dàng - Ưu điểm
+ Nền tảng ổn định, ứng dụng có khả năng tương thích cao. Ứng dụng trên iOS có
thể hoạt động mượt mà vì chỉ được tối ưu hóa cho các thiết bị của Apple. +
Độ tin cậy và bảo mật cao. +
Chu kỳ ra mắt là một năm vì vậy bạn sẽ không phải chạy đua quá nhiều.
+ Ứng dụng phong phú, chất lượng và cập nhật nhanh hơn khi có phiên bản mới.
+ Do tính phổ biến cũng như không có nhiều loại kích cỡ khác nhau nên điện thoại
iPhone được rất nhiều hãng sản xuất phụ kiện ưu ái. Người dùng iPhone có thể dễ
dàng lựa chọn rất nhiều mẫu ốp lưng, bao da khác nhau. Thậm chí còn có cả ống
kính rời cho camera, đế sạc không dây, ốp pin gắn ngoài, đề can trang trí, đế khuếch đại âm thanh… -
Nhược điểm
Không thể chạy nhiều ứng dụng cùng lúc trên màn hình.
+ Trao đổi dữ liệu đều phải qua iTunes gây bất tiện và tốn thời gian vì đây là con đường duy nhất. +
Khả năng tùy chỉnh hạn chế.
+ iOS chỉ có thể đi kèm với iPhone, trong khi giá các thiết bị Apple thì không hề dễ chịu tí nào.
b. Android: Android là một hệ điều hành có mã nguồn mở dựa trên nền tảng Linux
được thiết kế dành cho các thiết bị di động. - Chức năng
+ Giao diện người dùng mặc định của Android sử dụng các thao tác trực tiếp như
chạm, vuốt và kéo để bắt đầu giao tiếp. Thiết bị cung cấp phản hồi xúc giác cho
người dùng thông qua các cảnh báo như rung để phản hồi các hành động.
+ Khi người dùng khởi động thiết bị, hệ điều hành Android sẽ hiển thị màn hình
chính, đây là trung tâm điều hướng chính cho thiết bị Android, bao gồm các tiện ích
và biểu tượng ứng dụng.
+ Thanh trạng thái ở phía trên cùng màn hình chính hiển thị các thông tin và trạng
thái kết nối của thiết bị: mạng Wifi đang kết nối, sóng 3G, cường độ sóng điện thoại.
Người dùng có thể vuốt thanh trạng thái theo chiều đi xuống để xem màn hình thông báo.
+ Hệ điều hành Android cũng sở hữu các tính năng giúp tiết kiệm pin. Android có
các tính năng quản lý bộ nhớ giúp tự động đóng các trình xử lý không hoạt động lưu trong bộ nhớ. - Ưu điểm
+ Là hệ điều hành có mã nguồn mở nên khả năng tùy biến cao, có thể tùy ý chỉnh
sửa mà không có sự can thiệp hay cấm cản từ Google.
+ Đa dạng sản phẩm, rất nhiều hãng điện thoại, thiết bị công nghệ đã ưu ái chọn
Android cho thiết bị của họ, giá cả thì hợp lý bình dân đến cao cấp. +
Kho ứng dụng Google Play Store đồ sộ. +
Thân thiện và dễ sử dụng. +
Khả năng đa nhiệm, chạy cùng lúc nhiều ứng dụng cao. -
Nhược điểm
Dễ nhiễm phần mềm độc hại và virus. Do tính chất mã nguồn mở, nhiều phần
mềm không được kiểm soát có chất lượng không tốt hoặc lỗi bảo mật vẫn được sử dụng.
+ Kho ứng dụng quá nhiều dẫn đến khó kiểm soát chất lượng, thiếu các ứng dụng thật sự tốt. + Sự phân mảnh lớn.
+ Cập nhật không tự động với tất cả thiết bị. Khi một phiên bản hệ điều hành mới ra
mắt, không phải tất cả sản phẩm đều được cập nhật, thậm chí nếu muốn trải nghiệm
bạn thường xuyên phải mua mới thiết
c. Windows Phone: Hệ điều hành dành cho điện thoại thông minh của Microsoft,
thay thế cho nền tảng Windows Mobile. - Chức năng +
Nâng cấp trình duyệt lên Internet Explorer 11. +
Khả năng tùy biến với 3 cột Live Tiles (cỡ vừa). +
Tùy biến Live Tiles bằng ảnh nền. + Trợ lý ảo Cortana. +
Hỗ trợ gõ tiếng Việt bằng kiểu gõ Telex hoặc Vni. +
Cài đặt và cá nhân hóa – Trung tâm hành động, âm thanh, đồng bộ. - Ưu điểm
+ Giao diện của điện thoại gần giống như trên máy tính giúp người dùng cảm thấy
quen thuộc, dễ sử dụng. +
Khả năng đồng bộ danh bạ, email tốt.
+ Có phần mềm bản đồ Here Maps khá tốt đối với người dùng, bản đồ có thể xem offline được. +
Hỗ trợ NFC, 4G LTE (nhưng chưa dùng ở VN). +
Lưu trữ đám mây SkyDrive được tích hợp. +
Các thiết bị Windows Phone thường có chức năng chụp ảnh cực đẹp. + Pin tốt, sóng mạnh. -
Nhược điểm
Giao diện Live Tiles, mới dùng cho cảm giác quen thuộc, khá đẹp nhưng về
sau thì sẽ thấy rất chán. +
Kho ứng dụng còn khá nghèo nàn, ứng dụng miễn phí rất ít.