Ôn thi cuối kì - Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam | Đại học Tôn Đức Thắng

Giặc ngoài: Pháp đang ra sức khôi phục sự thống trị ở các nước vốn là thuộcđịa của Pháp và 23/9/1945, chúng đã nổ súng xâm lược VN lần 2 tại Sài gòn Thách thức lớn nhất.+ Thù trong: CMVN phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù cực kỳ phản độngtrong điều kiện bị bao vây 4 phía. 20 vạn quân Tưởng, 2 vạn quân Anh và 6 vạnquân Nhật đang tràn ngập VN. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu

Thông tin:
25 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn thi cuối kì - Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam | Đại học Tôn Đức Thắng

Giặc ngoài: Pháp đang ra sức khôi phục sự thống trị ở các nước vốn là thuộcđịa của Pháp và 23/9/1945, chúng đã nổ súng xâm lược VN lần 2 tại Sài gòn Thách thức lớn nhất.+ Thù trong: CMVN phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù cực kỳ phản độngtrong điều kiện bị bao vây 4 phía. 20 vạn quân Tưởng, 2 vạn quân Anh và 6 vạnquân Nhật đang tràn ngập VN. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

67 34 lượt tải Tải xuống
ÔN THI CUỐI KỲ LỊCH SỬ ĐẢNG
Người soạn: Tiều Hoàng Lảm_E20H0358_Khoa Luật_K24
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 – 1975)
I. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945 – 1946)
a. Hoàn cảnh lịch sử nước ta sau CM tháng Tám:
► Thuận lợi
- Quốc tế:
+ Hệ thống XHCN TG do Liên Xô đứng đầu dần hình thành.
+ Phong trào giải phóng dân tộc lên cao.
- Trong nước:
+ Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập. Lực lượng trang
nhân dân đang phát triển mạnh.
+ Đảng, Chính quyền Chủ tịch HCM giành được uy tín trong tuyệt đại
đa số nhân dân.
► Khó khăn
+ Giặc ngoài: Pháp đang ra sức khôi phục sự thống trị ở các nước vốn là thuộc
địa của Pháp 23/9/1945, chúng đã nổ súng xâm lược VN lần 2 tại Sài gòn
Thách thức lớn nhất.
+ Thù trong: CMVN phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù cực kỳ phản động
trong điều kiện bị bao vây 4 phía. 20 vạn quân Tưởng, 2 vạn quân Anh và 6 vạn
quân Nhật đang tràn ngập VN.
+ Kinh tế, tài chính: kiệt quệ, 50% ruộng đất bị bỏ hoang; nạn đói gay gắt;
sản xuất đình trệ; 95% dân số mù chữ; tệ nạn tràn lan.
Chính quyền non trẻ, thiếu thốn, yếu kém
CM ‘ngàn cân treo sợi tóc’, phải đối phó với nạn đói, nạn dốt, thù trong
giặc ngoài.
Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
- Ngày 3/9/1945 - phiên họp thứ nhất của Chính phủ lâm thời, HCM đã nêu ra
những việc cần làm ngay để: Chống giặc đói, chống giặc dốt chống giặc
ngoại xâm.
- Ngày 25/11/1945, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra Chỉ thị Kháng chiến
kiến quốc
Xác định rõ: kẻ thù của chúng ta lúc này thực dân Pháp xâm lược, phải
tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng”
Thành lập Chính phủ chính thức
Đối với Tàu: “Hoa-Việt thân thiện
Đối với Pháp: “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”
4 kẻ thù chính: Nhật(6 vạn), Tưởng (20 vạn), Anh(2 vạn), Pháp(2 vạn)
Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói: “Tăng gia sản xuất ngay, ng gia sản xuất
nữa”, “Tuần lễ vàng”, quỹ “Độc lập”, quỹ Đảm phụ quốc phòng”, quỹ “Nam
Bộ kháng chiến”, giảm tô 25%
Chống giặc dốt, xóa nạn chữ: đặc biệt coi trọng: Bình dân học vụ, thành
lập đại học Văn khoa Hà Nội
Khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng: 6/1/1946, tham gia
bầu cử, 89% lần đầu, mỗi phiếu một viên đạn bắn vào quân thù”, 333
đại biểu đầu tiên.
2/3/1946, Quốc hội khóa I, nhà hát Lớn Hà Nội -> chính phủ chính thức, Hồ Chí
Minh làm chủ tịch, Ban Thường trực Quốc hội, Nguyễn Văn Tố
9/11/1946, Hiếp pháp đầu tiên (Hiến pháp 1946)
b. Kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Bộ: ngày 23/9/1945
- 23/9/1945, Pháp nổ súng ở Sài Gòn, cuộc kháng chiến chống xâm lược của ND
Nam bộ bắt đầu
- Chủ trương HCM: Triệt để lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù; hòa hoãn, nhân
nhượng có nguyên tắc” với Tưởng:
+ Ra thông cáo ĐCS Đông Dương giải tán (11/11/1945) à Đảng hoạt động
bí mật
+ Một bộ phận hoạt động công khai “Hội nghiên cứu CN Mác Đông
Dương”
+ Cung cấp thức ăn, nhường một số ghế quốc hội cho Tưởng
c. Chủ trương Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945 – BCHTW):
Đối nội: Chống Pháp; Độc lập dân tộc; Củng cố chính quyền; Cải thiện đời
sống ND
Đối ngoại: Tàu: “Hoa Việt thân thiện”. Pháp: “độc lập về chính trị, nhân
nhượng về KT”
Note: “Bình dân học vụ” – toàn dân học chữ quốc ngữ; 6/1/1946, tổng tuyển cử
đầu tiên; Hiến pháp đầu tiên của VN (1946)
Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã giải đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của
CMVN lúc đó; tác dụng định hướng tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp Nam Bộ; xd bảo vệ chính quyền CM trong giai
đoạn đầy khó khăn, phức tạp này.
d. Dàn hòa với Pháp và chuẩn bị kháng chiến:
► Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946)
- Thỏa thuận để Pháp giải giáp quân Nhật thay thế 20 vạn quân Tưởng rút về
nước, đổi lại Pháp sẽ nhượng lại cho Tưởng nhiều quyền lợi Hiệp ước hợp
pháp hóa hành động xâm lược của Pháp ra miền Bắc+
VN nguy hiểm, đối mặt trực tiếp với 2 kẻ thù: Pháp và Tưởng
► Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946)
- Chủ trương: “Tạm thời dàn hòa với Pháp” để diệt Tưởng
► Kí Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)
- HCM kí với J.Xanhtơny ở Hà Nội
- Nội dung: Pháp công nhận VN tự do; VN đồng ý để quân Pháp thay thế quân
Tưởng ra Bắc
► Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)
- Nội dung: Không ngừng 1 phút công việc sửa soạn, sẵn sàng kháng chiến bất
cứ lúc nào
► Kí Tạm ước (14/9/1946)
- HCM kí với M.Mutê tại Mácxây, Pháp
- Nội dung: Cam kết đình chỉ chiến sự ở Nam Bộ và tiếp tục đàm phán, VN nhân
nhượng thêm
Đây là nhân nhượng cuối cùng của ta đối với Pháp
► Sau khi về VN (20/10/1946)
- Chuẩn bị kháng chiến lâu dài, giam chân địch Nam Bộ các thị miền
bắc
- nơi Pháp thể chiếm đóng: “vườn không nhà trống”, “phá hoại để kháng
chiến
e. Ý nghĩa chỉ đạo của Đảng thời kỳ 1945 – 1946:
- Tạo thêm thời gian hòa bình, tranh thủ xd lực lượng sẵn sàng cho kháng chiến
lâu dài
- Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ địch, nguyên tắc “Dĩ bất biến, ứng
vạn biến
2. Đường lối kháng chiến và tổ chức thực hiện 1946 – 1950
a. Đường lối kháng chiến của Đảng (1946):
► Hoàn cảnh lịch sử
- VN nhân nhượng nhưng Pháp luôn bội ước, hòng “dùng quân sự để giải quyết
mqh Việt–Pháp”
- 11/1946, Pháp khiêu khích đánh Hải Phòng, Lạng Sơn,... để phát động chiến
tranh với VN
- 19/12/1946, mọi thiện chí hòa bình của VN đã bị thực dân Pháp cự tuyệt
- 19/12/1946, kháng chiến toàn quốc bùng nổ
► Các văn kiện - chỉ thị:
- 12/12/1946, chỉ thị Toàn dân kháng chiến - Ban thường vụ TW Đảng
- 19/12/1946, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - HCM
- 1947, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi - Trường Chinh
► Đường lối
- Mục tiêu: đánh đổ Pháp, độc lập, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc
- Tính chất: Dân tộc giải phóng và dân chủ mới
- Phương châm: kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài dựa vào sức mình
là chính.
b. Tổ chức kháng chiến (1947 – 1950)
- KT, văn hóa – XH: Tự cung, tự cấp lương thực, bình dân học vụ
- Quân sự:
+ Chia cả nước thành các chiến khu, chiến nội địa phương, dân quân du
kích
+ Chiến dịch Thu Đông 1947: đối phó với 3 mũi tấn công của địch lên Việt
Bắc (Pháp đánh ta)
+ Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 mở rộng quan hệ thông thương với
TQ à “đạt được mục tiêu diệt địch, kết thúc thời kỳ chiến đấu trong vòng
vây”
- Ngoại giao:
+ Mở rộng quan hệ với các nước XHCN
Mỹ càng ngày càng tiến sâu vào chiến tranh VN tìm hội thay thế
Pháp.
3. Đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi 1951 – 1954
a. Đại hội lần II và Chính cương của Đảng (2/1951)
► Hoàn cảnh lịch sử
- Quốc tế:
+ Liên Xô, Đông Âu đang xd CNXH thành công
+ CM Trung Quốc thắng lợi: 1/10/1949, nhà nước Cộng hòa ND Trung Hoa
ra đời
+ Phong trào phản đối chiến tranh của Pháp Đông dương trên TG đang
lan rộng
+ Mỹ bắt đầu viện trợ cho Pháp
- Trong nước:
+ Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950 – 1951 (Ta chủ động đánh Pháp)
+ Các nước đặt quan hệ ngoại giao với VN
+ Các chiến trường chuyển sang phản công à Pháp bắt đầu sa lầy gặp
nhiều khó khăn
+ Đảng hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam (1951)
► Đại hội lần II (11-19/2/1951) tại Tuyên Quang
- HCM làm chủ tịch Đảng, Trường Chinh lại làm Tổng Bí thư
► Chính cương của Đảng (2/1951)
- 3 tính chất XH VN: dân chủ ND, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
- Đối tượng: Pháp và bọn can thiệp Mỹ (1st) & Phong kiến phản động
- Nhiệm vụ: Đánh đế quốc, giành độc lập (1st) & Xóa bỏ phong kiến, Người
cày có ruộng
- Động lực: Công nhân, Nông dân, Tiểu sản sản dân tộc (4 giai
cấp)
- Triển vọng phát triển: CM dân tộc dân chủ ND nhất định sẽ tiến lên CNXH
Chính cương nêu ra 15 chính sách lớn của Đảng
Thành công & Hạn chế của Đại hội II chính cương của Đảng
(2/1951)
- Đại hội IIđại hội “kháng chiến kiến quốc”, đáp ứng yêu cầu trước mắt
và lâu dài của VN
- Thành lập Đảng cộng sản RIÊNG phù hợp tình hình từng nước Đông
Dương lúc đó
- NHƯNG, hạn chế: tả khuynh, đưa cả luận Xtalin Mao Trạch Đông
làm kim chỉ nam
b. Đẩy mạnh phát triển kháng chiến về mọi mặt
- Chiến dịch Hòa Bình (12/1951), Chiến dịch Tây Bắc Thu Đông (1952)
- Chính trị, KT, văn hóa xh: “Chỉnh đảng, chỉnh quân”, tăng gia sản xuất, tiết
kiệm, người cày có ruộng
- HNTW 4 (1/1953) tiến hành cải cách ruộng đất
- 12/1953, HCM ban hành sắc lệnh “Luật cải cách ruộng đất”
- Song, do còn hạn chế, đã xử không đúng một số trường hợp oan sai, càng
về sau càng nặng
HNTW 10 khóa II (10/1956) đã chỉ những khuyết điểm, sai lầm
tự phê bình
c. Kết thúc thắng lợi kháng chiến (đấu tranh quân sự + ngoại giao)
(1953 – 1954)
► Hoàn cảnh:
- Pháp lệ thuộc sâu vào Mỹ
- Pháp ra “Kế hoạch Nava”, biến Điện Biên Phủ thành “pháo đài khổng lồ không
thể công phá”, “cỗ máy để nghiền Việt Minh”
Chiến lược Đông Xuân 1953 1954, đỉnh cao chiến dịch Điện Biên
Phủ (6/12/1953)
- Phương châm: “Đánh chắc, tiến chắc”, “đánh chắc thắng”
- Nòng cốt: Lực lượng Quân đội ND
► Hội nghị Giơnevơ (8/5/1954) (Thụy Sĩ)
- Tham dự, gồm: Mỹ, Anh, Pháp, Liên Xô, TQ, VN (Phó Thủ tướng Phạm Văn
Đồng dẫn đầu)
- Nguyên tắc: nhân nhượng có điều kiện
- lực lượng 0 cân, 0 thuận lợi, VN Hiệp định đình chỉ chiến sự VN
(21/7/1954).
- Mỹ buộc Pháp đưa Ngô Đình Diệm làm thủ tướng trong chính quyền Bảo Đại
XD chính quyền thân Mỹ thay thế chính quyền thân Pháp
- Tất cả đều bản tuyên bố lập lại hòa bình Đông Dương, riêng Mỹ 0 . Nội
dung tuyên bố: Cam kết tôn trọng độc lập của VN, Lào, Campuchia; Chấm dứt
chiến tranh
Văn bản pháp quốc tế 1st công nhận quyền dân tộc bản của VN, Lào,
Campuchia; mở đường cho cuộc đấu tranh giành độc lập hoàn toàn cho ND 3
nước Đông Dương sau này
4. Ý nghĩa và kinh nghiệm
a. Ý nghĩa
- Lần đầu tiên trong lịch sử, 1 nước thuộc địa nhỏ đã đánh thắng 1 cường
quốc thực dân, tác dụng cổ mạnh mphong trào đấu tranh hòa bình,
dân chủ ở Á, Phi, Mỹ Latinh
b. Kinh nghiệm
T1: Đề ra đường lối đúng đắn từ đầu: kháng chiến toàn dân, toàn diện,
tự lực cánh sinh
T2: Vừa kháng chiến vừa kiến quốc = chống đế quốc chống phong
kiến
T3: Kháng chiến phù hợp giai đoạn: chiến tranh chính quy + du kích,
“đánh chắc, chắc thắng”
T4: Lực lượng trang 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương,
dân quân du kích
● T5: Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng
II. Lãnh đạo xây dựng CNXH miền Bắc, kháng chiến chống Mỹ xâm
lược, giải phóng miền Nam, thống nhất Đất nước (1954 – 1975)
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng 2 miền Nam Bắc (1954
1965)
a. Hoàn cảnh lịch sử
► Khó khăn:
- Đế quốc Mỹ có tiềm lực về KT, quân sự hùng mạnh
- TG bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua trang giữa hai phe:
XHCN và tư bản CN
- Sự bất đồng thống nhất trong hệ thống XHCN: Liên Xô >< Trung Quốc
- VN bị chia làm 2 miền Bắc Nam: Bắc hoàn toàn giải phóng, Nam
thuộc địa kiểu mới
► Thuận lợi:
- Hệ thống XHCN tiếp tục phát triển, phong trào hòa bình, dân chủ lên cao
► Miền Bắc
- Được hoàn toàn giải phóng nhưng KT kiệt quệ
- Đòi Pháp rút khỏi m.Bắc nhưng Pháp chống phá. 5/1955, toàn bộ quân Pháp
rút khỏi m.Bắc
- Phải hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục KT làm nhiệm vụ còn lại
của CM n tộc dân chủ ND tạo tiền đề đưa miền Bắc từng bước quá đđi lên
CNXH (NQ BCT 9/1954)
► Miền Nam
- Mỹ lập bộ máy chính quyền tay sai do Ngô Đình Diệm làm tổng thống
Hất cẳng Pháp, biến m.Nam thành thuộc địa kiểu mới căn cứ quân sự của
Mỹ
- Lập phòng tuyến ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH
- Lấy miền Nam làm căn cứ để tiến công ra miền Bắc khi có cơ hội
b. Các hội nghị và tổ chức trước đại hội III
- HNTW 6 (7/1954): Kẻ thù chính - Mỹ
- NQ BCT 9/1954 - 3 nhiệm vụ: Đòi địch thi hành Geneve, Đấu tranh vũ trang
à chính trị, Tập hợp lực lượng toàn dân tộc
- Xứ ủy Nam Bộ thành lập do Lê Duẩn làm Bí thư (10/1954)
- Đề cương đường lối CM VN mNam Lê Duẩn (8/1956): ngoài con đường CM
không còn con đường nào khác
- HNTW 10 (10/1956): nghiêm khắc kiểm điểm sai lầm cải cách ruộng đất
- HNTW 14 đề ra KH 3 năm phát triển KT (1958 1960): 2 thành phần KT -
quốc doanh & tập thể, khuyến khích chuyển sở hữu cá thể à tập thể
- Bạo lực CM; đấu tranh chính trị + trang. Xd đườngHNTW 15 (1/1959):
HCM từ Bắc vào Nam viện trợ: bộ (559), biển (759) à NQ 15 tác dụng to lớn
với CM m.Nam.
- HNTW 16 (4/1959):
+ Hợp tác hóa nông nghiệp
+ 3 nguyên tắc xd hợp tác xã: tự nguyện, cùng có lợi, quản lý dân chủ
+ Cải tạo hòa bình với Tư sản
- 1/1960, phong trào Đồng Khởi (Bến Tre) – Nguyễn Thị Định
- Là CM mNam từ giữ gìn lực lượng sang tiến công
- 20/12/1960, lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam, Nguyễn Hữu Thọ làm
chủ tịch
c. Đại hội III (9/1960) – Hà Nội
- HCM: “ĐH này là ĐH xd CNXH m.Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước
nhà”
- HCM lại làm chủ tịch đảng, Lê Duẩn làm tổng bí thư
► Đường lối:
+ Bắc: ↑ CM XHCN; Nam: ↑ CM dân tộc dân chủ ND
+ Hòa bình nhưng luôn cảnh giác, sẵn sàng đánh Mỹ nếu cần
Mục tiêu: 2 miền - 2 chiến lược NHƯNG đều muốn giải phóng mNam,
thống nhất đất nước
► Vai trò:
+ CMXHCN Bắc: quyết định NHẤT
+ CM dân tộc dân chủ ND: quyết định TRỰC TIẾP
► Triển vọng CM: Nam Bắc 1 nhà
► Xd CNXH Bắc:
+ Tiến thẳng lên CNXH, không trải qua Tư bản CN
+ “Sở hữu cá thể à Sở hữu toàn dân & tập thể” è “sản xuất Nhỏ à sản xuất Lớn
+ Công nghiệp hóa XHCN – nhiệm vụ trung tâm trong thời kỳ quá độ
HẠN CHẾ: con đường đi lên CNXH giản đơn, 0 dự kiến chặng đường 1st của
thời kỳ quá độ
Đề ra Kế hoạch 5 năm lần T1 (1961 1965): Thực hiện 4 năm thì phải
chuyển hướng do Mỹ
d. Hội nghị sau Đại hội III (1961 – 1965)
Hoàn cảnh: 1961, Mỹ - chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: rải Dieoxin xuống
mNam
► Diễn biến:
- HNTW BCT 1961, 1962: “Phương hướng nhiệm vụ công tác trước mắt của
CM m.Nam”
+ Giữ vững thế chiến lược của phong trào Đồng Khởi
+ ĐT vũ trang + chính trị
+ 3 vùng chiến lược: Đô thị: chính trị; Đồng bằng: trang + chính trị;
Rừng núi: vũ trang
+ 3 mũi giáp công: Quân sự, chính trị và binh vận
à Khởi nghĩa TỪNG PHẦN à CHIẾN TRANH CM
- 15/2/1961, thống nhất lực lượng vũ trang à Quân giải phóng miền Nam VN
- HNTW 9 (12/1963):
+ Quyết định mở mặt trận ngoại giao để đánh Mỹ
+ Đấu tranh vũ trang quyết định trực tiếp thắng lợi
► Kết quả:
- 11/1963, Chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ
- 1965, Phá sản “Chiến tranh đặc biệt”
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965 – 1975
a. Hoàn cảnh
- Phá sản Chiến tranh đặc biệt; Kế hoạch 5 năm lần T1 thành công;
- Chiến tranh cục bộ (1965-1968) Mỹ tham chiến trực tiếp & Chiến tranh phá
hoại m.Bắc lần 1
b. NQTW 11 & NQTW 12 (1965) - Phát động kháng chiến chống Mỹ (↑
từ ĐH III 1960)
► Chiến lược:
+ Lực lượng giữa ta địch vẫn 0 đổi (dù Mỹ đưa vào mNam hàng chục
vạn quân)
+ Nam: Đấu tranh quân sự + chính trị; 3 mũi giáp công, 3 vùng chiến lược
+ Bắc: 4 nhiện vụ chính
à Nam là tiền tuyến lớn; Bắc là hậu phương lớn
► Mục tiêu: Thống nhất Nam – Bắc, cả nước hoàn thành CM dân tộc dân chủ ND
Phương châm: ND, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình chính;
tranh thủ thời cơ
c. Chỉ đạo thực hiện kháng chiến
- HNTW 13 (1967): mở mặt trận ngoại giao, vừa “đánh” vừa “đàm”
- HNTW 14 (1968): tổng khởi nghĩa vào tất cả đô thị, dinh lũy của Mỹ - ngụy
mNam
- Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968
à Chiến tranh cục b phá sản, Mỹ chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Paris
(5/1968)
- 1969, Mỹ mở chiến lược “VN hóa chiến tranh” (dùng ng Việt đánh ng Việt)
thay “Chiến tranh cục bộ”
- 2/9/1969; HCM qua đời, để lại bản Di chúc lịch sử; Duẩn đọc Điếu văn truy
điệu; Tôn Đức Thắng làm chủ tịch
- HNTW 18 (1970) – Chủ trương chống “VN hóa chiến tranh”
- 1972, chiến tranh phá hoại mBắc lần 2 (rải bom B52 Nội) à trận “Điện
Biên Phủ trên không”
à 27/1/1973, kí “Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN”
- Hội nghị BCT 10/1974: giải phóng mNam trong 2 năm 75 hoặc 76
à Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975:
+ Tây Nguyên (4 – 24/3/1975)
+ Huế - Đà Nẵng (21/3 -3/4/1975)
+ Hồ Chí Minh (26 -30/4/1975)
3. Ý nghĩa, nguyên nhân, kinh nghiệm
a. Ý nghĩa
- Kết thúc 21 năm Mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh CM, 117 năm chống đế
quốc xâm lược
b. Nguyên nhân
- Đảng lãnh đạo, hy sinh của đồng bào, XHCN m.Bắc, Phong trào công nhân
trên TG
c. Kinh nghiệm
- 4 kinh nghiệm.
CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI
A. XD CNXH và bảo vệ tổ quốc (1975 – 1986)
I. XD CNXH và bảo vệ tổ quốc 1975 – 1981
1. Hoàn cảnh
- VN thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng chưa thống nhất về mặt nhà nước
- 1/5/1975, Mỹ bao vây, cấm vận VN
2. Đảng trước ĐH IV
- 8/1975, HNTW 24: nhanh chóng thống nhất về mặt nhà nước, tiến nhanh lên
CNXH
- 11/1975, Hội nghị hiệp thương chính trị 2 miền Nam Bắc bàn về thống nhất
đất nước
- 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội chung
- 6 – 7/1976, kỳ họp 1st – Quốc hội thống nhất – Hà Nội:
+ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa à Cộng hòa Xã hội CN Việt Nam
+ Sài Gòn à Hồ Chí Minh
+ Thủ đô: Hà Nội
3. Đại hội IV (12/1976)
- Đảng Lao Động VN à ĐCS VN, Lê Duẩn lại làm tổng bí thư
- 3 đặc điểm VN:
●T1: KT phổ biến sản xuất nhỏ, tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua phát triển
bản CN (1st)
●T2: Tiến lên CNXH có: thuận lợi nhưng cũng còn nhiều khó khăn
●T3: Đấu tranh giữa CM và phản CM còn gay go, quyết liệt
- 4 đặc trưng CNXH: Sản xuất lớn, văn hóa mới, con người mới, chuyên chính vô
sản
- Đường lối chung:
+ 3 cuộc CM: khoa học thuật (1st), quan hệ sản xuất tập thể,
tưởng và văn hóa
+ Ưu tiên Công nghiệp nặng (trên sở Nông nghiệp + Công nghiệp
nhẹ)
+ KT trung ương + địa phương
Là ĐH toàn thắng của sự nghiệp giải phóng thống nhất đất nước nhưng
HẠN CHẾ:
+ Chưa tổng kết kinh nghiệm 21 năm xd CNXH ở miền Bắc
+ ↑ Công nghiệp nặng à 0 hợp lý
+ Đề ra chỉ tiêu Nông nghiệp & Công nghiệp vượt quá khả năng à Nóng
vội, 0 thực hiện được
4. Đảng sau ĐH IV
- 1978, xung đột biên giới phía Bắc à quan hệ VN-TQ xấu đi rõ rệt
- 1/1979, giúp Campuchia đánh đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt
- 8/1979, HNTW 6, Khắc phục khuyết điểm, “sản xuất bung ra” à Bước đột phá
1st
- 10/1979, Hội đồng chính phủ: ng sản xuất quyền tự do đưa sản phẩm trao
đổi ngoài thị trường
- 1/1981, Trước hiện tượng “khoán chui”, ra chỉ thị 100-CT/TW, thu hoạch vượt
mức khoán sẽ được hưởng tự do mua bán à Hiện tượng tiêu cực, lãng phí
giảm đi đáng kể
- 1/1981, Quyết định 25-CP: DN quốc doanh tự chủ & 26-CP: ↑ trả lương khoán
5. Kết quả
- Miền Nam cơ bản xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của đế quốc, phong kiến
- Miền Bắc cải tiến nông nghiệp với hình thức làm khoán
- 0 đạt chỉ tiêu ĐH IV: lưu thông, phân phối rối ren, giá cả tăng vọt
- Nguyên nhân: VN bị cấm vận, bao vây. Đảng sai lầm. BCHTWĐ đã tự phê bình
trước ĐH V
II. ĐH V và các bước đổi mới tiếp theo 1982 – 1986
1. Đại hội V (3/1982)
a. Hoàn cảnh
- Mỹ bao vây, cấm vận và “kế hoạch hậu chiến
- Chủ nghĩa đế quốc chia rẽ 3 nước Đông Dương
- Khủng hoảng kt - xh trầm trọng
b. Nội dung
- Lê Duẩn được bầu lại làm tổng bí thư
- Nước ta đang ở chặng đường 1st của thời kì quá độ
- Nông nghiệp (1st), hàng tiêu dùng + Công nghiệp nhẹ (2nd), Công nghiệp
nặng (3rd)
à Đường lối phù hợp với thực tiễn nhưng tổ chức thực hiện còn HẠN CHẾ:
+ Chưa thấy sự cần thiết của KT nhiều thành phần
+ Chưa xác định quan điểm kết hợp kế hoạch với thị trường
+ Công nghiệp nặng tràn lan, 0 thêm vốn cho Nông nghiệp Công nghiệp
hàng tiêu dùng
2. Đảng sau ĐH V
- HNTW 6 (7/1984): 1, quản lý chặt chẽ thị trường tự do; 2, điều chỉnh giá, lương
phù hợp thực tế
- HNTW 7 (12/1984): Phải tiếp tục coi mặt trận sản xuất nông nghiệp hàng đầu
- HNTW 8 (6/1985): à Bước đột phá 2nd
+ Giá lương tiền (giá bù đắp CP thực tế, thả nổi giá à 1 giá)
+ Cơ chế KH hóa tập trung à Hạch toán, kinh doanh XHCN
+ Vội vàng đổi tiền điều chỉnh giá lương khi chưa chuẩn bị đủ à Khủng
hoảng trầm trọng hơn
- HN BCT khóa V (8/1986): “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc về quan điểm
KT” à Bước đột phá 3rd
+ cấu sản xuất: chủ quan, nóng vội, đề ra chủ trương quá lớn. Cần thật sự
coi Nông nghiệp 1st, ra sức Công nghiệp nhẹ, Công nghiệp nặng ở quy mô
phù hợp (vừa và nhỏ)
+ Cải tạo XHCN: Phải đi qua những bước trung gian, quá độ từ thấp đến cao.
Nhận thức đặc trưng của thời kì quá độ là nền kte nhiều thành phần
+ Cơ chế quản lý: ↑ quy luật quan hệ hàng hóa – tiền tệ; địa phương, đơn vị KT
có quyền tự chủ
3. Kết quả 10 năm 1975 – 1986
- 3 thành tựu: Thống nhất về mặt nhà nước; Xd CNXH; Bảo vệ tổ quốc
- Sai lầm:
+ 0 hoàn thành mục tiêu ĐH IV & V
+ Khủng hoảng KT - XH kéo dài; KT thiếu hụt, 0 có tích lũy, lạm phát cao và kéo
dài
- Nguyên nhân: bị bao vây, cấm vận và do sai lầm của Đảng: Duy trì quá lâu cơ
chế tập trung, buông lỏng chuyên chính sản trong quản trong chống
âm mưu, thủ đoạn địch. Khuyết điểm trên lĩnh vực KT: Chủ quan duy ý chí, lối
suy nghĩ hành động giản đơn, nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ quan à
Tư tưởng tiểu tư sản, vừa tả khuynh, vừa hữu khuynh
B. Công cuộc đổi mới, Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (1986 – 2018)
I. Đưa VN khỏi khủng hoảng kinh tế (1986 – 1996)
1. Đại hội VI (12/1986)
a. Hoàn cảnh: CM khoa học ↑ mạnh, đế quốc bao vây, khủng hoảng KT
b. Nội dung:
- Nguyễn Văn Linh làm Tổng bí thư
- ĐH VI 4 bài học: lấy dân làm gốc; thực tế, khách quan; dân tộc + thời đại;
đảng cầm quyền
► Kinh tế:
- ↑ nhiều thành phần KT
- 3 chương trình KT lớn: lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng hàng xuất
khẩu
à Sản xuất đủ dùng và có tích lũy
- Giải quyết vấn đề cấp bách: phân phối, lưu thông
- 5 phương hướng ↑ KT
- ĐH VI: “giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mọi khả năng
tiềm tàng của đất nước sử dụng hiệu quả sự giúp đỡ của quốc tế để
mạnh mẽ lực lượng sản xuất đi đôi với xd và củng cố quan hệ sản xuất XHCN”
► Xã hội:
- 4 chính sách: kế hoạch hóa dân số; giải quyết việc làm; đảm bảo an toàn XH;
bảo trợ XH,..
► Đối ngoại:
- Tăng cường tình hữu nghị với Liên các nước XHCN, bình thường hóa
quan hệ với TQ
à ĐH VI khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát triển mới
nhưng HẠN CHẾ là chưa tháo gỡ rối ren trong phân phối lưu thông
2. Sau đại hội VI
a. Hoàn cảnh
- 1987 – 1988, khủng hoảng KT XH vẫn diễn ra nghiêm trọng
- 3/1988, TQ chiếm đảo Gạc Ma
- 12/1991, Công cuộc cải tổ Liên Xô, các nước XHCN Đông Âu sụp đổ hoàn
toàn
à Viện trợ quan hệ KT giữa Liên các nước Đông Âu với VN bị thu hẹp
nhanh
- Mỹ tiếp tục bao vây, cấm vận, cô lập, tuyên truyền chống Việt Nam
b. Chủ trương
- 4/1987, HNTW 2 chỉ thị:
+ 4 giảm: ↓ bội chi, ↓ tăng giá, ↓ lạm phát, ↓ khó khăn đời sống ND
+ Thực hiện cơ chế 1 giá và chế độ lương thống nhất
- 11/1987, 217 HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng trao quyền tự chủ cho c
DN
- 1/1/1988, Luật đầu tư nước ngoài được quốc hội khóa VIII thông qua
- 4/1988, Nông nghiệp: Nghị quyết 10 BCT (khoán 10) Nông dân được nhận
khoán và canh tác trên diện tích ổn định trong 15 năm; bảo đảm có thu nhập từ
40% sản lượng khoán trở lên
- Công nghiệp: Cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp à Kinh doanh XHCN
- Cải tạo XHCN: Công nhận sự tồn tại lâu dài của nhiều thành phần KT
- 3/1989, HNTW 6: dùng khái niệm hệ thống chính trị, 6 nguyên tắc chỉ đạo
công cuộc đổi mới
- 3/1990, HNTW 8: nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng Liên các nước
XHCN Đông Âu:
+ Khuynh hướng sai lầm, hữu khuynh của người lãnh đạo Liên Xô trong cải tổ
+ Các thế lực đế quốc phản động quốc can thiệp, phá hoại, thực hiện diễn
biến hòa bình
à HNTW 6 HNTW 8 tập trung giải quyết những vấn đề cấp bách trong xd
Đảng
- Từ 1990, Đối ngoại: “thêm bạn, bớt thù”, bình thường hóa quan hệ VN - TQ,
VN - Hoa kỳ
3. Đại hội VII (6/1991)
- Đỗ Mười làm Tổng Bí thư Đảng
- Lần 1st giương cao ngọn cờ tưởng HCM: “ĐCS VN lấy CN Mác Lênin
tưởng HCM làm kim chỉ nam.”
- Chủ đề: “Đại hội của trí tuệ - đổi mới, dân chủ - kỷ cương – đoàn kết”
- Gồm 2 văn kiện: Cương lĩnh xd đất nước trong thời quá độ lên CNXH
Chiến lược, ổn định và phát triển KT - XH đến năm 2000
a. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời quá độ lên CNXH (Cương lĩnh
1991)
- 5 bài học lớn, 6 đặc trưng XHCN và 7 phương hướng xd XHCN
b. Chiến lược ổn định và phát triển KT - XH đến năm 2000
- Mục tiêu: đến năm 2000, ra khỏi khủng hoảng, vượt qua tình trạng nước
nghèo và kém ↑
- Động lực chính: con người, do con người, giải phóng sức sản xuất, khơi dậy
mọi tiềm năng của mỗi cá nhân, mỗi tập thể lao động
à 5 bài học qua 5 năm đổi mới 1986 - 1991
4. Sau đại hội VII
- Sau ĐH VII, toàn dân sôi nổi thảo luận kì họp 11 (4/1992), Quốc hội thông qua
Hiến pháp 1992
- 6/1992, HNTW 3 đưa ra 3 quyết sách quan trọng: củng cố quốc phòng-an
ninh, mở rộng quan hệ đối ngoại, lần 1st đưa ra: đổi mới và chỉnh đốn đảng
- 1/1993, HNTW 4 ban hành 5 NQ liên quan đến chăm sóc, bồi dưỡng, phát huy
nguồn lực con người: Về tiếp tục đổi mới giáo dục đào tạo; Về một số nhiệm
vụ văn hóa, văn nghệ những năm trước mắt; Về những vấn đề cấp bách của sự
nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe ND; Về chính sách dân số và kế hoạch hóa
gia đình; Về công tác thanh niên trong thời kỳ mới
- 6/1993, HNTW 5 đưa ra chính sách với nông dân, nông nghiệp nông thôn;
coi nông nghiệp là 1st
- 17/11/1993, BCT ban hành NQ số 07 về đại đoàn kết dân tộc tăng cường
Mặt trận Dân tộc thống nhất, nhấn mạnh đại đoàn kết lấy mục tiêu chung làm
điểm tương đồng, vì lợi ích chung của dân tộc; cùng nhau xóa bỏ định kiến, mặc
cảm, hận thù, hướng về tương lai
- 1/1994, Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng (lần 1st tổ chức):
+ Chỉ ra thách thức nguy tụt hậu về KT so với nhiều nước trong khu
vực và trên TG
+ Xd Nhà nước pháp quyền VN của ND, do ND, vì ND (lần 1st khẳng định)
- 7/1994, HNTW 7: công nghiệp, công nghệ xd giai cấp công nhân trong
giai đoạn mới
- 1/1995, HNTW 8 cụ thể hóa một bước chủ trương XD nhà nước pháp quyền
của ND, do ND, vì ND” và chủ trương “tiếp tục xdhoàn thiện Nhà nước Cộng
hòa XHCN VN”, cải cách một bước nền hành chính nhà nước
Thành quả:
- 11/1991, VN bình thường hóa quan hệ với TQ
- 28/7/1994, VN phê chuẩn tham gia Công ước về luật biển 1982 của Liên Hợp
Quốc
- 11/7/1995, thiết lập quan hệ ngoại giao VN – Hoa Kỳ
- 28/7/1995, gia nhập ASEAN
- Cuối năm 1995, quan hệ ngoại giao với 160 nước, quan hệ buôn bán với
trên 100 nước
II. Tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh CNH HĐH hội nhập quốc tế (1996
2018)
1. Đại hội VIII (7/1996)
a. Hoàn cảnh
- Khoa học công nghệ ↑ cao hơn
- CNXH lâm vào thoái trào
- VN thoát thế bao vây, cô lập nhưng vẫn là nước nghèo, kém phát triển
b. Nội dung
- Đỗ Mười tiếp tục làm Tổng Bí thư
- Bổ sung mục tiêu xd XHCN
: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
- Nhiệm vụ: chuẩn bị tiền đề cho CNH đã bản hoàn thành, cho phép chuyển
sang thời kỳ mới đẩy mạnh CNH – HĐH đất nước
- Tổng kết 10 năm đổi mới (1986 – 1996) và nêu ra
+ 6 bài học (có: đổi mới KT + chính trị ngay từ đầu, KT làm trọng tâm; xd
KT hàng hóa nhiều thành phần)
+ 6 quan điểm về công nghiệp hóa
à ĐH VIII đánh dấu bước ngoặt: đưa đất nước sang thời kỳ mới đẩy mạnh CNH
HĐH, xd VN độc lập, dân chủ, giàu mạnh, XH công bằng, văn minh theo định
hướng XHCN
à Hạn chế: ĐH VIII chưa đề cập vấn đề dân chủ
2. Sau đại hội VIII
- Quan điểm của Đảng:
+ ↑ KT là nhiệm vụ trọng tâm, ↑ KT đi đôi với công bằng XH
+ Xd quan hệ sản xuất, từng bước quá độ lên CNXH
+ Hướng mạnh về xuất khẩu nhưng không coi nhẹ sản xuất trong nước và
thị trường trong nước
+ Thực hiện chế Thị trường, nhưng Nhà nước phải quản điều tiết
theo định hướng XHCN
- Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
+ ↑ Công nghiệp và nông thôn theo hướng CNH-HĐH và hợp tác hóa, dân
chủ hóa
+ Tích cực giải quyết việc làm và xóa đói giảm nghèo
- Chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước: xd cán bộ phẩm
chất và năng lực, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu
- NQ về định hướng chiến lược giáo dục-đào tạo trong thời kỳ CNH-HĐH
nhiệm vụ đến năm 2000 xác định: Xd con người những người thừa kế CNXH vừa
“hồng”, vừa “chuyên”; giáo dục-đào tạo gắn với nhu cầu KT-XH, những
tiến bộ KH-CN và củng cố Quốc phòng-An ninh
- Quan điểm chỉ đạo của Đảng về định hướng chiến lược KH-CN trong thời kỳ
CNH-HĐH: ↑ nghiên cứu ứng dụng các thành tựu KH-CN trong tất cả các ngành
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, Quốc phòng-An ninh
- 12/1996, HNTW 2: coi giáo dục đào tạo cùng với KH-CN quốc sách hàng
đầu, là nhân tố quyết định tăng trưởng KT và ↑ XH
- 6/1997, HNTW 3 phát huy quyền làm chủ của ND, có 3 yêu cầu lớn:
●T1: Dân chủ đại diện + Dân chủ trực tiếp
●T2: Công chức nhà nước tận tụy phục vụ ND
●T3: Tăng cường lãnh đạo của Đảng với Nhà nước
- 12/1997, HNTW 4 bầu đồng chí Lê Khả Phiêu làm Tổng bí thư
- 2/1998, BCT ban hành chỉ thị 30-CT/TW về quy chế dân chủ
- 7/1998, HNTW 5:
+ Ban hành NQ xd và ↑ nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Văn hóanền tảng tinh thần của XH, mục tiêu, động lực thúc đẩy
KT – XH
+ 10 nhiệm vụ xd và ↑ văn hóa
à NQTW 5 khóa VIII được như Tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong thời kỳ
CNH – HĐH
- 2/1999, HNTW 6 chỉ ra một số vấn đề bản cấpch trong công tác xd
Đảng:
+ Độc lập dân tộc gắn với CNXH, CN Mác Lenin và tư tưởng HCM
+ ĐCS VN lực lượng lãnh đạo CM VN, không chấp nhận “đa nguyên, đa
đảng”
+ Nhà nước VN nhà nước của dân, do dân dân dưới sự lãnh đạo
của Đảng
+ Tập trung dân chủ nguyên tắc bản trong tổ chức, sinh hoạt
hoạt động của Đảng
+ Kết hợp CN yêu nước chân chính CN quốc tế trong sáng của giai cấp
công nhân
- 8/1999, HNTW 7 xác định chức năng, nhiệm vụ tổ chức các ban của
Đảng ở các cấp; cải tiến cách làm của các cơ quan của Quốc hội, của Chính phủ
chính quyền địa phương; chỉ đạo sắp xếp tổ chức của 2 ngành kiểm sát
và tòa án; xd quy chế làm việc, đổi mới phương thức hoạt động của Mặt trận
các đoàn thể chính trị - xã hội
3. Đại hội IX (2001)
a. Hoàn cảnh:
- KHCN, KT tri thức ↑ mạnh mẽ. VN đạt nhiều thành tựu quan trọng nhưng KT ↑
chưa vững chắc
b. Nội dung
- Nông Đức Mạnh làm tổng bí thư
- Chủ đề: Tiếp tục hoàn thiện KT thị trường định hướng xhcn, thực hiện dân
giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh”
- Chiến lược ↑ KT XH 10 năm tiếp theo (2001 – 2010):
+ Mục tiêu tổng quát: Đưa nước ta khỏi tình trạng kém ↑, tạo nền tảng để đến
năm 2020 nước ta bản trở thành 1 nước công nghiệp theo hướng hiện đại:
Đưa GDP năm 2010 lên gấp đôi so với năm 2000
► Kinh tế
- ĐH IX chính thức nhấn mạnh mô hình KT thị trường định hướng XHCN
► Văn hóa
- Văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc nền tảng tinh thần của XH,
động lực thúc đẩy ↑ KT-XH
► Đối ngoại
- VN sẵn sàng bạn, đối tác đáng tin cậy của các nước trong cộng đồng
quốc tế, phấn đấu hòa bình, độc lập à Đánh dấu bước chuyển biến về
chất
NOTE: ĐH7: muốn làm bạn; ĐH9: sẵn sàng bạn, đối tác tin cậy, ĐH10:
bạn, đối tác tin cậy
à ĐH IX: Đánh dấu bước trưởng thành về nhận thức vận dụng sáng tạo CN Mác
– Lenin, tư tưởng HCM, ↑ và cụ thể hóa Cương lĩnh 1991
4. Sau đại hội IX
- 9/2001, HNTW 3 nâng cao hiệu quả DN nhà nước
- 3/2002, HNTW 5
+ Thống nhất nhận thức về sự cần thiết ↑ KT tập thể
+ Coi KT tư nhân là bộ phận quan trọng của KT quốc dân
+ Đưa ra nhiệm vụ chủ yếu của công tác tưởng, lý luận của Đảng trong
tình hình mới
- 27/3/2003, chỉ thị 23-CT/TW: nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục tưởng
HCM
- 3/2003, HNTW 7:
+ Đất – quyền sử dụng toàn dân nhưng không có quyền sở hữu (đất thuộc
sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý)
+ Ban hành 3 NQ: đại đoàn kết dân tộc, công tác dân tộc, công tác tôn
giáo
- 7/2003, HNTW 8 ban hành Chiến lược Bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới
- 3/2004, BCT khóa IX: NQ 36: coi ng VN nước ngoài là 1 bộ phận không tách
rời, nguồn lực của cộng đồng dân tộc VN, nhân tố quan trọng góp phần
tăng cường quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa nước ta với các nước khác
5. Đại hội X (4/2006)
- Đồng chí Nông Đức Mạnh được bầu lại làm Tổng Bí thư
- Chủ đề: Nâng cao năng lực lãnh đạo sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức
mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra
khỏi tình trạng kém ↑
- 5 bài học, 8 đặc trưng cnxh (= 6 đặc trưng Cương lĩnh 1991 + 2 đặc trưng mới
là: dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh Nhà nước pháp
quyền XHCN)
- Lần 1st: Chú trọng hàng đầu đến nhiệm vụ then chốt xd, chỉnh đốn Đảng
(chủ đề đầu tiên ĐH), làm sáng tỏ bản chất Đảng
- Cái mới ĐH X là làm sáng tỏ bản chất của Đảng: ĐCSVN là đội tiên phong của
giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của ND lao động và dân tộc VN,
đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, của ND lao động và của dân
tộc
- Quan điểm nổi bật: cho phép đảng viên làm KT tư nhân
- Nội dung mới trong thành tố thứ 2 chủ đề ĐH “Phát huy sức mạnh toàn dân
tộc”. Điểm mới từ đây xóa bỏ mọi mặc cảm; định kiến, phân biệt đối xử về
quá khứ, thành phần giai cấp; tôn trọng những ý kiến khác nhau không trái với
lợi ích của dân tộc. Điểm mới của ĐH là chỉ ra nhiều biện pháp, hình thức, nhằm
phát huy dân chủ, chính sách bảo vệ lợi ích của các giai cấp, các tầng lớp
ND, bảo đảm công bằng XH
- Nội dung mới trong thành tố thứ 3 “đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới”:
+ Đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, KT tri thức (lần 1st s dụng KT tri
thức)
| 1/25

Preview text:

ÔN THI CUỐI KỲ LỊCH SỬ ĐẢNG
Người soạn: Tiều Hoàng Lảm_E20H0358_Khoa Luật_K24
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 – 1975)
I. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945 – 1946)
a. Hoàn cảnh lịch sử nước ta sau CM tháng Tám:
► Thuận lợi - Quốc tế:
+ Hệ thống XHCN TG do Liên Xô đứng đầu dần hình thành.
+ Phong trào giải phóng dân tộc lên cao. - Trong nước:
+ Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập. Lực lượng vũ trang
nhân dân đang phát triển mạnh.
+ Đảng, Chính quyền và Chủ tịch HCM giành được uy tín trong tuyệt đại đa số nhân dân. ► Khó khăn
+ Giặc ngoài:
Pháp đang ra sức khôi phục sự thống trị ở các nước vốn là thuộc
địa của Pháp và 23/9/1945, chúng đã nổ súng xâm lược VN lần 2 tại Sài gòn  Thách thức lớn nhất.
+ Thù trong: CMVN phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù cực kỳ phản động
trong điều kiện bị bao vây 4 phía. 20 vạn quân Tưởng, 2 vạn quân Anh và 6 vạn
quân Nhật đang tràn ngập VN.
+ Kinh tế, tài chính: kiệt quệ, 50% ruộng đất bị bỏ hoang; nạn đói gay gắt;
sản xuất đình trệ; 95% dân số mù chữ; tệ nạn tràn lan.
 Chính quyền non trẻ, thiếu thốn, yếu kém
 CM ‘ngàn cân treo sợi tóc’, phải đối phó với nạn đói, nạn dốt, thù trong giặc ngoài.
Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
- Ngày 3/9/1945 - phiên họp thứ nhất của Chính phủ lâm thời, HCM đã nêu ra
những việc cần làm ngay để: Chống giặc đói, chống giặc dốt và chống giặc ngoại xâm.
- Ngày 25/11/1945, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
Xác định rõ: “ kẻ thù của chúng ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải
tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng”
Thành lập Chính phủ chính thức
Đối với Tàu: “Hoa-Việt thân thiện”
Đối với Pháp: “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”
4 kẻ thù chính: Nhật(6 vạn), Tưởng (20 vạn), Anh(2 vạn), Pháp(2 vạn)
Chống giặc đói, đẩy lùi nạn đói: “Tăng gia sản xuất ngay, tăng gia sản xuất
nữa”, “Tuần lễ vàng”, quỹ “Độc lập”, quỹ “ Đảm phụ quốc phòng”, quỹ “Nam
Bộ kháng chiến”, giảm tô 25%
Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ: đặc biệt coi trọng: Bình dân học vụ, thành
lập đại học Văn khoa Hà Nội
Khẩn trương xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng: 6/1/1946, tham gia
bầu cử, 89% lần đầu, “ mỗi lá phiếu là một viên đạn bắn vào quân thù”, 333 đại biểu đầu tiên.
2/3/1946, Quốc hội khóa I, nhà hát Lớn Hà Nội -> chính phủ chính thức, Hồ Chí
Minh làm chủ tịch, Ban Thường trực Quốc hội, Nguyễn Văn Tố
9/11/1946, Hiếp pháp đầu tiên (Hiến pháp 1946)
b. Kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Bộ: ngày 23/9/1945
- 23/9/1945, Pháp nổ súng ở Sài Gòn, cuộc kháng chiến chống xâm lược của ND Nam bộ bắt đầu
- Chủ trương HCM: “Triệt để lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù; hòa hoãn, nhân
nhượng có nguyên tắc” với Tưởng:

+ Ra thông cáo ĐCS Đông Dương giải tán (11/11/1945) à Đảng hoạt động bí mật
+ Một bộ phận hoạt động công khai “Hội nghiên cứu CN Mác ở Đông Dương”
+ Cung cấp thức ăn, nhường một số ghế quốc hội cho Tưởng
c. Chủ trương Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945 – BCHTW):
● Đối nội: Chống Pháp; Độc lập dân tộc; Củng cố chính quyền; Cải thiện đời sống ND
● Đối ngoại: Tàu: “Hoa – Việt thân thiện”. Pháp: “độc lập về chính trị, nhân nhượng về KT”
Note: “Bình dân học vụ” – toàn dân học chữ quốc ngữ; 6/1/1946, tổng tuyển cử
đầu tiên; Hiến pháp đầu tiên của VN (1946)
 Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã giải đáp ứng đúng yêu cầu cấp bách của
CMVN lúc đó; có tác dụng định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ; xd và bảo vệ chính quyền CM trong giai
đoạn đầy khó khăn, phức tạp này.
d. Dàn hòa với Pháp và chuẩn bị kháng chiến:
► Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946)
- Thỏa thuận để Pháp giải giáp quân Nhật thay thế 20 vạn quân Tưởng rút về
nước, đổi lại Pháp sẽ nhượng lại cho Tưởng nhiều quyền lợi  Hiệp ước hợp
pháp hóa hành động xâm lược của Pháp ra miền Bắc+
 VN nguy hiểm, đối mặt trực tiếp với 2 kẻ thù: Pháp và Tưởng
► Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946)
- Chủ trương: “Tạm thời dàn hòa với Pháp” để diệt Tưởng
► Kí Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)
- HCM kí với J.Xanhtơny ở Hà Nội
- Nội dung: Pháp công nhận VN tự do; VN đồng ý để quân Pháp thay thế quân Tưởng ra Bắc
► Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)
- Nội dung: Không ngừng 1 phút công việc sửa soạn, sẵn sàng kháng chiến bất cứ lúc nào
► Kí Tạm ước (14/9/1946)
- HCM kí với M.Mutê tại Mácxây, Pháp
- Nội dung: Cam kết đình chỉ chiến sự ở Nam Bộ và tiếp tục đàm phán, VN nhân nhượng thêm
 Đây là nhân nhượng cuối cùng của ta đối với Pháp
► Sau khi về VN (20/10/1946)
- Chuẩn bị kháng chiến lâu dài, giam chân địch ở Nam Bộ và các thị xã ở miền bắc
- Ở nơi Pháp có thể chiếm đóng: “vườn không nhà trống”, “phá hoại để kháng chiến”
e. Ý nghĩa chỉ đạo của Đảng thời kỳ 1945 – 1946:
- Tạo thêm thời gian hòa bình, tranh thủ xd lực lượng sẵn sàng cho kháng chiến lâu dài
- Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ địch, nguyên tắc “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”
2. Đường lối kháng chiến và tổ chức thực hiện 1946 – 1950
a. Đường lối kháng chiến của Đảng (1946):
► Hoàn cảnh lịch sử
- VN nhân nhượng nhưng Pháp luôn bội ước, hòng “dùng quân sự để giải quyết mqh Việt–Pháp”
- 11/1946, Pháp khiêu khích đánh Hải Phòng, Lạng Sơn,... để phát động chiến tranh với VN
- 19/12/1946, mọi thiện chí hòa bình của VN đã bị thực dân Pháp cự tuyệt
- 19/12/1946, kháng chiến toàn quốc bùng nổ
► Các văn kiện - chỉ thị:
- 12/12/1946, chỉ thị Toàn dân kháng chiến - Ban thường vụ TW Đảng
- 19/12/1946, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - HCM
- 1947, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi - Trường Chinh ► Đường lối
- Mục tiêu: đánh đổ Pháp, độc lập, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc
- Tính chất: Dân tộc giải phóng và dân chủ mới
- Phương châm: kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
b. Tổ chức kháng chiến (1947 – 1950)
- KT, văn hóa – XH: Tự cung, tự cấp lương thực, bình dân học vụ - Quân sự:
+ Chia cả nước thành các chiến khu, chiến nội địa phương, dân quân du kích
+ Chiến dịch Thu Đông 1947: đối phó với 3 mũi tấn công của địch lên Việt Bắc (Pháp đánh ta)
+ Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 mở rộng quan hệ thông thương với
TQ à “đạt được mục tiêu diệt địch, kết thúc thời kỳ chiến đấu trong vòng vây” - Ngoại giao:
+ Mở rộng quan hệ với các nước XHCN
 Mỹ càng ngày càng tiến sâu vào chiến tranh ở VN và tìm cơ hội thay thế Pháp.
3. Đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi 1951 – 1954
a. Đại hội lần II và Chính cương của Đảng (2/1951)
► Hoàn cảnh lịch sử - Quốc tế:
+ Liên Xô, Đông Âu đang xd CNXH thành công
+ CM Trung Quốc thắng lợi: 1/10/1949, nhà nước Cộng hòa ND Trung Hoa ra đời
+ Phong trào phản đối chiến tranh của Pháp ở Đông dương trên TG đang lan rộng
+ Mỹ bắt đầu viện trợ cho Pháp - Trong nước:
+ Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950 – 1951 (Ta chủ động đánh Pháp)
+ Các nước đặt quan hệ ngoại giao với VN
+ Các chiến trường chuyển sang phản công à Pháp bắt đầu sa lầy và gặp nhiều khó khăn
+ Đảng hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam (1951)
► Đại hội lần II (11-19/2/1951) tại Tuyên Quang
- HCM làm chủ tịch Đảng, Trường Chinh lại làm Tổng Bí thư
► Chính cương của Đảng (2/1951)
- 3 tính chất XH VN: dân chủ ND, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
- Đối tượng: Pháp và bọn can thiệp Mỹ (1st) & Phong kiến phản động
- Nhiệm vụ: Đánh đế quốc, giành độc lập (1st) & Xóa bỏ phong kiến, Người cày có ruộng
- Động lực: Công nhân, Nông dân, Tiểu tư sản và Tư sản dân tộc (4 giai cấp)
- Triển vọng phát triển: CM dân tộc dân chủ ND nhất định sẽ tiến lên CNXH
 Chính cương nêu ra 15 chính sách lớn của Đảng
► Thành công & Hạn chế của Đại hội II và chính cương của Đảng (2/1951)
- Đại hội II là đại hội “kháng chiến kiến quốc”, đáp ứng yêu cầu trước mắt và lâu dài của VN
- Thành lập Đảng cộng sản RIÊNG là phù hợp tình hình từng nước Đông Dương lúc đó
- NHƯNG, có hạn chế: tả khuynh, đưa cả lý luận Xtalin và Mao Trạch Đông làm kim chỉ nam
b. Đẩy mạnh phát triển kháng chiến về mọi mặt
- Chiến dịch Hòa Bình (12/1951), Chiến dịch Tây Bắc Thu Đông (1952)
- Chính trị, KT, văn hóa xh: “Chỉnh đảng, chỉnh quân”, tăng gia sản xuất, tiết
kiệm, người cày có ruộng
- HNTW 4 (1/1953) tiến hành cải cách ruộng đất
- 12/1953, HCM ban hành sắc lệnh “Luật cải cách ruộng đất”
- Song, do còn hạn chế, đã xử lý không đúng một số trường hợp oan sai, càng về sau càng nặng
HNTW 10 khóa II (10/1956) đã chỉ rõ những khuyết điểm, sai lầm và tự phê bình
c. Kết thúc thắng lợi kháng chiến (đấu tranh quân sự + ngoại giao) (1953 – 1954) ► Hoàn cảnh:
- Pháp lệ thuộc sâu vào Mỹ
- Pháp ra “Kế hoạch Nava”, biến Điện Biên Phủ thành “pháo đài khổng lồ không
thể công phá”, “cỗ máy để nghiền Việt Minh”
► Chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ (6/12/1953)
- Phương châm: “Đánh chắc, tiến chắc”, “đánh chắc thắng”
- Nòng cốt: Lực lượng Quân đội ND
► Hội nghị Giơnevơ (8/5/1954) (Thụy Sĩ)
- Tham dự, gồm: Mỹ, Anh, Pháp, Liên Xô, TQ, VN (Phó Thủ tướng Phạm Văn Đồng dẫn đầu)
- Nguyên tắc: nhân nhượng có điều kiện
- Vì lực lượng 0 cân, 0 thuận lợi, VN kí Hiệp định đình chỉ chiến sự ở VN (21/7/1954).
- Mỹ buộc Pháp đưa Ngô Đình Diệm làm thủ tướng trong chính quyền Bảo Đại
 XD chính quyền thân Mỹ thay thế chính quyền thân Pháp
- Tất cả đều ký bản tuyên bố lập lại hòa bình Đông Dương, riêng Mỹ 0 ký. Nội
dung tuyên bố: Cam kết tôn trọng độc lập của VN, Lào, Campuchia; Chấm dứt chiến tranh
 Văn bản pháp lý quốc tế 1st công nhận quyền dân tộc cơ bản của VN, Lào,
Campuchia; mở đường cho cuộc đấu tranh giành độc lập hoàn toàn cho ND 3
nước Đông Dương sau này
4. Ý nghĩa và kinh nghiệm a. Ý nghĩa
- Lần đầu tiên trong lịch sử, 1 nước thuộc địa nhỏ bé đã đánh thắng 1 cường
quốc thực dân, có tác dụng cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vì hòa bình,
dân chủ ở Á, Phi, Mỹ Latinh b. Kinh nghiệm
● T1: Đề ra đường lối đúng đắn từ đầu: kháng chiến toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh
● T2: Vừa kháng chiến vừa kiến quốc = chống đế quốc và chống phong kiến
● T3: Kháng chiến phù hợp giai đoạn: chiến tranh chính quy + du kích,
“đánh chắc, chắc thắng”
● T4: Lực lượng vũ trang 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích
● T5: Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng
II. Lãnh đạo xây dựng CNXH ở miền Bắc, kháng chiến chống Mỹ xâm
lược, giải phóng miền Nam, thống nhất Đất nước (1954 – 1975)
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng 2 miền Nam – Bắc (1954 –
1965)
a. Hoàn cảnh lịch sử ► Khó khăn:
- Đế quốc Mỹ có tiềm lực về KT, quân sự hùng mạnh
- TG bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa hai phe: XHCN và tư bản CN
- Sự bất đồng thống nhất trong hệ thống XHCN: Liên Xô >< Trung Quốc
- VN bị chia làm 2 miền Bắc Nam: Bắc – hoàn toàn giải phóng, Nam – thuộc địa kiểu mới ► Thuận lợi:
- Hệ thống XHCN tiếp tục phát triển, phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ► Miền Bắc
- Được hoàn toàn giải phóng nhưng KT kiệt quệ
- Đòi Pháp rút khỏi m.Bắc nhưng Pháp chống phá. 5/1955, toàn bộ quân Pháp rút khỏi m.Bắc
- Phải hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục KT và làm nhiệm vụ còn lại
của CM dân tộc dân chủ ND tạo tiền đề đưa miền Bắc từng bước quá độ đi lên CNXH (NQ BCT 9/1954) ► Miền Nam
- Mỹ lập bộ máy chính quyền tay sai do Ngô Đình Diệm làm tổng thống
Hất cẳng Pháp, biến m.Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ
- Lập phòng tuyến ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH
- Lấy miền Nam làm căn cứ để tiến công ra miền Bắc khi có cơ hội
b. Các hội nghị và tổ chức trước đại hội III
- HNTW 6 (7/1954): Kẻ thù chính - Mỹ
- NQ BCT 9/1954 - 3 nhiệm vụ: Đòi địch thi hành Geneve, Đấu tranh vũ trang
à chính trị, Tập hợp lực lượng toàn dân tộc
- Xứ ủy Nam Bộ thành lập do Lê Duẩn làm Bí thư (10/1954)
- Đề cương đường lối CM VN ở mNam – Lê Duẩn (8/1956): ngoài con đường CM
không còn con đường nào khác
- HNTW 10 (10/1956): nghiêm khắc kiểm điểm sai lầm cải cách ruộng đất
- HNTW 14 đề ra KH 3 năm phát triển KT (1958 – 1960): 2 thành phần KT -
quốc doanh & tập thể, khuyến khích chuyển sở hữu cá thể à tập thể
- HNTW 15 (1/1959): Bạo lực CM; đấu tranh chính trị + vũ trang. Xd đường
HCM từ Bắc vào Nam viện trợ: bộ (559), biển (759) à NQ 15 có tác dụng to lớn với CM m.Nam. - HNTW 16 (4/1959):
+ Hợp tác hóa nông nghiệp
+ 3 nguyên tắc xd hợp tác xã: tự nguyện, cùng có lợi, quản lý dân chủ
+ Cải tạo hòa bình với Tư sản
- 1/1960, phong trào Đồng Khởi (Bến Tre) – Nguyễn Thị Định
- Là CM mNam từ giữ gìn lực lượng sang tiến công
- 20/12/1960, lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam, Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch
c. Đại hội III (9/1960) – Hà Nội
- HCM: “ĐH này là ĐH xd CNXH ở m.Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”
- HCM lại làm chủ tịch đảng, Lê Duẩn làm tổng bí thư ► Đường lối:
+ Bắc: ↑ CM XHCN; Nam: ↑ CM dân tộc dân chủ ND
+ Hòa bình nhưng luôn cảnh giác, sẵn sàng đánh Mỹ nếu cần
► Mục tiêu: 2 miền - 2 chiến lược ≠ NHƯNG đều muốn giải phóng mNam, thống nhất đất nước ► Vai trò:
+ CMXHCN Bắc: quyết định NHẤT
+ CM dân tộc dân chủ ND: quyết định TRỰC TIẾP
► Triển vọng CM: Nam Bắc 1 nhà ► Xd CNXH Bắc:
+ Tiến thẳng lên CNXH, không trải qua Tư bản CN
+ “Sở hữu cá thể à Sở hữu toàn dân & tập thể” è “sản xuất Nhỏ à sản xuất Lớn”
+ Công nghiệp hóa XHCN – nhiệm vụ trung tâm trong thời kỳ quá độ
 HẠN CHẾ: con đường đi lên CNXH giản đơn, 0 dự kiến chặng đường 1st của thời kỳ quá độ
► Đề ra Kế hoạch 5 năm lần T1 (1961 – 1965): Thực hiện 4 năm thì phải chuyển hướng do Mỹ
d. Hội nghị sau Đại hội III (1961 – 1965)
► Hoàn cảnh: 1961, Mỹ - chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: rải Dieoxin xuống mNam ► Diễn biến:
- HNTW BCT 1961, 1962: “Phương hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của CM m.Nam”
+ Giữ vững thế chiến lược của phong trào Đồng Khởi + ĐT vũ trang + chính trị
+ 3 vùng chiến lược: Đô thị: chính trị; Đồng bằng: vũ trang + chính trị; Rừng núi: vũ trang
+ 3 mũi giáp công: Quân sự, chính trị và binh vận
à Khởi nghĩa TỪNG PHẦN à CHIẾN TRANH CM
- 15/2/1961, thống nhất lực lượng vũ trang à Quân giải phóng miền Nam VN - HNTW 9 (12/1963):
+ Quyết định mở mặt trận ngoại giao để đánh Mỹ
+ Đấu tranh vũ trang quyết định trực tiếp thắng lợi ► Kết quả:
- 11/1963, Chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ
- 1965, Phá sản “Chiến tranh đặc biệt”
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965 – 1975 a. Hoàn cảnh
- Phá sản Chiến tranh đặc biệt; Kế hoạch 5 năm lần T1 thành công;
- Chiến tranh cục bộ (1965-1968) – Mỹ tham chiến trực tiếp & Chiến tranh phá hoại m.Bắc lần 1
b. NQTW 11 & NQTW 12 (1965) - Phát động kháng chiến chống Mỹ (↑ từ ĐH III 1960) ► Chiến lược:
+ Lực lượng giữa ta và địch vẫn 0 đổi (dù Mỹ đưa vào mNam hàng chục vạn quân)
+ Nam: Đấu tranh quân sự + chính trị; 3 mũi giáp công, 3 vùng chiến lược + Bắc: 4 nhiện vụ chính
à Nam là tiền tuyến lớn; Bắc là hậu phương lớn
► Mục tiêu: Thống nhất Nam – Bắc, cả nước hoàn thành CM dân tộc dân chủ ND
► Phương châm: ND, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính; tranh thủ thời cơ
c. Chỉ đạo thực hiện kháng chiến
- HNTW 13 (1967): mở mặt trận ngoại giao, vừa “đánh” vừa “đàm”
- HNTW 14 (1968): tổng khởi nghĩa vào tất cả đô thị, dinh lũy của Mỹ - ngụy ở mNam
- Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968
à Chiến tranh cục bộ phá sản, Mỹ chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Paris (5/1968)
- 1969, Mỹ mở chiến lược “VN hóa chiến tranh” (dùng ng Việt đánh ng Việt)
thay “Chiến tranh cục bộ”
- 2/9/1969; HCM qua đời, để lại bản Di chúc lịch sử; Lê Duẩn đọc Điếu văn truy
điệu; Tôn Đức Thắng làm chủ tịch
- HNTW 18 (1970) – Chủ trương chống “VN hóa chiến tranh”
- 1972, chiến tranh phá hoại mBắc lần 2 (rải bom B52 ở Hà Nội) à trận “Điện Biên Phủ trên không”
à 27/1/1973, kí “Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN”
- Hội nghị BCT 10/1974: giải phóng mNam trong 2 năm 75 hoặc 76
à Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975:
+ Tây Nguyên (4 – 24/3/1975)
+ Huế - Đà Nẵng (21/3 -3/4/1975)
+ Hồ Chí Minh (26 -30/4/1975)
3. Ý nghĩa, nguyên nhân, kinh nghiệm a. Ý nghĩa
- Kết thúc 21 năm Mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh CM, 117 năm chống đế quốc xâm lược b. Nguyên nhân
- Đảng lãnh đạo, hy sinh của đồng bào, XHCN ở m.Bắc, Phong trào công nhân trên TG c. Kinh nghiệm - 4 kinh nghiệm.
CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI
A. XD CNXH và bảo vệ tổ quốc (1975 – 1986)
I. XD CNXH và bảo vệ tổ quốc 1975 – 1981 1. Hoàn cảnh
- VN thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng chưa thống nhất về mặt nhà nước
- 1/5/1975, Mỹ bao vây, cấm vận VN 2. Đảng trước ĐH IV
- 8/1975, HNTW 24: nhanh chóng thống nhất về mặt nhà nước, tiến nhanh lên CNXH
- 11/1975, Hội nghị hiệp thương chính trị 2 miền Nam – Bắc bàn về thống nhất đất nước
- 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu cử Quốc hội chung
- 6 – 7/1976, kỳ họp 1st – Quốc hội thống nhất – Hà Nội:
+ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa à Cộng hòa Xã hội CN Việt Nam + Sài Gòn à Hồ Chí Minh + Thủ đô: Hà Nội
3. Đại hội IV (12/1976)
- Đảng Lao Động VN à ĐCS VN, Lê Duẩn lại làm tổng bí thư - 3 đặc điểm VN:
●T1: KT phổ biến sản xuất nhỏ, tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua phát triển Tư bản CN (1st)
●T2: Tiến lên CNXH có: thuận lợi nhưng cũng còn nhiều khó khăn
●T3: Đấu tranh giữa CM và phản CM còn gay go, quyết liệt
- 4 đặc trưng CNXH: Sản xuất lớn, văn hóa mới, con người mới, chuyên chính vô sản - Đường lối chung:
+ 3 cuộc CM: khoa học – kĩ thuật (1st), quan hệ sản xuất – tập thể, tư tưởng và văn hóa
+ Ưu tiên ↑ Công nghiệp nặng (trên cơ sở Nông nghiệp + Công nghiệp nhẹ)
+ KT trung ương + địa phương
Là ĐH toàn thắng của sự nghiệp giải phóng và thống nhất đất nước nhưng có HẠN CHẾ:
+ Chưa tổng kết kinh nghiệm 21 năm xd CNXH ở miền Bắc
+ ↑ Công nghiệp nặng à 0 hợp lý
+ Đề ra chỉ tiêu Nông nghiệp & Công nghiệp vượt quá khả năng à Nóng
vội, 0 thực hiện được 4. Đảng sau ĐH IV
- 1978, xung đột biên giới phía Bắc à quan hệ VN-TQ xấu đi rõ rệt
- 1/1979, giúp Campuchia đánh đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt
- 8/1979, HNTW 6, Khắc phục khuyết điểm, “sản xuất bung ra” à Bước đột phá 1st
- 10/1979, Hội đồng chính phủ: ng sản xuất có quyền tự do đưa sản phẩm trao đổi ngoài thị trường
- 1/1981, Trước hiện tượng “khoán chui”, ra chỉ thị 100-CT/TW, thu hoạch vượt
mức khoán sẽ được hưởng và tự do mua bán à Hiện tượng tiêu cực, lãng phí giảm đi đáng kể
- 1/1981, Quyết định 25-CP: DN quốc doanh tự chủ & 26-CP: ↑ trả lương khoán 5. Kết quả
- Miền Nam cơ bản xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của đế quốc, phong kiến
- Miền Bắc cải tiến nông nghiệp với hình thức làm khoán
- 0 đạt chỉ tiêu ĐH IV: lưu thông, phân phối rối ren, giá cả tăng vọt
- Nguyên nhân: VN bị cấm vận, bao vây. Đảng sai lầm. BCHTWĐ đã tự phê bình trước ĐH V
II. ĐH V và các bước đổi mới tiếp theo 1982 – 1986 1. Đại hội V (3/1982) a. Hoàn cảnh
- Mỹ bao vây, cấm vận và “kế hoạch hậu chiến”
- Chủ nghĩa đế quốc chia rẽ 3 nước Đông Dương
- Khủng hoảng kt - xh trầm trọng b. Nội dung
- Lê Duẩn được bầu lại làm tổng bí thư
- Nước ta đang ở chặng đường 1st của thời kì quá độ
- ↑ Nông nghiệp (1st), hàng tiêu dùng + Công nghiệp nhẹ (2nd), Công nghiệp nặng (3rd)
à Đường lối phù hợp với thực tiễn nhưng tổ chức thực hiện còn HẠN CHẾ:
+ Chưa thấy sự cần thiết của KT nhiều thành phần
+ Chưa xác định quan điểm kết hợp kế hoạch với thị trường
+ ↑ Công nghiệp nặng tràn lan, 0 thêm vốn cho Nông nghiệp và Công nghiệp hàng tiêu dùng 2. Đảng sau ĐH V
- HNTW 6 (7/1984): 1, quản lý chặt chẽ thị trường tự do; 2, điều chỉnh giá, lương phù hợp thực tế
- HNTW 7 (12/1984): Phải tiếp tục coi mặt trận sản xuất nông nghiệp hàng đầu
- HNTW 8 (6/1985): à Bước đột phá 2nd
+ Giá lương tiền (giá bù đắp CP thực tế, thả nổi giá à 1 giá)
+ Cơ chế KH hóa tập trung à Hạch toán, kinh doanh XHCN
+ Vội vàng đổi tiền và điều chỉnh giá lương khi chưa chuẩn bị đủ à Khủng hoảng trầm trọng hơn
- HN BCT khóa V (8/1986): “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc về quan điểm
KT” à Bước đột phá 3rd
+ Cơ cấu sản xuất: chủ quan, nóng vội, đề ra chủ trương quá lớn. Cần thật sự
coi Nông nghiệp 1st, ra sức ↑ Công nghiệp nhẹ, ↑ Công nghiệp nặng ở quy mô phù hợp (vừa và nhỏ)
+ Cải tạo XHCN: Phải đi qua những bước trung gian, quá độ từ thấp đến cao.
Nhận thức đặc trưng của thời kì quá độ là nền kte nhiều thành phần
+ Cơ chế quản lý: ↑ quy luật quan hệ hàng hóa – tiền tệ; địa phương, đơn vị KT có quyền tự chủ
3. Kết quả 10 năm 1975 – 1986
- 3 thành tựu: Thống nhất về mặt nhà nước; Xd CNXH; Bảo vệ tổ quốc - Sai lầm:
+ 0 hoàn thành mục tiêu ĐH IV & V
+ Khủng hoảng KT - XH kéo dài; KT thiếu hụt, 0 có tích lũy, lạm phát cao và kéo dài
- Nguyên nhân: bị bao vây, cấm vận và do sai lầm của Đảng: Duy trì quá lâu cơ
chế tập trung, buông lỏng chuyên chính vô sản trong quản lý và trong chống
âm mưu, thủ đoạn địch. Khuyết điểm trên lĩnh vực KT: Chủ quan duy ý chí, lối
suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ quan à
Tư tưởng tiểu tư sản, vừa tả khuynh, vừa hữu khuynh
B. Công cuộc đổi mới, Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (1986 – 2018)
I. Đưa VN khỏi khủng hoảng kinh tế (1986 – 1996)

1. Đại hội VI (12/1986)
a. Hoàn cảnh: CM khoa học ↑ mạnh, đế quốc bao vây, khủng hoảng KT b. Nội dung:
- Nguyễn Văn Linh làm Tổng bí thư
- ĐH VI có 4 bài học: lấy dân làm gốc; thực tế, khách quan; dân tộc + thời đại; đảng cầm quyền ► Kinh tế: - ↑ nhiều thành phần KT
- 3 chương trình KT lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
à Sản xuất đủ dùng và có tích lũy
- Giải quyết vấn đề cấp bách: phân phối, lưu thông - 5 phương hướng ↑ KT
- ĐH VI: “giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mọi khả năng
tiềm tàng của đất nước và sử dụng có hiệu quả sự giúp đỡ của quốc tế để ↑
mạnh mẽ lực lượng sản xuất đi đôi với xd và củng cố quan hệ sản xuất XHCN” ► Xã hội:
- 4 chính sách: kế hoạch hóa dân số; giải quyết việc làm; đảm bảo an toàn XH; bảo trợ XH,.. ► Đối ngoại:
- Tăng cường tình hữu nghị với Liên Xô và các nước XHCN, bình thường hóa quan hệ với TQ
à ĐH VI khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát triển mới
nhưng HẠN CHẾ là chưa tháo gỡ rối ren trong phân phối lưu thông 2. Sau đại hội VI a. Hoàn cảnh
- 1987 – 1988, khủng hoảng KT XH vẫn diễn ra nghiêm trọng
- 3/1988, TQ chiếm đảo Gạc Ma
- 12/1991, Công cuộc cải tổ ở Liên Xô, các nước XHCN Đông Âu sụp đổ hoàn toàn
à Viện trợ và quan hệ KT giữa Liên Xô và các nước Đông Âu với VN bị thu hẹp nhanh
- Mỹ tiếp tục bao vây, cấm vận, cô lập, tuyên truyền chống Việt Nam b. Chủ trương - 4/1987, HNTW 2 chỉ thị:
+ 4 giảm: ↓ bội chi, ↓ tăng giá, ↓ lạm phát, ↓ khó khăn đời sống ND
+ Thực hiện cơ chế 1 giá và chế độ lương thống nhất
- 11/1987, QĐ 217 – HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng trao quyền tự chủ cho các DN
- 1/1/1988, Luật đầu tư nước ngoài được quốc hội khóa VIII thông qua
- 4/1988, Nông nghiệp: Nghị quyết 10 BCT (khoán 10) – Nông dân được nhận
khoán và canh tác trên diện tích ổn định trong 15 năm; bảo đảm có thu nhập từ
40% sản lượng khoán trở lên
- Công nghiệp: Cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp à Kinh doanh XHCN
- Cải tạo XHCN: Công nhận sự tồn tại lâu dài của nhiều thành phần KT
- 3/1989, HNTW 6: dùng khái niệm hệ thống chính trị, 6 nguyên tắc chỉ đạo công cuộc đổi mới
- 3/1990, HNTW 8: nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu:
+ Khuynh hướng sai lầm, hữu khuynh của người lãnh đạo Liên Xô trong cải tổ
+ Các thế lực đế quốc và phản động quốc can thiệp, phá hoại, thực hiện diễn biến hòa bình
à HNTW 6 và HNTW 8 tập trung giải quyết những vấn đề cấp bách trong xd Đảng
- Từ 1990, Đối ngoại: “thêm bạn, bớt thù”, bình thường hóa quan hệ VN - TQ, VN - Hoa kỳ
3. Đại hội VII (6/1991)
- Đỗ Mười làm Tổng Bí thư Đảng
- Lần 1st giương cao ngọn cờ tư tưởng HCM: “ĐCS VN lấy CN Mác Lênin và tư
tưởng HCM làm kim chỉ nam.”
- Chủ đề: “Đại hội của trí tuệ - đổi mới, dân chủ - kỷ cương – đoàn kết”
- Gồm 2 văn kiện: Cương lĩnh xd đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH và
Chiến lược, ổn định và phát triển KT - XH đến năm 2000
a. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH (Cương lĩnh 1991)
- 5 bài học lớn, 6 đặc trưng XHCN và 7 phương hướng xd XHCN
b. Chiến lược ổn định và phát triển KT - XH đến năm 2000
- Mục tiêu: đến năm 2000, ra khỏi khủng hoảng, vượt qua tình trạng nước nghèo và kém ↑
- Động lực chính: Vì con người, do con người, giải phóng sức sản xuất, khơi dậy
mọi tiềm năng của mỗi cá nhân, mỗi tập thể lao động
à 5 bài học qua 5 năm đổi mới 1986 - 1991 4. Sau đại hội VII
- Sau ĐH VII, toàn dân sôi nổi thảo luận kì họp 11 (4/1992), Quốc hội thông qua Hiến pháp 1992
- 6/1992, HNTW 3 đưa ra 3 quyết sách quan trọng: củng cố quốc phòng-an
ninh, mở rộng quan hệ đối ngoại, lần 1st đưa ra: đổi mới và chỉnh đốn đảng
- 1/1993, HNTW 4 ban hành 5 NQ liên quan đến chăm sóc, bồi dưỡng, phát huy
nguồn lực con người: Về tiếp tục đổi mới giáo dục và đào tạo; Về một số nhiệm
vụ văn hóa, văn nghệ những năm trước mắt; Về những vấn đề cấp bách của sự
nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe ND; Về chính sách dân số và kế hoạch hóa
gia đình; Về công tác thanh niên trong thời kỳ mới
- 6/1993, HNTW 5 đưa ra chính sách với nông dân, nông nghiệp và nông thôn; coi nông nghiệp là 1st
- 17/11/1993, BCT ban hành NQ số 07 về đại đoàn kết dân tộc và tăng cường
Mặt trận Dân tộc thống nhất, nhấn mạnh đại đoàn kết lấy mục tiêu chung làm
điểm tương đồng, vì lợi ích chung của dân tộc; cùng nhau xóa bỏ định kiến, mặc
cảm, hận thù, hướng về tương lai
- 1/1994, Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng (lần 1st tổ chức):
+ Chỉ ra thách thức – nguy cơ tụt hậu về KT so với nhiều nước trong khu vực và trên TG
+ Xd Nhà nước pháp quyền VN của ND, do ND, vì ND (lần 1st khẳng định)
- 7/1994, HNTW 7: ↑ công nghiệp, công nghệ và xd giai cấp công nhân trong giai đoạn mới
- 1/1995, HNTW 8 cụ thể hóa một bước chủ trương “XD nhà nước pháp quyền
của ND, do ND, vì ND” và chủ trương “tiếp tục xd và hoàn thiện Nhà nước Cộng
hòa XHCN VN”, cải cách một bước nền hành chính nhà nước Thành quả:
- 11/1991, VN bình thường hóa quan hệ với TQ
- 28/7/1994, VN phê chuẩn tham gia Công ước về luật biển 1982 của Liên Hợp Quốc
- 11/7/1995, thiết lập quan hệ ngoại giao VN – Hoa Kỳ - 28/7/1995, gia nhập ASEAN
- Cuối năm 1995, có quan hệ ngoại giao với 160 nước, quan hệ buôn bán với trên 100 nước
II. Tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh CNH – HĐH và hội nhập quốc tế (1996 – 2018) 1. Đại hội VIII (7/1996) a. Hoàn cảnh
- Khoa học công nghệ ↑ cao hơn - CNXH lâm vào thoái trào
- VN thoát thế bao vây, cô lập nhưng vẫn là nước nghèo, kém phát triển b. Nội dung
- Đỗ Mười tiếp tục làm Tổng Bí thư
- Bổ sung mục tiêu xd XHCN
: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
- Nhiệm vụ: chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển
sang thời kỳ mới đẩy mạnh CNH – HĐH đất nước
- Tổng kết 10 năm đổi mới (1986 – 1996) và nêu ra
+ 6 bài học (có: đổi mới KT + chính trị ngay từ đầu, KT làm trọng tâm; xd
KT hàng hóa nhiều thành phần)
+ 6 quan điểm về công nghiệp hóa
à ĐH VIII đánh dấu bước ngoặt: đưa đất nước sang thời kỳ mới đẩy mạnh CNH –
HĐH, xd VN độc lập, dân chủ, giàu mạnh, XH công bằng, văn minh theo định hướng XHCN
à Hạn chế: ĐH VIII chưa đề cập vấn đề dân chủ 2. Sau đại hội VIII
- Quan điểm của Đảng:

+ ↑ KT là nhiệm vụ trọng tâm, ↑ KT đi đôi với công bằng XH
+ Xd quan hệ sản xuất, từng bước quá độ lên CNXH
+ Hướng mạnh về xuất khẩu nhưng không coi nhẹ sản xuất trong nước và thị trường trong nước
+ Thực hiện cơ chế Thị trường, nhưng Nhà nước phải quản lý và điều tiết theo định hướng XHCN
- Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
+ ↑ Công nghiệp và nông thôn theo hướng CNH-HĐH và hợp tác hóa, dân chủ hóa
+ Tích cực giải quyết việc làm và xóa đói giảm nghèo
- Chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước: xd cán bộ có phẩm
chất và năng lực, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu
- NQ về định hướng chiến lược ↑ giáo dục-đào tạo trong thời kỳ CNH-HĐH và
nhiệm vụ đến năm 2000 xác định: Xd con người những người thừa kế CNXH vừa
“hồng”, vừa “chuyên”; ↑ giáo dục-đào tạo gắn với nhu cầu ↑ KT-XH, những
tiến bộ KH-CN và củng cố Quốc phòng-An ninh
- Quan điểm chỉ đạo của Đảng về định hướng chiến lược ↑ KH-CN trong thời kỳ
CNH-HĐH: ↑ nghiên cứu ứng dụng các thành tựu KH-CN trong tất cả các ngành
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, Quốc phòng-An ninh
- 12/1996, HNTW 2: coi giáo dục – đào tạo cùng với KH-CN là quốc sách hàng
đầu, là nhân tố quyết định tăng trưởng KT và ↑ XH
- 6/1997, HNTW 3 phát huy quyền làm chủ của ND, có 3 yêu cầu lớn:
●T1: Dân chủ đại diện + Dân chủ trực tiếp
●T2: Công chức nhà nước tận tụy phục vụ ND
●T3: Tăng cường lãnh đạo của Đảng với Nhà nước
- 12/1997, HNTW 4 bầu đồng chí Lê Khả Phiêu làm Tổng bí thư
- 2/1998, BCT ban hành chỉ thị 30-CT/TW về quy chế dân chủ - 7/1998, HNTW 5:
+ Ban hành NQ xd và ↑ nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH, là mục tiêu, động lực thúc đẩy ↑ KT – XH
+ 10 nhiệm vụ xd và ↑ văn hóa
à NQTW 5 khóa VIII được ví như Tuyên ngôn văn hóa của Đảng trong thời kỳ CNH – HĐH
- 2/1999, HNTW 6 chỉ ra một số vấn đề cơ bản và cấp bách trong công tác xd Đảng:
+ Độc lập dân tộc gắn với CNXH, CN Mác Lenin và tư tưởng HCM
+ ĐCS VN là lực lượng lãnh đạo CM VN, không chấp nhận “đa nguyên, đa đảng”
+ Nhà nước VN là nhà nước của dân, do dân và vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
+ Tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức, sinh hoạt và hoạt động của Đảng
+ Kết hợp CN yêu nước chân chính và CN quốc tế trong sáng của giai cấp công nhân
- 8/1999, HNTW 7 xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và tổ chức các ban của
Đảng ở các cấp; cải tiến cách làm của các cơ quan của Quốc hội, của Chính phủ
và chính quyền địa phương; chỉ đạo và sắp xếp tổ chức của 2 ngành kiểm sát
và tòa án; xd quy chế làm việc, đổi mới phương thức hoạt động của Mặt trận và
các đoàn thể chính trị - xã hội 3. Đại hội IX (2001) a. Hoàn cảnh:
- KHCN, KT tri thức ↑ mạnh mẽ. VN đạt nhiều thành tựu quan trọng nhưng KT ↑ chưa vững chắc b. Nội dung
- Nông Đức Mạnh làm tổng bí thư
- Chủ đề: Tiếp tục hoàn thiện KT thị trường định hướng xhcn, thực hiện “dân
giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh”
- Chiến lược ↑ KT XH 10 năm tiếp theo (2001 – 2010):
+ Mục tiêu tổng quát: Đưa nước ta khỏi tình trạng kém ↑, tạo nền tảng để đến
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành 1 nước công nghiệp theo hướng hiện đại:
Đưa GDP năm 2010 lên gấp đôi so với năm 2000 ► Kinh tế
- ĐH IX chính thức nhấn mạnh mô hình KT thị trường định hướng XHCN ► Văn hóa
- Văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là nền tảng tinh thần của XH,
động lực thúc đẩy ↑ KT-XH ► Đối ngoại
- VN sẵn sàng là bạn, là đối tác đáng tin cậy của các nước trong cộng đồng
quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và ↑ à Đánh dấu bước chuyển biến về chất
NOTE: ĐH7: muốn làm bạn; ĐH9: sẵn sàng là bạn, đối tác tin cậy, ĐH10: là bạn, đối tác tin cậy
à ĐH IX: Đánh dấu bước trưởng thành về nhận thức vận dụng sáng tạo CN Mác
– Lenin, tư tưởng HCM, ↑ và cụ thể hóa Cương lĩnh 1991 4. Sau đại hội IX
- 9/2001, HNTW 3 nâng cao hiệu quả DN nhà nước - 3/2002, HNTW 5
+ Thống nhất nhận thức về sự cần thiết ↑ KT tập thể
+ Coi KT tư nhân là bộ phận quan trọng của KT quốc dân
+ Đưa ra nhiệm vụ chủ yếu của công tác tư tưởng, lý luận của Đảng trong tình hình mới
- 27/3/2003, chỉ thị 23-CT/TW: ↑ nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục tư tưởng HCM - 3/2003, HNTW 7:
+ Đất – quyền sử dụng toàn dân nhưng không có quyền sở hữu (đất thuộc
sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý)
+ Ban hành 3 NQ: đại đoàn kết dân tộc, công tác dân tộc, công tác tôn giáo
- 7/2003, HNTW 8 ban hành Chiến lược Bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới
- 3/2004, BCT khóa IX: NQ 36: coi ng VN ở nước ngoài là 1 bộ phận không tách
rời, là nguồn lực của cộng đồng dân tộc VN, là nhân tố quan trọng góp phần
tăng cường quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa nước ta với các nước khác 5. Đại hội X (4/2006)
- Đồng chí Nông Đức Mạnh được bầu lại làm Tổng Bí thư
- Chủ đề: Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức
mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém ↑
- 5 bài học, 8 đặc trưng cnxh (= 6 đặc trưng Cương lĩnh 1991 + 2 đặc trưng mới
là: dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh và Nhà nước pháp quyền XHCN)
- Lần 1st: Chú trọng hàng đầu đến nhiệm vụ then chốt là xd, chỉnh đốn Đảng
(chủ đề đầu tiên ĐH), làm sáng tỏ bản chất Đảng
- Cái mới ĐH X là làm sáng tỏ bản chất của Đảng: ĐCSVN là đội tiên phong của
giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của ND lao động và dân tộc VN,
đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, của ND lao động và của dân tộc
- Quan điểm nổi bật: cho phép đảng viên làm KT tư nhân
- Nội dung mới trong thành tố thứ 2 chủ đề ĐH “Phát huy sức mạnh toàn dân
tộc”. Điểm mới từ đây là xóa bỏ mọi mặc cảm; định kiến, phân biệt đối xử về
quá khứ, thành phần giai cấp; tôn trọng những ý kiến khác nhau không trái với
lợi ích của dân tộc. Điểm mới của ĐH là chỉ ra nhiều biện pháp, hình thức, nhằm
phát huy dân chủ, có chính sách bảo vệ lợi ích của các giai cấp, các tầng lớp
ND, bảo đảm công bằng XH
- Nội dung mới trong thành tố thứ 3 “đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới”:
+ Đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, KT tri thức (lần 1st sử dụng KT tri thức)