








Preview text:
lOMoAR cPSD| 58097008
1. Mọi cán bộ, công chức, viên chức k đc góp vốn cổ phần và thành lập DN
2. Cá nhân thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của công ty
cổ phần hoặc thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn. HỘ KINH DOANH
1. Do một cá nhân, hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ
2. Chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm
3. Không sử dụng quá 10 lao động
4. KHÔNG CÓ tư cách pháp nhân, không có con dấu
5. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
6. Không cần đăng kí đối với hộ gia đình sản xuất nông lâm ngư nghiệp, làm muối, bán hàng
rong, kinh donh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
1. Chỉ một cá nhân làm chủ
2. KHÔNG CÓ tư cách pháp nhân: không có tài sản độc lập, không có quyền thành lập , góp vốn vào công ty khác
3. Không được phát hành chứng khoán (nhưng vẫn có thể vay vốn tại các tổ chức tín dụng, tổ chức, cá nhân khác)
4. Được tăng giảm vố đầu tư , được giảm vốn điều lệ.
Chủ doanh nghiệp tư nhân
1. Là người chịu trách nhiệm vô hạn, bằng toàn bộ tài sản của mình
2. Chỉ được làm chủ 1 doanh nghiệp tư nhân, không đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh
3. Có thể là người nước ngoài
4. Toàn quyền quyết định mọi vấn đề của công ty
5. Là chủ thể giao dịch
6. Là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, là nguyên đơn, bị đơn
7. Sau khi bán DN chủ DN vẫn chịu trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ khác phát sinh
trong tg trước ngày chuyển giao DN. lOMoAR cPSD| 58097008
8. Có thể chuyển đổi thành CTCP
Quản lí doanh nghiệp
1. Tự quyết định bộ máy quản lí
2. Chủ doah nghiệp tự quản lí hoặc thuê giám đốc nhưng vẫn chịu trách nhiệm
3. Được cho thuê doanh nghiệp nhưng chủ doanh nghiệp vẫn chịu trách nhiệm trước pháp luật
4. Được bán doanh nghiệp nhưng chủ doanh nghiệp phải chịu mọi trách nhiệm phát sinh trước đó
CÔNG TY HỢP DANH Đặc điểm
1. Ít nhất từ 2 thành viên hợp danh(cá nhân) trở lên (không giới hạn)
2. CÓ tư cách pháp nhân (mặc dù không thỏa điều kiện trong BLDS)
3. Không được phát hành chứng khoán
4. Tài sản vốn góp của thành viên hợp danh chuyển thành tài sản thuộc sở hữu của công ty 5.
Tất cả thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật
Thành viên hợp danh
1. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với nghĩa vụ của công ty, liên đới chịu
trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty
2. Góp đủ, đúng hạn số vốn cam kết nếu không phải bồi thường thiệt hại hoặc bị khai trừ
3. Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân, không được làm thành viên hợp danh công ty khác(trừ nội quy)
4. Không được chuyển vốn góp (trừ nội quy)
5. Được chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp tương ứng
6. Được nhân danh công ty (đàm phán, kí kết, giao ước hợp đồng…), thực hiện quản lý kinh doanh của công ty
7. Không được nhân danh hoạt động kinh doanh khác cùng ngành, cùng nghề
8. Được yêu cầu triệu tập HĐTV, nếu vẫn không được chấp thuận vẫn có thể tự mình triệu tập
9. Chuyển nhượng: phải đc sự đồng ý của các tv hợp danh khác mới dc chuyển nhượng lOMoAR cPSD| 58097008
Thành viên góp vốn
1. Chịu trách nhiệm chỉ trong phạm vi số vốn đã góp
2. Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hằng năm (tùy theo điều lệ)
3. Được chuyển nhượng tự do và định đoạt (cho, thừa kế…) vốn góp
4. Vẫn được nhân danh hoạt động kinh doanh khác cùng ngành, cùng nghề
5. Không được tham gia quản lí, kinh doanh trong công ty
Hội đồng thành viên
1. Bao gồm tất cả các thành viên hợp danh
2. Chủ tịch HĐTV kiêm GĐ/TGĐ, phải là thành viên hợp danh (trừ nội quy)
3. Quyết định các vấn đề quan trọng phải có ít nhất 3/4 chấp thuận (điều lệ, thêm thành viên
hợp danh, vay hoặc huy động vốn hơn 50% vốn điều lệ, đầu tư giá trị lớn hơn vốn điều lệ, giải thể…)
4. Quyết định các vấn đề còn lại chỉ cần 2/3 chấp thuận
Chủ tịch Hội đồng thành viên
1. Triệu tập HĐTV, bác yêu cầu triệu tập HĐTV của thành viên hợp danh
2. Đại diện pháp luật cho công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN Đặc điểm
1. Có ít nhất 3 cổ đông 2. CÓ tư cách pháp nhân
3. Được phát hành chứng khoán Cổ đông 1. Là cá nhân, tổ chức
2. Được chuyển nhượng cổ phần
3. Nhận cổ tức tương ứng tỉ lệ vốn góp
4. Sở hữu từ 10% tổng cổ phần được quyền: đề cử người vào HĐQT, yêu cầu triệu tập Đại hội
đồng cổ đông. Nếu không được chấp thuận, có thể tự mình tiến hành triệu tập
Các loại cổ phần
1. Phải có cổ phần phổ thông- Ai cũng dc lOMoAR cPSD| 58097008
2. Cổ phần ưu đãi biểu quyết: chỉ tổ chức ủy quyền của Chính phủ và cổ đông sáng lập nắm
giữ trong thời hạn 3 năm k dc chuyển nhượng
3. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển thành cổ phần phổ thông, không được chuyển ngược lại
4. Cổ đông sáng lập phải đăng kí ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông và không thuộc trường
hợp bị cấm thành lập DN.
5. Nếu phá sản sau khi trả hết nợ vẫn còn TS thì ưu tiên hoàn lại cổ phần ưu đãi hoàn lại. Mua lại cổ phần
1. Khi cổ đông biểu quyết phản đối nghị quyết
2. Mua lại với giá thị trường trong vòng 90 ngày
3. Mua theo quyết định công ty không quá 30% cổ phần phổ thông; được mua lại một phần
hoặc tất cả cổ phần ưu đãi cổ tức
4. Chỉ được quyền thanh toán cổ phần mua lại khi vẫn đảm bảo thanh toán đủ khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
5. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập
khác, muốn chuyển cho người không phải là cổ đông sáng lập cần sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông Quản lí
1. Bắt buộc có Ban kiểm soát từ 3 đến 5 thành viên, ngoại trừ trường hợp:
· Có ít nhất 20% thành viên HĐQT là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ
· Có dưới 11 cổ đông và cổ đông tổ chức sở hữu dưới 50% tổng cổ phần
2. Chủ tịch HĐQT và GĐ/TGĐ là người đại diện theo pháp luật
3. Thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát không nhất thiết là cổ đông
Đại hội đồng cổ đông 1. Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết
2. Họp thường niên mỗi năm 1 lần, chậm nhất sau báo cáo tài chính 4 tháng.
3. Điều kiện tiến hành:
· Lần 1, khi đủ ít nhất 51% tổng số cổ đông có quyền biểu quyết tham dự
· Lần 2, tỉ lệ 33% trong vòng 30 ngày
· Lần 3, không phụ thuộc tỉ lệ trong vòng 20 ngày lOMoAR cPSD| 58097008
4. Hình thứ nghị quyết: bằng biểu quyết hoặc lấy ý kiến bằng văn bản
5. Bắt buộc biểu quyết trong các trường hợp: điều lệ, định hướng, bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm
HĐQT, Ban kiểm soát, đầu tư bằng hoặc lớn hơn 35% tổng tài sản, giải thể…
6. Quyết định các vấn đề quan trọng phải có 65% tổng số phiếu biểu quyết
7. Các vấn đề còn lại chỉ cần 51% tổng số phiều biểu quyết
Hội đồng quản trị
1. Là cơ quan quản lí, toàn quyền nhân danh công ty (trừ các thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông)
2. Từ 3 đến 11 thành viên. Nhiệm kì không quá 5 năm, bầu lại không hạn chế nhiệm kì
3. Thành viên độc lập (khoản 2, điều 151)
4. Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 1% số cổ phần phổ thông liên tục được khởi kiện dân
`fdsự đối với thành viên HĐQT, GĐ/TGĐ trong các trường hợp quy định
5. Có thẩm quyền bán TS gtri < 35%. Mua/ bán/vay/cho vay >= 35%
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN Đặc điểm
1. Do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu 2. CÓ tư cách pháp nhân
3. Không được phát hành cổ phần huy động vốn
4. Được tăng vốn điều lệ, không được giảm
Chủ sở hữu công ty
1. Chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản công ty trong phạm vi vốn góp
2. Góp đủ, đúng hạn trong 90 ngày (từ khi nhận được giấy CN đăng kí DN). Nếu góp không đủ
trong vòng 30 ngày từ hạn, phải giảm vốn điều lệ và chịu trách nhiệm phát sinh trong thời gian trước đó.
Chủ sở hữu là tổ chức
1. Bổ nhiệm, uy quyền một số người đại diện không quá 5 năm
· Ít nhất 2 người được bổ nhiệm: Hội đồng thành viên, GĐ/TGĐ, Kiểm soát viên
· Chỉ 1 người bổ nhiệm: Chủ tịch công ty, GĐ/TGĐ, Kiểm soát viên 2. Hội đồng thành viên
· Cuộc họp được tiến hành khi có đủ ít nhất 2/3 thành viên lOMoAR cPSD| 58097008
· Quyết định thông qua khi có hơn 1/2 thành viên đi dự họp chấp thuận, các vấn đề quan
trọng phải đạt 3/4 thành viên đi dự họp (điều lệ, chuyển nhượng vốn điều lệ…)
Chủ sở hữu là cá nhân
1. Đồng thời là chủ tịch công ty
2. Phải tách biệt chi tiêu
Chia: không còn doanh nghiệp cũ
Tách: còn doanh nghiệp cũ
Hợp nhất: không còn doanh nghiệp cũ
Sát nhập: không còn doanh nghiệp bị sát nhập
Người đại diện theo pháp luật phải cư trú ở Việt Nam, phải ủy quyền cho người khác khi xuất cảnh khỏi Việt Nam
Tùy theo điều lệ cty. Nếu điều lệ k quy định, cty theo mô hình 3-7 thì ng đại diện là chủ tịch
HDTV. Theo mô hình 1 tv thì Chủ tịch cty là ng đại diện PL.
CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN Đặc điểm
1. Không vượt quá 50 thành viên 2. CÓ tư cách pháp nhân
3. Không được quyền phát hành cổ phần huy động vốn Thành viên
1. Có thể là tổ chức, cá nhân
2. Chịu trách nhiệm trong số vốn đã góp
3. Góp đủ, đúng hạn vốn góp, nếu không đủ sẽ chào bán số vốn góp đó, nếu vẫn không ai mua
thì phải giảm vốn điều lệ
4. Định đoạt, chuyển nhượng vốn góp theo quy định
5. Tự mình khởi kiện dân sự với Chủ tịch Hội đồng thành viên, GĐ/TGĐ…
6. Sở hữu từ 10% vốn góp có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên, nếu vẫn không
được có quyền tự mình triệu tập Hội đồng thành viên; yêu cầu Toà án hủy nghị quyết của
Hội đồng thành viên trong vòng 90 ngày. lOMoAR cPSD| 58097008
7. Nếu có một thành viên sở hữu trên 90% vốn góp, nhóm thành viên còn lại có quyền như trên
8. thành viên có thể góp vốn nhiều công ty Vốn góp 1.
Có thể rút vốn khi không tán thành nghị quyết các vấn đề quan trọng, công ty phải mua
lại theo giá thị trường. Nếu công ty không mua lại có thể tự do chuyển nhượng 2.
Chuyển nhượng trước hết cho thành viên còn lại theo tỷ lệ vốn góp của họ. Nếu trong 30
ngày các tv không mua lại thì có thể chuyển nhượng cho người k phải là tv Quản lí
Có từ 11 thành viên trở lên phải lập ban kiểm soát
Hội đồng thành viên
1. Bao gồm tất cả các thành viên
2. Cuộc họp được tiến hành khi:
· Lần 1: có số thành viên sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ thành viên
· Lần 2: ít nhất 50% vốn điều lệ trong vòng 15 ngày
· Lần 3: không phụ thuộc, trong vòng 10 ngày
3. Hình thức nghị quyết: bằng biểu quyết hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc các hình thức khác
4. Bắt buộc biểu quyết trong các trường hợp: điều lệ, định hướng, bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm
HĐQT, Ban kiểm soát, đầu tư bằng hoặc lớn hơn 35% tổng tài sản, giải thể…
5. Quyết định các vấn đề quan trọng phải có 75% tổng số phiếu biểu quyết đại diện. Tỷ lệ
tán thành = Vốn cá nhân ng tán thành/tổng số vốn tv có mặt x 100% 6. Các vấn đề còn
lại chỉ cần 65% tổng số phiều biểu quyết
7. Giám đốc và tổng giám đốc có thể là thành viên hoặc người ngoài
8. Chủ tịch HDTV phải là thành viên của công ty
9. Nếu tv chết thì ng thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật sẽ trở thành tv của công ty. 10.
Nếu tv tặng 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp cho người thuộc đối tượng thừa kế cùng
huyếtthống đến thế hệ thứ 3 đương nhiên trỏ thành tv của cty. Nhưng vợ và con nuôi cần sự
chấp thuận của HDTV mới trở thành tv cty. PL VỀ HỢP ĐỒNG
I. Thời điểm giao kết HD: lOMoAR cPSD| 58097008
1. Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được châp nhận giao kết
2. Trường hợp các bên có thóa thuận im lặng là sự trả lời châp nhận giao kêt hợp đông trong một
thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.
3. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
4. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng
hình thức chấp nhận khác dc thể hiện trên văn bản Trường hợp hợp đồng giao kết bằng lời nói
và sau đó được xác lập bằng văn bản thi thời điểm giao kết hợp đồng được xác định theo khoản 3 Điều này.
II. Điều 401. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết( do bên đề nghị ấn định,
nếu k ấn định thì tính từ lúc bên dc đề nghị nhận dc hợp đồng), trừ trường hợp có thòa thuận
khác hoặc luật liên quan có quy định khác.
2.từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, Các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo
cam kết. Hợp đồng chỉ có thể sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận các bên theo Quy định pháp luật Phạt vi phạm
Bồi thường thiệt hại -
Có thỏa thuận trong hợp đồng -
Không cần thỏa thuận trong hợp -
Mức phạt do các bên thỏa thuận
đồng- Do các bên thỏa thuận dựa trên các nhưng k quá 8% thiệt hại thực tế. -
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm -
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm
III. Trường hợp miễn trách nhiệm:
- Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận
- Xảy ra sự kiện bất khả kháng
- HVVP của 1 bên hoàn toàn do lỗi của bên kia
- HVVP của 1 bên do thực hiện quyết định của CQQLNN có thẩm quyền mà các bên k thể biết
dc vào thời điểm giao kết HD. IV.
1. Thời điểm giao kết HD và thời điểm phát sinh hiệu lực không trùng nhau.
2. Hình thức thỏa thuận bằng trọng tài phải thể hiện bằng văn bản, không dc thỏa thuận bằng lời nói hay hợp đồng. lOMoAR cPSD| 58097008
3. Pháp quyền trọng tại vụ việc phải đki ở tòa án tỉnh. Còn trọng tài quy chế thì k cần thiết dki vì nó có trụ sở.
4. trọng tài giải quyết trong các TH sau:
+ Tranh chấp trong hoạt động thương mại
+ Tranh chấp khi ít nhất 1 bên hoạt động TM
+ Tranh chấp khác mà PL chuyên ngành có quy định giải quyết bằng trọng tài.
5. Hết thời hạn phán quyết trọng tài mà các bên không thi hành thì trọng tài có quyền làm đơn
yêu cầu tòa án cấp tỉnh, TP giải quyết