






Preview text:
lOMoAR cPSD| 47205411 Lê Hoàng Phúc YF49
ÔN THI TIỀN LÂM SÀNG 2
Trạm 1: Bệnh nhi 8 tháng tuổi bị sặc sữa, tím tái toàn thân được đưa đến phòng cấp cứu. →
Yêu cầu: thực hiện thủ thuật Heimlich, xoa bóp tim, úp mặt nạ, bóp bóng.
1. Heimlich (bệnh nhi nằm sấp) - Nếu làm sau Heimlich nằm ngửa thì tối đa đạt mức 2
• Để trẻ nằm sấp, tay trái mở hàm
• Tay trái dọc lên đùi, tư thế đúng
• Tay phải vỗ 4-6 lần giữa liên bả vai
• Mở thử ở miệng lấy dị vật ra
2. Heimlich (bệnh nhi nằm ngửa)
• Cho trẻ nằm ngửa trên tay trái, giữ đầu và lưng
• Tay trái dọc lên đùi tư thế đúng
• Tay phải ngón II, III hoặc III, IV ấn 4-6 cái vùng mũi ức 3. Xoa bóp tim
• Đặt trẻ trên nền cứng
• Xác định vị trí xoa bóp tim
• Tiến hành xoa bóp tim đúng tần số, kỹ thuật
4. Úp mặt nạ, bóp bóng
• Tay trái, ngón 1,2 cầm mặt nạ đúng cách
• Ngón III, IV nâng hàm ngửa cổ-vai đúng
• Tay phải bóp bóng đúng cường độ tần số (20 lần/phút) • Quan sát lồng ngực
Trạm 2: Bệnh nhân nam, 70 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu trong tình trạng tím tái, thở ngáp. → Yêu cầu:
-Úp mặt nạ, bóp bóng giúp thở (bỏ qua bước mang găng). -Đặt
nội khí quản (bỏ qua bước mang găng).
1. Úp mặt nạ, bóp bóng giúp thở
• Chuẩn bị tư thế bệnh nhân đúng
• Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ
• Đặt dụng cụ chắn lưỡi đúng cách
• Đặt mặt nạ đúng cách
• Tư thế tay cầm mặt nạ đúng,có nâng cằm bệnh nhân
• Bóp bóng giúp thở đúng kỹ thuật, tay cầm bóng đúng
• Bóp bóng giúp thở đúng tần số
2. Đặt ống nội khí quản
• Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ (có thể thực hiện cùng lúc với bước chuẩn bị của phần trên)
• Chuẩn bị tư thế bệnh nhân đúng
• Tay phải mở miệng đúng lOMoAR cPSD| 47205411 Lê Hoàng Phúc YF49
• Cầm đèn bằng tay trái
• Đưa đèn vào miệng nhẹ nhàng, đúng tư thế
• Nâng cán đèn 45 độ (nếu không nâng cán đèn thì chấm mức 0)
• Tay phải cầm ống nội khí quản, đưa vào nhẹ nhàng vào khí quản (có thể không cần vào khí
-quản do mô hình khó đặt)
• Bơm bóng chèn của ống nội khí quản
• Bóp bóng giúp thở, nghe kiểm tra đúng 5 vị trí
• Đặt dụng cụ chắn lưỡi • Cố định băng keo
Trạm 3: Bệnh nhân 20 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu trong tình trạng đau và biến dạng xương
đòn phải sau tai nạn giao thông.
→ Yêu cầu: sơ cứu bất động gãy xương đòn bằng băng thun.
Giải thích cho bệnh nhân
• Chuẩn bị dụng cụ (băng đủ dài, đúng kích thước)
• Khám tuần hoàn ngoại vi, độ ấm tay trước khi nẹp
• Hướng dẫn bệnh nhân ngồi trên ghế đẩu, cởi áo (SV đóng vai cởi áo blouse), chống hai tay
lên mào chậu, khuỷu thúc ra sau, thẳng lưng, ưỡn ngực
• Thực hiện vòng băng khởi đầu: bắt đầu ở vị trí giữa 2 xương bả vai, không xiết băng
• Kỹ thuật băng số 8 đúng, luôn đi qua mỏm vai, có độn bông ở hõm nách và vị trí xương
gãy, hướng dẫn bệnh nhân giữ tư thế đúng khi mỗi khi thực hiện.
• Kiểm tra tuần hoàn ngoại vi, độ ấm tay sau sơ cứu
• Hướng dẫn mặc lại áo (nếu có). Thái độ nhẹ nhàng, tôn trọng bệnh nhân
Trạm 4: Bệnh nhân 60 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu trong tình trạng đau và biến dạng giữa
xương cẳng tay phải sau tai nạn sinh hoạt.
→ Yêu cầu: sơ cứu bất động gãy xương cẳng tay phải bằng nẹp gỗ.
• Giải thích cho bệnh nhân
• Chuẩn bị dụng cụ (Nếu nẹp không đủ dài, không đủ số lượng: mức 2)
• Khám tuần hoàn ngoại vi, độ ấm chi trước khi nẹp
• Đặt nẹp trong đúng cách, có hướng dẫn bệnh nhân giữ nẹp (Nếu sai thứ tự trong - ngoài: mức 3)
• Đặt nẹp ngoài đúng cách, có hướng dẫn bệnh nhân giữ nẹp (Nếu sai thứ tự trong - ngoài: mức 3) • Cố định nẹp chắc
• Kiểm tra tuần hoàn, độ ấm chi sau khi nẹp
• Treo chi gãy bằng khăn tam giác
• Thái độ nhẹ nhàng, tôn trọng bệnh nhân lOMoAR cPSD| 47205411 Lê Hoàng Phúc YF49
Trạm 5: Bệnh nhân 20 tuổi được đưa đến phòng cấp cứu trong tình trạng đau và biến dạng giữa
xương đùi phải sau tai nạn giao thông.
→ Yêu cầu: sơ cứu bất động gãy xương đùi phải bằng nẹp gỗ.
• Giải thích cho bệnh nhân
• Chuẩn bị dụng cụ (Nếu nẹp không đủ dài, không đủ số lượng: mức 2)
• Khám tuần hoàn ngoại vi, độ ấm chi trước khi nẹp
• Hướng dẫn bệnh nhân nhấc mông, đặt nẹp dưới, tay kéo giữ yên bàn chân (không giữ chân:
bậc 0, nếu sai thứ tự dưới - ngoài - trong: mức 3)
• Đặt nẹp ngoài, hướng dẫn bệnh nhân dùng tay giữ nẹp, tay kéo giữ yên bàn chân (không
ngiữ chân: bậc 0, nếu sai thứ tự dưới - ngoài - trong: mức 3)
• Đặt nẹp trong đúng cách, hướng dẫn bệnh nhân dùng chân giữ nẹp, tay kéo giữ yên bàn chân
(không giữ chân: bậc 0, nếu sai thứ tự dưới - ngoài - trong: mức 3)
• Cố định nẹp chắc, đảm bảo cổ chân vững
• Kiểm tra tuần hoàn, độ ấm chi sau khi nẹp
• Thái độ nhẹ nhàng, tôn trọng bệnh nhân
Trạm 6: Bệnh nhân 42 tuổi, phòng 3, giường 7, khoa Nhiễm có chỉ định chọc dò tuỷ sống lấy dịch
não tuỷ làm xét nghiệm. Bệnh nhân đã được giải thích và đồng ý thực hiện thủ thuật. → Yêu cầu: -Chuẩn bị dụng cụ.
-Xác định vị trí chọc dò và thực hiện thủ thuật chọc dò tuỷ sống.
• Chuẩn bị đầy đủ thiết bị và đảm bảo vô trùng (không vô trùng: điểm 0).
• Xác định vị trí chọc dò tủy sống.
• Đeo găng tay vô trùng.
• Sát trùng vị trí chọc đúng kỹ thuật (khu vực đủ rộng), sau đó lau khô bằng bông gòn vô trùng.
• Phủ khăn vô trùng có lỗ đúng cách (không vô trùng: điểm 0).
• Xác định lại vị trí chọc (không vô trùng: điểm 0; sai vị trí: điểm 0).
• Đưa kim chọc tủy vào (cầm đúng cách, đúng hướng, đúng chiều vát kim) (sai vị trí: tối đa 3 điểm).
• Tháo stylet ra (sai vị trí: tối đa 3 điểm).
• Thu thập dịch não tủy vào ống nghiệm để xét nghiệm (sai vị trí: tối đa 3 điểm).
• Đưa stylet trở lại vào kim chọc tủy. • Rút kim chọc tủy ra.
• Đặt bông gòn vô trùng hoặc gạc vô trùng lên vị trí chọc.
• Hướng dẫn bệnh nhân nghỉ ngơi, theo dõi dấu hiệu sinh tồn và quan sát các biến chứng. lOMoAR cPSD| 47205411 Lê Hoàng Phúc YF49
Trạm 7: Bệnh nhân 18 tuổi đi khám bệnh vì nhìn xa không rõ.
→ Yêu cầu: đo thị lực bằng bảng cho bệnh nhân và hướng dẫn cụ thể.
• Trang phục chỉnh tề, rửa tay thường quy, chào hỏi và giải thích bệnh nhân
• Bật đèn chiếu sáng bảng thị lực, sắp xếp vị trí bệnh nhân đứng hay ngồi cách bảng thị lực 5m
• Dùng bìa giấy hay lòng bàn tay bệnh nhân che kín mắt không đo (không đè vào mắt)
• Hướng dẫn bệnh nhân cách đáp ứng khi thầy thuốc chỉ các chữ trên bảng thị lực
• Dùng thước lần lượt chỉ các hàng chữ cho bệnh nhân đọc bắt đầu từ hàng chữ lớn nhất đến
hàng nhỏ nhất mà mắt bệnh nhân còn nhìn thấy hoặc ngược lại từ hàng nhỏ nhất (theo trình tự rõ ràng)
• Sau khi thử thị lực từng mắt, bỏ bìa che và cho bệnh nhân đọc bằng cả hai mắt
• Mô tả kết quả thị lực là hàng chữ nhỏ nhất mà bệnh nhân còn đọc được (thị lực từng mắt và thị lực 2 mắt)
• Thái độ nhẹ nhàng, tôn trọng bệnh nhân
Trạm 8: Bệnh nhân 20 tuổi đi khám bệnh vì đau tai phải và nghe kém. → Yêu cầu:
-Thực hiện kĩ năng soi tai.
-Thực hiện và giải thích ý nghĩa nghiệm pháp Schwabach.
-Nêu cách tính và giải thích nghiệm pháp Rinne.
-Thực hiện và giải thích nghiệm pháp Weber.
• Chào hỏi, giải thích
• Thực hiện kỹ thuật soi tai: cầm đèn, bộc lộ tai, đọc kết quả đúng
• Thực hiện đúng nghiệm pháp Schwabach
• Nói đúng ý nghĩa cuả nghiệm pháp Schwabach
• Nêu cách tính và giải thích đúng về nghiệm pháp Rinne
• Thực hiện đúng nghiệm pháp Weber
• Giải thích kết quả nghiệm pháp Weber
• Thái độ ân cần, nhẹ nhàng, tôn trọng mô hình như bệnh nhân
Trạm 9: Thai phụ 20 tuổi mang thai lần đầu, 36 tuần, đến khám thai định kỳ. → Yêu cầu: khám thai.
-Giải thích với thai phụ (mô hình) mục đích thăm khám và hướng dẫn tư thế nằm phù hợp
-Nhìn hình dạng tử cung, vết rạn da bụng, mổ cũ
1. Thủ thuật Leopold
• Leopold 1: sờ ở đáy tử cung xác định đầu hoặc mông
• Leopold 2: sờ 2 bên thành bụng xác định lưng, chi
• Leopold 3: sờ trên xương vệ để xác định lại ngôi
• Leopold 4: dùng các đầu ngón tay ấn sâu trên xương vệ XĐ độ lọt lOMoAR cPSD| 47205411 Lê Hoàng Phúc YF49
2. Đo bề cao tử cung
• Xác định: mốc bờ trên xương vệ, đáy tử cung
• Căng thước dây đúng, trình bày kết quả có đơn vị rõ ràng
• Tính tuổi thai: (BCTC/4 + 1) = tháng, hoặc BCTC + 4 = tuần 3. Đo vòng bụng • Kỹ thuật đúng
• Mô tả kết quả đúng, có đơn vị rõ ràng
• Tính trọng lượng thai (BCTC+VB)/4)*100 gr 4. Nghe tim thai
• Đặt ống nghe vị trí phù hợp với kết quả Leopold
• Đảm bảo đứng bên phải và quay mặt đúng với vị trí tim thai Đếm tim thai trong 1 phút.
Mô tả kết quả đầy đủ.
• Thái độ, tác phong thầy thuốc,thao tác khám nhẹ nhàng, tôn trọng mô hình
Trạm 10: Bệnh nhân nam 75 tuổi đến khám vị đau bụng, bí tiểu. → Yêu cầu: -Khám thận: nhìn, sợ. -Khám tiền liệt tuyến.
Trang phục chỉnh tề, rửa tay thường quy, chào hỏi bệnh nhân, hướng dẫn tư thế và bộc lộ vùng khám 1. Khám thận
• Nhìn vùng bụng, vùng thắt lưng, mạng sườn, vùng dưới rốn. Mô tả kết quả
• Chạm thận: cách để tay, thao tác đúng. Mô tả kết quả (Nếu khám 1 bên: tối đa mức 2)
• Bập bềnh thận: cách để tay, thao tác đúng. Mô tả kết quả (Nếu khám 1 bên: tối đa mức 2)
Rung thận: cách để tay, thao tác đúng. Mô tả kết quả (Nếu khám 1 bên: hạ 2 bậc)
2. Khám tiền liệt tuyến
• Mang găng tay, bôi vaseline (không mang găng tay: mức 0)
• Tư thế thầy thuốc đúng (không đứng giữa)
• Thao tác khám đúng, có quan sát găng tay sau khám
• Mô tả kết quả: nếp niêm mạc hậu môn, cơ thắt, thành trực tràng, bóng trực tràng, túi cùng Douglas+
• Mô tả tiền liệt tuyến: kích thước, mật độ, rãnh giữa, bề mặt,...
• Thái độ nhẹ nhàng, tôn trọng bệnh nhân
Trạm 11: Bệnh nhân 85 tuổi đến khám vì yếu nửa người. → Yêu cầu: lOMoAR cPSD| 47205411 Lê Hoàng Phúc YF49 -Khám cơ lực chi trên.
-Khám trương lực cơ chi trên.
-Khám phản xạ gân cơ nhị đầu.
-Khám dây TK VII (chỉ khám vận động). 1. Chuẩn bị
• Trang phục chỉnh tề, rửa tay thường quy, chào hỏi bệnh nhân, hướng dẫn tư thế và bộc lộ vùng khám
• Trang phục chỉnh tề, rửa tay thường quy, chào hỏi bệnh nhân, hướng dẫn tư thế và bộc lộ vùng khám
2. Cơ lực (chỉ khám 1 bên, mức đối đa: mức 2)
• Cơ lực ngọn chi: BN nắm ngón tay thầy thuốc
• Cơ lực ngọn chi: Nghiệm pháp gọng kiềm
• Cơ lực gốc chi: cơ gập
• Cơ lực gốc chi: cơ duỗi
• Nghiệm pháp Barre chi trên
• Mô tả kết quả (kết quả trình bày là "bình thường", không so sánh 2 bên: mức 2)
3. Trương lực cơ (chỉ khám 1 bên, mức đối đa: mức 2)
Độ chắc, độ doãi, độ ve vẩy.
Mô tả kết quả (kết quả trình bày là "bình thường", không so sánh 2 bên: mức 2)
4. Phản xạ gân cơ nhị đầu (chỉ khám 1 bên, mức đối đa: mức 2)
• Thực hiện đúng kỹ thuật (tay BN không thả lỏng/thầy thuốc cầm búa hoặc lực cổ tay không
đúng: mức 2; vị trí gõ sai: mức 0)
• Mô tả kết quả (kết quả trình bày là "bình thường", không so sánh 2 bên: mức 2)
5. Khám dây thần kinh VII (chỉ khám 1 bên, mức đối đa: mức 2)
• Quan sát mặt lúc bình thường và lúc co cơ
• Mô tả kết quả (kết quả trình bày là "bình thường", không so sánh 2 bên: mức 2)
• Thái độ nhẹ nhàng, tôn trọng bệnh nhân
Trạm 12: Bệnh nhân 20 tuổi đến khám vì đau vùng vai, khuỷu sau tai nạn sinh hoạt. → Yêu cầu:
-Khỏm mỏm trên lồi cầu trong, mỏm trên lồi cầu ngoài, mỏm khuỷu, chỏm quay.
-Khám vận động vùng vai, khớp khuỷu. -Đo chiều dài cánh tay. 1. Chuẩn bị
• Trang phục chỉnh tề, rửa tay thường quy, chào hỏi bệnh nhân, hướng dẫn tư thế và bộc lộ vùng khám
2. Xác định mốc giải phẫu
• Khám đường thẳng Hueter (sai 1 mốc hoặc tư thế: mức 0) lOMoAR cPSD| 47205411 Lê Hoàng Phúc YF49
• Khám tam giác Hueter (sai 1 mốc hoặc tư thế: mức 0) • Khám chỏm quay
3. Vận động vùng vai (không so sánh 2 bên: tối đa mức 2)
• Dạng - khép (sai tư thế trung tính hoặc 1 động tác: hạ 1 bậc)
• Đưa ra trước - ra sau (sai tư thế trung tính hoặc 1 động tác: hạ 1 bậc)
• Xoay trong - xoay ngoài (sai tư thế trung tính hoặc 1 động tác: hạ 1 bậc) Mô tả kết quả
4. Vận động khớp khuỷu (không so sánh 2 bên: tối đa mức 2)
• Gấp - duỗi (sai tư thế trung tính hoặc 1 động tác: hạ 1 bậc)
• Sấp - ngửa (sai tư thế trung tính hoặc 1 động tác: hạ 1 bậc) Mô tả kết quả
5. Đo chiều dài xương cánh tay ( (không so sánh 2 bên: tối đa mức 2, sai 1 mốc giải phẫu: mức 0)
• Chiều dài tương đối và mô tả kết quả
• Chiều dài tuyệt đối và mô tả kết quả
• Thái độ nhẹ nhàng, tôn trọng bệnh nhân