Ông đồ | Soạn văn 7 Cánh diều

 Bài Soạn văn 7: Ông đồ, thuộc sách Cánh diều, tập 1. Các bạn học sinh lớp 7 tham khảo để có thể giúp ích cho quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Hãy cùng theo dõi ngay sau đây.

Soạn văn 7: Ông đồ
Soạn bài Ông đồ - Mu 1
1. Chun b
- Ngoi bi thơ Đêm nay Bc không ng ca Minh Hu (đ hc lp 6), hy tìm
mt s bi thơ khc viết theo th thơ năm chữ.
Gi ý:
Mt s bi thơ khc như Sóng (Xuân Quỳnh), Ánh trăng (Nguyễn Duy), Mùa
xuân nho nh (Thanh Hi)...
- Đc trưc bi thơ Ông đ; tìm hiểu thông tin v tc giả V Đình Liên.
Gi ý:
V Đình Liên (1913 - 1996) quê gc Hải Dương nhưng ch yếu sng
Hà Ni.
Ông là mt trong những nh thơ đầu tiên ca phong tro Thơ mi.
Thơ ca V Đình Liên mang nặng lòng thương người, thiên v hoài c.
Ngoài sáng tác, ông còn nghiên cu, dch thut và ging dạy văn hc.
Mt s tác phm tiêu biểu: Ông đ, Lòng ta nhng hàng thành quách
c, Luỹ tre xanh, Nh Cao B Qut…
- Tìm hiểu thêm v chữ Nho v ngh thuật viết chữ Nho (thư php).
Gi ý:
Chữ Nho có gốc l một loại văn tự nxut phát t tiếng Trung Quc
Ngh thut viết ch Nho: ngh thut to hình ch viết mang nhiu giá tr
nhân văn cao đẹp.
2. Đọc hiu
Câu 1. Xc định vần v nhịp ca bi thơ.
Vn chân: già - qua, đâu - sầu, đấy - giy, hay - bay, n - gi)
Nhp: 2/3 hoc 3/2
Câu 2. Cảnh v người ở phần đầu bi thơ hin lên như thế no?
Cnh: Ph đông đúc, rộn ràng không khí mùa xuân.
Người: Ông đ bày mc tàu, giấy đỏ để viết câu đối.
Câu 3. Ti năng viết chữ ca ông đ đưc thể hin ở chi tiết no?
Ti năng viết ch ca ông đưc th hin chi tiết: Những người mua khen gi
ông - “Bao nhiêu người thuê viết/Tm tc ngi khen ti”, “Hoa tay thảo những
nt /Như phưng múa, rng bay”
Câu 4. Từ “Nhưngở dòng 9 có vai trò gì?
Có tác dng liên kết, to s tương phản gia quá khhin ti.
Câu 5. Cc hình ảnh ở khổ thơ cuối có gì khc so vi khổ thơ đầu?
Hình nh kh thơ cuối gi s vng v, bun khi không còn thấy ông đ
xưa.
3. Tr li câu hi
Câu 1. Bi thơ Ông đ viết v ai v v vic gì? Ai l người by tỏ cảm xúc, suy
ngh trong bi thơ? Đó l cảm xúc, suy ngh gì?
- Bi thơ Ông đ viết v những ông đ (người viết thư php) trong x hội xưa
và viết v s lãng quên ca xã hi vi ông đ theo thi gian.
- Người bày t cm xúc tác gi, bc l s xót xa tiếc nui khi mt giá tr
văn hóa tốt đẹp đang dần b mai mt.
Câu 2. Nội dung bi thơ đưc trình by theo trình tno? Cch trình by ấy có
tc dụng gì?
Nội dung bi thơ đưc trình by theo trình tự thời gian.
Cch trình by trên giúp cho người đc hiu đưc s thay đổi ca
hi, khi ngh thuật thư php không còn đưc quan tâm, nh ảnh ông đ
vng bóng.
Câu 3. Ch ra v phân tch sự khc nhau ca hình ảnh ông đ cc khổ thơ 1,2
so vi cc khổ thơ 3,4. Sự khc nhau ấy nói lên điu gì?
- Hình ảnh ông đ các kh t1, 2: Ông đ xut hin trên ph vi hoa đo,
vi mc tàu giấy đỏviết câu đối mnhư người biu diễn thư php: Hoa tay
tho những nt/ Như phưng múa rng bay” khiến người xem tm tc khen
ngi: “Hoa tay thảo những nt/Như phưng mùa rng bay”.
- Hình ảnh ông đ trong 3,4: Ông đ vn ngi đấy, nhưng không ai hay.
Nhng vt dng quen thuộc như “giấy đỏ bun không thm”, “mực đng trong
nghiên sầu” gi ra ni bun ca chnh người ngh s khi không còn đưc biết
đến.
=> S khác nhau nói lên tình cảnh đng thương ca “ông đtrưc s thay đi
ca xã hi.
Câu 4. Trong bi thơ, tc giả s dụng những bin php tu từ no? Nêu tc dụng
ca những bin php đó.
- Bin php so snh: “Hoa tay tho nhng nt/Như phưng mùa rng bay” cho
thy tài hoa ca ông đ.
- Câu hi tu từ: “Người thuê viết nay đâu?” bộc l tâm trng bun bã, nui tiếc.
- Bin php nhân hóa “giấy đỏ bun không thắm”, “mực đng trong nghiên
sầu”: Giấy mực dường như cng tâm hn giống con người, biết bun
trưc cnh ng ca ông đ.
- Câu hi tu t cuối bi “Những người mua năm c/Hn đâu bây giờ?”: Lời
than trách cho s phn ca ông đ.
Câu 5. Theo em, những dòng thơ sau tả cnh hay t tình? Vì sao?
- Giy đ bun không thm;
Mc đng trong nghiên su…
- L vng rơi trên giy;
Ngoi tri mưa bi bay.
Gi ý:
Những câu thơ sau vừa t cnh, va t tình. T cnh nhng s vật như “giấy
đỏ, mực đng trong nghiên, l vng rơi trên giấy, mưa bụi bay”. Nhưng qua
nhng hình ảnh đó còn gi gm ni nim tâm trạng, đó l s bun và xót xa
v cô đơn trưc cnh ng thc ti.
Câu 6. Qua bi thơ Ông đ, em hiểu v tục “xin chữmỗi dịp Tết đến, xuân
v? Nếu v minh ha cho bi thơ, em s v hình ảnh no?
Tục “xin chữmỗi dịp Tết đến, xuân v rất độc đo, l một nt văn hóa truyn
thng tốt đẹp ca dân tc, th hin đưc giá tr nhân văn cao đẹp.
Soạn bài Ông đồ - Mu 2
1. Tác gi
- V Đình Liên (1913 - 1996) quê gc Hải Dương nhưng ch yếu sng
Ni.
- Ông là mt trong những nh thơ đầu tiên ca phong tro Thơ mi.
- Thơ ca V Đình Liên mang nặng lòng thương người, thiên v hoài c.
- Ngoài sáng tác, ông còn nghiên cu, dch thut và ging dạy văn hc.
- Mt s tác phm tiêu biểu: Ông đ, Lòng ta những hng thnh quch c,
Lu tre xanh, Nh Cao B Qut…
2. Tác phm
a. Hoàn cnh sáng tác
- Ông đ là những người dy hc ch Nho thời xưa.
- Mi dp Tết đến, ông đ thường đưc nhiu người thuê viết chữ, câu đối để
trang trí trong nhà.
- Nhưng từ khi chế độ thi c ca phong kiến b bãi b, ch Nho không đưc coi
trng na, ngày tết không mấy ai chơi chữ, thì ông đ b tht thế.
- Tác gi đ sng tc bi thơ đ bày t nim xót thương, luyến tiếc vi hình nh
những ông đ mt thời, hay cng chính là những nt văn hóa truyn thống đang
dn b mai mt.
b. Th thơ
Bi thơ Ông đ đưc viết theo th thơ ng ngôn (năm chữ).
c. B cc
Gm 3 phn:
Phn 1: T đầu đến: Như phượng múa, rng bay”. Hình ảnh ông đ trong
quá kh.
Phn 2. Tiếp theo đến Mc đng trong nghiên su”. Hình ảnh ông đ trong
hin ti.
Phn 3. Còn li. Ni xót xa ca nh thơ trưc hoàn cnh ca ông đ.
3. Đọc - hiểu văn bn
a. Hình ảnh ông đồ trong quá kh
- Hình ảnh ông đ xut hin trên ph vi hoa đo, vi mc tàu giấy đỏ.
- Ông đ viết câu đối m như người biu diễn thư php: “Hoa tay tho nhng
nt/ Như phưng múa rng bay” khiến người xem tm tc khen ngi: “Hoa tay
tho nhng nt/Như phưng mùa rng bay”.
=> Mt thi quá kh vàng son.
b. Hình ảnh ông đồ trong hin ti
- Hoàn cnh: mỗi năm, mỗi vắng ngha theo thời gian con người dn lãng
quên.
- Câu hi tu từ: “Người thuê viết nay đâu?” bộc l tâm trng bun bã, nui tiếc.
- Hình ảnh nhân hóa “giấy đỏ bun không thắm”, “mực đng trong nghiên sầu”:
ni bun ca chính người ngh s khi không còn đưc biết đến.
- Hình ảnh “l vng rơi trên giấy”, “ngoi đường mưa bụi bay”: gi s đơn,
lnh lo.
c. Ni xót xa của nhà thơ trước hoàn cnh của ông đồ
- Thời gian: Năm nay đo li nở” cho thấy mt mùa xuân na li v, s lp li
tun hoàn ca thi gian.
- Hình ảnh “không thấy”: ph nhn s mt ca một người đ từng tr thành
nim ngưỡng vng.
- Câu hi tu t cuối bi “Những người mua năm c/Hn đâu bây giờ?”: giống
như một li than trách cho s phn.
Son bài Ông đồ - Mu 3
(1) M bài
Gii thiu, dn dt v bi thơ Ông đ: V Đình Liên l mt trong những nh thơ
tiêu biu ca phong tro Thơ mi. Bi thơ “Ông đ” mang đậm phong ch
sáng tác ca ông.
(2) Thân bài
a. Hình ảnh ông đ trong quá kh
- Hình ảnh ông đ xut hin trên ph vi hoa đo, vi mc tàu giấy đỏ.
- Ông đ viết câu đối m như người biu diễn thư php: “Hoa tay tho nhng
nt/ Như phưng múa rng bay” khiến người xem tm tc khen ngi: “Hoa tay
tho nhng nt/Như phưng mùa rng bay”.
=> Mt thi quá kh vàng son.
b. Hình ảnh ông đ trong hin ti
- Hoàn cnh: mỗi năm, mỗi vắng ngha theo thời gian con người dn lãng
quên.
- Câu hi tu từ: “Người thuê viết nay đâu?” bộc l tâm trng bun bã, nui tiếc.
- Hình ảnh nhân hóa “giấy đỏ bun không thắm”, “mực đng trong nghiên sầu”:
ni bun ca chnh người ngh s khi không còn đưc biết đến.
- Hình ảnh “l vng rơi trên giấy”, “ngoi đường mưa bụi bay”: gi s đơn,
lnh lo.
c. Ni xót xa ca nh thơ trưc hoàn cnh ca ông đ
- Thời gian: Năm nay đào li nở” cho thấy mt mùa xuân na li v, s lp li
tun hoàn ca thi gian.
- Hình ảnh “không thấy”: ph nhn s mt ca một người đ từng tr thành
nim ngưỡng vng.
- Câu hi tu t cuối bi “Những người mua năm c/Hn đâu bây giờ?”: giống
như một li than trách cho s phn.
(3) Kết bài
Khẳng định giá tr ni dung ngh thut ca bi thơ “Ông đ”: Vi th thơ
ng ngôn bình dị m đng, ging thơ giu cảm xúc kết hp vi s dng bin
pháp tu t độc đo, bi thơ đ th hin tình cảnh đng thương ca “ông đ” qua
đó tot lên nim cảm thương chân thnh trưc mt lp người đang tn tạ ni
tiếc nh cnh c người xưa ca nh thơ.
| 1/7

Preview text:


Soạn văn 7: Ông đồ
Soạn bài Ông đồ - Mẫu 1 1. Chuẩn bị
- Ngoài bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ (đã học lớp 6), hãy tìm
một số bài thơ khác viết theo thể thơ năm chữ. Gợi ý:
Một số bài thơ khác như Sóng (Xuân Quỳnh), Ánh trăng (Nguyễn Duy), Mùa
xuân nho nhỏ (Thanh Hải)...
- Đọc trước bài thơ Ông đồ; tìm hiểu thông tin về tác giả Vũ Đình Liên. Gợi ý:
 Vũ Đình Liên (1913 - 1996) quê gốc Hải Dương nhưng chủ yếu sống ở Hà Nội.
 Ông là một trong những nhà thơ đầu tiên của phong trào Thơ mới.
 Thơ của Vũ Đình Liên mang nặng lòng thương người, thiên về hoài cổ.
 Ngoài sáng tác, ông còn nghiên cứu, dịch thuật và giảng dạy văn học.
 Một số tác phẩm tiêu biểu: Ông đồ, Lòng ta là những hàng thành quách
cũ, Luỹ tre xanh, Nhớ Cao Bá Quát…
- Tìm hiểu thêm về chữ Nho và nghệ thuật viết chữ Nho (thư pháp). Gợi ý:
 Chữ Nho có gốc là một loại văn tự nxuất phát từ tiếng Trung Quốc
 Nghệ thuật viết chữ Nho: nghệ thuật tạo hình chữ viết mang nhiều giá trị nhân văn cao đẹp. 2. Đọc hiểu
Câu 1. Xác định vần và nhịp của bài thơ.
 Vần chân: già - qua, đâu - sầu, đấy - giấy, hay - bay, nở - giờ)  Nhịp: 2/3 hoặc 3/2
Câu 2. Cảnh và người ở phần đầu bài thơ hiện lên như thế nào?
 Cảnh: Phố đông đúc, rộn ràng không khí mùa xuân.
 Người: Ông đồ bày mực tàu, giấy đỏ để viết câu đối.
Câu 3. Tài năng viết chữ của ông đồ được thể hiện ở chi tiết nào?
Tài năng viết chữ của ông được thể hiện ở chi tiết: Những người mua khen gợi
ông - “Bao nhiêu người thuê viết/Tấm tắc ngợi khen tài”, “Hoa tay thảo những
nét /Như phượng múa, rồng bay”
Câu 4. Từ “Nhưng” ở dòng 9 có vai trò gì?
Có tác dụng liên kết, tạo sự tương phản giữa quá khứ và hiện tại.
Câu 5. Các hình ảnh ở khổ thơ cuối có gì khác so với khổ thơ đầu?
Hình ảnh ở khổ thơ cuối gợi sự vắng vẻ, buồn bã khi không còn thấy ông đồ xưa.
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Bài thơ Ông đồ viết về ai và về việc gì? Ai là người bày tỏ cảm xúc, suy
nghĩ trong bài thơ? Đó là cảm xúc, suy nghĩ gì?
- Bài thơ Ông đồ viết về những ông đồ (người viết thư pháp) trong xã hội xưa
và viết về sự lãng quên của xã hội với ông đồ theo thời gian.
- Người bày tỏ cảm xúc là tác giả, bộc lộ sự xót xa và tiếc nuối khi một giá trị
văn hóa tốt đẹp đang dần bị mai một.
Câu 2. Nội dung bài thơ được trình bày theo trình tự nào? Cách trình bày ấy có tác dụng gì?
 Nội dung bài thơ được trình bày theo trình tự thời gian.
 Cách trình bày trên giúp cho người đọc hiểu rõ được sự thay đổi của xã
hội, khi nghệ thuật thư pháp không còn được quan tâm, hình ảnh ông đồ vắng bóng.
Câu 3. Chỉ ra và phân tích sự khác nhau của hình ảnh ông đồ ở các khổ thơ 1,2
so với các khổ thơ 3,4. Sự khác nhau ấy nói lên điều gì?
- Hình ảnh ông đồ ở các khổ thơ 1, 2: Ông đồ xuất hiện trên phố với hoa đào,
với mực tàu giấy đỏ và viết câu đối mà như người biểu diễn thư pháp: “Hoa tay
thảo những nét/ Như phượng múa rồng bay” khiến người xem tấm tắc khen
ngợi: “Hoa tay thảo những nét/Như phượng mùa rồng bay”.
- Hình ảnh ông đồ trong 3,4: Ông đồ vẫn ngồi đấy, nhưng không có ai hay.
Những vật dụng quen thuộc như “giấy đỏ buồn không thắm”, “mực đọng trong
nghiên sầu” gợi ra nỗi buồn của chính người nghệ sĩ khi không còn được biết đến.
=> Sự khác nhau nói lên tình cảnh đáng thương của “ông đồ” trước sự thay đổi của xã hội.
Câu 4. Trong bài thơ, tác giả sử dụng những biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng
của những biện pháp đó.
- Biện pháp so sánh: “Hoa tay thảo những nét/Như phượng mùa rồng bay” cho
thấy tài hoa của ông đồ.
- Câu hỏi tu từ: “Người thuê viết nay đâu?” bộc lộ tâm trạng buồn bã, nuối tiếc.
- Biện pháp nhân hóa “giấy đỏ buồn không thắm”, “mực đọng trong nghiên
sầu”: Giấy và mực dường như cũng có tâm hồn giống con người, biết buồn bã
trước cảnh ngộ của ông đồ.
- Câu hỏi tu từ cuối bài “Những người mua năm cũ/Hồn ở đâu bây giờ?”: Lời
than trách cho số phận của ông đồ.
Câu 5. Theo em, những dòng thơ sau tả cảnh hay tả tình? Vì sao?
- Giấy đỏ buồn không thắm;
Mực đọng trong nghiên sầu…
- Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài trời mưa bụi bay. Gợi ý:
Những câu thơ sau vừa tả cảnh, vừa tả tình. Tả cảnh ở những sự vật như “giấy
đỏ, mực đọng trong nghiên, lá vàng rơi trên giấy, mưa bụi bay”. Nhưng qua
những hình ảnh đó còn gửi gắm nỗi niềm tâm trạng, đó là sự buồn bã và xót xa
và cô đơn trước cảnh ngộ thực tại.
Câu 6. Qua bài thơ Ông đồ, em hiểu gì về tục “xin chữ” mỗi dịp Tết đến, xuân
về? Nếu vẽ minh họa cho bài thơ, em sẽ vẽ hình ảnh nào?
Tục “xin chữ” mỗi dịp Tết đến, xuân về rất độc đáo, là một nét văn hóa truyền
thống tốt đẹp của dân tộc, thể hiện được giá trị nhân văn cao đẹp.
Soạn bài Ông đồ - Mẫu 2 1. Tác giả
- Vũ Đình Liên (1913 - 1996) quê gốc Hải Dương nhưng chủ yếu sống ở Hà Nội.
- Ông là một trong những nhà thơ đầu tiên của phong trào Thơ mới.
- Thơ của Vũ Đình Liên mang nặng lòng thương người, thiên về hoài cổ.
- Ngoài sáng tác, ông còn nghiên cứu, dịch thuật và giảng dạy văn học.
- Một số tác phẩm tiêu biểu: Ông đồ, Lòng ta là những hàng thành quách cũ,
Luỹ tre xanh, Nhớ Cao Bá Quát… 2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác
- Ông đồ là những người dạy học chữ Nho thời xưa.
- Mỗi dịp Tết đến, ông đồ thường được nhiều người thuê viết chữ, câu đối để trang trí trong nhà.
- Nhưng từ khi chế độ thi cử của phong kiến bị bãi bỏ, chữ Nho không được coi
trọng nữa, ngày tết không mấy ai chơi chữ, thì ông đồ bị thất thế.
- Tác giả đã sáng tác bài thơ để bày tỏ niềm xót thương, luyến tiếc với hình ảnh
những ông đồ một thời, hay cũng chính là những nét văn hóa truyền thống đang dần bị mai một. b. Thể thơ
Bài thơ Ông đồ được viết theo thể thơ ngũ ngôn (năm chữ). c. Bố cục Gồm 3 phần:
Phần 1: Từ đầu đến: “Như phượng múa, rồng bay”. Hình ảnh ông đồ trong quá khứ. 
Phần 2. Tiếp theo đến “Mực đọng trong nghiên sầu”. Hình ảnh ông đồ trong hiện tại. 
Phần 3. Còn lại. Nỗi xót xa của nhà thơ trước hoàn cảnh của ông đồ.
3. Đọc - hiểu văn bản
a. Hình ảnh ông đồ trong quá khứ
- Hình ảnh ông đồ xuất hiện trên phố với hoa đào, với mực tàu giấy đỏ.
- Ông đồ viết câu đối mà như người biểu diễn thư pháp: “Hoa tay thảo những
nét/ Như phượng múa rồng bay” khiến người xem tấm tắc khen ngợi: “Hoa tay
thảo những nét/Như phượng mùa rồng bay”.
=> Một thời quá khứ vàng son.
b. Hình ảnh ông đồ trong hiện tại
- Hoàn cảnh: mỗi năm, mỗi vắng có nghĩa theo thời gian con người dần lãng quên.
- Câu hỏi tu từ: “Người thuê viết nay đâu?” bộc lộ tâm trạng buồn bã, nuối tiếc.
- Hình ảnh nhân hóa “giấy đỏ buồn không thắm”, “mực đọng trong nghiên sầu”:
nỗi buồn của chính người nghệ sĩ khi không còn được biết đến.
- Hình ảnh “lá vàng rơi trên giấy”, “ngoài đường mưa bụi bay”: gợi sự cô đơn, lạnh lẽo.
c. Nỗi xót xa của nhà thơ trước hoàn cảnh của ông đồ
- Thời gian: “Năm nay đào lại nở” cho thấy một mùa xuân nữa lại về, sự lặp lại
tuần hoàn của thời gian.
- Hình ảnh “không thấy”: phủ nhận sự có mặt của một người đã từng trở thành niềm ngưỡng vọng.
- Câu hỏi tu từ cuối bài “Những người mua năm cũ/Hồn ở đâu bây giờ?”: giống
như một lời than trách cho số phận.
Soạn bài Ông đồ - Mẫu 3 (1) Mở bài
Giới thiệu, dẫn dắt về bài thơ Ông đồ: Vũ Đình Liên là một trong những nhà thơ
tiêu biểu của phong trào Thơ mới. Bài thơ “Ông đồ” mang đậm phong cách sáng tác của ông. (2) Thân bài
a. Hình ảnh ông đồ trong quá khứ
- Hình ảnh ông đồ xuất hiện trên phố với hoa đào, với mực tàu giấy đỏ.
- Ông đồ viết câu đối mà như người biểu diễn thư pháp: “Hoa tay thảo những
nét/ Như phượng múa rồng bay” khiến người xem tấm tắc khen ngợi: “Hoa tay
thảo những nét/Như phượng mùa rồng bay”.
=> Một thời quá khứ vàng son.
b. Hình ảnh ông đồ trong hiện tại
- Hoàn cảnh: mỗi năm, mỗi vắng có nghĩa theo thời gian con người dần lãng quên.
- Câu hỏi tu từ: “Người thuê viết nay đâu?” bộc lộ tâm trạng buồn bã, nuối tiếc.
- Hình ảnh nhân hóa “giấy đỏ buồn không thắm”, “mực đọng trong nghiên sầu”:
nỗi buồn của chính người nghệ sĩ khi không còn được biết đến.
- Hình ảnh “lá vàng rơi trên giấy”, “ngoài đường mưa bụi bay”: gợi sự cô đơn, lạnh lẽo.
c. Nỗi xót xa của nhà thơ trước hoàn cảnh của ông đồ
- Thời gian: “Năm nay đào lại nở” cho thấy một mùa xuân nữa lại về, sự lặp lại
tuần hoàn của thời gian.
- Hình ảnh “không thấy”: phủ nhận sự có mặt của một người đã từng trở thành niềm ngưỡng vọng.
- Câu hỏi tu từ cuối bài “Những người mua năm cũ/Hồn ở đâu bây giờ?”: giống
như một lời than trách cho số phận. (3) Kết bài
Khẳng định giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Ông đồ”: Với thể thơ
ngũ ngôn bình dị mà cô đọng, giọng thơ giàu cảm xúc kết hợp với sử dụng biện
pháp tu từ độc đáo, bài thơ đã thể hiện tình cảnh đáng thương của “ông đồ” qua
đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi
tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của nhà thơ.