PASSAGE 11_Theme 1. Environment and Nature (Môi trường và thế giới tự nhiên)

PASSAGE 11_Theme 1. Environment and Nature (Môi trường và thế giới tự nhiên) có sẵn lời giải chi tiết, phương pháp đọc hiểu, mẹo giải hay giúp tăng kiến thức cho các em học sinh. Mời bạn đọc đón xem!

Page 1
PASSAGE 11
Read the folloning passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Birds that feet in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting communally are
not always obvious, but there are some likely benefits. In winter especially, it is important for birds to
keep warm at night and conserve precious food reserves. One way to do this is to find a sheltered, roost.
Solitary roosters shelter indense vegetation or enter a cavity - horned larks dig holes in the ground and
ptarmigan burrow into snow banks - but the effect of sheltering is magnified by several birds huddling
together in the roosts, as wrens, swifts, brown creepers, bluebirds, and anis do. Body contact reduces the
surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together
were found to reduce their heat losses by a quarter, and three together saved a third of their heat.
The second possible benefit of communal roosts is that they act as "information centers”. During the day,
parties of birds will have spread out to feed over a very large area. When they return in the evening some
will have fed well, but others may have found little to eat. Some investigators have observed that when
the birds set out again next morning, those birds that did not feed well on the previous day appear to
follow those that did. The behavior of common and lesser kestrels may illustrate different feeding
behaviors of similar birds with different roosting habits. The common kestrel hunts vertebrate animals in
a small, familiar hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area.
The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so
one bird can learn from others where to find insect swarms.
Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any
given moment to give the alarm. But this increased protection is partially counteracted by the fact that
mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground. Even those in trees
can be attacked by birds of prey. The birds on the edge are at greatest risk since predators find it easier to
catch small birds perching at the margins of the roost.
Question 1. What does the passage mainly discuss?
A. How birds find and store food B. How birds maintain body heat in the winter
C. Why birds need to establish territory D. Why some species of birds nest together
Question 2. The word "conserve" is closest in meaning to .
A. retain B. watch C. locate D. share
Question 3. Ptarmigan keep warm in the winter by .
A. building nests in trees B. huddling together on the ground with other birds
C. digging tunnels into the snow D. burrowing into dense patches of vegetatiotnir
Question 4. The word "magnified" in line 6 is closest in meaning to .
A. combined B. caused C. modified D. intensified
Question 5. The author mentions kinglets in line 9 as an example of birds that .
A. nest together for warmth B. usually feed and nest in pairs
C. protect themselves by nesting in holes D. nest with other species of birds
Question 6. Which of the following statements about lesser and common kestrels is true?
A. The common kestrel nests in larger flocks than does the lesser kestrel.
B. The lesser kestrel and the common kestrel have similar diets.
Page 2
C. The lesser kestrel feeds sociably but the common kestrel does not.
D. The common kestrel nests in trees; the lesser kestrel nests on the ground.
Question 7. Which of the following is a disadvantage of communal roosts that is mentioned in the
passage?
A. Diseases easily spread among the birds.
B. Food supplies are quickly depleted.
C. Some birds in the group will attack the others
D. Groups are more attractive to predators than individual birds are.
Question 8. The word "they" in the third paragraph refers to .
A. a few birds B. mass roosts C. predators D. trees
ĐÁP ÁN
1-D
2-A
3-C
4-D
5-A
6-C
7-D
8-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: D
Giải thích: Thông tin nằm ở cả bài văn và ngay câu đầu đã nói lên ý chính: “Birds that feet in flocks
commonly retire together into roosts.”
Dịch nghĩa: Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Các loài chim biết tìm và bảo quản thực phẩm như thế nào
B. Làm thế nào chim giữ nhiệt cơ thể trong mùa đông
C. Tại sao chim cần thiết lập lãnh thổ
D. Tại sao một số loài chim làm tổ cùng nhau
Question 2: A
Giải thích: conserve (v) bảo tồn, giữ gìn = retain
Dịch nghĩa: Từ "conserve" có ý nghĩa gần nhất với .
B. watch (v) xem, quan sát
C. locate (v) định vị
D. share (v) chia sẻ
Question 3: C
Giải thích: Thông tin nằm ở: “horned larks dig holes in the ground and ptarmigan burrow into snow
banks”
Dịch nghĩa: Gà gô giữ ấm vào mùa đông bằng cách .
A. xây dựng tổ trên cây
B. túm tụm với nhau trên mặt đất với các con chim khác
C. đào đường hầm vào trong tuyết
D. đào hẩm ở những mảnh vườn dày đặc
Page 3
Question 4: D
Giải thích: magnify (v) phóng đại, làm to lên = intensify (v)
Dịch nghĩa: Từ "magnified" trong dòng 6 có nghĩa gần nhất với .
A. combined (v) kết hợp
B. caused (v) gây ra
C. modified (v) sửa đổi
Question 5: A
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds
keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter,
and three together saved a third of their heat.”
Dịch nghĩa: Tác giả đề cập đến các vương quốc trong dòng 9 như một ví dụ của các loài chim .
A. làm tổ với nhau để làm ấm B. thường nuôi và làm tổ theo cặp
C. Bảo vệ bản thân bằng cách làm tổ trong lỗ
D. làm tổ với các loài chim khác
Question 6: D
Giải thích: Thông tin nằm ở: “The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting
ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel
roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn
from others where to find insect swarms.”
Dịch nghĩa: Những câu sau đây về những con chim ưng nhỏ và bình thường là đúng?
A. Con chim ưng bình thường làm tổ ở những đàn lớn hơn là những con chim ưng nhỏ hơn.
B. Con chim ưng nhỏ hơn và con chim thông thường có chế độ ăn tương tự.
C. Con chim ưng nhỏ hơn kiếm ăn một cách ôn hòa nhưng những con thông thường thì không.
D. Những con chim ưng thông thường làm tổ trong cây, những con nhỏ hơn thì làm tổ trên mặt đất.
Question 7: C
Giải thích: Thông tin nằm ở: “But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass
roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground. Even those in trees can be
attacked by birds of prey.”
Dịch nghĩa: Những vấn đề sau đây là bất lợi của các chỗ ẩn náu chung được đề cập trong đoạn văn?
A. Các bệnh dễ lây lan giữa các loài chim.
B. Thức ăn nhanh chóng cạn kiệt.
C. Một số chim trong nhóm sẽ tấn công các con khác
D. Các nhóm thì thu hút các loài săn mồi hơn so với các những con chim một mình.
Question 8: B
Giải thích:
Dịch nghĩa: Từ "they" trong đoạn thứ ba dùng để chỉ .
A. một số loài chim
B. những nơi trú ẩn lơn
C. loài săn mồi
Page 4
D. cây
Bài dịch:
Những con chim trong đàn thường rút về ngủ cùng nhau trong các tổ. Những lý do cho việc đậu ngủ cùng
nhau không phải lúc nào cũng ràng, nhưng một số lợi ích. Đặc biệt vào mùa đông, điều quan trọng
chim giữ ấm vào ban đêm bảo tồn được c kho dự trữ lương thực quý báu. Một cách để làm điều
này tìm một nơi trú ẩn, nơi đẻ ngủ. Những con trống đơn độc trú trong những bụi cây rậm rạp hoặc
vào một hốc tường nơi những còn chào mào đào lỗ trong đất những còn trắng m chôn
sâu trong bãi mùn - nhưng ảnh hưởng của việc trú ẩn được phóng to lên bởi một số con chim ngồi xếp
chồng lên nhau trong chuồng, như chim hồng tước, chim én, chim nâu, chim xanh, chim cu đen làm.
Tiếp xúc với thể làm giảm diện ch bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, do đó chim giữ cho nhau ấm.
Hai con chim tước túm tụm cùng nhau được tìm thấy để giảm tổn thất nhiệt của chúng một phần tư, và ba
con cùng nhau tiết kiệm một phần ba nhiệt của chúng.
Lợi ích thứ hai thể của các chỗ trú ẩn chúng hoạt động như "các trung tâm thông tin". Trong
ngày, các bữa ăn của chim sẽ truyền ra ngoài để cho ăn trong một khu vực rất rộng. Khi chúng trở về vào
buổi tối một số sẽ ăn uống tốt, nhưng những con khác có thể thấy ít đồ ăn. Một số nhà nghiên cứu đã quan
sát thấy rằng khi những con chim bắt đầu lại vào sáng hôm sau, những con chim không ăn thức ăn tốt vào
ngày hôm trước sẽ theo sau những con đã ăn nhiều. Hành vi của những con chim ưng thường thấy và nhỏ
hơn thể minh họa cho những cách ăn khác nhau của những con chim tương tự với những thói quen trú
ngụ.
Những con chim ưng thường săn bắt động vật xương sống một vùng đất nhỏ quen thuộc, trong khi
đó một con chim ưng ít biết đến tương tự lại ăn những côn trùng trên vùng đất rộng. Những con chim phổ
biến trú ẩn săn bắt một mình, nhưng những con chim ưng nhỏ hơn thì trú ẩn săn mồi trong đàn,
khả năng một con chim có thể học hỏi từ những người khác để tìm côn trùng sâu bọ.
Cuối cùng, sự an toàn trong những con số những chỗ trú ẩn chung sẽ một vài con chim thức
dậy vào bất kỳ thời điểm nào để đưa ra báo động. Tuy nhiên, việc bảo vệ tăng lên này phần nào bị phản
tác dụng bởi thực tế nơi trú ẩn to sẽ thu hút các loài săn mồi đặc biệt dễ bị xâm hại nếu chúng nằm
trên mặt đất. Ngay cả những chỗ trên cây cũng thể bị tấn công bởi những con chim săn mồi. Những
con chim ở rìa có nguy cơ lớn nhất kể từ khi những kẻ săn mồi thấy dễ bắt hơn những con chim nhỏ đang
trú ngụ ở rìa hang.
| 1/4

Preview text:

PASSAGE 11
Read the folloning passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Birds that feet in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting communally are
not always obvious, but there are some likely benefits. In winter especially, it is important for birds to
keep warm at night and conserve precious food reserves. One way to do this is to find a sheltered, roost.
Solitary roosters shelter indense vegetation or enter a cavity - horned larks dig holes in the ground and
ptarmigan burrow into snow banks - but the effect of sheltering is magnified by several birds huddling
together in the roosts, as wrens, swifts, brown creepers, bluebirds, and anis do. Body contact reduces the
surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together
were found to reduce their heat losses by a quarter, and three together saved a third of their heat.
The second possible benefit of communal roosts is that they act as "information centers”. During the day,
parties of birds will have spread out to feed over a very large area. When they return in the evening some
will have fed well, but others may have found little to eat. Some investigators have observed that when
the birds set out again next morning, those birds that did not feed well on the previous day appear to
follow those that did. The behavior of common and lesser kestrels may illustrate different feeding
behaviors of similar birds with different roosting habits. The common kestrel hunts vertebrate animals in
a small, familiar hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area.
The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so
one bird can learn from others where to find insect swarms.
Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any
given moment to give the alarm. But this increased protection is partially counteracted by the fact that
mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground. Even those in trees
can be attacked by birds of prey. The birds on the edge are at greatest risk since predators find it easier to
catch small birds perching at the margins of the roost.
Question 1. What does the passage mainly discuss?
A. How birds find and store food
B. How birds maintain body heat in the winter
C. Why birds need to establish territory
D. Why some species of birds nest together
Question 2. The word "conserve" is closest in meaning to . A. retain B. watch C. locate D. share
Question 3. Ptarmigan keep warm in the winter by .
A. building nests in trees
B. huddling together on the ground with other birds
C. digging tunnels into the snow
D. burrowing into dense patches of vegetatiotnir
Question 4. The word "magnified" in line 6 is closest in meaning to . A. combined B. caused C. modified D. intensified
Question 5. The author mentions kinglets in line 9 as an example of birds that .
A. nest together for warmth
B. usually feed and nest in pairs
C. protect themselves by nesting in holes
D. nest with other species of birds
Question 6. Which of the following statements about lesser and common kestrels is true?
A. The common kestrel nests in larger flocks than does the lesser kestrel.
B. The lesser kestrel and the common kestrel have similar diets. Page 1
C. The lesser kestrel feeds sociably but the common kestrel does not.
D. The common kestrel nests in trees; the lesser kestrel nests on the ground.
Question 7. Which of the following is a disadvantage of communal roosts that is mentioned in the passage?
A. Diseases easily spread among the birds.
B. Food supplies are quickly depleted.
C. Some birds in the group will attack the others
D. Groups are more attractive to predators than individual birds are.
Question 8. The word "they" in the third paragraph refers to . A. a few birds B. mass roosts C. predators D. trees ĐÁP ÁN 1-D 2-A 3-C 4-D 5-A 6-C 7-D 8-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT Question 1: D
Giải thích: Thông tin nằm ở cả bài văn và ngay câu đầu đã nói lên ý chính: “Birds that feet in flocks
commonly retire together into roosts.”
Dịch nghĩa: Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Các loài chim biết tìm và bảo quản thực phẩm như thế nào
B. Làm thế nào chim giữ nhiệt cơ thể trong mùa đông
C. Tại sao chim cần thiết lập lãnh thổ
D. Tại sao một số loài chim làm tổ cùng nhau Question 2: A
Giải thích: conserve (v) bảo tồn, giữ gìn = retain
Dịch nghĩa: Từ "conserve" có ý nghĩa gần nhất với . B. watch (v) xem, quan sát C. locate (v) định vị D. share (v) chia sẻ Question 3: C
Giải thích: Thông tin nằm ở: “horned larks dig holes in the ground and ptarmigan burrow into snow banks”
Dịch nghĩa: Gà gô giữ ấm vào mùa đông bằng cách .
A. xây dựng tổ trên cây
B. túm tụm với nhau trên mặt đất với các con chim khác
C. đào đường hầm vào trong tuyết
D. đào hẩm ở những mảnh vườn dày đặc Page 2 Question 4: D
Giải thích: magnify (v) phóng đại, làm to lên = intensify (v)
Dịch nghĩa: Từ "magnified" trong dòng 6 có nghĩa gần nhất với . A. combined (v) kết hợp B. caused (v) gây ra C. modified (v) sửa đổi Question 5: A
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds
keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter,
and three together saved a third of their heat.”
Dịch nghĩa: Tác giả đề cập đến các vương quốc trong dòng 9 như một ví dụ của các loài chim .
A. làm tổ với nhau để làm ấm B. thường nuôi và làm tổ theo cặp
C. Bảo vệ bản thân bằng cách làm tổ trong lỗ
D. làm tổ với các loài chim khác Question 6: D
Giải thích: Thông tin nằm ở: “The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting
ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel
roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn
from others where to find insect swarms.”
Dịch nghĩa: Những câu sau đây về những con chim ưng nhỏ và bình thường là đúng?
A. Con chim ưng bình thường làm tổ ở những đàn lớn hơn là những con chim ưng nhỏ hơn.
B. Con chim ưng nhỏ hơn và con chim thông thường có chế độ ăn tương tự.
C. Con chim ưng nhỏ hơn kiếm ăn một cách ôn hòa nhưng những con thông thường thì không.
D. Những con chim ưng thông thường làm tổ trong cây, những con nhỏ hơn thì làm tổ trên mặt đất. Question 7: C
Giải thích: Thông tin nằm ở: “But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass
roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground. Even those in trees can be attacked by birds of prey.”
Dịch nghĩa: Những vấn đề sau đây là bất lợi của các chỗ ẩn náu chung được đề cập trong đoạn văn?
A. Các bệnh dễ lây lan giữa các loài chim.
B. Thức ăn nhanh chóng cạn kiệt.
C. Một số chim trong nhóm sẽ tấn công các con khác
D. Các nhóm thì thu hút các loài săn mồi hơn so với các những con chim một mình. Question 8: B Giải thích:
Dịch nghĩa: Từ "they" trong đoạn thứ ba dùng để chỉ . A. một số loài chim
B. những nơi trú ẩn lơn C. loài săn mồi Page 3 D. cây Bài dịch:
Những con chim trong đàn thường rút về ngủ cùng nhau trong các tổ. Những lý do cho việc đậu ngủ cùng
nhau không phải lúc nào cũng rõ ràng, nhưng có một số lợi ích. Đặc biệt vào mùa đông, điều quan trọng
là chim giữ ấm vào ban đêm và bảo tồn được các kho dự trữ lương thực quý báu. Một cách để làm điều
này là tìm một nơi trú ẩn, nơi đẻ ngủ. Những con gà trống đơn độc trú trong những bụi cây rậm rạp hoặc
vào một hốc tường – nơi mà những còn chào mào đào lỗ trong đất và những còn gà gô trắng xám chôn
sâu trong bãi mùn - nhưng ảnh hưởng của việc trú ẩn được phóng to lên bởi một số con chim ngồi xếp
chồng lên nhau trong chuồng, như chim hồng tước, chim én, chim nâu, chim xanh, và chim cu đen làm.
Tiếp xúc với cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, do đó chim giữ cho nhau ấm.
Hai con chim tước túm tụm cùng nhau được tìm thấy để giảm tổn thất nhiệt của chúng một phần tư, và ba
con cùng nhau tiết kiệm một phần ba nhiệt của chúng.
Lợi ích thứ hai có thể có của các chỗ trú ẩn là chúng hoạt động như "các trung tâm thông tin". Trong
ngày, các bữa ăn của chim sẽ truyền ra ngoài để cho ăn trong một khu vực rất rộng. Khi chúng trở về vào
buổi tối một số sẽ ăn uống tốt, nhưng những con khác có thể thấy ít đồ ăn. Một số nhà nghiên cứu đã quan
sát thấy rằng khi những con chim bắt đầu lại vào sáng hôm sau, những con chim không ăn thức ăn tốt vào
ngày hôm trước sẽ theo sau những con đã ăn nhiều. Hành vi của những con chim ưng thường thấy và nhỏ
hơn có thể minh họa cho những cách ăn khác nhau của những con chim tương tự với những thói quen trú ngụ.
Những con chim ưng thường săn bắt động vật có xương sống ở một vùng đất nhỏ quen thuộc, trong khi
đó một con chim ưng ít biết đến tương tự lại ăn những côn trùng trên vùng đất rộng. Những con chim phổ
biến trú ẩn và săn bắt một mình, nhưng những con chim ưng nhỏ hơn thì trú ẩn và săn mồi trong đàn, có
khả năng một con chim có thể học hỏi từ những người khác để tìm côn trùng sâu bọ.
Cuối cùng, có sự an toàn trong những con số ở những chỗ trú ẩn chung vì sẽ có một vài con chim thức
dậy vào bất kỳ thời điểm nào để đưa ra báo động. Tuy nhiên, việc bảo vệ tăng lên này phần nào bị phản
tác dụng bởi thực tế là nơi trú ẩn to sẽ thu hút các loài săn mồi và đặc biệt dễ bị xâm hại nếu chúng nằm
trên mặt đất. Ngay cả những chỗ trên cây cũng có thể bị tấn công bởi những con chim săn mồi. Những
con chim ở rìa có nguy cơ lớn nhất kể từ khi những kẻ săn mồi thấy dễ bắt hơn những con chim nhỏ đang trú ngụ ở rìa hang. Page 4