-
Thông tin
-
Quiz
PASSAGE 18_Theme 3. Science and Technology (Khoa học và Công nghệ)
PASSAGE 18_Theme 3. Science and Technology (Khoa học và Công nghệ) có sẵn lời giải chi tiết, phương pháp đọc hiểu, mẹo giải hay giúp tăng kiến thức cho các em học sinh, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Sách và tài liệu Tiếng Anh nâng cao 171 tài liệu
PASSAGE 18_Theme 3. Science and Technology (Khoa học và Công nghệ)
PASSAGE 18_Theme 3. Science and Technology (Khoa học và Công nghệ) có sẵn lời giải chi tiết, phương pháp đọc hiểu, mẹo giải hay giúp tăng kiến thức cho các em học sinh, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Sách và tài liệu ôn luyện kì thi Trung học phổ thông Quốc gia 171 tài liệu
Trường: Sách và tài liệu Tiếng Anh nâng cao 171 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




Preview text:
PASSAGE 18
In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are
essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores
instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic,
which are permanently remembered by the machine and cannot be altered or added to. The information
consists of the numbers keyed in.
An electronic pocket calculator can perform almost instant arithmetic. A calculator requires an input unit
to feed in numbers, a processing unit to make the calculation, a memory unit, and an output unit to
display the result. The calculator is powered by a small battery or by a panel of solar cells. Inside is a
microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the
keyboard, and the output unit, which is the display.
The input unit has keys for numbers and operations. Beneath the key is a printed circuit board containing
a set of contacts for each key. Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in
the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory. The
processing unit also sends the code to the display. Each key is connected by a different pair of lines to the
processing unit, which repeatedly checks the lines to find out when a pair is linked by a key.
The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results
that occur during calculation. Storage cells in the memory unit hold the binary codes for the keys that
have been pressed. The number codes, together with the operation code for the plus key, are held in
temporary cells until the processing unit requires them.
When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code-for
example, addition-and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the
two numbers. A full adder does the addition, and the result goes to the decoder in the calculator's
microchip. This code is then sent to the liquid crystal display unit, which shows the result, or output, of the calculation.
Question 1. The word "innovative" in line 1 could best be replaced by . A. recent B. important C. revolutionary D. complicated
Question 2. What can be inferred about machines that are not calculators or computers?
A. They can not store information in a memory.
B. They are less expensive than computers.
C. They have simple memory and processing units.
D. They are older than computers.
Question 3. In what part of the calculator are the processing and memory units? A. the battery B. the solar cells C. the output unit D. the microchip
Question 4. According to the passage, one function of the memory unit is .
A. to control the keyboard
B. to store temporary results during calculation
C. to send codes to the display unit
D. to alter basic arithmetic instructions
Question 5. The word "This" in paragraph 5 refers to . A. the plus key B. the processing unit C. the memory unit D. the equals key
Question 6. The word "contacts" in paragraph 3 is closest in meaning to . Page 1 A. commands B. codes C. locations D. connections
Question 7. Which of the following could NOT be said about calculators?
A. The calculator's "thinking" takes place in the processing and memory units.
B. Calculators require a lot of instructions to operate quickly.
C. Calculators and computers are similar.
D. Pressing a key activates a calculator.
Question 8. What is the main purpose of the passage?
A. To discuss innovative developments in technology
B. To compare computers and calculators with other machines
C. To summarize the history of technology
D. To explain how a calculator works ĐÁP ÁN 1-C 2-A 3-D 4-B 5-B 6-D 7-D 8-D Question 1:
Từ "innovative" ở dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi . A. recent (adj): gần đây
B. important (adj) : quan trọng
C. revolutionary (adj): cách mạng
D. complicated (adj): phức tạp
innovative (adj): có tính đổi mới ≈ revolutionary (adj) Question 2:
Có thể được suy ra điều gì về những loại máy móc mà không phải là máy tính bỏ túi hay máy tính?
A. chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ.
B. chúng ít tốn kém hơn so với máy tính.
C. chúng có bộ nhớ đơn giản và các đơn vị xử lí.
D. chúng già cỗi hơn máy tính.
Thông tin ở câu: “ They are essentially different from all other machines because they have a memory.”
(Chúng khác biệt cơ bản với tất cả các loại máy móc khác vì chúng có bộ nhớ.) => Các loại máy móc
khác không có bộ nhớ => Chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ. Question 3:
Trong phần nào của máy tính bỏ túi là các đơn vị xử lý và đơn vị bộ nhớ? A. pin
B. các tế bào quang điện C. đơn vị xuất D. vi mạch
Thông tin ở câu: “Inside is a microchip that contains the memory and processing units...” (Bên trong là
một vi mạch chứa bộ nhớ và các đơn vị xử lí...) Page 2 Question 4:
Theo đoạn văn, một chức năng của bộ nhớ là .
A. để điều khiển bàn phím
B. để lưu kết quả tạm thời trong quá trình tính
C. để gửi mã cho đơn vị hiển thị
D. để thay đổi các chỉ dẫn số học cơ bản
Thông tin ở câu: “The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the
temporary results that occur during calculation.” (Bộ nhớ lưu trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và
giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính toán.) Question 5:
Từ “This” trong đoạn 5 đề cập đến . A. phím cộng B. đơn vị xử lí C. đơn vị bộ nhớ D. phím bằng
Thông tin ở câu: “When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the
operation code - for example, addition - and the two numbers being held in the memory unit and performs
the operation on the two numbers.” (Khi phím bằng được nhấn, nó sẽ gửi một tín hiệu đến bộ phận xử lý.
Nó sẽ lấy mã phép toán - ví dụ: cộng - và hai số được giữ trong bộ nhớ và thực hiện thao tác trên hai số
đó.) => This ở đây làm chủ ngữ trong câu và thay thế cho danh từ the processing unit ở câu trước. Question 6:
Từ “contacts” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với . A. commands: lệnh B. codes: mã C. locations: vị trí D. connections: kết nối
contacts : sự tiếp xúc, chỗ nối ≈ connections: chỗ nối Question 7:
Dòng nào dưới đây KHÔNG nói về máy tính bỏ túi?
A. Suy nghĩ "của máy tính" diễn ra trong các đơn vị xử lí và bộ nhớ.
B. Máy tính đòi hỏi rất nhiều hướng dẫn để vận hành nhanh chóng.
C. Máy tính bỏ túi và máy tính tương tự nhau.
D. Nhấn một phím có thể kích hoạt máy tính.
Thông tin ở câu : “Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit
board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory.” (Nhấn một
phím có thể đóng công tắc và gửi một tín hiệu dọc theo một cặp đường dây trong bảng mạch tới bộ phận
xử lý, mà trong đó mã nhị phân cho phím đó được lưu trong bộ nhớ.) => Nhấn một phím không phải
dùng để kích hoạt máy tính Question 8: Page 3
Mục đích chính của đoạn văn là gì?
A. Để thảo luận về sự phát triển đột phá trong công nghệ
B. So sánh máy tính bỏ túi và máy tính với các loại máy móc khác
C. Tóm tắt lịch sử công nghệ
D. Để giải thích cách hoạt động của máy tính
Xuyên suốt đoạn văn, tác giả liệt kê về các bộ phận của máy tính bỏ túi cũng như giải thích về chức năng
của chúng. => Mục đích chính của đoạn văn là giải thích cách hoạt động của máy tính. Dịch bài
Trong lịch sử công nghệ, máy tính bỏ túi và máy tính là những phát triển mang tính cách mạng.
Chúng khác biệt cơ bản với tất cả các loại máy móc khác vì chúng có bộ nhớ. Bộ nhớ này lưu trữ các
hướng dẫn và thông tin. Trong một máy tính bỏ túi, các hướng dẫn là các chức năng khác nhau của số
học, được ghi nhớ vĩnh viễn bởi máy và không thể thay đổi hoặc thêm vào. Thông tin bao gồm các số được nhập vào.
Một máy tính bỏ túi điện tử có thể thực hiện gần như các phép toán tức thời. Máy tính đòi hỏi một
đơn vị đầu vào để nạp số liệu, một đơn vị xử lý để tính toán, một đơn vị bộ nhớ, và một đơn vị đầu ra để
hiển thị kết quả. Máy tính được trang bị một pin nhỏ hoặc bảng các pin mặt trời. Bên trong là một vi
mạch có chứa bộ nhớ và các đơn vị xử lý và cũng điều khiển đơn vị đầu vào, là bàn phím và đơn vị đầu
ra, là màn hình hiển thị.
Đơn vị đầu vào có các phím số và phép toán. Bên dưới phím là một bảng mạch in có chứa một bộ
công tắc cho mỗi phím. Nhấn một phím có thể đóng công tắc và gửi một tín hiệu dọc theo một cặp đường
dây trong bảng mạch tới bộ phận xử lý, mà trong đó mã nhị phân cho phím đó được lưu trong bộ nhớ.
Đơn vị xử lý cũng gửi mã tới màn hình hiển thị. Mỗi phím được nối bởi một cặp dây nối khác nhau tới
đơn vị xử lý, nó liên tục kiểm tra các dây nối để tìm ra khi một cặp được nối với một phím. Bộ nhớ lưu
trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính
toán. Các ô lưu trữ trong bộ nhớ chứa các mã nhị phân cho các phím đã được nhấn. Các mã , cùng với mã
hoạt động của phím cộng, được giữ trong các ô tạm thời cho đến khi đơn vị xử lý yêu cầu chúng.
Khi phím bằng được nhấn, nó sẽ gửi một tín hiệu đến bộ phận xử lý. Nó sẽ lấy mã phép toán - ví
dụ: cộng - và hai số sẽ được giữ trong bộ nhớ và thực hiện thao tác trên hai số đó. Một mạc cộng hoàn
chỉnh làm công việc bổ sung, và kết quả đi đến bộ giải mã trong vi mạch của máy tính. Mã này sau đó
được gửi đến đơn vị hiển thị tinh thể lỏng, cho thấy kết quả, hoặc đầu ra của tính toán. Page 4