PASSAGE 20_Theme 1. Environment and Nature (Môi trường và thế giới tự nhiên)

PASSAGE 20_Theme 1. Environment and Nature (Môi trường và thế giới tự nhiên) có sẵn lời giải chi tiết, phương pháp đọc hiểu, mẹo giải hay giúp tăng kiến thức cho các em học sinh. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
4 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

PASSAGE 20_Theme 1. Environment and Nature (Môi trường và thế giới tự nhiên)

PASSAGE 20_Theme 1. Environment and Nature (Môi trường và thế giới tự nhiên) có sẵn lời giải chi tiết, phương pháp đọc hiểu, mẹo giải hay giúp tăng kiến thức cho các em học sinh. Mời bạn đọc đón xem!

90 45 lượt tải Tải xuống
Page 1
PASSAGE 20
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Whales are the largest animals in the world, and the gentlest creatures we know. Although the whale is
very huge, it is not hindered at all by its size when it is in the water. Whales have tails that end like
flippers. With just a gentle flick, it can propel itself forward. The skin of a whale is so smooth that it does
not create any friction that can slow the whale down. A whale’s breathing hole is located on the top of its
head, so it can breathe without having to completely push its head out of the water. Whales are protected
from the cold seawater by body fat that is called blubber.
Whales live in the ocean but, in terms of behaviours, they are more similar to humans than fish. They
live in family groups and they even travel in groups when they have to migrate from cooler to warmer
waters. The young stay with their parents for as long as fifteen years. Whales are known not to desert the
ill or injured members; instead, they cradle them.
When whales are in danger, there are people who go to great lengths to help them. One such case
occurred in 1988, when three young whales were trapped in the sea. It was close to winter and the sea had
begun to freeze over. Whales are mammals that require oxygen from the air, so the frozen ice was a great
danger to them. All they had then was a tiny hole in the ice for them to breathe through. Volunteers from
all over soon turned up to help these creatures. They cut holes in the ice to provide more breathing holes
for the whales. These holes would also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer
waters.
(Adapted from http://www.englishdaily626.com?reading_comprehension)
Question 1. Which of the following best describes the main idea of this passage?
A. Some remarkable similarities of whales to humans.
B. Whales as the only animals to live in warm water.
C. Whales as the largest, gentlest but vulnerable creatures.
D. Successful attempts to rescue whales all over the world.
Question 2. Whales can move easily in water thanks to their .
A. size and head B. tail and skin C. skin and head D. tail and blubber
Question 3. Where is the whale’s breathing hole located?
A. On its tail B. On its face C. On its head D. On its back
Question 4. According to paragraph 2, the author mentions all of the following to show that whales “are
more similar to humans” EXCEPT .
A. they do not desert the ill or injured members.
B. the young stay with their parents for almost fifteen years.
C. they live in family groups and travel in groups.
D. they do not migrate from cooler to warmer waters.
Question 5. The word “tiny” in paragraph 3 probably means .
A. very fat B. very deep C. very small D. very ugly
Question 6. The word “they” in paragraph 3 refers to .
A. warmer waters B. the whales C. guides D. holes
Page 2
Question 7. According to the passage, why was the frozen ice on the sea surface a danger to whales?
A. Because the water was too cold for them as they were warm-blooded.
B. Because they couldn’t eat when the weather was too cold.
C. Because whales couldn’t breathe without sufficient oxygen.
D. Because they couldn’t swim in icy cold water.
ĐÁP ÁN
1-C
2-B
3-C
4-D
5-C
6-B
7-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: C
Đáp án C. Điều nào sau đây mô tả chính xác nhất ý chính của bài?
A. Một số điểm tương đồng đáng kể của cá voi với con người.
B. Cá voi là loài động vật duy nhất sống trong nước ấm.
C. Cá voi là những sinh vật lớn nhất, dịu dàng nhất nhưng cũng dễ bị tổn thương nhất.
D. Những nỗ lực thành công trong việc giải cứu cá voi trên toàn thế giới.
Dựa vào câu đầu tiên cũng câu chủ đề của bài: “Whales are the largest animals in the world, and the
gentlest creatures we know” (Cá voi những động vật lớn nhất trên thế giới, sinh vật dịu dàng
nhất mà chúng ta biết)
Question 2: B
Đáp án B. Cá voi có thể di chuyển được dễ dàng trong nước là nhờ vào của chúng.
A. kích thước và đầu.
B. đuôi và da.
C. da và đầu.
D. đuôi và lớp mỡ.
Dẫn chứng đoạn 1: Whales have tails that end like flippers. With just a gentle flick, it can propel itself
forward. The skin of a whale is so smooth that it does not create any friction that can slow the whale
down. (Đuôi voi phần dưới như một cái chân trèo. Chỉ với một nhẹ nhàng, thể đẩy bản
thân về phía trước. Da của một con voi trơn tru đến nỗi không tạo ra bất kỳ ma sát nào thể làm
chậm lại được nó.)
Question 3: C
Đáp án C. Lỗ thở của cá voi nằm ở đâu?
A. Trên đuôi của nó.
B. Trên khuôn mặt của nó.
C. Trên đầu của nó.
D. Trên lưng của nó.
Page 3
Dẫn chứng ở đoạn 1: “A whale’s breathing hole is located on the top of its head […]” (Lỗ thở của cá
voi nằm ở trên đỉnh đầu của nó […]).
Question 4: D
Đáp án D. Theo đoạn 2, tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây để chỉ ra rằng cá voi “giống với con
người hơn” NGOẠI TRỪ .
A. chúng không rời bỏ các thành viên bị bệnh hoặc bị thương.
B. những con trẻ ở với bố mẹ gần 15 năm.
C. chúng sống theo các nhóm gia đình và đi theo nhóm.
D. chúng không di cư từ nước lạnh sang vùng nước ấm hơn.
Các đáp án A, B, C dẫn chứng đoạn 2: “Whales live in the ocean but, in terms of behaviours, they
are more similar to humans than fish. They live in family groups and they even travel in groups (C) when
they have to migrate from cooler to warmer waters. The young stay with their parents for as long as
fifteen years (B). Whales are known not to desert the ill or injured members (A); instead, they cradle
them.” (Cá voi sống đại dương nhưng xét trên khía cạnh hành vi, chúng giống con người hơn loài
cá. Chúng sống theo các nhóm gia đình và đi theo nhóm khi phải di cư từ vùng nước lạnh sang vùng nước
ấm hơn. Những con trẻ ở với bố mẹ gần 15 năm. Cá voi được biết rằng chúng không rời bỏ các thành viên
bị bệnh hoặc bị thương, thay vào đó, chúng nâng niu chăm sóc những con bị bệnh hoặc bị thương).
Question 5: C
Đáp án C. Từ “tiny” ở đoạn 3 có nghĩa .
A. very fat: rất béo.
B. very deep: rất sâu.
C. very small: rất nhỏ.
D. very ugly: rất xấu.
Tiny (adj): bé tí, nhỏ xíu = C. very small: rất nhỏ.
Question 6: B
Đáp án B. Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ tới .
A. những vùng nước ấm hơn.
B. cá voi.
C. vật hướng dẫn/ kim chỉ nam.
D. những cái lỗ.
Tạm dịch: “These holes would also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer
waters. (Những cái lỗ đó cũng sẽ là kim chỉ nam cho voi để chúng thể bơi tới những vùng nước
ấm hơn).
Question 7: C
Đáp án C. Theo như đoạn văn, tại sao băng đông lạnh trên mặt biển lại là mối nguy hiểm đối với cá voi?
A. Bởi vì nước quá lạnh đối với chúng vì chúng là động vật máu nóng.
B. Bởi vì chúng không thể ăn khi thời tiết quá lạnh.
C. Bởi vì cá voi không thể thở mà không có đủ oxy.
D. Bởi vì chúng không thể bơi trong nước băng lạnh.
Page 4
Dẫn chứng đoạn cuối cùng: Whales are mammals that require oxygen from the air, so the frozen ice
was a great danger to them. (Cá voi loài động vật cần oxy từ không khí, vậy băng đông
lạnh là một mối nguy hiểm lớn đối với chúng.)
DỊCH BÀI
voi loài động vật lớn nhất trên thế giới, sinh vật dịu dàng nhất mà chúng ta biết. Mặc dù
thân hình khồng lồ, nhưng chúng không hề bị cản trở bởi kích thước khi trong nước. Đuôi voi
phần dưới như một cái chân trèo. Chỉ với một cú nhẹ nhàng, nó có thể đẩy bản thân về phía trước. Da của
một con voi trơn tru đến nỗi không tạo ra bất kỳ ma sát nào thể làm chậm lại được nó. Lỗ thở
của voi nằm trên đỉnh đầu của nó, do đó thể thở không cần thò hẳn đầu ra khỏi mặt nước.
Cá voi được bảo vệ khỏi nước biển lạnh bằng lớp mỡ trên cơ thể được gọi là “blubber”.
voi sống đại dương nhưng xét trên khía cạnh hành vi, chúng giống con người hơn loài cá.
Chúng sống theo các nhóm gia đình và đi theo nhóm khi phải di cư từ vùng nước lạnh sang vùng nước ấm
hơn. Những con trẻ với bố mẹ gần 15 năm. voi được biết rằng chúng không rời bỏ các thành viên bị
bệnh hoặc bị thương, thay vào đó, chúng nâng niu chăm sóc những con bị bệnh hoặc bị thương.
Khi voi gặp nguy hiểm, những người đi cả một quãng đường xa để tới giúp chúng. Một trường
hợp như vậy đã xảy ra vào năm 1988, khi 3 chú voi trẻ bị mắc kẹt dưới biển. Đó thời điểm gần vào
đông nước biển bắt đầu đóng băng. Cá voi loài động vật cần oxy từ không khí, vậy băng
đông lạnh một mối nguy hiểm lớn đối với chúng. Tất cả những chúng chỉ những lỗ nhỏ trên
mặt băng cho phép chúng thở qua đó. Các tình nguyện viên từ khắp nơi đã sớm xuất hiện để cứu loài sinh
vật này. Họ cắt những cái lỗ trên mặt băng để cung cấp thêm lỗ thở cho cá voi. Những cái lỗ đó cũng sẽ là
kim chỉ nam cho cá voi để chúng có thể bơi tới những vùng nước ấm hơn.
| 1/4

Preview text:

PASSAGE 20
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Whales are the largest animals in the world, and the gentlest creatures we know. Although the whale is
very huge, it is not hindered at all by its size when it is in the water. Whales have tails that end like
flippers. With just a gentle flick, it can propel itself forward. The skin of a whale is so smooth that it does
not create any friction that can slow the whale down. A whale’s breathing hole is located on the top of its
head, so it can breathe without having to completely push its head out of the water. Whales are protected
from the cold seawater by body fat that is called blubber.
Whales live in the ocean but, in terms of behaviours, they are more similar to humans than fish. They
live in family groups and they even travel in groups when they have to migrate from cooler to warmer
waters. The young stay with their parents for as long as fifteen years. Whales are known not to desert the
ill or injured members; instead, they cradle them.
When whales are in danger, there are people who go to great lengths to help them. One such case
occurred in 1988, when three young whales were trapped in the sea. It was close to winter and the sea had
begun to freeze over. Whales are mammals that require oxygen from the air, so the frozen ice was a great
danger to them. All they had then was a tiny hole in the ice for them to breathe through. Volunteers from
all over soon turned up to help these creatures. They cut holes in the ice to provide more breathing holes
for the whales. These holes would also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer waters.
(Adapted from http://www.englishdaily626.com?reading_comprehension)
Question 1. Which of the following best describes the main idea of this passage?
A. Some remarkable similarities of whales to humans.
B. Whales as the only animals to live in warm water.
C. Whales as the largest, gentlest but vulnerable creatures.
D. Successful attempts to rescue whales all over the world.
Question 2. Whales can move easily in water thanks to their . A. size and head B. tail and skin C. skin and head D. tail and blubber
Question 3. Where is the whale’s breathing hole located? A. On its tail B. On its face C. On its head D. On its back
Question 4. According to paragraph 2, the author mentions all of the following to show that whales “are
more similar to humans” EXCEPT .
A. they do not desert the ill or injured members.
B. the young stay with their parents for almost fifteen years.
C. they live in family groups and travel in groups.
D. they do not migrate from cooler to warmer waters.
Question 5. The word “tiny” in paragraph 3 probably means . A. very fat B. very deep C. very small D. very ugly
Question 6. The word “they” in paragraph 3 refers to . A. warmer waters B. the whales C. guides D. holes Page 1
Question 7. According to the passage, why was the frozen ice on the sea surface a danger to whales?
A. Because the water was too cold for them as they were warm-blooded.
B. Because they couldn’t eat when the weather was too cold.
C. Because whales couldn’t breathe without sufficient oxygen.
D. Because they couldn’t swim in icy cold water. ĐÁP ÁN 1-C 2-B 3-C 4-D 5-C 6-B 7-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Question 1: C
Đáp án C. Điều nào sau đây mô tả chính xác nhất ý chính của bài?
A. Một số điểm tương đồng đáng kể của cá voi với con người.
B. Cá voi là loài động vật duy nhất sống trong nước ấm.
C. Cá voi là những sinh vật lớn nhất, dịu dàng nhất nhưng cũng dễ bị tổn thương nhất.
D. Những nỗ lực thành công trong việc giải cứu cá voi trên toàn thế giới.
Dựa vào câu đầu tiên cũng là câu chủ đề của bài: “Whales are the largest animals in the world, and the
gentlest creatures we know” – (Cá voi là những động vật lớn nhất trên thế giới, và là sinh vật dịu dàng nhất mà chúng ta biết) Question 2: B
Đáp án B. Cá voi có thể di chuyển được dễ dàng trong nước là nhờ vào của chúng. A. kích thước và đầu. B. đuôi và da. C. da và đầu. D. đuôi và lớp mỡ.
Dẫn chứng ở đoạn 1: “Whales have tails that end like flippers. With just a gentle flick, it can propel itself
forward. The skin of a whale is so smooth that it does not create any friction that can slow the whale

down.” – (Đuôi cá voi có phần dưới như một cái chân trèo. Chỉ với một cú nhẹ nhàng, nó có thể đẩy bản
thân về phía trước. Da của một con cá voi trơn tru đến nỗi nó không tạo ra bất kỳ ma sát nào có thể làm chậm lại được nó.) Question 3: C
Đáp án C. Lỗ thở của cá voi nằm ở đâu? A. Trên đuôi của nó.
B. Trên khuôn mặt của nó. C. Trên đầu của nó. D. Trên lưng của nó. Page 2
Dẫn chứng ở đoạn 1: “A whale’s breathing hole is located on the top of its head […]” – (Lỗ thở của cá
voi nằm ở trên đỉnh đầu của nó […]). Question 4: D
Đáp án D. Theo đoạn 2, tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây để chỉ ra rằng cá voi “giống với con
người hơn” NGOẠI TRỪ .
A. chúng không rời bỏ các thành viên bị bệnh hoặc bị thương.
B. những con trẻ ở với bố mẹ gần 15 năm.
C. chúng sống theo các nhóm gia đình và đi theo nhóm.
D. chúng không di cư từ nước lạnh sang vùng nước ấm hơn.
Các đáp án A, B, C có dẫn chứng ở đoạn 2: “Whales live in the ocean but, in terms of behaviours, they
are more similar to humans than fish. They live in family groups and they even travel in groups (C) when

they have to migrate from cooler to warmer waters. The young stay with their parents for as long as
fifteen years (B). Whales are known not to desert the ill or injured members (A); instead, they cradle
them.”
– (Cá voi sống ở đại dương nhưng xét trên khía cạnh hành vi, chúng giống con người hơn là loài
cá. Chúng sống theo các nhóm gia đình và đi theo nhóm khi phải di cư từ vùng nước lạnh sang vùng nước
ấm hơn. Những con trẻ ở với bố mẹ gần 15 năm. Cá voi được biết rằng chúng không rời bỏ các thành viên
bị bệnh hoặc bị thương, thay vào đó, chúng nâng niu chăm sóc những con bị bệnh hoặc bị thương). Question 5: C
Đáp án C. Từ “tiny” ở đoạn 3 có nghĩa là . A. very fat: rất béo. B. very deep: rất sâu. C. very small: rất nhỏ. D. very ugly: rất xấu.
Tiny (adj): bé tí, nhỏ xíu = C. very small: rất nhỏ. Question 6: B
Đáp án B. Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ tới .
A. những vùng nước ấm hơn. B. cá voi.
C. vật hướng dẫn/ kim chỉ nam. D. những cái lỗ.
Tạm dịch: “These holes would also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer
waters.
” – (Những cái lỗ đó cũng sẽ là kim chỉ nam cho cá voi để chúng có thể bơi tới những vùng nước ấm hơn). Question 7: C
Đáp án C. Theo như đoạn văn, tại sao băng đông lạnh trên mặt biển lại là mối nguy hiểm đối với cá voi?
A. Bởi vì nước quá lạnh đối với chúng vì chúng là động vật máu nóng.
B. Bởi vì chúng không thể ăn khi thời tiết quá lạnh.
C. Bởi vì cá voi không thể thở mà không có đủ oxy.
D. Bởi vì chúng không thể bơi trong nước băng lạnh. Page 3
Dẫn chứng ở đoạn cuối cùng: “Whales are mammals that require oxygen from the air, so the frozen ice
was a great danger to them.
” – (Cá voi là loài động vật có vú cần oxy từ không khí, vì vậy băng đông
lạnh là một mối nguy hiểm lớn đối với chúng.) DỊCH BÀI
Cá voi là loài động vật lớn nhất trên thế giới, và là sinh vật dịu dàng nhất mà chúng ta biết. Mặc dù có
thân hình khồng lồ, nhưng chúng không hề bị cản trở bởi kích thước khi ở trong nước. Đuôi cá voi có
phần dưới như một cái chân trèo. Chỉ với một cú nhẹ nhàng, nó có thể đẩy bản thân về phía trước. Da của
một con cá voi trơn tru đến nỗi nó không tạo ra bất kỳ ma sát nào có thể làm chậm lại được nó. Lỗ thở
của cá voi nằm ở trên đỉnh đầu của nó, do đó nó có thể thở mà không cần thò hẳn đầu ra khỏi mặt nước.
Cá voi được bảo vệ khỏi nước biển lạnh bằng lớp mỡ trên cơ thể được gọi là “blubber”.
Cá voi sống ở đại dương nhưng xét trên khía cạnh hành vi, chúng giống con người hơn là loài cá.
Chúng sống theo các nhóm gia đình và đi theo nhóm khi phải di cư từ vùng nước lạnh sang vùng nước ấm
hơn. Những con trẻ ở với bố mẹ gần 15 năm. Cá voi được biết rằng chúng không rời bỏ các thành viên bị
bệnh hoặc bị thương, thay vào đó, chúng nâng niu chăm sóc những con bị bệnh hoặc bị thương.
Khi cá voi gặp nguy hiểm, có những người đi cả một quãng đường xa để tới giúp chúng. Một trường
hợp như vậy đã xảy ra vào năm 1988, khi 3 chú cá voi trẻ bị mắc kẹt dưới biển. Đó là thời điểm gần vào
đông và nước biển bắt đầu đóng băng. Cá voi là loài động vật có vú cần oxy từ không khí, vì vậy băng
đông lạnh là một mối nguy hiểm lớn đối với chúng. Tất cả những gì chúng có chỉ là những lỗ nhỏ trên
mặt băng cho phép chúng thở qua đó. Các tình nguyện viên từ khắp nơi đã sớm xuất hiện để cứu loài sinh
vật này. Họ cắt những cái lỗ trên mặt băng để cung cấp thêm lỗ thở cho cá voi. Những cái lỗ đó cũng sẽ là
kim chỉ nam cho cá voi để chúng có thể bơi tới những vùng nước ấm hơn. Page 4