-
Thông tin
-
Quiz
PASSAGE 3_Theme 3. Science and Technology (Khoa học và Công nghệ)
PASSAGE 3_Theme 3. Science and Technology (Khoa học và Công nghệ) có sẵn lời giải chi tiết, phương pháp đọc hiểu, mẹo giải hay giúp tăng kiến thức cho các em học sinh, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Sách và tài liệu Tiếng Anh nâng cao 171 tài liệu
PASSAGE 3_Theme 3. Science and Technology (Khoa học và Công nghệ)
PASSAGE 3_Theme 3. Science and Technology (Khoa học và Công nghệ) có sẵn lời giải chi tiết, phương pháp đọc hiểu, mẹo giải hay giúp tăng kiến thức cho các em học sinh, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Sách và tài liệu ôn luyện kì thi Trung học phổ thông Quốc gia 171 tài liệu
Trường: Sách và tài liệu Tiếng Anh nâng cao 171 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




Preview text:
PASSAGE 3
[1] Escalators are very common today in shopping malls, government buildings, amusement parks, and
many other locations. They are known to be staircases which move via a conveyor belt, with tracks which
maintain each step in a horizontal position. However, the escalator began as an amusement and not as a
practical transport. [2] In 1892, Jesse Reno patented his moving stairs, or “inclined elevator”. Three years
later, he created a novelty ride at Coney Island from his patented design: a moving stairway that elevated
passengers on a conveyor belt at a 25 degree angle.
[3] Charles Seeberger, together with the Otis Elevator Company, produced the first commercial escalator
in 1899 at the Otis factory in Yonkers, N.Y. The Seeberger sold his patent rights for the escalator to the
Otis Elevator Company in 1910, which also bought Jesse Reno’s escalator patent in 1911. [4] Otis has
dominated escalator production since that time, by combining and enhancing various designs including
the cleated, level steps still in use today. The word “escalator”, which was at first a trademarked name,
has become a common descriptive term.
Question 1. What is the topic of the passage?
A. the history of the escalator
B. the differences between elevators and escalators
C. Jesse Reno’s invention D. how escalators work
Question 2. How long have elevators been produced as a mode of transport?
A. more than 50 years B. more than 75 years C. more than 100 years D. more than 150 years
Question 3. Which of the following is true of the 1900 Exposition Universelle in Paris?
A. It showed how money could be made from this new ride.
B. It introduced the escalator to the world.
C. It showed how versatile wood is in making things.
D. It showed a new use for the steam engine.
Question 4. Why has Otis been able to dominate escalator production?
A. It is the only company to produce commercial escalators.
B. It has improved escalator designs.
C. It designed the first escalator.
D. It bought all rights to escalator patents by 1910.
Question 5. The word “which” in paragraph 2 refers to
A. Otis Elevator Company B. patent C. rights D. escalator
Question 6. Which is the best place for the following sentence?
“The first patent relating to an escalator-like machine was granted in 1859 to a Massachusetts man
for a steam-driven unit.” A. [1] B. [2] C. [3] D. [4]
Question 7. The word “enhancing” in paragraph 2 is closest in meaning to A. selling B. designing C. improving D. finding
Question 8. What can be inferred from the passage?
A. The elevator was invented before the escalator. Page 1
B. The Otis Elevator Company is still producing escalators.
C. Escalators today are different from Jesse Reno’s. D. all of the answers.
Question 9. Why does the author mention Coney Island?
A. The first escalator for practical transport was built there.
B. The first escalator was built there as an amusement park ride.
C. It was Jesse Reno’s hometown.
D. The Otis Elevator Company is located there.
Question 10. Complete the summary of the passage below by choosing the answer that contains the most important information.
This passage discusses the development of the escalator. Jesse Reno patented the first escalator as a
ride in 1892. …………………………………..
A. Escalators are very common today as novelty rides at amusement parks.
B. An escalator designed by the Otis Elevator Company won a prize at the Exposition 1900 in Paris.
C. The Otis Elevator Company was the first to make a commercial escalator and has dominated
escalator production ever since.
D. The Otis Elevator Company bought Jesse Reno’s and Charles Seeberger’s patents. ĐÁP ÁN 1-A 2-C 3-B 4-B 5-A 6-B 7-C 8-D 9-B 10-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Question 1: A
A: chủ đề của bài đọc là gì?
A: lịch sử của thang máy cuốn; B: sự khác nhau giữa thang máy và thang máy cuốn; C: phát minh của
Jesse Reno; D: cách thang máy cuốn hoạt động
Câu đầu của đoạn cho ta biết đối tượng/chủ đề mà bài đọc bàn tới “Escalators are very common today in
shopping malls, government buildings, amusement parks, and many other locations – ngày nay thang máy
cuốn rất phổ biến trong các trung tâm mua sắm, tòa nhà chính phủ, công viên giải trí và rất nhiều nơi
khác”; hơn nữa ở các câu sau của đoạn 1 và đoạn 2 ta thấy có tên của các nhà khoa học và các phát minh
liên quan đến thang máy cuốn, cũng như các mốc thời gian → chọn A Question 2: C
C: thang máy đã được sản xuất như một phương tiện đi lại bao lâu rồi?
Thông tin trong bài “In 1892, Jesse Reno patented his moving stairs, or “inclined elevator” – vào năm
1892, Jesso Reno đã đăng kí bản quyền với cầu thang chuyển động hay “thang máy nghiêng”” → như vậy
thì năm nay là 2015, nên phát minh này đã được đưa vào sử dụng được 123 năm → chọn C Question 3: B Page 2
B: câu nào dưới đây là đúng về buổi triển lãm Vũ trụ (có thể để nguyên tên Exposition Universelle) ở
Pari? (đây là thông tin không được nêu ra trong bài đọc, tuy nhiên hỏi câu hỏi này ở đây thì chắc chắn nó
có liên quan chặt chẽ đến bài đọc)
A: buổi triển lãm chỉ ra tiền có thể được tạo ra từ chuyến đi mới này (→ câu này sai vì không có “ride”
nào ở đây cả); B: buổi triển lãm giới thiệu thang máy cuốn đến toàn thế giới; C: buổi triển lãm chỉ ra gỗ
có nhiều tính năng để tạo ra các đồ dùng như thế nào (bài này cũng không hề để cập đến “wood – gỗ” cả);
D: buổi triển lãm chỉ ra một công dụng mới cho động cơ hơi nước. (câu D này cũng sai, bài này không có
gì liên quan đến “steam engine – động cơ hơi nước cả”) → như vậy chỉ có đáp án B liên quan chặt chẽ
đến nội dung của bài → chọn B Question 4: B
B: tại sao Otis có thể chi phối/thống trị việc sản xuất thang máy cuốn?
A: đó là công ti duy nhất sản xuất thang máy cuốn thương mại; B: công ti này đã cải tiến được các mẫu
thiết kế thang máy cuốn; C: công ti này thiết kế thang máy cuốn đầu tiên; D: công ti này mua lại tất cả
quyền đối với các bản quyền thang máy cuốn vào năm 1910
Thông tin trong bài “Otis has dominated escalator production since that time, by combining and
enhancing various designs including the cleated, level steps still in use today – kể từ đó Otis đã thống
trị/chi phối việc sản xuất thang máy cuốn bằng cách kết hợp và nâng cấp rất nhiều các thiết kế bao gồm cả
các bậc mức được chêm hiện đang được sử dụng → như vậy do cải tiến mà Otis có thể “dominate
escalator production” → chọn đáp án B Question 5: A
A: câu trong bài “The Seeberger sold his patent rights for the escalator to the Otis Elevator Company in
1910, which also bought Jesse Reno’s escalator patent in 1911” ta thấy “which” là chủ ngữ của động từ
“bought”, và “which” đứng ngay sau “Otis Elevator Company” → which thay thế cho Otis Elevator Company Question 6: B
B: đâu là vị trí tốt nhất để đặt câu sau “bản quyền liên quan đến một loại máy giống như thang máy cuốn
đầu tiên được cấp vào năm 1859 cho một người đàn ông người Massachusette với máy chạy bằng hơi nước”;
Ta không thể đặt câu này ở vị trí [1] được vì câu này với câu sau nói về “escalator ngày nay rất phổ
biến…” không có liên kết gì với nhau cả; tương tự, nếu đặt ở [3] hoặc [4] thì cũng không tạo được liên
kết với các câu sau về các công ti sản xuất thang máy cuốn; chỉ có vị trí 2 là phù hợp nhất vì các câu sau
đều nói về bản quyền thang máy cuốn Question 7: C
C: enhance = improve (v) cải tiến, nâng cấp, cải thiện, làm cho tốt lên; sell (v) bán; design (v) thiết kế; find (v) tìm thấy Question 8: D
D: ý nào sau đây có thể suy ra từ bài đọc?
A: thang máy được phát minh trước thang máy cuốn (câu này đúng vì “Charles Seeberger, together with
the Otis Elevator Company, produced the first commercial escalator in 1899 at the Otis factory in
Yonkers, N.Y – Charles Seeberger cùng với công tit hang máy Otis đã sản xuất chiếc thang máy cuốn
thương mại đầu tiên vào năm 1899 tại nhà máy của Otis ở Yonker, New York” → như vậy công ti thang Page 3
máy Otis đã có trước, suy rat hang máy “elevator” có trước thang máy cuốn “escalator”); B: công tit hang
máy Otis vẫn hiện đang sản xuất thang máy cuốn (câu này đúng vì “Otis has dominated escalator
production since that time – Otis vẫn thống trị/ chi phối việc sản xuất thang máy cuốn từ đó đến nay →
tức hiện tại công ti này vẫn sản xuất thang máy cuốn); C: thang máy cuốn ngày nay khác với thang máy
cuốn của Jesso Reno (câu này đúng vì Otis mua bản quyền của Jesso Reno và còn cải tiến nhiều thì mới
cho ra được thang máy cuốn như ngày hôm nay “the Otis Elevator Company in 1910, which also bought
Jesse Reno’s escalator patent in 1911. [4] Otis has dominated escalator production since that time, by
combining and enhancing various designs including the cleated, level steps still in use today) Question 9: B
B: tại sao tác giả lại đề cập đến đảo Coney?
A: thang máy cuốn đầu tiên cho việc đi lại thực tế đã được xây dựng ở đó; B: thang máy cuốn đầu tiên
được xây dựng ở đó như là một công cụ phục vụ cho chuyến đi dạo trong công viên giải trí; C: đó là quê
hương của Jesso Reno; D: công tit hang máy Otis được đặt tại đó
Thông tin trong bài “he created a novelty ride at Coney Island from his patented design: a moving
stairway that elevated passengers on a conveyor belt at a 25 degree angle - ông đã tạo ra một chuyến đi
mới lạ tại đảo Coney từ thiết kế đã được cấp bằng sáng chế của mình: một cầu thang di chuyển mà nâng
hành khách trên một dây chuyền ở một góc 25 độ” → như vậy đảo Coney là nơi mà “moving stairway
(chính là phiên bản đầu của thang máy cuốn” được xây dựng như là “ride” cho hành khách → chọn B Question 10: C
C: câu tóm tắt đã cho nói về đoạn 1, vậy nên câu tóm tắt phù hợp nhất cho đoạn 2 chỉ có thể là C Page 4