-
Thông tin
-
Quiz
PASSAGE 4_Theme 4. Sport (Thể thao)
PASSAGE 4_Theme 4. Sport (Thể thao) có sẵn lời giải chi tiết, phương pháp đọc hiểu, mẹo giải hay giúp tăng kiến thức cho các em học sinh để ôn tập, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Sách và tài liệu Tiếng Anh nâng cao 171 tài liệu
PASSAGE 4_Theme 4. Sport (Thể thao)
PASSAGE 4_Theme 4. Sport (Thể thao) có sẵn lời giải chi tiết, phương pháp đọc hiểu, mẹo giải hay giúp tăng kiến thức cho các em học sinh để ôn tập, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Sách và tài liệu ôn luyện kì thi Trung học phổ thông Quốc gia 171 tài liệu
Trường: Sách và tài liệu Tiếng Anh nâng cao 171 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:



Preview text:
PASSAGE 4
Synchronized swimming is a hybrid of swimming, gymnastics, and dance, consisting of swimmers (either
individuals, duets, trios, teams or combos) performing a synchronized routine of elaborate and dramatic
moves in the water, accompanied by music.
Synchronized swimming demands proficient water skills, and requires strength, endurance, flexibility,
grace, artistry and precise timing, not to mention exceptional breath control while upside down
underwater. Developed in the early 1900 s in Canada, it is a sport performed almost exclusively by
women, although there is some participation by men. In its early form it was some-times known as 'water ballet".
It is a Summer Olympic Games sport. First demonstrated in 1952, it has been an official event since 1984.
Olympic and World Championship competition is not currently open to men; but other international and
national competitions allow male competitors: Both USA Synchro and Synchro Canada allow men to compete with women.
Competitors show off their strength, flexibility, and aerobic endurance required to perform difficult
routines. Swimmers perform two routines for the judges, one technical and one free.
Synchronized Swimming is governed internationally by FINA (Federation Internationale de Natation Amateur).
Question 1. Synchronized Swimming
A. is performed to music
B. is performed under water
C. synchronizes with elaborate movements
D. is performed in groups
Question 2. Which of the following is not required in Synchronized Swimming? A. breath control B. water skills C. attractive movement D. aerial acrobatics
Question 3. Which of the following is NOT true?
A. Synchronized Swimming is mostly performed by women.
B. Synchronized Swimming was added to the Olympic program in 1984.
C. Men have no right to compete in Synchronized Swimming.
D. In the USA, the competition is open to both men and women.
Question 4. In the Synchronized Swimming competition, competitors
A. show off their technique and their freedom
B. are required to do a fixed routine
C. have to give two sets of performance
D. have a choice between technic& routine and free routine
Question 5. It can be concluded from the passage that
A. Synchronized Swimming is a popular water sport
B. Synchronized Swimming is a hazardous sport
C. Synchronized Swimming is a team sport
D. Synchronized Swimming is a summer sport Page 1 ĐÁP ÁN 1-A 2-D 3-C 4-C 5-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Question 1:
Giải thích: Synchronized swimming is a hybrid of swimming, gymnastics, and dance, consisting of
swimmers (either individuals, duets, trios, teams or combos) performing a synchronized routine of
elaborate and dramatic moves in the water, accompanied by music.
Dịch nghĩa: Bơi đồng đội là tổ hợp của bơi lội, thể dục dụng cụ, và khiêu vũ, bao gồm bơi lội (hoặc cá
nhân, song ca, bộ ba, nhóm hoặc combo) thực hiện một thói quen đồng bộ của động thái phức tạp và đầy
kịch tính trong nước, kèm theo âm nhạc. Question 2:
Giải thích: Synchronized swimming demands proficient water skills, and requires strength, endurance,
flexibility, grace, artistry and precise timing, not to mention exceptional breath control while upside down underwater.
Dịch nghĩa: Bơi đồng bộ đòi hỏi kỹ năng nước thành thạo, và đòi hỏi sức mạnh, sức chịu đựng, sự linh
hoạt, nghệ thuật và thời gian chính xác, chưa kể đến kiểm soát hơi thở đặc biệt trong khi lộn ngược dưới nước Question 3:
Giải thích : Developed in the early 1900 s in Canada, it is a sport performed almost exclusively by
women, although there is some participation by men
- It is a Summer Olympic Games sport. First demonstrated in 1952, it has been an official event since
1984. Olympic and World Championship competition is not currently open to men; but other international
and national competitions allow male competitors: Both USA Synchro and Synchro Canada allow men to compete with women.
Dịch nghĩa: Được phát triển vào đầu thập niên 1900 s ở Canada, nó là một môn thể thao biểu diễn hầu
như độc quyền của phụ nữ, mặc dù dôi khi có sự tham gia của nam giới
- Nó là một môn thể thao Olympic mùa hè. Đầu tiên chứng minh vào năm 1952, nó đã là một sự kiện
chính thức từ năm 1984.Cuộc thi Olympic và giải vô địch thế giới không phải là hiện tại đang mở để
những người đàn ông; nhưng các cuộc thi quốc tế và quốc gia khác cho phép vận động viên nam: Cả Mỹ
Synchro và Synchro Canada cho phép người đàn ông để cạnh tranh với phụ nữ. Question 4:
Giải thích: Swimmers perform two routines for the judges, one technical and one free.
Dịch nghĩa: Vận động viên Bơi lội thực hiện hai bài trình diễn cho các thẩm phán, một kỹ thuật và một tự do Question 5:
Giải thích: Synchronized Swimming is governed internationally by FINA (Federation Internationale de Natation Amateur)..
Dịch nghĩa: Bơi đồng đội được chứng nhận quốc tế bởi FINA (Liên đoàn Internationale de thuật bơi lội nghiệp dư) . Page 2 BÀI DỊCH
Bơi đồng đội là sự kết hợp của bơi lội, thể dục dụng cụ, và khiêu vũ, bao gồm bơi lội (hoặc cá nhân, song
ca, bộ ba, nhóm hoặc combo) thực hiện động tác đồng bộ của động thái phức tạp và đầy kịch tính trong
nước, kèm theo âm nhạc.
Bơi đồng đội đòi hỏi kỹ năng nước thành thạo, và đòi hỏi sức mạnh, sức chịu đựng, sự linh hoạt, sự
duyên dáng, nghệ thuật và thời gian chính xác, chưa kể đến kiểm soát hơi thở đặc biệt trong khi lộn
ngược dưới nước. Được phát triển vào đầu thập niên 1900 s ở Canada, nó là một môn thể thao biểu diễn
hầu như độc quyền của phụ nữ, mặc dù đôi khi có sự tham gia của nam giới. Trong hình thức đầu của nón
đôi khi được gọi là 'ba lê trên nước ".
Nó là một môn thể thao Olympic mùa hè. Đầu tiên chứng minh vào năm 1952, nó đã là một sự kiện chính
thức từ năm 1984. Cuộc thi Olympic và giải vô địch thế giới không phải là hiện tại đang mở để những
người đàn ông; nhưng các cuộc thi quốc tế và quốc gia khác cho phép đối thủ cạnh tranh nam: Cả Mỹ
Synchro và Synchro Canada cho phép người đàn ông để cạnh tranh với phụ nữ.
Vận động viên phải thể hiện sức khỏe của họ, tính linh hoạt, độ bền và hiếu khí cần thiết để thực hiện các
động tác khó. Vận động viên bơi lội thực hiện hai màn biểu diễn cho các thẩm phán, một kỹ thuật và một tự do.
Bơi nghệ thuật được chứng nhận quốc tế bởi FINA (Liên đoàn Internationale de thuật bơi lội nghiệp dư) C Page 3