Phân biệt alone, solitary, lonely và lone

Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an alone lady. Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our, their) own và by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 8 631 tài liệu

Thông tin:
6 trang 6 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân biệt alone, solitary, lonely và lone

Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an alone lady. Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our, their) own và by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

8 4 lượt tải Tải xuống
Phân biệt alone, solitary, lonely và lone
- She looked forward to being alone in own flat.
(Cô ấy mong được sống một mình trong căn hộ riêng).
Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ feel alonemang sắc thái nghĩa mạnh hơn,
không chỉ là một mình mà còn là đơn, không hạnh phúc.
1. ALONE
Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an alone lady.
Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our,
their) own by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình.
Alone khi được sử dụng sau động từ to be sẽ mang nghĩa không ai bên cạnh, tách khỏi những
người, vật khác.
dụ: She looked forward to being alone in own flat. (Cô ấy mong được sống một mình trong căn
hộ riêng).
Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn,
không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc.
Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an alone lady.
Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our,
their) own và by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình.
Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ "feel alone" mang sắc thái nghĩa mạnh hơn,
không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc.
Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an alone lady.
Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our,
their) own by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình.
2. SOLITARY
SOLITARY (tính từ):dùng được cho cả người vật. Đối với danh từ chỉ người, solitary mang
nghĩa giống như alone; còn khi đi với danh từ chỉ vật, solitary mang nghĩa trơ trọi.
- The only signal of human on the island was a solitary villa.
(Dấu hiệu duy nhất của con người trên hòn đảo đó một căn nhà trơ trọi).
Khác với alone, chúng ta thể dùng solitary trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước
động từ. Danh từ của tính từ này là solitude.
Solitary dùng được cho cả người và vật. Đối với danh từ chỉ người, solitary mang nghĩa giống như
alone; còn khi đi với danh từ chỉ vật, solitary mang nghĩa là trơ trọi.
dụ: The only signal of human on the island was a solitary villa. (Dấu hiệu duy nhất của con
người trên hòn đảo đó là một căn nhà trơ trọi.)
Khác với alone, chúng ta thể dùng solitary trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước
động từ. Danh từ của tính từ này là solitude.
3. LONELY
LONELY (tính từ):thể hiện tâm trạng đơn, thể được sử dụng sau động từ to be động từ to
feel.
- She was/ felt very lonely when she moved to the new island.
(Khi phải chuyển về sống tại hòn đảo mới, ấy cảm thấy rất đơn).
Trong một số tạp chí của Mỹ, mục dành riêng cho những người muốn kết bạn được gọi lonely
hearts (“kết bạn tâm giao”).
Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay
đổi.
Lonely thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động từ to be và động từ to feel.
dụ: She was/ felt very lonely when she moved to the new island. (Khi phải chuyển về sống tại
hòn đảo mới, cô ấy cảm thấy rất cô đơn).
Trong một số tạp chí của Mỹ, mục dành riêng cho những người muốn kết bạn được gọi lonely
hearts
Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay
đổi.
Trong một số tạp chí của Mỹ, mục dành riêng cho những người muốn kết bạn được gọi lonely
hearts.
Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay
đổi.
4. LONE
LONE (tính từ): mang nghĩa đơn lẻ, đơn chiếc, không có sự hiện diện của người hoặc vật khác.
Để tránh hiểu nhầm về sắc thái nghĩa, các bạn hãy xem ví dụ dưới đây:
- The lone police officer in the pard had to call for reinforcement.
(Viên cảnh sát đang đứng một mình trong công viên đã phải gọi thêm lực lượng hỗ trợ).
Khác với Alone, Lone luôn được đặt ngay trước danh từ. Lone parent = single parent dùng để
chỉ những người đàn ông hoặc phụ nữ nuôi con một mình.
Lone mang nghĩa đơn lẻ, đơn chiếc, không có sự hiện diện của người hoặc vật khác. Để tránh hiểu
nhầm về sắc thái nghĩa, các bạn hãy xem ví dụ dưới đây:
dụ: The lone police officer in the pard had to call for reinforcement. (Viên cảnh sát đang đứng
một mình trong công viên đã phải gọi thêm lực lượng hỗ trợ).
Khác với Alone, Lone luôn được đặt ngay trước danh từ. Lone parent = single parent dùng để chỉ
những người đàn ông hoặc phụ nữ nuôi con một mình.
Phân tích sự khác nhau
Alone diễn tả trạng thái trong khi lonely diễn tả cảm xúc.
Đôi khi bạn thích một mình (alone) chứ không bao giờ muốn trải qua cảm giác cô độc (lonely)
đúng không nào?
Ví dụ:
I love travelling alone but I’ve never felt lonely so far. (Tôi thích đi du lịch 1 mình nhưng chưa
bao giờ cảm thấy cô đơn.)
I don’t mind being alone because I never feels lonely. (Tôi không quan tâm đến việc ở một mình
vì tôi chẳng bao giờ thấy cô đơn)
Alone không bao giờ đứng trước danh từ, lonely có thể đứng trước một danh từ
Ví dụ:
She had a lonely childhood (Cô ấy có một tuổi thơ cô độc).
She had an alone childhood.
Alone có thể được dùng như một trạng từ nhưng Lonely thì không
Ví dụ:
I prefer going to lunch alone (Tôi thích ăn trưa một mình).
I prefer going to lunch lonely.
Alone: một mình
Lonely: đơn
Lone: đơn độc, độc nhất
- Alone: dùng với nghĩa ai đó làm việc, vui chơi, ở... một mình, không có ai làm chung cả.
“Alone ” không bao giờ đứng trước danh từ.
E.g: He is afraid of staying alone at night.
Anh ấy sợ phải ở một mình vào ban đêm.
- Lonely: dùng với ý buồn vì không có ai bên cạnh.
E.g: If I have to live without you, it will be lonely here.
Nếu em phải sống không có anh, nơi đây sẽ thật cô đơn.
- Lone: dùng khi nói về một người hoặc vật duy nhất tại thời điểm đang nói. “Lone” luôn
đứng trước danh từ.
E.g: Suddenly a lone figure was trying to escape from the buming house.
Đột nhiên xuất hiện hình ảnh một người duy nhất đang cố thoát khỏi ngôi nđang cháy.
LONELY /ˈLƏƱN.LI/
Lonely là tình từ diển tả trạng thái cô đơn, trống trải, buồn bã khi không có ai bên cạnh (unhappy
because you are not with other people)
Synonym: lonesome
dụ:
Lonely old people whose families do not care for them need to be sent to nursing home.
During the journey, we passed long lonely hours looking on to the street.
She feels a little lonely when her children are not home.
1. Alone (tính từ, trạng từ)
Ý nghĩa: Một mình, cô độc, không có ai bên cạnh, tách biệt khỏi mọi người
Ví dụ:
- Leave him alone, It is better for him now.
=> Để anh ta một mình đi. Hiện giờ điều đó tốt hơn cho anh ta
- Get out of here! I just want to be alone.
=> Đi ra khỏi đây đi! Tôi muốn chỉ mình tôi thôi.
Tuy vừa có thể trạng từ, vừa có thể tính từ , tuy nhiên alone không bao giờ đứng trước danh
từ
Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our,
their) own và by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình.
Ví dụ:
An alone man (sai)
A man on her own (đúng): Một người đàn ông cô đơn
Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn,
không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc.
Ví dụ:
- When you feel really alone and like no one cares it can be difficult to know what to do
=> Khi bạn thực sự thấy cô đơn và dường như không ai quan tâm về điều đó thì nó thực sự khó để
biết nên làm gì.
2. Lonely (tính từ)
Ý nghĩa: Cảm giác cô đơn, cô độc
Diễn tả tâm trạng cô đơn, độc, mang nghĩa buồn vì không ai ở cạnh. Mang suy nghĩ tâm trạng
theo hướng buồn rầu
Ví dụ:
Lonely có thể đứng trước một danh từ.
Ví dụ:
- That boy doesn’t want to talk with his classmates. He is a lonely child:
=> Cậu bé đó không muốn nói chuyện với bạn cùng lớp của cậu ta.Câu ấy là một đứa trẻ cô độc.
Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay
đổi.
Việc một ai đó alone (một mình) không có nghĩa là họ lonely (cô độc)
Ta dễ dàng phân biệt alone với lonely trong câu dưới đây:
David wants to be alone for some weeks to concentrate on his work, but after a few days, he starts
getting lonely and bored.
David muốn ở một mình trong vài tuần để tập trung vào công việc của anh ta nhưng chỉ vài ny
sau là anh ta bắt đầu cảm thấy cô độc và chán nản.
5. BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 1.
A wise man is never less (LONELY/ ALONE) than when (he is) alone.
The (LONELY/ ALONE) old man was much to be pitied by all of us.
Don’t you get (LONELY/ ALONE) being on your own all day?
It is better to be (LONELY/ ALONE) than in ill company.
I feel (LONELY/ ALONE) without my husband.
He (LONELY/ ALONE) is happy who commands his passions.
He who stands (LONELY/ ALONE) has no power.
The (LONELY/ ALONE) old man worked his life away like a work horse.
Peter (LONELY/ ALONE) is poor who does not possess knowledge.
She gets (LONELY/ ALONE) now that all the kids have left home.
You can’t complain of being (LONELY/ ALONE) when you don’t make any effort to meet
people.
Read not books (LONELY/ ALONE) but men.
Better be (LONELY/ ALONE) than in bad company.
I live all alone but I never feel (LONELY/ ALONE).
She’s struggling to bring up a family (LONELY/ ALONE).
He was left (LONELY/ ALONE) in the house.
She stood (LONELY/ ALONE) on stage in the spotlight.
The (LONELY/ ALONE) student is starving for friendship.
I wandered (LONELY/ ALONE) like a cloud.
Did they travel (LONELY/ ALONE) or did they take the children with them?
ĐÁP ÁN
1. Alone
11. Lonely
2. Lonely
12. Alone
3. Lonely
13. Alone
4. Alone
14. Lonely
5. Lonely
15. Alone
6.Alone
16. Alone
7. Alone
17. Alone
8. Lonely
18. Lonely
9. Alone
19. Lonely
10. Lonely
20. Alone
Bài 2.
1. She was/ felt very ____ when she moved to the new island.
2. She looked forward to being ____ in own flat
3. She is always found it difficult to make friends, and now she feels so ____.
4. Please leave me ____.
5. I think we’re ____ now.
6. Leave her ____, for she wants to rest.
7. The house feels ____ now that all the children have left home.
Đáp án:
1. lonely
2. alone
3. lonely
4. alone
5. alone
6. alone
7.lonely
| 1/6

Preview text:

Phân biệt alone, solitary, lonely và lone
- She looked forward to being alone in own flat.
(Cô ấy mong được sống một mình trong căn hộ riêng).
Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn,
không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc. 1. ALONE
Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an alone lady.
Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our,
their) own by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình.
Alone khi được sử dụng sau động từ to be sẽ mang nghĩa không có ai bên cạnh, tách khỏi những người, vật khác.
Ví dụ: She looked forward to being alone in own flat. (Cô ấy mong được sống một mình trong căn hộ riêng).
Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn,
không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc.
Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an alone lady.
Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our,
their) own và by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình.
Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ "feel alone" mang sắc thái nghĩa mạnh hơn,
không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc.
Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an alone lady.
Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our,
their) own by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình. 2. SOLITARY
SOLITARY (tính từ):dùng được cho cả người và vật. Đối với danh từ chỉ người, solitary mang
nghĩa giống như alone; còn khi đi với danh từ chỉ vật, solitary mang nghĩa trơ trọi.
- The only signal of human on the island was a solitary villa.
(Dấu hiệu duy nhất của con người trên hòn đảo đó là một căn nhà trơ trọi).
Khác với alone, chúng ta có thể dùng solitary trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước
động từ. Danh từ của tính từ này là solitude.
Solitary dùng được cho cả người và vật. Đối với danh từ chỉ người, solitary mang nghĩa giống như
alone; còn khi đi với danh từ chỉ vật, solitary mang nghĩa là trơ trọi.
Ví dụ: The only signal of human on the island was a solitary villa. (Dấu hiệu duy nhất của con
người trên hòn đảo đó là một căn nhà trơ trọi.)
Khác với alone, chúng ta có thể dùng solitary trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước
động từ. Danh từ của tính từ này là solitude. 3. LONELY
LONELY (tính từ):thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động từ to be và động từ to feel.
- She was/ felt very lonely when she moved to the new island.
(Khi phải chuyển về sống tại hòn đảo mới, cô ấy cảm thấy rất cô đơn).
Trong một số tạp chí của Mỹ, có mục dành riêng cho những người muốn kết bạn được gọi là lonely
hearts (“kết bạn tâm giao”).
Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay đổi.
Lonely thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động từ to be và động từ to feel.
Ví dụ: She was/ felt very lonely when she moved to the new island. (Khi phải chuyển về sống tại
hòn đảo mới, cô ấy cảm thấy rất cô đơn).
Trong một số tạp chí của Mỹ, có mục dành riêng cho những người muốn kết bạn được gọi là lonely hearts
Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay đổi.
Trong một số tạp chí của Mỹ, có mục dành riêng cho những người muốn kết bạn được gọi là lonely hearts.
Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay đổi. 4. LONE
LONE (tính từ): mang nghĩa đơn lẻ, đơn chiếc, không có sự hiện diện của người hoặc vật khác.
Để tránh hiểu nhầm về sắc thái nghĩa, các bạn hãy xem ví dụ dưới đây:
- The lone police officer in the pard had to call for reinforcement.
(Viên cảnh sát đang đứng một mình trong công viên đã phải gọi thêm lực lượng hỗ trợ).
Khác với Alone, Lone luôn được đặt ngay trước danh từ. Lone parent = single parent dùng để
chỉ những người đàn ông hoặc phụ nữ nuôi con một mình.
Lone mang nghĩa đơn lẻ, đơn chiếc, không có sự hiện diện của người hoặc vật khác. Để tránh hiểu
nhầm về sắc thái nghĩa, các bạn hãy xem ví dụ dưới đây:
Ví dụ: The lone police officer in the pard had to call for reinforcement. (Viên cảnh sát đang đứng
một mình trong công viên đã phải gọi thêm lực lượng hỗ trợ).
Khác với Alone, Lone luôn được đặt ngay trước danh từ. Lone parent = single parent dùng để chỉ
những người đàn ông hoặc phụ nữ nuôi con một mình.
Phân tích sự khác nhau
Alone diễn tả trạng thái trong khi lonely diễn tả cảm xúc.
Đôi khi bạn thích ở một mình (alone) chứ không bao giờ muốn trải qua cảm giác cô độc (lonely) đúng không nào? Ví dụ:
 I love travelling alone but I’ve never felt lonely so far. (Tôi thích đi du lịch 1 mình nhưng chưa
bao giờ cảm thấy cô đơn.)
 I don’t mind being alone because I never feels lonely. (Tôi không quan tâm đến việc ở một mình
vì tôi chẳng bao giờ thấy cô đơn)
Alone không bao giờ đứng trước danh từ, lonely có thể đứng trước một danh từ Ví dụ:
 She had a lonely childhood (Cô ấy có một tuổi thơ cô độc). She had an alone childhood.
Alone có thể được dùng như một trạng từ nhưng Lonely thì không Ví dụ:
I prefer going to lunch alone (Tôi thích ăn trưa một mình).
I prefer going to lunch lonely. Alone: một mình Lonely: cô đơn
Lone: đơn độc, độc nhất
- Alone: dùng với nghĩa ai đó làm việc, vui chơi, ở... một mình, không có ai làm chung cả.
“Alone ” không bao giờ đứng trước danh từ.
E.g: He is afraid of staying alone at night.
Anh ấy sợ phải ở một mình vào ban đêm.
- Lonely: dùng với ý buồn vì không có ai bên cạnh.
E.g: If I have to live without you, it will be lonely here.
Nếu em phải sống không có anh, nơi đây sẽ thật cô đơn.
- Lone: dùng khi nói về một người hoặc vật duy nhất tại thời điểm đang nói. “Lone” luôn đứng trước danh từ.
E.g: Suddenly a lone figure was trying to escape from the buming house.
Đột nhiên xuất hiện hình ảnh một người duy nhất đang cố thoát khỏi ngôi nhà đang cháy. LONELY /ˈLƏƱN.LI/
Lonely là tình từ diển tả trạng thái cô đơn, trống trải, buồn bã khi không có ai bên cạnh (unhappy
because you are not with other people)
Synonym: lonesome Ví dụ:
Lonely old people whose families do not care for them need to be sent to nursing home.
During the journey, we passed long lonely hours looking on to the street.
She feels a little lonely when her children are not home.
1. Alone (tính từ, trạng từ)
Ý nghĩa: Một mình, cô độc, không có ai bên cạnh, tách biệt khỏi mọi người Ví dụ:
- Leave him alone, It is better for him now.
=> Để anh ta một mình đi. Hiện giờ điều đó tốt hơn cho anh ta
- Get out of here! I just want to be alone.
=> Đi ra khỏi đây đi! Tôi muốn chỉ mình tôi thôi.
Tuy vừa có thể là trạng từ, vừa có thể là tính từ , tuy nhiên alone không bao giờ đứng trước danh từ
Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our,
their) own và by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình. Ví dụ: An alone man (sai)
A man on her own (đúng): Một người đàn ông cô đơn
Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn,
không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc. Ví dụ:
- When you feel really alone and like no one cares it can be difficult to know what to do
=> Khi bạn thực sự thấy cô đơn và dường như không ai quan tâm về điều đó thì nó thực sự khó để biết nên làm gì. 2. Lonely (tính từ)
Ý nghĩa: Cảm giác cô đơn, cô độc
Diễn tả tâm trạng cô đơn, cô độc, mang nghĩa buồn vì không ai ở cạnh. Mang suy nghĩ tâm trạng theo hướng buồn rầu Ví dụ:
Lonely có thể đứng trước một danh từ. Ví dụ:
- That boy doesn’t want to talk with his classmates. He is a lonely child:
=> Cậu bé đó không muốn nói chuyện với bạn cùng lớp của cậu ta.Câu ấy là một đứa trẻ cô độc.
Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay đổi.
Việc một ai đó alone (một mình) không có nghĩa là họ lonely (cô độc)
Ta dễ dàng phân biệt alone với lonely trong câu dưới đây:
David wants to be alone for some weeks to concentrate on his work, but after a few days, he starts getting lonely and bored.
David muốn ở một mình trong vài tuần để tập trung vào công việc của anh ta nhưng chỉ vài ngày
sau là anh ta bắt đầu cảm thấy cô độc và chán nản.
5. BÀI TẬP VẬN DỤNG BÀI 1.
 A wise man is never less (LONELY/ ALONE) than when (he is) alone.
 The (LONELY/ ALONE) old man was much to be pitied by all of us.
 Don’t you get (LONELY/ ALONE) being on your own all day?
 It is better to be (LONELY/ ALONE) than in ill company.
 I feel (LONELY/ ALONE) without my husband.
 He (LONELY/ ALONE) is happy who commands his passions.
 He who stands (LONELY/ ALONE) has no power.
 The (LONELY/ ALONE) old man worked his life away like a work horse.
 Peter (LONELY/ ALONE) is poor who does not possess knowledge.
 She gets (LONELY/ ALONE) now that all the kids have left home.
 You can’t complain of being (LONELY/ ALONE) when you don’t make any effort to meet people.
 Read not books (LONELY/ ALONE) but men.
 Better be (LONELY/ ALONE) than in bad company.
 I live all alone but I never feel (LONELY/ ALONE).
 She’s struggling to bring up a family (LONELY/ ALONE).
 He was left (LONELY/ ALONE) in the house.
 She stood (LONELY/ ALONE) on stage in the spotlight.
 The (LONELY/ ALONE) student is starving for friendship.
 I wandered (LONELY/ ALONE) like a cloud.
 Did they travel (LONELY/ ALONE) or did they take the children with them?  ĐÁP ÁN 1. Alone 11. Lonely 2. Lonely 12. Alone 3. Lonely 13. Alone 4. Alone 14. Lonely 5. Lonely 15. Alone 6.Alone 16. Alone 7. Alone 17. Alone 8. Lonely 18. Lonely 9. Alone 19. Lonely 10. Lonely 20. Alone Bài 2.
1. She was/ felt very ____ when she moved to the new island.
2. She looked forward to being ____ in own flat
3. She is always found it difficult to make friends, and now she feels so ____. 4. Please leave me ____. 5. I think we’re ____ now.
6. Leave her ____, for she wants to rest.
7. The house feels ____ now that all the children have left home. Đáp án: 1. lonely 2. alone 3. lonely 4. alone 5. alone 6. alone 7.lonely