Phân dạng và bài tập bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Tài liệu gồm 77 trang, bao gồm tóm tắt lý thuyết, phân dạng và bài tập chuyên đề bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trong chương trình môn Toán lớp 10 GDPT 2018 (chương trình SGK mới).

Trang 1/13
CHUYÊN ĐỀ 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC
NHẤT HAI ẨN
Bài 1: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
a) Bất phương trình bậc nhất hai ẩn và miền nghiệm của nó.
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là bất phương trình có một trong các dạng:
0, 0, 0, 0ax by c ax by c ax by c ax by c++< ++> ++ ++
trong đó a, b, c là những số thực đã cho, a
b không đồng thời bằng 0; x y là các ẩn số.
Mỗi cặp số (x
0
; y
0
) sao cho ax
0
+ by
0
< c gọi là một nghiệm của bất phương trình
0ax by c+ +<
,
Nghiệm của các bất phương trình dạng
,,
ax by c ax by c ax by c+> +≤ +≥
cũng được định nghĩa tương
tự.
Trong mặt phẳng tọa độ thì mỗi nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi
một điểm và tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi một tập hợp điểm. Ta gọi tập hợp điểm ấy là miền
nghiệm của bất phương trình.
b) Cách xác định miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Định : Trong mặt phẳng tọa độ đường thẳng
( )
:0d ax by c+ +=
chia mặt phẳng thành hai nửa mặt
phẳng. Một trong hai nửa mặt phẳng y (không kể bờ (d)) gồm các điểm tọa độ thỏa mãn bất
phương trình
0
ax by c
+ +>
, nửa mặt phẳng còn lại (không kbờ (d)) gm các đim có tọa độ thỏa
mãn bất phương trình
0
ax by c+ +<
.
Vậy để xác định miền nghiệm của bất phương trình
0
ax by c+ +<
, ta có quy tắc thực hành biểu diễn
hình học tập nghiệm (hay biểu diễn miền nghiệm) như sau:
Bước 1. Vẽ đường thẳng (d):
0ax by c+ +=
Bước 2. Xét một điểm
( )
00
;Mx y
không nằm trên (d).
Nếu
00
0ax by
c++<
thì nửa mặt phẳng (không kể bờ (d)) chứa điểm M là miền
nghiệm của bất phương trình
.
Nếu
00
0
ax by c+>+
thì nửa mặt phẳng (không kể bờ (d)) không chứa điểm M là miền
nghiệm của bất phương trình
.
Chú ý: Đối với các bất phương trình dạng
0ax by c+ +≤
hoặc
0ax by c+ +≥
thì miền nghiệm là nửa
mặt phẳng kể cả bờ.
B. VÍ DỤ MINH HỌA
I-BÀI TẬP T LUẬN
Ví dụ 1: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
a)
2
2 3 0.xy+>
b)
2
2 3 0.
xy+≤
c)
2 3 0.
xy+>
d)
22
2 3 2 0.xy xy−+− <
e)
3 1.y <
f)
2 1.xy−≤
g)
0.x
h)
0.y >
i)
( ) ( )
4 15 3 2 9x yx−+ >
Trang 2/13
Lời gii
Các bất phương trình bậc nhất hai ẩn là
c)
2 3 0.
xy+>
e)
3 1.
y <
f)
2 1.xy−≤
g)
0.
x
h)
0.y
>
i)
( ) ( )
4 15 3 2 9x yx−+ >
Ví dụ 2: Cho bất phương trình
−<2 3 1 0.xy
Cặp số nào cho dưới đây nghiệm của bất phương trình đã cho
a)
( )
7;1
. b)
( )
0; 2
.
Lời gii
a) Ta có
−= <2( 7) 3.1 1 18 0.
Vy
( )
7;1
là nghiệm của bất phương trình đã cho.
b) Ta có
−= >2.0 3.( 2) 1 5 0.
. Vy
( )
0; 2
không là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Ví dụ 3: Tìm miền nghiệm của bất phương trình
a)
3 2 60xy+ −>
b)
3 2 60xy+ +≥
Lời gii
a) –V đường thẳng
:3 2 6 0
dx y+ −=
.
-Lấy điểm
(0; 0)O
không nằm trên
.d
Ta có:
3.0 2.0 6 6 0.+ =−<
Do đó điểm
O
không thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vậy miền nghiệm của bất phương trình
3 2 60
xy+ −>
là nửa mặt phẳng không chứa gốc tọa độ
O
bờ là đường thẳng
d
( không kể bờ
d
) ( miền không bị gạch bỏ trên hình vẽ)
b) –V đường thng
:3 2 6 0dx y
+ +=
.
-Lấy điểm
(0; 0)O
không nằm trên
.d
Ta có:
3.0 2.0 6 6 0.+ +=>
Do đó điểm
O
thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.
Trang 3/13
Vậy miền nghiệm của bất phương trình
3 2 60xy+ +≥
nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng
:3 2 6 0dx y+ −=
(kể cả bờ
d
) chứa gốc tọa độ
O
. ( miền không bị gạch bỏ trên hình vẽ)
Ví dụ 4: Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn
+<
3 4.xy
a) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình đã cho trên mặt phẳng tọa độ.
b) Từ đó suy ra miền nghiệm của bất phương trình
+≤3 4.xy
và miền nghiệm của bất phương trình
+≥3 4.xy
Lời gii
a) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình
+<3 4.xy
trên mặt phẳng tọa độ.
–V đường thng
: 3 4.d xy
+=
.
-Lấy điểm
(0; 0)O
không nằm trên
.d
Ta có:
−+ =<3.0 1.0 0 4.
Do đó điểm
O
thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vậy miền nghiệm của bất phương trình
+<3 4.xy
là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng
: 3 4.d xy +=
( không kể bờ
d
) chứa gốc tọa độ
O
. ( miền không bị gạch bỏ trên hình vẽ)
O
x
2
3
y
Trang 4/13
b) Từ đó suy ra miền nghiệm của bất phương trình
+≤3 4.xy
và miền nghiệm của bất phương trình
+≥3 4.xy
Miền nghiệm của bất phương trình
+≤3 4.xy
là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng
: 3 4.d xy +=
(kể cả bờ
d
) chứa gốc tọa độ
O
. ( miền không bị gạch bỏ trên hình vẽ)
Miền nghiệm của bất phương trình
+≥3 4.
xy
là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng
: 3 4.d xy +=
(kể cả bờ
d
) không chứa gốc tọa độ
O
. ( miền bị gạch bỏ trên hình vẽ)
Ví dụ 5: Cho bất phương trình
+ +≤ ++2 1 4 1.x y xy
Bằng cách chuyển vế, y đưa bất phương trình trên về dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất
hai ẩn. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn đó trên mặt phẳng tọa độ.
Lời gii
Ta có
+ + + + ⇔− + 2 1 4 1. 3 0.x y xy xy
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình -3x + y ≤ 0 trên mặt phẳng tọa độ:
Bước 1. Vẽ đường thẳng d: -3x + y = 0 .
Bước 2. Ta chọn điểm (0; 1) là điểm không thuộc đường thẳng d: -3x + y = 0. Ta có: -3 . 0 + 1 = 1 > 0.
Do đó điểm (0; 1) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.
Trang 5/13
Vy miền nghiệm của bất phương trình -3x + y 0 nửa mặt phẳng bờ d không chứa điểm (0; 1)
(miền không được gạch).
dụ 6: Xác định một bất phương trình bậc nhất hai ẩn nhận nửa mặt phẳng bờ đường thẳng d
(miền không bị gạch) làm miền nghiệm (H.1).
H1
Lời giải:
Đường thẳng d đi qua hai điểm ( -2;0) và (0; 3).
Gọi phương trình đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0).
Thay x = 0; y = 3 vào y = ax + b ta có:3 = a . 0 + b b = 3
Thay x = -2; y = 0 vào y = ax + b ta có: 0 = (-2) . a +3 a =3/2
Do đó phương trình đường thẳng d:
= +⇔ +=
3
33260.
2
y x xy
Lấy điểm O(0; 0) không thuộc đường thẳng d. Ta có:
+=>3.0 2.0 6 6 0.
Vậy điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình
+≤3260.xy
Do đó bất phương trình nhận nửa mặt phẳng bờ đường thẳng d (miền không bị gạch) làm miền
nghiệm là
+≤
3260.xy
O
x
y
2
3
Trang 6/13
Ví dụ 7: Xác định miền nghiệm của các bất phương trình sau:
a)
2 0.xy−≥
b)
22 1
.
23
x y xy ++
>
Lời giải:
a) Trong mặt phẳng toạ độ, vẽ đường thẳng
: 2 0.d xy−=
Ta
d
chia mặt phẳng thành hai nửa
mặt phẳng. Chọn một điểm bất không thuộc đường thẳng đó, chẳng hạn điểm
( )
1; 0 .M
Ta
thấy
( )
1; 0
là nghiệm của bất phương trình đã cho. Vậy miền nghiệm cần tìm nửa mặt phẳng
bờ chứa
d
và chứa điểm
( )
1; 0
M
(miền không được tô màu trên hình vẽ).
b) Ta có
22 1
23
x y xy −+
>
( ) ( )
3 2 22 1 0x y xy −+ >
4 20xy⇔− >
4 20xy+ +<
Trong mặt phẳng toạ độ
,
Oxy
vẽ đường thẳng
: 4 2 0.xy + +=
Xét điểm
( )
0;0 ,O
ta thấy
( )
0;0
không phải là nghiệm của bất phương trình đã cho, do đó miền nghiệm cần tìm là nửa
mặt phẳng bờ
(không kể đường thẳng
)
và không chứa điểm
( )
0;0O
(miền không được tô
đậm như hình vẽ).
Ví dụ 8: Xác định miền nghiệm của các bất phương trình sau:
Trang 7/13
a)
30xy−≥
.
b)
1
2
xy
xy
<++
.
Lời giải:
a) Trong mặt phẳng toạ độ, vẽ đường thẳng
: 3 0.dx y
−=
Ta
d
chia mặt phẳng thành hai nửa
mặt phẳng. Chọn một điểm bất không thuộc đường thẳng đó, chẳng hạn điểm
( )
1; 0 .N
Ta
thấy
( )
1; 0
là nghiệm của bất phương trình đã cho. Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng
bờ chứa
d
và chứa điểm
(
)
1; 0N
(miền không được tô đậm trên hình vẽ).
b) Ta có
1 2( 1)
2
xy
xy xy xy
<++⇔−> ++
3 20xy
++>
.
Trong mặt phẳng toạ độ
,
Oxy
vẽ đường thẳng
:3 2 0
xy ++=
. Xét điểm
(0; 0),O
ta thấy
( )
0;0
là nghiệm của bất phương trình đã cho, do đó miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng bờ
(không kể đường thẳng
)
và chứa điểm
( )
0;0
O
(miền không được tô đậm trên hình vẽ).
Ví dụ 9: Một gian hàng trưng bày bàn và ghế rộng 60 m
2
. Diện tích để kê một chiếc ghế là 0,5 m
2
, một
chiếc bàn là 1,2 m
2
. Gọi x là số chiếc ghế, y là số chiếc bàn được kê.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y cho phần mặt sàn để bàn và ghế biết diện tích mặt sàn
dành cho lưu thông tối thiểu là 12m
2
.
b) Chỉ ra ba nghiệm của bất phương trình trên.
Lời giải:
Trang 8/13
a) Điều kiện: x, y N.
diện tích mặt sàn dành cho lưu thông tối thiểu 12 m
2
, do đó diện tích phần mặt sàn để bàn
ghế tối đa là: 60 12 = 48 (m
2
).
Diện tích để kê một chiếc ghế là 0,5 m
2
, nên diện tích để kê x chiếc ghế là 0,5x (m
2
).
Diện tích để kê một chiếc bàn là 1,2 m
2
, nên diện tích để kê y chiếc bàn là 1,2y (m
2
).
Tổng diện tích cho phần mặt sàn để kê x chiếc ghế và y chiếc bàn là: 0,5x + 1,2y (m
2
).
Do đó, bất phương trình cần tìm là: 0,5x + 1,2y ≤ 48.
b) Cặp số (x
0
; y
0
) là nghiệm của bất phương trình 0,5x + 1,2y ≤ 48 nếu 0,5x
0
+ 1,2y
0
≤ 48. (chú ý x
0
y
0
là các số tự nhiên, do đây là số chiếc bàn và ghế)
+ Chọn x
0
= 2, y
0
= 5, ta có: 0,5 . 2 + 1,2 . 5 = 1 + 6 = 7 < 48.
+ Chọn x
0
= 4, y
0
= 10, ta có: 0,5 . 4 + 1,2 . 10 = 2 + 12 = 14 < 48.
+ Chọn x
0
= 6, y
0
= 20, ta có: 0,5 . 6 + 1,2 . 20 = 3 + 24 = 27 < 48.
Vậy ba cặp số (2; 5), (4; 10), (6; 20) là ba nghiệm của bất phương trình 0,5x + 1,2y ≤ 48.
Chú ý: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm, nên có thể chọn cặp số tùy ý thỏa mãn.
Ví dụ 10: Một cửa hàng bán lẻ bán hai loại hạt cà phê. Loại thứ nhất giá 140 nghìn đồng/kg và loại thứ
hai giá 180 nghìn đồng/kg. Cửa hàng trộn x kg loại thứ nhất y kg loại thứ hai sao cho hạt cà phê đã
trộn có giá không quá 170 nghìn đồng/kg.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y thỏa mãn điều kiện đề bài.
b) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình tìm được ở câu a) trên mặt phẳng tọa độ.
Lời giải:
a) Giá tiền của x kg cà phê loại thứ nhất là 140x (nghìn đồng).
Giá tiền của y kg cà phê loại thứ hai là 180y (nghìn đồng).
Tổng số tiền khi trộn x kg loại thứ nhất và y kg loại thứ hai là: 140x + 180y (nghìn đồng).
Tổng số kg cà phê sau khi trộn x kg loại thứ nhất và y kg loại thứ hai là: x + y (kg).
Giá của cà phê sau khi trộn có giá cao nhất là 170 nghìn đồng/kg nên số tiền cao nhất thu được khi bán
x + y kg cà phê là 170(x + y) (nghìn đồng).
Khi đó ta có bất phương trình 140x + 180y ≤ 170(x + y).
140x - 170x + 180y - 170y ≤ 0
-30x + 10y ≤ 0
-3x + y ≤ 0
Vậy bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y thỏa mãn điều kiện đề bài là -3x + y ≤ 0.
b) Xem ví dụ 5
dụ 11: Trong 1 lạng (100 g) thịt chứa khoảng 26 g protein, 1 lạng phi chứa khoảng 20 g
protein. Trung bình mỗi ngày, một người phụ nữ cần tối thiểu 46 g protein. Gọi x, y lần lượt là số lạng
Trang 9/13
thịt số lạng phi một người phụ nữ nên ăn trong một ngày. Viết bất phương trình bậc
nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng protein cần thiết cho một người phụ nữ trong một ngày và chỉ ra ba
nghiệm của bất phương trình đó.
Lời giải:
Trong 1 lạng thịt bò chứa khoảng 26 g protein nên trong x lạng thịt bò chứa khoảng 26x (g protein).
Trong 1 lạng cá phi chứa khoảng 20 g protein nên trong y lạng phi chứa khoảng 20y (g
protein).
Tổng số lượng protein mà một người phụ nữ nên ăn trong một ngày là: 26x + 20y (g protein).
Trung bình mỗi ngày, một người phụ nữ cần tối thiểu 46 g protein.
Do đó, bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng protein cần thiết cgo một người phụ nữ
trong một ngày là: 26x + 20y ≥ 46.
Cặp số (x
0
; y
0
) là nghiệm của bất phương trình 26x + 20y ≥ 46 nếu 26x
0
+ 20y
0
≥ 46.
+ Chọn x
0
= 1, y
0
= 1, ta có: 26 . 1 + 20 . 1 = 46
+ Chọn x
0
= 2, y
0
= 1, ta có: 26 . 2 + 20 . 1 = 72 > 46
+ Chọn x
0
= 1, y
0
= 2, ta có: 26 . 1 + 20 . 2 = 66 > 46
Vậy ba cặp số (1; 1), (2; 1), (1; 2) là ba nghiệm của bất phương trình 26x + 20y ≥ 46.
Ví d 12: Một công ty viễn thông tính phí 1 nghìn đồng mỗi phút gọi nội mạng 2 nghìn đồng mỗi
phút gọi ngoại mạng. Em thể sử dụng bao nhiêu phút gọi nội mạng bao nhiêu phút gọi ngoại
mạng trong một tháng nếu em muốn số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng?
Lời giải:
Gọi số phút gọi nội mạng trọng một tháng x (phút) số phút gọi ngoại mạng trong một tháng y
(phút) (x, y ≥ 0)
Số tiền trả cho x phút gọi nội mạng trong một tháng là x (nghìn đồng)
Số tiền trả cho y phút gọi ngoại mạng trong một tháng là 2y (nghìn đồng)
Tổng số tiền phải trả là: x + 2y (nghìn đồng)
Để số tiền cước điện thoại trong một tháng ít hơn 200 nghìn đồng ta có: x + 2y < 200.
Miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn này được xác định như sau:
Vẽ đường thẳng d: x + 2y = 200.
Ta lấy gốc tọa độ O(0; 0) và tính 0 + 2.0 = 0 < 200.
Do đó miền nghiệm của bất phương trình nửa mặt phẳng có bờ đường thẳng d chứa gốc tọa độ
không kể đường thẳng d.
Trang 10/13
Vậy nếu dùng x phút gọi nội mạng y phút gọi ngoại mạng điểm (x; y) nằm trong miền màu
không chứa đường thẳng d thì số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng.
Ví dụ 13: Ông An muốn thuê một chiếc ô tô (có lái xe) trong một tuần. Giá thuê xe được cho như bảng
sau:
Phí cố định
(nghìn đồng/ngày)
Phí tính theo quãng đường
di chuyển (nghìn
đồng/kilômét)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu
900
8
Thứ Bảy và Chủ nhật
1500
10
a) Gọi
x
y
ln lưt là s kilômét ông An đi trong các ngày t th Hai đến th Sáu và
trong hai ngày cuối tuần. Viết bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa
x
y
sao cho
tổng số tiền ông An phải trả không quá
14
triệu đồng.
b) Biểu diển miền nghiệm của bất phương trình ở câu a trên mặt phẳng toạ độ.
Gọi
x
y
lần lượt là số kilômét ông An đi trong các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu và trong
hai ngày cuối tuần (điều kiện
0, 0xy≥≥
)
Số tiền ông An phải trả từ thứ
2
đến thứ
6
5.900 8 4500 8xx+= +
(nghìn đồng)
Số tiền ông An phải trả hai ngày cuối tuần là
2.1500 10 3000 10yy+= +
(nghìn đồng)
Vì đề bài yêu cầu tổng số tiền ông An phải trả không quá
14
triệu đồng nên ta có
( ) (
)
4500 8 3000 10 14000 4 5 3250x y xy+ + + +≤
(nghìn đồng)
Miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn này được xác định như sau:
Bước 1: Vẽ đường thẳng
: 4 5 3250 0dx y+− =
.
Bước 2: Ta lấy gốc toạ độ
( )
0;0O
và tính
0 2 0 0 3250+⋅=<
.
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ
d
chứa gốc toạ độ, kể
đường thẳng
.d
Trang 11/13
II-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1
Câu 1. Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A.
2
2 3 0.xy+>
B.
22
2.xy+<
C.
2
0.xy+≥
D.
0.
xy+≥
Lời gii
Theo định nghĩa thì
0xy+≥
bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Các bất phương trình còn lại bất
phương trình bậc hai. Chọn D.
Câu 2. Cho bất phương trình
2 3 6 0 (1)xy+ −≤
. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Bất phương trình
( )
1
chỉ có một nghiệm duy nhất.
B. Bất phương trình
( )
1
vô nghiệm.
C. Bất phương trình
( )
1
luôn có vô số nghiệm.
D. Bất phương trình
( )
1
có tập nghiệm là
.
Lời gii
Trên mặt phẳng tọa độ, đường thẳng
( )
:2 3 6 0
dxy+ −=
chia mặt phẳng thành hai nửa mặt
phẳng.
Chọn điểm
( )
0;0O
không thuộc đường thẳng đó. Ta thấy
( ) ( )
; 0;0
xy =
nghiệm của bất
phương trình đã cho. Vậy miền nghiệm của bất phương trình nửa mặt phẳng bờ
( )
d
chứa điểm
( )
0;0O
kể cả
( )
d
.
Vậy bất phương trình
( )
1
luôn có vô số nghiệm. Chọn C.
Câu 3. Trong các cặp số sau đây, cặp nào không thuộc nghiệm của bất phương trình:
4 5 0xy +>
A.
( )
.
5; 0
B.
( )
.2;1
C.
( )
0;0 .
D.
( )
1; .3
Trang 12/13
Lời gii
Ta có
( ) ( )
32 3 3
3
11
04xy x y
xy
−++ + > + −+
−>
.
2 3.1 1 0
−+ >
là mệnh đề đúng nên miền nghiệm của bất phương trình trên chứa điểm có tọa
độ
B
. Chọn C.
Câu 4. Miền nghiệm của bất phương trình:
(
)
( )
3 1 4 2 5 3x yx
−+ <
là nửa mặt phẳng chứa điểm:
A.
( )
0;0 .
B.
( )
.
4;2
C.
( )
.2;2
D.
( )
.5;3
Lời gii
Ta có
( ) ( )
3 1 4 2 5 23 4 80x yx xy−+ < + −<
.
2.0 4.0 8 0 + −<
mệnh đề đúng nên miền nghiệm của bất phương trình trên chứa điểm
tọa độ
( )
0;0
. Chọn A.
Câu 5. Miền nghiệm của bất phương trình
( ) ( )
2 2 2 21xy x−+ + <
là nửa mặt phẳng không chứa
điểm nào trong các điểm sau?
A.
( )
0;0 .
B.
(
)
1;1
.
C.
( )
4;2 .
D.
( )
1; .1
Lời gii
Ta có
( ) ( )
22 2 2 21 4x yy xx−+ + < ⇔+ <
.
4 2.2 4−+ <
mệnh đề sai nên
(
)
4;2
không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.
Chọn C.
Câu 6. Trong các cặp số sau đây, cặp nào không thuộc nghiệm của bất phương trình:
4 5 0
xy
+>
A.
( )
.5;0
B.
( )
.2;1
C.
(
)
0;0 .
D.
( )
1; .3
Lời gii
5 4.0 5 0−− + >
mệnh đề sai nên
( )
5;0
không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.
Chọn A.
Câu 7. Điểm
( )
1; 3A
là điểm thuộc miền nghiệm của bất phương trình:
A.
3 2 4 0.xy + −>
B.
3 0.
xy+<
C.
3 0.xy−>
D.
2 4 0.xy−+>
Lời gii
( )
3. 1 2.3 4 0 + −>
mệnh đề đúng n
( )
1; 3A
điểm thuộc miền nghiệm của bất phương
trình
3 2 40xy + −>
. Chọn A.
Câu 8. Cặp số
( )
2;3
là nghiệm của bất phương trình nào sau đây ?
A.
2 3 –1 0xy>
. B.
–0xy<
.
Trang 13/13
C.
43
xy>
. D.
–3 7 0xy
+<
.
Lời gii
230−<
là mệnh đề đúng nên cặp số
(
)
2;3
là nghiệm của bất phương trình
–0xy<
. Chọn B.
Câu 9. Miền nghiệm của bất phương trình
2xy
+≤
phần đậm trong hình vẽ của hình vẽ nào, trong
các hình vẽ sau?
Lời gii
Đường thẳng
: 20xy +−=
đi qua hai điểm
( ) ( )
2;0 , 0;2AB
cặp số
(
)
0;0
thỏa mãn bất
phương trình
2xy
nên Hình 1 biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình
2
xy+≤
. Chọn A.
Câu 10. Phần đậm trong hình vẽ sau, biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào trong các bất
phương trình sau?
3
2
-3
O
y
x
Trang 14/13
A.
2 3.xy−<
B.
2 3.
xy−>
C.
2 3.
xy
−<
D.
2 3.xy−>
Lời gii
Đường thẳng đi qua hai điểm
3
;0
2
A



(
)
0; 3
B
nên phương trình
23xy−=
.
Mặt khác, cặp số
( )
0;0
không thỏa mãn bất phương trình
2 3xy−>
nên phần tô đậm ở hình trên
biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình
2 3xy−>
. Chọn B.
Câu 11: Cặp số (2;-1) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây ?
A.
3 0.xy+−>
B.
0.xy−− <
C.
3 1 0.xy
+ +<
D..
3 1 0.xy−− +<
Lời gii
Chọn B.
Câu 12: Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất 2 ẩn (với x,
y là các ẩn số).
A.
+ −>
2
3 2 20
xy
. B.
−<0y
. C.
+=
341xy
. D.
3 10xy
−− <
.
Lời gii
Chọn D.
Câu 13: Bất phương trình nào sau đây không phải là bất phương trình bậc nhất 2 ẩn (với x, y là các ẩn
số).
A.
+ −>
2
3 2 20xy
B.
−<
0xy
C.
+≥
341
xy
D.
3 10xy−− <
Lời gii
Chọn A.
Câu 14: Trong các cặp số sau, cặp số nào là nghiệm của bất phương trình
−<2 3 40xy
A.
(
)
7;1
. B.
( )
0; 2
. C.
( )
−−1; 1
. D.
( )
2; 0
.
Lời gii
Chọn D.
Câu 15: Trong các cặp số sau, cặp số nào không phải là nghiệm của bất phương trình
−− <3 40xy
.
A.
( )
1; 1
. B.
( )
0; 2
. C.
( )
1; 1
. D.
(
)
2; 0
.
Lời gii
Chọn B.
Câu 16: Câu nào sau đây sai?.
Miền nghiệm của bất phương trình
(
) ( )
2 2 2 21xy x−++ <
là na mặt phng chứa điểm
A.
( )
0;0
. B.
( )
1;1
. C.
( )
4; 2
. D.
( )
1; 1
.
Trang 15/13
Lời gii
Chọn C.
Ta có:
( ) (
)
2 2 2 21xy x−++ <
22 422
xy x
⇔− + + <
24xy⇔+ <
.
D thy tại điểm
(
)
4; 2
ta có:
4 2.2 8 4+=>
.
Câu 17: Câu nào sau đây đúng?.
Miền nghiệm của bất phương trình
(
) (
)
3 14 2 5 3
x yx−+ <
là na mặt phng chứa điểm
A.
( )
0;0
. B.
( )
4; 2
. C.
( )
2; 2
. D.
( )
5;3
.
Lời gii
Chọn A.
Ta có:
( ) ( )
3 14 2 5 3x yx−+ <
3 34 85 3xyx −+ <
2 4 80xy +>
2 40xy
+>
D thy tại điểm
( )
0;0
ta có:
0 2.0 4 4 0
+=>
.
Câu 18: Câu nào sau đây sai?.
Miền nghiệm của bất phương trình
(
) ( )
3 2 2 5 21xy x++ + <
là na mặt phng chứa điểm
A.
( )
3; 4−−
. B.
( )
2; 5−−
. C.
( )
1; 6−−
. D.
( )
0;0
.
Lời gii
Chọn D.
Ta có:
( ) ( )
3 2 2 5 21xy x++ + <
3 4 10 2 2xy x ++ + <
3 4 80xy + +<
.
D thy tại điểm
( )
0;0
ta có:
3.0 4.0 8 0+ +>
(mâu thuẩn).
Câu 19: Câu nào sau đây đúng?.
Miền nghiệm của bất phương trình
( ) ( )
4 15 3 2 9x yx−+ >
là na mặt phng chứa điểm
A.
( )
0;0
. B.
( )
1;1
. C.
( )
1;1
. D.
( )
2;5
.
Lời gii
Chọn D.
Ta có:
( ) ( )
4 15 3 2 9x yx−+ >
4 4 5 15 2 9xy x −+ >
2 5 10 0xy +−>
.
D thy tại điểm
( )
2;5
ta có:
2.2 5.5 10 0+ −>
(đúng).
Câu 20: Miền nghiệm ca bất phương trình
( ) ( )
32 34 1 3xy x y+ + > +−+
phần mặt phẳng cha
điểm nào?
A.
( )
3; 0
. B.
( )
3;1
. C.
( )
1;1
. D.
( )
0;0
.
Lời gii
ChọnC.
Nhận xét: chỉ có cặp số
( )
1;1
thỏa bất phương trình.
Câu 21: Miền nghiệm ca bất phương trình
( )
5 2 9 2 2 7 x xy+<−+
phần mặt phẳng không cha
điểm nào?
Trang 16/13
A.
( )
2;1
. B.
( )
2;3
. C.
(
)
2; 1
. D.
( )
0;0
.
Lời gii
ChọnC.
Nhận xét: chỉ có cặp số
( )
2;3
không thỏa bất phương trình.
Câu 22: Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm ca bất phương trình
21xy+<
?
A.
( )
2;1
. B.
( )
3; 7
. C.
( )
0;1
. D.
(
)
0;0
.
Lời gii
ChọnC.
Nhận xét: chỉ có cặp số
( )
0;1
không thỏa bất phương trình.
Câu 23:Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm ca bất phương trình
4 5 0
xy +≥
?
A.
( )
5; 0
. B.
( )
2;1
. C.
( )
1; 3
. D.
( )
0;0
.
Lời gii
ChọnB.
Ta thay cặp số
( )
2;1
vào bất phương trình
4 5 0xy +≥
được
2450−− +
(sai) đo dó cặp số
( )
2;1
không là nghiệm ca bất phương trình
4 5 0xy +≥
.
Câu 24: Miền nghiệm của bất phương trình
3 20xy
++≤
không chứa điểm nào sau đây?
A.
( )
1;2
A
. B.
( )
2;1B
. C.
1
1;
2
C



. D.
( )
3;1
D
.
Lời gii
Chn A.
Trưc hết, ta vẽ đường thng
( )
: 3 2 0.d xy ++=
Ta thy
( )
0;0
không là nghiệm của bất phương trình.
Vy miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ
( )
d
không chứa điểm
( )
0;0 .
Câu 25.Miền nghiệm của bất phương trình
3 2(2 5) 2(1 )xy x++ + <
không chứa điểm nào sau đây?
A.
( )
1; 2A −−
. B.
12
;
11 11
B

−−


.
C.
( )
0; 3C
. D.
( )
4;0D
.
Lời gii
Chọn B.
Đầu tiên, thu gọn bất phương trình đề bài đã cho về thành
3 4 11 0.xy+ +<
Ta v đường thng
( )
:3 4 11 0.dxy+ +=
Trang 17/13
Ta thy
(
)
0;0
không là nghiệm của bất phương trình.
Vy miền nghiệm là nửa mặt phẳng (không kể b
( )
d
) không chứa điểm
( )
0;0 .
Câu 26:Miền nghiệm của bất phương trình
21xy+>
không chứa điểm nào sau đây?
A.
( )
1;1 .A
B.
(
)
2;2B
. C.
( )
3;3C
. D.
( )
1; 1D −−
.
Lời gii
Chn D.
Trưc hết, ta vẽ đường thng
( )
: 2 1.d xy+=
Ta thy
( )
0;0
không là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vy miền nghiệm của bt phương trình là nửa mặt phẳng (không
k b
( )
d
) không chứa điểm
( )
0;0 .
Câu 27: Miền nghiệm ca bất phương trình
( ) ( )
13 13 2xy
+ −−
chứa điểm nào sau đây?
A.
( )
1; 1
A
. B.
( )
1; 1B −−
. C.
( )
1;1C
. D.
( )
3; 3D
.
Lời gii
Chn A.
Trưc hết, ta vẽ đường thng
( )
( )
( )
: 1 3 1 3 2.d xy+ −− =
Ta thy
( )
0;0
không là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vy miền nghiệm na mặt phẳng b
( )
d
không chứa đim
( )
0;0 .
Câu 28: Miền nghiệm ca bất phương trình
( )
22 1 2 4
x yx−+ > +
cha điểm nào sau đây?
A.
( )
1;1 .A
B.
( )
1;5 .B
C.
( )
4;3 .C
D.
( )
0;4 .D
Lời gii
Trang 18/13
Chọn B.
Đầu tiên ta thu gọn bất phương trình đã cho về thành
2 8 0.xy−+ >
V đường thng
( )
: 2 8 0.
d xy−+ =
Ta thy
(
)
0;0
không là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng (không kể b
( )
d
) không chứa điểm
( )
0;0 .
Câu 29: Miền nghiệm ca bất phương trình
2 2 220xy + −≤
cha điểm nào sau đây?
A.
( )
1;1 .A
B.
( )
1;0B
. C.
( )
2; 2
C
. D.
( )
2; 2 .D
Lời gii
Chn A.
Trưc hết, ta vẽ đường thng
( )
: 2 2 2 2 0.
dx y + −=
Ta thy
( )
0;0
là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng b
( )
d
cha
điểm
( )
0;0 .
Câu 30 : Cho bất phương trình
24 5xy
+<
tp nghim
S
. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng ?
A.
( )
1;1 S
. B.
( )
1;10 S
. C.
( )
1; 1 S−∈
. D.
( )
1; 5 S
.
Lời giải
ChọnC.
Ta thy
( )
1; 1
thỏa mãn hệ phương trình do đó
( )
1; 1
là một cặp nghiệm của h phương trình.
Câu 31: Cho bất phương trình
2 50xy +>
tập nghiệm
S
. Khng định nào sau đây khẳng
định đúng?
A.
( )
2; 2 S
. B.
( )
1; 3 S
. C.
( )
2; 2 S−∈
. D.
( )
2; 4 S−∈
.
Lời giải
Chọn A.
Trang 19/13
Ta thy
( )
2; 2 S
2 2.2 5 0
+>
.
Câu 32 :Miền nghiệm của bất phương trình
32 6xy >−
A.
B.
C.
D.
Lời gii
Chọn C.
Trước hết, ta vẽ đường thẳng
( )
:3 2 6.dxy−=
Ta thấy
( )
0;0
là nghiệm của bất phương trình đã cho. Vậy miền nghiệm cần
tìm là nửa mặt phẳng bờ
( )
d
chứa điểm
( )
0;0 .
Câu 33 : Miền nghiệm của bất phương trình
32 6xy+>
O
x
2
3
y
O
x
y
2
3
O
x
y
2
3
O
2
3
y
x
O
x
y
2
3
Trang 20/13
A.
B.
C.
D.
Lời gii
Chọn A.
Trước hết, ta vẽ đường thẳng
( )
:3 2 6.dxy+=
Ta thy
(
)
0;0
không phải nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng (không kể bờ
( )
d
) không
chứa điểm
( )
0;0 .
Câu 34 : Miền nghiệm của bất phương trình
32 6xy <−
O
x
2
3
y
O
x
y
2
3
O
x
y
2
3
O
2
3
y
x
O
2
3
y
x
Trang 21/13
A.
B.
C.
D.
Lời gii
Chọn B.
Trước hết, ta vẽ đường thẳng
( )
:3 2 6.dxy−=
Ta thy
(
)
0;0
không phải nghiệm của bất phương trình đã cho. Vậy
miền nghiệm cần tìm nửa mặt phẳng (không kể bờ
( )
d
) không chứa
điểm
( )
0;0 .
Câu 35 : Miền nghiệm của bất phương trình
32 6xy+ >−
A.
B.
O
x
y
2
3
O
2
3
y
x
O
x
2
3
y
O
x
y
2
3
O
x
y
2
3
O
2
3
y
x
O
x
y
2
3
Trang 22/13
C.
D.
Lời gii
Chọn D.
Trước hết, ta vẽ đường thẳng
( )
:3 2 6.dxy+=
Ta thy
( )
0;0
nghiệm của bất phương trình đã cho. Vậy miền
nghiệm cần tìm nửa mặt phẳng (không k bờ
( )
d
) chứa điểm
( )
0;0 .
Câu 36 : Cho bất phương trình
2 3 20xy−+ +
tập nghiệm là
S
. Khng định nào sau đây
khẳng định đúng?
A.
( )
1;1 S
. B.
2
;0
2
S




. C.
( )
1; 2 S−∉
. D.
( )
1; 0 S
.
Lời giải
ChọnB.
Ta thy
2
;0
2
S




Câu 37 : Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một ngày là 1 300
mg. Trong 1 lạng đậu nành có 165 mg canxi, 1 lạng thịt có 15 mg canxi.
Gọi x, y lần lượt số lạng đậu nành số lạng thịt lợn một người đang độ tuổi trưởng thành ăn
trong một ngày.
Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y đbiểu diễn lượng canxi cần thiết trong một ngày của một
người trong độ tuổi trưởng thành.
A.
33 3 260.xy+≥
.B.
33 3 260.xy+≤
.C.
165 5 1300.xy+≤
. D.
165 5 1300.xy+≥
.
Lời giải:
Chọn A
O
x
2
3
y
O
x
y
2
3
O
x
2
3
y
Trang 23/13
Trong 1 lạng đậu nành có 165 mg canxi nên trong x lạng đậu nành có 165x (mg canxi).
Trong 1 lạng thịt có 15 mg canxi nên trong y lạng thịt có 15y (mg canxi).
Tổng số lượng canxi có trong x lạng đậu nành và y lạng thịt là 165x + 15y (mg canxi).
nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một ngày 1300 mg nên
165x + 15y ≥ 1300.
Vậy bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y biểu diễnlượng canxi cần thiết trong một ngày của một
người trong độ tuổi trưởng thành là 165x + 15y ≥ 1300.
33 3 260.xy +≥
Trang 1/13
Bài 2: HÊ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm nhiều bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn:
Trong mặt phẳng tọa độ, ta gọi tập hợp các điểm có tọa độ thỏa mãn mọi bất phương trình
trong hệ là miền nghiệm của hệ. Vậy miền nghiệm của hệ là giao các miền nghiệm của các bất
phương trình trong hệ.
Để xác định miền nghiệm của hệ, ta dùng phương pháp biểu diễn hình học như sau:
Với mỗi bất phương trình trong hệ, ta xác định miền nghiệm của nó và gạch bỏ (tô màu) miền
còn lại.
Sau khi làm như trên lần lượt đối với tất cả các bất phương trình trong hệ trên cùng một mặt
phẳng tọa độ, miền còn lại không bị gạch (tô màu) chính là miền nghiệm của hệ bất phương
trình đã cho.
B- VÍ DỤ MINH HỌA:
Vấn đề 1. HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
a) Ví dụ minh họa
I- BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Ví dụ 1: Hệ bất phương trình nào dưới đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
a)
0
0
x
y
<
b)
0
3 10
x
xy
>
+ +≤
c)
23 0
5 40
x yz
xy z
+ −>
−+ <
d)
2
2
2 3 10
50
xy
xy
+ −>
−<
e)
39
3
28
6
xy
xy
yx
y
+≥
≥−
≥−
Lời giải:
Các hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là
a)
0
0
x
y
<
b)
0
3 10
x
xy
>
+ +≤
e)
39
3
28
6
xy
xy
yx
y
+≥
≥−
≥−
Ví dụ 2: Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình
0
2 10
3 50
xy
xy
xy
−>
+<
+−>
( )
0; 0O
,
( )
1; 2M
,
(7;5).P
.
Lời giải:
Thế tọa độ
( )
0; 0O
vào
xy
ta được
0 0 0.−=
Do đó điểm
( )
0; 0O
không thuộc miền nghiệm của
bất phương trình
0xy−>
nên không thuộc miền nghiệm hệ bất phương trình đã cho.
Thế tọa độ
( )
1; 2M
vào
xy
ta được
12 10 =−<
nên
( )
1; 2M
không thuộc miền nghiệm của bất
phương trình
0xy−>
và do đó không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
Trang 2/13
Ta có
7520
7 2.5 1 2 0
3.7 5 5 21 0
−=>
+=−<
+−= >
nên
(7;5)P
thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trìnhđã cho.
Ví dụ 3:: Biểu diễn miền nghiệm của các hệ bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ:
1
)0
4
x
ay
xy
≥−
+≤
2 3 60
)0
2 3 10
xy
bx
xy
+ −<
−≤
0
)0
40
x
cy
xy
>
>
−<
3
3
)
1
2
x
y
d
x
y
≥−
≥−
Lời giải:
1 (1)
) 0 (2)
4 (3)
x
ay
xy
≥−
+≤
Vẽ các đường thẳng
1
:1dx=
2
:0dy=
(trục hoành),
3
:4d xy
+=
.
Lấy điểm
(1;1)I
không nằm trên ba đường thẳng trên.
Thế tọa độ của
(1;1)I
vào vế trái của các bất phương trình (1) ta được
11≥−
Do đó
(1;1)I
thuộc
miền nghiệm của (1). Vậy miền nghiệm của bất phương trình (1) là nửa mặt phẳng chứa điểm
(1;1)
I
có bờ là
1
d
( kể cả bờ
1
d
)
Thế tọa độ của
(1;1)I
vào vế trái của các bất phương trình (2) ta được
10
Do đó
(1;1)I
thuộc miền
nghiệm của (2). Vậy miền nghiệm của bất phương trình (2) là nửa mặt phẳng chứa điểm
(1;1)I
có bờ
2
d
( kể cả bờ
2
d
)
Thế tọa độ của
(1;1)I
vào vế trái của các bất phương trình (3) ta được
1 1 2 4.+=
Do đó
(1;1)I
thuộc miền nghiệm của (3). Vậy miền nghiệm của bất phương trình (3) là nửa mặt phẳng chứa điểm
(1;1)I
có bờ là
3
d
( kể cả bờ
3
d
)
Sau khi gạch bỏ các phần không thuộc miền nghiệm, phàn còn lại không gạnh bỏ là miền nghiệm của
hệ bất phương trình đã cho(miền tam giác trên hình vẽ, kể cả biên).
2360(1)
) 0 (2)
2 3 1 0 (3)
xy
bx
xy
+ −<
−≤
Vẽ các đưng thng
1
:2 3 6 0dxy+ −=
2
:0dx=
là trục tung,
3
:2 3 1 0dxy −=
Trang 3/13
Ta thy
( )
1;1
nghiệm ca các ba bất phương trình. Điều này nghĩa điểm
( )
1;1
thuộc cba
miền nghiệm ca ba bất phương trình. Sau khi gạch bc miền không thích hợp, miền không bị
gạch là miền nghiệm của hệ.
0
)0
40
x
cy
xy
>
>
−<
Vẽ các đường thẳng
1
:0dx=
(trục tung),
2
:0dy=
(trục hoành),
3
: 40dxy−−=
.
Lấy điểm
(1;1)
I
không nằm trên ba đường thẳng trên.
Lần lượt thế tọa độ của
(1;1)I
vào vế trái của các bất phương trình (1), (2) và (3) ta được
10
;
10
1 1 4 4 0.−− =
Do đó
(1;1)I
thuộc miền nghiệm của các bất phương trình trên. Sau khi gạch bỏ các phần không
thuộc miền nghiệm, phàn còn lại không gạnh bỏ là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho
(miền không gạch bỏ trên hình vẽ, tính cả biên các đường thẳng
123
,,.dd d
).
3
3
)
1
2
x
y
d
x
y
≥−
≥−
Trang 4/13
Vẽ các đường thẳng
1 23 4
: 3, : 3, : 1, : 2.dx d y dx dy
= = =−=
Nhận thấy gốc tọa độ
(
)
0; 0O
đều thuộc miền nghiệm của bốn bất phương trình trên.
Sau khi gạch bỏ phần không thuộc miền nghiệm. Phần còn lại không gạch bỏ là miền nghiệm của hệ
bất phương trình đã cho ( miền hình chữ nhật hình vẽ)
dụ 4: Phần không đậm trong hình vẽ dưới đây (không chứa biên), biểu diễn tập nghiệm của hệ
bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau?
y
x
O
1
-1
1
Lời gii
Gọi
1
d
là đường thẳng đi qua hai điểm
(1;1), (0; 1)AB
Giả sử
1
: ( 0).d y ax b a=+≠
Thế
1, 1xy= =
vào
y ax b= +
được
1 .1 .ab= +
(1)
Thế
0, 1xy= =
vào
y ax b= +
được
1 .0 1.a bb−= + =
(2)
Thế (2) vào (1) ta được
2.a =
Vậy
1
: 2 1 2 1 0.dy x xy= −⇔ −=
Gọi
2
d
là đường thẳng đi qua hai điểm
(1;1), (0; 0)AO
2
d
đi qua
(0; 0)O
nên
2
: ' ( ' 0).d y axa=
Thế
1, 1xy= =
vào
2
:'d y ax=
ta được
1 .1 1.aa= ⇒=
Vậy
2
: 0.d yx xy=⇔−=
Lấy
(2;0)M
thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình cần tìm. Ta có
2.2 0 1 3 0−= >
20 2 0−=>
nên hệ nất phương trình cần tìm là
2 10
0
xy
xy
−>
−>
Trang 5/13
Ví dụ 5: Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình sau
20
3 3 0.
xy
xy
+−≥
+≤
Lời gii
Vẽ các đường thẳng
: 2 0,dx y+−=
: 3 30dx y
+=
trên mặt phẳng toạ độ
.Oxy
Xét điểm
( )
0;0 ,O
ta thấy
( )
0; 0
không phải là nghiệm của bất phương trình
20xy+−≥
3 30xy +≤
do đó miền nghiệm cần tìm là phần mặt phẳng không được tô đậm trên hình vẽ kể cả
hai đường
d
.d
Ví dụ 6: Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình sau:
0
2 3 6 0.
2 10
xy
xy
xy
+>
+>
+≥
Lời gii
Vẽ các đường thẳng
: 0, : 2 3 6 0dx y d x y
+= +=
: 2 10
dx y
′′
+=
trên mặt phẳng toạ độ
.Oxy
Xét điểm
(0; 0),O
ta có
( )
0; 0
là nghiệm của bất phương trình
2 3 60xy +>
2 1 0.
xy +≥
Do đó
(0; 0)O
thuộc miền nghiệm của các bất phương trình
2 3 60xy +>
2 1 0.xy +≥
Xét
điểm
(1; 0)M
là nghiệm của bất phương trình
0xy+>
do đó điểm
(1; 0)M
thuộc miền nghiệm
của bất phương trình
0.xy+>
Vậy miền nghiệm cần tìm là phần mặt phẳng không được tô đậm
trên hình vẽ kể cả đường thẳng
.d
′′
Ví dụ 7: c định miền nghiệm của bất phương trình
( )
33
() 0xyx y +≥
.
Trang 6/13
Lời gii
Ta có
( ) (
)
33 2 2
() 0()() 0()()0xyx y xyxyx xyy xyxy + ≥⇔ + + ≥⇔ +
0
( )( ) 0 (1)
0
xy
x yx y
xy
−≥
+ ≥⇔
+≥
hoặc
0
0
xy
xy
−≤
+≤
(2).
Như vậy miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho là gồm hai miền nghiệm của hệ bất phương
trình (1) và (2).
Vẽ các đường thẳng
:0dx y+=
:0dxy
−=
trên mặt phẳng toạ độ
.Oxy
Xét điểm
( )
1; 0M
,
ta có
(
)
1; 0
là nghiệm của các bất phương trình của hệ (1) do đó
( )
1; 0M
thuộc miền nghiệm của
hệ bất phương trình (1). Xét điểm
(
)
1; 0N
, ta có
( )
1; 0
là nghiệm của các bất phương trình của
hệ (2) do đó
( )
1; 0
N
thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình (2). Vậy miền nghiệm cần tìm
là phần mặt phẳng không được tô đậm trên hình vẽ kể cả hai đường thẳng
d
.d
II-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Câu nào sau đây đúng?.
Miền nghiệm của hệ bất phương trình
10
23
3
2( 1) 4
2
0
xy
y
x
x
+ −≥
−+
là phần mặt phẳng chứa điểm
A.
( )
2;1
. B.
( )
0; 0
. C.
( )
1;1
. D.
( )
3; 4
.
Lời gii
Chọn A.
Nhận xét: chỉ có điểm
( )
2;1
thỏa mãn hệ.
Câu 2: Điểm nào sau đây không thuộc miền nghiệm ca hệ bất phương trình
2 3 10
5 40
xy
xy
+ −>
−+<
?
A.
( )
1; 4
. B.
( )
2; 4
. C.
( )
0; 0
. D.
( )
3; 4
.
Lời gii
ChọnC.
Trang 7/13
Nhận xét : chỉ có điểm
( )
0; 0
không thỏa mãn hệ.
Câu 3: Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình
2 5 10
2 50
10
xy
xy
xy
−>
++>
+ +<
?
A.
(
)
0; 0
. B.
(
)
1; 0
. C.
( )
0; 2
. D.
(
)
0; 2
.
Lời gii
ChọnC.
Nhận xét: chỉ có điểm
( )
0; 2
thỏa mãn hệ.
Câu 4: Miền nghiệm của hệ bất phương trình
0
3 30
50
xy
xy
xy
−>
+<
+−>
là phần mặt phẳng chứa điểm
A.
(
)
5; 3
. B.
( )
0; 0
. C.
( )
1; 1
. D.
( )
2; 2
.
Lời gii
Chọn A.
Nhận xét: chỉ có điểm
( )
5; 3
thỏa mãn hệ.
Câu 5: Miền nghiệm của hệ bất phương trình
39
3
28
6
xy
xy
yx
y
+≥
≥−
≥−
là phần mặt phẳng chứa điểm
A.
( )
0; 0
. B.
( )
1; 2
. C.
( )
2;1
. D.
( )
8; 4
.
Lời gii
ChọnD.
Nhận xét: chỉ có cặp số
(
)
8; 4
tha bất phương trình
39xy+≥
.
Câu 6: Trong các cặp số sau, cặp nào không là nghiệm ca hbất phương trình
20
2 3 20
xy
xy
+−≤
+>
A.
( )
0; 0
. B.
( )
1;1
. C.
( )
1;1
. D.
( )
1; 1−−
.
Lời gii
ChọnC.
Ta thay cặp số
( )
1;1
vào hệ ta thy không thỏa mãn.
Câu 7: Cho hệ bất phương trình
0
25 0
xy
xy
+>
+<
tập nghiệm
S
. Khẳng định nào sau đây
khẳng định đúng?
A.
( )
1;1 S
. B.
( )
1; 1 S−−
. C.
1
1;
2
S

−∈


. D.
12
;
25
S

−∈


.
Lời giải
ChọnC.
Trang 8/13
Ta thy
1
1;
2
S

−∈


1
10
2
1
2.1 5. 0
2
−>

+−<


.
Câu 8: Cho hệ bất phương trình
0
3 10
x
xy
>
+ +≤
tập nghiệm
S
. Khng định nào sau đây
khẳng định đúng?
A.
( )
1; 1 S−∈
. B.
( )
1; 3 S−∈
. C.
( )
1; 5 S−∉
. D.
( )
4; 3 S
−∈
.
Lời giải
ChọnC.
Ta thy
( )
1; 5 S−∉
10−<
.
Câu 9: Cho hệ bất phương trình
0
3 10
x
xy
>
+ +>
tập nghiệm
S
. Khng định nào sau đây
khẳng định đúng?
A.
( )
1; 2 S
−∈
. B.
(
)
2;0 S
. C.
( )
1; 3 S−∈
. D.
( )
3;0 S
.
Lời giải
ChọnD.
Ta thy
( )
3;0 S
30
3 3.0 1 0
>
+ +>
.
Câu 10: Cho hệ bất phương trình
3
1
10
2
xy
xy
−>
+>
tập nghiệm
S
. Khẳng định nào sau đây là
khẳng định đúng ?
A.
( )
1; 2 S−∈
. B.
( )
2;1 S
. C.
( )
5; 6
S−∈
. D.
S =
.
Hướng dẫn giải
Chọn D.
Vì không có điểm nào thỏa hệ bất phương trình.
Câu 11: Cho hệ bất phương trình
3
21
2
43 2
xy
xy
−≥
−≤
tập nghiệm
S
. Khẳng định nào sau đây là khẳng
định đúng ?
A.
1
;1
4
S

−∉


.
B.
( )
{ }
; |4 3 2S xy x= −=
.
C.Biểu diễn hình học của
S
là nửa mặt phẳng
chứa gốc tọa độ và kể cả bờ
d
, với
d
là là
đường thẳng
43 2xy−=
.
D.Biểu diễn hình học của
S
là nửa mặt phẳng
không chứa gốc tọa độ và kể cả bờ
d
, với
d
là là đường thẳng
43 2xy−=
.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Trước hết, ta vẽ hai đường thẳng:
Trang 9/13
( )
1
3
:2 1
2
dxy−=
( )
2
:4 3 2d xy
−=
Thử trực tiếp ta thấy
( )
0;0
là nghiệm của phương trình (2) nhưng không phải là nghiệm
của phương trình (1). Sau khi gạch bỏ các miền không thích hợp, tập hợp nghiệm của bất
phương trình chính là các điểm thuộc đường thẳng
( )
: 4 3 2.d xy−=
Câu 12: Cho hệ
2 3 5 (1)
3
5 (2)
2
xy
xy
+<
+<
. Gọi
1
S
tập nghiệm của bất phương trình (1),
2
S
tập nghiệm
của bất phương trình (2) và
S
là tập nghiệm của hệ thì
A.
12
SS
. B.
21
SS
. C.
2
SS
=
. D.
1
SS
.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Trước hết, ta vẽ hai đường thẳng:
( )
1
:2 3 5d xy+=
( )
2
3
:5
2
dx y+=
Ta thy
( )
0;0
nghiệm của cả hai bất phương
trình. Điều đó nghĩa gốc tọa độ thuộc cả hai
miền nghiệm của hai bất phương trình. Say khi
gạch bỏ các miền không thích hợp, miền không bị
gạch là miền nghiệm của hệ.
Câu 13: Phần không gạch chéo hình sau đây biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình
nào trong bốn hệ A, B, C, D ?
A.
0
32 6
y
xy
>
+<
. B.
0
32 6
y
xy
>
+ <−
. C.
0
32 6
x
xy
>
+<
. D.
0
32 6
x
xy
>
+ >−
.
Hướng dẫn giải
Chọn A.
Dựa vào hình vẽ ta thấy đồ thị gồm hai đường thẳng
( )
1
:0dy=
và đường thẳng
( )
2
:3 2 6.d xy
+=
Miền nghiệm gồm phần
y
nhận giá trị dương.
Lại có
( )
0;0
thỏa mãn bất phương trình
3 2 6.xy
+<
O
2
3
y
x
Trang 10/13
Câu 14: Miền tam giác
ABC
kể cả ba cạnh sau đây miền nghiệm của hệ bết phương trình nào
trong bốn bệ A, B, C, D ?
A.
0
5 4 10
5 4 10
y
xy
xy
−≥
+≤
.B.
0
4 5 10
5 4 10
x
xy
xy
−≤
+≤
.C.
0
5 4 10
4 5 10
x
xy
xy
−≤
+≤
.D.
0
5 4 10
4 5 10
x
xy
xy
>
−≤
+≤
.
Hướng dẫn giải
Chọn C.
Dựa vào hình vẽ, ta thấy đồ thị gồm các đường thẳng:
( )
1
:0dx=
( )
2
: 4 5 10d xy+=
( )
3
:5 4 10d xy
−=
Miền nghiệm gần phần mặt phẳng nhận giá trị
x
dương (kể cả bờ
( )
1
d
).
Lại có
( )
0;0
là nghiệm của cả hai bất phương trình
4 5 10xy+≤
5 4 10.
xy−≤
Câu 15: Miền nghiệm của hệ bất phương trình
20
32
3
xy
xy
yx
−<
+ >−
−<
chứa điểm nào sau đây?
A.
( )
1;0A
. B.
( )
2;3B
. C.
( )
0; 1C
. D.
( )
1;0 .D
ng dn gii
Chn D.
Trưc hết, ta vẽ ba đường thng:
( )
1
:20dx y−=
( )
2
:3 2dxy+=
( )
3
:3d yx−=
Ta thy
( )
0;1
nghiệm ca cba bất phương trình. Điều đó nghĩa điểm
( )
0;1
thuộc
cả ba miền nghiệm ca ba bất phương trình. Sau khi gạch bcác miền không thích hợp,
miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ.
O
C
B
5
2
2
A
x
Trang 11/13
Câu 16: Miền nghiệm của hệ bất phương trình
2 3 60
0
2 3 10
xy
x
xy
+ −<
−≤
chứa điểm nào sau đây?
A.
( )
1;2 .A
B.
( )
0;2B
. C.
( )
1;3C
. D.
1
0; .
3
D



ng dn gii
Chn D.
Trưc hết, ta vẽ ba đường thng:
(
)
1
:2 3 6 0d xy+ −=
( )
2
:0
dx=
( )
3
:2 3 1 0d xy −=
Ta thy
( )
1;1
nghim ca các ba bất phương
trình. Điều y nghĩa là đim
( )
1;1
thuộc c
ba miền nghiệm ca ba bất phương trình. Sau
khi gạch b các miền không thích hợp, miền
không bị gạch là miền nghiệm của hệ.
Câu 17: Miền nghiệm của hệ bất phương trình
2 10
3 50
x
x
−≤
+≤
chứa điểm nào sau đây?
A.Không có. B.
5
;2 .
3
B



C.
( )
3;1 .C
D.
1
; 10
2
D



.
ng dn gii
Chn A.
Trưc hết, ta vẽ hai đường thng:
( )
1
:2 1 0dx−=
( )
2
:3 5 0
dx +=
Ta thy
( )
1;0
là không nghiệm ca chai bt
phương trình. Điều đó có nghĩa điểm
( )
1;0
không thuộc c hai miền nghiệm ca hai bt
phương trình. Vậy không điểm nm trên
mặt phẳng ta đ tha mãn h bất phương
trình.
Câu 18: Miền nghiệm của hệ bất phương trình
30
2 3 10
y
xy
−<
+>
chứa điểm nào sau đây?
A.
( )
3;4A
. B.
( )
4;3B
. C.
( )
7;4C
. D.
( )
4;4 .D
ng dn gii
Chn C.
Trưc hết, ta vẽ hai đường thng:
(
)
1
:3 0dy−=
( )
2
:2 3 1 0d xy +=
Ta thy
( )
6;4
nghim ca hai bất phương
trình. Điều đó nghĩa đim
( )
6;4
thuộc chai
Trang 12/13
miền nghiệm ca hai bất phương trình. Sau khi gạch bcác miền không thích hợp, miền
không bị gạch là miền nghiệm của hệ.
Câu 19: Miền nghiệm của hệ bất phương trình
20
32
xy
xy
−<
+ >−
không chứa điểm nào sau đây?
A.
( )
1;0 .A
B.
( )
1;0 .B
C.
( )
3;4C
. D.
( )
0;3 .D
ng dn gii
Chọn B.
Trưc hết, ta vẽ hai đường thng:
( )
1
:20dx y−=
( )
2
:3 2
dxy
+=
Ta thy
(
)
0;1
nghiệm ca hai bất phương trình.
Điều đó nghĩa điểm
( )
0;1
thuộc c hai miền
nghiệm ca hai bất phương trình. Sau khi gạch b phần
không thích hợp, phần không bị gạch min nghim
của hệ.
Câu 20: Miền nghiệm của hệ bất phương trình
3 2 60
3
2( 1) 4
2
0
xy
y
x
x
−≥
−+
không chứa điểm nào sau đây?
A.
( )
2; 2A
. B.
( )
3;0 .B
C.
( )
1; 1 .C
D.
( )
2; 3 .D
ng dn gii
Chn C.
Trưc hết, ta vẽ ba đường thng:
( )
1
:3 2 6 0d xy −=
( )
2
: 4 3 12 0d xy+−=
( )
3
:0dx=
Ta thy
( )
2; 1
nghim ca cba bất phương trình. Điều đó nghĩa đim
( )
2; 1
thuộc cba miền nghiệm ca ba bất phương trình. Sau khi gạch bcác miền không thích
hợp, miền không bị gạch là miền nghiệm ca hệ.
Câu 21: Miền nghiệm của hệ bất phương trình
0
33
5
xy
xy
xy
−>
≤−
+>
không chứa điểm nào sau đây?
A.
( )
3;2 .A
B.
( )
6;3 .B
C.
( )
6;4 .C
D.
( )
5;4 .D
ng dn gii
Trang 13/13
Chn A.
Trưc hết, ta vẽ ba đường thng:
( )
1
:0d xy−=
( )
2
:3 3dxy−=
( )
3
:5d xy+=
Ta thy
( )
5;3
là nghiệm của cả ba bất
phương trình. Điều đó có nghĩa điểm
( )
5;3
thuộc cả ba miền nghiệm của ba bất phương
trình. Sau khi gạch bỏ miền không thích hợp,
miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ.
Câu 22: Miền nghiệm của hệ bất phương trình
30
23
2
xy
xy
yx
−<
+ >−
+<
không chứa điểm nào sau đây?
A.
( )
0;1 .A
B.
( )
1;1 .B
C.
( )
3;0 .C
D.
( )
3;1 .D
ng dn gii
Chn C.
Trưc hết, ta vẽ ba đường thng:
(
)
1
:30dxy−=
( )
2
:2 3dxy+=
( )
3
:2d xy+=
Ta thy
( )
1;0
nghiệm ca cba bất phương trình.
Điều đó nghĩa điểm
( )
1;0
thuộc cba miền nghiệm ca ba bất phương trình. Sau khi
gạch bỏ miền không thích hợp, miền không bị gạch là miền nghiệm ca hệ.
Vấn đề 2. BÀI TOÁN TỐI ƯU
Bài toán: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức
( )
,T x y ax by= +
với
( )
;xy
nghiệm
đúng một hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn cho trước.
Bước 1: Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho. Kết quả thường được miền
nghiệm
S
là đa giác.
Bước 2: Tính giá trị của
F
tương ứng với
( )
;xy
tọa độ của các đỉnh của đa giác.
Bước 3: Kết luận:
Giá trị lớn nhất của
F
là số lớn nhất trong các giá trị tìm được.
Giá trị nhỏ nhất của
F
là số nhỏ nhất trong các giá trị tìm được.
a) Ví dụ minh họa
I-BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trang 14/13
dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của biểu thức
(; ) 4 5Fxy x y= +
với
(; )
xy
thuộc
miền nghiệm của hệ bất phương trình
0
0
6
x
y
xy
+≤
Lời giải:
Biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ:
Vẽ các đường thẳng
1 23
: 0, : 0, : 6.dx d y dxy
= = +=
Nhận thấy điểm
(1;1)I
thuộc miền nghiệm của các bất phương trình trên.
Sau khi gạch bỏ phần không thuộc miền nghiệm ta được miền nghiệm của hệ là miền tam giác AOB
với A(6; 0), O(0; 0) và B(0; 6).
( Trong đó A(6; 0) giao điểm của d
1
và d
3
; B(0; 6) là giao điểm của d
2
d
3
; O(0; 0) là giao điểm
của d
1
và d
2
)
F(6; 0) = 4 . 6 + 5. 0 = 24;
F(0; 0) = 4 . 0 + 5 . 0 = 0;
F(0; 6) = 4 . 0 + 5 . 6 = 30.
Do đó giá trị lớn nhất của F(x; y) = 30 khi x = 0 và y = 6; giá trị nhỏ nhất của F(x; y) = 0 khi x = 0 và
y = 0.
Ví dụ 2: Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24g hương liệu, 9 lít nước và
210g đường để pha chế hai loại nước A B. Để pha chế 1 lít nước A cần 30g đường, 1 lít nước
1g hương liệu; để pha chế 1 lít nước B cần 10 g đường, 1 lít nước và 4g hương liệu. Mỗi lít nước A
nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước B nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít
nước mỗi loại để đội chơi được số điểm thưởng là cao nhất?
Lời giải:
Gọi số lít nước A và B cần pha chế lần lượt là x lít và y lít (x ≥ 0; y ≥ 0).
Do 1 t nước A cần 30g đường, 1 lít nước 1g hương liệu nên x lít nước A cần 30x g đường, x lít
nước và x g hương liệu.
Do 1 t nước B cần 10g đường, 1 lít nước 4g hương liệu nên y lít nước A cần 10y g đường, y lít
nước và 4y g hương liệu.
Do có tối đa 24g hương liệu, 9 lít nước và 210g đường nên 30x + 10y ≤ 210; x + y ≤ 9 và x + 4y ≤24.
Trang 15/13
Khi đó ta có hệ bất phương trình
0
0
3 21
9
4 24
x
y
xy
xy
xy
+≤
+≤
+≤
(I)
Với số điểm thưởng đội chơi nhận được là F(x; y) = 60x + 80y (điểm).
Cần tìm x,y thỏa hệ (I) để F(x; y) = 60x + 80y lớn nhất.
Biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ:
Vẽ các đường thẳng
1 23 4 5
: 0, : 0, :3 21; : 9, : 4 24.dx d y d xy dxy dx y
= = += += + =
Nhận thấy điểm
(1;1)
I
thuộc miền nghiệm của các bất phương trình trên. Sau khi gạch bỏ phần không
thuộc miền nghiệm ta được miền nghiệm của hlà miền ngũ giác ABCDO với A(7; 0), B(6; 3), C(4;
5), D(0; 6) và O(0; 0).
Ta có F(0; 6) = 60 . 0 + 80 . 6 = 480;
F(4; 5) = 60 . 4 + 80 . 5 = 640;
F(6; 3) = 60 . 6 + 80 . 3 = 600;
F(7; 0) = 60 . 7 + 80 . 0 = 420;
F(0; 0) = 0.
Giá trị lớn nhất là F(4; 5) = 640.
Vậy cần pha 4 lít nước loại A và 5 lít nước loại B để số điểm thưởng nhận được là lớn nhất.
Ví dụ 3: Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi
kilôgam thịt chứa 800 đơn vị protein 200 đơn vị lipit. Mỗi kilôgam thịt lợn chứa 600 đơn vị
protein 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất 1,6kg thịt 1,1kg thịt
lợn; giá tiền 1kg thịt bò là 250 nghìn đồng; 1kg thịt lợn là 160 nghìn đồng. Giả sử gia đình đó mua x
kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn.
a) Viết các bất phương trình biểu thị các điều kiện của bài toán thành một hệ bất phương trình rồi xác
định miền nghiệm của hệ đó.
b) Gọi F (nghìn đồng) số tiền phải trả cho x kilôgam thịt y kilôgam thịt lợn. Hãy biểu diễn F
theo x và y.
c) Tìm số kilôgam thịt mỗi loại mà gia đình cần mua để chi phí là ít nhất.
Lời giải:
Trang 16/13
a) Vì gia đình này chỉ mua nhiều nhất là 1,6kg thịt bò và 1,1kg thịt lợn nên 0 ≤ x ≤ 1,6; 0 ≤ y ≤ 1,1
Nếu mua x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn thì chứa số đơn vị protein là: 800x + 600y (đơn vị)
Do số đơn vị protein cần ít nhất là 900 đơn vị nên ta có: 800x + 600y ≥ 900 hay 8x + 6y ≥ 9
Nếu mua x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn thì chứa số đơn vị lipit là: 200x + 400y (đơn vị)
Do số đơn vị lipit cần ít nhất là 400 đơn vị nên ta có: 200x + 400y ≥ 400 hay x + 2y ≥ 2
Khi đó ta có hệ bất phương trình:
0 1, 6
0 1,1
86 9
22
x
y
xy
xy
≤≤
≤≤
+≥
+≥
Miền nghiệm của hệ bất phương trình trên tứ giác ABCD với tọa độ các đỉnh A(0;1), B(1,6;0,2)
C(1,6;1,1), D(0;1,1)
b) Số tiền gia đình đó phải trả để mua x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn là:
F(x;y) = 250x + 160y (nghìn đồng)
Vậy F(x;y) = 250x + 160y
c) Tính giá trị của biểu thức F tại các đỉnh của tam giác này:
F(1;0) = 250.1 + 160.0 = 250;
F(1,6;0,2) = 250.1,6 + 160.0,2 = 432;
F(1,6;1,1) = 250.1,6 + 160.1,1 = 576;
F(0;1,1) = 250.0 + 160.1,1 = 176;
Suy ra giá trị nhỏ nhất cần tìm là F(0;1,1) = 176.
Vậy để chi phí là ít nhất thì gia đình cần mua 0 kilôgam thịt bò và 1,1 kilôgam thịt lợn.
dụ 4: Bác An đầu 1,2 tỉ đồng vào ba loại trái phiếu: trái phiếu chính phủ với lãi suất 7% một
năm, trái phiếu ngân hàng với lãi suất 8% một năm trái phiếu doanh nghiệp rủi ro cao với lãi suất
12% một năm. do giảm thuế, bác An muốn số tiền đầu tư lãi suất chính phủ gấp ít nhất 3 lần số
tiền đầu trái phiếu ngân hàng. Hơn nữa, để giảm thiểu rủi ro, bác An đầu không quá 200 triệu
đồng cho trái phiếu doanh nghiệp. Hỏi c An nên đầu mỗi loại trái phiếu bao nhiêu tiền đlợi
nhuận thu được sau một năm là lớn nhất?
Lời giải:
Trang 17/13
Gọi số tiền bác An đầu cho trái phiếu chính phủ, trái phiếu ngân hàng lần lượt x, y (triệu đồng)
(0 ≤ x, y ≤ 1 200).
Khi đó bác An đầu tư cho trái phiếu doanh nghiệp là 1 200 x y (triệu đồng)
do giảm thuế, bác An muốn số tiền đầu lãi suất chính phủ gấp ít nhất 3 lần số tiền đầu trái
phiếu ngân hàng nên ta có: x ≥ 3y hay x 3y ≥ 0.
Để giảm thiểu rủi ro, bác An đầu tư không quá 200 triệu đồng cho trái phiếu doanh nghiệp nên ta có:
1 200 x y ≤ 200 hay x + y ≥ 1 000.
Từ đó ta có hệ bất phương trình:
0 1200
0 1200
30
1000
x
y
xy
xy
≤≤
≤≤
−≥
+≥
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tứ giác ABCD với tọa độ các điểm
A(1 000;0), B(750;250), C(1 200;400), D(1 200;0).
Lợi nhuận bác An thu được là: F(x;y) = 7%x + 8%y + 12%(1200 x y) = 144 0,05x 0,04y
(triệu đồng)
Tính giá trị của F(x;y) tại các điểm A, B, C, D, ta được:
F(1 000;0) = 144 0,05.1 000 0,04.0 = 94;
F(750;250) = 144 0,05.750 0,04.250 = 96,5;
F(1 200;400) = 144 0,05.1 200 0,04.400 = 68;
F(1 200;0) = 144 0,05.1 200 0,04.0 = 84;
Suy ra hàm F(x;y) lớn nhất bằng 96,5 khi x = 750, y = 250.
Vậy bác An nên đầu 750 trái phiếu chính phủ, 250 trái phiếu ngân hàng 200 trái phiếu doanh
nghiệp để lợi nhuận thu được là lớn nhất.
dụ 5: Một phân xưởng sản xuất hai kiểu mũ. Thời gian để làm ra một chiếc kiểu thứ nhất
nhiều gấp hai lần thời gian làm ra chiếc kiểu thứ hai. Nếu chỉ sản xuất toàn kiểu thứ hai t
trong 1 giờ phân xưởng làm được 60 chiếc. Phân xưởngm việc 8 tiếng mỗi ngày và thị trường tiêu
thụ tối đa trong một ngày 200 chiếc kiểu thứ nhất 240 chiếc kiểu thứ hai. Tiền lãi khi
Trang 18/13
bán một chiếc kiểu thứ nhất 24 nghìn đồng, một chiếc mũ kiểu thứ hai 15 nghìn đồng. Tính
số lượng kiểu thứ nhất kiểu thứ hai trong một ngày phân xưởng cần sản xuất để tiền lãi
thu được là cao nhất.
Lời giải:
Gọi x, y lần lượt là số lượng mũ kiểu thứ nhất và kiểu thứ hai trong một ngày mà phân xưởng cần sản
xuất để tiền lãi thu được cao nhất. (Điều kiện: x, yN)
Trong một ngày thị trường tiêu thụ tối đa 200 chiếc kiểu thứ nhất 240 chiếc kiểu thứ hai
nên ta có: 0 ≤ x ≤ 200; 0 ≤ y ≤ 240.
Tiền lãi khi bán một chiếc mũ kiểu thứ nhất 24 nghìn và một chiếc mũ kiểu thứ hai là 15 nghìn nên
tổng số tiền lãi khi bán mũ là T = 24x + 15y.
Nếu chỉ sản xuất toàn kiểu mũ thứ hai ttrong một giờ phân xưởng làm được 60 chiếc nên thời gian
để làm một chiếc mũ kiểu thứ hai 160160 (giờ).
Thời gian làm ra một chiếc kiểu mũ thứ nhất nhiều gấp hai lần thời gian làm ra một chiếc mũ kiểu thứ
hai nên thời gian để làm một chiếc mũ kiểu thứ nhất là 2.1/60=1/30(giờ).
Thời gian để làm x chiếc mũ kiểu thứ nhất là 1/30x (giờ).
Thời gian để làm y chiếc mũ kiểu thứ hai là 160y1/60y (giờ).
Tổng thời gian để làm hai loại mũ trong một ngày là 1/30x+1/60y (giờ).
Vì một ngày phân xưởng làm việc 8 tiếng nên 1/30x+1/60y≤82x+y≤480.
Khi đó bài toán đã cho đưa về: Tìm x, y là nghiệm của hệ bất phương trình
0 200
0 240 ( )
2 480
x
yI
xy
≤≤
≤≤
+≤
sao cho T = 24x + 15y có giá trị lớn nhất.
Trước hết, ta xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình (I).
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (I) miền ngũ giác ACDEO với A(0; 240), C(120; 240),
D(200; 80), E(200; 0), O(0; 0) (hình dưới).
(A là giao điểm của trục tung và đường thẳng y = 240; Cgiao điểm của đường thẳng y = 240 2x
+ y = 480, D là giao điểm của đường thẳng 2x + y = 480 và x = 200, E giao điểm của trục hoành và
đường thẳng x = 200).
Trang 19/13
Ngưi ta chng minh đưc: Biu thc T = 24x + 15y có giá tr ln nht ti mt trong các đỉnh của
ngũ giác ACDEO.
Tính giá trị của biểu thức T = 24x + 15y tại các cặp số (x; y) là tọa độ các đỉnh của ngũ giác ACDEO:
+ Tại đỉnh A: T = 24 . 0 + 15 . 240 = 3600
+ Tại đỉnh C: T = 24 . 120 + 15 . 240 = 6480
+ Tại đỉnh D: T = 24 . 200 + 15 . 80 = 6000
+ Tại đỉnh E: T = 24 . 200 + 15 . 0 = 4800
+ Tại đỉnh O: T = 0
Có 0 < 3600 < 4800 < 6000 < 6480
So sánh giá trị của biểu thức T tại các đỉnh, ta thấy T đạt giá trị lớn nhất bằng 6480 khi x =120 và y =
240 ứng với tọa độ đỉnh C.
Vậy để tiền lãi thu được cao nhất, trong một ngày xưởng cần sản xuất 120 chiếc kiểu thứ nhất
và 240 chiếc mũ kiểu thứ hai. Khi đó tiền lãi là 6480 nghìn đồng hay 6 480 000 đồng.
dụ 6: Một công ty cho thuê xe chở 140 người 9 tấn hàng. Nơi thuê xe hai loại xe A B
trong đó loại xe A có 10 chiếc, loại xe B có 9 chiếc. Một chiếc xe loại A cho thê với giá 4 triệu đồng.
Một chiếc xe loại B cho th với g 3 triệu đồng. Biết rằng mỗi xe loại A có thể chở tối đa 20 người
0.6 tấn hàng. Mỗi xe loại B thể chở tối đa 10 người 1,5 tấn hàng. Hỏi phải thuê bao nhiêu
xe mỗi loại để chi phí bỏ ra là ít nhất.
Lời giải:
Gọi x,y lần lượt là số xe loại A và B (
,0xy
và x, y nguyên)
Ta có mỗi xe loi A có th chở tối đa 20 người 0.6 tấnng,n x xe loại A có thể chở tối đa 20x
người và 0.6x tấn hàng.
Mỗi xe loại B thể chở tối đa 10 người 1,5 tấn hàng nên y xe loại B thể chở được 10y người
và 1,5y tấn hàng.
Vậy x xe loại A và y xe loại B có thể chỏ tối đa 20x+1y người và 0.6x+1.5y tấn hàng
Theo đề bài ta có hệ phương trình
Trang 20/13
20 10 140 2 14
0.6 1.5 9 2 5 30(I)
0 10 0 10
09 09
x y xy
x y xy
xx
yy


+ +≥


+ ≥⇔ +


≤≤ ≤≤

≤≤ ≤≤


Cần tìm x, y thỏa (I) sao cho
(; ) 4 3Fxy x y= +
đạt giá trị nhỏ nhất.
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (I) miền tứ giấ ABCD với A(5;4), B(10,2), C(10;9),
D(5/2;9).
Ta có F(5;4)=32, F(10;2)=46, F(10;9)=67. F(5/2;9)=37
Suy ra
(; ) 4 3
Fxy x y= +
đạt giá trị nhỏ nhất bằng 32 khi x=5;y=4.
Vậy cần thuê 5 xe loại A và 4 xe loại B thì chi phí vận chuyển nhỏ nhất.
Ví dụ 7: Một công ty kinh doanh thương mại chuẩn bị cho một đợt khuyến mại nhằm thu hút khách
hàng bằng cách tiến hành quảng cáo sản phẩm của công ty trên hệ thống phát thanh và truyền hình.
Chi phí cho 1 phút quảng cáo trên sóng phát thanh là 800.000 đồng, trên sóng truyền hình là
4.000.000 đồng. Đài phát thanh chỉ nhận phát các chương trình quảng cáo dài ít nhất là 5 phút. Do
nhu cầu quảng cáo trên truyền hình lớn nên đài truyền hình chỉ nhận phát các chương trình dài tối đa
là 4 phút. Theo các phân tích cùng thời lượng một phút quảng cáo trên truyền hình sẽ có hiệu quả gấp
6 lần trên sóng phát thanh. Công ty dự định chi tối đa là 16.000.000 đồng cho quảng cáo. Công ty cần
đặt thời lượng quảng cáo trên sóng phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất?
Lời giải:
Phân tích bài toán: Gọi thời lượng công ty đặt quảng cáo trên sóng phát thanh là x (phút), trên
truyền hình là
y
(phút). Chi phí cho việc này là
800.000 4.000.000xy+
(đồng).
Mức chi phí này không được phép vượt quá mực chi tối đa, tức là
800000 4000000 16000 000
5 20 0.
xy
xy
+≤
⇔+
Theo giả thiết, ta có
5; 4.xx≥≤
Đồng thời do
,xy
là thời lượng nên
0; 0.
xy≥≥
Hiệu quả chung của quảng cáo là
6.xy+
Bài toán trở thành: Tìm
,xy
sao cho
( )
;6
M xy x y= +
đạt giá trị lớn nhất, với
,xy
thoả mãn hệ
bất phương trình
( )
5 20 0
5 *.
04
xy
x
y
+−≤
≤≤
Trong mặt phẳng
,Oxy
ta biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là phần tam giác
ABC
với
( ) ( ) ( )
5;3 , 5; 0 , 20; 0 .
ABC
Ta có
( ) ( ) ( )
5; 3 23; 5; 0 5; 20; 0 20M MM= = =
suy ra giá trị lớn nhất của
( )
;M xy
bằng 23 tại
( )
5;3 .
Tức là nếu đặt thời lượng quảng cáo trên sóng phát thanh là 5 phút và trên truyền hình là 3
phút thì sẽ đạt hiệu quả nhất.
Trang 21/13
Ví dụ 8: Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm, mỗi kg sản phẩm loại một cần 2kg nguyên liệu và 30
giờ, đem lại mức lợi nhuận 40 000 đồng. Mỗi sản phẩm loại hai cần 4kg nguyên liệu và 15 giờ đem
lại mức lợi nhuận là 30 000 đồng. Xưởng có 200kg nguyên liệu và 1200 giờ làm việc. Hỏi cần sản
xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu để có mức lợi nhuận cao nhất?
Lời giải:
Phân tích bài toán: Gọi
(
)
0
xx
là số kg loại một cần sản xuất,
( )
0
yy
là số kg loại hai cần
sản xuất. Suy ra số nguyên liệu cần dùng là
2 4,xy+
thời gian là
30 15xy+
có mức lợi nhuận là
40000 30000 .xy
+
Theo giả thiết bài toán xưởng có 200kg nguyên liệu và 1200 giờ làm việc, suy ra
2 4 200xy+≤
hay
2 100 0;xy+−
30 15 1200
xy+≤
hay
2 80 0.xy+−
Bài toán trở thành: Tìm
;xy
thoả mãn hệ
( )
2 100 0
2 80 0
*
0
0
xy
xy
x
y
+−
+−
sao cho
( )
; 40000 30000Lxy x y
= +
đạt giá trị lớn nhất.
Biểu diễn miền nghiệm của hệ (*) là miền tứ giác
OABC
với
( ) ( ) ( ) (
)
0;0 , 40; 0 , 0;50 , 20;40 .OA B C
Ta có
( ) ( ) ( ) ( )
0;0 0, 40;0 1600000, 0;50 1500000, 20;40 2000000.LL L L= = = =
Do đó giá trị lớn nhất của
( )
;Lxy
là 2 000 000 khi
( ) ( )
; 20;40 .xy =
Vậy nên sản xuất 20kg sản phẩm loại I và 40kg sản phẩm loại hai để có mức lợi nhuận cao nhất.
II-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Giá trị nhỏ nhất của biết thc
F yx=
trên miền xác định bởi hệ
22
24
5
yx
yx
xy
−≤
−≥
+≤
là.
A.
min 1
F =
khi
2, 3xy= =
. B.
min 2F =
khi
0, 2xy
= =
.
C.
min 3F =
khi
1, 4xy= =
. D.
min 0F =
khi
0, 0xy= =
.
Lời gii
Chọn A.
Biểu diễn miền nghiệm ca hbất phương trình
22
24
5
yx
yx
xy
−≤
−≥
+≤
trên htrc ta đnhư dưới
đây:
Trang 22/13
Nhận thấy biết thc
F yx=
chỉ đạt giá trị nhỏ nhất tại các điểm
,AB
hoặc
C
.
Ta có:
( ) ( ) ( )
413; 2; 321FA FB FC= −= = = =
.
Vậy
min 1
F =
khi
2, 3xy= =
.
Câu 2: Giá trị nhỏ nhất của biết thc
F yx
=
trên miền xác định bởi hệ
22
2
54
xy
xy
xy
+≤
−≤
+ ≥−
A.
min 3F =
khi
1, 2
xy= =
. B.
min 0F
=
khi
0, 0xy= =
.
C.
min 2
F
=
khi
42
,
33
xy
= =
. D.
min 8F =
khi
2, 6xy=−=
.
Lời gii
Chọn C.
Biểu diễn miền nghim ca hbất phương trình
22
2
54
xy
xy
xy
+≤
−≤
+ ≥−
trên htrc ta đnhư dưới
đây:
Giá trị nhỏ nhất của biết thức
F yx=
chỉ đạt được ti các điểm
( )
4 2 17
2;6 , ; , ;
3 3 33
AC B
−−

−−


.
Ta có:
( ) ( ) ( )
8; 2; 2FA FB FC= =−=
.
Vậy
min 2F =
khi
42
,
33
xy= =
.
Trang 23/13
Câu 3: Cho hệ bất phương trình
2
3 5 15
0
0
xy
xy
x
y
−≤
+≤
. Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai ?
A.Trên mặt phẳng tọa độ
Oxy
, biểu diễn miền nghiệm của hệbất phương trình đã cho là
miền tứ giác
ABCO
kể cả các cạnh với
( )
0;3A
,
25 9
;
88
B



,
( )
2; 0C
( )
0; 0O
.
B.Đường thẳng
: xym +=
có giao điểm với tứ giác
ABCO
kể cả khi
17
1
4
m
−≤
.
C.Giá trlớn nhất của biểu thức
xy+
, với
x
y
thỏa mãn hệ bất phương trình đã cho
17
4
.
D.Giá trnhỏ nhất của biểu thức
xy+
, với
x
y
thõa mãn hệ bất phương trình đã cho là 0.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Trước hết, ta vẽ bốn đường thẳng:
( )
1
:2d xy−=
(
)
2
:3 5 15
d xy+=
( )
3
:0dx=
( )
4
:0dy=
Miền nghiệm là phần không bị gạch, kể cả biên.
Câu 4: Giá tr lớn nhất ca biết thc
( )
;2F xy x y= +
với
điều kiện
04
0
10
2 10 0
y
x
xy
xy
≤≤
−≤
+ −≤
A.
6
. B.
8
. C.
10
. D.
12
.
Lời gii
Chọn C.
Vẽ đường thng
1
: 10dxy −=
, đường thng
1
d
qua hai điểm
( )
0; 1
( )
1; 0
.
Vẽ đường thng
2
: 2 10 0dx y
+ −=
, đường thng
2
d
qua hai điểm
( )
0;5
( )
2; 4
.
Vẽ đường thng
3
:4dy=
.
Miền nghiệm là ngũ giác
ABCOE
với
( ) ( ) ( ) ( )
4;3 , 2; 4 , 0; 4 , 1;0ABC E
.
Trang 24/13
Ta có:
( )
4;3 10F =
,
( )
2; 4 10F =
,
( )
0; 4 8
F
=
,
( )
1; 0 1F =
,
( )
0; 0 0F =
.
Vậy giá trlớn nhất của biết thc
( )
;2F xy x y= +
bằng
10
.
Câu 5: Giá trị nhỏ nhất của biết thc
( )
;2F xy x y=
với điều kiện
05
0
20
20
y
x
xy
xy
≤≤
+−≥
−≤
A.
10
. B.
12
. C.
8
. D.
6
.
Lời gii
Chọn A.
Biểu diễn miền ngim ca hbất phương trình
05
0
20
20
y
x
xy
xy
≤≤
+−≥
−≤
trên htrc ta đnhư dưới
đây:.
Nhận thấy biết thc
F yx=
chỉ đạt giá trị nhỏ nhất tại các điểm
,,ABC
hoặc
D
.
Ta có:
( ) ( )
7 25 3; 25 10FA FB=×= =×=
.
( ) ( )
2 2 4, 2 2 0 2FC FD=−× = = × =
.
Vậy
min 10F =
khi
0, 5xy= =
.
Câu 6: Biểu thức
F yx=
đạt giá trnhỏ nhất với điều kiện
22
22
5
0
xy
xy
xy
x
+ ≤−
−≤
+≤
tại đim
( )
;S xy
có toạ độ
A.
( )
4;1
. B.
( )
3;1
. C.
( )
2;1
. D.
( )
1;1
.
Lời gii
Chọn A.
Biểu diễn min ngim ca hbất phương trình
22
22
5
0
xy
xy
xy
x
+ ≤−
−≤
+≤
trên htrc ta đnhư i
đây:
Trang 25/13
Nhận thấy biết thc
F yx=
chỉ đạt giá trị nhỏ nhất tại các điểm
,AB
hoặc
C
.
Ch
( )
4;1C
có tọa độ ngun nên thỏa mãn.
Vậy
min 3F =
khi
4, 1
xy= =
.
Câu 7: Biểu thức
L yx=
, với
x
y
thõa mãn hệ bất phương trình
2 3 60
0
2 3 10
xy
x
xy
+ −≤
−≤
, đạt giá trị
lớn nhất là
a
và đạt giá trị nhỏ nhất là
b
. Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A.
25
8
a
=
2
b =
. B.
2a =
11
12
b =
. C.
3a =
0b =
. D.
3a =
9
8
b
=
.
Lời giải
i
Chọn B.
Trước hết, ta vẽ ba đường thẳng:
( )
1
:2 3 6 0d xy+ −=
( )
2
:0dx=
( )
3
:2 3 1 0d xy −=
Ta thy
( )
0;0
nghiệm của cả ba bất phương
trình. Điều đó có nghĩa gốc tọa độ thuộc cả ba miền
nghiệm của cả ba bất phương trình. Sau khi gạch
bỏ các miền không thích hợp, miền không bị gạch
là miền nghiệm của hệ (kể cả biên).
Miền nghiệm hình tam giác
ABC
(kcả
biên), với
( )
0;2 ,A
75
;,
46
B



1
0; .
3
C



Vậy ta có
2 0 2,a =−=
5 7 11
.
6 4 12
b =−=
Trang 26/13
Câu 8: Trong các hệ bất phương trình sau, hệ bất phương trình nào hệ bất phương trình bậc nhất
hai ẩn?
A.
2530
0
xyz
x
+≤
>
. B.
2
3 2 40
0
xx
x
+ −>
>
. C.
2
2 53
0
xy
x
+>
>
. D.
2 5 30
0
xy
x
+≤
>
.
Lời giải
Chọn D.
Theo định nghĩa bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Câu 9: Người ta ng
100m
rào để rào một mảnh vườn hình chữ nhật để thả gia súc. Biết một cạnh
của hình chữ nhật bức tường (không phải rào). Tính diện tích lớn nhất của mảnh để thể rào
được?
A.
2
1350m
. B.
2
1250m
. C.
2
625m
. D.
2
1150m
.
Lời giải
Chọn B.
Đặt cạnh của hình chữ nhật lần lượt là
x
,
y
(
x
,
0y >
;
y
là cạnh của bức tường).
Ta có:
2 100xy+=
.
( )
1
.
Diện tích hình chữ nhật là
( ) ( )
2
22
11
2
2. . 2. 2 100 1250
2 28 8
Cosi
y
x
y
S xy x x y

+

== = += =



.
Vậy
2
max
1250mS =
. Đạt được khi
2 25m
2
y
x y xx= = ⇒=
;
50m
y =
.
Câu 10: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
F yx=
trên miền xác định bởi hệ
22
24
5
yx
yx
xy
−≤
−≥
+≤
A.
min 1F =
khi
2
x =
,
3y =
. B.
min 2F =
khi
0x =
,
2y =
.
C.
min 3
F
=
khi
1x =
,
4y =
. D.
min 0F =
khi
0x =
,
0
y =
.
Lời gii
Chọn A.
Miền nghiệm của h
22
24
5
yx
yx
xy
−≤
−≥
+≤
là miền trong của tam giác
ABC
kể cả biên (như hình)
Trang 27/13
Ta thy
F yx=
đạt giá trị nhỏ nht chỉ có thể tại các điểm
A
,
B
,
C
.
Ti
( )
0; 2A
thì
2F =
.
Ti
(
)
1; 4B
thì
3F =
Ti
( )
2; 3A
thì
1F =
.
Vậy
min 1
F =
khi
2x =
,
3y =
.
Câu 11. Biểu thức
( )
;–F xy y x
=
đạt giá trị nhỏ nhất với điều kiện
22
22
5
0
xy
xy
xy
x
−≥
−≤
+≤
tại điểm
M
toạ độ là:
A.
(
)
4;1 .
B.
87
;.
33



C.
22
;.
33



D.
(
)
5; 0
.
Lời gii
Ta đi giải các hệ phương trình
27
22 22 22 4
33
; ; .
22 2 5 8 5 1
33
xx
xy xy x y x
x y xy xy y
yy

= =

−= −= = =


⇔⇔

= += += =


=−=


Suy ra chỉ có đáp án A và C là đỉnh của đa giác miền nghiệm.
So sánh
( )
;–F xy y x=
ng với tọa độ ở đáp án A và C, ta được đáp án
( )
4;1 .
Chọn A.
Câu 12. Cho
,xy
thoả mãn hệ
2 100 0
2 80 0
.
0
0
xy
xy
x
y
+−
+−
Tìm giá trị lớn nhất
max
P
của biểu thức
( )
; 40000 30000 .P xy x y= = +
Trang 28/13
x
y
d
2
d
1
40
20
C
B
A
O
100
50
80
40
x
y
d
2
d
1
D
C
B
A
1
2
4
O
3
4
-1
5
10
A.
max
2000000.
P
=
B.
max
2400000.
P
=
C.
max
1800000.
P =
D.
max
1600000.
P =
Lời gii
Trong mặt phẳng tọa độ
,Oxy
vẽ các đường thẳng
12
: 2 100 0, : 2 80 0.dx y d x y
+ = +− =
Khi đó miền nghiệm của hệ bất phương trình phần mặt phẳng (tứ giác
OABC
kể cả biên) tô
màu như hình vẽ.
Xét các đỉnh của miền khép kín tạo bởi hệ là
( )
( )
( )
(
)
,
20
0;
;4
0,
0
0,
;50
;0 .40
O
A
B
C
Ta có
( )
( )
( )
( )
0
1500000
20;40 2000000
16
0;0
0
00
;50
4 0000;0
P
P
P
P
=
=
=
=
max
2000000.P
→ =
Chọn A.
Câu 13. Giá trị lớn nhất
max
F
của biểu thức
( )
;2F xy x y= +
trên miền c định bởi hệ
04
0
10
2 10 0
y
x
xy
xy
≤≤
−≤
+ −≤
A.
max
6.F =
B.
max
8.F =
C.
max
10.F =
D.
max
12.F =
Lời gii
Trong mặt phẳng tọa độ
,Oxy
vẽ các đường thẳng
1
2
: 1 0,
: 2 10 0,
: 4.
dx y
dx y
y
−=
+ −=
∆=
Khi đó miền nghiệm của hệ bất phương trình phần mặt
phẳng (ngũ giác
OABCD
kể cả biên) tô màu như hình vẽ.
Xét các đỉnh của miền khép kín tạo bởi hệ là
( ) ( )
( ) ( ) ( )
0;0 , 1;0 , 4;3 , 2;4 , 0;4 .
O AB C D
Trang 29/13
x
y
'
d
2
d
1
5
2
6
4
5
D
C
B
A
O
2
10
9
7
14
Ta có
( )
( )
( )
( )
( )
max
0;0 0
1; 0 1
4;3 10 10.
2; 4 10
0; 4 8
F
F
FF
F
F
=
=
= → =
=
=
Chọn C
Câu 14. Giá trị nhỏ nhất
min
F
của biểu thức
( )
; 43F xy x y= +
trên miền xác định bởi hệ
0 10
09
2 14
2 5 30
x
y
xy
xy
≤≤
≤≤
+≥
+≥
A.
min
23.
F =
B.
min
26.
F
=
C.
min
32.F =
D.
min
67.F =
Lời gii
Trong mặt phẳng tọa độ
,Oxy
vẽ các đường thẳng
12
: 2 14 0, : 2 5 30 0, : 9, ': 10.
d xy d x y y x+− = + = = =
Khi đó miền nghiệm của hệ bất phương trình phần mặt phẳng (tứ giác
ABCD
kể cả biên)
màu như hình vẽ.
Xét các đỉnh của miền khép kín tạo bởi hệ là
( ) ( ) ( )
5
5;4 , ;9 , 10;9 , 10;2 .
2
AB C D



Ta có
(
)
( )
( )
min
5; 4 32
5
;9 37
2
32.
10;9 67
10;2 46
F
F
F
F
F
=

=

→ =

=
=
Chọn C.
Câu 15. Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và
210 g đường để pha chế nước cam và nước táo.
● Để pha chế 1 lít nước cam cần 30 g đường, 1 lít nước và 1 g hương liệu;
● Để pha chế 1 lít nước táo cần 10 g đường, 1 lít nước và 4 g hương liệu.
Mỗi lít nước cam nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần
pha chế bao nhiêu lít nước trái cây mỗi loại để đạt được số điểm thưởng cao nhất?
A.
5
lít nước cam và
4
lít nước táo. B.
6
lít nước cam và
5
lít nước táo.
C.
4
lít nước cam và
5
lít nước táo. D.
4
lít nước cam và
6
lít nước táo.
Lời gii
Trang 30/13
Giả sử
, xy
lần lượt là số lít nước cam và số lít nước táo mà mỗi đội cần pha chế.
Suy ra
30 10xy+
là số gam đường cần dùng;
xy+
là số lít nước cần dùng;
4
xy
+
là số gam hương liệu cần dùng.
Theo giả thiết ta có
00
00
30 10 210 3 21.
99
4 24 4 24
xx
yy
x y xy
xy xy
xy xy
≥≥


≥≥


+ +≤


+≤ +≤

+≤ +≤


( )
*
Số điểm thưởng nhận được sẽ là
60 80 .Pxy= +
Ta đi tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P
với
, xy
thỏa mãn
( )
*
. Chọn C.
Câu 16. Một nhà khoa học đã nghiên cứu về tác động phối hợp của hai loại Vitamin
A
B
đã thu
được kết quả như sau: Trong một ngày, mỗi người cần từ 400 đến 1000 đơn vị Vitamin cả
A
lẫn
B
thể tiếp nhận không quá 600 đơn vị vitamin
A
không quá 500 đơn vị vitamin
B
. Do
tác động phối hợp của hai loại vitamin trên nên mỗi ngày một người sử dụng số đơn vị vitamin
B
không ít hơn một nửa số đơn vị vitamin
A
không nhiều hơn ba lần số đơn vị vitamin
A
. Tính
số đơn vị vitamin mỗi loại trên để một người dùng mỗi ngày sao cho chi phí rẻ nhất, biết rằng
mỗi đơn vị vitamin
A
có giá 9 đồng và mỗi đơn vị vitamin
B
có giá 7,5 đồng.
A.
600
đơn vị Vitamin
A
,
400
đơn vị Vitamin
.B
B.
600
đơn vị Vitamin
A
,
300
đơn vị Vitamin
.B
C.
500
đơn vị Vitamin
A
,
500
đơn vị Vitamin
.B
D.
100
đơn vị Vitamin
A
,
300
đơn vị Vitamin
.B
Lời gii
Gọi
0, 0xy≥≥
lần lượt là số đơn vị vitamin
A
B
để một người cần dùng trong một ngày.
Trong một ngày, mỗi người cần từ 400 đến 1000 đơn vị vitamin cả
A
lẫn
B
nên ta có:
400 1000.xy≤+
Hàng ngày, tiếp nhận không quá 600 đơn vị vitamin
A
không quá 500 đơn vị vitamin
B
nên ta
có:
600, 500.xy≤≤
Mỗi ngày một người sử dụng sđơn vị vitamin
B
không ít hơn một nửa số đơn vị vitamin
A
không nhiều hơn ba lần số đơn vị vitamin
A
nên ta có:
0,5 3 .xy x≤≤
Số tiền cần dùng mỗi ngày là:
( )
, 9 7,5 .T xy x y= +
Bài toán trở thành: Tìm
0, 0xy
≥≥
thỏa mãn hệ
0 600,0 500
400 1000
0,5 3
xy
xy
xy x
≤≤
≤+
≤≤
để
( )
, 9 7,5T xy x y= +
đạt giá trị nhỏ nhất. Chọn D.
Câu 17. Công ty Bao Dược cần sản xuất 3 loại hộp giấy: đựng thuốc B
1
, đựng cao Sao vàng
đựng "Quy sâm đại bổ hoàn". Để sản xuất các loại hộp này, công ty dùng các tấm bìa kích
thước giống nhau. Mỗi tấm bìa có hai cách cắt khác nhau.
Cách thứ nhất cắt được 3 hộp B
1
, một hộp cao Sao vàng và 6 hộp Quy sâm.
ch thứ hai cắt được 2 hộp B
1
, 3 hộp cao Sao vàng và 1 hộp Quy sâm. Theo kế hoạch, số hộp Quy
Trang 31/13
sâm phải là 900 hộp, số hộp B
1
tối thiểu là 900 hộp, số hộp cao sao vàng tối thiểu 1000 hộp. Cần
phương án sao cho tổng số tấm bìa phải dùng là ít nhất?
A. Cắt theo cách một
20x −<
tấm, cắt theo cách hai
300
tấm.
B. Cắt theo cách một
150
tấm, cắt theo cách hai
100
tấm.
C. Cắt theo cách một
50
tấm, cắt theo cách hai
300
tấm.
D. Cắt theo cách một
100
tấm, cắt theo cách hai
200
tấm.
Lời gii
Gọi
0, 0xy≥≥
lần lượt là số tấm bìa cắt theo cách thứ nhất, thứ hai.
Bài toán đưa đến tìm
0, 0xy
≥≥
thoả mãn hệ
3 2 900
3 1000
6 900
xy
xy
xy
+≥
+≥
+=
sao cho
Lxy= +
nhỏ nhất.
Chọn A.
Câu 18. Một nhà máy sản xuất, sử dụng ba loại máy đặc chủng để sản xuất sản phẩm
A
và sản phẩm
B
trong một chu trình sản xuất. Để sản xuất một tấn sản phẩm
A
lãi
4
triệu đồng người ta sử
dụng máy
I
trong
1
giờ, máy
II
trong
2
giờ máy
III
trong
3
giờ. Để sản xuất ra một tấn
sản phẩm
B
lãi được
3
triệu đồng người ta sử dụng y
I
trong
6
giờ, máy
II
trong
3
gi
máy
III
trong
2
giờ. Biết rằng y
I
chỉ hoạt động không quá
36
giờ, máy hai hoạt động
không quá
23
giờ máy
III
hoạt động không quá
27
giờ. Hãy lập kế hoạch sản xuất cho nhà
máy để tiền lãi được nhiều nhất.
A. Sản xuất
9
tấn sản phẩm
A
và không sản xuất sản phẩm
.B
B. Sản xuất
7
tấn sản phẩm
A
3
tấn sản phẩm
.B
C. Sản xuất
10
3
tấn sản phẩm
A
49
9
tấn sản phẩm
.B
D. Sản xuất
6
tấn sản phẩm
B
và không sản xuất sản phẩm
.A
Lời gii
Gọi
0, 0xy≥≥
(tấn) là sản lượng cần sản xuất của sản phẩm
A
và sản phẩm
.B
Ta có:
6xy+
là thời gian hoạt động của máy
.I
23xy
+
là thời gian hoạt động của máy
.II
32xy+
là thời gian hoạt động của máy
.III
Số tiền lãi của nhà máy:
43
T xy
= +
(triệu đồng).
Bài toán trở thành: Tìm
0, 0xy≥≥
thỏa mãn
6 36
2 3 23
3 2 27
xy
xy
xy
+≤
+≤
+≤
để
43T xy= +
đạt giá trị lớn
nhất. Chọn B.
Câu 19: Một phân xưởng có hai y đặc chủng
12
,MM
sản xut hai loi sản phẩm kí hiệu là I II.
Mt tấn sản phẩm loi I lãi 2 triệu đồng, một tấn sản phẩm loại 2 lãi 1,6 triệu dồng. Muốn sản xuất 1
tấn sản phẩm loại I dùng máy
1
M
trong 3 giờ y
2
M
trong 1 giờ. Muốn sản xuất 1 tn sản phẩm
loại II dùng y
12
,MM
trong 1 givà máy
2
M
trong 1 giờ. Một máy không thể dùng đsản suất
đồng thời 2 loại sản phẩm. Máy
1
M
làm việc không quá 6 giờ trong một ngày, máy
2
M
một ngày chỉ
làm việc không quá 4 giờ. Hãy đặt kế hoạch sản xuất sao cho số tiền lãi cao nhất.
Trang 32/13
A.
6,8
triệu đồng. B.
6, 4
triệu đồng. C.
4
triệu đồng. D.
7,2
triệu đồng.
Lời gii
+ Giáo viên chốt lại hệ bất PT có được là
36
4
0
0
xy
xy
x
y
+≤
+≤
(2) tìm
00
;x xy y= =
để
2 1, 6Lx y= +
đạt
giá trlớn nhất.
O(0;0)
L=0, A(2;0)
L=4, I(1;3)
L=6,8, C(0;4)
L=6,4
2 1, 6
Lx y= +
đạt giá trlớn nhất khi
1; 3xy
= =
.
Vậy để có số tiền lãi cao nhất mỗi ngày sản xuất 1 tấn sản phẩm loại I và 3 tấn sản phẩm loi II.
Câu 20: Một công ty điện tử sản xuất hai kiểu radio trên hai dây chuyền độc lập. Radio kiểu một sản
xuất trên dây chuyền một với công suất 45 radio/ngày, radio kiểu hai sản xuất trên dây chuyền hai với
công suất 80 radio/ngày. Để sản xuất một chiếc radio kiểu một cần 12 linh kiện, để sản xuất một chiếc
radio kiểu hai cần 9 linh kiện. Tiền lãi khi bán một chiếc radio kiểu một là 250 000 đồng, lãi thu được
khi bán một chiếc radio kiểu hai là 180 000 đồng. Hỏi cần sản xuất như thế nào để tiền lãi thu được là
nhiều nhất, biết rằng số linh kiện có thể sử dụng tối đa trong một ngày là 900?
A. Sản xuất 15 radio kiểu một và 80 radio kiểu hai.
B. Sản xuất 45 radio kiểu một và 40 radio kiểu hai.
C. Sản xuất 45 radio kiểu một.
D. Sản xuất 80 radio kiểu hai.
Lời gii
Chọn B.
Gọi
x
y
lần lượt là số radio kiểu một và số radio kiểu hai mà công ty này sản xuất trong một ngày
(
*
; ).xy N
Số tiền lãi mà công ty này thu về hàng ngày là
(
)
; 250000 180000
f xy x y= +
(đồng).
Ta có hệ bất phương trình
( )
12 9 900
0 45 * .
0 80
xy
x
y
+≤
≤≤
≤≤
Trang 33/13
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số
( )
;f xy
trên miền nghiệm của hệ bất phương trình
(*).
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là ngũ miền ngũ giác
OABCD
trong đó
( )
0;0 ,O
( )
45;0 ,A
(
)
45;40 ,
B
( )
15;80 ,C
(
)
0;80 .
D
Ta có
( )
;f xy
lớn nhất khi
( ) ( )
; 45;40 ,xy =
tức là công ty này cần sản xuất 45 radio kiểu một và 40
radio kiểu hai.
Câu 21: Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và
210 g đường để pha chế nước cam và nước táo. Để pha chế 1 lít nước cam cần 30 g đường và 1 lít
nước; pha chế 1 lít nước táo cần 10 g đường, 1 lít nước và 4 g hương liệu. Mỗi lít nước cam nhận
được 20 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít
nước trái cây mỗi loại để được số tiền thưởng là lớn nhất?
A. 7 lít nước đường.
B. 6 lít nước táo.
C. 3 lít nước đường, 6 lít nước táo.
D. 6 lít nước đường, 3 lít nước táo.
Lời gii
Gọi
;xy
lần lượt là số lít nước cam và táo của mỗi đội pha chế
( )
; 0.xy
Số điểm thưởng của đội chơi này là
( )
; 20 80 .f xy x y= +
Số gam đường cần dùng là
30 10xy+
(g).
Số lít nước cần dùng là
xy+
(l).
Số gam hương liệu cần dùng là
4y
(g).
Vì trong cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và 210 g đường
nên ta có hệ bất phương trình sau
( )
30 10 210 3 21
99
*.
4 24 6
;0 ;0
x y xy
xy xy
yy
xy xy
+ +≤


+≤ +≤


≤≤


≥≥

Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số
( )
;f xy
trên miền nghiệm của hệ bất phương
trình (*).
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là ngũ giác
.OABCD
Trong đó
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
0;0 , 7;0 , 6;3 , 3;6 , 0;6 .O ABCD
Suy ra
( )
3; 6f
là giá trị lớn nhất của hàm số
(
)
;f xy
trên miền nghiệm của hệ (*).
Như vậy để được số điểm thưởng lớn nhất cần pha chế 3 lít nước cam và 6 lít nước táo.
Trang 1/13
ÔN TẬP CHƯƠNG II
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các cp s sau đây, cặp nào không thuc nghim ca bất phương trình:
4 5 0
xy +>
A.
(
)
.5; 0
B.
( )
2; 1 .−−
C.
( )
0; 0 .
D.
( )
1; .
3
Câu 2: Miền nghim ca bất phương trình
( )
(
)
2 2 2 21
xy x−++ <
là na mt phng chứa điểm
A.
( )
0; 0
. B.
( )
1;1
. C.
( )
4; 2
. D.
( )
1; 1
.
Câu 3. Min nghim ca h bt phương trình
20
32
3
xy
xy
yx
−<
+ >−
−<
chứa điểm nào sau đây?
A.
( )
1;0A
. B.
( )
2;3
B
. C.
( )
0; 1C
. D.
( )
1;0 .D
Câu 4. Miền nghiệm của bất phương trình
( )
5 2 9 2 2 7
x xy+<−+
phần mặt phẳng không chứa
điểm nào?
A.
( )
2;1
. B.
( )
2;3
. C.
( )
2; 1
. D.
( )
0; 0
.
Câu 5. Phần không gạch chéo ở hình sau đây là biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào
trong bốn hệ A, B, C, D ?
A.
0
32 6
y
xy
>
+<
. B.
0
32 6
y
xy
>
+ <−
. C.
0
32 6
x
xy
>
+<
. D.
0
32 6
x
xy
>
+ >−
.
Câu 6. Cho hệ bất phương trình
3
21
2
43 2
xy
xy
−≥
−≤
tập nghiệm
S
. Khẳng định nào sau đây khẳng định
đúng ?
A.
1
;1
4
S

−∉


.
B.
( )
{
}
; |4 3 2S xy x= −=
.
C. Biểu diễn hình học của
S
là nửa mặt phẳng chứa gốc tọa độ và kể cả bờ
d
, với
d
là là
đường thẳng
43 2xy−=
.
D. Biểu diễn hình học của
S
là nửa mặt phẳng không chứa gốc tọa độ và kể cả bờ
d
, với
d
là là đường thẳng
43 2xy−=
.
O
2
3
y
x
Trang 2/13
Câu 7. Cho h bất phương trình
0
3 10
x
xy
>
+ +≤
có tp nghim là
S
. Khng định nào sau đây khẳng
định đúng?
A.
( )
1; 1
S−∈
. B.
(
)
1; 3 S−∈
. C.
( )
1; 5 S−∉
. D.
( )
4; 3 S−∈
.
Câu 8. Miền nghiệm của bất phương trình
32 6xy >−
A.
B.
C.
D.
Câu 9. Giá tr nh nht ca biết thc
F yx=
trên miền xác định bi h
22
24
5
yx
yx
xy
−≤
−≥
+≤
A.
min 1F
=
khi
2, 3xy= =
. B.
min 2F =
khi
0, 2xy= =
.
C.
min 3F =
khi
1, 4xy= =
. D.
min 0F
=
khi
0, 0xy= =
.
Câu 10. Miền không bị gạch chéo (kể cả đường thẳng
1
d
2
d
) là miền nghiệm của hệ bất phương trình
nào?
A.
10
2 40
xy
xy
+ −≥
+≤
. B.
10
2 40
xy
xy
+ −≤
+≥
.
C.
10
2 40
xy
xy
+ −≥
+≤
. D.
10
2 40
xy
xy
+ −≤
+≤
.
O
x
2
3
y
O
x
y
2
3
O
x
y
2
3
O
2
3
y
x
Trang 3/13
Câu 11. Biểu diễn hình học miền nghiệm hệ bất phương trình
2 20
2 3 60
xy
xy
−+<
+ −<
là (Phần gạch chéo, kể cả
bờ không là miền nghiệm).
A.
-1 1 2 3
1
2
3
x
y
. B.
-1 1 2 3
1
2
3
x
y
.
C.
-1 1
2 3
1
2
3
x
y
. D.
-1
1 2 3
1
2
3
x
y
.
Câu 12. Cho hệ bất phương trình
3 20
2 10
xy
xy
+ −≥
+ +≤
. Trong các điểm sau, điểm nào thuộc miền nghiệm
của hệ bất phương trình?
A.
( )
.0;1
M
B.
(
)
.
1;1
N
C.
( )
.1; 3P
D.
(
)
.
1; 0
Q
Câu 13. Cho hệ bất phương trình
2 5 10
2 50
10
xy
xy
xy
−>
++>
+ +<
. Trong các điểm sau, điểm nào thuộc miền nghiệm
của hệ bất phương trình?
A.
( )
0;0 .O
B.
( )
1; 0 .M
C.
(
)
0; 2 .N
D.
( )
0; 2 .P
Câu 14. Miền nghiệm của hệ bất phương trình
10
23
0
13
2
22
xy
x
y
x
+ −≥
+−
chứa điểm nào trong các điểm sau đây?
A.
( )
.0; 0O
B.
( )
.2;1M
C.
( )
.1;1N
D.
( )
.5;1P
Câu 15. Miền nghiệm của hệ bất phương trình
39
3
28
6
xy
xy
yx
y
+≥
≥−
≥−
chứa điểm nào trong các điểm sau đây?
A.
( )
0;0 .O
B.
( )
1; 2 .M
C.
( )
2;1 .N
D.
(
)
8; 4 .P
Câu 16. Điểm
( )
0; 3M
thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trìnhnào sau đây?
Trang 4/13
A.
23
.
2 5 12 8
xy
xy x
−≤
+≤ +
B.
23
.
2 5 12 8
xy
xy x
−>
+≤ +
C.
23
.
2 5 12 8
xy
xy x
>−
+≤ +
D.
23
.
2 5 12 8
xy
xy x
≤−
+≥ +
Câu 17. Cho hệ bất phương trình
20
2 3 20
xy
xy
+−≤
+>
. Trong các điểm sau, điểm nào không thuộc miền
nghiệm của hệ bất phương trình?
A.
( )
0;0 .O
B.
( )
1;1 .
M
C.
(
)
1;1 .N
D.
(
)
1; 1 .
P
−−
Câu 18. Miền nghiệm của hệ bất phương trình
20
32
3
xy
xy
yx
−<
+ >−
−<
phần không đậm của hình vẽ nào
trong các hình vẽ sau?
A. B.
C. D.
Câu 19. Miền nghiệm của hệ bất phương trình
10
2
23
xy
y
xy
+ −>
−+ >
phần không đậm của hình vẽ nào
trong các hình vẽ sau?
O
y
x
1
2
1
-3
O
y
x
1
2
1
-3
Trang 5/13
A.
B.
O
y
x
1
2
1
-3
O
y
x
1
2
1
-3
C.
D.
Câu 20. Phần không đậm trong hình vdưới đây (không chứa biên), biểu diễn tập nghiệm của hệ bất
phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau?
y
x
O
1
-1
1
A.
0
.
21
xy
xy
−≥
−≥
B.
0
.
21
xy
xy
−>
−>
C.
0
.
21
xy
xy
−<
−>
D.
0
.
21
xy
xy
−<
−<
Câu 21. Phần không đậm trong hình vdưới đây (không chứa biên), biểu diễn tập nghiệm của hệ bất
phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau?
x
y
-2
2
1
A.
20
.
32
xy
xy
−≤
+ ≥−
B.
20
.
32
xy
xy
−>
+ <−
C.
20
.
32
xy
xy
−≤
+ ≤−
D.
20
.
32
xy
xy
−<
+ >−
Câu 22: Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A.
2530xyz+≤
. B.
2
3 2 40xx+ −>
. C.
2
2 53xy+>
. D.
23 5xy
+<
.
Câu 23: Điểm nào sau đây thuộc min nghim ca bất phương trình
2 30xy+−>
?
A.
( )
1; 3
Q −−
. B.
3
1;
2
M



. C.
( )
1;1N
. D.
3
1;
2
P



.
Câu 24: Min nghim ca bất phương trình
32 6xy <−
Trang 6/13
A. . B. .
C. . D. .
Câu 25: Cặp s
( )
1; 1
là nghim ca bất phương trình
A.
41xy
+<
. B.
20xy+−>
. C.
0xy−− <
. D.
3 10
xy −<
.
Li gii
Câu 26: Cặp s
( )
(; ) 2; 3xy =
là nghim ca bất phương trình nào sau đây?
A.
43xy>
. B.
–3 7 0xy+<
. C.
2 3 –1 0
xy>
. D.
–0xy
<
.
Câu 27: Cặp số
( )
00
;xy
nào là nghiệm của bất phương trình
33 4xy−≥
.
A.
( ) ( )
00
; 2; 2xy =
. B.
( ) ( )
00
; 5;1xy =
. C.
( ) ( )
00
; 4;0xy =
. D.
( ) ( )
00
; 2;1xy =
.
Câu 28: Min nghim ca h bất phương trình
39
3
28
6
xy
xy
yx
y
+≥
≥−
≥−
là phn mt phng cha đim
A.
( )
1; 2
. B.
( )
0; 0
. C.
( )
2;1
. D.
(
)
8; 4
.
Câu 29: Min tam giác
ABC
kể c ba cạnh sau đây là miền nghim ca h bất phương trình nào trong
bn h bất phương trình dưới đây?
Trang 7/13
A.
0
5 4 10
5 4 10
y
xy
xy
−≥
+≤
. B.
0
5 4 10
4 5 10
x
xy
xy
>
−≤
+≤
. C.
0
4 5 10
5 4 10
x
xy
xy
−≤
+≤
. D.
0
5 4 10
4 5 10
x
xy
xy
−≤
+≤
.
Câu 30: Giá trị nhỏ nhất
min
F
của biểu thức
(
)
;–
F xy y x
=
trên miền xác định bởi hệ
22
24
5
yx
yx
xy
−≤
−≥
+≤
A.
min
1.F =
B.
min
2.
F
=
C.
min
3.F =
D.
min
4.F =
Câu 31. Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm
● Mỗi kg sản phẩm loại I cần 2 kg nguyên liệu và 30 giờ, đem lại mức lời 40 nghìn;
● Mỗi kg sản phẩm loại II cần 4 kg nguyên liệu và 15 giờ, đem lại mức lời 30 nghìn.
ởng có 200 kg nguyên liệu và 1200 giờ làm việc. Nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu để có mức
lời cao nhất?
A.
30
kg loại I và
40
kg loại II. B.
20
kg loại I và
40
kg loại II.
C.
30
kg loại I và
20
kg loại II. D.
25
kg loại I và
45
kg loại II.
Câu 32: Một ởng khí hai công nhân Chiến Bình. Xưởng sn xut loi sn phm
I
II
.
Mỗi sn phm
I
bán lãi
500
nghìn đồng, mi sn phm
II
bán lãi
400
nghìn đồng. Để sn xuất được
mt sn phm
I
thì Chiến phi làm vic trong
3
giờ, Bình phải làm vic trong
1
giờ. Để sn xuất được
mt sn phm
II
tChiến phi làm vic trong
2
giờ, Bình phải làm vic trong
6
giờ. Một người không
th làm đưc đng thi hai sn phm. Biết rng trong một tháng Chiến không thể làm vic quá
180
gi
và Bình không thể làm việc quá
220
gi. S tin lãi ln nht trong mt tháng ca xưng là.
A.
32
triệu đồng. B.
35
triệu đồng. C.
14
triệu đồng. D.
30
triệu đồng.
Câu 33: Một gia đình cần ít nhất
900
đơn vị protein
400
đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi
kiogam thịt bò chứa
800
đơn vị protein và
200
đơn vị lipit. Mỗi kilogam thịt lợn chứa
600
đơn vị protein
400
đơn vị lipit. Biết rằng gia đình y chỉ mua nhiều nhất
1, 6
kg thịt
1,1
kg thịt lợn. Giá tiền
một kg thịt
160
nghìn đồng, một kg thịt lợn là
110
nghìn đồng. Gọi
x
,
y
lần lượt số kg thịt
và thịt lợn mà gia đình đó cần mua. Tìm
x
,
y
để tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng
protein và lipit trong thức ăn?
A.
0,3x =
1,1y =
. B.
0,3x =
0,7y =
. C.
0,6x =
0,7y =
. D.
1, 6x =
0, 2y =
.
Câu 34: Trong một đợt dã ngoại, một trường học cần thuê xe chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê xe
có hai loại xe A và B, trong đó xe A có 10 chiếc và xe B có 9 chiếc. Một xe loại A cho thuê với giá 4 triệu
đồng và một xe loại B cho thuê với giá 3 triệu đồng. Biết rằng mỗi xe loại A có thể chở tối đa 20 người và
0,6 tấn hàng, mỗi xe loại B có thể chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng. Gọi
a
là số xe loại A và
b
là số
xe loại B được thuê sao cho chi phí thuê là thấp nhất. Khi đó
2ab
bằng:
A.
6
. B.
9
. C.
8
. D.
7
.
B. PHẦN TỰ LUẬN :
Bài 1: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
1)
2 0.xy−>
b)
22
2 3 2 0.xy xy−+− <
c)
0.x
d)
0.y >
Bài 2: Hệ bất phương trình nào sau đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
Trang 8/13
a)
0
0
x
y
<
b)
0
10
x
xy
>
+≤
c)
20
51
xyz
xyz
−>
+<
d)
2
2
2 3 10
50
xy
xy
+ −>
−<
Bài 3: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình
23xy+≤
Bài 4: . Biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình
36
4
.
0
0
xy
xy
x
y
+≤
+≤
Bài 5: Tìm giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của biểu thức
(; ) 4 3Fxy x y=
trên miền nghiệm của h
bất phương trình
4
5
5
4
xy
xy
xy
xy
+ ≥−
+≤
−≤
≥−
Bài 6: Một công ty dự định chi tối đa 160 triệu đồng cho quảng cáo một sản phẩm mới trong một tháng
trên các đài phát thanh truyền hình. Biết cùng một thời lượng quảng cáo, sngười mới quan tâm đến
sản phẩm trên truyền hình gấp 8 lần trên đài phát thanh, tức quảng cáo trên truyền hình hiệu quả
gấp 8 lần trên đài phát thanh.
Đài phát thanh chỉ nhận được quảng cáo tổng thời lượng trong một tháng tối đa 900 giây với chi
phí là 80 nghìn đồng/giây. Đài truyền nh chỉ nhận được các quảng cáo có tổng thời lượng tối đa trong
một tháng tối đa là 360 giây với chi phí là 400 nghìn đồng/giây. Công ty cần đặt thời gian quảng cáo trên
các đài phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất?
Gợi ý: Nếu coi hiệu quả khi quảng cáo 1 giây trên đài phát thanh là 1 (đơn vị) thì hiệu quả khi quảng cáo
1 giây trên đài truyền hình 8 (đơn vị). Khi đó hiệu quả quảng cáo x (giây) trên đài phát thanh y
(giây) trên truyn hình là F(x,y) = x + 8y. Ta cn tìm giá tr ln nht của hàm F(x,y) vi x, y tha mãn
các điều kiện trong đề bài.
Bài 7: Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua thức uống 300 ca
lo, 36 đơn vị vitamin A 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ nhất cung cấp 60 ca lo,
12 đơn vị vitamin A 10 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ hai cung cấp 60 ca lo, 6
đơn vị vitamin A và 30 đơn vị vitamin C.
a) Viết hệ bất phương trình tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất thứ hai c Ngọc nên uống
mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca lo và số đơn vị vitamin hấp thụ.
b) Chỉ ra hai phương án bác Ngọc thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất thứ hai
nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca lo và số đơn vị vitamin hấp thụ.
Trang 9/13
HƯỚNG DẪN GIẢI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 12. Ta thay lần lượt tọa độ các điểm vào hệ bất phương trình.
Với
( )
0;1M
0 3.1 2 0
2.0 1 1 0
+ −≥
++≤
. Bất phương trình thứ hai sai nên A sai.
Với
( )
1;1N
( )
1 3.1 2 0
2. 1 1 1 0
−+
++≤
: Đúng. Chọn B.
Câu 13. Ta thay lần lượt tọa độ các điểm vào hệ bất phương trình.
Với
(
)
0;0
O
2.0 5.0 1 0
2.0 0 5 0
0010
−>
++>
+ +<
. Bất phương trình thứ nhất và thứ ba sai nên A sai.
Với
( )
1; 0M
2.1 5.0 1 0
2.1 0 5 0
1010
−>
++>
+ +<
. Bất phương trình thứ ba sai nên B sai.
Với
( )
0; 3N
(
)
(
)
( )
2.0 5. 3 1 0
2.0 2 5 0
0 2 10
−>
+− + >
+− +<
: Đúng. Chọn C.
Câu 14. Ta thay lần lượt tọa độ các điểm vào hệ bất phương trình.
Với
( )
0;0O
00
10
23
00
1 3.0
02
22
+ −≥
+−
. Bất phương trình thứ nhất sai nên A sai.
Với
( )
2;1
M
21
10
23
20
1 3.1
22
22
+ −≥
+−
: Đúng. Chọn B.
Câu 15. Thay lần lượt tọa độ các điểm vào hệ bất phương trình. Chọn D.
Câu 16. Thay tọa độ
( )
0; 3M
lần lượt vào từng hệ bất phương trình. Chọn A.
Câu 17. Thay lần lượt tọa độ các điểm vào hệ bất phương trình. Chọn C.
Câu 18. Chọn điểm
( )
0;1M
thử vào các bất phương trình của hệ thấy thỏa mãn.
Chọn A.
Câu 19 Chọn điểm
( )
0; 4M
thử vào các bất phương trình của hệ thấy thỏa mãn.
Chọn B.
Trang 10/13
Câu 20 Do miền nghiệm không chứa biên nên ta loại đáp án A.
Chọn điểm
( )
1; 0M
thử vào các hệ bất phương trình.
Xét đáp án B, ta có
10 0
2.1 0 1
−>
−>
: Đúng và miền nghiệm không chứa biên. Chọn B.
Câu 21. Do miền nghiệm không chứa biên nên ta loại đáp án A và C.
Chọn điểm
( )
0;1M
thử vào các hệ bất phương trình.
Xét đáp án B, ta có
0 2.1 0
0 3.1 2
−>
+ <−
: Sai. Vậy ta Chọn D.
Câu 22 Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A.
2530xyz+≤
. B.
2
3 2 40xx+ −>
. C.
2
2 53xy+>
. D.
23 5
xy
+<
.
Lời giải
Chọn D.
Theo định nghĩa bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Câu 23: Điểm nào sau đây thuộc min nghim ca bất phương trình
2 30xy+−>
?
A.
( )
1; 3Q −−
. B.
3
1;
2
M



. C.
(
)
1;1N
. D.
3
1;
2
P



.
Li gii
Chọn B.
Tp hp các đim biu din nghim ca bất phương trình
2 30xy+−>
là na mt phng b
đường thng
2 30xy+−=
và không chứa gc ta đ.
T đó ta có điểm
3
1;
2
M



thuc min nghim ca bất phương trình
2 30xy+−>
.
Câu 24: Min nghim ca bất phương trình
32 6xy <−
A. . B. .
Trang 11/13
C. . D. .
Li gii
Chọn C.
Ta thy
( )
0; 0O
không thuộc min nghim ca bất phương trình nên loại A và B.
Xét điểm
( )
2;3
M
không thuộc min nghim ca bất phương trình nên loại D.
Chọn đáp án C.
Câu 25: Cặp s
( )
1; 1
là nghim ca bất phương trình
A.
41
xy+<
. B.
20xy+−>
. C.
0xy−− <
. D.
3 10
xy −<
.
Li gii
Chn A.
Ta có:
( )
14 1 31+ =−<
.
Câu 26: Cặp s
( )
(; ) 2; 3
xy =
là nghim ca bất phương trình nào sau đây?
A.
43xy>
. B.
–3 7 0xy+<
. C.
2 3 –1 0xy>
. D.
–0
xy<
.
Li gii
Chn D.
Ta có
23 10
=−<
nên Chọn D.
Câu 27: Cặp số
( )
00
;
xy
nào là nghiệm của bất phương trình
33 4xy−≥
.
A.
( ) ( )
00
; 2; 2xy =
. B.
( ) ( )
00
; 5;1xy =
. C.
( ) ( )
00
; 4;0xy =
. D.
( ) ( )
00
; 2;1xy =
.
Lời giải
Chọn B.
Thế các cặp số
( )
00
;xy
vào bất phương trình:
( ) ( )
00
; 2; 2xy =
(
)
3 3 4 3 2 3.2 4xy ≥⇔
(vô lí)
( ) ( )
00
; 5;1xy =
3 3 4 3.5 3.1 4xy ≥⇔
(đúng)
( ) ( )
00
; 4;0xy =
( )
3 3 4 3. 4 3.0 4xy ≥⇔
(vô lí)
( ) ( )
00
; 2;1xy =
3 3 4 3.2 3.1 4xy ≥⇔
(vô lí).
Câu 28:Min nghim ca h bất phương trình
39
3
28
6
xy
xy
yx
y
+≥
≥−
≥−
là phn mt phng cha điểm
A.
( )
1; 2
. B.
( )
0; 0
. C.
( )
2;1
. D.
( )
8; 4
.
Li gii
Chn D.
Thay tọa đ điểm
( )
1; 2
,
( )
0; 0
,
( )
2;1
vào bất phương trình thứ nht ca h không thỏa mãn
Trang 12/13
x
y
C
B
A
4
3
2
5
O
2
d
3
d
2
d
1
1
Câu 29: Min tam giác
ABC
kể c ba cnh sau đây là min nghim ca h bất phương trình nào trong
bn h bất phương trình dưới đây?
A.
0
5 4 10
5 4 10
y
xy
xy
−≥
+≤
. B.
0
5 4 10
4 5 10
x
xy
xy
>
−≤
+≤
. C.
0
4 5 10
5 4 10
x
xy
xy
−≤
+≤
. D.
0
5 4 10
4 5 10
x
xy
xy
−≤
+≤
.
Li gii
Chn D.
Cạnh
AC
có phương trình
0x =
và cạnh
AC
nm trong min nghim nên
0x
là mt bt
phương trình của h.
Cạnh
AB
qua hai điểm
5
;0
2



( )
0; 2
nên có phương trình:
1 4 5 10
5
2
2
xy
xy+= + =
.
Vy h bất phương trình cần tìm là
0
5 4 10
4 5 10
x
xy
xy
−≤
+≤
.
Câu 30. Giá trị nhỏ nhất
min
F
của biểu thức
( )
;–F xy y x=
trên miền xác định bởi hệ
22
24
5
yx
yx
xy
−≤
−≥
+≤
A.
min
1.F =
B.
min
2.F =
C.
min
3.F =
D.
min
4.F =
Li gii
. Ta có
2 2 2 20
2 4 2 4 0.
5 50
yx yx
yx yx
xy xy
−≤


−≥ −−≥


+ +−≤

( )
*
Trong mặt phẳng tọa độ
,Oxy
vẽ các đường thẳng
12
3
: 2 2 0, : 2 4 0,
: 5 0.
dy x d yx
dxy
−= −−=
+−=
Khi đó miền nghiệm của hệ bất phương trình
( )
*
phần mặt phẳng
(tam giác
ABC
kể cả biên) tô màu như hình vẽ.
Xét các đỉnh của miền khép kín tạo bởi hệ
( )
*
Trang 13/13
(
)
(
) (
)
0;2 , 2;3 , 1;4 .
ABC
Ta có
( )
( )
( )
min
0; 2 2
2;3 1
1; 4 3
1 .F F
F
F
=
= →
=
=
Chọn A.
Câu 31. Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm
● Mỗi kg sản phẩm loại I cần 2 kg nguyên liệu và 30 giờ, đem lại mức lời 40 nghìn;
● Mỗi kg sản phẩm loại II cần 4 kg nguyên liệu và 15 giờ, đem lại mức lời 30 nghìn.
Xưởng có 200 kg nguyên liệu và 1200 giờ làm việc. Nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu để có mức
lời cao nhất?
A.
30
kg loại I và
40
kg loại II. B.
20
kg loại I và
40
kg loại II.
C.
30
kg loại I và
20
kg loại II. D.
25
kg loại I và
45
kg loại II.
Li gii
Gọi
( )
0, 0 kgxy≥≥
lần lượt là số sản phẩm loại I và loại II cần sản xuất.
Khi đó, tổng số nguyên liệu sử dụng:
2 4 200.
xy
+≤
Tổng số giờ làm việc:
30 15 1200.xy+≤
Lợi nhuận tạo thành:
40 30Lxy= +
(nghìn).
Thực chất của bài toán này là phải tìm
0,x
0y
thoả mãn hệ
2 4 200
30 15 1200
xy
xy
+≤
+≤
sao cho
40 30
Lxy= +
đạt giá trị lớn nhất. Chọn B.
Câu 32: Một ởng khí hai công nhân Chiến Bình. Xưởng sn xut loi sn phm
I
II
. Mỗi sn phm
I
bán lãi
500
nghìn đồng, mi sn phm
II
bán lãi
400
nghìn đồng. Để
sn xuất được mt sn phm
I
thì Chiến phi làm vic trong
3
giờ, Bình phi làm vic trong
1
giờ. Để sn xuất được mt sn phm
II
thì Chiến phi làm vic trong
2
giờ, Bình phải làm vic
trong
6
giờ. Một nời không thể làm đưc đng thi hai sn phm. Biết rng trong mt tháng
Chiến không thể làm vic quá
180
gi Bình không thể làm vic quá
220
gi. S tin lãi ln
nht trong mt tháng ca ng là.
A.
32
triệu đồng. B.
35
triệu đồng. C.
14
triệu đồng. D.
30
triệu đồng.
Li gii
Chn A.
Gi
x
,
y
lần lượt là s sn phm loi
I
và loại
II
được sn xuất ra. Điều kiện
x
,
y
nguyên
dương.
Ta có h bất phương trình sau:
3 2 180
6 220
0
0
xy
xy
x
y
+≤
+≤
>
>
Min nghim ca h trên
Trang 14/13
x
y
B
90
A
O
C
Tin lãi trong mt tháng ca xưng là
0,5 0, 4T xy= +
(triệu đồng).
Ta thy
T
đạt giá tr ln nht ch có th tại các điểm
A
,
B
,
C
. Vì
C
có ta đ không nguyên
nên loi.
Ti
( )
60; 0A
thì
30T =
triệu đồng.
Ti
( )
40; 30
B
thì
32T =
triệu đồng.
Vy tin lãi ln nht trong mt tháng ca xưng là
32
triệu đồng.
Câu 33: Một gia đình cần ít nhất
900
đơn vị protein
400
đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi
kiogam thịt bò chứa
800
đơn vị protein
200
đơn vị lipit. Mỗi kilogam thịt lợn chứa
600
đơn vị protein
400
đơn vị lipit. Biết rằng gia đình y chỉ mua nhiều nhất
1, 6
kg thịt
1,1
kg thịt lợn. Giá tiền
một kg thịt
160
nghìn đồng, một kg thịt lợn là
110
nghìn đồng. Gọi
x
,
y
lần lượt số kg thịt
và thịt lợn mà gia đình đó cần mua. Tìm
x
,
y
để tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng
protein và lipit trong thức ăn?
A.
0,3x =
1,1y =
. B.
0,3
x =
0,7y =
. C.
0,6x =
0,7y
=
. D.
1, 6x =
0, 2y =
.
Lời giải
Chọn A.
Theo bài ra ta có số tiền gia đình cần trả là
160. 110.xy+
với
x
,
y
thỏa mãn:
0 1, 6
0 1,1
x
y
≤≤
≤≤
.
Số đơn vị protein gia đình có là
0,8. 0,6. 0,9xy+≥
86 9xy
⇔+
( )
1
d
.
Số đơn vị lipit gia đình có là
0, 2. 0, 4. 0, 4 2 2x y xy+ ⇔+
( )
2
d
.
Bài toán trở thành: Tìm
,xy
thỏa mãn hệ bất phương trình
0 1, 6
0 1,1
86 9
22
x
y
xy
xy
≤≤
≤≤
+≥
+≥
sao cho
160. 110.T xy= +
nhỏ nhất.
Vẽ hệ trục tọa độ ta tìm được tọa độ các điểm
(
)
1, 6;1,1A
;
( )
1, 6; 0, 2B
;
( )
0,6;0,7C
;
( )
0, 3;1,1D
.
Nhận xét:
( )
377TA=
nghìn,
( )
278TB=
nghìn,
( )
173TC=
nghìn,
( )
169TD=
nghìn.
Vậy tổng số tiền họ phải trả ít nhất vẫn đảm bảo lượng protein lipit trong thức ăn thì
0,6x =
0,7y =
.
O
x
y
A
B
C
D
1
2
1
2
1, 6x =
1,1y =
22xy
+=
86 9xy+=
Trang 15/13
Câu 34: Trong một đợt dã ngoại, một trường học cần thuê xe chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê xe
có hai loại xe A và B, trong đó xe A có 10 chiếc và xe B có 9 chiếc. Một xe loại A cho thuê với giá 4 triệu
đồng và một xe loại B cho thuê với giá 3 triệu đồng. Biết rằng mỗi xe loại A có thể chở tối đa 20 người và
0,6 tấn hàng, mỗi xe loại B có thể chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng. Gọi
a
là số xe loại A và
b
là số
xe loại B được thuê sao cho chi phí thuê là thấp nhất. Khi đó
2ab
bằng:
A.
6
. B.
9
. C.
8
. D.
7
.
Li gii
Gọi
,xy
lần lượt là số xe loại
A
B
. Khi đó, số tiền cần bỏ ra để thuê xe là
( )
; 43f xy x y= +
Ta có
x
xe loại
A
chở được
20x
người và
0,6
x
tấn hang;
y
xe loại
B
chở được
10y
người
1, 5 y
tấn hàng.
Suy ra
x
xe loại
A
y
xe loại
B
chở được
20 10
xy
+
người và
0, 6 1, 5xy+
tấn hàng.
Ta có hệ bất phương trình sau:
( )
20 10 140 2 14
0,61,59 2530
*
0 10 0 10
09 09
x y xy
x y xy
xx
yy
+ +≥


+ +≥


≤≤ ≤≤


≤≤ ≤≤

Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của
( )
;f xy
trên miền nghiệm của hệ
( )
*
.
Miền nghiệm của hệ
( )
*
là tứ giác
ABCD
(kể cả bờ)
Ta có
( ) ( ) ( )
5
5;4, 10;2, 10;9, ;9
2
AB C D



.
( ) ( ) ( )
5
5;4 32, 10;2 46, 10;9 67, ;9 37
2
ff ff

= = = =


Suy ra
( )
;f xy
nhỏ nhất khi
( ) ( )
; 5; 4xy =
Như vậy để chi phí thấp nhất cần thuê 5 xe loại
A
và 4 xe loại
B
. Chọn A.
B. PHẦN TỰ LUẬN :
Bài 3: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình
23xy+≤
Giải
Vẽ đường thẳng
: 2 3.xy +=
Lấy gốc tọa độ
( )
0;0 ,O
ta thấy
O ∉∆
và
2.0 0 3+<
nên nửa
Trang 16/13
mặt phẳng bờ
chứa gốc tọa độ
O
là miền nghiệm của bất phương
trình đã cho (miền không bđậm trongnh).
Bài 4: . Biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình
36
4
.
0
0
xy
xy
x
y
+≤
+≤
Giải.
Vẽ các đường thẳng
( )
( )
1
2
2
2
:3 6
:4
:0
:0
d xy
dxy
d x Oy
d y Ox
+=
+=
=
=
điểm
( )
0
1;1M
tọa độ thỏa mãn tất c c bất
phương trình trong hệ trên nên ta đậm các nửa mặt
phẳng bờ
( )
1
,d
( )
2
,d
(
)
3
,
d
( )
4
d
không chứa điểm
0
.
M
Miền không bị đậm (hình tứ giác
OCIA
kể cả bốn
cạnh
,, ,AI IC CO OA
) trong nh vẽ là miền nghiệm của
hệ đã cho.
Bài 5: Tìm giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của biểu thức
(; ) 4 3Fxy x y=
trên miền nghiệm của h
bất phương trình
4
5
5
4
xy
xy
xy
xy
+ ≥−
+≤
−≤
≥−
Lời giải:
Biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ:
• Vẽ đường thẳng d
1
: x + y = -4 bằng cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (0; -4) và (-4; 0).
Chọn điểm I(1; 1) d
1
và thay vào biểu thức x + y ta được 1 + 1 = 2 > -4.
Suy ra miền nghiệm của bất phương trình x + y ≥ -4 là nửa mặt phẳng bờ d
1
chứa điểm I(1; 1).
• Vẽ đường thẳng d
2
: x + y = 5 bằng cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (0; 5) và (5; 0).
Trang 17/13
Chọn điểm I(1; 1) d
2
và thay vào biểu thức x + y ta được 1 + 1 = 2 < 5.
Suy ra miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 5 là nửa mặt phẳng bờ d
2
chứa điểm I(1; 1).
• Vẽ đường thẳng d
3
: x - y = 5 bằng cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (0; -5) và (5; 0).
Chọn điểm I(1; 1) d
3
và thay vào biểu thức x + y ta được 1 - 1 = 0 < 5.
Suy ra miền nghiệm của bất phương trình x - y ≤ 5 là nửa mặt phẳng bờ d
3
chứa điểm I(1; 1).
• Vẽ đường thẳng d
4
: x - y = -4 bằng cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (0; 4) và (-4; 0).
Chọn điểm I(1; 1) d
4
và thay vào biểu thức x - y ta được 1 - 1 = 0 > -4.
Suy ra miền nghiệm của bất phương trình x - y ≥ -4 là nửa mặt phẳng bờ d
4
chứa điểm I(1; 1).
Khi đó miền nghiệm của hệ là miền không bị gạch như hình vẽ dưới đây:
Miền nghiệm của hệ bất phương trình trên là hình vuông ABCD với A(5; 0), B(0,5; -4,5), C(-4; 0)
D(0,5; 4,5).
F(5; 0) = 4 . 5 - 3 . 0 = 20;
F(0,5; -4,5) = 4 . 0,5 - 3. (-4,5) = 15,5;
F(-4; 0) = 4 . (-4) - 3 . 0 = -16;
F(0,5; 4,5) = 4 . 0,5 - 3 . 4,5 = -11,5.
Vậy giá trị lớn nhất của F(x; y) = 20 khi x = 5 và y = 0 và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x; y) = -16 khi
x = -4 và y = 0.
Bài 6: Một công ty dự định chi tối đa 160 triệu đồng cho quảng cáo một sản phẩm mới trong một tháng
trên các đài phát thanh truyền hình. Biết cùng một thời lượng quảng cáo, số người mới quan tâm đến
sản phẩm trên truyền hình gấp 8 lần trên đài phát thanh, tức quảng cáo trên truyền hình hiệu quả
gấp 8 lần trên đài phát thanh.
Trang 18/13
Đài phát thanh chỉ nhận được quảng cáo tổng thời lượng trong một tháng tối đa 900 giây với chi
phí là 80 nghìn đồng/giây. Đài truyền nh chỉ nhận được các quảng cáo có tổng thời lượng tối đa trong
một tháng tối đa là 360 giây với chi phí là 400 nghìn đồng/giây. Công ty cần đặt thời gian quảng cáo trên
các đài phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất?
Gợi ý: Nếu coi hiệu quả khi quảng cáo 1 giây trên đài phát thanh là 1 (đơn vị) thì hiệu quả khi quảng cáo
1 giây trên đài truyền hình 8 (đơn vị). Khi đó hiệu quả quảng cáo x (giây) trên đài phát thanh y
(giây) trên truyn hình là F(x,y) = x + 8y. Ta cn tìm giá tr ln nht của hàm F(x,y) vi x, y tha mãn
các điều kiện trong đề bài.
Lời giải:
Gi x (giây) là thi lưng quảng cáo trong một tháng công ty đặt trên đài truyền hình y (giây) là thời
lượng quảng cáo trong một tháng công ty đặt trên đài phát thanh. (0 ≤ x ≤ 360, 0 ≤ y ≤ 900).
Chi phí công ty chi trả cho quảng cáo trong một tháng là: 400x + 80y (nghìn đồng)
Vì công ty dự định chi tối đa 160 triệu đồng cho quảng cáo một sản phẩm mới nên ta có:
400x + 80y ≤ 160 000 hay 5x + y ≤ 2 000.
Khi đó ta có hệ bất phương trình:
0 360
0 900
5 2000
x
y
xy
≤≤
≤≤
+≤
Miền nghiệm của hệ bất phương trình ngiác OABCD với tọa độ các điểm là O(0;0), A(0;900),
B(220;900), C(360;200), D(360;0).
Trang 19/13
Nếu coi hiệu quả khi quảng cáo 1 giây trên đài phát thanh là 1 (đơn vị) thì hiệu quả khi quảng cáo 1 giây
trên đài truyền hình là 8 (đơn vị). Khi đó hiệu quả quảng cáo x (giây) trên đài phát thanh y (giây) trên
truyền hình là F(x,y) = x + 8y.
Tính giá trị F(x,y) tại các điểm O, A, B, C, D, ta có:
F(0;0) = 0 + 8.0 = 0;
F(0;900) = 0 + 8.900 = 7 200;
F(220;900) = 220 + 8.900 = 7 420;
F(360;200) = 360 + 8.200 = 1 960;
F(360;0) = 360 + 8.0 = 360;
Suy ra hàm F(x,y) đạt giá trị lớn nhất bằng 7 420 tại x = 220, y = 900.
Vậy công ty cần đặt thời gian quảng cáo 900 giây trên các đài phát thanh 220 giây trên đài truyền
hình để đạt hiệu quả cao nhất.
Bài 7: Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua thức uống 300 ca
lo, 36 đơn vị vitamin A 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ nhất cung cấp 60 ca lo,
Trang 20/13
12 đơn vị vitamin A 10 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ hai cung cấp 60 ca lo, 6
đơn vị vitamin A và 30 đơn vị vitamin C.
a) Viết hệ bất phương trình tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất thứ hai c Ngọc nên uống
mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca lo và số đơn vị vitamin hấp thụ.
b) Chỉ ra hai phương án bác Ngọc thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất thứ hai
nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca lo và số đơn vị vitamin hấp thụ.
Lời giải:
a) Gọi x, y lần lượt số lượng cốc đồ uống thứ nhất và thứ hai bác Ngọc nên uống mỗi ngày để đáp
ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca lo và số đơn vị vitamin hấp thụ (điều kiện x, y N).
Tổng số ca lo mà x cốc thứ nhất và y cốc thứ hai cung cấp là: 60x + 60y (ca lo).
Tổng số đơn vị vitamin A mà x cốc thứ nhất và y cốc thứ hai cung cấp là: 12x + 6y (đơn vị).
Tổng số đơn vị vitamin C mà x cốc thứ nhất và y cốc thứ hai cung cấp là: 10x + 30y (đơn vị).
Vì tối thiểu hằng ngày cần 300 ca lo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C.
Nên ta có hệ bất phương trình sau:
60 60 300 5
12 6 36 2 6 (I)
10 30 90 3 9
x y xy
x y xy
x y xy
+ +≥


+ +≥


+ +≥

b) Số cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai thỏa mãn yêu cầu bài toán là nghiệm của hệ (I).
+ Phương án 1: Chọn x = 1, y = 4, thay vào từng bất phương trình của hệ:
1 + 4 ≥ 5 là mệnh đề đúng;
2 . 1 + 4 ≥ 6 là mệnh đề đúng;
1 + 3. 4 ≥ 9 là mệnh đề đúng.
Vậy (1; 4) là nghiệm chung của các bất phương trình của hệ nên (1; 4) là nghiệm của hệ (I).
Do đó, bác Ngọc có thể chọn 1 cốc thứ nhất và 4 cốc thứ hai.
+ Phương án 2: Chọn x = 3, y = 4, thay vào từng bất phương trình của hệ:
3 + 4 ≥ 5 là mệnh đề đúng;
2 . 3 + 4 ≥ 6 là mệnh đề đúng;
3 + 3 . 4 ≥ 9 là mệnh đề đúng.
Trang 21/13
Vậy (3; 4) là nghiệm chung của các bất phương trình của hệ nên (3; 4) là nghiệm của hệ (I).
Do đó, bác Ngọc có thể chọn 3 cốc thứ nhất và 4 cốc thứ hai.
| 1/77

Preview text:


CHUYÊN ĐỀ 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Bài 1: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
a) Bất phương trình bậc nhất hai ẩn và miền nghiệm của nó.

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là bất phương trình có một trong các dạng:
ax + by + c < 0,ax + by + c > 0,ax + by + c ≤ 0,ax + by + c ≥ 0 trong đó a, b, c là những số thực đã cho, a
b không đồng thời bằng 0; xy là các ẩn số.
Mỗi cặp số (x0; y0) sao cho ax0 + by0 < c gọi là một nghiệm của bất phương trình ax + by + c < 0,
Nghiệm của các bất phương trình dạng ax + by > c,ax + by c,ax + by c cũng được định nghĩa tương tự.
• Trong mặt phẳng tọa độ thì mỗi nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi
một điểm và tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi một tập hợp điểm. Ta gọi tập hợp điểm ấy là miền
nghiệm của bất phương trình.
b) Cách xác định miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Định lí :
Trong mặt phẳng tọa độ đường thẳng (d ) : ax + by + c = 0 chia mặt phẳng thành hai nửa mặt
phẳng. Một trong hai nửa mặt phẳng ấy (không kể bờ (d)) gồm các điểm có tọa độ thỏa mãn bất
phương trình ax + by + c > 0 , nửa mặt phẳng còn lại (không kể bờ (d)) gồm các điểm có tọa độ thỏa
mãn bất phương trình ax + by + c < 0.
Vậy để xác định miền nghiệm của bất phương trình ax + by + c < 0, ta có quy tắc thực hành biểu diễn
hình học tập nghiệm (hay biểu diễn miền nghiệm) như sau:
Bước 1. Vẽ đường thẳng (d): ax + by + c = 0
Bước 2. Xét một điểm M (x ; y không nằm trên (d). 0 0 )
• Nếu ax + by + c < 0 thì nửa mặt phẳng (không kể bờ (d)) chứa điểm M là miền 0 0
nghiệm của bất phương trình ax + by + c < 0 .
• Nếu ax + by + c > 0 thì nửa mặt phẳng (không kể bờ (d)) không chứa điểm M là miền 0 0
nghiệm của bất phương trình ax + by + c > 0.
Chú ý: Đối với các bất phương trình dạng ax + by + c ≤ 0 hoặc ax + by + c ≥ 0 thì miền nghiệm là nửa mặt phẳng kể cả bờ. B. VÍ DỤ MINH HỌA I-BÀI TẬP TỰ LUẬN
Ví dụ 1:
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn? a) 2 2x + 3y > 0. 2
b) 2x + 3y ≤ 0.
c) 2x + 3y > 0. 2 2
d) 2x y + 3x − 2y < 0. e) 3y <1.
f) x − 2y ≤1. g) x ≤ 0. h) y > 0. i) 4(x − )
1 + 5( y −3) > 2x −9 Trang 1/ 13 Lời giải
Các bất phương trình bậc nhất hai ẩn là
c) 2x + 3y > 0. e) 3y <1.
f) x − 2y ≤1. g) x ≤ 0. h) y > 0. i) 4(x − )
1 + 5( y −3) > 2x −9
Ví dụ 2: Cho bất phương trình 2x − 3y − 1 < 0.
Cặp số nào cho dưới đây là nghiệm của bất phương trình đã cho a) (−7;1). b) (0;−2) . Lời giải
a) Ta có 2(−7) − 3.1 − 1 = −18 < 0. Vậy (−7;1) là nghiệm của bất phương trình đã cho.
b) Ta có 2.0 − 3.(−2) − 1 = 5 > 0.. Vậy (0;−2) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Ví dụ 3: Tìm miền nghiệm của bất phương trình
a) 3x + 2y − 6 > 0
b) 3x + 2y + 6 ≥ 0 Lời giải
d :3x + 2y − 6 = 0 . a) –Vẽ đường thẳng
-Lấy điểm O(0;0) không nằm trên d. Ta có: 3.0 + 2.0 − 6 = 6
− < 0. Do đó điểm O không thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vậy miền nghiệm của bất phương trình 3x + 2y − 6 > 0 là nửa mặt phẳng không chứa gốc tọa độ O
bờ là đường thẳng d ( không kể bờ d ) ( miền không bị gạch bỏ trên hình vẽ)
d :3x + 2y + 6 = 0 . b) –Vẽ đường thẳng
-Lấy điểm O(0;0) không nằm trên d.
Ta có: 3.0 + 2.0 + 6 = 6 > 0. Do đó điểm O thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho. Trang 2/ 13
Vậy miền nghiệm của bất phương trình 3x + 2y + 6 ≥ 0 là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng
d :3x + 2y − 6 = 0 (kể cả bờ d ) chứa gốc tọa độ O . ( miền không bị gạch bỏ trên hình vẽ) y 2 − O x 3
Ví dụ 4: Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn −3x + y < 4.
a) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình đã cho trên mặt phẳng tọa độ.
b) Từ đó suy ra miền nghiệm của bất phương trình −3x + y ≤ 4.và miền nghiệm của bất phương trình
−3x + y ≥ 4. Lời giải
a) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình −3x + y < 4.trên mặt phẳng tọa độ. d : 3
x + y = 4. . –Vẽ đường thẳng
-Lấy điểm O(0;0) không nằm trên d.
Ta có: −3.0 + 1.0 = 0 < 4. Do đó điểm O thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vậy miền nghiệm của bất phương trình −3x + y < 4.là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d : 3
x + y = 4. ( không kể bờ d ) chứa gốc tọa độ O . ( miền không bị gạch bỏ trên hình vẽ) Trang 3/ 13
b) Từ đó suy ra miền nghiệm của bất phương trình −3x + y ≤ 4.và miền nghiệm của bất phương trình
−3x + y ≥ 4.
Miền nghiệm của bất phương trình −3x + y ≤ 4.là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d : 3
x + y = 4. (kể cả bờ d ) chứa gốc tọa độ O . ( miền không bị gạch bỏ trên hình vẽ)
Miền nghiệm của bất phương trình −3x + y ≥ 4.là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d : 3
x + y = 4. (kể cả bờ d ) không chứa gốc tọa độ O . ( miền bị gạch bỏ trên hình vẽ)
Ví dụ 5:
Cho bất phương trình x + 2y + 1 ≤ 4x + y + 1.
Bằng cách chuyển vế, hãy đưa bất phương trình trên về dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất
hai ẩn. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn đó trên mặt phẳng tọa độ. Lời giải
Ta có x + 2y + 1 ≤ 4x + y + 1. ⇔ −3x + y ≤ 0.
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình -3x + y ≤ 0 trên mặt phẳng tọa độ:
Bước 1. Vẽ đường thẳng d: -3x + y = 0 .
Bước 2. Ta chọn điểm (0; 1) là điểm không thuộc đường thẳng d: -3x + y = 0. Ta có: -3 . 0 + 1 = 1 > 0.
Do đó điểm (0; 1) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho. Trang 4/ 13
Vậy miền nghiệm của bất phương trình -3x + y ≤ 0 là nửa mặt phẳng bờ d không chứa điểm (0; 1)
(miền không được gạch).
Ví dụ 6: Xác định một bất phương trình bậc nhất hai ẩn nhận nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d
(miền không bị gạch) làm miền nghiệm (H.1). y 3 2 − O x H1 Lời giải:
Đường thẳng d đi qua hai điểm ( -2;0) và (0; 3).
Gọi phương trình đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0).
Thay x = 0; y = 3 vào y = ax + b ta có:3 = a . 0 + b⇒ b = 3
Thay x = -2; y = 0 vào y = ax + b ta có: 0 = (-2) . a +3⇒ a =3/2
Do đó phương trình đường thẳng d: y = 3 x + 3 ⇔ 3x − 2y + 6 = 0. 2
Lấy điểm O(0; 0) không thuộc đường thẳng d. Ta có: 3.0 − 2.0 + 6 = 6 > 0.
Vậy điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình 3x − 2y + 6 ≤ 0.
Do đó bất phương trình nhận nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d (miền không bị gạch) làm miền
nghiệm là 3x − 2y + 6 ≤ 0. Trang 5/ 13
Ví dụ 7:
Xác định miền nghiệm của các bất phương trình sau:
a) 2x y ≥ 0.
b) x − 2y 2x + y +1 > . 2 3 Lời giải:
a) Trong mặt phẳng toạ độ, vẽ đường thẳng d : 2x y = 0. Ta có d chia mặt phẳng thành hai nửa
mặt phẳng. Chọn một điểm bất kì không thuộc đường thẳng đó, chẳng hạn điểm M (1;0). Ta
thấy (1;0) là nghiệm của bất phương trình đã cho. Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng
bờ chứa d và chứa điểm M (1;0) (miền không được tô màu trên hình vẽ). b) Ta có
x − 2y 2x y +1 > 2 3
⇔ 3(x − 2y) − 2(2x y + ) 1 > 0
⇔ −x − 4y − 2 > 0
x + 4y + 2 < 0
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, vẽ đường thẳng ∆ : x + 4y + 2 = 0. Xét điểm O(0;0), ta thấy
(0;0) không phải là nghiệm của bất phương trình đã cho, do đó miền nghiệm cần tìm là nửa
mặt phẳng bờ ∆ (không kể đường thẳng ∆) và không chứa điểm O(0;0) (miền không được tô đậm như hình vẽ).
Ví dụ 8: Xác định miền nghiệm của các bất phương trình sau: Trang 6/ 13
a) x − 3y ≥ 0.
b) x y < x + y +1. 2 − Lời giải:
a) Trong mặt phẳng toạ độ, vẽ đường thẳng d : x − 3y = 0. Ta có d chia mặt phẳng thành hai nửa
mặt phẳng. Chọn một điểm bất kì không thuộc đường thẳng đó, chẳng hạn điểm N (1;0). Ta
thấy (1;0) là nghiệm của bất phương trình đã cho. Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng
bờ chứa d và chứa điểm N (1;0) (miền không được tô đậm trên hình vẽ).
b) Ta có x y < x + y +1 ⇔ x y > 2
− (x + y +1) ⇔ 3x + y + 2 > 0 . 2 −
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, vẽ đường thẳng ∆ :3x + y + 2 = 0 . Xét điểm O(0;0), ta thấy
(0;0) là nghiệm của bất phương trình đã cho, do đó miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng bờ
∆ (không kể đường thẳng ∆) và chứa điểm O(0;0) (miền không được tô đậm trên hình vẽ).
Ví dụ 9: Một gian hàng trưng bày bàn và ghế rộng 60 m2. Diện tích để kê một chiếc ghế là 0,5 m2, một
chiếc bàn là 1,2 m2. Gọi x là số chiếc ghế, y là số chiếc bàn được kê.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y cho phần mặt sàn để kê bàn và ghế biết diện tích mặt sàn
dành cho lưu thông tối thiểu là 12m2.
b) Chỉ ra ba nghiệm của bất phương trình trên. Lời giải: Trang 7/ 13
a) Điều kiện: x, y ∈ N.
Vì diện tích mặt sàn dành cho lưu thông tối thiểu là 12 m2, do đó diện tích phần mặt sàn để kê bàn và
ghế tối đa là: 60 – 12 = 48 (m2).
Diện tích để kê một chiếc ghế là 0,5 m2, nên diện tích để kê x chiếc ghế là 0,5x (m2).
Diện tích để kê một chiếc bàn là 1,2 m2, nên diện tích để kê y chiếc bàn là 1,2y (m2).
Tổng diện tích cho phần mặt sàn để kê x chiếc ghế và y chiếc bàn là: 0,5x + 1,2y (m2).
Do đó, bất phương trình cần tìm là: 0,5x + 1,2y ≤ 48.
b) Cặp số (x0; y0) là nghiệm của bất phương trình 0,5x + 1,2y ≤ 48 nếu 0,5x0 + 1,2y0 ≤ 48. (chú ý x0 và
y0 là các số tự nhiên, do đây là số chiếc bàn và ghế)
+ Chọn x0 = 2, y0 = 5, ta có: 0,5 . 2 + 1,2 . 5 = 1 + 6 = 7 < 48.
+ Chọn x0 = 4, y0 = 10, ta có: 0,5 . 4 + 1,2 . 10 = 2 + 12 = 14 < 48.
+ Chọn x0 = 6, y0 = 20, ta có: 0,5 . 6 + 1,2 . 20 = 3 + 24 = 27 < 48.
Vậy ba cặp số (2; 5), (4; 10), (6; 20) là ba nghiệm của bất phương trình 0,5x + 1,2y ≤ 48.
Chú ý: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm, nên có thể chọn cặp số tùy ý thỏa mãn.
Ví dụ 10:
Một cửa hàng bán lẻ bán hai loại hạt cà phê. Loại thứ nhất giá 140 nghìn đồng/kg và loại thứ
hai giá 180 nghìn đồng/kg. Cửa hàng trộn x kg loại thứ nhất và y kg loại thứ hai sao cho hạt cà phê đã
trộn có giá không quá 170 nghìn đồng/kg.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y thỏa mãn điều kiện đề bài.
b) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình tìm được ở câu a) trên mặt phẳng tọa độ. Lời giải:
a) Giá tiền của x kg cà phê loại thứ nhất là 140x (nghìn đồng).
Giá tiền của y kg cà phê loại thứ hai là 180y (nghìn đồng).
Tổng số tiền khi trộn x kg loại thứ nhất và y kg loại thứ hai là: 140x + 180y (nghìn đồng).
Tổng số kg cà phê sau khi trộn x kg loại thứ nhất và y kg loại thứ hai là: x + y (kg).
Giá của cà phê sau khi trộn có giá cao nhất là 170 nghìn đồng/kg nên số tiền cao nhất thu được khi bán
x + y kg cà phê là 170(x + y) (nghìn đồng).
Khi đó ta có bất phương trình 140x + 180y ≤ 170(x + y).
⇔ 140x - 170x + 180y - 170y ≤ 0 ⇔-30x + 10y ≤ 0 ⇔-3x + y ≤ 0
Vậy bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y thỏa mãn điều kiện đề bài là -3x + y ≤ 0. b) Xem ví dụ 5
Ví dụ 11: Trong 1 lạng (100 g) thịt bò chứa khoảng 26 g protein, 1 lạng cá rô phi chứa khoảng 20 g
protein. Trung bình mỗi ngày, một người phụ nữ cần tối thiểu 46 g protein. Gọi x, y lần lượt là số lạng Trang 8/ 13
thịt bò và số lạng cá rô phi mà một người phụ nữ nên ăn trong một ngày. Viết bất phương trình bậc
nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng protein cần thiết cho một người phụ nữ trong một ngày và chỉ ra ba
nghiệm của bất phương trình đó. Lời giải:
Trong 1 lạng thịt bò chứa khoảng 26 g protein nên trong x lạng thịt bò chứa khoảng 26x (g protein).
Trong 1 lạng cá rô phi chứa khoảng 20 g protein nên trong y lạng cá rô phi chứa khoảng 20y (g protein).
Tổng số lượng protein mà một người phụ nữ nên ăn trong một ngày là: 26x + 20y (g protein).
Trung bình mỗi ngày, một người phụ nữ cần tối thiểu 46 g protein.
Do đó, bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng protein cần thiết cgo một người phụ nữ
trong một ngày là: 26x + 20y ≥ 46.
Cặp số (x0; y0) là nghiệm của bất phương trình 26x + 20y ≥ 46 nếu 26x0 + 20y0 ≥ 46.
+ Chọn x0 = 1, y0 = 1, ta có: 26 . 1 + 20 . 1 = 46
+ Chọn x0 = 2, y0 = 1, ta có: 26 . 2 + 20 . 1 = 72 > 46
+ Chọn x0 = 1, y0 = 2, ta có: 26 . 1 + 20 . 2 = 66 > 46
Vậy ba cặp số (1; 1), (2; 1), (1; 2) là ba nghiệm của bất phương trình 26x + 20y ≥ 46.
Ví dụ 12: Một công ty viễn thông tính phí 1 nghìn đồng mỗi phút gọi nội mạng và 2 nghìn đồng mỗi
phút gọi ngoại mạng. Em có thể sử dụng bao nhiêu phút gọi nội mạng và bao nhiêu phút gọi ngoại
mạng trong một tháng nếu em muốn số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng? Lời giải:
Gọi số phút gọi nội mạng trọng một tháng là x (phút) và số phút gọi ngoại mạng trong một tháng là y (phút) (x, y ≥ 0)
Số tiền trả cho x phút gọi nội mạng trong một tháng là x (nghìn đồng)
Số tiền trả cho y phút gọi ngoại mạng trong một tháng là 2y (nghìn đồng)
Tổng số tiền phải trả là: x + 2y (nghìn đồng)
Để số tiền cước điện thoại trong một tháng ít hơn 200 nghìn đồng ta có: x + 2y < 200.
Miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn này được xác định như sau:
Vẽ đường thẳng d: x + 2y = 200.
Ta lấy gốc tọa độ O(0; 0) và tính 0 + 2.0 = 0 < 200.
Do đó miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d có chứa gốc tọa độ
không kể đường thẳng d. Trang 9/ 13
Vậy nếu dùng x phút gọi nội mạng và y phút gọi ngoại mạng mà điểm (x; y) nằm trong miền tô màu
không chứa đường thẳng d thì số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng.
Ví dụ 13: Ông An muốn thuê một chiếc ô tô (có lái xe) trong một tuần. Giá thuê xe được cho như bảng sau: Phí cố định
Phí tính theo quãng đường di chuyển (nghìn (nghìn đồng/ngày) đồng/kilômét)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu 900 8 Thứ Bảy và Chủ nhật 1500 10
a) Gọi x y lần lượt là số kilômét ông An đi trong các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu và
trong hai ngày cuối tuần. Viết bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa x y sao cho
tổng số tiền ông An phải trả không quá 14 triệu đồng.
b) Biểu diển miền nghiệm của bất phương trình ở câu a trên mặt phẳng toạ độ.
Gọi x y lần lượt là số kilômét ông An đi trong các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu và trong
hai ngày cuối tuần (điều kiện x ≥ 0, y ≥ 0)
Số tiền ông An phải trả từ thứ 2 đến thứ 6 là 5.900 + 8x = 4500 + 8x (nghìn đồng)
Số tiền ông An phải trả hai ngày cuối tuần là 2.1500 +10y = 3000 +10y (nghìn đồng)
Vì đề bài yêu cầu tổng số tiền ông An phải trả không quá 14 triệu đồng nên ta có
(4500 +8x) +(3000 +10y) ≤14000 ⇔ 4x +5y ≤ 3250 (nghìn đồng)
Miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn này được xác định như sau:
Bước 1: Vẽ đường thẳng d : 4x + 5y − 3250 = 0 .
Bước 2: Ta lấy gốc toạ độ O(0;0) và tính 0 + 2⋅0 = 0 < 3250 .
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ d chứa gốc toạ độ, kể đường thẳng d . Trang 10/13 II-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1

Câu 1. Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn? A. 2
2x + 3y > 0. B. 2 2 x + y < 2. C. 2 x + y ≥ 0.
D. x + y ≥ 0. Lời giải
Theo định nghĩa thì x + y ≥ 0là bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Các bất phương trình còn lại là bất
phương trình bậc hai. Chọn D.
Câu 2. Cho bất phương trình 2x + 3y − 6 ≤ 0 (1) . Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Bất phương trình ( )
1 chỉ có một nghiệm duy nhất.
B. Bất phương trình ( ) 1 vô nghiệm.
C. Bất phương trình ( )
1 luôn có vô số nghiệm.
D. Bất phương trình ( )
1 có tập nghiệm là  . Lời giải
Trên mặt phẳng tọa độ, đường thẳng (d ) : 2x + 3y − 6 = 0 chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng.
Chọn điểm O(0;0) không thuộc đường thẳng đó. Ta thấy ( ;
x y) = (0;0) là nghiệm của bất
phương trình đã cho. Vậy miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ (d ) chứa điểm
O(0;0) kể cả (d ) .
Vậy bất phương trình ( )
1 luôn có vô số nghiệm. Chọn C.
Câu 3. Trong các cặp số sau đây, cặp nào không thuộc nghiệm của bất phương trình: x − 4y + 5 > 0 A. ( 5; − 0). B. ( 2; − ) 1 . C. (0;0). D. (1; 3 − ). Trang 11/13 Lời giải
Ta có 3x + 2( y + 3) > 4( x + )
1 − y + 3⇔− x + 3y −1> 0 . Vì 2
− + 3.1−1> 0 là mệnh đề đúng nên miền nghiệm của bất phương trình trên chứa điểm có tọa
độ B . Chọn C.
Câu 4. Miền nghiệm của bất phương trình: 3( x − ) 1 + 4(
y − 2) < 5x − 3 là nửa mặt phẳng chứa điểm: A. (0;0). B. ( 4; − 2). C. ( 2; − 2). D. ( 5; − 3). Lời giải Ta có 3( x − ) 1 + 4(
y − 2) < 5x − 3⇔− 2x + 4y − 8 < 0. Vì 2.0 −
+ 4.0 − 8 < 0 là mệnh đề đúng nên miền nghiệm của bất phương trình trên chứa điểm có
tọa độ (0;0) . Chọn A.
Câu 5. Miền nghiệm của bất phương trình −x + 2 + 2( y − 2) < 2(1− x) là nửa mặt phẳng không chứa
điểm nào trong các điểm sau? A. (0;0). B. (1; ) 1 . C. (4;2). D. (1; ) 1 − . Lời giải
Ta có −x + 2 + 2( y − 2) < 2(1− x) ⇔ x + 2y < 4 . Vì 4
− + 2.2 < 4 là mệnh đề sai nên ( 4;
− 2) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Chọn C.
Câu 6. Trong các cặp số sau đây, cặp nào không thuộc nghiệm của bất phương trình: x − 4y + 5 > 0 A. ( 5; − 0). B. ( 2; − ) 1 . C. (0;0). D. (1; 3 − ). Lời giải Vì 5
− − 4.0 + 5 > 0 là mệnh đề sai nên ( 5;
− 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Chọn A.
Câu 7. Điểm A( 1;
− 3) là điểm thuộc miền nghiệm của bất phương trình: A. 3
x + 2y − 4 > 0.
B. x + 3y < 0.
C. 3x y > 0.
D. 2x y + 4 > 0. Lời giải Vì 3. − (− )
1 + 2.3 − 4 > 0 là mệnh đề đúng nên A( 1;
− 3) là điểm thuộc miền nghiệm của bất phương trình 3
x + 2y − 4 > 0. Chọn A.
Câu 8. Cặp số (2;3) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây ?
A. 2x – 3y –1 > 0.
B. x y < 0 . Trang 12/13
C. 4x >3y.
D. x – 3y + 7 < 0. Lời giải
Vì 2 − 3 < 0 là mệnh đề đúng nên cặp số (2;3) là nghiệm của bất phương trình x y < 0. Chọn B.
Câu 9. Miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là phần tô đậm trong hình vẽ của hình vẽ nào, trong các hình vẽ sau? Lời giải
Đường thẳng ∆ : x + y − 2 = 0 đi qua hai điểm A(2;0), B(0;2) và cặp số (0;0) thỏa mãn bất
phương trình x y ≤ 2 nên Hình 1 biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2. Chọn A.
Câu 10. Phần tô đậm trong hình vẽ sau, biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau? y 3 2 x O -3 Trang 13/13
A. 2xy <3. B. 2xy >3.
C. x − 2y < 3.
D. x − 2y > 3. Lời giải 3 
Đường thẳng đi qua hai điểm A ;0 và B(0; 3
− ) nên có phương trình 2x y = 3. 2   
Mặt khác, cặp số (0;0) không thỏa mãn bất phương trình 2x y > 3 nên phần tô đậm ở hình trên
biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình 2x y > 3. Chọn B.
Câu 11: Cặp số (2;-1) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây ?
A. x + y − 3 > 0.
B. −x y < 0.
C. x + 3y +1< 0.
D.. −x − 3y +1< 0. Lời giải Chọn B.
Câu 12: Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất 2 ẩn (với x, y là các ẩn số). A. x + 2 3
2y − 2 > 0 . B. −y < 0 . C. 3x + 4y = 1. D. x
− − 3y − 1 < 0 . Lời giải Chọn D.
Câu 13: Bất phương trình nào sau đây không phải là bất phương trình bậc nhất 2 ẩn (với x, y là các ẩn số). A. x + 2 3
2y − 2 > 0 B. x y < 0 C. 3x + 4y ≥ 1 D. x
− − 3y − 1 < 0 Lời giải Chọn A.
Câu 14: Trong các cặp số sau, cặp số nào là nghiệm của bất phương trình −2x − 3y − 4 < 0 A. (−7;1). B. (0;−2) . C. (−1;−1) . D. (2;0). Lời giải Chọn D.
Câu 15: Trong các cặp số sau, cặp số nào không phải là nghiệm của bất phương trình
x − 3y − 4 < 0.
A. (−1;1). B. (0;−2). C. (1;1). D. (2;0). Lời giải Chọn B.
Câu 16: Câu nào sau đây sai?.
Miền nghiệm của bất phương trình −x + 2 + 2( y − 2) < 2(1− x) là nửa mặt phẳng chứa điểm
A. (0;0) . B. (1; ) 1 . C. (4;2). D. (1; ) 1 − . Trang 14/13 Lời giải Chọn C.
Ta có: −x + 2 + 2( y − 2) < 2(1− x) ⇔ −x + 2 + 2y − 4 < 2 − 2x x + 2y < 4 .
Dễ thấy tại điểm (4;2) ta có: 4 + 2.2 = 8 > 4 .
Câu 17: Câu nào sau đây đúng?.
Miền nghiệm của bất phương trình 3(x − )
1 + 4( y − 2) < 5x −3 là nửa mặt phẳng chứa điểm
A. (0;0) . B. ( 4; − 2) . C. ( 2; − 2) . D. ( 5; − 3) . Lời giải Chọn A. Ta có: 3(x − )
1 + 4( y − 2) < 5x −3 ⇔ 3x −3+ 4y −8 < 5x −3 ⇔ 2x − 4y +8 > 0 ⇔ x − 2y + 4 > 0
Dễ thấy tại điểm (0;0) ta có: 0 − 2.0 + 4 = 4 > 0 .
Câu 18: Câu nào sau đây sai?.
Miền nghiệm của bất phương trình x + 3+ 2(2y + 5) < 2(1− x) là nửa mặt phẳng chứa điểm A. ( 3 − ; 4 − ) . B. ( 2; − 5 − ) . C. ( 1; − 6 − ). D. (0;0) . Lời giải Chọn D.
Ta có: x + 3+ 2(2y + 5) < 2(1− x) ⇔ x + 3+ 4y +10 < 2 − 2x ⇔ 3x + 4y +8 < 0.
Dễ thấy tại điểm (0;0) ta có: 3.0 + 4.0 +8 > 0 (mâu thuẩn).
Câu 19: Câu nào sau đây đúng?.
Miền nghiệm của bất phương trình 4(x − )
1 + 5( y −3) > 2x −9 là nửa mặt phẳng chứa điểm
A. (0;0) . B. (1; ) 1 . C. ( 1; − ) 1 . D. (2;5) . Lời giải Chọn D. Ta có: 4(x − )
1 + 5( y −3) > 2x −9 ⇔ 4x − 4 + 5y −15 > 2x −9 ⇔ 2x + 5y −10 > 0 .
Dễ thấy tại điểm (2;5) ta có: 2.2 + 5.5 −10 > 0 (đúng).
Câu 20: Miền nghiệm của bất phương trình3x + 2( y + 3) > 4(x + )
1 − y + 3 là phần mặt phẳng chứa điểm nào?
A. (3;0). B. (3; ) 1 . C. (1; ) 1 . D. (0;0) . Lời giải ChọnC.
Nhận xét: chỉ có cặp số (1; )
1 thỏa bất phương trình.
Câu 21: Miền nghiệm của bất phương trình 5(x + 2) −9 < 2x − 2y + 7 là phần mặt phẳng không chứa điểm nào? Trang 15/13 A. ( 2; − ) 1 . B. (2;3). C. (2; ) 1 − . D. (0;0) . Lời giải ChọnC.
Nhận xét: chỉ có cặp số (2;3) không thỏa bất phương trình.
Câu 22: Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm của bất phương trình 2x + y <1? A. ( 2; − ) 1 . B. (3; 7 − ) . C. (0; ) 1 . D. (0;0) . Lời giải ChọnC.
Nhận xét: chỉ có cặp số (0; )
1 không thỏa bất phương trình.
Câu 23:Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm của bất phương trình x − 4y + 5 ≥ 0 ? A. ( 5; − 0). B. ( 2; − ) 1 . C. (1; 3 − ) . D. (0;0) . Lời giải ChọnB. Ta thay cặp số ( 2; − )
1 vào bất phương trình x − 4y + 5 ≥ 0 được 2
− − 4 + 5 ≥ 0 (sai) đo dó cặp số ( 2; − ) 1
không là nghiệm của bất phương trình x − 4y + 5 ≥ 0 .
Câu 24: Miền nghiệm của bất phương trình 3
x + y + 2 ≤ 0 không chứa điểm nào sau đây? A. A(1 ; 2). B. B(2 ; ) 1 . C. 1 C 1 ;   . D. D(3 ; ) 1 . 2    Lời giải Chọn A.
Trước hết, ta vẽ đường thẳng (d ) : 3
x + y + 2 = 0.
Ta thấy (0 ; 0) không là nghiệm của bất phương trình.
Vậy miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ (d ) không chứa điểm (0 ; 0).
Câu 25.Miền nghiệm của bất phương trình x + 3+ 2(2y + 5) < 2(1− x)
không chứa điểm nào sau đây? A. A( 1 − ; − 2) . B. 1 2 B ;  − −  . 11 11  
C.C (0 ; −3) . D. D( 4 − ; 0). Lời giải Chọn B.
Đầu tiên, thu gọn bất phương trình đề bài đã cho về thành
3x + 4y +11< 0.
Ta vẽ đường thẳng (d ) :3x + 4y +11 = 0. Trang 16/13
Ta thấy (0 ; 0) không là nghiệm của bất phương trình.
Vậy miền nghiệm là nửa mặt phẳng (không kể bờ (d ) ) không chứa điểm (0 ; 0).
Câu 26:Miền nghiệm của bất phương trình 2x + y >1 không chứa điểm nào sau đây? A. A(1 ; ) 1 . B. B(2 ; 2) . C.C (3 ; 3). D. D( 1 − ; − ) 1 . Lời giải Chọn D.
Trước hết, ta vẽ đường thẳng (d ) : 2x + y =1.
Ta thấy (0 ; 0) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vậy miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng (không
kể bờ (d ) ) không chứa điểm (0 ; 0).
Câu 27: Miền nghiệm của bất phương trình (1+ 3) x −(1− 3) y ≥ 2 chứa điểm nào sau đây? A. A(1 ; − ) 1 . B. B( 1 − ; − ) 1 . C. C ( 1 − ; ) 1 .
D. D(− 3 ; 3). Lời giải Chọn A.
Trước hết, ta vẽ đường thẳng (d ) :(1+ 3) x −(1− 3) y = 2.
Ta thấy (0 ; 0) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vậy miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ (d ) không chứa điểm (0 ; 0).
Câu 28: Miền nghiệm của bất phương trình x − 2 + 2( y − )
1 > 2x + 4 chứa điểm nào sau đây? A. A(1 ; ) 1 . B. B(1 ; 5). C. C (4 ; 3). D. D(0 ; 4). Lời giải Trang 17/13 Chọn B.
Đầu tiên ta thu gọn bất phương trình đã cho về thành
x + 2y −8 > 0.
Vẽ đường thẳng (d ) : −x + 2y −8 = 0.
Ta thấy (0 ; 0) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng (không kể bờ
(d )) không chứa điểm (0 ; 0).
Câu 29: Miền nghiệm của bất phương trình 2x − 2y + 2 − 2 ≤ 0 chứa điểm nào sau đây? A. A(1 ; ) 1 . B. B(1 ; 0) . C. C ( 2 ; 2).
D. D( 2 ; − 2). Lời giải Chọn A.
Trước hết, ta vẽ đường thẳng (d ) : 2x − 2y + 2 − 2 = 0.
Ta thấy (0 ; 0) là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng bờ (d ) chứa điểm (0 ; 0).
Câu 30 : Cho bất phương trình 2x + 4y < 5có tập nghiệm
S . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng ? A. (1; ) 1 ∈ S .
B. (1;10)∈ S . C. (1;− ) 1 ∈ S . D. (1;5)∈ S . Lời giải ChọnC. Ta thấy (1; ) 1
− thỏa mãn hệ phương trình do đó (1; ) 1
− là một cặp nghiệm của hệ phương trình.
Câu 31: Cho bất phương trình x − 2y + 5 > 0có tập nghiệm là S . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng? A. (2;2)∈ S . B. (1;3)∈ S . C. ( 2; − 2)∈ S . D. ( 2; − 4)∈ S . Lời giải Chọn A. Trang 18/13
Ta thấy (2;2)∈ S vì 2 − 2.2 + 5 > 0 .
Câu 32 :Miền nghiệm của bất phương trình 3x − 2y > 6 − là y y 3 3 A. B. 2 x 2 − O O x y y 2 − 3 O x C. D. 3 2 − O x Lời giải y Chọn C.
Trước hết, ta vẽ đường thẳng (d ) :3x − 2y = 6. − 3
Ta thấy (0 ; 0) là nghiệm của bất phương trình đã cho. Vậy miền nghiệm cần 2 − O x
tìm là nửa mặt phẳng bờ (d ) chứa điểm (0 ; 0).
Câu 33 : Miền nghiệm của bất phương trình 3x + 2y > 6 là Trang 19/13 y y 3 3 A. B. 2 x 2 − O O x y y 2 − 3 O x C. D. 3 2 − O x Lời giải y 3 Chọn A.
Trước hết, ta vẽ đường thẳng (d ) :3x + 2y = 6. 2 x
Ta thấy (0 ; 0) không phải là nghiệm của bất phương trình đã cho. O
Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng (không kể bờ (d )) không chứa điểm (0 ; 0).
Câu 34 : Miền nghiệm của bất phương trình 3x − 2y < 6 − là Trang 20/13 y y 3 3 A. B. 2 x 2 − O O x y y 2 − 3 O x C. D. 3 2 − O x Lời giải Chọn B. y
Trước hết, ta vẽ đường thẳng (d ) :3x − 2y = 6. − 3
Ta thấy (0 ; 0) không phải là nghiệm của bất phương trình đã cho. Vậy
miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng (không kể bờ (d ) ) không chứa 2 − O x điểm (0 ; 0).
Câu 35 : Miền nghiệm của bất phương trình 3x + 2y > 6 − là y y 3 3 A. B. 2 x 2 − O O x Trang 21/13 y y 2 − 3 O x C. D. 3 2 − O x Lời giải y Chọn D.
Trước hết, ta vẽ đường thẳng (d ) :3x 2 − + 2y = 6. − O x
Ta thấy (0 ; 0) là nghiệm của bất phương trình đã cho. Vậy miền 3
nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng (không kể bờ (d )) chứa điểm (0 ; 0).
Câu 36 : Cho bất phương trình 2
x + 3y + 2 ≤ 0 có tập nghiệm là S . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?   A. (1; ) 1 ∈ S . B. 2  ;0∈ S  . C. (1; 2 − )∉ S . D. (1;0)∉ S . 2    Lời giải ChọnB.   Ta thấy 2  ;0∈ S  2   
Câu 37 : Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một ngày là 1 300
mg. Trong 1 lạng đậu nành có 165 mg canxi, 1 lạng thịt có 15 mg canxi.
Gọi x, y lần lượt là số lạng đậu nành và số lạng thịt lợn mà một người đang độ tuổi trưởng thành ăn trong một ngày.
Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng canxi cần thiết trong một ngày của một
người trong độ tuổi trưởng thành.
A. 33x + 3y ≥ 260..B. 33x + 3y ≤ 260..C. 165x + 5y ≤1300.. D. 165x + 5y ≥1300.. Lời giải: Chọn A Trang 22/13
Trong 1 lạng đậu nành có 165 mg canxi nên trong x lạng đậu nành có 165x (mg canxi).
Trong 1 lạng thịt có 15 mg canxi nên trong y lạng thịt có 15y (mg canxi).
Tổng số lượng canxi có trong x lạng đậu nành và y lạng thịt là 165x + 15y (mg canxi).
Vì nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một ngày là 1300 mg nên 165x + 15y ≥ 1300.
Vậy bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y biểu diễnlượng canxi cần thiết trong một ngày của một
người trong độ tuổi trưởng thành là 165x + 15y ≥ 1300. ⇔ 33x+3y ≥ 260. Trang 23/13
Bài 2: HÊ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN A TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm nhiều bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn:
Trong mặt phẳng tọa độ, ta gọi tập hợp các điểm có tọa độ thỏa mãn mọi bất phương trình
trong hệ là miền nghiệm của hệ. Vậy miền nghiệm của hệ là giao các miền nghiệm của các bất phương trình trong hệ.
Để xác định miền nghiệm của hệ, ta dùng phương pháp biểu diễn hình học như sau:
• Với mỗi bất phương trình trong hệ, ta xác định miền nghiệm của nó và gạch bỏ (tô màu) miền còn lại.
• Sau khi làm như trên lần lượt đối với tất cả các bất phương trình trong hệ trên cùng một mặt
phẳng tọa độ, miền còn lại không bị gạch (tô màu) chính là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
B- VÍ DỤ MINH HỌA:
Vấn đề 1. HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN a) Ví dụ minh họa
I- BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Ví dụ 1: Hệ bất phương trình nào dưới đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn? 3x+ y≥9 x ≥ 0   x > 0
2x + 3y z > 0 2  + − > x y − 3 a) 2x 3y 1 0  b)     y < 0
x + 3y +1≤ 0  − + < 2 ≥ −
c) 5x y 4z 0 d)  5x y < 0 e) 2y 8 x  y ≤ 6 Lời giải:
Các hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là 3  x + y ≥ 9 x ≥ 0   x > 0 x y − 3 a)  b)   y < 0
x + 3y +1≤ 0 ≥ − e) 2y 8 x  y ≤ 6
x y > 0
Ví dụ 2: Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình x − 2y +1< 0 3
x + y −5 >  0
O(0;0) , M (1;2) , P(7;5).. Lời giải:
Thế tọa độ O(0;0) vào x y ta được 0 − 0 = 0. Do đó điểm O(0;0) không thuộc miền nghiệm của
bất phương trình x y > 0 nên không thuộc miền nghiệm hệ bất phương trình đã cho.
Thế tọa độ M (1;2) vào x y ta được 1− 2 = 1
− < 0 nên M (1;2) không thuộc miền nghiệm của bất
phương trình x y > 0 và
do đó không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho. Trang 1/13  7 − 5 = 2 > 0 Ta có 7 − 2.5+1= 2
− < 0 nên P(7;5) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trìnhđã cho.  3.7 + 5 − 5 = 21 >  0
Ví dụ 3:: Biểu diễn miền nghiệm của các hệ bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ: x ≤ 3 x ≥ 1 −
2x + 3y − 6 < 0 x > 0  y ≤ 3 a)    y ≥ 0 b) x ≥ 0 c) y > 0 d)   x ≥ 1 − x + y ≤     4
2x − 3y −1≤  0
x y − 4 <  0  y ≥ 2 − Lời giải: x ≥ 1 − (1) a) y ≥ 0 (2) x + y ≤  4 (3)
Vẽ các đường thẳng d : x = 1
d : y = 0 (trục hoành), d : x + y = 4. 1 2 3
Lấy điểm I(1;1) không nằm trên ba đường thẳng trên.
Thế tọa độ của I(1;1) vào vế trái của các bất phương trình (1) ta được 1≥ 1
− Do đó I(1;1) thuộc
miền nghiệm của (1). Vậy miền nghiệm của bất phương trình (1) là nửa mặt phẳng chứa điểm I(1;1)
có bờ là d ( kể cả bờ d ) 1 1
Thế tọa độ của I(1;1) vào vế trái của các bất phương trình (2) ta được 1≥ 0 Do đó I(1;1) thuộc miền
nghiệm của (2). Vậy miền nghiệm của bất phương trình (2) là nửa mặt phẳng chứa điểm I(1;1) có bờ
d ( kể cả bờ d ) 2 2
Thế tọa độ của I(1;1) vào vế trái của các bất phương trình (3) ta được 1+1 = 2 ≤ 4. Do đó I(1;1)
thuộc miền nghiệm của (3). Vậy miền nghiệm của bất phương trình (3) là nửa mặt phẳng chứa điểm
I(1;1) có bờ là d ( kể cả bờ d ) 3 3
Sau khi gạch bỏ các phần không thuộc miền nghiệm, phàn còn lại không gạnh bỏ là miền nghiệm của
hệ bất phương trình đã cho(miền tam giác trên hình vẽ, kể cả biên).
2x + 3y − 6 < 0 (1) b) x ≥ 0 (2)
2x −3y −1≤  0 (3)
Vẽ các đường thẳng d : 2x + 3y − 6 = 0 d : x = 0
d : 2x − 3y −1 = 0 1 2 là trục tung, 3 Trang 2/13 Ta thấy (1 ; )
1 là nghiệm của các ba bất phương trình. Điều này có nghĩa là điểm (1 ; ) 1 thuộc cả ba
miền nghiệm của ba bất phương trình. Sau khi gạch bỏ các miền không thích hợp, miền không bị
gạch là miền nghiệm của hệ. x > 0
c) y > 0
x y − 4 <  0
Vẽ các đường thẳng d : x = 0 (trục tung), d : y = 0 (trục hoành), d : x y − 4 = 0 . 1 2 3
Lấy điểm I(1;1) không nằm trên ba đường thẳng trên.
Lần lượt thế tọa độ của I(1;1) vào vế trái của các bất phương trình (1), (2) và (3) ta được 1≥ 0 ; 1≥ 0 và 1−1− 4 = 4 − ≤ 0.
Do đó I(1;1) thuộc miền nghiệm của các bất phương trình trên. Sau khi gạch bỏ các phần không
thuộc miền nghiệm, phàn còn lại không gạnh bỏ là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho
(miền không gạch bỏ trên hình vẽ, tính cả biên các đường thẳng d ,d ,d . ). 1 2 3 x ≤ 3  y ≤ 3 d)  x ≥ 1 −  y ≥ 2 − Trang 3/13
Vẽ các đường thẳng d : x = 3, d : y = 3, d :x = 1 − , d : y = 2 − . 1 2 3 4
Nhận thấy gốc tọa độ O(0;0) đều thuộc miền nghiệm của bốn bất phương trình trên.
Sau khi gạch bỏ phần không thuộc miền nghiệm. Phần còn lại không gạch bỏ là miền nghiệm của hệ
bất phương trình đã cho ( miền hình chữ nhật hình vẽ)
Ví dụ 4: Phần không tô đậm trong hình vẽ dưới đây (không chứa biên), biểu diễn tập nghiệm của hệ
bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau? y 1 x O 1 -1 Lời giải
Gọi d là đường thẳng đi qua hai điểm ( A 1;1), B(0; 1) − 1
Giả sử d : y = ax + b(a ≠ 0). 1
Thế x =1, y =1 vào y = ax + b được 1 = .1 a + . b (1)
Thế x = 0, y = 1 − vào y =
ax + b được 1 − = .0
a + b b = 1. − (2)
Thế (2) vào (1) ta được a = 2. Vậy d : y = 2x −1 ⇔ 2x y −1 = 0. 1
Gọi d là đường thẳng đi qua hai điểm ( A 1;1),O(0;0) 2
d đi qua O(0;0) nên d : y = a ' x(a ' ≠ 0). 2 2
Thế x =1, y =1 vào d : y = a ' x ta được 1 = .1
a a =1.Vậy d : y = x x y = 0. 2 2
Lấy M (2;0) thuộc miền nghiệm của hệ bất
phương trình cần tìm. Ta có 2.2 − 0 −1 = 3 > 0và
2x y −1 > 0
2 − 0 = 2 > 0 nên hệ nất phương trình cần tìm là 
x y > 0 Trang 4/13
x + y − 2 ≥ 0
Ví dụ 5: Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình sau 
x − 3y + 3 ≤ 0. Lời giải
Vẽ các đường thẳng d : x + y − 2 = 0, d′: x − 3y + 3 = 0 trên mặt phẳng toạ độ Ox . y
Xét điểm O(0;0), ta thấy (0;0) không phải là nghiệm của bất phương trình x + y − 2 ≥ 0 và
x − 3y + 3 ≤ 0 do đó miền nghiệm cần tìm là phần mặt phẳng không được tô đậm trên hình vẽ kể cả
hai đường d d .′ x + y > 0
Ví dụ 6: Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình sau: 2x −3y + 6 > 0.
x − 2y +1≥  0 Lời giải
Vẽ các đường thẳng d : x + y = 0, d′: 2x − 3y + 6 = 0 và d′′: x − 2y +1 = 0 trên mặt phẳng toạ độ Ox . y
Xét điểm O(0;0), ta có (0;0) là nghiệm của bất phương trình 2x −3y + 6 > 0 và x − 2y +1≥ 0.
Do đó O(0;0) thuộc miền nghiệm của các bất phương trình 2x − 3y + 6 > 0 và x − 2y +1≥ 0. Xét
điểm M (1;0) là nghiệm của bất phương trình x + y > 0 do đó điểm M (1;0) thuộc miền nghiệm
của bất phương trình x + y > 0. Vậy miền nghiệm cần tìm là phần mặt phẳng không được tô đậm
trên hình vẽ kể cả đường thẳng d′.′
Ví dụ 7: Xác định miền nghiệm của bất phương trình x y ( 3 3 (
) x + y ) ≥ 0. Trang 5/13 Lời giải Ta có x y ( 3 3
x + y ) ≥ ⇔ x y x + y ( 2 2 ( ) 0 ( )(
) x xy + y ) ≥ 0 ⇔ (x y)(x + y) ≥ 0 x y ≥ 0 x y ≤ 0
⇔ (x y)(x + y) ≥ 0 ⇔  (1) hoặc  (2). x + y ≥ 0 x + y ≤ 0
Như vậy miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho là gồm hai miền nghiệm của hệ bất phương trình (1) và (2).
Vẽ các đường thẳng d : x + y = 0 và d′: x y = 0 trên mặt phẳng toạ độ Ox .
y Xét điểm M (1;0),
ta có (1;0) là nghiệm của các bất phương trình của hệ (1) do đó M (1;0) thuộc miền nghiệm của
hệ bất phương trình (1). Xét điểm N ( 1; − 0) , ta có ( 1;
− 0) là nghiệm của các bất phương trình của hệ (2) do đó N ( 1;
− 0) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình (2). Vậy miền nghiệm cần tìm
là phần mặt phẳng không được tô đậm trên hình vẽ kể cả hai đường thẳng d d .′
II-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Câu nào sau đây đúng?.  x y + −1≥ 0  2 3   3
Miền nghiệm của hệ bất phương trình 2( −1) y x +
≤ 4 là phần mặt phẳng chứa điểm 2   x ≥ 0  A. (2; ) 1 . B. (0;0) . C. (1; ) 1 . D. (3;4). Lời giải Chọn A.
Nhận xét: chỉ có điểm (2; ) 1 thỏa mãn hệ.
2x + 3y −1 > 0
Câu 2: Điểm nào sau đây không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình  ?
 5x y + 4 < 0 A. ( 1; − 4) . B. ( 2; − 4) . C. (0;0) . D. ( 3 − ;4). Lời giải ChọnC. Trang 6/13
Nhận xét : chỉ có điểm (0;0) không thỏa mãn hệ.
2x − 5y −1 > 0
Câu 3: Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình  2x + y + 5 > 0 ?  x + y +1<  0 A. (0;0) . B. (1;0) . C. (0; 2 − ) . D. (0;2) . Lời giải ChọnC.
Nhận xét: chỉ có điểm (0; 2
− ) thỏa mãn hệ.
x y > 0
Câu 4: Miền nghiệm của hệ bất phương trình x −3y + 3 < 0 là phần mặt phẳng chứa điểm
x + y −5 >  0 A. (5;3) . B. (0;0) . C. (1; ) 1 − . D. ( 2; − 2) . Lời giải Chọn A.
Nhận xét: chỉ có điểm (5;3) thỏa mãn hệ. 3  x + y ≥ 9  x y − 3
Câu 5: Miền nghiệm của hệ bất phương trình 
là phần mặt phẳng chứa điểm 2y ≥ 8 − x  y ≤ 6 A. (0;0) . B. (1;2) . C. (2; ) 1 . D. (8;4). Lời giải ChọnD.
Nhận xét: chỉ có cặp số (8;4) thỏa bất phương trình 3x + y ≥ 9.
x + y − 2 ≤ 0
Câu 6: Trong các cặp số sau, cặp nào không là nghiệm của hệ bất phương trình 
2x − 3y + 2 > 0 là A. (0;0) . B. (1; ) 1 . C. ( 1; − ) 1 . D. ( 1; − − ) 1 . Lời giải ChọnC. Ta thay cặp số ( 1; − )
1 vào hệ ta thấy không thỏa mãn. x + y > 0
Câu 7: Cho hệ bất phương trình 
có tập nghiệm là S . Khẳng định nào sau đây là
2x + 5y < 0 khẳng định đúng? A. (1; ) 1 ∈ S . B. ( 1; − − ) 1 ∈ S . C.  1 1;  − ∈     S . D. 1 2 − ; ∈   S .  2   2 5  Lời giải ChọnC. Trang 7/13  1 1− > 0  Ta thấy  1 1;  − ∈  2   S vì  .  2   1 2.1 5.   + − <   0   2  x > 0
Câu 8: Cho hệ bất phương trình 
có tập nghiệm là S . Khẳng định nào sau đây là
x + 3y +1≤ 0 khẳng định đúng? A. (1;− ) 1 ∈ S .
B. (1;− 3)∈S . C. ( 1; − 5)∉S . D. ( 4; − 3)∈S . Lời giải ChọnC. Ta thấy ( 1; − 5)∉S vì 1 − < 0 . x > 0
Câu 9: Cho hệ bất phương trình 
có tập nghiệm là S . Khẳng định nào sau đây là
x + 3y +1 > 0 khẳng định đúng? A. ( 1; − 2)∈ S . B. ( 2;0)∉S .
C. (1;− 3)∈S . D. ( 3;0)∈S . Lời giải ChọnD.  3 > 0
Ta thấy ( 3;0)∈S vì  .  3 + 3.0 +1 > 0
x y > 3
Câu 10: Cho hệ bất phương trình  1
có tập nghiệm S . Khẳng định nào sau đây là 1− x + y >  0  2 khẳng định đúng ? A. (1; 2 − )∈ S . B. (2; ) 1 ∈ S . C. (5; 6 − )∈ S . D. S = ∅ . Hướng dẫn giải Chọn D.
Vì không có điểm nào thỏa hệ bất phương trình.  3
2x y ≥ 1
Câu 11: Cho hệ bất phương trình  2
có tập nghiệm S . Khẳng định nào sau đây là khẳng
4x −3y ≤ 2 định đúng ? A. 1 ; 1 − − ∉   S .  4  B. S = (
{ ;x y)| 4x−3 = } 2 .
C.Biểu diễn hình học của S là nửa mặt phẳng
chứa gốc tọa độ và kể cả bờ d , với d là là
đường thẳng 4x − 3y = 2 .
D.Biểu diễn hình học của S là nửa mặt phẳng
không chứa gốc tọa độ và kể cả bờ d , với d
là là đường thẳng 4x − 3y = 2 . Hướng dẫn giải Chọn B.
Trước hết, ta vẽ hai đường thẳng: Trang 8/13 ( 3
d : 2x y =1 1 ) 2
(d :4x −3y = 2 2 )
Thử trực tiếp ta thấy (0 ; 0) là nghiệm của phương trình (2) nhưng không phải là nghiệm
của phương trình (1). Sau khi gạch bỏ các miền không thích hợp, tập hợp nghiệm của bất
phương trình chính là các điểm thuộc đường thẳng (d ) : 4x − 3y = 2.
2x + 3y < 5 (1)
Câu 12: Cho hệ  3
. Gọi S là tập nghiệm của bất phương trình (1), S là tập nghiệm x + y < 1 2  5 (2)  2
của bất phương trình (2) và S là tập nghiệm của hệ thì
A. S S .
B. S S .
C. S = S .
D. S S . 1 2 2 1 2 1 Hướng dẫn giải Chọn B.
Trước hết, ta vẽ hai đường thẳng:
(d : 2x + 3y = 5 1 ) ( 3
d : x + y = 5 2 ) 2
Ta thấy (0 ; 0) là nghiệm của cả hai bất phương
trình. Điều đó có nghĩa gốc tọa độ thuộc cả hai
miền nghiệm của hai bất phương trình. Say khi
gạch bỏ các miền không thích hợp, miền không bị
gạch là miền nghiệm của hệ.
Câu 13: Phần không gạch chéo ở hình sau đây là biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình
nào trong bốn hệ A, B, C, D ? y 3 2 x Oy > 0 y > 0 x > 0 x > 0 A. . B. . C. . D. . 3    
x + 2y < 6 3
x + 2y < 6 − 3
x + 2y < 6 3
x + 2y > 6 − Hướng dẫn giải Chọn A.
Dựa vào hình vẽ ta thấy đồ thị gồm hai đường thẳng (d : y = 0 và đường thẳng 1 )
(d :3x + 2y = 6. 2 )
Miền nghiệm gồm phần y nhận giá trị dương.
Lại có (0 ; 0) thỏa mãn bất phương trình 3x + 2y < 6. Trang 9/13
Câu 14: Miền tam giác ABC kể cả ba cạnh sau đây là miền nghiệm của hệ bết phương trình nào trong bốn bệ A, B, C, D ? 2 A B O 5 x 2 Cy ≥ 0 x ≥ 0 x ≥ 0 x > 0 A. 5    
x − 4y ≥10 .B. 4x − 5y ≤10 .C. 5
x − 4y ≤10 .D. 5
x − 4y ≤10 . 5  x + 4y ≤     10 5x + 4y ≤  10 4x + 5y ≤  10 4x + 5y ≤  10 Hướng dẫn giải Chọn C.
Dựa vào hình vẽ, ta thấy đồ thị gồm các đường thẳng: (d : x = 0 1 )
(d : 4x + 5y =10 2 )
(d :5x − 4y =10 3 )
Miền nghiệm gần phần mặt phẳng nhận giá trị x dương (kể cả bờ (d ). 1 )
Lại có (0 ; 0) là nghiệm của cả hai bất phương trình 4x + 5y ≤10 và 5x − 4y ≤10.
x − 2y < 0
Câu 15: Miền nghiệm của hệ bất phương trình x + 3y > 2
− chứa điểm nào sau đây? y x <  3 A. A(1 ; 0) . B. B( 2 − ; 3). C. C (0 ; − ) 1 . D. D( 1 − ; 0). Hướng dẫn giải Chọn D.
Trước hết, ta vẽ ba đường thẳng:
(d : x − 2y = 0 1 )
(d : x +3y = 2 − 2 )
(d : y x = 3 3 ) Ta thấy (0 ; )
1 là nghiệm của cả ba bất phương trình. Điều đó có nghĩa điểm (0 ; ) 1 thuộc
cả ba miền nghiệm của ba bất phương trình. Sau khi gạch bỏ các miền không thích hợp,
miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ. Trang 10/13
2x + 3y − 6 < 0
Câu 16: Miền nghiệm của hệ bất phương trình x ≥ 0
chứa điểm nào sau đây?
2x −3y −1≤  0 A. A(1 ; 2). B. B(0 ; 2). C.C ( 1 − ; 3) . D. 1 D0 ;  −  .  3  Hướng dẫn giải Chọn D.
Trước hết, ta vẽ ba đường thẳng:
(d :2x +3y −6 = 0 1 ) (d : x = 0 2 )
(d :2x −3y −1= 0 3 ) Ta thấy (1 ; )
1 là nghiệm của các ba bất phương
trình. Điều này có nghĩa là điểm (1 ; ) 1 thuộc cả
ba miền nghiệm của ba bất phương trình. Sau
khi gạch bỏ các miền không thích hợp, miền
không bị gạch là miền nghiệm của hệ.
Câu 17: Miền nghiệm của hệ bất phương trình 2x −1 ≤ 0 
chứa điểm nào sau đây?  3 − x + 5 ≤ 0 A.Không có. B. 5 B ; 2   . C.C ( 3 − ; ) 1 . D. 1 D ; 10 .  3   2  Hướng dẫn giải Chọn A.
Trước hết, ta vẽ hai đường thẳng: (d :2x −1= 0 1 ) (d : 3 − x + 5 = 0 2 )
Ta thấy (1 ; 0) là không nghiệm của cả hai bất
phương trình. Điều đó có nghĩa điểm (1 ; 0)
không thuộc cả hai miền nghiệm của hai bất
phương trình. Vậy không có điểm nằm trên
mặt phẳng tọa độ thỏa mãn hệ bất phương trình.
Câu 18: Miền nghiệm của hệ bất phương trình 3  − y < 0 
chứa điểm nào sau đây?
2x − 3y +1 > 0 A. A(3 ; 4) . B. B(4 ; 3) . C.C (7 ; 4) . D. D(4 ; 4). Hướng dẫn giải Chọn C.
Trước hết, ta vẽ hai đường thẳng: (d :3− y = 0 1 )
(d :2x −3y +1= 0 2 )
Ta thấy (6 ; 4) là nghiệm của hai bất phương
trình. Điều đó có nghĩa điểm (6 ; 4) thuộc cả hai Trang 11/13
miền nghiệm của hai bất phương trình. Sau khi gạch bỏ các miền không thích hợp, miền
không bị gạch là miền nghiệm của hệ.
x − 2y < 0
Câu 19: Miền nghiệm của hệ bất phương trình 
không chứa điểm nào sau đây? x + 3y > 2 −
A. A( 1−; 0). B. B(1 ; 0). C. C ( 3 − ; 4) . D. D(0 ; 3). Hướng dẫn giải Chọn B.
Trước hết, ta vẽ hai đường thẳng:
(d : x − 2y = 0 1 )
(d : x +3y = 2 − 2 ) Ta thấy (0 ; )
1 là nghiệm của hai bất phương trình.
Điều đó có nghĩa điểm (0 ; ) 1 thuộc cả hai miền
nghiệm của hai bất phương trình. Sau khi gạch bỏ phần
không thích hợp, phần không bị gạch là miền nghiệm của hệ.
Câu 20: Miền nghiệm của hệ bất phương trình 3
x − 2y − 6 ≥ 0  3 2( −1) y x +
≤ 4 không chứa điểm nào sau đây? 2  x ≥ 0 
A. A(2 ; − 2). B. B(3 ; 0). C.C (1 ; − ) 1 . D. D(2 ; −3). Hướng dẫn giải Chọn C.
Trước hết, ta vẽ ba đường thẳng:
(d :3x − 2y −6 = 0 1 )
(d :4x +3y −12 = 0 2 ) (d : x = 0 3 ) Ta thấy (2 ; − )
1 là nghiệm của cả ba bất phương trình. Điều đó có nghĩa điểm (2 ; − ) 1
thuộc cả ba miền nghiệm của ba bất phương trình. Sau khi gạch bỏ các miền không thích
hợp, miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ.
x y > 0
Câu 21: Miền nghiệm của hệ bất phương trình x −3y ≤ 3
− không chứa điểm nào sau đây? x + y >  5 A.A(3; 2). B. B(6 ; 3). C.C (6 ; 4). D. D(5 ; 4). Hướng dẫn giải Trang 12/13 Chọn A.
Trước hết, ta vẽ ba đường thẳng:
(d : x y = 0 1 )
(d : x −3y = 3 − 2 )
(d : x + y = 5 3 )
Ta thấy (5 ; 3) là nghiệm của cả ba bất
phương trình. Điều đó có nghĩa điểm (5 ; 3)
thuộc cả ba miền nghiệm của ba bất phương
trình. Sau khi gạch bỏ miền không thích hợp,
miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ.
Câu 22: Miền nghiệm của hệ bất phương trình
x − 3y < 0  x + 2y > 3
− không chứa điểm nào sau đây? y + x <  2 A. A(0 ; ) 1 . B. B( 1 − ; ) 1 . C. C ( 3 − ; 0). D. D( 3 − ; ) 1 . Hướng dẫn giải Chọn C.
Trước hết, ta vẽ ba đường thẳng:
(d : x −3y = 0 1 )
(d : x + 2y = 3 − 2 )
(d : x + y = 2 3 ) Ta thấy ( 1
− ; 0) là nghiệm của cả ba bất phương trình.
Điều đó có nghĩa điểm ( 1
− ; 0) thuộc cả ba miền nghiệm của ba bất phương trình. Sau khi
gạch bỏ miền không thích hợp, miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ.
Vấn đề 2. BÀI TOÁN TỐI ƯU
Bài toán: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức T ( x, y) = ax + by với ( ; x y) nghiệm
đúng một hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn cho trước.
Bước 1: Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho. Kết quả thường được miền
nghiệm S là đa giác.
Bước 2: Tính giá trị của F tương ứng với ( ;
x y) là tọa độ của các đỉnh của đa giác.
Bước 3: Kết luận:
• Giá trị lớn nhất của F là số lớn nhất trong các giá trị tìm được.
• Giá trị nhỏ nhất của F là số nhỏ nhất trong các giá trị tìm được. a) Ví dụ minh họa
I-BÀI TẬP TỰ LUẬN Trang 13/13
Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F( ;
x y) = 4x + 5y với ( ; x y) thuộc x ≥ 0
miền nghiệm của hệ bất phương trình y ≥ 0 x + y ≤  6 Lời giải:
Biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ:
Vẽ các đường thẳng d : x = 0, d : y = 0, d :x + y = 6. 1 2 3
Nhận thấy điểm I(1;1) thuộc miền nghiệm của các bất phương trình trên.
Sau khi gạch bỏ phần không thuộc miền nghiệm ta được miền nghiệm của hệ là miền tam giác AOB
với A(6; 0), O(0; 0) và B(0; 6).
( Trong đó A(6; 0) là giao điểm của d1 và d3; B(0; 6) là giao điểm của d2 và d3; O(0; 0) là giao điểm của d1 và d2) F(6; 0) = 4 . 6 + 5. 0 = 24; F(0; 0) = 4 . 0 + 5 . 0 = 0; F(0; 6) = 4 . 0 + 5 . 6 = 30.
Do đó giá trị lớn nhất của F(x; y) = 30 khi x = 0 và y = 6; giá trị nhỏ nhất của F(x; y) = 0 khi x = 0 và y = 0.
Ví dụ 2: Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24g hương liệu, 9 lít nước và
210g đường để pha chế hai loại nước A và B. Để pha chế 1 lít nước A cần 30g đường, 1 lít nước và
1g hương liệu; để pha chế 1 lít nước B cần 10 g đường, 1 lít nước và 4g hương liệu. Mỗi lít nước A
nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước B nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít
nước mỗi loại để đội chơi được số điểm thưởng là cao nhất? Lời giải:
Gọi số lít nước A và B cần pha chế lần lượt là x lít và y lít (x ≥ 0; y ≥ 0).
Do 1 lít nước A cần 30g đường, 1 lít nước và 1g hương liệu nên x lít nước A cần 30x g đường, x lít
nước và x g hương liệu.
Do 1 lít nước B cần 10g đường, 1 lít nước và 4g hương liệu nên y lít nước A cần 10y g đường, y lít
nước và 4y g hương liệu.
Do có tối đa 24g hương liệu, 9 lít nước và 210g đường nên 30x + 10y ≤ 210; x + y ≤ 9 và x + 4y ≤24. Trang 14/13 x ≥ 0 y ≥ 0 
Khi đó ta có hệ bất phương trình 3 
x + y ≤ 21 (I) x + y ≤ 9 
x + 4y ≤ 24
Với số điểm thưởng đội chơi nhận được là F(x; y) = 60x + 80y (điểm).
Cần tìm x,y thỏa hệ (I) để F(x; y) = 60x + 80y lớn nhất.
Biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ:
Vẽ các đường thẳng d : x = 0, d : y = 0, d :3x + y = 21; d :x + y = 9,d : x + 4y = 24. 1 2 3 4 5
Nhận thấy điểm I(1;1) thuộc miền nghiệm của các bất phương trình trên. Sau khi gạch bỏ phần không
thuộc miền nghiệm ta được miền nghiệm của hệ là miền ngũ giác ABCDO với A(7; 0), B(6; 3), C(4; 5), D(0; 6) và O(0; 0).
Ta có F(0; 6) = 60 . 0 + 80 . 6 = 480;
F(4; 5) = 60 . 4 + 80 . 5 = 640;
F(6; 3) = 60 . 6 + 80 . 3 = 600;
F(7; 0) = 60 . 7 + 80 . 0 = 420; F(0; 0) = 0.
Giá trị lớn nhất là F(4; 5) = 640.
Vậy cần pha 4 lít nước loại A và 5 lít nước loại B để số điểm thưởng nhận được là lớn nhất.
Ví dụ 3: Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi
kilôgam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kilôgam thịt lợn chứa 600 đơn vị
protein và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất là 1,6kg thịt bò và 1,1kg thịt
lợn; giá tiền 1kg thịt bò là 250 nghìn đồng; 1kg thịt lợn là 160 nghìn đồng. Giả sử gia đình đó mua x
kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn.
a) Viết các bất phương trình biểu thị các điều kiện của bài toán thành một hệ bất phương trình rồi xác
định miền nghiệm của hệ đó.
b) Gọi F (nghìn đồng) là số tiền phải trả cho x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn. Hãy biểu diễn F theo x và y.
c) Tìm số kilôgam thịt mỗi loại mà gia đình cần mua để chi phí là ít nhất. Lời giải: Trang 15/13
a) Vì gia đình này chỉ mua nhiều nhất là 1,6kg thịt bò và 1,1kg thịt lợn nên 0 ≤ x ≤ 1,6; 0 ≤ y ≤ 1,1
Nếu mua x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn thì chứa số đơn vị protein là: 800x + 600y (đơn vị)
Do số đơn vị protein cần ít nhất là 900 đơn vị nên ta có: 800x + 600y ≥ 900 hay 8x + 6y ≥ 9
Nếu mua x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn thì chứa số đơn vị lipit là: 200x + 400y (đơn vị)
Do số đơn vị lipit cần ít nhất là 400 đơn vị nên ta có: 200x + 400y ≥ 400 hay x + 2y ≥ 2 0 ≤ x ≤ 1,6  0 ≤ y ≤ 1,1
Khi đó ta có hệ bất phương trình: ⎪ 8  x+6y ≥ 9 
x + 2y ≥ 2
Miền nghiệm của hệ bất phương trình trên là tứ giác ABCD với tọa độ các đỉnh A(0;1), B(1,6;0,2) và C(1,6;1,1), D(0;1,1)
b) Số tiền gia đình đó phải trả để mua x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn là:
F(x;y) = 250x + 160y (nghìn đồng) Vậy F(x;y) = 250x + 160y
c) Tính giá trị của biểu thức F tại các đỉnh của tam giác này: F(1;0) = 250.1 + 160.0 = 250;
F(1,6;0,2) = 250.1,6 + 160.0,2 = 432;
F(1,6;1,1) = 250.1,6 + 160.1,1 = 576;
F(0;1,1) = 250.0 + 160.1,1 = 176;
Suy ra giá trị nhỏ nhất cần tìm là F(0;1,1) = 176.
Vậy để chi phí là ít nhất thì gia đình cần mua 0 kilôgam thịt bò và 1,1 kilôgam thịt lợn.
Ví dụ 4: Bác An đầu tư 1,2 tỉ đồng vào ba loại trái phiếu: trái phiếu chính phủ với lãi suất 7% một
năm, trái phiếu ngân hàng với lãi suất 8% một năm và trái phiếu doanh nghiệp rủi ro cao với lãi suất
12% một năm. Vì lí do giảm thuế, bác An muốn số tiền đầu tư lãi suất chính phủ gấp ít nhất 3 lần số
tiền đầu tư trái phiếu ngân hàng. Hơn nữa, để giảm thiểu rủi ro, bác An đầu tư không quá 200 triệu
đồng cho trái phiếu doanh nghiệp. Hỏi bác An nên đầu tư mỗi loại trái phiếu bao nhiêu tiền để lợi
nhuận thu được sau một năm là lớn nhất? Lời giải: Trang 16/13
Gọi số tiền bác An đầu tư cho trái phiếu chính phủ, trái phiếu ngân hàng lần lượt là x, y (triệu đồng) (0 ≤ x, y ≤ 1 200).
Khi đó bác An đầu tư cho trái phiếu doanh nghiệp là 1 200 – x – y (triệu đồng)
Vì lí do giảm thuế, bác An muốn số tiền đầu tư lãi suất chính phủ gấp ít nhất 3 lần số tiền đầu tư trái
phiếu ngân hàng nên ta có: x ≥ 3y hay x – 3y ≥ 0.
Để giảm thiểu rủi ro, bác An đầu tư không quá 200 triệu đồng cho trái phiếu doanh nghiệp nên ta có:
1 200 – x – y ≤ 200 hay x + y ≥ 1 000.
Từ đó ta có hệ bất phương trình: 0 ≤ x ≤ 1200  0 ≤ y ≤ 1200  x − 3y ≥ 0 
x + y ≥1000
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tứ giác ABCD với tọa độ các điểm
A(1 000;0), B(750;250), C(1 200;400), D(1 200;0).
Lợi nhuận bác An thu được là: F(x;y) = 7%x + 8%y + 12%(1200 – x – y) = 144 – 0,05x – 0,04y (triệu đồng)
Tính giá trị của F(x;y) tại các điểm A, B, C, D, ta được:
F(1 000;0) = 144 – 0,05.1 000 – 0,04.0 = 94;
F(750;250) = 144 – 0,05.750 – 0,04.250 = 96,5;
F(1 200;400) = 144 – 0,05.1 200 – 0,04.400 = 68;
F(1 200;0) = 144 – 0,05.1 200 – 0,04.0 = 84;
Suy ra hàm F(x;y) lớn nhất bằng 96,5 khi x = 750, y = 250.
Vậy bác An nên đầu tư 750 trái phiếu chính phủ, 250 trái phiếu ngân hàng và 200 trái phiếu doanh
nghiệp để lợi nhuận thu được là lớn nhất.
Ví dụ 5: Một phân xưởng sản xuất hai kiểu mũ. Thời gian để làm ra một chiếc mũ kiểu thứ nhất
nhiều gấp hai lần thời gian làm ra chiếc mũ kiểu thứ hai. Nếu chỉ sản xuất toàn kiểu mũ thứ hai thì
trong 1 giờ phân xưởng làm được 60 chiếc. Phân xưởng làm việc 8 tiếng mỗi ngày và thị trường tiêu
thụ tối đa trong một ngày là 200 chiếc mũ kiểu thứ nhất và 240 chiếc mũ kiểu thứ hai. Tiền lãi khi Trang 17/13
bán một chiếc mũ kiểu thứ nhất là 24 nghìn đồng, một chiếc mũ kiểu thứ hai là 15 nghìn đồng. Tính
số lượng mũ kiểu thứ nhất và kiểu thứ hai trong một ngày mà phân xưởng cần sản xuất để tiền lãi thu được là cao nhất. Lời giải:
Gọi x, y lần lượt là số lượng mũ kiểu thứ nhất và kiểu thứ hai trong một ngày mà phân xưởng cần sản
xuất để tiền lãi thu được cao nhất. (Điều kiện: x, y∈N)
Trong một ngày thị trường tiêu thụ tối đa 200 chiếc mũ kiểu thứ nhất và 240 chiếc mũ kiểu thứ hai
nên ta có: 0 ≤ x ≤ 200; 0 ≤ y ≤ 240.
Tiền lãi khi bán một chiếc mũ kiểu thứ nhất là 24 nghìn và một chiếc mũ kiểu thứ hai là 15 nghìn nên
tổng số tiền lãi khi bán mũ là T = 24x + 15y.
Nếu chỉ sản xuất toàn kiểu mũ thứ hai thì trong một giờ phân xưởng làm được 60 chiếc nên thời gian
để làm một chiếc mũ kiểu thứ hai là 160160 (giờ).
Thời gian làm ra một chiếc kiểu mũ thứ nhất nhiều gấp hai lần thời gian làm ra một chiếc mũ kiểu thứ
hai nên thời gian để làm một chiếc mũ kiểu thứ nhất là 2.1/60=1/30(giờ).
Thời gian để làm x chiếc mũ kiểu thứ nhất là 1/30x (giờ).
Thời gian để làm y chiếc mũ kiểu thứ hai là 160y1/60y (giờ).
Tổng thời gian để làm hai loại mũ trong một ngày là 1/30x+1/60y (giờ).
Vì một ngày phân xưởng làm việc 8 tiếng nên 1/30x+1/60y≤8⇔2x+y≤480.
Khi đó bài toán đã cho đưa về: Tìm x, y là nghiệm của hệ bất phương trình 0 ≤ x ≤ 200 
0 ≤ y ≤ 240 (I) sao cho T = 24x + 15y có giá trị lớn nhất. 2x + y ≤  480
Trước hết, ta xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình (I).
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (I) là miền ngũ giác ACDEO với A(0; 240), C(120; 240),
D(200; 80), E(200; 0), O(0; 0) (hình dưới).
(A là giao điểm của trục tung và đường thẳng y = 240; C là giao điểm của đường thẳng y = 240 và 2x
+ y = 480, D là giao điểm của đường thẳng 2x + y = 480 và x = 200, E là giao điểm của trục hoành và đường thẳng x = 200). Trang 18/13
Người ta chứng minh được: Biểu thức T = 24x + 15y có giá trị lớn nhất tại một trong các đỉnh của ngũ giác ACDEO.
Tính giá trị của biểu thức T = 24x + 15y tại các cặp số (x; y) là tọa độ các đỉnh của ngũ giác ACDEO:
+ Tại đỉnh A: T = 24 . 0 + 15 . 240 = 3600
+ Tại đỉnh C: T = 24 . 120 + 15 . 240 = 6480
+ Tại đỉnh D: T = 24 . 200 + 15 . 80 = 6000
+ Tại đỉnh E: T = 24 . 200 + 15 . 0 = 4800 + Tại đỉnh O: T = 0
Có 0 < 3600 < 4800 < 6000 < 6480
So sánh giá trị của biểu thức T tại các đỉnh, ta thấy T đạt giá trị lớn nhất bằng 6480 khi x =120 và y =
240 ứng với tọa độ đỉnh C.
Vậy để tiền lãi thu được là cao nhất, trong một ngày xưởng cần sản xuất 120 chiếc mũ kiểu thứ nhất
và 240 chiếc mũ kiểu thứ hai. Khi đó tiền lãi là 6480 nghìn đồng hay 6 480 000 đồng.
Ví dụ 6: Một công ty cho thuê xe chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê xe có hai loại xe A và B
trong đó loại xe A có 10 chiếc, loại xe B có 9 chiếc. Một chiếc xe loại A cho thê với giá 4 triệu đồng.
Một chiếc xe loại B cho thuê với giá 3 triệu đồng. Biết rằng mỗi xe loại A có thể chở tối đa 20 người
và 0.6 tấn hàng. Mỗi xe loại B có thể chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng. Hỏi phải thuê bao nhiêu
xe mỗi loại để chi phí bỏ ra là ít nhất. Lời giải:
Gọi x,y lần lượt là số xe loại A và B ( x, y ≥ 0 và x, y nguyên)
Ta có mỗi xe loại A có thể chở tối đa 20 người và 0.6 tấn hàng, nên x xe loại A có thể chở tối đa 20x
người và 0.6x tấn hàng.
Mỗi xe loại B có thể chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng nên y xe loại B có thể chở được 10y người và 1,5y tấn hàng.
Vậy x xe loại A và y xe loại B có thể chỏ tối đa 20x+1y người và 0.6x+1.5y tấn hàng
Theo đề bài ta có hệ phương trình Trang 19/13  
20x 10y 140  + ≥ 2x + y ≥14     0.6x 1.5y 9  + ≥
⇔ 2x + 5y ≥ 30(I)  0 x 10  ≤ ≤ 0 ≤ x ≤10    0 ≤ y ≤ 9  0 ≤ y ≤ 9
Cần tìm x, y thỏa (I) sao cho F( ;
x y) = 4x + 3y đạt giá trị nhỏ nhất.
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (I) là miền tứ giấ ABCD với A(5;4), B(10,2), C(10;9), D(5/2;9).
Ta có F(5;4)=32, F(10;2)=46, F(10;9)=67. F(5/2;9)=37 Suy ra F( ;
x y) = 4x + 3y đạt giá trị nhỏ nhất bằng 32 khi x=5;y=4.
Vậy cần thuê 5 xe loại A và 4 xe loại B thì chi phí vận chuyển nhỏ nhất.
Ví dụ 7:
Một công ty kinh doanh thương mại chuẩn bị cho một đợt khuyến mại nhằm thu hút khách
hàng bằng cách tiến hành quảng cáo sản phẩm của công ty trên hệ thống phát thanh và truyền hình.
Chi phí cho 1 phút quảng cáo trên sóng phát thanh là 800.000 đồng, trên sóng truyền hình là
4.000.000 đồng. Đài phát thanh chỉ nhận phát các chương trình quảng cáo dài ít nhất là 5 phút. Do
nhu cầu quảng cáo trên truyền hình lớn nên đài truyền hình chỉ nhận phát các chương trình dài tối đa
là 4 phút. Theo các phân tích cùng thời lượng một phút quảng cáo trên truyền hình sẽ có hiệu quả gấp
6 lần trên sóng phát thanh. Công ty dự định chi tối đa là 16.000.000 đồng cho quảng cáo. Công ty cần
đặt thời lượng quảng cáo trên sóng phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất? Lời giải:
Phân tích bài toán: Gọi thời lượng công ty đặt quảng cáo trên sóng phát thanh là x (phút), trên
truyền hình là y (phút). Chi phí cho việc này là
800.000x + 4.000.000y (đồng).
Mức chi phí này không được phép vượt quá mực chi tối đa, tức là
800000x + 4000000y ≤16000000
x + 5y − 20 ≤ 0.
Theo giả thiết, ta có x ≥ 5; x ≤ 4.
Đồng thời do x, y là thời lượng nên x ≥ 0; y ≥ 0.
Hiệu quả chung của quảng cáo là x + 6 . y
Bài toán trở thành: Tìm x, y sao cho M ( ;
x y) = x + 6y đạt giá trị lớn nhất, với x, y thoả mãn hệ
x + 5y − 20 ≤ 0
bất phương trình x ≥ 5 (*). 0 ≤ y ≤  4
Trong mặt phẳng Oxy, ta biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là phần tam giác ABC
với A(5;3), B(5;0),C (20;0).
Ta có M (5;3) = 23; M (5;0) = 5; M (20;0) = 20 suy ra giá trị lớn nhất của M ( ; x y) bằng 23 tại
(5;3). Tức là nếu đặt thời lượng quảng cáo trên sóng phát thanh là 5 phút và trên truyền hình là 3
phút thì sẽ đạt hiệu quả nhất. Trang 20/13
Ví dụ 8:
Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm, mỗi kg sản phẩm loại một cần 2kg nguyên liệu và 30
giờ, đem lại mức lợi nhuận 40 000 đồng. Mỗi sản phẩm loại hai cần 4kg nguyên liệu và 15 giờ đem
lại mức lợi nhuận là 30 000 đồng. Xưởng có 200kg nguyên liệu và 1200 giờ làm việc. Hỏi cần sản
xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu để có mức lợi nhuận cao nhất? Lời giải:
Phân tích bài toán: Gọi x (x ≥ 0) là số kg loại một cần sản xuất, y ( y ≥ 0) là số kg loại hai cần
sản xuất. Suy ra số nguyên liệu cần dùng là 2x + 4y, thời gian là 30x +15y có mức lợi nhuận là 40000x + 30000 . y
Theo giả thiết bài toán xưởng có 200kg nguyên liệu và 1200 giờ làm việc, suy ra 2x + 4y ≤ 200
hay x + 2y −100 ≤ 0; 30x +15y ≤1200 hay 2x + y −80 ≤ 0.
x + 2y −100 ≤ 0 
2x + y − 80 ≤ 0
Bài toán trở thành: Tìm ;
x y thoả mãn hệ  (*) sao cho x ≥ 0  y ≥ 0 L( ;
x y) = 40000x + 30000y đạt giá trị lớn nhất.
Biểu diễn miền nghiệm của hệ (*) là miền tứ giác OABC với
O(0;0), A(40;0), B(0;50),C (20;40).
Ta có L(0;0) = 0, L(40;0) =1600000, L(0;50) =1500000, L(20;40) = 2000000.
Do đó giá trị lớn nhất của L( ;
x y) là 2 000 000 khi ( ; x y) = (20;40).
Vậy nên sản xuất 20kg sản phẩm loại I và 40kg sản phẩm loại hai để có mức lợi nhuận cao nhất.
II-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:

y − 2x ≤ 2
Câu 1: Giá trị nhỏ nhất của biết thức F
= y x trên miền xác định bởi hệ 2y x ≥ 4 là.  x + y ≤  5
A. min F =1 khi x = 2, y = 3.
B. min F = 2 khi x = 0, y = 2 .
C. min F = 3 khi x =1, y = 4 .
D. min F = 0 khi x = 0, y = 0 . Lời giải Chọn A.
y − 2x ≤ 2
Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình 2y x ≥ 4 trên hệ trục tọa độ như dưới  x + y ≤  5 đây: Trang 21/13
Nhận thấy biết thức F = y x chỉ đạt giá trị nhỏ nhất tại các điểm , A B hoặc C .
Ta có: F ( A) = 4 −1 = 3; F (B) = 2; F (C) = 3− 2 =1.
Vậy min F =1 khi x = 2, y = 3.  2x + y ≤ 2
Câu 2: Giá trị nhỏ nhất của biết thức F
= y x trên miền xác định bởi hệ  x y ≤ 2 là 5  x + y ≥ 4 −  A. min F = 3
− khi x =1, y = 2 − .
B. min F = 0 khi x = 0, y = 0 . C. min F = 2 − khi 4 2 x = , y = − .
D. min F = 8 khi x = 2, − y = 6 . 3 3 Lời giải Chọn C.  2x + y ≤ 2
Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình  x y ≤ 2 trên hệ trục tọa độ như dưới 5  x + y ≥ 4 −  đây:
Giá trị nhỏ nhất của biết thức F = y x chỉ đạt được tại các điểm A( )  4 2   1 7 2;6 ,C ; , B −  ; −  − −  . 3 3 3 3     
Ta có: F ( A) = 8; F (B) = 2 − ; F (C) = 2 − . Vậy min F = 2 − khi 4 2 x = , y = − . 3 3 Trang 22/13 x y ≤ 2 3   x + 5y ≤15
Câu 3: Cho hệ bất phương trình 
. Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai ? x ≥ 0  y ≥ 0
A.Trên mặt phẳng tọa độ Oxy , biểu diễn miền nghiệm của hệbất phương trình đã cho là
miền tứ giác ABCO kể cả các cạnh với A(0;3) , 25 9 B ;  
, C (2;0) và O(0;0) . 8 8   
B.Đường thẳng ∆ : x + y = m có giao điểm với tứ giác ABCO kể cả khi 17 1 − ≤ m ≤ . 4
C.Giá trị lớn nhất của biểu thức x + y , với x y thỏa mãn hệ bất phương trình đã cho là 17 . 4
D.Giá trị nhỏ nhất của biểu thức x + y , với x y thõa mãn hệ bất phương trình đã cho là 0. Hướng dẫn giải Chọn B.
Trước hết, ta vẽ bốn đường thẳng:
(d : x y = 2 1 )
(d :3x + 5y =15 2 ) (d : x = 0 3 ) (d : y = 0 4 )
Miền nghiệm là phần không bị gạch, kể cả biên.
Câu 4: Giá trị lớn nhất của biết thức F ( ;
x y) = x + 2y với  0 ≤ y ≤ 4   x ≥ 0 điều kiện  là
x y −1≤ 0 
x + 2y −10 ≤ 0 A. 6 . B. 8 . C. 10. D. 12. Lời giải Chọn C.
Vẽ đường thẳng d : x y −1 = 0, đường thẳng d qua hai điểm (0;− ) 1 và (1;0) . 1 1
Vẽ đường thẳng d : x + 2y −10 = 0 , đường thẳng d qua hai điểm (0;5) và (2;4). 2 2
Vẽ đường thẳng d : y = 4 . 3
Miền nghiệm là ngũ giác ABCOE với A(4;3), B(2;4),C (0;4), E (1;0). Trang 23/13
Ta có: F (4;3) =10 , F (2;4) =10, F (0;4) = 8 , F (1;0) =1, F (0;0) = 0.
Vậy giá trị lớn nhất của biết thức F ( ;
x y) = x + 2y bằng 10.  0 ≤ y ≤ 5   x ≥ 0
Câu 5: Giá trị nhỏ nhất của biết thức F ( ;
x y) = x − 2y với điều kiện  là
x + y − 2 ≥ 0 
x y − 2 ≤ 0 A. 10 − . B. 12. C. 8 − . D. 6 − . Lời giải Chọn A.  0 ≤ y ≤ 5   x ≥ 0
Biểu diễn miền ngiệm của hệ bất phương trình 
trên hệ trục tọa độ như dưới
x + y − 2 ≥ 0 
x y − 2 ≤ 0 đây:.
Nhận thấy biết thức F = y x chỉ đạt giá trị nhỏ nhất tại các điểm ,
A B,C hoặc D .
Ta có: F ( A) = 7 − 2×5 = 3 − ; F (B) = 2 − ×5 = 1 − 0 . F (C) = 2 − × 2 = 4,
F (D) = 2 − 2×0 = 2. Vậy min F = 10
− khi x = 0, y = 5.  2 − x + y ≤ 2 − 
x − 2y ≤ 2
Câu 6: Biểu thức F = y x đạt giá trị nhỏ nhất với điều kiện  tại điểm S ( ; x y) x + y ≤ 5   x ≥ 0 có toạ độ là A. (4; ) 1 . B. (3; ) 1 . C. (2; ) 1 . D. (1; ) 1 . Lời giải Chọn A.  2 − x + y ≤ 2 − 
x − 2y ≤ 2
Biểu diễn miền ngiệm của hệ bất phương trình 
trên hệ trục tọa độ như dưới x + y ≤ 5   x ≥ 0 đây: Trang 24/13
Nhận thấy biết thức F = y x chỉ đạt giá trị nhỏ nhất tại các điểm , A B hoặc C . Chỉ C (4; )
1 có tọa độ nguyên nên thỏa mãn. Vậy min F = 3
− khi x = 4, y =1.
2x + 3y − 6 ≤ 0
Câu 7: Biểu thức L
= y x , với x y thõa mãn hệ bất phương trình x ≥ 0 , đạt giá trị
2x −3y −1≤  0
lớn nhất là a và đạt giá trị nhỏ nhất là b . Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. 25 a = và b = 2 − . B. a = 2 và 11 b = −
. C. a = 3và b = 0. D. a = 3 và 8 12 9 b − = . 8 Lời giải i Chọn B.
Trước hết, ta vẽ ba đường thẳng:
(d :2x +3y −6 = 0 1 ) (d : x = 0 2 )
(d :2x −3y −1= 0 3 )
Ta thấy (0 ; 0) là nghiệm của cả ba bất phương
trình. Điều đó có nghĩa gốc tọa độ thuộc cả ba miền
nghiệm của cả ba bất phương trình. Sau khi gạch
bỏ các miền không thích hợp, miền không bị gạch
là miền nghiệm của hệ (kể cả biên).
Miền nghiệm là hình tam giác ABC (kể cả biên), với A(0 ; 2), 7 5 B ;  1   , C 0 ; −  .  4 6   3 
Vậy ta có a = 2 − 0 = 2, 5 7 11 b = − = − . 6 4 12 Trang 25/13
Câu 8: Trong các hệ bất phương trình sau, hệ bất phương trình nào là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
2x − 5y + 3z ≤ 0 2 3
x + 2x − 4 > 0 2
2x + 5y > 3 A.  . B.  . C.  . D. x > 0 x > 0 x > 0
2x − 5y + 3 ≤ 0  . x > 0 Lời giải Chọn D.
Theo định nghĩa bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Câu 9:
Người ta dùng 100m rào để rào một mảnh vườn hình chữ nhật để thả gia súc. Biết một cạnh
của hình chữ nhật là bức tường (không phải rào). Tính diện tích lớn nhất của mảnh để có thể rào được? A. 2 1350m . B. 2 1250m . C. 2 625m . D. 2 1150m . Lời giải Chọn B.
Đặt cạnh của hình chữ nhật lần lượt là x , y ( x , y > 0; y là cạnh của bức tường).
Ta có: 2x + y =100.( ) 1 . 2  y Cosi x +  
Diện tích hình chữ nhật là y 2 1 S = xy = 2. . x ≤ 2.
 = (2x + y)2 1 = (100)2 =1250 . 2 2 8 8     Vậy 2 S y
= 1250m . Đạt được khi x = ⇔ y = 2x x = 25m ; y = 50m . max 2
y − 2x ≤ 2
Câu 10: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức F = y x trên miền xác định bởi hệ 2y x ≥ 4 là  x + y ≤  5
A. min F =1 khi x = 2 , y = 3.
B. min F = 2 khi x = 0 , y = 2 .
C. min F = 3 khi x =1, y = 4 .
D. min F = 0 khi x = 0 , y = 0. Lời giải Chọn A.
y − 2x ≤ 2
Miền nghiệm của hệ 2y x ≥ 4 là miền trong của tam giác ABC kể cả biên (như hình)  x + y ≤  5 Trang 26/13
Ta thấy F = y x đạt giá trị nhỏ nhất chỉ có thể tại các điểm A , B , C . Tại A(0; 2  ) thì F = 2 . Tại B(1; 4  ) thì F = 3
Tại A(2; 3) thì F =1.
Vậy min F =1 khi x = 2 , y = 3.
2x y ≥ 2 
x − 2y ≤ 2
Câu 11. Biểu thức F ( ;
x y) = y x đạt giá trị nhỏ nhất với điều kiện  tại điểm M x + y ≤ 5   x ≥ 0 toạ độ là:  8 7   2 2  A. (4; ) 1 . B. ;−  . C. ;−  . D. (5;0).  3 3   3 3  Lời giải
Ta đi giải các hệ phương trình  2  7 2 − = 2 x = x x y =  3 2x y = 2  3 x − 2y = 2 x = 4  ⇔  ;  ⇔  ;  ⇔  . x − 2y = 2 2  x + y = 5 8  x + y = 5 y =1 y = − y =  3  3
Suy ra chỉ có đáp án A và C là đỉnh của đa giác miền nghiệm. So sánh F ( ;
x y) = y x ứng với tọa độ ở đáp án A và C, ta được đáp án (4; ) 1 . Chọn A.
x + 2y −100 ≤ 0 
2x + y − 80 ≤ 0
Câu 12. Cho x, y thoả mãn hệ 
. Tìm giá trị lớn nhất P của biểu thức x ≥ 0 max  y ≥ 0 P = ( ;
x y) = 40000x + 30000 .y Trang 27/13 A. P = 2000000.
P = 2400000. P =1800000. P =1600000. max B. max C. max D. max Lời giải
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,vẽ các đường thẳng
d : x + 2y −100 = 0, d : 2x + y − 80 = 0. 1 2
Khi đó miền nghiệm của hệ bất phương trình là phần mặt phẳng (tứ giác OABC kể cả biên) tô màu như hình vẽ. y
Xét các đỉnh của miền khép kín tạo bởi hệ là 80 O(0;0), A(0;50), A 50 B(20;40), B 40 C ( ;0 40 ). P(0;0) = 0 C 100 xO P(0;50) =  1500000 20 40 Ta có d1 d2 P(20;40) =  2000000 P  (40;0) =1600000  → P = 2000000. max Chọn A.
Câu 13.
Giá trị lớn nhất F F ;
x y = x + 2y max của biểu thức ( )
trên miền xác định bởi hệ 0 ≤ y ≤ 4  x ≥ 0  là
x y −1≤ 0 
x + 2y −10 ≤ 0 A. F = 6. F = 8. F =10. F =12. max B. max C. max D. max Lời giải y
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,vẽ các đường thẳng d1
d : x y −1= 0, 1 5 C
d : x + 2y −10 = 0, 4 2 D B 3 ∆ : y = 4. d2
Khi đó miền nghiệm của hệ bất phương trình là Aphần mặt x
phẳng (ngũ giác OABCD kể cả biên) tô mà O u như hình vẽ. -1 1 2 4 10
Xét các đỉnh của miền khép kín tạo bởi hệ là
O(0;0), A(1;0), B(4;3), C (2;4), D(0;4). Trang 28/13 F (0;0) = 0 F(1;0)=  1 
Ta có F (4;3) =10  → F =10. max Chọn C F(2;4) =10  F  (0;4) = 8
Câu 14. Giá trị nhỏ nhất F F ;
x y = 4x + 3y min của biểu thức ( )
trên miền xác định bởi hệ 0 ≤ x ≤ 10  0 ≤ y ≤ 9  là 2x + y ≥ 14 
2x + 5y ≥ 30 A. F = 23. F = 26. F = 32. F = 67. min B. min C. min D. min Lời giải
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,vẽ các đường thẳng
d : 2x + y −14 = 0, d : 2x + 5y − 30 = 0, ∆ : y = 9, ∆': x =10. 1 2
Khi đó miền nghiệm của hệ bất phương trình là phần mặt phẳng (tứ giác ABCD kể cả biên) tô màu như hình vẽ. y
Xét các đỉnh của miền khép kín tạo bởi hệ là 14 d 1 B C 9  5  d2
A(5;4), B ;9,C(10;9),D(10;2). 6  2 '  4 AF (5;4) = 32 D 2    5 F ;9 =    37 O 5 7 10 x 5 Ta có   2   → F = 32. min 2 F (10;9) = 67  F  (10;2) = 46 Chọn C.
Câu 15.
Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và
210 g đường để pha chế nước cam và nước táo.
● Để pha chế 1 lít nước cam cần 30 g đường, 1 lít nước và 1 g hương liệu;
● Để pha chế 1 lít nước táo cần 10 g đường, 1 lít nước và 4 g hương liệu.
Mỗi lít nước cam nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần
pha chế bao nhiêu lít nước trái cây mỗi loại để đạt được số điểm thưởng cao nhất?
A. 5 lít nước cam và 4 lít nước táo. B. 6 lít nước cam và 5 lít nước táo.
C. 4 lít nước cam và 5 lít nước táo. D. 4 lít nước cam và 6 lít nước táo. Lời giải Trang 29/13
Giả sử x, y lần lượt là số lít nước cam và số lít nước táo mà mỗi đội cần pha chế.
Suy ra 30x +10y là số gam đường cần dùng;
x + y là số lít nước cần dùng;
x + 4y là số gam hương liệu cần dùng. x ≥ 0 x ≥ 0 y 0  ≥ y ≥ 0     Theo giả thiết ta có 30
x +10y ≤ 210 ⇔ 3
x + y ≤ 21. (*) x y 9  + ≤ x + y ≤ 9  
x + 4y ≤ 24
x + 4y ≤ 24
Số điểm thưởng nhận được sẽ là P = 60x + 80 . y
Ta đi tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P với x, y thỏa mãn (*) . Chọn C.
Câu 16.
Một nhà khoa học đã nghiên cứu về tác động phối hợp của hai loại Vitamin AB đã thu
được kết quả như sau: Trong một ngày, mỗi người cần từ 400 đến 1000 đơn vị Vitamin cả A lẫn
B và có thể tiếp nhận không quá 600 đơn vị vitamin Avà không quá 500 đơn vị vitamin B . Do
tác động phối hợp của hai loại vitamin trên nên mỗi ngày một người sử dụng số đơn vị vitamin B
không ít hơn một nửa số đơn vị vitamin A và không nhiều hơn ba lần số đơn vị vitamin A. Tính
số đơn vị vitamin mỗi loại ở trên để một người dùng mỗi ngày sao cho chi phí rẻ nhất, biết rằng
mỗi đơn vị vitamin A có giá 9 đồng và mỗi đơn vị vitamin B có giá 7,5 đồng.
A. 600 đơn vị Vitamin A, 400 đơn vị Vitamin . B
B. 600 đơn vị Vitamin A, 300 đơn vị Vitamin . B
C. 500 đơn vị Vitamin A, 500 đơn vị Vitamin . B
D. 100 đơn vị Vitamin A, 300 đơn vị Vitamin . B Lời giải
Gọi x ≥ 0, y ≥ 0 lần lượt là số đơn vị vitamin AB để một người cần dùng trong một ngày.
Trong một ngày, mỗi người cần từ 400 đến 1000 đơn vị vitamin cả A lẫn B nên ta có:
400 ≤ x + y ≤1000.
Hàng ngày, tiếp nhận không quá 600 đơn vị vitamin Avà không quá 500 đơn vị vitamin B nên ta
có: x ≤ 600, y ≤ 500.
Mỗi ngày một người sử dụng số đơn vị vitamin B không ít hơn một nửa số đơn vị vitamin A
không nhiều hơn ba lần số đơn vị vitamin Anên ta có: 0,5x y ≤ 3 . x
Số tiền cần dùng mỗi ngày là: T ( x, y) = 9x + 7,5 . y
Bài toán trở thành: Tìm x ≥ 0, y ≥ 0 thỏa mãn hệ
0 ≤ x ≤ 600,0 ≤ y ≤ 500 
400 ≤ x + y ≤1000
để T ( x, y) = 9x + 7,5y đạt giá trị nhỏ nhất. Chọn D.
0,5x y ≤  3x
Câu 17.
Công ty Bao bì Dược cần sản xuất 3 loại hộp giấy: đựng thuốc B1, đựng cao Sao vàng và
đựng "Quy sâm đại bổ hoàn". Để sản xuất các loại hộp này, công ty dùng các tấm bìa có kích
thước giống nhau. Mỗi tấm bìa có hai cách cắt khác nhau.
• Cách thứ nhất cắt được 3 hộp B1, một hộp cao Sao vàng và 6 hộp Quy sâm.
• Cách thứ hai cắt được 2 hộp B1, 3 hộp cao Sao vàng và 1 hộp Quy sâm. Theo kế hoạch, số hộp Quy Trang 30/13
sâm phải có là 900 hộp, số hộp B1 tối thiểu là 900 hộp, số hộp cao sao vàng tối thiểu là 1000 hộp. Cần
phương án sao cho tổng số tấm bìa phải dùng là ít nhất?
A. Cắt theo cách một x − 2 < 0 tấm, cắt theo cách hai 300 tấm.
B. Cắt theo cách một 150 tấm, cắt theo cách hai 100 tấm.
C. Cắt theo cách một 50 tấm, cắt theo cách hai 300 tấm.
D. Cắt theo cách một 100 tấm, cắt theo cách hai 200 tấm. Lời giải
Gọi x ≥ 0, y ≥ 0 lần lượt là số tấm bìa cắt theo cách thứ nhất, thứ hai. 3
x + 2y ≥ 900 
Bài toán đưa đến tìm x ≥ 0, y ≥ 0 thoả mãn hệ x + 3y ≥ 1000 sao cho L = x + y nhỏ nhất. 6x + y =  900 Chọn A.
Câu 18.
Một nhà máy sản xuất, sử dụng ba loại máy đặc chủng để sản xuất sản phẩm A và sản phẩm
B trong một chu trình sản xuất. Để sản xuất một tấn sản phẩm A lãi 4 triệu đồng người ta sử
dụng máy I trong 1 giờ, máy II trong 2 giờ và máy III trong 3 giờ. Để sản xuất ra một tấn
sản phẩm B lãi được 3 triệu đồng người ta sử dụng máy I trong 6 giờ, máy II trong 3 giờ và
máy III trong 2 giờ. Biết rằng máy I chỉ hoạt động không quá 36 giờ, máy hai hoạt động
không quá 23 giờ và máy III hoạt động không quá 27 giờ. Hãy lập kế hoạch sản xuất cho nhà
máy để tiền lãi được nhiều nhất.
A. Sản xuất 9 tấn sản phẩm A và không sản xuất sản phẩm . B
B. Sản xuất 7 tấn sản phẩm A và 3 tấn sản phẩm . B 10 49 C. Sản xuất
tấn sản phẩm A và tấn sản phẩm . B 3 9
D. Sản xuất 6 tấn sản phẩm B và không sản xuất sản phẩm . A Lời giải
Gọi x ≥ 0, y ≥ 0 (tấn) là sản lượng cần sản xuất của sản phẩm A và sản phẩm . B Ta có:
x + 6y là thời gian hoạt động của máy I.
2x + 3y là thời gian hoạt động của máy II.
3x + 2y là thời gian hoạt động của máy III.
Số tiền lãi của nhà máy: T = 4x + 3y (triệu đồng). x + 6y ≤ 36 
Bài toán trở thành: Tìm x ≥ 0, y ≥ 0 thỏa mãn 2x + 3y ≤ 23 để T = 4x + 3y đạt giá trị lớn 3  x + 2y ≤  27 nhất. Chọn B.
Câu 19: Một phân xưởng có hai máy đặc chủng M , M sản xuất hai loại sản phẩm kí hiệu là I và II. 1 2
Một tấn sản phẩm loại I lãi 2 triệu đồng, một tấn sản phẩm loại 2 lãi 1,6 triệu dồng. Muốn sản xuất 1
tấn sản phẩm loại I dùng máy M trong 3 giờ và máy M trong 1 giờ. Muốn sản xuất 1 tấn sản phẩm 1 2
loại II dùng máy M , M trong 1 giờ và máy M trong 1 giờ. Một máy không thể dùng để sản suất 1 2 2
đồng thời 2 loại sản phẩm. Máy M làm việc không quá 6 giờ trong một ngày, máy M một ngày chỉ 1 2
làm việc không quá 4 giờ. Hãy đặt kế hoạch sản xuất sao cho số tiền lãi cao nhất. Trang 31/13
A. 6,8 triệu đồng.
B. 6,4 triệu đồng. C. 4 triệu đồng.
D. 7,2 triệu đồng. Lời giải 3  x + y ≤ 6  x + y ≤ 4
+ Giáo viên chốt lại hệ bất PT có được là 
(2) tìm x = x ; y = y để L = 2x +1,6y đạt x ≥ 0 0 0  y ≥ 0 giá trị lớn nhất.
O(0;0)⇒ L=0, A(2;0)⇒ L=4, I(1;3)⇒ L=6,8, C(0;4)⇒ L=6,4
L = 2x +1,6y đạt giá trị lớn nhất khi x =1; y = 3.
Vậy để có số tiền lãi cao nhất mỗi ngày sản xuất 1 tấn sản phẩm loại I và 3 tấn sản phẩm loại II.
Câu 20: Một công ty điện tử sản xuất hai kiểu radio trên hai dây chuyền độc lập. Radio kiểu một sản
xuất trên dây chuyền một với công suất 45 radio/ngày, radio kiểu hai sản xuất trên dây chuyền hai với
công suất 80 radio/ngày. Để sản xuất một chiếc radio kiểu một cần 12 linh kiện, để sản xuất một chiếc
radio kiểu hai cần 9 linh kiện. Tiền lãi khi bán một chiếc radio kiểu một là 250 000 đồng, lãi thu được
khi bán một chiếc radio kiểu hai là 180 000 đồng. Hỏi cần sản xuất như thế nào để tiền lãi thu được là
nhiều nhất, biết rằng số linh kiện có thể sử dụng tối đa trong một ngày là 900?
A. Sản xuất 15 radio kiểu một và 80 radio kiểu hai.
B. Sản xuất 45 radio kiểu một và 40 radio kiểu hai.
C. Sản xuất 45 radio kiểu một.
D. Sản xuất 80 radio kiểu hai. Lời giải Chọn B.
Gọi x y lần lượt là số radio kiểu một và số radio kiểu hai mà công ty này sản xuất trong một ngày ( * ; x y N ).
Số tiền lãi mà công ty này thu về hàng ngày là f ( ;
x y) = 250000x +180000y (đồng). 12
x + 9y ≤ 900
Ta có hệ bất phương trình 0 ≤ x ≤ 45 (*). 0 ≤ y ≤  80 Trang 32/13
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*).
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là ngũ miền ngũ giác OABCD trong đó O(0;0), A(45;0),
B(45;40), C (15;80), D(0;80). Ta có f ( ;
x y) lớn nhất khi ( ;
x y) = (45;40), tức là công ty này cần sản xuất 45 radio kiểu một và 40 radio kiểu hai.
Câu 21: Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và
210 g đường để pha chế nước cam và nước táo. Để pha chế 1 lít nước cam cần 30 g đường và 1 lít
nước; pha chế 1 lít nước táo cần 10 g đường, 1 lít nước và 4 g hương liệu. Mỗi lít nước cam nhận
được 20 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít
nước trái cây mỗi loại để được số tiền thưởng là lớn nhất?
A. 7 lít nước đường.
B. 6 lít nước táo.
C. 3 lít nước đường, 6 lít nước táo.
D. 6 lít nước đường, 3 lít nước táo. Lời giải Gọi ;
x y lần lượt là số lít nước cam và táo của mỗi đội pha chế ( ; x y ≥ 0).
Số điểm thưởng của đội chơi này là f ( ;
x y) = 20x +80 .y
Số gam đường cần dùng là 30x +10y (g).
Số lít nước cần dùng là x + y (l).
Số gam hương liệu cần dùng là 4y (g).
Vì trong cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và 210 g đường
nên ta có hệ bất phương trình sau 30
x +10y ≤ 210 3  x + y ≤ 21  x y 9  + ≤ x + y ≤ 9  ⇔  (*). 4y ≤ 24 y ≤ 6    ;x y ≥ 0  ;x y ≥ 0
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của hàm số f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*).
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là ngũ giác OABC . D
Trong đó O(0;0), A(7;0), B(6;3),C (3;6), D(0;6).
Suy ra f (3;6) là giá trị lớn nhất của hàm số f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ (*).
Như vậy để được số điểm thưởng lớn nhất cần pha chế 3 lít nước cam và 6 lít nước táo. Trang 33/13 ÔN TẬP CHƯƠNG II ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các cặp số sau đây, cặp nào không thuộc nghiệm của bất phương trình: x − 4y + 5 > 0 A. ( 5; − 0). B. ( 2; − − )
1 . C. (0;0). D. (1; 3 − ).
Câu 2: Miền nghiệm của bất phương trình −x + 2 + 2( y − 2) < 2(1− x) là nửa mặt phẳng chứa điểm A. (0;0) . B. (1; ) 1 . C. (4;2). D. (1; ) 1 − .
x − 2y < 0
Câu 3. Miền nghiệm của hệ bất phương trình x + 3y > 2
− chứa điểm nào sau đây? y x <  3 A. A(1 ; 0) . B. B( 2 − ; 3). C. C (0 ; − ) 1 . D. D( 1 − ; 0).
Câu 4. Miền nghiệm của bất phương trình 5(x + 2) −9 < 2x − 2y + 7 là phần mặt phẳng không chứa điểm nào? A. ( 2; − ) 1 . B. (2;3). C. (2; ) 1 − . D. (0;0) .
Câu 5. Phần không gạch chéo ở hình sau đây là biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn hệ A, B, C, D ? y 3 2 x Oy > 0 y > 0 x > 0 x > 0 A. . B. . C. . D. . 3    
x + 2y < 6 3
x + 2y < 6 − 3
x + 2y < 6 3
x + 2y > 6 −  3
2x y ≥ 1
Câu 6. Cho hệ bất phương trình  2
có tập nghiệm S . Khẳng định nào sau đây là khẳng định
4x −3y ≤ 2 đúng ? A.  1 ; 1 − − ∉   S .  4  B. S = (
{ ;x y)| 4x−3 = } 2 .
C. Biểu diễn hình học của S là nửa mặt phẳng chứa gốc tọa độ và kể cả bờ d , với d là là
đường thẳng 4x − 3y = 2 .
D. Biểu diễn hình học của S là nửa mặt phẳng không chứa gốc tọa độ và kể cả bờ d , với d
là là đường thẳng 4x − 3y = 2 . Trang 1/ 13 x > 0
Câu 7. Cho hệ bất phương trình 
có tập nghiệm là S . Khẳng định nào sau đây là khẳng
x + 3y +1≤ 0 định đúng? A. (1;− ) 1 ∈ S .
B. (1;− 3)∈S . C. ( 1; − 5)∉S . D. ( 4; − 3)∈S .
Câu 8. Miền nghiệm của bất phương trình 3x − 2y > 6 − là y y 3 3 A. B. 2 x 2 − O O x y y 3 2 − C. D. O x 2 − O x 3
y − 2x ≤ 2
Câu 9. Giá trị nhỏ nhất của biết thức 
F = y x trên miền xác định bởi hệ 2y x ≥ 4 là  x + y ≤  5 A. min 1
F = khi x = 2, y = 3. B. min 2
F = khi x = 0, y = 2 . C. min
F = 3 khi x =1, y = 4 . D. min 0
F = khi x = 0, y = 0 .
Câu 10. Miền không bị gạch chéo (kể cả đường thẳng d d ) là miền nghiệm của hệ bất phương trình 1 2 nào?
x + y −1≥ 0
x + y −1≤ 0 A.  . B.  .
2x y + 4 ≤ 0
2x y + 4 ≥ 0
x + y −1≥ 0
x + y −1≤ 0 C.  . D.  .
2x y + 4 ≤ 0
x − 2y + 4 ≤ 0 Trang 2/ 13
2x y + 2 < 0
Câu 11. Biểu diễn hình học miền nghiệm hệ bất phương trình 
là (Phần gạch chéo, kể cả
2x + 3y − 6 < 0
bờ không là miền nghiệm). y y 3 3 2 2 1 1 x x -1 1 2 3 -1 1 2 3 A. . B. . y y 3 3 2 2 1 1 x x -1 1 2 3 -1 1 2 3 C. . D. .
x + 3y − 2 ≥ 0
Câu 12. Cho hệ bất phương trình 
. Trong các điểm sau, điểm nào thuộc miền nghiệm
2x + y +1≤ 0
của hệ bất phương trình? A. M (0; )
1 . B. N (–1; ) 1 . C. P(1;3). D. Q(–1;0).
2x − 5y −1 > 0 
Câu 13. Cho hệ bất phương trình  2x + y + 5 > 0 . Trong các điểm sau, điểm nào thuộc miền nghiệm  x + y +1<  0
của hệ bất phương trình? A. O(0;0). B. M (1;0). C. N (0; 2 − ). D. P(0;2).  x y + −1≥ 0 2 3 
Câu 14. Miền nghiệm của hệ bất phương trình x ≥ 0
chứa điểm nào trong các điểm sau đây?  1 3yx + − ≤ 2  2 2 A. O(0;0). B. M (2; ) 1 . C. N (1; ) 1 . D. P(5; ) 1 . 3  x + y ≥ 9  x y − 3
Câu 15. Miền nghiệm của hệ bất phương trình 
chứa điểm nào trong các điểm sau đây? 2y ≥ 8 − x  y ≤ 6 A. O(0;0). B. M (1;2). C. N (2; ) 1 . D. P(8;4).
Câu 16. Điểm M (0; 3
− ) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trìnhnào sau đây? Trang 3/ 13
2x y ≤ 3
2x y > 3 A.  . B.  .
2x + 5y ≤12x + 8
2x + 5y ≤12x + 8
2x y > 3 −
2x y ≤ 3 − C.  . D.  .
2x + 5y ≤12x + 8
2x + 5y ≥12x + 8
x + y − 2 ≤ 0
Câu 17. Cho hệ bất phương trình 
. Trong các điểm sau, điểm nào không thuộc miền
2x − 3y + 2 > 0
nghiệm của hệ bất phương trình? A. O(0;0). B. M (1; ) 1 . C. N ( 1; − ) 1 . D. P( 1; − − ) 1 .
x − 2y < 0 
Câu 18. Miền nghiệm của hệ bất phương trình x + 3y > 2
− là phần không tô đậm của hình vẽ nào y x <  3 trong các hình vẽ sau? A. B. C. D.
x + y −1 > 0 
Câu 19. Miền nghiệm của hệ bất phương trình y ≥ 2
là phần không tô đậm của hình vẽ nào
−x + 2y >  3 trong các hình vẽ sau? y y 2 2 1 1 x 1 x 1 -3 O -3 O Trang 4/ 13 A. B. y y 2 2 1 1 x 1 x 1 -3 O -3 O C. D.
Câu 20. Phần không tô đậm trong hình vẽ dưới đây (không chứa biên), biểu diễn tập nghiệm của hệ bất
phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau? y 1 x O 1 -1 x y ≥ 0
x y > 0
x y < 0
x y < 0 A.  . B.  . C.  . D.  . 2x y ≥1
2x y >1
2x y >1
2x y <1
Câu 21. Phần không tô đậm trong hình vẽ dưới đây (không chứa biên), biểu diễn tập nghiệm của hệ bất
phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau? y 1 -2 x 2
x − 2y ≤ 0
x − 2y > 0
x − 2y ≤ 0
x − 2y < 0 A.  . B.  . C.  .D.  . x + 3y ≥ 2 − x + 3y < 2 − x + 3y ≤ 2 − x + 3y > 2 −
Câu 22: Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. 2x − 5y + 3z ≤ 0 . B. 2
3x + 2x − 4 > 0 . C. 2
2x + 5y > 3 .
D. 2x + 3y < 5.
Câu 23: Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình 2x + y − 3 > 0? A. Q( 1; − 3 − ) . B. 3 M 1;    . C. N (1; ) 1 . D. 3 P 1; − . 2      2 
Câu 24: Miền nghiệm của bất phương trình 3x − 2y < 6 − là Trang 5/ 13 A. . B. . C. . D. .
Câu 25: Cặp số ( 1;− )
1 là nghiệm của bất phương trình
A. x + 4y <1.
B. x + y − 2 > 0 .
C. x y < 0 .
D. x − 3y −1< 0 . Lời giải Câu 26: Cặp số ( ;
x y) = (2;3) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
A. 4x > 3y .
B. x – 3y + 7 < 0.
C. 2x – 3y –1 > 0.
D. x y < 0 .
Câu 27: Cặp số (x ; y nào là nghiệm của bất phương trình 3x −3y ≥ 4 . 0 0 )
A. (x ; y = 2; − 2 .
B. (x ; y = 5;1 .
C. (x ; y = 4;
− 0 . D. (x ; y = 2;1 . 0 0 ) ( ) 0 0 ) ( ) 0 0 ) ( ) 0 0 ) ( ) 3  x + y ≥ 9  x y − 3
Câu 28: Miền nghiệm của hệ bất phương trình 
là phần mặt phẳng chứa điểm 2y ≥ 8 − x  y ≤ 6 A. (1;2) . B. (0;0) . C. (2; ) 1 . D. (8;4).
Câu 29: Miền tam giác ABC kể cả ba cạnh sau đây là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong
bốn hệ bất phương trình dưới đây? Trang 6/ 13 y ≥ 0 x > 0 x ≥ 0 x ≥ 0 A. 5    
x − 4y ≥10 . B. 5
x − 4y ≤10 .
C. 4x −5y ≤10 . D. 5
x − 4y ≤10 . 5  x + 4y ≤     10 4x + 5y ≤  10 5x + 4y ≤  10 4x + 5y ≤  10
y − 2x ≤ 2 
Câu 30: Giá trị nhỏ nhất F F ;
x y = y x
2y x ≥ 4 min của biểu thức ( )
trên miền xác định bởi hệ  x + y ≤  5 là A. F =1. F = 2. F = 3. F = 4. min B. min C. min D. min
Câu 31. Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm
● Mỗi kg sản phẩm loại I cần 2 kg nguyên liệu và 30 giờ, đem lại mức lời 40 nghìn;
● Mỗi kg sản phẩm loại II cần 4 kg nguyên liệu và 15 giờ, đem lại mức lời 30 nghìn.
Xưởng có 200 kg nguyên liệu và 1200 giờ làm việc. Nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu để có mức lời cao nhất?
A. 30 kg loại I và 40 kg loại II.
B. 20 kg loại I và 40 kg loại II.
C. 30 kg loại I và 20 kg loại II.
D. 25 kg loại I và 45 kg loại II.
Câu 32: Một xưởng cơ khí có hai công nhân là Chiến và Bình. Xưởng sản xuất loại sản phẩm I II .
Mỗi sản phẩm I bán lãi 500 nghìn đồng, mỗi sản phẩm II bán lãi 400 nghìn đồng. Để sản xuất được
một sản phẩm I thì Chiến phải làm việc trong 3 giờ, Bình phải làm việc trong 1 giờ. Để sản xuất được
một sản phẩm II thì Chiến phải làm việc trong 2 giờ, Bình phải làm việc trong 6 giờ. Một người không
thể làm được đồng thời hai sản phẩm. Biết rằng trong một tháng Chiến không thể làm việc quá 180 giờ
và Bình không thể làm việc quá 220 giờ. Số tiền lãi lớn nhất trong một tháng của xưởng là. A. 32 triệu đồng. B. 35 triệu đồng. C. 14 triệu đồng. D. 30 triệu đồng.
Câu 33: Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi
kiogam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kilogam thịt lợn chứa 600 đơn vị protein
và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn. Giá tiền
một kg thịt bò là 160 nghìn đồng, một kg thịt lợn là 110 nghìn đồng. Gọi x , y lần lượt là số kg thịt bò
và thịt lợn mà gia đình đó cần mua. Tìm x , y để tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng
protein và lipit trong thức ăn?
A. x = 0,3 và y =1,1. B. x = 0,3 và y = 0,7 . C. x = 0,6 và y = 0,7 . D. x =1,6 và y = 0,2 .
Câu 34: Trong một đợt dã ngoại, một trường học cần thuê xe chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê xe
có hai loại xe A và B, trong đó xe A có 10 chiếc và xe B có 9 chiếc. Một xe loại A cho thuê với giá 4 triệu
đồng và một xe loại B cho thuê với giá 3 triệu đồng. Biết rằng mỗi xe loại A có thể chở tối đa 20 người và
0,6 tấn hàng, mỗi xe loại B có thể chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng. Gọi a là số xe loại A và b là số
xe loại B được thuê sao cho chi phí thuê là thấp nhất. Khi đó 2a b bằng: A. 6 . B. 9. C. 8 . D. 7 .
B. PHẦN TỰ LUẬN :
Bài 1:
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn? 2 2
1) 2x y > 0. b) 2x y + 3x − 2y < 0. c) x ≤ 0. d) y > 0.
Bài 2: Hệ bất phương trình nào sau đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn? Trang 7/ 13 x ≥ 0 x > 0
2x y z > 0 2  + − > a) 2x 3y 1 0  b)    y < 0
x y +1 ≤ 0  − + < 2
c) 5x y z 1 d)  5x y < 0
Bài 3: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình 2x + y ≤ 3 3  x + y ≤ 6  x + y ≤ 4
Bài 4: . Biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình  . x ≥ 0  y ≥ 0
Bài 5: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F( ;
x y) = 4x − 3y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình x + y ≥ 4 −  x + y ≤ 5  x y ≤ 5 
x y ≥ 4 −
Bài 6: Một công ty dự định chi tối đa 160 triệu đồng cho quảng cáo một sản phẩm mới trong một tháng
trên các đài phát thanh và truyền hình. Biết cùng một thời lượng quảng cáo, số người mới quan tâm đến
sản phẩm trên truyền hình gấp 8 lần trên đài phát thanh, tức là quảng cáo trên truyền hình có hiệu quả
gấp 8 lần trên đài phát thanh.
Đài phát thanh chỉ nhận được quảng cáo có tổng thời lượng trong một tháng tối đa là 900 giây với chi
phí là 80 nghìn đồng/giây. Đài truyền hình chỉ nhận được các quảng cáo có tổng thời lượng tối đa trong
một tháng tối đa là 360 giây với chi phí là 400 nghìn đồng/giây. Công ty cần đặt thời gian quảng cáo trên
các đài phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất?
Gợi ý: Nếu coi hiệu quả khi quảng cáo 1 giây trên đài phát thanh là 1 (đơn vị) thì hiệu quả khi quảng cáo
1 giây trên đài truyền hình là 8 (đơn vị). Khi đó hiệu quả quảng cáo x (giây) trên đài phát thanh và y
(giây) trên truyền hình là F(x,y) = x + 8y. Ta cần tìm giá trị lớn nhất của hàm F(x,y) với x, y thỏa mãn
các điều kiện trong đề bài.
Bài 7: Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua thức uống là 300 ca –
lo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ nhất cung cấp 60 ca – lo,
12 đơn vị vitamin A và 10 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ hai cung cấp 60 ca – lo, 6
đơn vị vitamin A và 30 đơn vị vitamin C.
a) Viết hệ bất phương trình mô tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai mà bác Ngọc nên uống
mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca – lo và số đơn vị vitamin hấp thụ.
b) Chỉ ra hai phương án mà bác Ngọc có thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai
nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca – lo và số đơn vị vitamin hấp thụ. Trang 8/ 13 HƯỚNG DẪN GIẢI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 12. Ta thay lần lượt tọa độ các điểm vào hệ bất phương trình. 0 + 3.1− 2 ≥ 0 Với M (0; ) 1 ⇒ 
. Bất phương trình thứ hai sai nên A sai. 2.0 +1+1≤ 0  1 − + 3.1− 2 ≥ 0 Với N (–1; ) 1 ⇒  : Đúng. Chọn B. 2.  (− ) 1 +1+1≤ 0
Câu 13. Ta thay lần lượt tọa độ các điểm vào hệ bất phương trình. 2.0 − 5.0 −1 > 0 
Với O(0;0) ⇒ 2.0 + 0 + 5 > 0 . Bất phương trình thứ nhất và thứ ba sai nên A sai. 0 + 0 +1<  0 2.1− 5.0 −1 > 0 
Với M (1;0) ⇒ 2.1+ 0 + 5 > 0 . Bất phương trình thứ ba sai nên B sai. 1  + 0 +1<  0 2.0 − 5.( 3 − ) −1> 0  Với N (0; 3 − ) ⇒ 2.0 + ( 2
− ) + 5 > 0 : Đúng. Chọn C. 0+  ( 2 − ) +1< 0
Câu 14. Ta thay lần lượt tọa độ các điểm vào hệ bất phương trình. 0 0 + −1≥ 0 2 3 
Với O(0;0) ⇒ 0 ≥ 0
. Bất phương trình thứ nhất sai nên A sai.  1 3.0 0 + − ≤ 2  2 2 2 1 + −1≥ 0 2 3  Với M (2; ) 1 ⇒ 2 ≥ 0 : Đúng. Chọn B.  1 3.1 2 + − ≤ 2  2 2
Câu 15. Thay lần lượt tọa độ các điểm vào hệ bất phương trình. Chọn D.
Câu 16. Thay tọa độ M (0; 3
− ) lần lượt vào từng hệ bất phương trình. Chọn A.
Câu 17. Thay lần lượt tọa độ các điểm vào hệ bất phương trình. Chọn C.
Câu 18. Chọn điểm M (0; )
1 thử vào các bất phương trình của hệ thấy thỏa mãn. Chọn A.
Câu 19 Chọn điểm M (0;4) thử vào các bất phương trình của hệ thấy thỏa mãn. Chọn B. Trang 9/ 13
Câu 20
Do miền nghiệm không chứa biên nên ta loại đáp án A.
Chọn điểm M (1;0) thử vào các hệ bất phương trình. 1  − 0 > 0 Xét đáp án B, ta có 
: Đúng và miền nghiệm không chứa biên. Chọn B. 2.1− 0 >1
Câu 21. Do miền nghiệm không chứa biên nên ta loại đáp án A và C. Chọn điểm M (0; )
1 thử vào các hệ bất phương trình. 0 − 2.1 > 0 Xét đáp án B, ta có 
: Sai. Vậy ta Chọn D. 0 + 3.1< 2 −
Câu 22
Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. 2x − 5y + 3z ≤ 0 . B. 2
3x + 2x − 4 > 0 . C. 2
2x + 5y > 3 .
D. 2x + 3y < 5. Lời giải Chọn D.
Theo định nghĩa bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Câu 23: Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình 2x + y − 3 > 0? A. Q( 1; − 3 − ) . B. 3 M 1;    . C. N (1; ) 1 . D. 3 P 1; − . 2      2  Lời giải Chọn B.
Tập hợp các điểm biểu diễn nghiệm của bất phương trình 2x + y − 3 > 0 là nửa mặt phẳng bờ là
đường thẳng 2x + y − 3 = 0 và không chứa gốc tọa độ. Từ đó ta có điểm 3 M 1;  
thuộc miền nghiệm của bất phương trình 2x + y − 3 > 0. 2   
Câu 24: Miền nghiệm của bất phương trình 3x − 2y < 6 − là A. . B. . Trang 10/13 C. . D. . Lời giải Chọn C.
Ta thấy O(0;0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình nên loại A và B. Xét điểm M ( 2;
− 3) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình nên loại D. Chọn đáp án C.
Câu 25: Cặp số ( 1;− )
1 là nghiệm của bất phương trình
A. x + 4y <1.
B. x + y − 2 > 0 .
C. x y < 0 .
D. x − 3y −1< 0 . Lời giải Chọn A. Ta có: 1+ 4(− ) 1 = 3 − <1. Câu 26: Cặp số ( ;
x y) = (2;3) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
A. 4x > 3y .
B. x – 3y + 7 < 0.
C. 2x – 3y –1 > 0.
D. x y < 0 . Lời giải Chọn D. Ta có 2 − 3 = 1 − < 0 nên Chọn D.
Câu 27: Cặp số (x ; y nào là nghiệm của bất phương trình 3x −3y ≥ 4 . 0 0 )
A. (x ; y = 2; − 2 . x ; y = 5;1 . x ; y = 4; − 0 . x ; y = 2;1 . 0 0 ) ( ) B. ( 0 0 ) ( ) C. ( 0 0 ) ( ) D. ( 0 0) ( ) Lời giải Chọn B.
Thế các cặp số (x ; y vào bất phương trình: 0 0 ) (x ; y = 2;
− 2 ⇒ 3x − 3y ≥ 4 ⇔ 3( 2 − ) −3.2 ≥ 4 (vô lí) 0 0 ) ( )
(x ; y = 5;1 ⇒ 3x −3y ≥ 4 ⇔ 3.5−3.1≥ 4(đúng) 0 0 ) ( ) (x ; y = 4;
− 0 ⇒ 3x − 3y ≥ 4 ⇔ 3.( 4 − ) −3.0 ≥ 4 (vô lí) 0 0 ) ( )
(x ; y = 2;1 ⇒ 3x −3y ≥ 4 ⇔ 3.2−3.1≥ 4(vô lí). 0 0 ) ( ) 3  x + y ≥ 9  x y − 3
Câu 28:Miền nghiệm của hệ bất phương trình 
là phần mặt phẳng chứa điểm 2y ≥ 8 − x  y ≤ 6 A. (1;2) . B. (0;0) . C. (2; ) 1 . D. (8;4). Lời giải Chọn D.
Thay tọa độ điểm (1;2) , (0;0) , (2; )
1 vào bất phương trình thứ nhất của hệ không thỏa mãn Trang 11/13
Câu 29: Miền tam giác ABC kể cả ba cạnh sau đây là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong
bốn hệ bất phương trình dưới đây? y ≥ 0 x > 0 x ≥ 0 x ≥ 0 A. 5    
x − 4y ≥10 . B. 5
x − 4y ≤10 .
C. 4x −5y ≤10 . D. 5
x − 4y ≤ 10 . 5  x + 4y ≤     10 4x + 5y ≤  10 5x + 4y ≤  10 4x + 5y ≤  10 Lời giải Chọn D.
Cạnh AC có phương trình x = 0 và cạnh AC nằm trong miền nghiệm nên x ≥ 0 là một bất phương trình của hệ.
Cạnh AB qua hai điểm  5 ; 0 x y
và (0; 2) nên có phương trình: + =1 ⇔ 4x + 5y =10. 2    5 2 2 x ≥ 0
Vậy hệ bất phương trình cần tìm là 5 
x − 4y ≤ 10 . 4x +5y ≤  10
y − 2x ≤ 2 
Câu 30. Giá trị nhỏ nhất F F ;
x y = y x
2y x ≥ 4 min của biểu thức ( )
trên miền xác định bởi hệ  x + y ≤  5 là A. F =1. F = 2. F = 3. F = 4. min B. min C. min D. min Lời giải y d1
y − 2x ≤ 2
y − 2x − 2 ≤ 0 5   C
. Ta có 2y x ≥ 4 ⇔ 2y x − 4 ≥ 0. (*) 4 d   B 2 x + y ≤ 5 x + y − 5 ≤   0 3 2
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,vẽ các đường thẳng A d3
d : y − 2x − 2 = 0, d : 2y x − 4 = 0, x 1 2
d : x + y − 5 = 0. O 1 2 3
Khi đó miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là phần mặt phẳng
(tam giác ABC kể cả biên) tô màu như hình vẽ.
Xét các đỉnh của miền khép kín tạo bởi hệ (*) là Trang 12/13
A(0;2), B(2;3), C (1;4). F (0;2) = 2 
Ta có F (2;3) =1  → F =1 . min Chọn A. F  (1;4) = 3
Câu 31. Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm
● Mỗi kg sản phẩm loại I cần 2 kg nguyên liệu và 30 giờ, đem lại mức lời 40 nghìn;
● Mỗi kg sản phẩm loại II cần 4 kg nguyên liệu và 15 giờ, đem lại mức lời 30 nghìn.
Xưởng có 200 kg nguyên liệu và 1200 giờ làm việc. Nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu để có mức lời cao nhất?
A. 30kg loại I và 40 kg loại II.
B. 20 kg loại I và 40 kg loại II.
C. 30kg loại I và 20 kg loại II.
D. 25kg loại I và 45 kg loại II. Lời giải
Gọi x ≥ 0, y ≥ 0 (kg) lần lượt là số sản phẩm loại I và loại II cần sản xuất.
Khi đó, tổng số nguyên liệu sử dụng: 2x + 4y ≤ 200.
Tổng số giờ làm việc: 30x +15y ≤1200.
Lợi nhuận tạo thành: L = 40x + 30y (nghìn).
Thực chất của bài toán này là phải tìm x ≥ 0, y ≥ 0 thoả mãn hệ
2x + 4y ≤ 200
sao cho L = 40x + 30y đạt giá trị lớn nhất. Chọn B. 30 
x + 15y ≤ 1200
Câu 32: Một xưởng cơ khí có hai công nhân là Chiến và Bình. Xưởng sản xuất loại sản phẩm I
II . Mỗi sản phẩm I bán lãi 500 nghìn đồng, mỗi sản phẩm II bán lãi 400 nghìn đồng. Để
sản xuất được một sản phẩm I thì Chiến phải làm việc trong 3 giờ, Bình phải làm việc trong 1
giờ. Để sản xuất được một sản phẩm II thì Chiến phải làm việc trong 2 giờ, Bình phải làm việc
trong 6 giờ. Một người không thể làm được đồng thời hai sản phẩm. Biết rằng trong một tháng
Chiến không thể làm việc quá 180 giờ và Bình không thể làm việc quá 220 giờ. Số tiền lãi lớn
nhất trong một tháng của xưởng là. A. 32 triệu đồng. B. 35 triệu đồng. C. 14 triệu đồng. D. 30 triệu đồng. Lời giải Chọn A.
Gọi x , y lần lượt là số sản phẩm loại I và loại II được sản xuất ra. Điều kiện x , y nguyên dương. 3
x + 2y ≤180 
x + 6y ≤ 220
Ta có hệ bất phương trình sau:  x > 0  y > 0
Miền nghiệm của hệ trên là Trang 13/13 y 90 B C x O A
Tiền lãi trong một tháng của xưởng là T = 0,5x + 0,4y (triệu đồng).
Ta thấy T đạt giá trị lớn nhất chỉ có thể tại các điểm A , B , C . Vì C có tọa độ không nguyên nên loại. Tại A(60; 0
 ) thì T = 30 triệu đồng. Tại B(40; 30
 ) thì T = 32 triệu đồng.
Vậy tiền lãi lớn nhất trong một tháng của xưởng là 32 triệu đồng.
Câu 33: Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi
kiogam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kilogam thịt lợn chứa 600 đơn vị protein
và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn. Giá tiền
một kg thịt bò là 160 nghìn đồng, một kg thịt lợn là 110 nghìn đồng. Gọi x , y lần lượt là số kg thịt bò
và thịt lợn mà gia đình đó cần mua. Tìm x , y để tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng
protein và lipit trong thức ăn?
A. x = 0,3 và y =1,1. B. x = 0,3 và y = 0,7 . C. x = 0,6 và y = 0,7 . D. x =1,6 và y = 0,2 . Lời giải Chọn A. 0 ≤ x ≤1,6
Theo bài ra ta có số tiền gia đình cần trả là 160.x +110.y với x , y thỏa mãn:  . 0 ≤ y ≤1,1
Số đơn vị protein gia đình có là 0,8.x + 0,6.y ≥ 0,9 ⇔ 8x + 6y ≥ 9 (d . 1 )
Số đơn vị lipit gia đình có là 0,2.x + 0,4.y ≥ 0,4 ⇔ x + 2y ≥ 2 (d . 2 ) 0 ≤ x ≤1,6  0 ≤ y ≤ 1,1
Bài toán trở thành: Tìm x, y thỏa mãn hệ bất phương trình sao cho 8  x+6y ≥ 9 
x + 2y ≥ 2
T =160.x +110.y nhỏ nhất. y x =1,6 2 D A y =1,1 1 C B O 1 2 x x + 2y = 2 8x + 6y = 9
Vẽ hệ trục tọa độ ta tìm được tọa độ các điểm A(1,6;1, )
1 ; B(1,6;0,2) ; C (0,6;0,7); D(0,3;1, ) 1 .
Nhận xét: T ( A) = 377 nghìn, T (B) = 278 nghìn, T (C) =173 nghìn, T (D) =169 nghìn.
Vậy tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng protein và lipit trong thức ăn thì
x = 0,6 và y = 0,7 . Trang 14/13
Câu 34: Trong một đợt dã ngoại, một trường học cần thuê xe chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê xe
có hai loại xe A và B, trong đó xe A có 10 chiếc và xe B có 9 chiếc. Một xe loại A cho thuê với giá 4 triệu
đồng và một xe loại B cho thuê với giá 3 triệu đồng. Biết rằng mỗi xe loại A có thể chở tối đa 20 người và
0,6 tấn hàng, mỗi xe loại B có thể chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng. Gọi a là số xe loại A và b là số
xe loại B được thuê sao cho chi phí thuê là thấp nhất. Khi đó 2a b bằng: A. 6 . B. 9. C. 8 . D. 7 . Lời giải
Gọi x, y lần lượt là số xe loại A B . Khi đó, số tiền cần bỏ ra để thuê xe là f ( ;
x y) = 4x + 3y
Ta có x xe loại A chở được 20x người và 0,6x tấn hang; y xe loại B chở được 10y người và 1,5y tấn hàng.
Suy ra x xe loại A y xe loại B chở được 20x +10y người và 0,6x +1,5y tấn hàng.
20x +10y ≥140 2x + y ≥14  0,6x 1,5y 9  + ≥
2x + 5y ≥ 30
Ta có hệ bất phương trình sau:  ⇔  (*) 0 ≤ x ≤10 0 ≤ x ≤10   0 ≤ y ≤ 9 0 ≤ y ≤ 9
Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của f ( ;
x y) trên miền nghiệm của hệ (*) .
Miền nghiệm của hệ (*) là tứ giác ABCD (kể cả bờ) Ta có A( ) B( ) C( ) 5
5;4 , 10;2 , 10;9 ,D ;9  . 2    f ( ) f ( ) f ( ) 5 5;4 32, 10;2 46, 10;9 67, f  ;9 = = = =   37  2  Suy ra f ( ;
x y) nhỏ nhất khi ( ; x y) = (5;4)
Như vậy để chi phí thấp nhất cần thuê 5 xe loại A và 4 xe loại B . Chọn A.
B. PHẦN TỰ LUẬN :
Bài 3:
Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình 2x + y ≤ 3 Giải
Vẽ đường thẳng ∆ : 2x + y = 3.
Lấy gốc tọa độ O(0;0), ta thấy O∉∆ và có 2.0 + 0 < 3 nên nửa Trang 15/13
mặt phẳng bờ ∆ chứa gốc tọa độ O là miền nghiệm của bất phương
trình đã cho (miền không bị tô đậm trong hình). 3  x + y ≤ 6  x + y ≤ 4
Bài 4: . Biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình  . x ≥ 0  y ≥ 0 Giải. Vẽ các đường thẳng
d :3x + y = 6 1
d : x + y = 4 2 d : x = 0 Oy 2 ( ) d : y = 0 Ox 2 ( )
Vì điểm M 1;1 có tọa độ thỏa mãn tất cả các bất 0 ( )
phương trình trong hệ trên nên ta tô đậm các nửa mặt
phẳng bờ (d , (d , (d , (d không chứa điểm M . 4 ) 3 ) 2 ) 1 ) 0
Miền không bị tô đậm (hình tứ giác OCIA kể cả bốn
cạnh AI, IC, CO, OA) trong hình vẽ là miền nghiệm của hệ đã cho.
Bài 5: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F( ;
x y) = 4x − 3y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình x + y ≥ 4 −  x + y ≤ 5  x y ≤ 5 
x y ≥ 4 − Lời giải:
Biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ:
• Vẽ đường thẳng d1: x + y = -4 bằng cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (0; -4) và (-4; 0).
Chọn điểm I(1; 1) ∉ d1 và thay vào biểu thức x + y ta được 1 + 1 = 2 > -4.
Suy ra miền nghiệm của bất phương trình x + y ≥ -4 là nửa mặt phẳng bờ d1 chứa điểm I(1; 1).
• Vẽ đường thẳng d2: x + y = 5 bằng cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (0; 5) và (5; 0). Trang 16/13
Chọn điểm I(1; 1) ∉ d2 và thay vào biểu thức x + y ta được 1 + 1 = 2 < 5.
Suy ra miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 5 là nửa mặt phẳng bờ d2 chứa điểm I(1; 1).
• Vẽ đường thẳng d3: x - y = 5 bằng cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (0; -5) và (5; 0).
Chọn điểm I(1; 1) ∉ d3 và thay vào biểu thức x + y ta được 1 - 1 = 0 < 5.
Suy ra miền nghiệm của bất phương trình x - y ≤ 5 là nửa mặt phẳng bờ d3 chứa điểm I(1; 1).
• Vẽ đường thẳng d4: x - y = -4 bằng cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (0; 4) và (-4; 0).
Chọn điểm I(1; 1) ∉ d4 và thay vào biểu thức x - y ta được 1 - 1 = 0 > -4.
Suy ra miền nghiệm của bất phương trình x - y ≥ -4 là nửa mặt phẳng bờ d4 chứa điểm I(1; 1).
Khi đó miền nghiệm của hệ là miền không bị gạch như hình vẽ dưới đây:
Miền nghiệm của hệ bất phương trình trên là hình vuông ABCD với A(5; 0), B(0,5; -4,5), C(-4; 0) và D(0,5; 4,5). F(5; 0) = 4 . 5 - 3 . 0 = 20;
F(0,5; -4,5) = 4 . 0,5 - 3. (-4,5) = 15,5;
F(-4; 0) = 4 . (-4) - 3 . 0 = -16;
F(0,5; 4,5) = 4 . 0,5 - 3 . 4,5 = -11,5.
Vậy giá trị lớn nhất của F(x; y) = 20 khi x = 5 và y = 0 và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x; y) = -16 khi x = -4 và y = 0.
Bài 6: Một công ty dự định chi tối đa 160 triệu đồng cho quảng cáo một sản phẩm mới trong một tháng
trên các đài phát thanh và truyền hình. Biết cùng một thời lượng quảng cáo, số người mới quan tâm đến
sản phẩm trên truyền hình gấp 8 lần trên đài phát thanh, tức là quảng cáo trên truyền hình có hiệu quả
gấp 8 lần trên đài phát thanh. Trang 17/13
Đài phát thanh chỉ nhận được quảng cáo có tổng thời lượng trong một tháng tối đa là 900 giây với chi
phí là 80 nghìn đồng/giây. Đài truyền hình chỉ nhận được các quảng cáo có tổng thời lượng tối đa trong
một tháng tối đa là 360 giây với chi phí là 400 nghìn đồng/giây. Công ty cần đặt thời gian quảng cáo trên
các đài phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất?
Gợi ý: Nếu coi hiệu quả khi quảng cáo 1 giây trên đài phát thanh là 1 (đơn vị) thì hiệu quả khi quảng cáo
1 giây trên đài truyền hình là 8 (đơn vị). Khi đó hiệu quả quảng cáo x (giây) trên đài phát thanh và y
(giây) trên truyền hình là F(x,y) = x + 8y. Ta cần tìm giá trị lớn nhất của hàm F(x,y) với x, y thỏa mãn
các điều kiện trong đề bài. Lời giải:
Gọi x (giây) là thời lượng quảng cáo trong một tháng công ty đặt trên đài truyền hình và y (giây) là thời
lượng quảng cáo trong một tháng công ty đặt trên đài phát thanh. (0 ≤ x ≤ 360, 0 ≤ y ≤ 900).
Chi phí công ty chi trả cho quảng cáo trong một tháng là: 400x + 80y (nghìn đồng)
Vì công ty dự định chi tối đa 160 triệu đồng cho quảng cáo một sản phẩm mới nên ta có:
400x + 80y ≤ 160 000 hay 5x + y ≤ 2 000.
Khi đó ta có hệ bất phương trình: 0 ≤ x ≤ 360  0 ≤ y ≤ 900 5  x + y ≤  2000
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là ngũ giác OABCD với tọa độ các điểm là O(0;0), A(0;900),
B(220;900), C(360;200), D(360;0). Trang 18/13
Nếu coi hiệu quả khi quảng cáo 1 giây trên đài phát thanh là 1 (đơn vị) thì hiệu quả khi quảng cáo 1 giây
trên đài truyền hình là 8 (đơn vị). Khi đó hiệu quả quảng cáo x (giây) trên đài phát thanh và y (giây) trên
truyền hình là F(x,y) = x + 8y.
Tính giá trị F(x,y) tại các điểm O, A, B, C, D, ta có: F(0;0) = 0 + 8.0 = 0; F(0;900) = 0 + 8.900 = 7 200;
F(220;900) = 220 + 8.900 = 7 420;
F(360;200) = 360 + 8.200 = 1 960; F(360;0) = 360 + 8.0 = 360;
Suy ra hàm F(x,y) đạt giá trị lớn nhất bằng 7 420 tại x = 220, y = 900.
Vậy công ty cần đặt thời gian quảng cáo 900 giây trên các đài phát thanh và 220 giây trên đài truyền
hình để đạt hiệu quả cao nhất.
Bài 7: Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua thức uống là 300 ca –
lo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ nhất cung cấp 60 ca – lo, Trang 19/13
12 đơn vị vitamin A và 10 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ hai cung cấp 60 ca – lo, 6
đơn vị vitamin A và 30 đơn vị vitamin C.
a) Viết hệ bất phương trình mô tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai mà bác Ngọc nên uống
mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca – lo và số đơn vị vitamin hấp thụ.
b) Chỉ ra hai phương án mà bác Ngọc có thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai
nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca – lo và số đơn vị vitamin hấp thụ. Lời giải:
a) Gọi x, y lần lượt là số lượng cốc đồ uống thứ nhất và thứ hai mà bác Ngọc nên uống mỗi ngày để đáp
ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca – lo và số đơn vị vitamin hấp thụ (điều kiện x, y ∈N∈ℕ).
Tổng số ca – lo mà x cốc thứ nhất và y cốc thứ hai cung cấp là: 60x + 60y (ca – lo).
Tổng số đơn vị vitamin A mà x cốc thứ nhất và y cốc thứ hai cung cấp là: 12x + 6y (đơn vị).
Tổng số đơn vị vitamin C mà x cốc thứ nhất và y cốc thứ hai cung cấp là: 10x + 30y (đơn vị).
Vì tối thiểu hằng ngày cần 300 ca – lo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C.
Nên ta có hệ bất phương trình sau:
60x + 60y ≥ 300 x + y ≥ 5 12   x 6y 36  + ≥
⇔ 2x + y ≥ 6 (I) 10  x 30y 90  + ≥ x + 3y ≥   9
b) Số cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai thỏa mãn yêu cầu bài toán là nghiệm của hệ (I).
+ Phương án 1: Chọn x = 1, y = 4, thay vào từng bất phương trình của hệ:
1 + 4 ≥ 5 là mệnh đề đúng;
2 . 1 + 4 ≥ 6 là mệnh đề đúng;
1 + 3. 4 ≥ 9 là mệnh đề đúng.
Vậy (1; 4) là nghiệm chung của các bất phương trình của hệ nên (1; 4) là nghiệm của hệ (I).
Do đó, bác Ngọc có thể chọn 1 cốc thứ nhất và 4 cốc thứ hai.
+ Phương án 2: Chọn x = 3, y = 4, thay vào từng bất phương trình của hệ:
3 + 4 ≥ 5 là mệnh đề đúng;
2 . 3 + 4 ≥ 6 là mệnh đề đúng;
3 + 3 . 4 ≥ 9 là mệnh đề đúng. Trang 20/13
Vậy (3; 4) là nghiệm chung của các bất phương trình của hệ nên (3; 4) là nghiệm của hệ (I).
Do đó, bác Ngọc có thể chọn 3 cốc thứ nhất và 4 cốc thứ hai. Trang 21/13
Document Outline

  • 1.Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
    • CHUYÊN ĐỀ 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
    • Bài 1: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
      • A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
      • 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
      • b) Cách xác định miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
      • Định lí : Trong mặt phẳng tọa độ đường thẳng chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng. Một trong hai nửa mặt phẳng ấy (không kể bờ (d)) gồm các điểm có tọa độ thỏa mãn bất phương trình , nửa mặt phẳng còn lại (không kể bờ (d)) gồm các điểm có tọa độ t...
  • 2. Hệ Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
    • Bài 2: HÊ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
      • Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm nhiều bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
  • 3-Ôn tập chương 2
    • ÔN TẬP CHƯƠNG II