Phần định giá đất đai và bất động sản - Quản lý đô thị | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Theo Docutraiep (1846 – 1903) nêu lên khái niệm “Đất là tầng mặt hay tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác dụng tổng hợp của 5 yếu tố: Đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình và thời gian” . Tuy nhiên, sau này các nhà nghiên cứu về đất đai cho rằng cần phải bổ sung thêm yếu tố con người, vì con người đã góp phần tác động vào đất và làm thay đổi khá nhiều về tính chất vật lý, hóa học và sinh học của đất. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
56 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phần định giá đất đai và bất động sản - Quản lý đô thị | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Theo Docutraiep (1846 – 1903) nêu lên khái niệm “Đất là tầng mặt hay tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác dụng tổng hợp của 5 yếu tố: Đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình và thời gian” . Tuy nhiên, sau này các nhà nghiên cứu về đất đai cho rằng cần phải bổ sung thêm yếu tố con người, vì con người đã góp phần tác động vào đất và làm thay đổi khá nhiều về tính chất vật lý, hóa học và sinh học của đất. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

42 21 lượt tải Tải xuống
Chương 1: NHNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIÁ ĐẤT VÀ BẤT ĐỘNG SN
1.1. Khái niệm và các đặc trưng của đất liên quan đến định g
1.1.1. Khái nim về đất
Theo Docutraiep (1846 1903) nêu lên khái niệm “Đất tng mt hay tng
ngoài ca đá bị biến đổi mt cách t nhiên dưới tác dng tng hp ca 5 yếu tố: Đá
m, sinh vt, khí hậu, đa hình thi gian” . Tuy nhiên, sau này các n nghiên
cu v đất đai cho rằng cn phi b sung thêm yếu t con người, con người đã
góp phần tác động vào đất làm thay đổi khá nhiu v tính cht vt lý, hóa hc
sinh hc của đất.
Khi nghiên cu khái nim v đất đai liên quan đến định gđất phi hiểu: Đất
đai là một tài sn.
Đất đai tài sản có đầy đủ các thuc tính ca mt tài sản như: Đáp ng
được nhu cầu nào đó của con người, tc g tr s dụng; Con người co kh
năng chiếm hu s dụng; đối tượng được trao đổi mua bán (tc tham
gia vào giao lưu dân sự); …
Đồng thời đất đai còn được coi mt tài sn (hàng hóa) đặc bit vì bn thân
nó không do lao động to ra.
1.1.2. Những đặc trưng của đất liên quan đến định giá
Đất đai có một số các đặc trưng như sau:
- Đất đai thuộc chquyn ca Quốc gia, hay nói cách khác: đất đai sở hu ca
toàn dân do Nhà nước làm đại din làm chshu;
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 1
- Đất đai một tài sn đặc bit không do con người to ra đáp ứng được
nhu cầu nào đó của con người, tc là có giá trsdng và có giá trị trao đổi;
- vtrí cđnh, mang tính bất động gn lin vi từng địa danh, gn lin
vi phong tc tp quán ca từng địa phương;
- Có hn vdin tích, ít có khả năng mở rng din tích thu hp vdin ch;
- Tính năng lâu bn;
- Chất lượng khác nhau;
- Tính khan hiếm (theo Tng Cc thng kê, diện tích đất cnước 329.314,5
Km
2
, mật độ dân số là 253 người/Km
2
);
- Tính không đồng nht;
- Tính co giãn của cung đất theo giá kém, không theo quy lut cung hàng a
khác (giá tăng, lượng cung ứng tăng).
1.2.Gía đất
1.2.1.Khái nim giá đất
Khoản 23, Điu 4 Luật đất đai năm 2003 ghi rõ: “Gía quyn s dụng đất (sau
đây gọi giá đất) s tin tính trên đơn vị diện tích đất do Nhà nước quy định
hoặc được hình thành trong giao dch vquyn sdụng đất”.
Song song đó, tại Khoản 24, điều 4 luật này quy định: “Gía tr quyn s dng
đất giá tr bng tin ca quyn s dụng đất đối vi mt diện tích đất xác định
trong thi hn sdụng đất xác định”
Qua đó, cho thấy giá đất chính là giá ca quyn sdụng đất chkhông phi là giá
trquyn shữu đất.
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 2
1.2.2.Căn cứ để xác định giá đất
Căn cứ vào hthng văn tự đất đai vQuyn shu và sdụng đt.
Theo điều 5, luật Đất đai Việt Nam năm 2003, quy định “đất đai thuộc s
hữu toàn dân do Nhà nước đại din shu”.
Tuy nhiên, trong thc tế không phi mi quyền năng thuộc quyn s hu
bao gm: quyn chiếm hu, s dụng, định đoạt đều do Nhà nước nm gi,
thông qua các quy định ca Pháp lut thì Nhà nươc đã trao quyn chiếm hu,
quyn s dụng cho người dân Nhà nước ch nm gi quyền định đoạt đối vi
đất đai.
a. Quyền định đoạt của Nhà nước đối với đất đai:
- Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua vic ra quyết định, xét duyt quy
hoch, kế hoch sdụng đất;
- Quy định vhn mức giao đất và thi hn sdụng đất;
- Quyết định giao đất, cho thuê, thu hồi đất, cho phép chuyn mục đích sử dng
đt;
- Định giá giá trị đất.
Bên cạnh đó, nhằm điều tiết các ngun li của đất đai thông qua các chính
sách tài chính vđất đai bao gồm:
- Thu tin sdụng đất, tiền thuê đất;
- Thu thuế sdụng đất, thuế thu nhp tvic chuyn quyn sdụng đất;
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 3
- Điều tiết giá tr tăng thêm của đất không do con người đầu ca con
người mang li: Ví dnhư tài nguyên khoáng sản trong ng đất.
b. Quyn sdụng đất do người dân nm githhin thông qua:
- Các quyn chung (Điều 10, Luật đất đai 2003 quy định) bao gm:
+ Được cp giy chng nhn quyn sdụng đất;
+ Hưởng các thành qulao động, kết quả đầu tư trên đất;
+ Hưởng các li ích do công trình công cng bo v, ci tạo đất mang li;
+ Được Nhà nước hướng dẫn, giúp đỡ trong vic bi b, ci tạ đất;
+ Được Nhà nước bo vkhi bngười khác xâm phạm đến quyn sdng
đất hp pháp ca nh.
+ Được khiếu ni, tcáo, khi kin nhng hành vi vi phm quyn sdng
đất hp pháp ca mình và nhng hành vi khác vi phm pháp lut về đất đai.
- Người s dụng đất quyn: Chuyển đổi mc đích sử dụng đất, chuyn
nhượng, cho thuê, tha kế, cho tng quyn s dụng đất, thế chp, bo lãnh, góp
vn bng quyn s dụng đất quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hi
đt.
1.2.3.Phân loại giá đất
Căn cứ theo Điều 55, luật Đất đai 2003 quy định giá đất được hình thành
trong các trường hp sau:
- Gía đất do Nhà nước quy định gồm khung giá đất ca Chính ph giá đất
do U ban nhân dân tnh, thành ph trc thuộc Trung ương quy định va công b
công khai vào ngày 1 tháng 1 hàng năm;
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 4
- Do đấu giá quyn sdụng đất hoặc đấu thu dán có sdng đất;
- Giá do người s dụng đất tha thun với người liên quan khi thc hin
các quyn chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê li quyn s dụng đt, góp vn bng
quyn s dụng đất, biu hin bng tiền do người chuyển nhượng (bán)
người nhn chuyển nhượng (mua) t tha thun vi nhau ti mt thời điểm xác
định goi là giá đất thị trường (hay giá đất thc tế).
1.2.4.Đặc trưng của giá đất
Giá đất có mt snhững đặc trưng như sau:
- Không ging nhau vsở giá;
- Không ging nhau vthi gian hình thành;
- Không phi là biu hin tin tca giá trị đất đai;
- Giá đất chyếu là do nhu cu về đất đai quyết định;
- Có tính khu vc và tính cá bit rõ rt;
- Có xu thế tăng cao rõ ràng.
1.2.5.Hthống văn tự đất Vit Nam
a. Văn tự chng nhn quyn sdụng đất
Bao gm các văn tự như sau:
- Giy chng nhn quyn sdụng đất;
- Giy t v quyn s dụng đất trước ngày 15/10/1993 do quan thẩm
quyn cp trong quá trình thc hiện chính sách đất đai của nước: Vit Nam dân
ch cng hòa, Chính ph cách mng lâm thi cng hòa Min Nam Vit Nam
Nhà nước Cng hòa xã hi chnghĩa Việt Nam;
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 5
- Giy chng nhn quyn s dụng đất tm thời được quan Nhà nước thm
quyn cp hoc có tên trong sổ địa chính mà không có tranh chp;
- Giy t hp pháp v tha kế, cho tng quyn s dng đất hoc tài sn gn lin
vi đất mà không có tranh chp ; giy tgiao nhà tình nghĩa gắn lin với đất;
- Bn án hoc quyết định ca tòa án nhân dân đã được thi hành, quyết đnh thi
hành án của quan thi hành án hoặc quyết định gii quyết tranh chấp đất đai của
cơ quan Nhà nước có thm quyền đã thi hành;
- Giy t chuyển nhượng quyn s dụng đất, mua bán nhà gn lin với đất
trước ngày 15/10/1993, nay được UBND xã, phường, th trn xác nhận là đã s
dụng trước ngày 15/10/1993;
- Giy tvthanh lý, hóa giá nhà gn lin với đất theo quy định ca Pháp lut;
- Giy t do quan có thẩm quyn thuc chế độ cũ cấp cho người s dụng đất
mà người đó vẫn liên tc sdng từ đó đến nay mà không có tranh chp.
b. Văn tự thuê mướn, chuyển nhượng
Là các hợp đồng thuê, mướn đất hoc các hợp đồng chuyển nhượng đât đai.
c. Văn tự thế chp, cm c
Là các hợp đồng thế chp , hoc cm cđất đai.
d. Văn tự tha kế: Là bn di cc.
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 6
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến giá đất
1.3.1.Nhóm nhân tố thông thường
Nhân t thông thường nói v nhng nhân t ảnh hưởng chung tính ph
biến, cộng đồng đến giá đất phát sinh ảnh hưởng tng th đến mức giá đất trong
điều kin kinh tế, xã hội thông thường, t đó trở thành sở để quyết định giá c
thcho các loại đất.
Nhóm nhân t thông thường, gm các nhân t như: Nhân t hành chính,
nhân txã hi, nhân tkinh tế, nhân tquc tế.
1.3.2.Nhóm nhân tkhu vc
Nhân t khu vc th hiện điều kin t nhiên, kinh tế, hi của nơi đất.
Bao gm các nhân t như: Vị trí, điều kin giao thông, thiết b h tng, chất lượng
môi trường, quy hoch, …
1.3.3.Nhóm nhân tcá bit
Nhân t bit nhng nhân t ch đặc trưng điều kin ca bn thân
thửa đất, gm nhng nhân t sau: Hướng đất, diện tích đất, chiu rng, chiu sâu,
hình dáng, độ dc, vtrí đất, thi hn sdng, …
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 7
Chương II. TỔNG QUAN VĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẤT ĐỘNG SN.
2.1. Định giá đất
2.1.1. Khái nim định giá đất
Định giá đất được hiu : S ước tính v giá tr ca quyn s dụng đất bng
hình thái tin t cho mt mục đích sử dng khác nhau đã được xác định trước, ti
mt thời điểm xác định.
Mc nhiu khái nim khác nhau vđịnh giá tài sn, tuy nhiên các khái
niệm này đều có những đặc điểm cơ bản như sau:
- Định giá tài sn s ước tính giá trtài sn ti thời điểm định g;
- Biu hin dưới hình thái tin t;
- Xác định trong mt th trường vi những điều kin nhất định v kinh tế,
chính tr, lut pháp, mc cung cu trên nn kinh tế;
- Xác định ti mt mc thi gian cth;
- Định giá theo yêu cu theo mục đích sử dng khác nhau của người yêu
cầu định giá;
- Thc hin theo nhng chun mc vi những phương pháp định giá nht
định.
- Theo lut Dân s Vit Nam 10/1995 thì đất đai các tài sản gn lin vi
đất đều thuc chung bất động sản. Do đó, việc định gđất không th tách
ri vi việc định giá các tài sn gn lin với đất.
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 8
2.1.2.Vai trò của định giá đất
Định giá đất có vai trò rt quan trng cho nhng việc như sau:
- Làm cơ sở phc vcho việc trao đổi, chuyển nhượng đất, … góp phn ổn định
thị trường đất;
- Làm cơ sở cho mt schính sách hoc quan hệ đất đai như: cho thuê, thế chp,
cm c;
- Làm cơ sở để đền bù đất khi Nhà nước thu hồi, trưng thu đất, tính giá trtài sn
đất khi thu hi, ;
- Định giá đất còn góp phn vào việc đảm bo công bng xã hội, đặc bit là khi
gii quyết tranh chấp đất, xây dng và thhin thi hành pháp lut về đất đai.
2.1.3. Mục đích, ý nghĩa của định giá đất
Việc định giá đất ý nghĩa đặc bit quan trọng đối với Nhà nước, các
nhân và các doanh nghip vì nhng lý do như sau:
a. Đối với Nhà nước:
Việc định giá đất ca Nhà nước phải đảm bo nhng nguyên tc: Sát vi giá
chuyển nhượng quyn s dụng đất thc tế trên th trường trong điều kin bình
thường; khi s chênh lch lớn hơn so với giá chuyển nhượng quyn s dụng đất
thc tế trên th trường thì phải điều chnh cho phù hp; Các thửa đất lin k nhau,
điều kin t nhiên, kinh tế - xã hi, kết cu h tầng như nhau, cùng mục đích
sdng hin ti, cùng mục đích sử dng theo quy hoch thì mức giá như nhau; Đất
đai tại khu vc giáp ranh gia các tnh, thành ph trc thuộc Trung ương, kiều
kin t nhiên, kết cu h tầng như nhau, cùng mục đích sử dng hin ti, cùng
mục đích sử dng theo quy hoch thì mức giá như nhau.
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 9
- Tính thuế đối vi vic s dụng đất và chuyn quyn s dụng đất theo quy định
ca Pháp lut;
- Tính tin sdụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho tuê đất không thông qua
đất giá quyn s dụng đất hoặc đấu thu d án s dụng đất cho các trường
hợp quy định tại Điều 34, 35 luật Đất đai 2003;
- Tính giá tr quyn s dụng đất khi giao đất không thu tin s dụng đất cho các
tchức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 uật đất đai 2003;
- Xác định giá tr quy s dụng đất để tính vào giá tr tài sn ca doanh nghip
Nhà nước khi tiến hành c phn hóa, la chn hình thức giao đất thu tin s
dụng đất theo quy định ti khoản 3 Điều 59 luật Đất đai 2003;
- Tính giá tr quyn s dụng đất để thu l phí trước b chuyn quyn s dụng đất
theo quy định ca Pháp lut;
- Tính giá tr s dụng đất để tính giá tr bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất s
dng vào nục đích quốc phòng, an ninh, li ích quc gia, li ích công cng
phát trin kinh tế theo quy định tại Điều 39, 40 luật Đất đai 2003;
- Tính tin bồi thường đối với người có hành vi vi phm pháp lut vđất đai mà
gây thit hại cho Nhà nước theo quy định ca Pháp lut.
b. Đối vi các cá nhân và các doanh nghip:
- Nhằm xác định giá trgóp vn hp tác kinh doanh;
- Phân chia tài sn;
- Mua bán quyn sdụng đất;
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 10
- Thế chp vay vốn ngân hàng đm bo nghĩa vụ tài chính khác;
- Đền bù gii ta, …
2.2.Tng quan về công tác định giá đất và bất động sn
2.2.1.Các tchức định giá đất
Việc định giá đất ti Việt Nam được quy định theo Luật đất đai 2003, Nhà
nước quy định khung giá các loại đất (th hin trong ngh định 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004, Thông 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 hướng dn thi
hành NĐ 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 ca Chính ph.
- Chính phủ quy định phương pháp xác định giá đt và khung giá các loại đất;
- B Tài Nguyên Môi trường quan chuyên môn trách nhiệm hướng
dn việc định giá và ghi giá vào hồ sơ địa chính;
- B Tài chính trách nhiệm hướng dn, kim tra việc định giá đt ca UBND
tnh, thành ph trc thuộc Trung ương hướng dn gii quyết các trường hp
s sai lch v giá đất ti khu vc giáp ranh gia các tnh, thành ph trc thuc
Trung ương;
- UBND cp tnh, thành phtrc thuộc Trung ương có trách nhiệm:
+ Căn cứ vào nguyên tắc phương pháp xác định giá và khung giá các loi
đất do Chính ph quy định để quy định giá đất c th tại địa phương của mình
trình Hội đồng nhân dân cùng cp cho ý kiến trước khi quyết định ban hành;
+ Gía đt do UBND tnh, thành ph trc thuộc Trung ương được quy định
công khai vào ngày 1 tháng 1 hàng năm được s dụng làm căn cứ xác định các
quan htài chính, nghĩa vụ tài chính giữa người sdụng đất với Nhà nước (tính
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 11
thuế s dụng đất, thuế thu nhp các nhân t chuyn quyn s dụng đất, tính tin s
dụng đt tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyn
s dụng đất hoặc đấu thu d án s dụng đất, tính giá tr quyn s dụng đất khi
gia đất không thu tin s dụng đt, l phí trước b, giá tr bồi thường khi Nhà nước
thu hi, tin bồi thường đối vi những người hành vi vi phm pháp lut v đất
đai mà có gây thiệt hại cho Nhà nước;
+ Không được phân cp y quyn cho các ngành, UBND cấp dưới quy
định các loại giá đất;
+ Trc tiếp kim tra, xgii quyết cthnhng vấn đề liên quan đế
giá đất thuc thm quyn tại địa phương;
+ Theo dõi biến đng giá chuyển nhượng quyn s dng đất mt ch
thường xuyên, tchc thống kê giá đất;
+ Báo cáo BTài chính tình hình giá chuyển nhượng quyn sdng các loi
đất tại địa phương theo định k6 tháng mt lần (trước 15/6 và 15/12 hàng năm);
+ Trích mt khon kinh phí t ngân sách địa phương để thc hin việc điều
tra, kho sát giá chuyển nhượng quyn s dng các loại đất, thuê vấn để xây
dng bảng giá đất và định giá các loại đất tại địa phương.
- Các t chức đủ điều kiện năng lực được tham gia hoạt động dch v định
giá đt tư vấn g đất, tuy nhiên phi tuân th theo ngyên tắc định đất,
phương pháp định giá do Chính ph quy định, giá đất vấn được sdụng để tham
kho trong qun nhà nước v tài chính đất đai trong hoạt động giao dch v
quyn sdụng đất.
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 12
2.2.2.Mt snước trên Thế gii
Công tác định giá đất nói riêng đã được các nước bản phát trin nhiu
nước đang phát triển trên Thế giới quan tâm đầu tư, nghiên cứu t nhiu thp k
qua. Cho đến nay, nhiều nước đã ổn định v h thng t chức quan định giá bt
động sn t Trung ương đến địa phương với chức năng, nhiệm v và chế
ràng và rt có hiu qu.
Sau đây một s hình t chức quan định giá bất động sản chế
hoạt động ca mt s những nước nhiều điểm tương đồng vi Việt Nam như:
Thái Lan, Malaysia, Singapore và Trung Quc.
- Thái Lan: H thống quan thẩm định giá của Nhà nước v bất động sn
được t chc ti mt cấp Trung ương gọi “Cơ quan thẩm định giá Trung ương”
viết tt là CVA, cp tnh và cp huyện không có cơ quan định giá.
- Malaysia: Nước Malaysia một nước liên bang, h thống quan đnh giá
của Nhà nước v bất động sản được t chc ti ba cp: Liên bang, Bang qun
(huyn);
- Singapore: H thống quan định giá của Nhà nước v bất động sản được
t63 chc ti mt cấp Trung ương gồm hai quan: Văn phòng đất đai trực thuc
b pháp Văn phòng định bất động sn trc thuộc quan thuế - B Tài
chính.
- Trung Quốc: Tháng 8/1992, trung tâm vấn định giá bất động sn gi
tt tiếng Anh CRECAC được thành lp. CRECAC 8 phòng, 1 văn phòng 3
vin vi 44 cán b, ngoài ra CRECAC còn 30 chi nhánh trong nước nước
ngoài vi khong 300 cán bchuyên môn.
chế hoạt động Thái Lan Trung Quc thì cơ quan định giá bất động
sn trc thuc Cục đất đai, Malaysia thì trc thuc b Tài chính, Singapore thì
trc thuc b pháp b Tài Chính. Tuy s khác nhau v quan trực
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 13
thuộc, nhưng chế hot động của định giá bất động sn tại các nước gần như
tương tự nhau.
2.2.3.Vit Nam
Chính ph quy định phương pháp xác định giá đất; khung giá các loại đt cho
tng vùng, theo tng thời gian; trường hp phải điều chỉnh giá đất vic x
chênh lệch giá đất lin kgia các tnh, thành phtrc thuộc Trung ương.
Căn cứ vào nguyên tắc định giá đất, phương pháp xác định g đất khung
giá các loại đất do Chính phquy định, Uban nhân dân tnh, thành ph trc thuc
Trung ương xây dựng giá đất c th tại địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng
cp cho ý kiến trước khi quyết định.
Giá đất do U ban nhân dân tnh, thành ph trc thuộc Trung ương quy định
được công bcông khai 5 năm một ln (vào ngày 01 tháng 01).
2.3. Tng quan vthtrường đất đai
- Thị trường đất đai mang nặng tính tphát;
- Thị trường đất đai mang nặng tính bất thưng;
- Hoạt động ca thị trường đất đai còn nm ngoài tm kim soát của Nhà nước.
2.4.Phân bit thẩm định viên vgiá và định giá viên bất động sn
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 14
Chương III. BÁO CÁO CHỨNG THƯ ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SN.
3.1. Báo cáo bất động sn
3.1.1.Khái nim
mt văn bản do thẩm định viên v bất động sn/ thẩm định viên v giá
lập nên để ghi nhn ý kiến chính thc ca mình v: quá trình thc hin thm
định giá, vmức giá đã thẩm định tài sn theo yêu cu ca khách hàng.
3.1.2.Các tiêu chí cơ bản trong báo cáo định giá bất đng sn
Gm 11 tiêu chí cơ bản được ghi chép bao gm:
1. Thông tin cơ bản vbất động sn, bao gm:
- Tên và loi tài sn thẩm định giá;
- Tên và thông tin ca khách hàng yêu cu thẩm đnh giá
- Các bên th3 có liên quan vvic sdng kết quthm định giá (nếu có)
- Thông tin vdoanh nghip thẩm định giá bất động sn
- Mục đích thẩm đnh giá bất động sn
- Thời điểm thẩm định giá bất động sn.
- Htên ca thẩm định viên vgiá/ định giá viên vbất động sn
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 15
2. Những căn cứ pháp lý để thẩm định giá
Ghi nhận các văn bản quy phm pháp lut, tiêu chuẩn đnh giá liên quan
do quan Nhà nước thm quyn ban hành, bao gm 11 lut, 44 ngh
định, 156 thông tư, 63 các quyết định 12 tiêu chun thẩm định giá Vit
Nam.
3. Mô tả đặc điểm tài sn bất động sn vmt kthut và pháp
- Đối vi bt động sản đất: t đặc điểm k thut ca bất động sn các
thông tin liên quan đến các tính năng kỹ thuật như: Quy diện tích, chiu
rng, chiu dài, hình dáng, v trí, kết cấu đất, địa hình, thi tiết, sở h tng,
tác động ca quy hoch, mục đích sdng hin ti, …
- Đối vi bất động sn nhng tài sn khác (tài sn gn lin với đất) bao gm:
Công sut, công nghệ, năm sản xut, nhãn hiu, tlhao mòn, …
- t v mt pháp bất động sản: các văn tự pháp liên quan đến vic
xác định chng nhn quyn s sụng đất tài sn gn lin với đất mức độ
hoàn thin v mt pháp ca bất động sn; ngun gc hình thành ca bt
động sn.
4. Nhng githiết và hn chế trong vic thẩm định giá bất động sn:
Nêu lên nhng githiết vsbt li trong quá trình định giá như: Việc định
giá có liên quan đến lợi ích người thân ca thẩm định viên.
Tính hp ca việc đưa ra những gi thiếtvà hn chế liên quan đến đặc
điểm thị trường, các nhân tố ảnh hưởng đến giá trthị trường ca tài sn.
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 16
Nếu như không đưa ra các hn chế, thì kết qusra sao, ảnh hưởng như thế
nào đến kết quthẩm định giá.
5. Kết qukho sát thực đa
Ghi nhn quá trình đi khảo sát, nm thông tin thc tế ca bất động sn thông
qua vic ghi chép, chp nh, ghi nhn thông tin ca bất động sn, bao gm
các ni dung:
- Mục đích, thời gian, người tiến hành kho sát thực địa;
- Kết quả thu được tkho sát thực địa;
- S chênh lch (nếu có) gia kết qu kho sát thực địa vi h địa chính,
cn phi nêu rõ schênh lệch đó;
- Trường hp cần trưng cu ý kiến chuyên gia v đặc tính ca bất động sn
thì phi ghi rõ mục đích, thời gian tiến hành kết lun của chuyên gia
vn.
6. Nhng lp lun vmc giá cui cùng.
Ghi nhn lp lun ca thẩm định viên v việc xác định các mc giá
ca các trên cơ sở:
- Phân tích v v trí, nhng nhân t tác động, xu hướng vận động ca th
trường bất động sn trong khu vc, hành vi ca những người mua bán th
trường, những ưu thế hoc nhng bt li ca bất động sn cn thẩm định giá
trên thị trường.
- Mục đích sử dng tài sn tt nht tối ưu nhất, mang li giá tr cao
nht.
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 17
- Trường hp mục đích sử dng tt nht tối ưu khác với mc đích sử
dng hin ti ca tài sn thì phi trình bày tiềm năng của các điều
kin pháp lý liên quan.
7. Phương pháp thẩm định giá bất động sn
Trình bày các phương pháp thẩm định giá s dng trong quá trình thm
định, bao gồm các phương pháp: So sánh, chi phí, thu nhập, thặng dư, lợi
nhun.
8. Xlý nhng vấn đề phc tp, không rõ ràng
Nhng vấn đề phc tp có thgp phi trong quá trình định giá bao gm:
- Không rõ ràng vtình trng pháp ca bất động sn;
- Bhn chế vthông tin, dliệu liên quan đến quá trình thu thp thông tin
ca bất động sn;
- Phân loi, phân hng bất đng sn;
- Lượng hoá các nhân ttác động đến bt động sn.
Nhng vấn đề phc tp, không rõ ràng nêu trên được xlý như thế nào, cách
thc xlý, mức độ tác động ca các hn chế đến mc giá cn thẩm định.
9. Nhng quyn li ích nhân (nếu có) của định giá viên bất đng
sn/thẩm định viên vgiá
Trình bày các quyn li li ích nhân (nếu có) ca thẩm định viên
liên quan đến bất động sn cn thẩm định giá, th làm ny sinh nhng
tranh chấp và xung đột li ích trong quá trình thc hiện định giá.
10. Tên, chký của định giá viên bất động sn/thẩm định viên vgiá
11. Phlục đính kèm báo cáo kết quthẩm định giá bất động sn.
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 18
Bao gm các chng tthông tin liên quan đến bất đng n quá trình
định giá, bao gm:
- Hkhẩu thường trú ca chbất động sn;
- Bản đồ quy hoch tng thkhu vc;
- Bản đồ quy hoch chi tiết khu vc;
- Giy chng nhn quyn sdụng đất, quyn shu tài sn;
- Giy phép xây dng nhà, bn vthiết kế xây dng;
- Các quy định chi tiết vquy hoch của cơ quan Nhà nước;
- Các hợp đồng mua bán, cho thuê bất động sn có liên quan;
- Hình nh chp bất động sn
- Các tài liệu khác có liên quan đến quá trình tthẩm định gía.
3.2.Chứng thư định giá bất động sn
3.2.1.Khái nim
mt văn bản do doanh nghip, t chc thẩm định giá lp nên nhm thông
báo cho khách ng hoc bên th ba v nhng nội dung bản liên quan đến kết
quthẩm định giá bất động sn.
Hình thc ni dung ca chng thư định giá phải được thc hin tuân theo
quy định ca pháp lut.
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 19
Chứng thư thẩm định giá được lp thành ba bn giá tr pháp như nhau,
hai bn giao cho khách hàng mt bản lưu h tại doanh nghiệp đnh giá hoc
tchức định giá bất động sn.
3.2.2.Các tiêu chí cơ bản trong báo cáo định giá bất động sn
Gm 6 tiêu chí cơ bản được ghi chép bao gm:
1. Mục đích thẩm định g
2. Thời điểm thẩm định giá
3. Cơ sở thẩm định g
4. Thc trạng đất trng, nhà và tài sn gn lin với đất
5. Phương pháp thẩm định giá sdng
6. Kết quthẩm định g.
Spr ing., 2014-Nguyn Lê Quyn Page 20
| 1/56