Phần ghi chép môn Kinh tế chính trị | Đại Học Hà Nội

Phần ghi chép môn Kinh tế chính trị | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG
CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
I. Khái quát sự hthanh và ptrien của KTCT Mác Lênin
- KTCT là môn KHXH có tính lịch sử và phát triển lâu dài
- KTCT là kq của sự kế thừa, ptrien và ko ngừng hoàn thiện
- Thuật ngữ khoa học được xuất hiện ở châu Âu năm 1615kinh tế chính trị
trong tác phẩm của nhà kinh tế người Pháp tênChuyên luận về kinh tế chính trị
là A. Montchretien.
* Gồm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Từ cổ đại -> XVIII
Thời kì cổ, trung đại: từ XV trở về trc
XV : bắt đầu hthanh, tiền đề xác định lí luận KTCT
+ Giai đoạn 2: XVIII đến nay
- Quá trình phát triển KTCT học: Trong thời kì cổ, trung đại của lịch sử nhân loại, do
ptriem nền sx còn lạc hậu
- Sự xuất hiện của Chủ nghĩa Trọng thươngg ( thế kỉ XV) cùng sự ra đời PTSXTBCN
đc ghi nhân đây là hệ thống lí luận chính trị đầu tiên
+ Giải thích các htg KTCT = hệ thống phạm trù, khái niệm
- CN trọng thương: Trường phái đầu tiên giải thích htg kte xh có hệ thống
- Các phát kiến địa lí tạo đk cho sự hthanh các tuyến đg vận chuyển thương mại
CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG
- Đc ghi nhận là hệ
thống lí luận KTCT đầu
tiên
- Trọng tâm: Lưu thông
- Khái quát đúng mục
đích là: tìm kiếm lợi
nhuận
- Hạn chế: Lý giải thiếu
khoa học khi cho rằng
Nguồn gốc lợi nhuận là
từ việc mua rẻ bán đắt
CHỦ NGHĨA TRỌNG NÔNG
- Hướng tới lĩnh vực sx
để rút ra lí luận kinh tế ,
lí giải lợi nhuận , gtri,
sp ròng, tư bản, tiền
lượng
- Sự chuyển đổi từ Lưu
thông-> sản xuất thông
qua CN trọng nông
- Coi trọng sở hữu tư
nhân và tự do kinh tế
- Nông nghiệp mới tạo
ra của cải -> lí giải htg
kte trên cơ sở đặc trưng
của sx nông nghiệp
- Hạn chế: Cho rằng:
Chỉ có nông nghiệp mới
là sx
Đánh giá CN trọng nông:
+ Chuyển đổi nghiên cứu sang sx, lưu thông ko tạo ra của cải vật chất và giá trị
+ Sx ko còn mang tính máy móc, siêu hình, ko thấy vai trò của lưu thông. Đồng
nhất khách quan với thượng đế mang màu sắc duy tâm
KINH TẾ CHÍNH TRỊ CỔ ĐIỂN ANH
- Là hệ thống KTCT đc trình bày 1
cách hệ thống
- Nghiên cứu các phạm trù: Hàng hóa,
tiền tệ
Nghiên cứu các qhe kte trong quá trình tái sx xh
KINH TẾ CHÍNH TRỊ KHOA HỌC
(A.Smith->D.Ricardo->C.Mác-> Lênin)
- A.Smith: + Dòng lý thuyết lý luận kte dựa trên quan sát mang tính tâm lí, hành vi
+ Sự giàu có biểu hiện ở kte ld, là nguồn gốc duy nhất tạo ra của cải và
giàu có
- D.Ricardo : kế thừa những giá trị trong lý luận khoa học của A.Smith,bổ sung và
hoàn chỉnh tạo ra các lý luận chính xác
- C.Mác: + Lý luận Kinh tế chính trị của C.Mác và Ph.Ăngghen được thể hiện tập
trung và cô đọng nhất trong bộ .Tư bản
+ Ph.Ăngghen (1820-1895) cũng là người có công lao vĩ đại trong việc
công bố lý luận kinh tế chính trị: học thuyết về thặng dư, sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân, chủ nghĩa duy vật lịch sử
+ C.Mác đã tạo ra bước nhảy vọt về lý luận khoa học so với D.Ricardo
khi phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa, tạo tiền đề cho việc
luận giải một cách khoa học về lý luận giá trị thặng dư.
- Lênin: + Sau khi C.Mác và Ph.Ăngghen qua đời, V.I.Lênin tiếp tục kế thừa, bổ
sung, phát triển lý luận kinh tế chính trị, nên dòng lý luận chính trị kia đc định
danh là KTCT Mác Lênin
+ Chỉ ra những đặc điểm kinh tế của độc quyền, độc quyền nhà nước
trong chủ nghĩa tư bản giai đoạn cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, những vấn đề
kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội...
+ Sau khi V.I.Lênin qua đời, các nhà nghiên cứu kinh tế của các Đảng
Cộng sản trên thế giới tiếp tục nghiên cứu và bổ sung, phát triển kinh tế chính trị
Mác - Lênin cho đến ngày nay. Các công trình nghiên cứu đó được xếp vào nhánh
Kinh tế chính trị mácxít (maxist - những người theo chủ nghĩa Mác)
1.2. Đối tượng, mục đích và phương pháp nghiên cứu của kte chính trị Mác Lênin
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác Lênin
- Mỗi giai đoạn có khái niệm khác nhau về đối tượng nghiên cứu KTCT
- Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là các quan hệ của sản xuất và trao đổi
trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đó hình thành và phát triển.
=> Khái quát: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là các
quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự
liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định
* Cách nhận thức khác nhau về đối tượng KTCT:
- CN Trọng thương: Lưu thông, chủ yếu ngoại thương
- CN Trọng nông: SX nông nghiệp
- KTCTTSCD : nghiên cứu nền sx, quy luật kte song cho radwng CNTB tuyệt đối vĩnh
viễn, ko nhận thấy quy luật vận động phát triển của xh
- KT học hiện đại: Nghiên cứu kte thuần túy, tách khỏi KTCT, che đậy qhe sx và đối
lập giai cấp
1.2.2. Mục đích nghiên cứu của kte chính trị Mác Lênin
- Tìm ra các quy luật kte chi phối sự vận động và phát triển của pt sx mới
-
* Phân biệt quy luật kte và chính sách kte
- Quy luật kte là mối liên hệ bản chẩ tất yếu, lặp đi lặp lại của các htg -> mang tính
khách quan
- Chính sach kte là sp chủ quan của con ng, hthanh trên cơ sở vận dụng các quy luật
kte-> mang tính chủ quan
* Mục đích nghiên cứu:
- Tdong vào động cơ lợi ích và qhe lợi ích của con ng-> từ đó điều chỉnh hành vi kte
- Khi vận dụng đúng sẽ tạo các qhe lợi ích hài hòa, tạo động lực thúc đẩy sự sáng tạo
trong xh-> thúc đẩy sự giàu có và văn minh của xh
- Mỗi KH kte có đối tượng nghiên cứu riêng:
+ KTCT Mác Lênin là phát hiện những nguyên lí và quy luật chi phối các quan hệ lợi
ích giữa ng vs ng
+
Cần nắm vững để có cơ sở KH, pp luật cho các chính sách kte cũng như kte gắn
vs đời sống, đồng thời tiếp thu có chọn lọc
3. PP nghiên cứu của Kte chính trị Mác Lênin
+ PP duy vật biện chứng: sử dụng thành thạo phép biện chứng duy vật vào các hiện
tượng và quá trình kte hình thành phát triểnn chuyển hóa k ngừng giữa chúng có mối
liên hệ tác động biện chứng
+ PP trừu tượng hóa khoa học: ( pp qtrong nhất): nhận ra và gạt bỏ khỏi quá trình
nghiên cứu những yếu tố ngẫu nhiên, những hiện tượng tạm thời, gián tiếp trên cơ sở
đó tách ra được những dấu hiệu điển hình, bền vững, ổn định, trực tiếp của đối tượng
nghiên cứu.
+ PP logic khoa học: pp logic kết hợp lịch sử,phân tích tổng hợp thống kê,… và các pp
liên ngành thích hợp, là các pp nghiên cứu cụ thể và phổ biến đc ứng dụng trong nhiều
lĩnh vực khoa học xh
III. Chức năng của KTCT Mác Lênin
1. Chức năng nhận thức
Nhận thức đc những quy luật và vấn đề có tính quy luật chi phối các hiện tượng và
qtrinh kte xh
2. Chức năng thực tiễn
Giúp ng học có cơ sở để xdinh trách nghiệm công dân-> hthanh tư duy, kĩ năng
ptrien quy luật
Giúp ng ld và các nhà hoạch định chính sách vận dụng vào thực tiễn sx và quản trị
quốc gia
Cơ sở lí luận cho việc giải quuyết hài hòa các qhe lợi ích cơ sở kte
3. Chức năng tư tưởng
Góp phần xây dựng lí tưởng khoa học cho những chủ thể có mong muốn xdung
một chế độ xh tốt đẹp
Hướng tới giải phóng con ng xóa bỏ những áp lực bất công giữa ng vs ng
4. Chức năng pp luận
Nền tảng lí luận khoa học cho việc nhận diện sâu hơn nội hàm các khái niệm phạm
trù của các KH kte chuyên ngành
CHƯƠNG II: HÀNG HÓA , THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
KINH TẾ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
I. Lí luận về sx hàng hóa
1. Sx hàng hóa
Sx tự cấp tự túc, sp của ld chủ thể thỏa mãn nhu cầu cho ng trực tiếp sx
a.Khái niệm: Theo C.Mác, sx hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt đông kte mà ở đó ng
sx ra sp nhằm mục đích trao đổi mua bán trên thị trg
Điểm khác biệt giữa sx hàng hóa và sx tự cấp tự túc là Mục đích
+ Sx tự cấp tự túc: Thỏa mãn nhu cầu, gắn với cơ cấu kte khép kín
+ Sx hàng hóa: trao đổi mua bán, gắn với cơ cấu kte mở
Đặc trưng: sx ngày càng mở rộng, KH ngày càng ptrien và năng suất ld cao
Có thể nói, sx hàng hóa ra đời mở ra kỉ nguyên văn minh của xh loài ng , là sp
biểu hiện trình độ văn minh của nhân loại vì thông qua trao đổi mua bán hàng
hóa, mqh giữa con ng vs ng, giữa các vùng và các quốc gia dtoc đc xích lại gần
nhau, trình độ văn hóa kĩ thuật ngày càng tăng, thông qua đó có thể p.huy thế
mạnh và khắc phục thế yếu của mình
b.Điều kiện ra đời của sx hàng hóa:
+ Phân công lao động xã hội: Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao
động trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự
chuyên môn hóa của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác
nhau.
+ Hạn chế: Mỗi ng chỉ sx đc 1 hoặc một vài sp nhất định
Để thỏa mãn mọi nhu cầu của mình thì ng sx hàng hóa phải trao đổi sp cho
nhau -> phụ thuộc vào nhau
+ Sự tách biệt tương đối về kte giữa ng sx hàng hóa: Nguồn gốc của sự tách biệt
:Chiếm hữu các tư liệu sx chủ yếu. -> tạo cơ sở pháp lí sx hàng hóa, có quyền
sở hữu bất cứ gì mình muốn,tạo sự tách rời nhau
2 đk ra đời của sx hàng hóa k thống nhất với nhau, phải có đủ 2 đk trên thì sx
hàng hóa mới ra đời
2. Hàng hóa và 2 loại thuộc tính hàng hóa
- : Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào Khái niệm
đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
Hàng hóa có 2 thuộc tính:
Giá trị sử dụng:
+ Là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người,
giá trị sử dụng khi tiêu dùng hàng hóa
+ Giá trị sử dụng do các thuộc tính tự nhiên ( cơ lí hóa…) và các thuộc tính có
ích khác cấu tạo nên sp quyết định và là phạm trù vĩnh viễn
+ Giá trị sử dụng có đặc diểm là k dành cho ng trực tiếp sx ra nó mà dành cho
ng khác , cho xh, giá trị sử dụng muốn đến tay ng tiêu dùng phải thông qua mua
bán, giá trị phải đi từ giá trị trao đổi.
+ Sở dĩ 2 hàng hóa có gtri sử dụng khác nhau, gtri trao đỏi khác nhau nhưng lại
trao đổi đc cho nhau vì chúng đều là sp lao động do hao phí sức ld của con ng
tạo ra, chính sự hao phí sức ld tạo ra gtri hàng hóa
Giá trị : + là ld xh của ng sx hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
+ Vậy thực chất của trao đổi là trao đổi sức ld cho nhau, chính sức ld này tạo ra
giá trị
+ Giá trị là thuộc tính xh phạm trù lịch sử
Một số quan niệm khác
Hàng hóa cá nhân là hàng hóa 1 ng sử dụng rồi thì ng khác k thể dùng đc nữa( quần
áo, ..)
Hàng hóa công cộng là loại hàng hóa mà nhiều ng dùng r thì ng khác vẫn có thể
dùng đc ( tri thức, trg,bệnh viện…)
Hàng khuyến dụng là hàng hóa bất kì quốc gia nào cũng khuyến khích dân nên
dùng ( y tế, giáo dục,…)
Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hóa:
2 thuộc tính là 2 mặt đối lập nằm ngay bên trong hàng hóa: giữa ng bán và ng mua,
ng sx và ng tiêu dùng
Đối lập giữa quá trình thực hiện và qtrinh sự dụng về ko gian và thời gian: Quá
trình thực hiện xảy ra trc trên thị trg, quá trình sử dụng xảy ra sau trong tiêu dùng
b.Tính 2 mặt của ld sx hàng hóa
- Do C.Mác tìm ra
* Lao động cụ thể( ld tư nhân)
- Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định.
-Mỗi lao động cụ thể có mục đích, đối tượng lao động, công cụ, phương pháp lao
động riêng và kết quả riêng. Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
- Lao động cụ thể là 1 phạm trù vĩnh viễn nhưng luôn luôn phát triển cùng sự ptrien
của lllsx và ldxh
- Yếu tố ptrien thể hiện qua công cụ ld- quyết định năng suất, trình độ ptrien
* Lao động trừu tượng ( ld xh- tạo ra giá trị)
- Là sự tiêu hao sức lực nói chung của ld mà k kể đến hình thức cụ thể của nó- tạo
ra giá trị hàng hóa
- Là phạm trù lịch sử
* Phân biệt ld cụ thể và trừu tượng là xét ở các góc độ khác nhua của ldsx-
- Xét góc độ làm ntn, sp gì- ld cụ thể
Làm hết bao nhiêu tgian, sức lực- ld trừu tượng
2 mặt của 1 qtrinh vừa thống nhất vs nhau vừa mâu thuẫn vs nhau
Thống nhát vs nhau là 1 hdong ld nhất định, khi ld tư nhân đc thừa nhân là ld xh có
ích khi hàng hóa đc bán ra thị trường trở thành ld có ích
Mâu thuẫn trong ld sx hàng hóa đc thể hiện qua mẫu thuẫn giữa ld tư nhân và xh đc
thể hiện khi hàng hóa sx ra nhưng k bán đc -> ẩn chứa khả năng sx thừa( mầm
mống của cuộc khủng hoảng kte)
Muốn giải quyết mâu thuẫn: Vì sao hàng hóa sx ra k bán đc?
Nguyên nhân: + Cung vượt quá cầu, mẫu mã chất lg kém, lỗi mốt lạc hậu => ko đc
ng tiêu dùng chấp nhận
+ Chi phí cao
Cách giải quyết: + Áp dụng tiến bộ khkt-> nâng cao năng suất ld và clg sp, có
thông tin
Thông tin trở thành yếu tố qtrong nhất
c. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
- Chất của gtri hàng hóa la ld trừu tượng kết tinh trong hàng hóa
- Lượng của gtri hàng háo do lượng ld để sx quyết định, là tgian ld xh cần thiết
- Tgian ld xh cần thiết là tgian cần thiết để sx ra 1 hàng háo trong đk trung bình của
xh( đk sx trung bình, trình độ thành thạo tb và cường độ ld tb )
- Cách tính: + Thông thường: Tgian ld xh cần thiết gần với tgain ld cá biệt của những
ng sx cung cấp đại bộ phận hàng hóa trên thị trg
+ Tính tgian ldxh cần thiết bằg pp bình quân
Cấu thành lượng giá trị hàng hóa gồm 3 bộ phận
+ Hao phí ld qk: TLSX- ký hiệu c
+ Hao phí ld sống: Sức LD- ký hiệu v; tạo ra giá trị mới =v+m
+ m- giá trị thặng dư( tiền lãi)
+ Công thức : W= c+m+v
Các nhân tố ảnh hưởng :
Năng suất ld: năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng số lượng sản
phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hay số lượng thời gian hao phí để sản
xuất ra một đơn vị sản phẩm.
N= S/T trong đó N- Năng suất, S- số lượng, T- tgian
+ Quan hệ giữa năng suất ld và gtri hàng hóa là tỉ lệ nghịch
+ Yếu tố tdong đến năng suất ld : trình độ, kĩ thuật, khoa học, công nghệ…
+ Tăng năng suất ld về chiều sâu: tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu và vât liệu phụ
Tính chất ld:
+ Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ
thống, chuyên sâu về chuyên môn
+ Lao động phức tạp là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một
quá trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định
+ Lao động phức tạp là bội số của ld giản đơn
+ Trên thị trg, để các hàng hóa ld giản đơn và ld phức tạp bình đẳng, ngta quy
mọi ld phức tạp thành ld giản đơn
+ Vậy lg trị hàng hóa đc đo bằng tgian ldxh cần thiết giản đơn trung bình
Mối quan hệ giữa NSLD và lg gtri hàng hóa:
+ Khi NSLD tăng-> tgian hao phí lao động xh cần thiết cho 1 đơn vị hàng hóa
giảm xuống
+ Chỉ khi nào NSLDXH tăng -> lượng giá trị xh của hàng háo giảm => các doanh
nghiệp cần bp góp phần tăng NSLD xh
+ Thực chất của tăng NSLD chings là tiết kiệm ld
Phân biệt cường độ ld và năng suất ld
+ Cường độ ld là mức độ khẩn trương tích cực của hdsx, tích cực của hdsx
+ Thcujw chấst của tăng cường độ ld là kéo dài tgian ld
KL: Cường độ ld ko tác động đến gtri hàng hóa, năng suát ld tăng thì cường độ
ld giảm
3. Tiền tệ
a. Lịch sử và bản chất( gtrinh trang 14)
Tiền là hàng hóa đặc biệt đc tách ra khỏi TG hàng hóa, làm vật ngang giá chung
cho tất cả các hàng hóa, là hình thái cao nhất của gtri hàng hóa, là sự thể hiện
chung của gtri, nó biểu hiện trực tiếp gtri hàng hoá, biểu hiện mqh sx giữa
những ng sx hàng hóa
Vàng:
+ Hàng hóa thông thg: gtri sử dụng: trang sức, dẫn điện…( đc đo bằng tgian ldxh
cần thiét của ng khai thác)
+ Hàng hóa đặc biệt: gtri sử dụng: đo lường gtri của hàng hóa khác, dc thể hiện ở
tất cả hàng hóa mà nó đo lường
b. Các chức năng
Thước đo gtri: biểu hiện và đo lường các hàng hóa khác
Gtri hàng hóa đc thể hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa
Trên thị trường, giá cả thg xuyên tách khỏi giá trị và lên xuống xoay quanh gtri
hàng hóa- gtri là nội dung, giá cả là hình thức biểu hiện
Các yếu tố tdong gtri hàng hóa:
+ Giá cả hàng hóa: quan hệ tỉ lệ thuận vs gtri, giá trị là yếu tố quyết định giá cả
hàng hóa
+ Quan hệ cạnh tranh:
+ Cung- cầu
+ Giá trị của tiền: tỉ lệ nghịch với gtri hàng hóa
Khi phát hành tiền giấy, bản thân tiền giấy k có gtri, chỉ là kí hiệu của tiền dc nhà
nc phát hành và mng công nhận => khi phát hành tiền giấy phải có 1 lg vàng đảm
bảo gtri của tiền giấy
Phương tiện lưu thông: Môi giới
Trao đổi hàng hóa lấy tiền tệ làm môi giới ngta gọi là lưu thông hàng hóa
Đk: phải có 1 lượng tiền mặt nhất định
Tiền mặt ra đời làm lưu thông hàng hóa thuận tiện hơn
Khi thực hiện lưu thông, tiền và hàng phải theo 1 tỉ lệ cân đối nhất định, nếu tiền>
hàng-> lạm phát, tiền<hàng-> giảm phát
Phương tiện cất trữ: tiền đc rút ra khỏi lưu thông để cất trữ
Tiền đc đi vào cất trữ phải là đồng tiền đủ giá trị( tiền vàng) hoặc các đồng tiền đc
TG công nhận có thể đổi ra vàng bất cứ lúc nào
Tiền tệ TG: làm phương tiện thanh toán quốc tế giữa các giao dịch quốc gia
Gắn với tỉ giá hối đoái
4. Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường hợp 1 số yếu tố khác hàng hóa
thông thường ở đk hiện nay
a. Dịch vụ
Dịch vụ là 1 loại hàng hoá, nhưng đó là loại hàng hóa vô hình
Giá trị của dịch vụ cũng là ldxh tạo ra dịch vụ
Gtri sử dụng của dvu ko phải là phục vụ trực tiếp của ng cung ứng dịch vụ
C.Mác chia thành 2 khu vực: dịch vụ sx và dịch vụ tiêu dùng, vì thực chất cũng là 1
kiểu hàng hóa
Dịch vụ khác vs hàng hóa thông thường: tồn tại dưới hình thức phi vật thêtm ko thể
cất trữ đc, việc sx và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời
Dịch vụ ngày càng có vai trò qtrong trong nền kte quốc dân
b. Quan hệ trao đổi trong trg hợp 1 số yếu tố khác hàng hóa
Quan hệ trao đỏi với 1 số loại hàng hóa đặc biệt có GTSD , có giá cả , có thể trao
đổi, có thể mua bán đc nhưng lại ko dhao phí ld trực tiếp tạo ra
Qhe trong trh hợp trao đổi quyền sử dụng đất:
+ QH trong trao đổi thương hiệu( danh tiếng): Thương hiệu hàng hóa là gtri tài sản
vô hình nhưng do ld hữu hình tạo ra của 1 tập thể
+ QH trao đổi trong mua bán chứng khoán, chứng quyền và 1 số giấy tờ có giá( tư
bản giả)-có tên như vậy vì: tồn tại tách rời tư bản thật, giá cả ko phụ thuộc vào tư
bản thật, mang lại thu nhập cho ng sở hữu nó
- Trên thực tế, thị trg chứng khoán rẩt qtrong, đối vs nhà nc đó là 1 kênh để
kiếm vốn, đối vs doanh nghiệp và chủ đầu tư là 1 hình thức đầu tư=> phát hành
chứng khoán là hình thức huy động vốn, mua chứng khoán là hình thức đầu tư( là
đầu tư mạo hiểm)
Thực chất quyền mua bán đất đai là mua quyền sử dụng đất
Giá cả đất đai tăng lên do sự tác động của yếu tố đầu cơ
II. Thị trường và kinh tế thị trường
1. Khái niệm, phân loại và vai trò
Khái niệm: Thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các
chủ thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số
lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sxxh
Phân loại :
Căn cứ theo đối tượng trao đổi, mua bán cụ thể
Căn cứ vào phạm vi các quan hệ, có các loại thị trường trong nước, thị trường thế
giới.
Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao
đổi, mua bán,
Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành,
Nền kinh tế ngày càng phát triển hệ thống thị trg cũng biến đổi phù hợp vs trình
độ phát triển của nền kte
Vai trò:
+ Thị trường thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho
sản xuất phát triển
+ Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội
+ Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền
kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
Vai trò của thị trg ko tách rời đc cơ chế thị trg
2.Nền kte thị trg và 1 số quy luật
a. Nền kte thị trg
- Ngành kte thị trg vận hành theo cơ chế thị trg
- Sự hthanh cơ chế thị trg là khách quan trong lịch sử và là sp của văn minh nhân
loại
* Đặc trưng
- Có sự đa dạng của các củ thể kte, nhiều hình thức sở hữu các chủ thể kte bình
đẳng trc pháp luật
- Thị trg đóng vai trò quyết định trong việc phân bố các nguồn lực xh thông qua
hoạt động thị trường bộ phận
- Giá cả đc hthanh theo ngtac thị trường
- Nền kte mở, thị trg trong nc gắn liền vs thị trg quốc tế
* Ưu điểm và khuyết điểm:
- Ưu: + Luôn tạo ra động lực sáng tạo cho các chủ thể kte
+ Luôn phuy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thểm, các vùng miền cũng như
lợi thế quốc gia
+ Luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con ng
Khuyết:
+ Luôn tiềm ẩn những rủi ro ko tưởng
+ Ko tự khắc phục đc xu hướng cạn kiệt tài nguyên
+ Ko tự khác phục đc htg phân hóa sâu sắc trong xh
c. Quy luật
Quy luật giá trị:
+ Yêu cầu việc sx và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí ldxh cần
thiết
Cụ thể:
+ Trong sx, hao phí ld cá biệt phải phù hợp vs hao phí ldxh cần thiết
+ Trong trao đổi hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá
+ Quy luật gtri hoạt động theo mệnh lệnh giá cả thị trg-> giá cả thị trg là cơ chế
tác động của quy luật giá trị
+ Giá cả thị trg là giá cả thỏa thuận giữa ng mua và ng bán trên thị trg hay nói
cách khác là giá bán thực tế trên thị trg( đối vs ng kdoanh gọi là giá kdoanh, đủ bù
đắp chi phí và bảo đảm có lãi)
- Quy luật gtri tồn tại khách quan, tuân theo yêu cầu của gtri ng sx mới có lãi, ngc lại
sẽ thua lỗ và phá sản
* Tác động của quy luật giá trị:
- Tác động điều tiết, sx và lưu thông hàng hóa
- Kích thích trong sx ptrien tăng năng suất ld
- Phân hóa những ng sx hàng hóa thành ng giàu, ng nghèo
* Quy luật cung- cầu:
- Khái niệm: + Là quy luật kte điều tiết giữa cung và cầu
+ Quy luật này đòi hỏi cung- cầu phải có sự đồng nhất
Tác động:
+ Cung-cầu có mqh hữu cơ với nhau aneh hưởng trcuwj tiếp đến giá cả hàng hóa
+ Nếu cung < cầu, giá cả < giá trị, nếu cung> cầu thì giá cả > giá trị
Quy luật cung cầu có tdung điều tiết
+ Làm thay đổi cơ cấu và quy mô thị trg
Quy luật lưu thông tiền tệ
Là quy luật quy định số lượng tiền tệ cần thiết trong lưu thông
Công thức: M = P.Q
V
Trong đó: M: số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông
P: mức giá cả
Q: số lg hàng hóa đem lưu thông
V: số vòng luân chuyển
Khi tiền tệ vừa làm chức năng lưu thông và thanh toán, thì số lượng tiền tệ cần thiết
cho lưu thông đc xdinh bằng công thức:
M = PQ-( PQb+ PQk) + PQd
V
Trong đó:
M: số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông
V: là số vòng luân chuyển trung bình của đơn vị tiền tệ
PQ: tổng số giá cả hàng hóa
PQb: tổng giá cả hàng hóa bán chịu
PQk: tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
PQd: tổng giá cả hàng hóa bán chịu đén kỳ thanh toán
Như vậy, khối lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông tỷ lê thuận với tổng số giá
cả hàng hóa và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ
Quy luật cạnh tranh:
Khái niệm:
+ Là quy luật điều tiết khách quan mqh ganh đua giữa các chủ thể kte
+ Kte thị trg càng ptr thì càng cạnh tranh mạnh
Cạnh tranh giữa các ngành
Tác động của cạnh tranh
Tích cực:
+ Thúc đẩy sự phát truển vủa llsx
+ Thúc đấy sự ptr của nền kte thị trg
+ Là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bó các nguồn lực
+ Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xh
Tiêu cực:
+ Gây tổn hại môi trg kinh donah
+ Gây lãng phí nguồn lực xh
+ Làm tổn hại phúc lợi xh
III. Vai trò của 1 số chủ thể tham gia thị trg
1. Ng sx
Là ng sx và cung cấp hàng hóa và dịch vụ ra thị trg
+ Bao gồm : NSX, đầu tư king doanh hàng hóa và dịch vụ
+ Là những ng trực tiếp tạo ra của cải vâth xgaast sp cho xh để phục vụ tiêu dùng
Là những sử dụng các yếu tố đầu vào để SXKD và thu lợi nhuận
2. Ng tiêu dùng
Khái niệm:
+ Là yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của người sx
+ Là động lực qtrong của sự ptr sx
Tác động vào thị trường:
+ Người tiêu dùng có vai trò quan trọng trong định hướng sx
+ Cần phải có trách nhiệm với sự phát triển bền vững của xh
Lưu ý:
+ Việc phân chia người sx và ng tiêu dùng chỉ có ý nghĩa tương đối
+ Trong thực tế, doanh nghiệp luôn đóng vai trò vừa là ng mua cũng vừa là ng bán
3. Các chủ thể trung gian trong thị trg
Là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sx, tiêu dùng
hàng hóa trên thị trg
Những chủ thể này có vai trò ngày càng qtrong để kết nối thông tin tring các qhe
mua bán
Làm tăng cơ hội thực hiện giá trị của hàng hóa
Ngày nay các chủ thể trung gian ngày càng phát triển phong phú, đa dạng…
Bên cạnh các trung gian tích cực còn có những trung gian k phù hợp vs chuẩn mực
đạo đức xh…
4. Nhà nước
Thực hiện chức năng quản lí nhà nc về kte
Thực hiện các bp khắc phục các khuyết tật thị trg
Các biện pháp quản lí của nhà nước:
+ Nhà nc thực hiện quản trị, ptr kte thông qua việc tạo lập mtrg kte tốt nhất cho các
chủ thể phát huy sức sáng tạo
+ Nhà nước cũng tạo ra các rào cản để cân đối các hoạt động sx kdoanh
+ Nhà nc còn sử dụng các công cụ kte để khắc phục các khuyết tật của thị trg làm
cho nền kte thị trg hoạt động hiệu quả
Kết luận:
Trong nền kte thị trg, mọi quan hệ sx và trao đổi của các chủ thể đều chịu tác động
của các quy luật kte khách quan của thị trg
Chịu sự điều tiết và can thiệp của Nhà nước thông qua việc thực hiện hệ thống
pháp luật và các chính sách kinh tế
Ở mỗi nước khác nhau trong từng giai đoạn khác nhau có sự điều tiết của Nhà
nước ở các mức độ khác nhau. Bởi vậy, nền kte thị trường ko thể thiếu đc sự điều
tiết của Nhà nước
CHƯƠNG III: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
I. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
1. Nguồn gốc
a. Công thức chung của tư bản
Từ khi tiền ra đời, trong lưu thông có 2 công thức:
+ Trong lưu thông hàng hóa giản đơn, tiền vận đoọng theo công thức : H-T-H (1)
+ Trong lưu thông hàng hóa TBCN, tiền vận động theo công thức: T-H-T’ (2)
Giống nhau: - Có 2 yếu tố vật chất tiền và hàng
- Đều là hàng vi mua và bán
- Đều biểu hiên mối qhe kte giống nhau
Khác nhau:
- Điểm xuất phát và kết thúc
- Trình tự 2 giai đoạn
- Mục đích:
+ (1) vì giá trị sử dụng, tiền đóng vai trò môi giới trong quá trình trao đổi mua
bán vì , kết thúc ở giai đoạn 2 khi nhu cầu mua hàng dcmục đích giá trị sử dụng
thỏa mãn, tiền k tăng thêm k mất đi=> công thức chung của lưu thông hàng hóa
giản đơn
+ (2) vì muốn thu đc , sau qtrinh vận động tiền thay đổi về giá trị tăng thêm
lượng (tiền thu về > tiền ban đầu) , sự vận động của nó diễn ra vô cùng vô tận
và chu kì của nó k biết kết thúc ở đâu
Công thức vận động của tư bản : ( t : số tiền dõi raT-H-T’( T’= T+t ,(t>0) ) (2)
đc C.Mác gọi là giá trị thặng dư) trở thành công thức chung của tư bản. Như
vậy tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư,tiền chỉ biến thành tư bản khi đc sử
dụng để đem lại giá trị thặng dư cho nhà tư bản
Công thức đc gọi là công thức chung của tư bản vì mọi tư bản đều vận dụng (2)
công thức này
Nguồn gốc giá trị thặng dư:
+ Các nhà kte học tư sản cố tình chứng minh rằng lưu thông tạo ra giá trị thặng
+ Mục đích là che đậy bản chất của giai cấp tư sản
+ Thực chất trong lưu thông dù trao đổi ngang giá hay ko ngang giá đều k tạo ra
giá trị thặng dư
Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản: Giá trị thặng dư vừa đc tạo ra
trong lưu thông, vừa k đc tạo ra trong lưu thông
+ Bí mật của nhà tư bản: Tìm ra hàng hóa giá trị sức lao động ( C.Mác tìm ra)
=> cơ sở xây dựng học thuyết gtri thặng dư
b. Hàng hóa sức lao động
Sức lao động và đkien để sức lao động trở thành hàng hóa
- Sức ld hay năng lực ld là toàn bộ nhưng năng lực thể chất và tinh thần tồn tại
trong cơ thể, trong 1 con ng đang sống và đc người đó đem ra vận dụng mỗi khi
sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó
- Ng có sức lao động là ng có đủ thể lực và trí tuệ
- Sức ld tồn tại ở khả năng ld, còn ld là tiêu dùng sức ld trong hiện thực
- Nói đến ld, là sự tiêu hao sức bắp thịt, thần kinh, não của con ng
- Lao động là hd có mục đích ý thức của con ng, nhằm cải tạo tư nhiên tạo ra
mục đích, kết quả là sp, sp do 1 ng 1 cá biệt gọi là sp cá biệt, sp do xh gọi là sp
xh
Điều kiện để sức ld trở thành hàng hóa
+ Một, người lao động được tự do về thân thể
+ Hai, người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết
hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán, cho nên họ phải bán sức
lao động.
Giá trị hàng hóa sức ld:
- Đc đo bằng TGLDXH cần thiết để SX và tự sx ra SLD
- Giá trị của hàng hóa sức ld gồm 3 bộ phận hợp thành:
+ Một là, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (cả vật chất, tinh thần) để tái sản
xuất ra sức lao động;
+ Hai là, phí tổn đào tạo người lao động;
+ Ba là, giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) nuôi
con của người lao động
Hàng hóa sức ld là 1 hàng hóa đặc biệt: Bao hàm cả yếu tố tinh thần và yếu tố lịch
sử:
- Yếu tố tinh thần
- Yếu tố lịch sử:
+ Phụ thuộc vào yếu tố lịch sử của mỗi nước trong từng hoàn cảnh lịch sử nhất
định
Giá trị sử dụng của hàng hóa sức ld:
+ Hàng hóa sức ld có gtri sử dụng đặc biệt, luôn tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị
của bản thân => tạo ra giá trị thặng dư
+ Giá trị sử dụng đặc biệt của hàng hóa sức ld là nguồn gốc tạo ra gtri thặng dư =>
chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
+ Điều kiện quyết định để tiền chuyển hóa thành tư bản: Sức ld trở thành hàng hóa
+ Nguồn gốc của gtri thặng dư là do hao phí sức ld tạo ra
c. Sự sản xuất gtri thặng dư
- Qtrinh sx giá trị thặng dư là sự thống nhất của qtrinh tạo ra và tămg thêm gtri
- Để có đc gtri thặng dư nên sx xh phải đạt đến 1 trình độ nhất định
- Ng ld và ng quản lí phải thoả thuận trên ngtac ngang giá , ng ld phải làm việc
dưới sự kiểm soát của ng quản lí
=> Giá trị thặng dư là bộ phận của gtri mới dôi ra ngoài gtri sức ld do công
nhân tạo ra là kq của ld ko công của công nhân làm thuê cho nhà tư bản. Gtri
thặng dư kí hiệu là: m
- Tư bản là gtri đem lại giá trị thặng dư
- Vậy bản chất của tư bản là mối qhe xh dựa trên cơ sở người bóc lột người
Quá trình SX m:
Trong 4 buổi lao
động đầu tiên
trong ngày
- Công nhân chuyển hết 10kg bông => 10kg sợi . Nhà tư bản
có hàng hóa. 10kg sợi = 15 đ
- Nếu quá trình sx dừng lại => nhà tư bản k đạt đc mục đích
Trong 4 buổi ld
sau
- Công nhân cũng chuyển hết 10kg bông => 10kg sợi. Nhà tư
bản có hàng hóa 10kg sợi = 15 đ, chi phí 12 đ
- Như vậy tư bản thu đc 3 đ dôi ra => giá trị thặng dư
Tổng hợp qtrinh
sx một ngày của
nhà tư bản theo
CTC
d. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến, tư bản khả biến
- Tư bản bất biến: TLSX- ký hiệu C
+ Khái niệm: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao
động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyên nguyên vẹn vào giá trị sản
phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quả trình sản xuất được C.Mác gọi là tư bản
bất biến
+ Đặc điểm: Ko tăng về lượng là đk trong quá trìng sx để tạo ra giá trị thặng dư(m)
- Tư bản khả biến: SLD- ký hiệu v
+ Khái niệm: bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động
không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân mà tăng
lên, tức biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất, được Mác gọi là tư bản
khả biến
+ Đặc điểm: Luôn tăng lên về lượng trong quá trình sx : G=c+ (v+m)
d. Vấn đề tiền công trong CNTB
- Khái niệm:
+ Là giá cả của hàng hóa sức lao động.
+ Đó là bộ phận của giá trị mới do chính hao phí sức lao động
của người lao động làm thuê tạo ra, nhưng nó lại thường được
hiểu là do người mua sức lao động trả cho người lao động làm
thuê
Nhầm lẫn tiền công và sức ld :sở dĩ có sự nhầm lẫn như vậy vì:
- Sức ld là hàng hóa đặc biệt: + Ko tách rời con ng
+ Tiền công đc trả theo tgian
- Từ đó: + Nhìn bề ngoài toàn bộ sức ld mà ng ld hao phí đều đc
trả công đầy đủ
+ Xh TBCN dường như là 1 xh công bằng
Phản ánh mqh bóc lột giữa ng ld và ng sử dụng ld
Thực chất gtri sức ld và gtri mới do sức ld tạo ra khác nhau :
Gtri sức ld= v; gtri mới do sức ld tạo ra = v+m
Nguồn gốc của tiền công:
+ Nguồn gốc của tiền công chính là do hao phí sức ld của ng ld
làm thuê tự trả cho chính mình
+ Tuy nhiên trên thị trg hàng hóa sức ld lợi ích giữa ng ld và ng
sử dụng ld thường có mâu thuẫn với nhau
+ Cách giải quyết mẫu thuẫn: Đôi bên phải đặt địa vị của mk
vào phía bên kia để thỏa thuận và thống nhất cách giải quyết
tốt nhất
- Tuần hoàn của tư bản:
+ Khái niệm: Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản
trải qua 3 giai đoạn, tồn tại dưới 3 hình thức, thực hiện 3 chức
năng để rồi quay trở lại hình thái ban đầu với giá trị được bảo
tồn và tăng lên
+ Công thức: TLSX
T-H ….. SX….. H’-
T’
SLD
- Lưu ý: Quá trình tuần hoàn của tư bản đc diễn ra liên tục khi
các giai đoạn của tư bản đc tồn tại và chuyển hóa hình thái 1
cách đều đặn. Mỗi sự ách tăc ở 1 giai đoạn nào đó đều gây ảnh
hưởng đến giai đoạn tư bản và làm chậm tốc độ chu chuyển
của tư bản
Chu chuyển của tư bản:
- Khái niệm : Chu chuyển của tư bản là sự vận động của tư bản
nếu xét nó là 1 quá trình định kì, đc đổi mới và lặp đi lặp lại ko
ngừng ( đó là vòng quay của đồng tiên trong kinh doanh)
- Những tư bản khác nhau di chuyển với vận tốc và tgian khác
nhau, phụ thuộc vào tgian tư bản
- Tgian chu chuyển tư bản của tư bản là khoảng tgian nhà tư bản
ứng tư vản ra dưới 1 hình thái nhất định cho đến khi quay trở
về dưới hình thái
đó cùng với giá trị thặng dư.
- Tgian chu chuyển= tgian sx+ tgian lưu thông
+ Tgian sx bao gồm tgian ld, tgian gián đoạn trong ld và dự trữ
sx
+ Tgian ld là tgian hữu ích nhất
- Tgian sx dài hay ngắn phụ thuộc:
+ Năng suất ld cao hay thấp
+ Chất lượng sp
+ Dự trữ đủ hay thiếu
+ Vật sx chịu tdong tự nhiên dài hay ngắn
- Tgian lưu thông = tgian mua+ bán+ vận chuyển
- Tình hình ptr của gthong vận tải:
Tư bản cố định:
- Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái
tư liệu lao động tham gia toàn bộ vào quả trình sản xuất nhưng
giá trị của nó chỉ chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản
phẩm theo mức độ hao mòn
- Luôn chịu 2 loại hao mòn:
+ Hao mòn hữu hình: - Là hao mòn về vật chất , gtri sử dụng
- Hao mòn hữu hình do quá trình sử dụng và sự
tác động của tự nhiên làm cho các bộ phận của tư bản cố định hao
mòn dần
+ Hao mòn vô hình: - Là hao mòn thuần túy về mặt giá trị
- Hao mòn vô hình xảy ra khi máy móc vẫn còn
tốt nhưng bị mất giá vì sự xuất hiện của các máy móc khác hiện
đại hơn
Tư bản lưu động:
+ Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình
thải sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ, giá trị của
nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết
thúc từng quá trình sản xuất.
+ Đặc điểm: Vốn ít, quay vòng nhanh, lãi suất lớn( ngày nào có tư
bản lưu động càng nhiều thì lợi nhuận càng cao)
2. Bản chất của gtri thặng dư
- Được thể hiện thông qua tỷ suất và khối lượng gtri thặng dư
Tỷ suất gtri thặng dư:
- Là tỉ lệ phần trăm giữa gtri thặng dư và bản chất khả biến. Kí
hiệu :m’
- Công thức: m’= m/v.100%
- Nó phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân
Khối lượng gtri thặng dư:
- Là tích số giữa tỉ suất giá trị thặng dư và tổng tư bản kha biến
- Kí hiệu: M= m’.V
- M phản ánh quy mô bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân
3. Các phương pháp sx ra gtri thặng dư
- Sx gtri thặng dư tuyệt đối
- Khái niệm: Giá trị m tuyệt đối là gtri thặng dư thu đc do kéo dài
ngày ld
- Bp: kéo dài ngày ld hoặc tăng cường độ ld
- PP này đc áp dụng trong thời kì đầu của CNTB
Gtri thặng dư tương đối:
- Khái niệm: Giá trị m tương đối là m thu được nhờ rút ngân thời
gian ld tất yếu
- Bp: Tăng năng suất ld
- PP này đc thực hiện trong điều kiện xh phát triển đến một mức
độ
Gtri thặng dư siêu ngạch:
- Là gtri thặng dư thu dc do tăng năng suất ld cá biệt
- Giá trị thặng dư siêu ngạch thúc đẩy các nhà TB cá biệt cải tiến kĩ thuật, đổi
mới hd SXKD. Tăng năng suất ld cá biệt
- Gtri thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của m tương đối
- Gtri thặng dư siêu ngạch là động lực thúc đẩy các nhà tư bản đổi mới
II. Tích lũy tư bản
1. Thực chất của tích lũy tư bản
- Tái sx là quá trình sản xuất liên tục được lặp đi lặp lại không
ngừng. Tái sản xuất giản đơn là sự lặp lại quá trình sản xuất với
quy mô như cũ. Tái sx mở rộng là qtrinh sx với quy mô lớn hơn
trc
- Tích lũy tư bản là qtrinh chuyển hóa 1 phần thặng dư thành tư bản, hay nói cách
khác đó là qtrinh tư bản hóa 1 phần gtri thặng dư
- Động cơ của tích lũy: mở rộng sx, áp dụng các tiến bộ của KHKT
- Kết quả:
+ Phần m chiếm tỉ lệ ngày càng lớn trong toàn bộ vốn của tư bản
+ Quyền sở hữu chuyển thành quyền chiếmm hữu tư bản: tư bản k ngừng lớn
lên, tích lũy m- nguồn gốc làm giàu của tư bản
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô của tích lũy tư bản
III. Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
1. Lợi nhuận: Để làm rõ bản chất của lợi nhuận, C.Mác bắt đầu phân tích làm rõ
chi phí sx
a. Chi phí sx
Khái niệm: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là phần giá trị của
hàng hóa, bù lại giả cả của những tư liệu sản xuất đã tiêu
dùng và giả cả của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất
ra hàng hóa ấy. Đó là chi phỉ mà nhà tư bản đã bỏ ra để sản
xuất ra hàng hóa.
- Chi phí sản xuất được ký hiệu là k. Về mặt lượng, k = c+v.
- Khi xuất hiện phạm trù chí phí sản xuất thì giá trị hàng hóa
G = c + (v+m) sẽ biểu hiện thành: G = k+m.
Vai trò: Chi phí sx mới chỉ là sự chi phí về tư bản, giá trị hàng hóa là chi phí thực
tế của xh để tạo ra giá cả hàng hóa, đôi vs nhà tư bản, chi phí sx tư bản có vai trò
rất qtrong vì nó là , vì vậy nhà tư giới hạn thực tế của lỗ hoặc lãi trong kinh doanh
bản ra sức tiết kiệm chi phí này bằng mọi cách
b. Bản chất của lợi nhuận
- Lợi nhuận (p) là phần chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sx
W= (c+v)+m => k+m=> k+p
M=p , từ đó ta thấy nhìn bề ngoài gtri thặng dư bằng nhau và giống nhau về
nguồn gốc: đều là kq của ld ko công
Giữa lợi nhuận gtri thặng dư khác nhau về lượng và chất
+ Về lượng, p có thể bằng, cao hơn hoặc thấp hơn m
+ Về chất, p và m đều có nguồn gốc từ sx, do ld tạo ra, nhưng khi nói tới m là
muốn nói m do ld khả biến tạo ra, vạch trần bản chất bóc lột của giai cấp tư sản
đối vs công nhân. Khi nói tới p , p do chi phí sx tư bản CN sinh ra, xóa nhòa
ranh giới giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến-> bản chất bóc lột của GC tư
sản đối vs vô sản-> che giấu dưới phạm trù lợi nhuận
c. Tỷ suất lợi nhuận và nhân tố ảnh hưởng
- Khái niệm: Là tỷ số tính theo phần trăm giữa m và toàn bộ tư bản ứng trước. Ký
hiệu p’
- P’= m . 100% ; p’= p .100%
c+v k
m’ p’
Lượng m’ > p’
Chất Phản ánh mức độ bóc
lột lao động
Phản ánh hiệu quả kinh
doanh, đầu tư
- Chất: Phản ảnh hiệu quả kinh doanh , đầu tư, chỉ ra cho các nhà tư bản thấy đầu
tư ở đâu lợi nhuận hơn ( ngành nào có tỉ suất lợi nhuận cao hơn)=> các nhà tư
bản cạnh tranh nhau chọn ngành nào có tỉ suất lợi nhuận cao hơn để đầu tư vốn
Nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận:
+ Tỷ suất giá trị thặng dư m’
+ Cấu tạo hữu cơ của tư bản CV
+ Tốc độ chu chuyển của tư bản n
+ Tiết kiêm tư bản bất biến (c)
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản CV tỷ lệ nghịch với tỷ suất gtri thặng dư m’
- Để nâng cao tỷ suất lợi nhuận => tăng cường bóc lột gtri thăng dư, giảm cấu tạo
hữu cơ, tăng năng suất ld và tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu
So sánh lợi nhuận và giá trị thặng dư:
CHÊNH LỆCH GIỮA M’ VÀ P’
Cơ cấu giá trị hàng hóa m’ = (m/v) .100% p’= m/(c+v) .100%
80c+ 20v+20m m’=100% p’= 20%
80c+ 20v+ 40m m’= 200% p’=40%
Chi phí SXTBCN là chi phí về TLSX và SLD để sx hàng hóa : k=c+v
Lợi nhuận là m dc quan niệm là kq của tư bản ứng trc p
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số % giữa m và k, kí hiệu p’
Có 4 nhân tố ảnh hưởng đến p’ : m’, c.v, n và c
d. Lợi nhuận bình quân và giá cả sx
Sự hình thành:
- Cạnh tranh trong nội bộ:
+ Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng 1 ngành nhằm thu đc lợi nhuận
siêu ngạch
+ Bp: các doanh nghiệp phải giảm giá trị cá biệt hàng hóa thấp hơn gtri xh của
hàng hóa
+ Kq: hình thành gtri thị trg của hàng hóa
- Cạnh tranh giữa các ngành:
+ Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các ngành sx khác nhau nhằm tìm
nơi đầu tư có lợi hơn
+ Biện pháp : Tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác
+ Kq: Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
Lợi nhuận bình quân và tỉ suất lợi nhuận bình quân:
- Khái niệm: Lợi nhuận bình quân (P
) : là lợi nhuân bằng nhau, của những lượn
vốn tư bản đầu tư bằng nhau, khi đầu tư vào các ngành khác nhau
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân (P
’)
-
P
= p’ + p’ +……+ p’
1
+p’
2 3 n
n
Trong đó:
P’ , p’ … tỷ suất lợi nhuận mỗi ngành
1 2
n : tổng số ngành
- Khi lợi nhuận chuyển hóa thành lợi nhuận bình quân thì quy luật gtri thặng dư
có hình thức biểu hiện thành quy luật bình quân và gtri hàng hóa chuyển thành
giá cả sx
- Giá cả sx= chi phí sx (k) + lợi nhuân bình quân
- Ý nghĩa: Nghiên cứu sự hình thành …. Có ý nghia qtrong, 1 mặt giúp ta thấy đc
sự ptrien lý luận, gtri và gtri thặng dư của Mác từ cụ thể đến trừu tượng, mặt
khác vạch rõ qhe sx giữa các nhà tư bản trong qtrinh cạnh tranh => sự hình
thành lợi nhuận bình quân, xét tổng xh, tổng p= tổng m, vạch rõ sự bóc lột của
giai cấp tư sản vs công nhân
e. Lợi nhuân thương nghiệp
- Khái niệm: Là 1 bộ phận của tư bản công nghiệp đc tách ra để phục vụ cho quá
trình lưu thông hàng hóa của tư bản công nghiệp
- Đặc điểm: Vừa phụ thuộc vào tư bản công nghiệp vừa có tính độc lập tương đối
Công thức : T=H-T’
- Nhiệm vụ: Bán hàng hóa cho tư bản công nghiệp
- Đk tồn tại: Mua rẻ bán đắt
- Nguyên tắc phân chia m giữa tư bản CN và thương nghiệp diễn ra theo quy luật
tỷ suất lợi nhuận bình quân thông qua cạnh tranh và thông qua chênh lệch giữa
giá cả sx công nghiệp ( giá bán buôn CN và giá bán lẻ thương nghiệp)
2. Lợi tức
- Tư bản cho vay xuất hiện rất sớm trong lịch sử, xuất hiện dưới hình thức cho
vay nặng lãi
- Đặc điểm: Mức lãi suất rất cao
Mức lãi suất cao -> kìm hãm ptr sx, gây rối loạn trong xh
- Khái niệm: Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm thời để rỗi mà ng chủ của nó
cho nhà tư bản khác sử dụng để nhận đc số lợi tức
- Đặc điểm: 3 đặc điểm:
+ Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng
+ Tư bản cho vay là loại hàng hóa đặc biệt và là loại tư bản đc sùng bái nhất
+ Công thức: T-T’
- Lợi tức: (z) là 1 phần lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay trả cho tư bản cho
vay để đc quyền sử dụng tư bản
- Tỷ suất lợi tức:
- Phụ thuộc vào 3 yếu tố:
+ tỉ lệ phân chia lợi nhuận bình quân
+ tỷ lệ cung cầu cho vay
3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
Sự hình thành QHSXTBCN trong nông nghiệp
- Trong CNTB nông nghiệp cũng trở thành một lĩnh vực đầu tư , cũng đc kinh
doanh theo PTSX TBCN
- QHSX TBCN trong nông nghiêph hình thành thoe 2 con đg:
+ Cải cách dần dần kte địa chủ, phong kiến sang kinh doanh theo PTSX TBCN
+ Thông qua cách mạng tư sản xóa bỏ kinh tế địa chủ phong kiến ptr kte TBCN
- Đặc điểm nổi bật: Chế độ đặc quyền sở hữu ruộng đất- ngăn cản tư bản tự do
cạnh tranh trong nông nghiệp
Bản chất:
- Địa tô xuất hiện từ khi có chế độ độc quyền sở hữu ruộng đất
- Trong xh TBCN tư bản kdoanh nông nghiệp phải thuê ruộng đất của địa chủ
- Ngoài lợi nhuận bình quân các nhà tư bản phải thu đc lợi nhuận siêu ngạch
- Trong nông nghiệp lợi nhuận siêu ngạch lâu dài và ôn định mà nhà tư bản kinh
doanh nông nghiệp phải trả cho địa chủ
- Địa tô TBCN là 1 bộ phận của lợi nhuận siêu ngạch mà tư bản kinh doanh nông
nghệp trả cho địa chủ. C.Mác kí hiệu địa tô là R
Các hình thức: Địa tô chênh lệch, độc quyền và tuyệt đối
- Địa tô chênh lệch 1 là địa tô thu đc trên ruộng đất màu mỡ, cần đc tiêu thụ, thu
đc dựa trên độ phì tự nhiên của đất đai
- Địa tô chênh lệch 2 là địa tô thu nhập đc gắn liền vs thâm canh, gắn liền với kq
của tư bản đầu tư trên diện tích, là địa tô nhân tạo của đất đai
- Địa tô độc quyền là hình thức đặc biệt của tư bản chủ nghĩa, tồn tại trong nông
nghiệp , CN và TP lớn
- Địa tô tuyệt đối: là địa tô thu đc trên đất đai, dù tốt xấu, xa dần, khi cho thuê sẽ
thu đc địa tô và số địa tô nhất thiết ấy là địa tô tuyệt đối
Giá cả ruộng đất:
- Giá cả đất đai là địa tô tư bản hóa
+ Đất đai đem lại địa tô tức là 1 khoản thu nhập ổn định bằng tiền
+ Đất đai là 1 loại tư bản đặc biệt, còn địa tô chính là lợi tức của tư bản đó
- Giá cả ruộng đất là giá mua của địa tô do ruộng đất đem lại theo tỷ suất lợi tức:
+ Giá cả ruộng đất tỷ lệ thuận vs địa tô, tỷ lệ nghich với tỷ suất lợi tức
+ Giá cả ruộng đất phụ thuộc địa tô, tỷ suất lợi tức, vị trí và kì vọng của ng mua
CHƯƠNG IV: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I. CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH
TẾ
THỊ TRƯỜNG
1. Độc quyền, độc quyền nhà nước và tác động của độc
quyền
1.1. Nguyên nhân hình thành độc quyền và độc quyền
nhà nước
a. Độc quyền và nguyên nhân hình thành độc quyền
- Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả
năng thâu
tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hoá, có khả năng
định ra giá cả
độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
- Nguyên nhân:
+ Sự phát triển của LLSX thúc đẩy các tổ chức độc quyền
+ Do cạnh tranh
+ Do khủng hoảng sự phát triển của hệ thống tín dụng
b. Giá cả độc quyền;
- Khi các tổ chức độc quyền xuất hiện, các tổ chức độc quyền sẽ ấn định giá cả
độc quyền nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
- Giá cả độc quyền có 2 loại: Giá cả độc quyền thấp khi mua và giá cả độc quyền
cao khi bán
- Giá cả độc quyền cao = chi phí sx+ lợi nhuận độc quyền cao
- Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao: do ld ko công của CN trong các tổ
chức độc quyền , ngoài độc quyền , gtri thặng dư của các nhà tư bản bị phá sản
c. Độc quyền nhà nc, nguyên nhân và bản chất
Khái niệm:
- Là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nắm giữ vị thế độc quyền trên cơ sở duy
trì sức mạnh của các tổ chức độc quyền
- Độc quyền nhà nc mang tính phổ biến trong nền kte thị trg
- Trong nền kte thị trg TBCN, độc quyền nhà nc hình thành trên cơ sở cộng sinh
- Tất cả các nguyên nhân trên đòi hỏi nhà nc phải can thiệp sâu vào lĩnh vực kte
vừa bảo đảm quyền lợi nhà nc, tổ chức độc quyền -> sự hthanh của chủ nghĩa tư
bản nhà nc
Nguyên nhân:
- TT và TTSX càng cao sinh ra những cơ cấu kte lớn đòi hỏi phải có sự điều tiết
từ 1 trung tâm sx và phân phối
- Sự phát triển của PCLDXH làm xuất hiện một số ngành mới đòi hỏi nhà nc phải
đứng ra đảm nhiệm
- Mâu thuẫn giữa tư bản và ld trong xh ngày càng cao đòi hỏi nhà nc phải đứng ra
xoa dịu
- Xung đột giữa các quốc gia dân tộc ngày càng tăng đòi hỏi phải có sự điều tiết
các quan hệ kte quốc tế thông qua vai trò của nhà nc
Bản chất:
- Sức mạnh độc quyền tư nhân + Sức mạnh của nhà nc tư sản => thành 1 thể chế
và thể chế thống nhất
- Bản chất của CNTBDQ nhà nc là sự kết hợp giữa sức mạnh của độc quyền tư
nhân vs sức mạnh của nhà nc tư sản thành 1 thiết chế và thể chế thống nhất
nhằm bảo vệ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho CNTB
d. Tác động của độc quyền
- Tác động tích cực:
+ Độc quyền tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt
động KHKT, thúc đẩy sự tiến bộ kĩ thuật
+ Độc quyền có thể làm tăng năng suất ld, nâng cao năng lực cạnh tranh của
bản thân tổ chức độc quyền
+ Độc quyền tạo ra sức mạnh kte góp phần thúc đẩy nền kte ptr theo hướng sx
lớn hiện đại
- Tác động tiêu cực:
+ Độc quyền xuất hiện làm cho cạnh tranh ko hoàn hảo gây nên những tiêu cực
trong xh
+ Độc quyền có thể kìm hãm sự tiến bộ của kĩ thuật theo đó kìm hãm sự ptr kte
xh
+ Độc quyền xuất hiện bị chi phối bởi các nhóm lợi ích, gây nên htg phân hóa
giàu nghèo
1.2. Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền
Những biểu hiện của cạnh tranh trong trạng thái độc quyền
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau. Có nhiều hình thức thường kết
thúc
- Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền mục đích giành lợi thế trong
HT…
II. LÝ LUẬN CỦA V.LÊNIN VỀ CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA ĐỘC
QUYỀN VÀ DQNN TRONG NỀN KTE THỊ TRG TBCN
1. Lý luận của V.Lênin về các đặc điểm kte cơ bản của độc quyền
a. Các tổ chức độc quyền có quy mô TT và TT tư bản lớn
Tích tụ , tập trung sx hình thành 1 số ít xí nghiệp lớn cạnh tranh gay gắt
thỏa hiệp, thỏa thuận tổ chức độc quyền
Như vậy, bản chất của tổ chức độc quyền là liên kết vs nhau thao túng 1 lĩnh
vực nào đó nhằm mục đích thu đc lợi nhuận cao
Các hình thức tổ chức độc quyền
Khi mới hình thành các tổ chức độc quyền hình thành theo sự liên kết ngang dưới
các hình thức Cartel Sau đó TCDQ phát triển theo hình thức liên kết dưới hình
thức Coasortium Từ những năm 60 của TK 20 xuất hiện kiểu liên kết mới: Liên
kết đa ngành
- Liên kết ngang : mới chỉ liên kết những doanh nghiệp trong
cùng một ngành, nhưng về sau theo mối liên hệ dây
chuyền, các tổ chức độc quyền đã phát triển theo liên kết
dọc, mở rộng ra nhiều ngành khác nhau.
- Cartel là hình thức tổ chức độc quyền trong đó các xí
nghiệp tư bản lớn ký
các hiệp nghị thoả thuận với nhau về giá cả, sản lượng
hàng hóa, thị trường tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán
- Liên kết đa ngành: sự liên kết giữa các tập đoàn sx và
hãng buôn ngân hàng, công ty bảo hiểm, tàu biển,….trên
cơ sở phu thuộc tài chính vào 1 tập đoàn tư bản nào đó
b. Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt
chi phối
- V.I.Lênin viết: "Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất
giữa tư bản
ngân hàng của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất, với
tư bản của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp"
-Tư bản tài chính thống trị trong nền kte độc quyền vì tư bản
tài chính nắm cả tư bản sx( tổ chức độc quyền trong công
nghiệp ) , nắm cả tư bản tài tệ ( độc quyền ngân hàng) vì vậy
chúng sẽ nắm toàn bộ sự pte nền kte quốc dân
- Từ lĩnh vực kte, tư bản tài chính nắm cả tư bản tiền tệ, thao
túng cả nhà nc, biến nhà nc thành công cụ phục vụ cho nền
kte tư bản độc quyền
- Sự ptr của tư bản tài chính dẫn đến sự hình thành 1 nhóm
nhỏ những nhà tư bản kếch xù gọi là tài phiệt chi phối toàn
bộ đời sống kinh tế- chính trị trong XH tư bản ( hay đầu sỏ tài
chính, trùm tài chính)
- Chế độ tham dự: Chế độ khống chế của cty lớn vs tư cách là
cty mẹ với các cty con thông qua số lượng cổ phiếu khống
chế
- Cổ phiếu khống chế là cổ phiếu có ảnh hưởng đến quyết
định của cty cổ phần
c. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- Khái niệm: Mang tư bản ra nc ngoài đầu tư
- Nguyên nhân:
+ Ở các nước tư bản ptr xuất hiện tình trạng ‘ tư bản thừa’
+ Ở các nc kém ptr xuất hiện vòng luẩn quẩn
- Các hình thức xuất khẩu tư bản
+ XKTB dưới hình thức đầu tư
+ XKTB dưới hình thức sở hữu
d. Mục đích của xuất khẩu tư bản
- Mục đích thực hiện gtri
- Mục đích chiếm đoạt m và các nguồn lợi khác
e. Cạnh tranh để phân chia thị trg TG là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
| 1/27

Preview text:

CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG
CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

I. Khái quát sự hthanh và ptrien của KTCT Mác Lênin
- KTCT là môn KHXH có tính lịch sử và phát triển lâu dài
- KTCT là kq của sự kế thừa, ptrien và ko ngừng hoàn thiện
- Thuật ngữ khoa học kinh tế chính trị được xuất hiện ở châu Âu năm 1615 trong tác phẩm
của nhà kinh tế người Pháp tên
Chuyên luận về kinh tế chính trị là A. Montchretien. * Gồm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Từ cổ đại -> XVIII
Thời kì cổ, trung đại: từ XV trở về trc
XV : bắt đầu hthanh, tiền đề xác định lí luận KTCT
+ Giai đoạn 2: XVIII đến nay
- Quá trình phát triển KTCT học: Trong thời kì cổ, trung đại của lịch sử nhân loại, do
ptriem nền sx còn lạc hậu
- Sự xuất hiện của Chủ nghĩa Trọng thươngg ( thế kỉ XV) cùng sự ra đời PTSXTBCN
đc ghi nhân đây là hệ thống lí luận chính trị đầu tiên
+ Giải thích các htg KTCT = hệ thống phạm trù, khái niệm
- CN trọng thương: Trường phái đầu tiên giải thích htg kte xh có hệ thống
- Các phát kiến địa lí tạo đk cho sự hthanh các tuyến đg vận chuyển thương mại CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG - Đc ghi nhận là hệ - Khái quát đúng mục
- Hạn chế: Lý giải thiếu thống lí luận KTCT đầu đích là: tìm kiếm lợi khoa học khi cho rằng tiên nhuận
Nguồn gốc lợi nhuận là
từ việc mua rẻ bán đắt - Trọng tâm: Lưu thông CHỦ NGHĨA TRỌNG NÔNG
- Hướng tới lĩnh vực sx - Nông nghiệp mới tạo - Hạn chế: Cho rằng:
để rút ra lí luận kinh tế ,
ra của cải -> lí giải htg Chỉ có nông nghiệp mới
lí giải lợi nhuận , gtri,
kte trên cơ sở đặc trưng là sx sp ròng, tư bản, tiền của sx nông nghiệp lượng
- Sự chuyển đổi từ Lưu
thông-> sản xuất thông qua CN trọng nông - Coi trọng sở hữu tư nhân và tự do kinh tế
 Đánh giá CN trọng nông:
+ Chuyển đổi nghiên cứu sang sx, lưu thông ko tạo ra của cải vật chất và giá trị
+ Sx ko còn mang tính máy móc, siêu hình, ko thấy vai trò của lưu thông. Đồng
nhất khách quan với thượng đế mang màu sắc duy tâm
KINH TẾ CHÍNH TRỊ CỔ ĐIỂN ANH
- Là hệ thống KTCT đc trình bày 1
- Nghiên cứu các phạm trù: Hàng hóa, cách hệ thống tiền tệ
 Nghiên cứu các qhe kte trong quá trình tái sx xh
KINH TẾ CHÍNH TRỊ KHOA HỌC
(A.Smith->D.Ricardo->C.Mác-> Lênin)
- A.Smith: + Dòng lý thuyết lý luận kte dựa trên quan sát mang tính tâm lí, hành vi
+ Sự giàu có biểu hiện ở kte ld, là nguồn gốc duy nhất tạo ra của cải và giàu có
- D.Ricardo : kế thừa những giá trị trong lý luận khoa học của A.Smith,bổ sung và
hoàn chỉnh tạo ra các lý luận chính xác
- C.Mác: + Lý luận Kinh tế chính trị của C.Mác và Ph.Ăngghen được thể hiện tập
trung và cô đọng nhất trong bộ Tư bản.
+ Ph.Ăngghen (1820-1895) cũng là người có công lao vĩ đại trong việc
công bố lý luận kinh tế chính trị: học thuyết về thặng dư, sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân, chủ nghĩa duy vật lịch sử
+ C.Mác đã tạo ra bước nhảy vọt về lý luận khoa học so với D.Ricardo
khi phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa, tạo tiền đề cho việc
luận giải một cách khoa học về lý luận giá trị thặng dư.
- Lênin: + Sau khi C.Mác và Ph.Ăngghen qua đời, V.I.Lênin tiếp tục kế thừa, bổ
sung, phát triển lý luận kinh tế chính trị, nên dòng lý luận chính trị kia đc định danh là KTCT Mác Lênin
+ Chỉ ra những đặc điểm kinh tế của độc quyền, độc quyền nhà nước
trong chủ nghĩa tư bản giai đoạn cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, những vấn đề
kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội...
+ Sau khi V.I.Lênin qua đời, các nhà nghiên cứu kinh tế của các Đảng
Cộng sản trên thế giới tiếp tục nghiên cứu và bổ sung, phát triển kinh tế chính trị
Mác - Lênin cho đến ngày nay. Các công trình nghiên cứu đó được xếp vào nhánh
Kinh tế chính trị mácxít (maxist - những người theo chủ nghĩa Mác)
1.2. Đối tượng, mục đích và phương pháp nghiên cứu của kte chính trị Mác Lênin
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác Lênin
- Mỗi giai đoạn có khái niệm khác nhau về đối tượng nghiên cứu KTCT
- Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là các quan hệ của sản xuất và trao đổi
trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đó hình thành và phát triển.
=> Khái quát: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là các
quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi mà các quan hệ này được đặt trong sự
liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định

* Cách nhận thức khác nhau về đối tượng KTCT:
- CN Trọng thương: Lưu thông, chủ yếu ngoại thương
- CN Trọng nông: SX nông nghiệp
- KTCTTSCD : nghiên cứu nền sx, quy luật kte song cho radwng CNTB tuyệt đối vĩnh
viễn, ko nhận thấy quy luật vận động phát triển của xh
- KT học hiện đại: Nghiên cứu kte thuần túy, tách khỏi KTCT, che đậy qhe sx và đối lập giai cấp
1.2.2. Mục đích nghiên cứu của kte chính trị Mác Lênin
- Tìm ra các quy luật kte chi phối sự vận động và phát triển của pt sx mới -
* Phân biệt quy luật kte và chính sách kte
- Quy luật kte là mối liên hệ bản chẩ tất yếu, lặp đi lặp lại của các htg -> mang tính khách quan
- Chính sach kte là sp chủ quan của con ng, hthanh trên cơ sở vận dụng các quy luật kte-> mang tính chủ quan * Mục đích nghiên cứu:
- Tdong vào động cơ lợi ích và qhe lợi ích của con ng-> từ đó điều chỉnh hành vi kte
- Khi vận dụng đúng sẽ tạo các qhe lợi ích hài hòa, tạo động lực thúc đẩy sự sáng tạo
trong xh-> thúc đẩy sự giàu có và văn minh của xh
- Mỗi KH kte có đối tượng nghiên cứu riêng:
+ KTCT Mác Lênin là phát hiện những nguyên lí và quy luật chi phối các quan hệ lợi ích giữa ng vs ng +
 Cần nắm vững để có cơ sở KH, pp luật cho các chính sách kte cũng như kte gắn
vs đời sống, đồng thời tiếp thu có chọn lọc
3. PP nghiên cứu của Kte chính trị Mác Lênin
+ PP duy vật biện chứng: sử dụng thành thạo phép biện chứng duy vật vào các hiện
tượng và quá trình kte hình thành phát triểnn chuyển hóa k ngừng giữa chúng có mối
liên hệ tác động biện chứng
+ PP trừu tượng hóa khoa học: ( pp qtrong nhất): nhận ra và gạt bỏ khỏi quá trình
nghiên cứu những yếu tố ngẫu nhiên, những hiện tượng tạm thời, gián tiếp trên cơ sở
đó tách ra được những dấu hiệu điển hình, bền vững, ổn định, trực tiếp của đối tượng nghiên cứu.
+ PP logic khoa học: pp logic kết hợp lịch sử,phân tích tổng hợp thống kê,… và các pp
liên ngành thích hợp, là các pp nghiên cứu cụ thể và phổ biến đc ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học xh
III. Chức năng của KTCT Mác Lênin
1. Chức năng nhận thức
 Nhận thức đc những quy luật và vấn đề có tính quy luật chi phối các hiện tượng và qtrinh kte xh
2. Chức năng thực tiễn
 Giúp ng học có cơ sở để xdinh trách nghiệm công dân-> hthanh tư duy, kĩ năng ptrien quy luật
 Giúp ng ld và các nhà hoạch định chính sách vận dụng vào thực tiễn sx và quản trị quốc gia
 Cơ sở lí luận cho việc giải quuyết hài hòa các qhe lợi ích cơ sở kte
3. Chức năng tư tưởng
 Góp phần xây dựng lí tưởng khoa học cho những chủ thể có mong muốn xdung
một chế độ xh tốt đẹp
 Hướng tới giải phóng con ng xóa bỏ những áp lực bất công giữa ng vs ng
4. Chức năng pp luận
 Nền tảng lí luận khoa học cho việc nhận diện sâu hơn nội hàm các khái niệm phạm
trù của các KH kte chuyên ngành
CHƯƠNG II: HÀNG HÓA , THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
KINH TẾ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
I.
Lí luận về sx hàng hóa 1. Sx hàng hóa
 Sx tự cấp tự túc, sp của ld chủ thể thỏa mãn nhu cầu cho ng trực tiếp sx
a.Khái niệm: Theo C.Mác, sx hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt đông kte mà ở đó ng
sx ra sp nhằm mục đích trao đổi mua bán trên thị trg

 Điểm khác biệt giữa sx hàng hóa và sx tự cấp tự túc là Mục đích
+ Sx tự cấp tự túc: Thỏa mãn nhu cầu, gắn với cơ cấu kte khép kín
+ Sx hàng hóa: trao đổi mua bán, gắn với cơ cấu kte mở
 Đặc trưng: sx ngày càng mở rộng, KH ngày càng ptrien và năng suất ld cao
 Có thể nói, sx hàng hóa ra đời mở ra kỉ nguyên văn minh của xh loài ng , là sp
biểu hiện trình độ văn minh của nhân loại vì thông qua trao đổi mua bán hàng
hóa, mqh giữa con ng vs ng, giữa các vùng và các quốc gia dtoc đc xích lại gần
nhau, trình độ văn hóa kĩ thuật ngày càng tăng, thông qua đó có thể p.huy thế
mạnh và khắc phục thế yếu của mình
b.Điều kiện ra đời của sx hàng hóa:
+ Phân công lao động xã hội: Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao
động trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự
chuyên môn hóa của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau.
+ Hạn chế: Mỗi ng chỉ sx đc 1 hoặc một vài sp nhất định
 Để thỏa mãn mọi nhu cầu của mình thì ng sx hàng hóa phải trao đổi sp cho
nhau -> phụ thuộc vào nhau
+ Sự tách biệt tương đối về kte giữa ng sx hàng hóa: Nguồn gốc của sự tách biệt
:Chiếm hữu các tư liệu sx chủ yếu. -> tạo cơ sở pháp lí sx hàng hóa, có quyền
sở hữu bất cứ gì mình muốn,tạo sự tách rời nhau
 2 đk ra đời của sx hàng hóa k thống nhất với nhau, phải có đủ 2 đk trên thì sx hàng hóa mới ra đời
2. Hàng hóa và 2 loại thuộc tính hàng hóa
- Khái niệm: Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào
đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
 Hàng hóa có 2 thuộc tính:  Giá trị sử dụng:
+ Là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người,
giá trị sử dụng khi tiêu dùng hàng hóa
+ Giá trị sử dụng do các thuộc tính tự nhiên ( cơ lí hóa…) và các thuộc tính có
ích khác cấu tạo nên sp quyết định và là phạm trù vĩnh viễn
+ Giá trị sử dụng có đặc diểm là k dành cho ng trực tiếp sx ra nó mà dành cho
ng khác , cho xh, giá trị sử dụng muốn đến tay ng tiêu dùng phải thông qua mua
bán, giá trị phải đi từ giá trị trao đổi.
+ Sở dĩ 2 hàng hóa có gtri sử dụng khác nhau, gtri trao đỏi khác nhau nhưng lại
trao đổi đc cho nhau vì chúng đều là sp lao động do hao phí sức ld của con ng
tạo ra, chính sự hao phí sức ld tạo ra gtri hàng hóa
 Giá trị : + là ld xh của ng sx hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
+ Vậy thực chất của trao đổi là trao đổi sức ld cho nhau, chính sức ld này tạo ra giá trị
+ Giá trị là thuộc tính xh phạm trù lịch sử
 Một số quan niệm khác
 Hàng hóa cá nhân là hàng hóa 1 ng sử dụng rồi thì ng khác k thể dùng đc nữa( quần áo, ..)
 Hàng hóa công cộng là loại hàng hóa mà nhiều ng dùng r thì ng khác vẫn có thể
dùng đc ( tri thức, trg,bệnh viện…)
 Hàng khuyến dụng là hàng hóa bất kì quốc gia nào cũng khuyến khích dân nên
dùng ( y tế, giáo dục,…)
 Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hóa:
 2 thuộc tính là 2 mặt đối lập nằm ngay bên trong hàng hóa: giữa ng bán và ng mua, ng sx và ng tiêu dùng
 Đối lập giữa quá trình thực hiện và qtrinh sự dụng về ko gian và thời gian: Quá
trình thực hiện xảy ra trc trên thị trg, quá trình sử dụng xảy ra sau trong tiêu dùng
b.Tính 2 mặt của ld sx hàng hóa
- Do C.Mác tìm ra
* Lao động cụ thể( ld tư nhân)
- Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định.
-Mỗi lao động cụ thể có mục đích, đối tượng lao động, công cụ, phương pháp lao
động riêng và kết quả riêng. Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
- Lao động cụ thể là 1 phạm trù vĩnh viễn nhưng luôn luôn phát triển cùng sự ptrien của lllsx và ldxh
- Yếu tố ptrien thể hiện qua công cụ ld- quyết định năng suất, trình độ ptrien
* Lao động trừu tượng ( ld xh- tạo ra giá trị)
- Là sự tiêu hao sức lực nói chung của ld mà k kể đến hình thức cụ thể của nó- tạo ra giá trị hàng hóa
- Là phạm trù lịch sử
* Phân biệt ld cụ thể và trừu tượng là xét ở các góc độ khác nhua của ldsx-
- Xét góc độ làm ntn, sp gì- ld cụ thể
 Làm hết bao nhiêu tgian, sức lực- ld trừu tượng
 2 mặt của 1 qtrinh vừa thống nhất vs nhau vừa mâu thuẫn vs nhau
 Thống nhát vs nhau là 1 hdong ld nhất định, khi ld tư nhân đc thừa nhân là ld xh có
ích khi hàng hóa đc bán ra thị trường trở thành ld có ích
 Mâu thuẫn trong ld sx hàng hóa đc thể hiện qua mẫu thuẫn giữa ld tư nhân và xh đc
thể hiện khi hàng hóa sx ra nhưng k bán đc -> ẩn chứa khả năng sx thừa( mầm
mống của cuộc khủng hoảng kte)
 Muốn giải quyết mâu thuẫn: Vì sao hàng hóa sx ra k bán đc?
 Nguyên nhân: + Cung vượt quá cầu, mẫu mã chất lg kém, lỗi mốt lạc hậu => ko đc ng tiêu dùng chấp nhận + Chi phí cao
 Cách giải quyết: + Áp dụng tiến bộ khkt-> nâng cao năng suất ld và clg sp, có thông tin
 Thông tin trở thành yếu tố qtrong nhất
c. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
- Chất của gtri hàng hóa la ld trừu tượng kết tinh trong hàng hóa
- Lượng của gtri hàng háo do lượng ld để sx quyết định, là tgian ld xh cần thiết
- Tgian ld xh cần thiết là tgian cần thiết để sx ra 1 hàng háo trong đk trung bình của
xh( đk sx trung bình, trình độ thành thạo tb và cường độ ld tb )
- Cách tính: + Thông thường: Tgian ld xh cần thiết gần với tgain ld cá biệt của những
ng sx cung cấp đại bộ phận hàng hóa trên thị trg
+ Tính tgian ldxh cần thiết bằg pp bình quân
 Cấu thành lượng giá trị hàng hóa gồm 3 bộ phận
+ Hao phí ld qk: TLSX- ký hiệu c
+ Hao phí ld sống: Sức LD- ký hiệu v; tạo ra giá trị mới =v+m
+ m- giá trị thặng dư( tiền lãi) + Công thức : W= c+m+v
Các nhân tố ảnh hưởng :
 Năng suất ld: năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng số lượng sản
phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hay số lượng thời gian hao phí để sản
xuất ra một đơn vị sản phẩm.
N= S/T trong đó N- Năng suất, S- số lượng, T- tgian
+ Quan hệ giữa năng suất ld và gtri hàng hóa là tỉ lệ nghịch
+ Yếu tố tdong đến năng suất ld : trình độ, kĩ thuật, khoa học, công nghệ…
+ Tăng năng suất ld về chiều sâu: tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu và vât liệu phụ  Tính chất ld:
+ Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ
thống, chuyên sâu về chuyên môn
+ Lao động phức tạp là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một
quá trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
+ Lao động phức tạp là bội số của ld giản đơn
+ Trên thị trg, để các hàng hóa ld giản đơn và ld phức tạp bình đẳng, ngta quy
mọi ld phức tạp thành ld giản đơn
+ Vậy lg trị hàng hóa đc đo bằng tgian ldxh cần thiết giản đơn trung bình
Mối quan hệ giữa NSLD và lg gtri hàng hóa:
+ Khi NSLD tăng-> tgian hao phí lao động xh cần thiết cho 1 đơn vị hàng hóa giảm xuống
+ Chỉ khi nào NSLDXH tăng -> lượng giá trị xh của hàng háo giảm => các doanh
nghiệp cần bp góp phần tăng NSLD xh
+ Thực chất của tăng NSLD chings là tiết kiệm ld
Phân biệt cường độ ld và năng suất ld
+ Cường độ ld là mức độ khẩn trương tích cực của hdsx, tích cực của hdsx
+ Thcujw chấst của tăng cường độ ld là kéo dài tgian ld
 KL: Cường độ ld ko tác động đến gtri hàng hóa, năng suát ld tăng thì cường độ ld giảm 3. Tiền tệ
a. Lịch sử và bản chất( gtrinh trang 14)
 Tiền là hàng hóa đặc biệt đc tách ra khỏi TG hàng hóa, làm vật ngang giá chung
cho tất cả các hàng hóa, là hình thái cao nhất của gtri hàng hóa, là sự thể hiện
chung của gtri, nó biểu hiện trực tiếp gtri hàng hoá, biểu hiện mqh sx giữa những ng sx hàng hóa  Vàng:
+ Hàng hóa thông thg: gtri sử dụng: trang sức, dẫn điện…( đc đo bằng tgian ldxh
cần thiét của ng khai thác)
+ Hàng hóa đặc biệt: gtri sử dụng: đo lường gtri của hàng hóa khác, dc thể hiện ở
tất cả hàng hóa mà nó đo lường
b. Các chức năng
Thước đo gtri: biểu hiện và đo lường các hàng hóa khác
 Gtri hàng hóa đc thể hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa
 Trên thị trường, giá cả thg xuyên tách khỏi giá trị và lên xuống xoay quanh gtri
hàng hóa- gtri là nội dung, giá cả là hình thức biểu hiện
 Các yếu tố tdong gtri hàng hóa:
+ Giá cả hàng hóa: quan hệ tỉ lệ thuận vs gtri, giá trị là yếu tố quyết định giá cả hàng hóa + Quan hệ cạnh tranh: + Cung- cầu
+ Giá trị của tiền: tỉ lệ nghịch với gtri hàng hóa
 Khi phát hành tiền giấy, bản thân tiền giấy k có gtri, chỉ là kí hiệu của tiền dc nhà
nc phát hành và mng công nhận => khi phát hành tiền giấy phải có 1 lg vàng đảm bảo gtri của tiền giấy
Phương tiện lưu thông: Môi giới
 Trao đổi hàng hóa lấy tiền tệ làm môi giới ngta gọi là lưu thông hàng hóa
 Đk: phải có 1 lượng tiền mặt nhất định
 Tiền mặt ra đời làm lưu thông hàng hóa thuận tiện hơn
 Khi thực hiện lưu thông, tiền và hàng phải theo 1 tỉ lệ cân đối nhất định, nếu tiền>
hàng-> lạm phát, tiền giảm phát
Phương tiện cất trữ: tiền đc rút ra khỏi lưu thông để cất trữ
 Tiền đc đi vào cất trữ phải là đồng tiền đủ giá trị( tiền vàng) hoặc các đồng tiền đc
TG công nhận có thể đổi ra vàng bất cứ lúc nào
Tiền tệ TG: làm phương tiện thanh toán quốc tế giữa các giao dịch quốc gia
 Gắn với tỉ giá hối đoái
4. Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường hợp 1 số yếu tố khác hàng hóa
thông thường ở đk hiện nay a. Dịch vụ
 Dịch vụ là 1 loại hàng hoá, nhưng đó là loại hàng hóa vô hình
 Giá trị của dịch vụ cũng là ldxh tạo ra dịch vụ
 Gtri sử dụng của dvu ko phải là phục vụ trực tiếp của ng cung ứng dịch vụ
 C.Mác chia thành 2 khu vực: dịch vụ sx và dịch vụ tiêu dùng, vì thực chất cũng là 1 kiểu hàng hóa
 Dịch vụ khác vs hàng hóa thông thường: tồn tại dưới hình thức phi vật thêtm ko thể
cất trữ đc, việc sx và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời
 Dịch vụ ngày càng có vai trò qtrong trong nền kte quốc dân
b. Quan hệ trao đổi trong trg hợp 1 số yếu tố khác hàng hóa
 Quan hệ trao đỏi với 1 số loại hàng hóa đặc biệt có GTSD , có giá cả , có thể trao
đổi, có thể mua bán đc nhưng lại ko dhao phí ld trực tiếp tạo ra
 Qhe trong trh hợp trao đổi quyền sử dụng đất:
 + QH trong trao đổi thương hiệu( danh tiếng): Thương hiệu hàng hóa là gtri tài sản
vô hình nhưng do ld hữu hình tạo ra của 1 tập thể
+ QH trao đổi trong mua bán chứng khoán, chứng quyền và 1 số giấy tờ có giá( tư
bản giả)-có tên như vậy vì: tồn tại tách rời tư bản thật, giá cả ko phụ thuộc vào tư
bản thật, mang lại thu nhập cho ng sở hữu nó
- Trên thực tế, thị trg chứng khoán rẩt qtrong, đối vs nhà nc đó là 1 kênh để
kiếm vốn, đối vs doanh nghiệp và chủ đầu tư là 1 hình thức đầu tư=> phát hành
chứng khoán là hình thức huy động vốn, mua chứng khoán là hình thức đầu tư( là đầu tư mạo hiểm)
 Thực chất quyền mua bán đất đai là mua quyền sử dụng đất
 Giá cả đất đai tăng lên do sự tác động của yếu tố đầu cơ II.
Thị trường và kinh tế thị trường
1. Khái niệm, phân loại và vai trò
 Khái niệm: Thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các
chủ thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số
lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sxxh  Phân loại :
 Căn cứ theo đối tượng trao đổi, mua bán cụ thể
 Căn cứ vào phạm vi các quan hệ, có các loại thị trường trong nước, thị trường thế giới.
Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán,
 Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành,
 Nền kinh tế ngày càng phát triển hệ thống thị trg cũng biến đổi phù hợp vs trình
độ phát triển của nền kte  Vai trò:
+ Thị trường thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
+ Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội
+ Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền
kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
 Vai trò của thị trg ko tách rời đc cơ chế thị trg
2.Nền kte thị trg và 1 số quy luật
a. Nền kte thị trg
- Ngành kte thị trg vận hành theo cơ chế thị trg
- Sự hthanh cơ chế thị trg là khách quan trong lịch sử và là sp của văn minh nhân loại * Đặc trưng
- Có sự đa dạng của các củ thể kte, nhiều hình thức sở hữu các chủ thể kte bình đẳng trc pháp luật
- Thị trg đóng vai trò quyết định trong việc phân bố các nguồn lực xh thông qua
hoạt động thị trường bộ phận
- Giá cả đc hthanh theo ngtac thị trường
- Nền kte mở, thị trg trong nc gắn liền vs thị trg quốc tế
* Ưu điểm và khuyết điểm:
- Ưu: + Luôn tạo ra động lực sáng tạo cho các chủ thể kte
+ Luôn phuy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thểm, các vùng miền cũng như lợi thế quốc gia
+ Luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con ng  Khuyết:
+ Luôn tiềm ẩn những rủi ro ko tưởng
+ Ko tự khắc phục đc xu hướng cạn kiệt tài nguyên
+ Ko tự khác phục đc htg phân hóa sâu sắc trong xh c. Quy luật
Quy luật giá trị:
+ Yêu cầu việc sx và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí ldxh cần thiết Cụ thể:
+ Trong sx, hao phí ld cá biệt phải phù hợp vs hao phí ldxh cần thiết
+ Trong trao đổi hàng hóa phải dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá
+ Quy luật gtri hoạt động theo mệnh lệnh giá cả thị trg-> giá cả thị trg là cơ chế
tác động của quy luật giá trị
+ Giá cả thị trg là giá cả thỏa thuận giữa ng mua và ng bán trên thị trg hay nói
cách khác là giá bán thực tế trên thị trg( đối vs ng kdoanh gọi là giá kdoanh, đủ bù
đắp chi phí và bảo đảm có lãi)
- Quy luật gtri tồn tại khách quan, tuân theo yêu cầu của gtri ng sx mới có lãi, ngc lại sẽ thua lỗ và phá sản
* Tác động của quy luật giá trị:
- Tác động điều tiết, sx và lưu thông hàng hóa
- Kích thích trong sx ptrien tăng năng suất ld
- Phân hóa những ng sx hàng hóa thành ng giàu, ng nghèo
* Quy luật cung- cầu:
- Khái niệm: + Là quy luật kte điều tiết giữa cung và cầu
+ Quy luật này đòi hỏi cung- cầu phải có sự đồng nhất  Tác động:
+ Cung-cầu có mqh hữu cơ với nhau aneh hưởng trcuwj tiếp đến giá cả hàng hóa
+ Nếu cung < cầu, giá cả < giá trị, nếu cung> cầu thì giá cả > giá trị
 Quy luật cung cầu có tdung điều tiết
+ Làm thay đổi cơ cấu và quy mô thị trg
Quy luật lưu thông tiền tệ
 Là quy luật quy định số lượng tiền tệ cần thiết trong lưu thông  Công thức: M = P.Q V
Trong đó: M: số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông P: mức giá cả
Q: số lg hàng hóa đem lưu thông V: số vòng luân chuyển
 Khi tiền tệ vừa làm chức năng lưu thông và thanh toán, thì số lượng tiền tệ cần thiết
cho lưu thông đc xdinh bằng công thức: M = PQ-( PQb+ PQk) + PQd V Trong đó:
M: số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông
V: là số vòng luân chuyển trung bình của đơn vị tiền tệ
PQ: tổng số giá cả hàng hóa
PQb: tổng giá cả hàng hóa bán chịu
PQk: tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
PQd: tổng giá cả hàng hóa bán chịu đén kỳ thanh toán
 Như vậy, khối lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông tỷ lê thuận với tổng số giá
cả hàng hóa và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ
Quy luật cạnh tranh:  Khái niệm:
+ Là quy luật điều tiết khách quan mqh ganh đua giữa các chủ thể kte
+ Kte thị trg càng ptr thì càng cạnh tranh mạnh
 Cạnh tranh giữa các ngành
Tác động của cạnh tranh  Tích cực:
+ Thúc đẩy sự phát truển vủa llsx
+ Thúc đấy sự ptr của nền kte thị trg
+ Là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bó các nguồn lực
+ Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xh  Tiêu cực:
+ Gây tổn hại môi trg kinh donah
+ Gây lãng phí nguồn lực xh
+ Làm tổn hại phúc lợi xh III.
Vai trò của 1 số chủ thể tham gia thị trg 1. Ng sx
 Là ng sx và cung cấp hàng hóa và dịch vụ ra thị trg
+ Bao gồm : NSX, đầu tư king doanh hàng hóa và dịch vụ
+ Là những ng trực tiếp tạo ra của cải vâth xgaast sp cho xh để phục vụ tiêu dùng
 Là những sử dụng các yếu tố đầu vào để SXKD và thu lợi nhuận
2. Ng tiêu dùng  Khái niệm:
+ Là yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của người sx
+ Là động lực qtrong của sự ptr sx
 Tác động vào thị trường:
+ Người tiêu dùng có vai trò quan trọng trong định hướng sx
+ Cần phải có trách nhiệm với sự phát triển bền vững của xh  Lưu ý:
+ Việc phân chia người sx và ng tiêu dùng chỉ có ý nghĩa tương đối
+ Trong thực tế, doanh nghiệp luôn đóng vai trò vừa là ng mua cũng vừa là ng bán
3. Các chủ thể trung gian trong thị trg
 Là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sx, tiêu dùng hàng hóa trên thị trg
 Những chủ thể này có vai trò ngày càng qtrong để kết nối thông tin tring các qhe mua bán
 Làm tăng cơ hội thực hiện giá trị của hàng hóa
 Ngày nay các chủ thể trung gian ngày càng phát triển phong phú, đa dạng…
 Bên cạnh các trung gian tích cực còn có những trung gian k phù hợp vs chuẩn mực đạo đức xh… 4. Nhà nước
 Thực hiện chức năng quản lí nhà nc về kte
 Thực hiện các bp khắc phục các khuyết tật thị trg
 Các biện pháp quản lí của nhà nước:
+ Nhà nc thực hiện quản trị, ptr kte thông qua việc tạo lập mtrg kte tốt nhất cho các
chủ thể phát huy sức sáng tạo
+ Nhà nước cũng tạo ra các rào cản để cân đối các hoạt động sx kdoanh
+ Nhà nc còn sử dụng các công cụ kte để khắc phục các khuyết tật của thị trg làm
cho nền kte thị trg hoạt động hiệu quả
Kết luận:
 Trong nền kte thị trg, mọi quan hệ sx và trao đổi của các chủ thể đều chịu tác động
của các quy luật kte khách quan của thị trg
 Chịu sự điều tiết và can thiệp của Nhà nước thông qua việc thực hiện hệ thống
pháp luật và các chính sách kinh tế
 Ở mỗi nước khác nhau trong từng giai đoạn khác nhau có sự điều tiết của Nhà
nước ở các mức độ khác nhau. Bởi vậy, nền kte thị trường ko thể thiếu đc sự điều tiết của Nhà nước
CHƯƠNG III: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG I.
Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư 1. Nguồn gốc
a. Công thức chung của tư bản
 Từ khi tiền ra đời, trong lưu thông có 2 công thức:
+ Trong lưu thông hàng hóa giản đơn, tiền vận đoọng theo công thức : H-T-H (1)
+ Trong lưu thông hàng hóa TBCN, tiền vận động theo công thức: T-H-T’ (2)
 Giống nhau: - Có 2 yếu tố vật chất tiền và hàng
- Đều là hàng vi mua và bán
- Đều biểu hiên mối qhe kte giống nhau  Khác nhau:
- Điểm xuất phát và kết thúc - Trình tự 2 giai đoạn - Mục đích:
+ (1) vì giá trị sử dụng, tiền đóng vai trò môi giới trong quá trình trao đổi mua
bán vì mục đích giá trị sử dụng, kết thúc ở giai đoạn 2 khi nhu cầu mua hàng dc
thỏa mãn, tiền k tăng thêm k mất đi=> công thức chung của lưu thông hàng hóa giản đơn
+ (2) vì muốn thu đc giá trị tăng thêm, sau qtrinh vận động tiền thay đổi về
lượng (tiền thu về > tiền ban đầu) , sự vận động của nó diễn ra vô cùng vô tận
và chu kì của nó k biết kết thúc ở đâu
 Công thức vận động của tư bản : T-H-T’( T’= T+t ,(t>0) ) (2) ( t : số tiền dõi ra
đc C.Mác gọi là giá trị thặng dư) trở thành công thức chung của tư bản. Như
vậy tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư,tiền chỉ biến thành tư bản khi đc sử
dụng để đem lại giá trị thặng dư cho nhà tư bản
 Công thức (2) đc gọi là công thức chung của tư bản vì mọi tư bản đều vận dụng công thức này
Nguồn gốc giá trị thặng dư:
+ Các nhà kte học tư sản cố tình chứng minh rằng lưu thông tạo ra giá trị thặng dư
+ Mục đích là che đậy bản chất của giai cấp tư sản
+ Thực chất trong lưu thông dù trao đổi ngang giá hay ko ngang giá đều k tạo ra giá trị thặng dư
 Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản: Giá trị thặng dư vừa đc tạo ra
trong lưu thông, vừa k đc tạo ra trong lưu thông
+ Bí mật của nhà tư bản: Tìm ra hàng hóa giá trị sức lao động ( C.Mác tìm ra)
=> cơ sở xây dựng học thuyết gtri thặng dư
b. Hàng hóa sức lao động
Sức lao động và đkien để sức lao động trở thành hàng hóa
- Sức ld hay năng lực ld là toàn bộ nhưng năng lực thể chất và tinh thần tồn tại
trong cơ thể, trong 1 con ng đang sống và đc người đó đem ra vận dụng mỗi khi
sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó
- Ng có sức lao động là ng có đủ thể lực và trí tuệ
- Sức ld tồn tại ở khả năng ld, còn ld là tiêu dùng sức ld trong hiện thực
- Nói đến ld, là sự tiêu hao sức bắp thịt, thần kinh, não của con ng
- Lao động là hd có mục đích ý thức của con ng, nhằm cải tạo tư nhiên tạo ra
mục đích, kết quả là sp, sp do 1 ng 1 cá biệt gọi là sp cá biệt, sp do xh gọi là sp xh
 Điều kiện để sức ld trở thành hàng hóa
+ Một, người lao động được tự do về thân thể
+ Hai, người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết
hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán, cho nên họ phải bán sức lao động.

 Giá trị hàng hóa sức ld:
- Đc đo bằng TGLDXH cần thiết để SX và tự sx ra SLD
- Giá trị của hàng hóa sức ld gồm 3 bộ phận hợp thành:
+ Một là, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (cả vật chất, tinh thần) để tái sản xuất ra sức lao động;
+ Hai là, phí tổn đào tạo người lao động;
+ Ba là, giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) nuôi
con của người lao động

 Hàng hóa sức ld là 1 hàng hóa đặc biệt: Bao hàm cả yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử: - Yếu tố tinh thần - Yếu tố lịch sử:
+ Phụ thuộc vào yếu tố lịch sử của mỗi nước trong từng hoàn cảnh lịch sử nhất định
 Giá trị sử dụng của hàng hóa sức ld:
+ Hàng hóa sức ld có gtri sử dụng đặc biệt, luôn tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị
của bản thân => tạo ra giá trị thặng dư
+ Giá trị sử dụng đặc biệt của hàng hóa sức ld là nguồn gốc tạo ra gtri thặng dư =>
chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
+ Điều kiện quyết định để tiền chuyển hóa thành tư bản: Sức ld trở thành hàng hóa
+ Nguồn gốc của gtri thặng dư là do hao phí sức ld tạo ra
c. Sự sản xuất gtri thặng dư
- Qtrinh sx giá trị thặng dư là sự thống nhất của qtrinh tạo ra và tămg thêm gtri
- Để có đc gtri thặng dư nên sx xh phải đạt đến 1 trình độ nhất định
- Ng ld và ng quản lí phải thoả thuận trên ngtac ngang giá , ng ld phải làm việc
dưới sự kiểm soát của ng quản lí
=> Giá trị thặng dư là bộ phận của gtri mới dôi ra ngoài gtri sức ld do công
nhân tạo ra là kq của ld ko công của công nhân làm thuê cho nhà tư bản. Gtri thặng dư kí hiệu là: m
- Tư bản là gtri đem lại giá trị thặng dư
- Vậy bản chất của tư bản là mối qhe xh dựa trên cơ sở người bóc lột người  Quá trình SX m:
Trong 4 buổi lao - Công nhân chuyển hết 10kg bông => 10kg sợi . Nhà tư bản động đầu tiên
có hàng hóa. 10kg sợi = 15 đ trong ngày
- Nếu quá trình sx dừng lại => nhà tư bản k đạt đc mục đích Trong 4 buổi ld
- Công nhân cũng chuyển hết 10kg bông => 10kg sợi. Nhà tư sau
bản có hàng hóa 10kg sợi = 15 đ, chi phí 12 đ
- Như vậy tư bản thu đc 3 đ dôi ra => giá trị thặng dư Tổng hợp qtrinh sx một ngày của nhà tư bản theo CTC
d. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến, tư bản khả biến
- Tư bản bất biến: TLSX- ký hiệu C
+ Khái niệm: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao
động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyên nguyên vẹn vào giá trị sản
phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quả trình sản xuất được C.Mác gọi là tư bản bất biến
+ Đặc điểm: Ko tăng về lượng là đk trong quá trìng sx để tạo ra giá trị thặng dư(m)
- Tư bản khả biến: SLD- ký hiệu v
+ Khái niệm: bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động
không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân mà tăng
lên, tức biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất, được Mác gọi là tư bản khả biến
+ Đặc điểm: Luôn tăng lên về lượng trong quá trình sx : G=c+ (v+m)
d. Vấn đề tiền công trong CNTB - Khái niệm:
+ Là giá cả của hàng hóa sức lao động.
+ Đó là bộ phận của giá trị mới do chính hao phí sức lao động
của người lao động làm thuê tạo ra, nhưng nó lại thường được
hiểu là do người mua sức lao động trả cho người lao động làm thuê
 Nhầm lẫn tiền công và sức ld :sở dĩ có sự nhầm lẫn như vậy vì:
- Sức ld là hàng hóa đặc biệt: + Ko tách rời con ng
+ Tiền công đc trả theo tgian
- Từ đó: + Nhìn bề ngoài toàn bộ sức ld mà ng ld hao phí đều đc trả công đầy đủ
+ Xh TBCN dường như là 1 xh công bằng
 Phản ánh mqh bóc lột giữa ng ld và ng sử dụng ld
 Thực chất gtri sức ld và gtri mới do sức ld tạo ra khác nhau :
Gtri sức ld= v; gtri mới do sức ld tạo ra = v+m
 Nguồn gốc của tiền công:
+ Nguồn gốc của tiền công chính là do hao phí sức ld của ng ld
làm thuê tự trả cho chính mình
+ Tuy nhiên trên thị trg hàng hóa sức ld lợi ích giữa ng ld và ng
sử dụng ld thường có mâu thuẫn với nhau
+ Cách giải quyết mẫu thuẫn: Đôi bên phải đặt địa vị của mk
vào phía bên kia để thỏa thuận và thống nhất cách giải quyết tốt nhất
- Tuần hoàn của tư bản:
+ Khái niệm: Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản
trải qua 3 giai đoạn, tồn tại dưới 3 hình thức, thực hiện 3 chức
năng để rồi quay trở lại hình thái ban đầu với giá trị được bảo tồn và tăng lên + Công thức: TLSX T-H ….. SX….. H’- T’ SLD
- Lưu ý: Quá trình tuần hoàn của tư bản đc diễn ra liên tục khi
các giai đoạn của tư bản đc tồn tại và chuyển hóa hình thái 1
cách đều đặn. Mỗi sự ách tăc ở 1 giai đoạn nào đó đều gây ảnh
hưởng đến giai đoạn tư bản và làm chậm tốc độ chu chuyển của tư bản
 Chu chuyển của tư bản:
- Khái niệm : Chu chuyển của tư bản là sự vận động của tư bản
nếu xét nó là 1 quá trình định kì, đc đổi mới và lặp đi lặp lại ko
ngừng ( đó là vòng quay của đồng tiên trong kinh doanh)
- Những tư bản khác nhau di chuyển với vận tốc và tgian khác
nhau, phụ thuộc vào tgian tư bản
- Tgian chu chuyển tư bản của tư bản là khoảng tgian nhà tư bản
ứng tư vản ra dưới 1 hình thái nhất định cho đến khi quay trở về dưới hình thái
đó cùng với giá trị thặng dư.
- Tgian chu chuyển= tgian sx+ tgian lưu thông
+ Tgian sx bao gồm tgian ld, tgian gián đoạn trong ld và dự trữ sx
+ Tgian ld là tgian hữu ích nhất
- Tgian sx dài hay ngắn phụ thuộc:
+ Năng suất ld cao hay thấp + Chất lượng sp + Dự trữ đủ hay thiếu
+ Vật sx chịu tdong tự nhiên dài hay ngắn
- Tgian lưu thông = tgian mua+ bán+ vận chuyển
- Tình hình ptr của gthong vận tải:  Tư bản cố định:
- Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái
tư liệu lao động tham gia toàn bộ vào quả trình sản xuất nhưng
giá trị của nó chỉ chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản
phẩm theo mức độ hao mòn
- Luôn chịu 2 loại hao mòn:
+ Hao mòn hữu hình: - Là hao mòn về vật chất , gtri sử dụng
- Hao mòn hữu hình do quá trình sử dụng và sự
tác động của tự nhiên làm cho các bộ phận của tư bản cố định hao mòn dần
+ Hao mòn vô hình: - Là hao mòn thuần túy về mặt giá trị
- Hao mòn vô hình xảy ra khi máy móc vẫn còn
tốt nhưng bị mất giá vì sự xuất hiện của các máy móc khác hiện đại hơn  Tư bản lưu động:
+ Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình
thải sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu p hụ, giá trị của
nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết
thúc từng quá trình sản xuất.
+ Đặc điểm: Vốn ít, quay vòng nhanh, lãi suất lớn( ngày nào có tư
bản lưu động càng nhiều thì lợi nhuận càng cao)
2. Bản chất của gtri thặng dư
- Được thể hiện thông qua tỷ suất và khối lượng gtri thặng dư
 Tỷ suất gtri thặng dư:
- Là tỉ lệ phần trăm giữa gtri thặng dư và bản chất khả biến. Kí hiệu :m’ - Công thức: m’= m/v.100%
- Nó phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân
 Khối lượng gtri thặng dư:
- Là tích số giữa tỉ suất giá trị thặng dư và tổng tư bản kha biến - Kí hiệu: M= m’.V
- M phản ánh quy mô bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân
3. Các phương pháp sx ra gtri thặng dư
- Sx gtri thặng dư tuyệt đối
- Khái niệm: Giá trị m tuyệt đối là gtri thặng dư thu đc do kéo dài ngày ld
- Bp: kéo dài ngày ld hoặc tăng cường độ ld
- PP này đc áp dụng trong thời kì đầu của CNTB
 Gtri thặng dư tương đối:
- Khái niệm: Giá trị m tương đối là m thu được nhờ rút ngân thời gian ld tất yếu - Bp: Tăng năng suất ld
- PP này đc thực hiện trong điều kiện xh phát triển đến một mức độ
 Gtri thặng dư siêu ngạch:
- Là gtri thặng dư thu dc do tăng năng suất ld cá biệt
- Giá trị thặng dư siêu ngạch thúc đẩy các nhà TB cá biệt cải tiến kĩ thuật, đổi
mới hd SXKD. Tăng năng suất ld cá biệt
- Gtri thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của m tương đối
- Gtri thặng dư siêu ngạch là động lực thúc đẩy các nhà tư bản đổi mới II. Tích lũy tư bản
1. Thực chất của tích lũy tư bản
- Tái sx là quá trình sản xuất liên tục được lặp đi lặp lại không
ngừng. Tái sản xuất giản đơn là sự lặp lại quá trình sản xuất với
quy mô như cũ. Tái sx mở rộng là qtrinh sx với quy mô lớn hơn trc
- Tích lũy tư bản là qtrinh chuyển hóa 1 phần thặng dư thành tư bản, hay nói cách
khác đó là qtrinh tư bản hóa 1 phần gtri thặng dư
- Động cơ của tích lũy: mở rộng sx, áp dụng các tiến bộ của KHKT - Kết quả:
+ Phần m chiếm tỉ lệ ngày càng lớn trong toàn bộ vốn của tư bản
+ Quyền sở hữu chuyển thành quyền chiếmm hữu tư bản: tư bản k ngừng lớn
lên, tích lũy m- nguồn gốc làm giàu của tư bản
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô của tích lũy tư bản III.
Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
1. Lợi nhuận: Để làm rõ bản chất của lợi nhuận, C.Mác bắt đầu phân tích làm rõ chi phí sx a. Chi phí sx
 Khái niệm: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là phần giá trị của
hàng hóa, bù lại giả cả của những tư liệu sản xuất đã tiêu
dùng và giả cả của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất
ra hàng hóa ấy. Đó là chi phỉ mà nhà tư bản đã bỏ ra để sản xuất ra hàng hóa.
- Chi phí sản xuất được ký hiệu là k. Về mặt lượng, k = c+v.
- Khi xuất hiện phạm trù chí phí sản xuất thì giá trị hàng hóa
G = c + (v+m) sẽ biểu hiện thành: G = k+m.
 Vai trò: Chi phí sx mới chỉ là sự chi phí về tư bản, giá trị hàng hóa là chi phí thực
tế của xh để tạo ra giá cả hàng hóa, đôi vs nhà tư bản, chi phí sx tư bản có vai trò
rất qtrong vì nó là giới hạn thực tế của lỗ hoặc lãi trong kinh doanh, vì vậy nhà tư
bản ra sức tiết kiệm chi phí này bằng mọi cách
b. Bản chất của lợi nhuận
- Lợi nhuận (p) là phần chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sx W= (c+v)+m => k+m=> k+p
 M=p , từ đó ta thấy nhìn bề ngoài gtri thặng dư bằng nhau và giống nhau về
nguồn gốc: đều là kq của ld ko công
 Giữa lợi nhuận gtri thặng dư khác nhau về lượng và chất
+ Về lượng, p có thể bằng, cao hơn hoặc thấp hơn m
+ Về chất, p và m đều có nguồn gốc từ sx, do ld tạo ra, nhưng khi nói tới m là
muốn nói m do ld khả biến tạo ra, vạch trần bản chất bóc lột của giai cấp tư sản
đối vs công nhân. Khi nói tới p , p do chi phí sx tư bản CN sinh ra, xóa nhòa
ranh giới giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến-> bản chất bóc lột của GC tư
sản đối vs vô sản-> che giấu dưới phạm trù lợi nhuận
c. Tỷ suất lợi nhuận và nhân tố ảnh hưởng
- Khái niệm: Là tỷ số tính theo phần trăm giữa m và toàn bộ tư bản ứng trước. Ký hiệu p’ - P’= m . 100% ; p’= p .100% c+v k m’ p’ Lượng m’ > p’ Chất Phản ánh mức độ bóc Phản ánh hiệu quả kinh lột lao động doanh, đầu tư
- Chất: Phản ảnh hiệu quả kinh doanh , đầu tư, chỉ ra cho các nhà tư bản thấy đầu
tư ở đâu lợi nhuận hơn ( ngành nào có tỉ suất lợi nhuận cao hơn)=> các nhà tư
bản cạnh tranh nhau chọn ngành nào có tỉ suất lợi nhuận cao hơn để đầu tư vốn
 Nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận:
+ Tỷ suất giá trị thặng dư m’
+ Cấu tạo hữu cơ của tư bản CV
+ Tốc độ chu chuyển của tư bản n
+ Tiết kiêm tư bản bất biến (c)
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản CV tỷ lệ nghịch với tỷ suất gtri thặng dư m’
- Để nâng cao tỷ suất lợi nhuận => tăng cường bóc lột gtri thăng dư, giảm cấu tạo
hữu cơ, tăng năng suất ld và tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu
 So sánh lợi nhuận và giá trị thặng dư:
CHÊNH LỆCH GIỮA M’ VÀ P’
Cơ cấu giá trị hàng hóa m’ = (m/v) .100% p’= m/(c+v) .100% 80c+ 20v+20m m’=100% p’= 20% 80c+ 20v+ 40m m’= 200% p’=40%
 Chi phí SXTBCN là chi phí về TLSX và SLD để sx hàng hóa : k=c+v
 Lợi nhuận là m dc quan niệm là kq của tư bản ứng trc p
 Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số % giữa m và k, kí hiệu p’
 Có 4 nhân tố ảnh hưởng đến p’ : m’, c.v, n và c
d. Lợi nhuận bình quân và giá cả sx  Sự hình thành:
- Cạnh tranh trong nội bộ:
+ Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng 1 ngành nhằm thu đc lợi nhuận siêu ngạch
+ Bp: các doanh nghiệp phải giảm giá trị cá biệt hàng hóa thấp hơn gtri xh của hàng hóa
+ Kq: hình thành gtri thị trg của hàng hóa
- Cạnh tranh giữa các ngành:
+ Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các ngành sx khác nhau nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn
+ Biện pháp : Tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác
+ Kq: Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
 Lợi nhuận bình quân và tỉ suất lợi nhuận bình quân:
- Khái niệm: Lợi nhuận bình quân (P ) : là lợi nhuân bằng nhau, của những lượn
vốn tư bản đầu tư bằng nhau, khi đầu tư vào các ngành khác nhau
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân (P ’) -
P ’ = p’1+p’2+ p’3+……+ p’n n Trong đó:
P’1, p’2 … tỷ suất lợi nhuận mỗi ngành n : tổng số ngành
- Khi lợi nhuận chuyển hóa thành lợi nhuận bình quân thì quy luật gtri thặng dư
có hình thức biểu hiện thành quy luật bình quân và gtri hàng hóa chuyển thành giá cả sx
- Giá cả sx= chi phí sx (k) + lợi nhuân bình quân
- Ý nghĩa: Nghiên cứu sự hình thành …. Có ý nghia qtrong, 1 mặt giúp ta thấy đc
sự ptrien lý luận, gtri và gtri thặng dư của Mác từ cụ thể đến trừu tượng, mặt
khác vạch rõ qhe sx giữa các nhà tư bản trong qtrinh cạnh tranh => sự hình
thành lợi nhuận bình quân, xét tổng xh, tổng p= tổng m, vạch rõ sự bóc lột của
giai cấp tư sản vs công nhân
e. Lợi nhuân thương nghiệp
- Khái niệm: Là 1 bộ phận của tư bản công nghiệp đc tách ra để phục vụ cho quá
trình lưu thông hàng hóa của tư bản công nghiệp
- Đặc điểm: Vừa phụ thuộc vào tư bản công nghiệp vừa có tính độc lập tương đối Công thức : T=H-T’
- Nhiệm vụ: Bán hàng hóa cho tư bản công nghiệp
- Đk tồn tại: Mua rẻ bán đắt
- Nguyên tắc phân chia m giữa tư bản CN và thương nghiệp diễn ra theo quy luật
tỷ suất lợi nhuận bình quân thông qua cạnh tranh và thông qua chênh lệch giữa
giá cả sx công nghiệp ( giá bán buôn CN và giá bán lẻ thương nghiệp) 2. Lợi tức
- Tư bản cho vay xuất hiện rất sớm trong lịch sử, xuất hiện dưới hình thức cho vay nặng lãi
- Đặc điểm: Mức lãi suất rất cao
 Mức lãi suất cao -> kìm hãm ptr sx, gây rối loạn trong xh
- Khái niệm: Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm thời để rỗi mà ng chủ của nó
cho nhà tư bản khác sử dụng để nhận đc số lợi tức
- Đặc điểm: 3 đặc điểm:
+ Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng
+ Tư bản cho vay là loại hàng hóa đặc biệt và là loại tư bản đc sùng bái nhất + Công thức: T-T’
- Lợi tức: (z) là 1 phần lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay trả cho tư bản cho
vay để đc quyền sử dụng tư bản - Tỷ suất lợi tức:
- Phụ thuộc vào 3 yếu tố:
+ tỉ lệ phân chia lợi nhuận bình quân + tỷ lệ cung cầu cho vay
3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
 Sự hình thành QHSXTBCN trong nông nghiệp
- Trong CNTB nông nghiệp cũng trở thành một lĩnh vực đầu tư , cũng đc kinh doanh theo PTSX TBCN
- QHSX TBCN trong nông nghiêph hình thành thoe 2 con đg:
+ Cải cách dần dần kte địa chủ, phong kiến sang kinh doanh theo PTSX TBCN
+ Thông qua cách mạng tư sản xóa bỏ kinh tế địa chủ phong kiến ptr kte TBCN
- Đặc điểm nổi bật: Chế độ đặc quyền sở hữu ruộng đất- ngăn cản tư bản tự do
cạnh tranh trong nông nghiệp  Bản chất:
- Địa tô xuất hiện từ khi có chế độ độc quyền sở hữu ruộng đất
- Trong xh TBCN tư bản kdoanh nông nghiệp phải thuê ruộng đất của địa chủ
- Ngoài lợi nhuận bình quân các nhà tư bản phải thu đc lợi nhuận siêu ngạch
- Trong nông nghiệp lợi nhuận siêu ngạch lâu dài và ôn định mà nhà tư bản kinh
doanh nông nghiệp phải trả cho địa chủ
- Địa tô TBCN là 1 bộ phận của lợi nhuận siêu ngạch mà tư bản kinh doanh nông
nghệp trả cho địa chủ. C.Mác kí hiệu địa tô là R
 Các hình thức: Địa tô chênh lệch, độc quyền và tuyệt đối
- Địa tô chênh lệch 1 là địa tô thu đc trên ruộng đất màu mỡ, cần đc tiêu thụ, thu
đc dựa trên độ phì tự nhiên của đất đai
- Địa tô chênh lệch 2 là địa tô thu nhập đc gắn liền vs thâm canh, gắn liền với kq
của tư bản đầu tư trên diện tích, là địa tô nhân tạo của đất đai
- Địa tô độc quyền là hình thức đặc biệt của tư bản chủ nghĩa, tồn tại trong nông nghiệp , CN và TP lớn
- Địa tô tuyệt đối: là địa tô thu đc trên đất đai, dù tốt xấu, xa dần, khi cho thuê sẽ
thu đc địa tô và số địa tô nhất thiết ấy là địa tô tuyệt đối  Giá cả ruộng đất:
- Giá cả đất đai là địa tô tư bản hóa
+ Đất đai đem lại địa tô tức là 1 khoản thu nhập ổn định bằng tiền
+ Đất đai là 1 loại tư bản đặc biệt, còn địa tô chính là lợi tức của tư bản đó
- Giá cả ruộng đất là giá mua của địa tô do ruộng đất đem lại theo tỷ suất lợi tức:
+ Giá cả ruộng đất tỷ lệ thuận vs địa tô, tỷ lệ nghich với tỷ suất lợi tức
+ Giá cả ruộng đất phụ thuộc địa tô, tỷ suất lợi tức, vị trí và kì vọng của ng mua
CHƯƠNG IV: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I. CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Độc quyền, độc quyền nhà nước và tác động của độc quyền
1.1. Nguyên nhân hình thành độc quyền và độc quyền nhà nước
a. Độc quyền và nguyên nhân hình thành độc quyền
- Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu
tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hoá, có khả năng định ra giá cả
độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao - Nguyên nhân:
+ Sự phát triển của LLSX thúc đẩy các tổ chức độc quyền + Do cạnh tranh
+ Do khủng hoảng sự phát triển của hệ thống tín dụng
b. Giá cả độc quyền;
- Khi các tổ chức độc quyền xuất hiện, các tổ chức độc quyền sẽ ấn định giá cả
độc quyền nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
- Giá cả độc quyền có 2 loại: Giá cả độc quyền thấp khi mua và giá cả độc quyền cao khi bán
- Giá cả độc quyền cao = chi phí sx+ lợi nhuận độc quyền cao
- Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao: do ld ko công của CN trong các tổ
chức độc quyền , ngoài độc quyền , gtri thặng dư của các nhà tư bản bị phá sản
c. Độc quyền nhà nc, nguyên nhân và bản chất  Khái niệm:
- Là kiểu độc quyền trong đó nhà nước nắm giữ vị thế độc quyền trên cơ sở duy
trì sức mạnh của các tổ chức độc quyền
- Độc quyền nhà nc mang tính phổ biến trong nền kte thị trg
- Trong nền kte thị trg TBCN, độc quyền nhà nc hình thành trên cơ sở cộng sinh
- Tất cả các nguyên nhân trên đòi hỏi nhà nc phải can thiệp sâu vào lĩnh vực kte
vừa bảo đảm quyền lợi nhà nc, tổ chức độc quyền -> sự hthanh của chủ nghĩa tư bản nhà nc  Nguyên nhân:
- TT và TTSX càng cao sinh ra những cơ cấu kte lớn đòi hỏi phải có sự điều tiết
từ 1 trung tâm sx và phân phối
- Sự phát triển của PCLDXH làm xuất hiện một số ngành mới đòi hỏi nhà nc phải đứng ra đảm nhiệm
- Mâu thuẫn giữa tư bản và ld trong xh ngày càng cao đòi hỏi nhà nc phải đứng ra xoa dịu
- Xung đột giữa các quốc gia dân tộc ngày càng tăng đòi hỏi phải có sự điều tiết
các quan hệ kte quốc tế thông qua vai trò của nhà nc  Bản chất:
- Sức mạnh độc quyền tư nhân + Sức mạnh của nhà nc tư sản => thành 1 thể chế và thể chế thống nhất
- Bản chất của CNTBDQ nhà nc là sự kết hợp giữa sức mạnh của độc quyền tư
nhân vs sức mạnh của nhà nc tư sản thành 1 thiết chế và thể chế thống nhất
nhằm bảo vệ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho CNTB
d. Tác động của độc quyền - Tác động tích cực:
+ Độc quyền tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt
động KHKT, thúc đẩy sự tiến bộ kĩ thuật
+ Độc quyền có thể làm tăng năng suất ld, nâng cao năng lực cạnh tranh của
bản thân tổ chức độc quyền
+ Độc quyền tạo ra sức mạnh kte góp phần thúc đẩy nền kte ptr theo hướng sx lớn hiện đại - Tác động tiêu cực:
+ Độc quyền xuất hiện làm cho cạnh tranh ko hoàn hảo gây nên những tiêu cực trong xh
+ Độc quyền có thể kìm hãm sự tiến bộ của kĩ thuật theo đó kìm hãm sự ptr kte xh
+ Độc quyền xuất hiện bị chi phối bởi các nhóm lợi ích, gây nên htg phân hóa giàu nghèo 1.2.
Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền
 Những biểu hiện của cạnh tranh trong trạng thái độc quyền
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau. Có nhiều hình thức thường kết thúc
- Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền mục đích giành lợi thế trong HT…
II. LÝ LUẬN CỦA V.LÊNIN VỀ CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA ĐỘC
QUYỀN VÀ DQNN TRONG NỀN KTE THỊ TRG TBCN

1. Lý luận của V.Lênin về các đặc điểm kte cơ bản của độc quyền
a. Các tổ chức độc quyền có quy mô TT và TT tư bản lớn

Tích tụ , tập trung sx hình thành 1 số ít xí nghiệp lớn  cạnh tranh gay gắt 
 thỏa hiệp, thỏa thuận  tổ chức độc quyền
 Như vậy, bản chất của tổ chức độc quyền là liên kết vs nhau thao túng 1 lĩnh
vực nào đó nhằm mục đích thu đc lợi nhuận cao
Các hình thức tổ chức độc quyền
Khi mới hình thành các tổ chức độc quyền hình thành theo sự liên kết ngang dưới
các hình thức Cartel Sau đó TCDQ phát triển theo hình thức liên kết dưới hình 
thức Coasortium  Từ những năm 60 của TK 20 xuất hiện kiểu liên kết mới: Liên kết đa ngành
- Liên kết ngang : mới chỉ liên kết những doanh nghiệp trong
cùng một ngành, nhưng về sau theo mối liên hệ dây
chuyền, các tổ chức độc quyền đã phát triển theo liên kết
dọc, mở rộng ra nhiều ngành khác nhau.
- Cartel là hình thức tổ chức độc quyền trong đó các xí nghiệp tư bản lớn ký
các hiệp nghị thoả thuận với nhau về giá cả, sản lượng
hàng hóa, thị trường tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán
- Liên kết đa ngành: sự liên kết giữa các tập đoàn sx và
hãng buôn ngân hàng, công ty bảo hiểm, tàu biển,….trên
cơ sở phu thuộc tài chính vào 1 tập đoàn tư bản nào đó
b. Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
- V.I.Lênin viết: "Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản
ngân hàng của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất, với
tư bản của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp"
-Tư bản tài chính thống trị trong nền kte độc quyền vì tư bản
tài chính nắm cả tư bản sx( tổ chức độc quyền trong công
nghiệp ) , nắm cả tư bản tài tệ ( độc quyền ngân hàng) vì vậy
chúng sẽ nắm toàn bộ sự pte nền kte quốc dân
- Từ lĩnh vực kte, tư bản tài chính nắm cả tư bản tiền tệ, thao
túng cả nhà nc, biến nhà nc thành công cụ phục vụ cho nền kte tư bản độc quyền
- Sự ptr của tư bản tài chính dẫn đến sự hình thành 1 nhóm
nhỏ những nhà tư bản kếch xù gọi là tài phiệt chi phối toàn
bộ đời sống kinh tế- chính trị trong XH tư bản ( hay đầu sỏ tài chính, trùm tài chính)
- Chế độ tham dự: Chế độ khống chế của cty lớn vs tư cách là
cty mẹ với các cty con thông qua số lượng cổ phiếu khống chế
- Cổ phiếu khống chế là cổ phiếu có ảnh hưởng đến quyết định của cty cổ phần
c. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- Khái niệm: Mang tư bản ra nc ngoài đầu tư - Nguyên nhân:
+ Ở các nước tư bản ptr xuất hiện tình trạng ‘ tư bản thừa’
+ Ở các nc kém ptr xuất hiện vòng luẩn quẩn
- Các hình thức xuất khẩu tư bản
+ XKTB dưới hình thức đầu tư
+ XKTB dưới hình thức sở hữu
d. Mục đích của xuất khẩu tư bản
- Mục đích thực hiện gtri
- Mục đích chiếm đoạt m và các nguồn lợi khác
e. Cạnh tranh để phân chia thị trg TG là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền