Phần một: Lịch sử thê giới hiện đại ( 1945 - 2000): chủ đề: sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945 - 1949)
Phần một: Lịch sử thê giới hiện đại ( 1945 - 2000): chủ đề: sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945 - 1949) được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam(VN)
Trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 – 2000) Chủ đề 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 -1949)
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN.
1. Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc
a. Hoàn cảnh triệu tập
- Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề bức thiết đặt ra trước các nước
Đồng minh đòi hỏi phải giải quyết, đó là: Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức
lại trật tự thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
- Từ ngày 4-11/2/1945, một Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự tham sự của
nguyên thủ ba cường quốc: I.Xtalin (Liên Xô), Ph. Rudơven (Mĩ), U. Sớcsin (Anh).
b. Nội dung Hội nghị.
- Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
- Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở châu Âu và châu Á
=> Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thoả thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở thành
khuôn khổ của trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta.
2. Sự thành lập Liên Hợp Quốc a. Sự thành lập
- Từ 25/4 - 26/6/1945, một hội nghị quốc tế gồm đại biểu của 50 nước họp tại San Phranxixcô (Mĩ) đã thông
qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
b. Mục đích của Liên hợp quốc: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu
nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và nguyên tắc dân tộc tự quyết.
c. Nguyên tắc hoạt động: Có 5 nguyên tắc chính:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc) d. Cơ cấu tổ chức
- Gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng; Hội đồng bảo an; Hội đồng quản thác; Hội đồng kinh tế-xã hội;
Tòa án quốc tế và Ban thư kí.
- Các tổ chức chuyên môn khác: WHO, UNICEP, UNESCO… đ. Vai trò
- Là một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Giải quyết nhiều vụ tranh chấp, xung đột khu vực
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.
- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo…
B . BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM( 4 MỨC ĐỘ VÀ CÁC CÂU ĐÃ TỪNG THI TRONG CÁC NĂM
2017, 2018, 2019, ĐỀ THAM KHẢO TN 2021)
1. CÁC CÂU HỎI THAM KHẢO
Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc .
B. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ
C. Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra ác liệt
D. Chiến tranh thế giới lần thứ hai đã kết thúc 1
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
Câu 2. Viê |c giải giáp quân đô |i Nhâ |t Bản ở Đông Dương theo thỏa thuâ |n của Hô |i nghị Pốtxđam được
giao cho quân đô |i nước nào?
A. Quân đô |i Anh và quân đô |i Pháp. B. Quân đô |i Anh và quân đô |i Mĩ.
C. Quân đô |i Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc. D. Quân đô |i Pháp và quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 3. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. các nước Đông Âu. B. các nước phương Tây.
C. Mĩ, Anh và Liên Xô. D. Đức, Pháp và Nhật Bản.
Câu 4. Tham dự hội nghị Ianta gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?
A. Anh, Pháp, Mĩ. C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Anh, Pháp, Liên Xô. D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
Câu 5. Trâ |t tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai gọi là
A. trâ |t tự V}cxai- Oasinh tơn. B. trâ |t tự hai cực Ianta.
C. trâ |t tự hai cực Đông –Tây. D. trâ |t tự hai cực Xô – Mĩ.
Câu 6. Hô |i nghị Ianta diễn ra tại quốc gia nào sau đây? A. Anh. B. Mĩ. D. Pháp. C. Liên Xô.
Câu 7. Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối thắng lợi thuộc về
A. phe Đồng minh. B. các lực lượng dân chủ tiến bộ.
C. Mĩ và Liên Xô. D. Anh và Pháp.
Câu 8. Nước nào sau đây không có mặt ở Hội nghị cấp cao ở Ianta: A. Anh. B. Mĩ. D. Liên Xô C. Pháp.
Câu 9. Phạm vi nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Đức. B. Đông Âu. C. Đông Bec – Lin D. Tây Đức
Câu 10. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta, hai nước trở thành những nước trung lập là
A. Pháp và Phần Lan. B. Áo và Phần Lan
C. Áo và Hà Lan. D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì
Câu 11. Liên hợp quốc ra đời nhằm mục đích:
A. ngăn chặn các hoạt động xâm lược của đế quốc hiếu chiến.
B. thúc đẩy sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia thành viên.
D. phát triển quan hệ thương mại tự do.
Câu 12. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 13. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 14. Hội nghị quốc tế Xan Phranxixcô (từ 4-1945 đến 6-1945) thông qua nội dung gì?
A. Thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Tuyên bố tổ chức Liên hợp quốc chính thức đi vào hoạt động.
C. Là phiên họp đầu tiên của Liên Hợp quốc.
D. Họp bàn về việc thành lập các cơ quan của Liên hợp quốc.
Câu 15. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong văn kiện nào sau đây?
A. Hiến chương Liên hợp quốc. B. Công ước Liên hợp quốc.
C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. D. Văn kiện về quyền con người. 2
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
Câu 16. Cơ quan nào sau đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng kinh tế - xã hội. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
Câu 17. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của tổ chức nào?
A. Liên minh châu Âu. B. Liên minh châu Phi.
C. ASEAN. D. Liên hợp quốc.
Câu 18. Ngày 24 – 10 – 1945 văn kiện nào sau đây của Liên Hợp quốc chính thức có hiệu lực:
A. Hiến chương Liên hợp quốc. B. Công ước Liên hợp quốc.
C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. D. Văn kiện về quyền con người.
Câu 19: Nội dung nào không phải là một trong những vấn đề quan trọng đặt ra cho các nước Đồng
minh khi chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Giải quyết hậu quả mà cuộc chiến tranh gây ra.
2. CÁC CÂU TRONG ĐỂ THI THPT QUỐC GIA 2017
Câu 1. ( câu 11, mã 301, Đề THPT quốc gia 2017). Một trong những cơ quan chính của Liên Hợp quốc
được quy định trong Hiến chương ( năm 1945) là:
A.Tổ chức Ý tế Thế giới. B. Tòa án Quốc tế.
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. D. Quỹ tiền tệ Quốc tế.
Câu 2. ( câu 16, mã 301, Đề THPT quốc gia 2017). Nội dung nào không phải là vấn đề cấp bách đặt ra
đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả đối với các nước thắng trận. D. Ký hòa ước đối với các nước bại trận.
Câu 3. ( câu 15, mã 302, Đề THPT quốc gia 2017). Một trong những cơ quan chính của Liên Hợp quốc
được quy định trong Hiến chương ( năm 1945) là:
A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. B. Hội đồng Quản thác.
C. Quỹ Nhi đồng. D. Tổ chức y tế thế giới.
Câu 4. ( câu 14, mã 302, Đề THPT quốc gia 2017). Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau chiến tranh
thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Mĩ. B. Mĩ và Anh.
C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Pháp.
Câu 5. ( câu 17, mã 303, Đề THPT quốc gia 2017). Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nươc thành viên.
D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biệm pháp hòa bình.
Câu 6. ( câu 9, mã 303, Đề THPT quốc gia 2017). Một trong những cơ quan chính của Liên Hợp quốc
được quy định trong Hiến chương ( năm 1945) là:
A. Ngân hàng thế giới. B. Quỹ Nhi đồng.
C. Đại hội đồng. D. Tổ chức Y tế Thế giới.
Câu 7. ( câu 7, mã 304, Đề THPT quốc gia 2017). Một trong những cơ quan chính của Liên Hợp quốc
được quy định trong Hiến chương ( năm 1945) là:
A. Tổ chức Thương mại Thế giới. B. Hội đồng Kinh tế Xã hội.
C. Ngân hàng thế giới. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 8. ( câu 23, mã 304, Đề THPT quốc gia 2017). Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. không sử dụng hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
B. hợp tác, bình đẳng dựa trên cơ sở các bên cùng có lợi.
C. đẩy mạnh hợp tác quốc tế giữa các nước. 3
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
3. CÁC CÂU TRONG ĐỂ THI THPT QUỐC GIA 2018
Câu 1: (Câu 14, mã 303, Đề THPT quốc gia 2018) hội nghị Ian ta tháng 2 năm 1945 không thông qua quyết định nào?
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa Phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
D. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
4. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2019
Câu 1. (Câu 22, mã 301, Đề THPT quốc gia 2019) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945).
Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây? A. Đông Đức. B. Tây Đức. C. Đông Âu. D. Bắc Triều Tiên.
Câu 2. (Câu 21, mã 302, Đề THPT quốc gia 2019) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945),
Liên Xô không Theo quyết định của hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây? A. Đông Đức. B. Tây Á. C. Đông Âu. D. Bắc Triều Tiên.
Câu 3. (Câu 14, mã 303, Đề THPT quốc gia 2019) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu
vực nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Đức. B. Đông Nam Á. C. Đông B}clin. D. Đông Âu.
Câu 4: (Câu 23, mã 304, Đề THPT quốc gia 2019) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945),
Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây? A. Đông Đức.
B. Bắc Triều Tiên. C. Đông Âu. D. Nam Á.
Câu 5: (Câu 37, mã 304, Đề THPT quốc gia 2019) Nhận x}t nào sau đây là đúng về điểm chung của
trật tự th} giới theo hệ thống V}cxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
C.Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.
5. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP 2020
Câu 1: (Câu 23, mã 321, Đề TN THPT 2020). Theo quyết định của Hội nghị Ianta( 2/1945), Liên Xô
không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A. Đông Âu. B. Đông Bec lin. C. Đông Đức. D. Tây Đức.
Câu 2: (Câu 35, mã 321, Đề TN THPT 2020). Trật tự thế giới hai cực Ianta có điểm khác biệt nào
sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống V}c xai – Oasinhton?
A.Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc.
B. Có hai hệ thống xã hội đối lập về chính trị.
C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới.
D. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây?
A. Tây Đức. B. Đông B}clin. C. Tây B}clin. D. Tây Âu.
6. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THAM KHẢO TN THPT NĂM 2021
Câu 1: Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)? A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Ðức. D. Mĩ.
7. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP 2021
Câu 1(Câu 22, mã 301, Đề TN THPT 2021).: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội
Liên Xô chiếm đóng khu vực nào dưới đây ? A. Đông Đức. B. Tây Đức. C. Tây B}clin. D. Tây Âu. 4
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
Câu 2(Câu 27, mã 301, Đề TN THPT 2021): Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến
thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu.
B. Có viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
C. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương.
D. Có phương pháp đấu tranh phù hợp. Chủ đề 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950).
- Sau Chiến tranh thế giới II, mặc dù là nước thắng trận, song Liên Xô lại bị chiến tranh tàn phá nặng
nề (khoảng 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị phá huỷ…)
=> Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950)
- Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trong 4 năm 3 tháng:
+ Năm 1950: tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% (so với trước chiến tranh).
+ Sản xuất nông nghiệp được phục hồi.
+ Khoa học-kĩ thuật: chế tạo thành công bom nguyên tử (1949), phá vỡ thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH ( từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)
- Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây
dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH. - Thành tựu:
+ Công nghiệp: trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mỹ), đi đầu thế giới trong nhiều ngành công nghiệp.
+ Nông nghiệp: sản lượng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình 16%/năm
+ Khoa học - kĩ thuật: chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong nhiều lĩnh vực KH-KT, phóng thành công vệ
tinh nhân tạo (1957); phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất (1961), mở đầu kỉ
nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
+ Xã hội: cơ cấu xã hội biến đổi, trong đó công nhân chiếm hơn 55%, học vấn của người dân được nâng cao.
+ Chính trị: tương đối ổn định.
+ Đối ngoại: Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế
giới và giúp đỡ các nước XHCN. - Ý nghĩa:
+ Củng cố, tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô viết
+ Nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế, làm cho Liên Xô trở thành nước XHCN
lớn nhất và là chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991. 5
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
* Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Mô hình CNXH đã xây dựng có nhiều khuyết tật và thiếu sót: đường lối lãnh đạo mang tính chủ
quan, duy ý chí, thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, thiếu dân chủ và công bằng xã hội.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
- Khi tiến hành cải tổ đã phạm phải sai lầm trên nhiều mặt, xa rời những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
3. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
- Sau khi Liên Xô tan rã năm 1991, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô” trong quan hệ quốc
tế. Chính trị theo thể chế Tổng thống Liên bang
- Trong thập kỉ 90, dưới chính quyền của Tổng thống Enxin, tình hình Liên bang Nga chìm đắm trong
khó khăn và khủng hoảng: kinh tế tăng trưởng âm, tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc…
- Đối ngoại: thực hiện đường lối thân phương Tây, khôi phục và phát triển các mối quan hệ với các
nước châu Á (ASEAN, Trung Quốc …)
- Từ năm 2000, chính quyền của Tổng thống V.Putin đã đưa Liên bang Nga dần thoát khỏi khó khăn và
khủng hoảng, có nhiều biến chuyển khả quan: kinh tế hồi phục, phát triển, chính trị-xã hội dần ổn định
và địa vị quốc tế được nâng cao để trở lại vị thế một cường quốc Âu - Á.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM( 4 MỨC ĐỘ VÀ CÁC CÂU ĐÃ TỪNG THI TRONG CÁC NĂM 2017, 2018, 2019) 1. CÁC CÂU HỎI THAM KHẢO
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế và
tiếp tục xây dựng CNXH trong hoàn cảnh
A. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh thế giới thứ hai.
B. đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. rất thuận lợi vì Liên Xô là nước chiến thắng trong chiến tranh thế giới hai.
Câu 2: Từ năm 1946 đến năm 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ?
A. Phóng thành công việ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Thành lập liên bang cồng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Hoàn thành kế hoạch thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
Câu 3: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946- 1950) dựa vào
A. tinh thần tự lực tự cường. B. những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu. D. có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 4: Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nặng. B. công nghiệp dầu mỏ.
C. sản xuất nông nghiệp. D. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 5: Sự kiê |n nào đánh dấu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Neil Armstrong đă |t chân lên mă |t trăng. B. Laika- sinh vâ |t sống đầu tiên bay vào vũ trụ.
C. I. Gagarin bay vòng quanh trái đất. D. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vê | tinh nhân tạo.
Câu 6: Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước sau chiến tranh thế giới lần thức hai?
A. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
D. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng. 6
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
Câu 7: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô thực hiê |n chính sách đối ngoại
A. hòa bình, trung lâ |p, không liên kết.
B. tích cực ngăn chă |n vũ khí có nguy cơ hủy diê |t loài người.
C. bảo vê | hòa bình thế giới, ủng hô | phong trào giải phóng dân tô |c.
D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ..
Câu 8. Ý nghĩa của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 là gì?
A. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và MĨ.
B. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. Mĩ không còn đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.
D. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết.
Câu 9: Liên Xô phải đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc vì:
A. chạy đua vũ trang với Mỹ, nhằm duy trì trật tự “ hai cực”.
B. khắc phục hậu quả chiến tranh và xây dựng xã hội chủ nghĩa.
C. muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với Mỹ.
D. vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước Tây Âu.
Câu 10: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá thế đô |c quyền bom nguyên tử của Mĩ vì
A. đã tạo sự cân bằng với Mĩ về vũ khí hạt nhân.
B. đây là thành tựu quan trọng đầu tiên về quân sự.
C. thể hiê |n sức mạnh quân sự của Liên Xô.
D. đã đưa thế giới bước vào cuô |c chạy đua vũ trang.
2. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THPT QG 2017
Câu 1.( Câu 10, mã 301, Đề thi THPT quốc gia 2017). Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công
trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 – 1950)?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực tự cường.
C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 2.( Câu 4, mã 302, Đề thi THPT quốc gia 2017). Trong thời gian từ năm 1945 – 1950, một trong
những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. phá thế bị bao vây, cấm vận. B. mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật. D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 3.( Câu 27, mã 302, Đề thi THPT quốc gia 2017). Nội dung nào sau đây là sự khái quát về chính
sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại âm mưu gây chiến tranh của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 4. ( Câu 6, mã 303, Đề thi THPT quốc gia 2017). Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 5. ( Câu 30, mã 303, Đề thi THPT quốc gia 2017) Nhận định nào dưới đây về chính sách đối
ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đàu nhũng năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực. B. Hòa hoãn, tích cực.
C. Hòa bình, trung lập. D. Tích cực, tiến bộ. 7
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
Câu 6. ( Câu 8,mã 304, Đề thi THPT quốc gia 2017). Từ năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của th} kỉ
XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là
A. khôi phuchj kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật - chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
C. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. thành lập và phát triển hội đồng tương trợ kinh tế.
Câu 7. ( Câu 33,mã 304, Đề thi THPT quốc gia 2017). Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì
của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
3. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2018
Câu 1. (Câu 38, mã 301, Đề thi THPT quốc gia 2018). Cách mạng dân chủ nhân dân hoàn thành ở các
nước Đông Âu sau năm 1948 - 1949 đánh dấu.
A. Sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực hai phe.
B. Bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Bước phát triển mới của phong trào cộng sản và phong trào công nhân quốc tế.
D. Chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.
Câu 2. (Câu 6, mã 302, Đề thi THPT quốc gia 2018), năm 1949 Liên Xô đạt được thành tựu khoa học
kỹ thuật nào dưới đây?
A. phóng con tàu vũ trụ Phương Đông. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người thám hiểm lên mặt trăng.
Câu 3. (Câu 2, mã 304, Đề thi THPT quốc gia 2018). Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ
có người lái bay vòng quanh trái đất là A. Anh. C. Pháp. D. Mỹ. B. Liên Xô.
4. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2019
Câu 1. (Câu 3, mã 302, Đề thi THPT quốc gia 2019). Tháng 12 – 1993, hiến pháp liên bang Nga được
ban hành, quy định thể chế A.quân chủ chuyến chế B. quân chủ lập hiến C. Tổng thống liên bang.
D. cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Câu 2: (Câu 11, mã 303, Đề thi THPT quốc gia 2019). Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh
tế (1945-1950) trong bối cảnh
A. bị quân đội các nước đế quốc tấn công.
B. chịu tổn thất nặng nề do chiến tranh.
C. chính quyền Xô viết vừa được thành lập. D
. vừa hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 3 (Câu 6, mã 304, Đề thi THPT quốc gia 2019
). Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới
A. đưa con người lên Mặt Trăng.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. thực hiện cuộc cách mạng xanh. D.
chế tạo thành công bom nguyên tử.
5. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP 2020
Câu 1: (Câu 11, mã 321, Đề TN THPT 2020). Năm 1949, quốc gia nào sao đây chế tạo thành công bom nguyên tử?
A. Liên Xô. B. Thụy Sĩ. C. Thụy Điển. D. Đan Mạch.
6. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THAM KHẢO TN THPT NĂM 2021
Câu 1: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng kế hoạch 5 năm
A. khôi phục kinh tế. B. công nghiệp hóa. C. hiện đại hóa. D. điện khí hóa.
7. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP 2021
Câu 1 (Câu 12, mã 301, Đề TN THPT 2021). Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia có chính sách giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa là 8
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen A. Anh. B. Brunây. C. Liên Xô. D. Mĩ.
Câu 2: (Câu 9, mã 302, Đề TN THPT 2021) Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những
năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia có chính sách ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập trên thế giới là A. Anh. B. Brunây. C. Liên Xô. D. Mĩ. Chủ đề 3
CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 – 2000)
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
a. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
- Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới. Trước Chiến tranh thế giới II, hầu hết các
nước Đông Bắc Á (trừ Nhật Bản) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
- Sau Chiến tranh thế giới II, tình hình khu vực này có nhiều chuyển biến:
+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời (1/10/1949). Cuối
thập niên 90, Trung Quốc thu hồi Hồng Kông và Ma Cao. Đài Loan vẫn tồn tại chính quyền riêng.
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và tách thành hai nhà nước riêng biệt là Hàn Quốc (8/1948) và Cộng
hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (9/1948).
+ Trong nửa sau thế kỉ XX, các nước Đông Bắc Á đều bắt tay xây dựng phát triển kinh tế và đạt nhiều
thành tựu to lớn (Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan “hoá rồng”, kinh tế Nhật Bản đứng thứ hai thế
giới, Trung Quốc đạt mức tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới từ cuối thế kỉ XX) b. Trung Quốc
*. Sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
- Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, đã diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng
Cộng sản (1946 - 1949). Cuối năm 1949, nội chiến kết thúc với thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản.
- Ngày 1/10 /1949 nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập. Đây là một sự kiện có ý nghĩa
lịch sử to lớn, chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến, đưa
Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH lớn, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
*. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978)
- Đường lối cải cách - mở cửa
- 12/1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối cải cách kinh tế-xã hội, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng. 9
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
- Nội dung căn bản của đường lối cải cách: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách mở
cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hoá
và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
* Thành tựu: sau 20 năm tiến hành cải cách và mở cửa (1979-1998), đất nước Trung Quốc đã diễn ra
những biến đổi căn bản và đạt nhiều thành tựu to lớn, đó là:
- Tăng trưởng GDP trung bình hàng năm 8%. Năm 2000 vượt ngưỡng 1000 tỉ USD.
- KH-KT: thử thành công bom nguyên tử. Tháng 10/2003,phóng thành công tàu vũ trụ “Thần Châu 5” đưa
nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào vũ không gian.
- Văn hóa - giáo dục: ngày càng phát triển, đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt.
- Đối ngoại: Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới. Có nhiều đóng góp
trong giải quyết tranh chấp quốc tế.
=> Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
+ Trung Quốc đã thu hồi Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999). Đài Loan vẫn duy trì chính quyền riêng. * Ý nghĩa:
- Những thành tựu đạt được đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách mở cửa đất nước
Trung Quốc, tăng cường sức mạnh và vị thế quốc tế của Trung Quốc.
- Là bài học quý cho những nước đang tiến hành công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, trong đó có Việt Nam.
II. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ a. Các nước Đông Nam Á
* Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Khái quát về quá trình đấu tranh giành độc lập
+ Trước Chiến tranh thế giới II, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của chủ
nghĩa thực dân. Trong Chiến tranh thế giới II, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân
phiệt Nhật. Ngay khi Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân các nước Đông Nam Á đã nhanh chóng nổi
dạy giành chính quyền, tiêu biểu là ở Inđônêxia, Việt Nam (tháng 8/1945), Lào (tháng 10/1945)
+ Sau đó các nước thực dân phương Tây tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa nhưng đã
thất bại và buộc phải trao trả độc lập cho nhiều nước Đông Nam Á. Tới giữa những năm 50, nhiều
nước Đông Nam Á đã giành được độc lập (Philippin-1946, Miến Điện-1948, Mã Lai-1957, Xingapo- 1959)
+ Nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia đã đánh bại thực dân Pháp (1954) và đế quốc Mĩ (1975).
+ Brunây tuyên bố độc lập năm 1984.
+ Đông Timo tách khỏi Inđônêxia năm 1999. * Lào (1945-1975)
- Ngày 12/10/1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi, tuyên bố Lào là một vương quốc độc lập.
- Từ đầu năm 1946 đến năm 1975, nhân dân Lào đã buộc phải cầm súng tiến hành hai cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) và đế quốc Mĩ (1954-1975). Tháng 2/1973, Hiệp định Viêng
Chăn về lập lại hoà bình và hoà hợp dân tộc ở Lào được kí kết.
- Ngày 2/12/1975, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập, mở ra kỉ nguyên xây dựng
và phát triển của đất nước.
* Campuchia (1945 - 1993)
- Từ cuối năm 1945 đến năm 1954, nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.
Ngày 9/11/1953, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.
- Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, chính phủ Campuchia do Xihanúc lãnh đạo đi theo đường lối hoà
bình trung lập, không tham gia các khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào.
- Năm 1970 chính phủ Xihanúc bị lật đổ. Từ đây nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến
chống Mĩ. Ngày 17/4/1975 thủ đô Phnômpênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. 10
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
- Ngay sau đó, tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pốt cầm đầu đã thi hành chính sách diệt chủng cực kì tàn
bạo, giết hại hàng triệu người dân vô tội. Ngày 7/1/1979, thủ đô Phnômpênh được giải phóng, nước
Cộng hoà Nhân dân Campuchia ra đời.
- Từ năm 1979 đến năm 1991 đã diễn ra cuộc nội chiến k}o dài hơn một thập niên và kết thúc với sự
thất bại của Khơme đỏ. Sau cuộc tổng tuyển cử năm 1993, Campuchia trở thành Vương quốc độc lập
và bước vào thời kì hoà bình, xây dựng và phát triển đất nước.
b. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á.
* Nhóm năm nước sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan)
- Sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Malaixia, Philippin,
Xingapo, Thái Lan) đã tiến hành đường lối công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu với mục tiêu xây dựng
nền kinh tế tự chủ và đã đạt được một số thành tựu. Tuy nhiên, chiến lược này dần bộc lộ những hạn
chế, nhất là về nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ…
- Từ những năm 60-70, các nước này chuyển sang chiến lược công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ
đạo – mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá,
phát triển ngoại thương. Nhờ đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế của 5 nước khá cao (trên dưới 10%). Năm
1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của 5 nước đạt tới 130 tỉ USD (chiếm 14% ngoại thương của các nước
đang phát triển). Singapo trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á.
c. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN * Hoàn cảnh ra đời
- Vào nửa sau những năm 60 của thế kỉ XX, sau khi giành độc lập, nhiều nước trong khu vực bước vào
phát triển kinh tế song gặp nhiều khó khăn và thấy cần phải hợp tác với nhau để cùng phát triển.
- Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
- Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều đã cổ vũ các nước Đông Nam Á liên kết với nhau.
=> 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc gồm 5 nước
(Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan).
* Mục tiêu của ASEAN là tiến hành hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn
hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
* Quá trình phát triển.
- 1967-1975 ASEAN là một tổ chức non yếu, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- Tháng 2/1976, Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Bali) được kí kết nhằm xác
định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. Từ đây, ASEAN có sự khởi sắc.
- Giải quyết “vấn đề Campuchia” bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN
và 3 nước Đông Dương được cải thiện.
- Mở rộng thành viên của ASEAN, nhất là từ nửa sau thập kỉ 90: Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Campuchia (1999).
=> Như vậy, ASEAN từ 5 nước sáng lập ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên, hợp tác ngày
càng chặt chẽ về mọi mặt góp phần tạo dựng một khu vực Đông Nam Á hoà bình, ổn định và phát triển b. Ấn Độ
a. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau Chiến tranh thế giới II, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh,
đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ. Thực dân Anh buộc phải nhượng bộ, trao quyền
tự trị và chia Ấn Độ thành hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo.
- 15/8/1947: hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập (1948 - 1950)
- 26/1/1950: Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa.
* Ý nghĩa: sự ra đời của nước cộng hòa Ấn Độ đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Ấn Độ,
cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
b. Công cuộc xây dựng đất nước 11
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
Trong thời kì xây dựng đất nước, mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng Ấn Độ đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng:
- Nông nghiệp: nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực; năm 1995
đứng thứ 3 thế giới về xuất khẩu gạo.
- Công nghiệp: trong những năm 80 Ấn Độ đứng hàng thứ mười trong những nước sản xuất công
nghiệp lớn nhất thế giới, chế tạo được nhiều máy móc hiện đại và sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện.
- Khoa học-kĩ thuật: có bước tiến nhanh chóng như công nghệ phần mềm, hạt nhân, vũ trụ,…(năm
1974 thử thành công bom nguyên tử, năm 1975 phóng vệ tinh nhân tạo…). Cuộc “cách mạng chất
xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
- Đối ngoại: theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của
các dân tộc, là một trong những nước đề xướng Phong trào không liên kết.
III. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH 1. Các nước châu Phi.
* Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau Chiến tranh thế giới II, nhất là từ những năm 50, phong trào đấu tranh giành độc lập bùng nổ
mạnh mẽ ở châu Phi. Khởi đầu là ở Bắc Phi năm 1952 Ai Cập và Libi giành được độc lập, sau đó lan ra các khu vực khác.
- Năm 1960 được ghi nhận là “năm châu Phi” với 17 nước được trao trả độc lập.
- Năm 1975 cách mạng Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi, đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ
nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi
- Tiếp đó, các nước cộng hoà ra đời như Dimbabuê (4/1980), Namibia (3/1990)
- Đặc biệt năm 1993 tại Nam Phi đã chính thức xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai), sau
cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc (4/1994), Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu
tiên của Cộng hoà Nam Phi. Đây là một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.
- Tháng 5/1963Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) được thành lập, đến năm 2002 đổi thành Liên
minh châu Phi (AU) đang triển khai nhiều chương trình phát triển châu lục, song còn phải rất lâu dài,
gian khổ mới thu được kết quả.
2. Các nước Mĩ Latinh
* Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập
- Nhiều nước ở Mĩ Latinh đã giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha vào đầu
thế kỉ XIX, nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mĩ.
- Sau Chiến tranh thế giới II, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng chế
độ độc tài thân Mĩ. Vì thế cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu
là thắng lợi của mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Catxtơrô (1/1/1959).
- Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, từ thập niên 60 – 70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ
độc tài thân Mĩ ở khu vực này ngày càng phát triển như ở Vênêzuêla, Goatêmala, Pêru, Nicaragoa,
Chilê… Hình thức đấu tranh phong phú (bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh nghị
trường, đặc biệt là đấu tranh vũ trang), Mĩ Latinh trở thành “lục địa bùng cháy”.
- Kết quả là chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh bị lật đổ, các chính quyền dân tộc dân chủ được thiết lập
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM( 4 MỨC ĐỘ VÀ CÁC CÂU ĐÃ TỪNG THI TRONG CÁC NĂM
2017, 2018, 2019, ĐỀ THAM KHẢO TN 2021)
1. CÁC CÂU HỎI THAM KHẢO
Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều
A. giành được độc lập. B. là thuộc địa của Pháp.
C. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. D. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.
Câu 2. Từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay Trung Quốc đã thực hiện chính sách đối ngoại gì?
A. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
B. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Viê |t Nam. 12
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
C. Mở rô |ng quan hê | hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
D. Thực hiê |n đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
Câu 3. Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm:
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao. B. Hàn Quốc, Hồng Công, Singapo và Thái Lan.
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Singapo. D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công và Singapo.
Câu 4. Đường lối chung của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong thời kì cải cách mở cửa lấy nội dung nào làm trọng tâm?
A. Phát triển kinh tế. B. Xây dựng hệ thống chính trị.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường. D. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.
Câu 5. Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này?
A. Hồng Công. B. Đài Loan C. Ma Cao. D. Tây Tạng.
Câu 6. Ý nào dưới đây không phải
là đúng kết quả của cuộc nội chiến giữa lực lượng Đảng Cộng sản
Trung Quốc với lực lượng Quốc dân Đảng?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. chính quyền của Quốc dân Đảng bị sụp đổ.
C. lực lượng của Quốc dân Đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.
D. Hai bên thỏa thuận việc thành lập chính phủ ở lục địa và đảo Đài Loan.
Câu 7: Nội dung đường lối cải cách - mở của của Trung Quốc hướng tới mục tiêu
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
C. biến Trung Quốc thành “ con rồng” kinh tế của thế giới.
D. biến Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
Câu 8. Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là
A. cách mạng tư sản. B. chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 9. Nguyên tắc nào dưới đây không được xác định trong đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc?
A. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
B. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông.
D. Kiên trì chủ nghĩa xã hội và chuyên chính dân chủ nhân dân.
Câu 10. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc(1946 - 1949).
A. Chấm dứt 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Lật đỏ triều đình Mãn Thanh – triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc.
Câu 11. Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc và đường lối đổi mới ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?
A. đều kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.
B. đều kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc riêng của từng nước.
D. xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 12. Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin. B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.
C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia. D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.
Câu 13. Thành viên thứ 6 của tổ chức ASEAN là nước
A. Brunây. B. Lào. C. Campuchia. D. Việt Nam. 13
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
Câu 14. Sự kiện nổi bật diễn ra ở Lào vào ngày 2/12/1975 là
A. Chính phủ Lào được thành lập, ra mắt Quốc dân.
B. Mĩ kí hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào.
C. nhân dân Lào giành được chính quyền trong cả nước.
D. nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập.
Câu 15. “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là
A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo.
C. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
D. Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
Câu 16. Quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Inđônêxia. B. Xingapo. C. Philippin. D. Thái Lan.
Câu 17. Những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945?
A. Inđônêxia, Philippin, Lào.
B. Malaixia, Việt Nam, Lào.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D. Inđônêxia, Mianma, Lào.
Câu 18. Từ năm 1970 đến 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do
A. Campuchia gây xung đột biên giới Thái Lan – là đồng minh của Mỹ.
B. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á.
C. Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
D. Mỹ điều khiển tay sai lật đổ chính phủ Xihanuc, xâm lược Campuchia.
Câu 19. Quốc gia nào tuyên bố độc lập muộn nhất ở Đông Nam Á?
A. Inđônêxia. B. Brunây. C. Mianma. D. Đông Timo.
Câu 20. Chính sách đối ngoại mà Ấn Độ theo đuổi sau khi giành độc lập là
A. hòa bình, trung lập tích cực. B. trung lập, tiếp nhận sự viện trợ từ mọi phía.
C. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. trung lập, không tham gia một liên minh quân sự nào.
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội nào trong
cuộc đấu tranh giành độc lập?
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
B. Chiến tranh thế giới lần thứ hai kết thúc.
C. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản.
D. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh giành độc lập đối với nhân dân các nước Đông Nam Á.
Câu 22. Hiệp ước Bali ( 2/1976) đã xác định các nguyên tắc hoạt động cơ bản trong hoạt động cơ bản
trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc
A. tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. chung sống hòa bình và mọi quyết định phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biệm pháp hòa bình.
Câu 23. Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? A. Hiến chương ASEAN.
B. Tuyên bố nhân quyền ASEAN.
C. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông.
D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á( Gọi tắt là Hiệp ước Bali).
Câu 24. Trong giai đoạn đầu (1967 – 1975), ASEAN là một tổ chức A. liên kết chặt chẽ.
B. phát triển toàn diện.
C. non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. D. lớn mạnh, hợp tác hiệu quả.
Câu 25. Biến đổi lớn nhất của các quốc gia Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đều gia nhập tổ chức ASEAN. 14
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
B. có vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế.
C. giành nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước.
D. từ những nước thuộc địa, phụ thuộc đã trở thành các quốc gia độc lập.
Câu 26. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa ở phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe đồng minh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang dần hình thành và phát triển.
Câu 27. Trong phong trào đấu tranh của nhân dân Á, Phi và Mĩ Latinh, năm 1960 được gọi là năm A. châu Á. B. Mĩ Latinh. C. châu Phi. D. châu Mĩ.
Câu 28. Trong phong trào đấu tranh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ Latinh được gọi là
A. “Hòn đảo tự do”. B. “Lục địa bùng cháy”.
C. “Lục địa mới trỗi dậy”. D. “Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội”.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây được bản hiến Pháp tháng 11 - 1993 ở Nam Phi chính thức xóa bỏ?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Chính quyền của người da trắng.
C. Chủ nghĩa thực dân cũ. D. Chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 30. Mục tiêu đấu tranh của các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chống chế độ diệt chủng. B. Chống chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Chống chế độ độc tài thân Mĩ. D. Chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 31. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Chủ nghĩa thực dân mới. D. Giành độc lập dân tộc.
Câu 32. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam (7/5/1954) đã ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong
trào giải phóng dân tộc ở đâu ?
A. Khu vực Đông Nam Á. B. Khu vực Mĩ Latinh.
C. Châu Phi. C. Khu vực Đông Bắc Á.
2. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2017
Câu 1. ( Câu 32 mã 302, Đề thi THPT Quốc gia 2017). Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. Xóa bỏ ap bức bóc lột nghèo làn lạc hậu. B. Xây dựng khối liên minh chính trị quân sự.
C. Xây dựng liên minh kinh tế và quân sự. D.Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế văn hóa.
Câu 2. ( Câu 27 mã 303, Đề thi THPT Quốc gia 2017). Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể
A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Mở của nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 2. ( Câu 34, mã 301, đề THPTQG 2017). Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan
nào có lợi cho phong trào giải phong dân tộc ở châu Phi?
A. Sự viện trợ của các nước XHCN. B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta. D. Sự suy yếu của các nước đế quốc Anh và Pháp.
Câu 3.( Câu 14, mã 304, đề THPTQG 2017). Với sự kiện 17 nước châu Phi giành được độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi nổi dậy. B. Năm châu Phi thức tỉnh.
C. Năm châu Phi giải phóng. D. Năm châu Phi. 15
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
Câu 4. (Câu 25, mã 304, đề THPTQG 2017). Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải
phóng dân tộc ở châu phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về
A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu. B. kết cực của cuộc đấu tranh.
C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu. D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục
Câu 5. ( Câu 15, mã 302, THPTQG 2017). Đối với Trung Quốc, sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân
Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.
3. CÂU HỎI ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2018
Câu 1. ( Câu 31, mã 302 THPTQG 2018). Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ian ta là
A. Thắng lợi của kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam 1954.
B. Cách mạng Cuba lật đổ chế độ độc tài ba-ti-xta năm 1959.
C. Ba nước Indonesia Việt Nam Lào tuyên bố độc lập năm 1945.
D. Cách mạng Dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công 1949.
4. CÂU HỎI ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2019
Câu 1. (Câu 11 – mã 301 – 2019). Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945?
A. Inđônêxia. B. C. Miến Điện. Thái Lan. D. Mã Lai.
Câu 2. (Câu 16 – mã 301 –
2019). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi
gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn-Manđêla?
A. Namibia tuyên bố độc lập.
B. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.
D. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công.
Câu 3. (Câu 24 – mã 301 – 2019). Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những
năm 60-70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.
C. trở thành những nước công nghiệp mới.
D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Câu 4. (Câu 11 – mã 301 – 2019). Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào (1946 –
1954) được sự giúp đỡ của quân tình nguyện A. Inđônêxia. B. Việt Nam. C. Miến Điện. D. Mã Lai.
Câu 5. (Câu 15 – mã 303 – 2019) Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50 – 60 của thế
kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
B. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại.
D. trở thành những nước công nghiệp mới.
Câu 6. (Câu 31 – mã 304 – 2019). Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc
gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
B. đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ.
C. đã dẫn đến sự giải thể của tất cả các liên minh quân sự trên thế giới.
D. là yêu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
Câu 7. (Câu 7 – mã 303 – 2019). Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây?
A. 17 nước được trao trả độc lập.
B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập. C D
. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. . Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
Câu 8. (Câu 23 – mã 303 – 2019) .Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
B. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh. 16
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
Câu 9. (Câu 7 – mã 304 – 2019)Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi diễn ra sớm nhất tại khu vực nào? A. Nam Phi. B
. Trung Phi. C. Bắc Phi. D. Tây Phi.
Câu 10. (Câu 27 – mã 304 – 2019) Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc
gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn.
B. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 11: (Câu 15 – mã 304 – 2019) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống
lại ách thống trị của thực dân A. Anh. Bồ Đào Nha. B. C. Tây Ban Nha. D. Pháp.
Câu 12: (Câu 14 – mã 304 – 2019) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập
trong bối cảnh nào sau đây?
A. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
Chiến tranh lạnh đã chấm dứt. B.
C.Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời.
D. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 13: . (Câu 31 – mã 303 – 2019). Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100
quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới II
A.là yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
B.đã thúc đẩy phong hào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
C.đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
5. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP 2020
Câu 1: (Câu 5, mã 321, Đề TN THPT 2020).Nước Cộng hòa Cuba ra đời ( 1/1/1959) là kết quả đâu
tranh của nhân dân Cu Ba chống
A. thực dân Pháp. B. thực dân Anh.
C. thực dân Hà Lan. D.Chế độ độc tài than Mĩ.
Câu 2: (Câu 30, mã 321, Đề TN THPT 2020). Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á( ASEAN) được
thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
B. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ
D. khối thi trường chung châu Âu đang có nhiều khởi sắc.
Câu 3: (Câu 31, mã 321, Đề TN THPT 2020). Năm 1960, lịch sử châu Phi ghi nhận sự kiện quan trọng nào sau đây?
A. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. B. Ai Cập được trao quyền tự trị.
C. An giê ri được trao quyền tự trị. C. Li bi được trao quyền tự trị
Câu 4: (Câu 17, mã 321, Đề TN THPT 2020).Trong những năm 1945 – 1950, nhân dân Ấn Độ đấu
tranh chống thực dân nào sau đây?
A. Tây Ban Nha. B. Bồ Đào Nha. C. Anh. D. Bỉ.
6. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THAM KHẢO TN THPT NĂM 2021
Câu 1: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Khôi phục chế độ quân chủ.
B. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Giành độc lập dân tộc.
D. Chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào sau đây đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ? 17
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen A. Mĩ Latinh. B. Bắc Âu. C. Ðông Âu. D. Nam Âu.
Câu 3: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á giành được độc lập trong điều kiện khách quan nào sau đây?
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Có sự giúp đỡ của Liên Xô và Đông Âu.
D. Quân Đồng minh phản công quân Đức.
7. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP 2021
Câu 1: (Câu 14, mã 301, Đề TN THPT 2021).: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những
quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Môdămbich.
Câu 2: (Câu 19, mã 301, Đề TN THPT 2021): Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
A. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập. B. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.
C. Nước Cộng hòa Inđônesia ra đời. D. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.
Câu 3: (Câu 6, mã 302, Đề TN THPT 2021):Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc
gia ở châu Phi giành được độc lập là A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Ănggôla.
Câu 4(Câu 22, mã 302, Đề TN THPT 2021): Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
A. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.
B. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.
D. nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
Câu 5(Câu 23, mã 302, Đề TN THPT 2021):: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn
đến thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu.
B. Sự lãnh đạo của lực lượng xã hội tiến bộ.
C. Có sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
D. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương. Chủ đề 4
MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000) 18
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN I. NƯỚC MĨ
1. Sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. - Biểu hiện:
+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (1948 hơn 56%)
+ Sản lượng nông nghiệp 1949 bằng 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại
+ Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng của thế giới.
+ Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
=> Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới II, Mĩ là trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
- Nguyên nhân phát triển chủ yếu là:
+ Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao và
nhiều khả năng sáng tạo.
+ Do nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị Chiến tranh thế giới II tàn phá, nước Mĩ được yên ổn phát
triển kinh tế, lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí và các phương tiện quân sự cho các nước tham chiến.
+ Mĩ đã áp dụng thành công thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất
+ Các tổ hợp công nghiệp-quân sự, các công ti, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất lớn và
cạnh tranh có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước.
+ Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.
* Về khoa học- kĩ thuật: Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại và đạt
được nhiều nhiều thành tựu lớn, đi đầu trong các lĩnh vực:
- Chế tạo công cụ mới: máy tính điện tử, máy tự động.
- Chế tạo vật liệu mới: pô-li-me, vật liệu tổng hợp.
- Chinh phục vũ trụ: đưa người lên Mặt Trăng năm 1969
- Năng lượng mới: nguyên tử, nhiệt hạch…
- “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
2. Chính sách đối ngoại:
- Sau Chiến tranh thế giới II, Mĩ triển khai Chiến lược toàn cầu nhằm mưu đồ thống trị thế giới. 3 mục tiêu của cầu là: Chiến lược toàn
+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH.
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ..
- Để thực hiện các mục tiêu trên, Mĩ đã khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh, tiến hành nhiều cuộc bạo
loạn, đảo chính, gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi, tiêu biểu là chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975),
- Sau Chiến tranh lạnh, chính quyền của Tổng thống Clintơn đã đề ra Chiến lược cam kết và mở rộng với 3 mục tiêu:
+ Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu
+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ
+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác
- Mục tiêu bao trùm của Mĩ là muốn thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực”, trong đó Mĩ trở thành siêu
cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
- Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 cho thấy chủ nghĩa khủng bố sẽ là yếu tố khiến Mĩ phải thay đổi chính
sách đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI. II. TÂY ÂU
1. Sự phát triển kinh tế, khoa học-kĩ thuật
- Sau Chiến tranh thế giới II, Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề và tới khoảng năm 1950 nền kinh
tế các nước này đã được phục hồi. 19
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70, nền kinh tế các nước Tây Âu ổn định và phát triển
nhanh. Kết quả là Tây Âu đã trở thành một trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới. Các nước Tây
Âu có trình độ khoa học-kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
- Những nhân tố dẫn đến của sự phát triển nền kinh tế Tây Âu:
+ Các nước Tây Âu đã áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật
+ Vai trò của nhà nước trong việc quản lí và điều tiết nền kinh tế
+ Các nước Tây Âu đã tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài cho sự phát triển của đất nước như nguồn
viện trợ của Mĩ, sự hợp tác trong Cộng đồng châu Âu (EC)…
- Do tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ, từ năm 1973 đến đầu thập kỉ 90, kinh tế Tây Âu lâm vào
tình trạng không ổn định, suy thoái k}o dài, gặp nhiều khó khăn: lạm phát, thất nghiệp, bị các nước
NIC, Mĩ, Nhật cạnh tranh quyêt liệt. Từ năm 1994, nền kinh tế Tây Âu bắt đầu phục hồi và phát triển.
Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
2. Chính sách đối ngoại
- Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới II, với mưu đồ khôi phục chế độ thuộc địa, các nước Tây Âu
như Anh, Pháp, Hà Lan…đã tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa, nhưng cuối cùng đã thất bại.
- Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh đối đầu giữa hai phe, n}t nổi bật trong chính sách đối ngoại của các
nước Tây Âu là liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- Các nước Tây Âu tham gia “Kế hoạch Mácsan”; gia nhập khối Liên minh quân sự Bắc Đại Tây
Dương (NATO, tháng 4/1949) nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN; đứng về phía Mĩ trong
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam; ủng hộ Ixaren trong các cuộc chiến tranh Trung Đông. Tuy
nhiên, quan hệ giữa Mĩ và các nước Tây Âu cũng đã diễn ra những “trục trặc”, nhất là quan hệ Mĩ- Pháp…
- Tháng 8/1975, các nước Tây Âu cùng Liên Xô, các nước XHCN châu Âu và hai nước Mĩ, Canađa ở
Bắc Mĩ đã kí kết Định ước
Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu. Tình hình căng thẳng ở châu Âu đã dịu đi rõ rệt.
- Vào cuối năm 1989, ở châu Âu đã diễn ra những sự kiện to lớn: bức tường B}clin bị phá bỏ
(11/1989), hai siêu cường Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989), sau đó không lâu
nước Đức tái thống nhất (10/1990).
- Sau thời kì Chiến tranh lạnh, nhiều nước Tây Âu độc lập trong quan hệ với Mĩ, mở rộng quan hệ với
các nước Á, Phi, Mĩ Latinh
3. Liên minh châu Âu (EU).
* Quá trình hình thành và phát triển:
- Năm 1951, sáu nước Tây Âu (Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Lúcxămbua) đã cùng nhau
thành lập Cộng đồng than – thép Châu Âu.
- Sau đó Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và
Cộng đồng kinh tế châu Âu được thành lập năm 1957.
- Tới năm 1967 ba tổ chức này hợp nhất thành (EC)
Cộng đồng châu Âu
- Ngày 7-12-1991 các nước EC kí Hiệp ước Maxtrich (Hà Lan), đánh đấu bước phát triển mới của tổ chức này.
- Năm 1993 đổi tên thành Liên minh Châu Âu (EU). Đến năm 2007 số lượng thành viên lên tới 27 nước. * Thành tựu
- Liên minh châu Âu đã từng bước đi tới hợp nhất (nhất thể hoá) về chính trị và kinh tế như: thành lập
Nghị viện châu Âu (năm 1979); từ ngày 1/1/2002 chính thức sử dụng đồng tiền chung châu Âu (đồng EURO).
- Ngày nay, Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực về chính trị, kinh tế lớn nhất hành tinh,
chiếm hơn ¼ GDP của thế giới, có trình độ khoa học-kĩ thuật tiên tiến nhất.
- Năm 1990 Việt Nam và EU đặt quan hệ ngoại giao chính thức III. NHẬT BẢN
1. Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản và những nguyên nhân của nó. 20
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
- Từ một nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung sức phát triển kinh tế
và đã đạt những thành tựu to lớn, được thế giới đánh giá là “thần kì”:
+ Từ năm 1952 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao liên tục, nhiều năm đạt tới
hai con số (từ 1960-1969 là 10,8%)
+ Tới năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên là cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai sau Mĩ, trở thành
một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới (cùng Mĩ và Liên minh châu Âu).
+ Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học-kĩ thuật với việc tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân
dụng như các hàng hoá tiêu dùng nổi tiếng thế giới (tivi, tủ lạnh, ô tô…), các tầu chở dầu có trọng tải
lớn (1 triệu tấn), cầu đường bộ dài 9,4 km nối hai đảo Hônsu và Sicôcư…
* Những nguyên nhân của sự phát triển kinh tế:
- Ở Nhật Bản con người được đào tạo chu đáo, có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị kiến thức và
nghiệp vụ, cần cù và tiết kiệm, có ý thức cộng đồng… Con người được xem là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo và quản lí của nhà nước
- Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
- Ứng dụng các tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất và sức cạnh tranh của hàng hoá…
- Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp (không quá 1% GDP) nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.
- Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh
Triều Tiên (1950-1953) và Việt Nam (1954-1975)
2. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản.
- Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ. Nhờ đó,
Nhật Bản đã kí Hiệp ước hoà bình San Phranxixcô và Hiệp ước An ninh Mĩ-Nhật (tháng 9/1951). Sau
ngày, Hiệp ước An ninh được gia hạn nhiều lần và từ năm 1996 k}o dài vĩnh viễn.
- Ngày nay, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với sức mạnh
kinh tế (như đề nghị mở rộng số thành viên để trở thành uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc…)
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM( 4 MỨC ĐỘ VÀ CÁC CÂU ĐÃ TỪNG THI TRONG CÁC NĂM
2017, 2018, 2019, ĐỀ THAM KHẢO TN 2021)
1. CÁC CÂU HỎI THAM KHẢO
Câu 1: Yếu tố nào dưới đây phản ánh k
đúng nguyên nhân phát triển của KT Mĩ hông sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng khoa học kỹ thuật. B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Vai trò điều tiết của nhà nước. D. Tài nguyên thiên phong phú.
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước khởi đầu
A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng du hành vũ trụ.
C. Cách mạng công nghệ thông tin. D. cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 3. Liên minh quân sự nào dưới đây không phải do Mĩ lập ra? A. NATO. B. VACSAVA. C. SEATO. D. CENTO.
Câu 4. Trong “Chiến lược cam kết và mở rộng”, Mĩ sử dụng khẩu hiệu nào dưới đây để can thiệp vào
công việc nội bộ của các nước?
A. Tự do tín ngưỡng. B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Thúc đẩy dân chủ. D. Chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 5. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ được coi là
B. nền kinh tế chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới. A. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. trung tâm hàng không vũ trụ lớn nhất thế giới. D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ? 21
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xoá bỏ XHCN trên thế giới.
C. Khống chế nô dịch các nước Đồng minh..
D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
Câu 8. Sau “Chiến tranh lạnh” Mĩ có âm mưu
A. thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình. B. vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.
C. dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động. D. chuẩn bị đề ra chiến lược mới.
Câu 9. Tháng 6/1979, Liên minh châu Âu (EU) đã diễn ra sự kiện nổi bật nào?
A. Cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên. B. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành.
C. Liên minh châu Âu (EU) ra đời. D. hình thành quan hệ đối tác chiến lược với Việt Nam.
Câu 10. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. Tinh thần tự lực của nhân dân Tây Âu.
C. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan. D. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
Câu 12. Nguyên nhân nào dẫn đến sự khủng hoảng, suy thoái về kinh tế của các nước Tây Âu những năm 1973 – 1991?
A. Sự vươn lên của nền kinh tế Nhật Bản?
B. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ.
C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới đầu năm 1973.
D. Cạnh tranh mạnh mẽ từ sự phát triển kinh tế các nước công nghiệp mới( Nics).
Câu 13. Liên minh châu Âu( EU) thành lập nhằm mục đích gì ?
A. Hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực quân sự.
B. Hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực văn hóa.
C. Hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
D. Hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, đối ngoại, và an ninh chung.
Câu 14. Nội dung nào không phản ánh hình tình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Các nước đều bị tàn phá nặng nề. B. Thu lợi nhuận khổng lồ từ buôn bán vũ khí.
C. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc bị tàn phế. D. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
Câu 15. Các nước Tây Âu có thể tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm nhờ
A. nguồn vốn của Mĩ. B. vai trò của nhà nước.
C. các cơ hội bên ngoài. D. cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu thực hiện chính sách chủ yếu nào đối với
thuộc địa cũ của mình?
A. Đối thoại, hòa dịu. B. Hợp tác vế quân sự.
C. Quay trở lại xâm lược. D. Hợp tác trên một số lĩnh vực.
Câu 17. Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực ra sao để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế thế giới?
A. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác.
B. Nỗ lực thành một cường quốc về chính trị.
C. Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự.
D. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 18. Điều kiện tự nhiên Nhật Bản có đặc điểm gì? 22
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
A. Lãnh thổ không rộng, tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
B. Lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
C. Lãnh thổ rộng, nhiều đảo và quần đảo lớn.
D. Diện tích lãnh thổ hẹp, bị chia cắt.
Câu 19. Năm 1956, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ với nước nào? A. Mĩ. B. Liên Xô.
C. Việt Nam. D. Trung Quốc.
Câu 20. Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì”, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây?
A. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật. B. Đầu tư ra nước ngoài.
C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. D. Bán các bằng phát minh, sáng chế.
Câu 21. Nhân tố khách quan nào tạo điều kiện cho sự phát triển “ thần kì” của kinh tế Nhật Bản.
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. B. Các công ty của Nhật năng động.
C. Vai trò quản lý, lãnh đạo của nhà nước. D. Áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 22. Từ những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong khoa học – công nghệ, Nhật
Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?
A. Công nghệ thông tin. B. Hàng tiêu dùng nội địa.
C. Thông tin tuyên truyền. D. Sản xuất ứng dụng dân dụng.
Câu 23. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Liên minh chặt chẽ với Tây Âu. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ với Trung Quốc. D. Mở rộng quan hệ với Đông Nam Á.
Câu 24. N}t mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ 1973 đến 1991 là tăng cường quan hệ
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội với các nước.
A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á.
Câu 25. Học thuyết nào đánh dấu sự “quay trở về” châu Á của Nhật Bản.
A. Kaiphu. B. Phucưđa. C. Miyadaoa D. Haismôtô.
Câu 26. Từ những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, để rút ngắn khoảng cách trong khoa
học – công nghệ với các nước tư bản, Nhật Bản đã thực hiện chính sách nào?
A. Tập trung vào sản xuất dân dụng. B. Mua bằng phát minh sáng chế.
C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên. D. Thu hút các nhà khoa học đến nghiên cứu.
Câu 27. Mối quan hệ giữa Nhật Bản với Liên hợp quốc là gì?
A. Nhật Bản là thành viên của Liên hợp quốc.
B. Nhật Bản không tham gia Liên hợp quốc.
C. Nhật Bản là Ủy viên thường trực của Ban thư kí Liên hợp quốc.
D. Nhật Bản là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
2. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THPT QG 2017
Câu 1. ( Câu 1, mã 303, Đề THPT Quốc gia 2017). Trong những năm 1973 – 1982, nền kinh tế Mĩ lâm
vào tình trạng khủng hoảng suy thoái chủ yếu là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. B. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Sự cạnh tranh của Nhật Bản và Tây Âu. D. Việc Mĩ kí Hiệp định Pa ri năm 1973 về Việt Nam.
Câu 2. ( Câu 28, mã 303, Đề THPT Quốc gia 2017). Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong
quá trình thực hiện thực hiện chiến lược toàn cầu là gì.
A.Làm sụp đỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 3. ( Câu 19, mã 304, Đề THPT Quốc gia 2017). Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”( thập
niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác, Mĩ
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế. B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố. D. sử dụng khẩu hiệu “ Thúc đẩy dân chủ” 23
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
Câu 4.( Câu 21. Mã 302, Đề THPTQG năm 2017).Khi thực hiện “ Kế hoạch Mác san” để giúp các
nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích
A.Từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống lại Liên Xô, Đông Âu.
C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.
D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.
Câu 5. ( Câu 21. Mã 303, Đề THPTQG năm 2017). Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước Tư bản Tây
Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ, mặt khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước XHCN.
B.mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
Câu 6. ( Câu 3, Mã đề 302, THPT Quốc gia 2017). Trong những năm 1973 đến 1991, sự phát triển
kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu là do
A. Thị trường tiêu thu hàng hóa bị thu hẹp đáng kể. B. Tác đông của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu. D. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 7.( Câu 4, Mã đề 304, THPT Quốc gia 2017 ). Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản
giai đoạn 1952 đến 1973 là
A. Quan hệ chặt chẽ với cac nước Đông Nam Á. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc. D. Liên mimh chặt chẽ với các nước Tây Âu,
3. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THPT QG 2018
Câu 1.( Câu 7. Mã 301, Đề THPTQG năm 2018). Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Tây Âu trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
B. . trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 2.( Câu 25, Mã 303, Đề THPTQG năm 2018). So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á( ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu( EU) có điểm khác biệt gì?
A. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế
D. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
Câu 3.( Câu 7, Mã đề 302, THPT QG 2018 ). Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Phát triển xen lẫn suy thoái. B. Có bước phát triển nhanh.
C. Bước đầu suy thoái. D. Cơ bản được phục hồi.
4. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THPT QG 2019
Câu 1. (Câu 7, Mã đề 302, THPT QG
2019). Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng
hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản? A. Hà Lan.
B. Tây Ban Nha. C. Trung Quốc. D. Mĩ.
Câu 2. (Câu 23, Mã đề 302, THPT QG 2019). Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch
Mácsan (1947) nhằm mục đích nào sau đây?
A. Lôi k}o đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.
C. Lôi k}o đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc. 24
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
Câu 3. (Câu 10, Mã đề 302, THPT QG 2019). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đề ra chiến lược toàn cầu? A. Nhật Bản. . B Anh.
C. Pháp. D. Mĩ.
Câu 4. (Câu 13, Mã đề 302, THPT QG 2019). về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây?
A.Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực”.
B. Xây dựng được căn cứ quân sự ờ tất cả các nước.
C. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ờ nhiều nơi trên thế giới.
D. Duy trì được ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế giới.
Câu 5:( Câu 6, Mã đề 302, THPT QG 2019). Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào
chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp của toàn thế giới? A.Pháp. B.Trung Quốc. C.. Italia. D. Mĩ.
5. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP 2020
Câu 1: (Câu 6, mã 321, Đề TN THPT 2020).Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
A.Suy thoái trầm trọng. B. Trì trệ k}o dài
C. Phát triển nhanh. D. Khủng hoảng nặng nế.
Câu 2: (Câu 22, mã 321, Đề TN THPT 2020). Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc
đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945 – 1973?
A. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng. B. Có nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
C. không chạy đua vũ trang với Liên Xô. D. không phải viện trợ cho đồng minh.
6. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THAM KHẢO TN THPT NĂM 2021
Câu 1: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây?
A. Chiến lược tăng tốc.
B. Chiến lược phòng ngự.
C. Chiến lược phòng thủ.
D. Chiến lược toàn cầu.
Câu 2: Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây? A. Bắc Âu. B. Đông Nam Á. C. Trung Đông. D. Nam Mĩ.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế
Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?
A. Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc địa.
B. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp (không quá 1% GDP).
C. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.
D. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước đối với nền kinh tế.
Câu 4: Nhận x}t nào sau đây là phù hợp về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929)?
A. Một trong những tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
B. Một tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản.
C. Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Tổ chức tiền thân của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
7. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP 2021
Câu 1: (Câu 9, mã 301, Đề TN THPT 2021). Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được
thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là
A. Ngân hàng Thế giới (WB).
B. Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Đại hội dân tộc Phi (ANC).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) 25
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
Câu 2(Câu 16, mã 301, Đề TN THPT 2021).: Trong những năm 1945 – 1973, quốc gia nào sau
đây triển khai chiến lược toàn cầu với một trong những mục tiêu là đàn áp phong trào giải phóng dân tộc? A. Đức. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Italia.
Câu 3 (Câu 29, mã 301, Đề TN THPT 2021): Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn
đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?
A. Tận dụng được nguyên liệu từ các nước thuộc địa.
B. Phát huy được những nguồn lực từ bên ngoài.
C. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
D. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.
Câu 4: (Câu 10, mã 302, Đề TN THPT 2021): Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được
thành lập nửa sau thế kỉ XX là
A. Ngân hàng thế giới (WB). B. Liên minh châu Âu (EC).
C. Đại hội dân tộc Phi (ANC).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 5: (Câu 19, mã 302, Đề TN THPT 2021): Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây
triển khai chiến lược toàn cầu với một trong những mục tiêu là đàn áp phong trào cộng sản quốc tế? A. Đức. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Italia.
Câu 6: (Câu 21, mã 302, Đề TN THPT 2021): Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất k}t thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Hệ thống V}cxai - Oasinhtơn thiết lập.
Câu 7: (Câu 25, mã 302, Đề TN THPT 2021): Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố
dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?
A. Tận dụng được nguyên liệu từ các thuộc địa.
B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
C. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.
D. Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả. Chủ đề 5
QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 – 2000)
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường quốc Mĩ và Liên Xô nhanh chóng chuyển sang đối đầu và
đi tới tình trạng chiến tranh lạnh. Đó là do sự đối đầu về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
Mĩ hết sức lo ngại trước thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu và sự thành
công của cách mạng Trung Quốc.
- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mĩ và các nước phương Tây
với Liên Xô và các nước XHCN.
* Những sự kiện từng bước đưa tới tình trạng Chiến tranh lạnh là: “Học thuyết Truman” (tháng
3/1947), “Kế hoạch Mácsan” (6-1947) và việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, tháng 4/1949). 26
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
- Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV, tháng 1/1949) và
Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va (tháng 5/1955)
=> Kết quả là hình thành sự đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa hai phe TBCN và XHCN, dẫn
tới sự xác lập cục diện hai cực, hai phe do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực, mỗi phe.
II. Xu thế hòa hoãn Đông –Tây và Chiến tranh lạnh chấm dứt
- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây đã xuất hiện với các sự kiện tiêu biểu:
+ Các cuộc gặp gỡ thương lượng giữa Liên Xô và Mĩ.
+ Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (tháng 11/1972) được kí kết.
+ Năm 1972 Liên Xô và Mĩ thỏa thuận và kí những hiệp ước về việc cắt giảm vũ khí chiến lược (Hiệp ước ABM, SALT-1).
+ Tháng 8/1975, Định ước
Henxinki được kí kết khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các
quốc gia và tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình, an ninh ở châu Âu.
+ Tháng 12-1989, tại cuộc gặp gỡ cấp cao giữa Liên Xô-Mĩ tại đảo Manta, hai bên đã tuyên bố chính
thức chấm dứt Chiến tranh lạnh, mở ra những điều kiện để giải quyết các cuộc tranh chấp, xung đột ở
nhiều khu vực trên thế giới.
* Nguyên nhân Chiến tranh lạnh chấm dứt
- Liên Xô và Mĩ đều tốn k}m và suy giảm “thế mạnh” nhiều mặt trong cuộc chạy đua vũ trang k}o dài hơn bốn thập kỉ
- Sự cạnh tranh của Nhật Bản và Tây Âu tạo ra nhiều khó khăn, thách thức với Mĩ và Liên Xô
III. Thế giới sau Chiến tranh lạnh
Sau khi chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ, hệ thống XHCN thế giới không còn
tồn tại, trật tự hai cực Ianta cũng sụp đổ. Từ sau năm 1991, thế giới phát triển theo các xu thế chính sau:
- Trật tự thế giới hai cực tan rã. Trật tự thế giới mới đang hình thành theo xu hướng “đa cực” với sự
vươn lên của Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc…
- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế
- Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” để thực hiện âm mưu bá chủ thế giới, nhưng khó thực hiện được.
- Sau Chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, nhưng nhiều khu vực tình hình lại không ổn
định, nội chiến, xung đột quân sự k}o dài.
- Sang thế kỉ XXI, xu thế hòa bình, hợp tác là xu thế chính trong quan hệ quốc tế. Nhưng sự xuất
hiện chủ nghĩa khủng bố, nhất là sự kiện ngày 11/9/2001 đã gây ra những khó khăn, thách thức mới
đối với hoà bình, an ninh của các dân tộc.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM( 4 MỨC ĐỘ VÀ CÁC CÂU ĐÃ TỪNG THI TRONG CÁC NĂM
2017, 2018, 2019, ĐỀ THAM KHẢO TN 2021) 1. CÁC CÂU HỎI THAM KHẢO
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường quốc Liên Xô và Mĩ đã
A. đi đến liên minh quân sự. B. đi đến hợp tác kinh tế.
C. chuyển sang đối đầu. D. thiết lập mối quan hệ ngoại giao.
Câu 2. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “chiến tranh lạnh”?
A. Thông qua kế hoạch Mac san( 6/1947).
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman( 3/1947).
C. Thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương-NATO( 4/1949).
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 3. Một trong những mục đích kế hoạch Mác san của Mĩ là phục hồi nền kinh tế của
A. Tây Âu sau chiến tranh. B. Đông Âu sau chiến tranh.
C. Mĩ Latinh sau chiến tranh. D. Nhật Bản sau chiến tranh.
Câu 4. 12/1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức của hai nhà lãnh đạo M.Goócbachốp và G.Busơ
đã chính thức cùng tuyên bố vấn đề gì?
A. Chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Chấm dứt chạy đua vũ trang. 27
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
C. Hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt. D. Giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
Câu 5. Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới như thế nào?
A.Đa cực. B.Một cực nhiều trung tâm. C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Đơn cực
Câu 6. Sau chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đều điền chỉnh chiến lược tập trung vào phát triển
A. quân sự. B. chính trị. C. kinh tế. D. giáo dục.
Câu 7.Đầu tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa đã kí kết văn kiện gì ?
A. Hiệp định về những cơ sở quan hệ của Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
C. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. D. Định ước Henxinki.
Câu 8. Thông điệp của tổng thống Truman , đề nghị viện trợ cho nước nào ?
A. Pháp, Italia. B. Hi Lạp,Thổ Nhĩ Kì. C. Bỉ, Hà Lan. D. Canađa, Tây Ban Nha.
Câu 9.Ngày 9.11.1972 tại châu Âu đã diễn ra sự kiện quan trọng gì?
A. Các cuộc gặp gỡ cấp cao giữa 2 nhà lãnh đạo Xô- Mĩ
B.Các thỏa thuận về hạn chế vũ khí chiến lược giữa Liên Xô- Mĩ
C. Định ước Henxinki được kí kết
D.Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức được kí kết
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, quan hệ Mĩ và Liên Xô có gì thay đổi ?
A. Chuyển từ đối thoại sang đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh. B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
C. Không có gì thay đổi. D. Là đồng minh chống phát xít.
Câu 11. Sau sự kiện ngày 11-9-2001 tại Mĩ, các quốc gia dân tộc trên thế giới đứng trước thách thức to lớn gì ?
A. Chiến tranh thế giới thứ ba. B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Xung đột vũ trang . D. Vũ khí hủy diệt.
Câu 12. Sự kiện nào chứng tỏ chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới?
A. Mĩ Thông qua “kế hoạch Mác san”.
B. “Kế hoạch Mác san” và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời của khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự ra đời và hoạt động của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 13. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kì XX là
A. có sự phân tuyến triệt để , mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước TBCN.
B. diến ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.
C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.
D. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe TBCN và XHCN.
Câu 14. Đặc điểm của quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70 của thế kì XX là xu hướng
A. hòa hoãn Đông – Tây. B. đối đầu Đông – Tây.
C. hợp tác Đông – Tây. D. đối đầu Âu -Mĩ.
Câu 15.Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là:
A. Chiến tranh lạnh làm cho tình hình thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
B. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra ở hai nước Liên Xô và Mĩ.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại
2. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THPT QG 2017
Câu 1.( Câu 13, mã 302, đề thi THPT quốc gia 2017). Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế
phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Hòa bình thế giới được củng cố nhung ở nhiều khu vực lại không ổn định.
D. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế. 28
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
Câu 2.( Câu 33, mã 302, đề thi THPT quốc gia 2017). Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỷ XX là gì?
A. Trật tự thế giới hai cực Ianta. B. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
C. Sự ra đởi của hai nhà nước Đức. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được mở rộng.
Câu 3.( Câu 18, mã 303, đề thi THPT quốc gia 2017). Việc hiệp định về những cơ sở của quan hệ gứa
Đông Đức và Tây Đức” được kí kết ( 11/1972) có ý nghĩa như thế nào?
A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở Châu Âu. B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức. D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
Câu 4.( Câu 20, mã 304, đề thi THPT quốc gia 2017). Trong những năm 1947 – 1991, sự kiện nào đã
tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu?
A. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Định ước Henxinki được kí kết giúa Mỹ, Cannađa và nhiều nước châu Âu.
C. Liên Xô và Mỹ ký Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
D. Hiệp định về nhũng cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
3. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THPT QG 2018
Câu 1. ( Câu 14, mã 301, đề thi THPT QG 2018). Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên
Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh( 12 - 1989) là:
A. nền kinh tế các nước đều lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng.
B. sự suy giảm thế mạng của cả 2 nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị mất, của Liên Xô.
D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
Câu 2.( Câu 4, mã 303, đề thi THPTQG 2018). Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở Châu
Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô - Mỹ?
A. Đức. B. Pháp. C. Anh. D. Hy Lạp.
Câu 3.( Câu 30, mã 303, đề thi THPTQG 2018). Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác. B. Hai siêu cường Xô – Mỹ đối đầu gay gắt.
C.Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo. D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
Câu 4.( Câu 35, mã 302, đề thi THPTQG 2018). Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
( NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vacsava( 1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. Các cuộc chiến tranh lạnh do Mỹ phát động. D. Chiến lược ngăn đe thực tế của Mỹ.
Câu 5.( Câu 3, mã 304, đề thi THPTQG 2018). Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những
năm 70 của của thế kỷ XX, quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô là
A. đối đầu. B. hợp tác. C. đối tác. D. đồng minh
4. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THPT QG 2019
Câu 1. (đề thi THPTQG 2019)Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông và Tây
Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
B. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu.
C. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
Câu 2. (đề thi THPTQG 2019)Từ sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đến năm 2000, quốc gia
nào sau đây ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”? A. Italia B. Đức. C. Anh. D. Mĩ.
Câu 3. (đề thi THPTQG 2019) Một trong những kết quả Mĩ đạt được trong quá trình thực hiện chiến
lược toàn cầu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. duy trì được tất cả các tổ chức quân sự đã thiết lập.
B. chi phối được tất cả các tổ chức hợp tác kinh tế -chính tri khu vực.
C. trực tiếp xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. 29
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!
Tài liệu luyện thi ĐẠI HỌC môn Lịch sử năm học 2021 – 2022
Cô giáo, Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Loan - ĐT: 0985922303, facebook: mailoan nguyen
D. lôi k}o được nhiều quốc gia trở thành đồng minh của Mĩ.
Câu 4. (đề thi THPTQG 2019)Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và
Tây Đức (1972) và định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.
B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở Châu Âu.
C. Dẫn đến sự ra đời của cộng động châu Âu (EC).
D. Chấm dứt sự canh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
Câu 5: (đề thi THPTQG 2019)Từ sau năm 1991 đến năm 2000, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới
“một cực” trong bối cảnh nào sau đây?
A.Nhiều quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
B. Mĩ xây dựng được hệ thống căn cứ quân sự ở tất cả các nước.
C.Mĩ đã kiểm soát được tất cả các liên minh kinh tế-chính trị-quân sự khu vực.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế-tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 6: (đề thi THPTQG 2019)Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và
Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
B.Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc.
C.Góp phần thúc đẩy xu thế hòa bình ở châu Âu.
D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
5. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP 2020
Câu 1: (Câu 40, mã 321, Đề TN THPT 2020). Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc
hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa( ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược( SALT - 1) đã
A. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
B. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
C. chuyển quan hệ hai nước thế đối đầu sang đồng minh chiến lược.
D. góp phần làm giảm tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
6. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI THAM KHẢO TN THPT NĂM 2021
Câu 1: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
B. Cộng đồng than-th}p châu Âu được thành lập (1951).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967).
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).
7. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP 2021
Câu 1(Câu 21, mã 301, Đề TN THPT 2021): Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kỳ Chiến tranh lạnh (1947 – 1989)
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập.
D. Hệ thống V}cxai - Oasinhtơn được thiết lập. Chủ đề 6
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ
TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ XX
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ
1. Nguồn gốc và đặc điểm
- Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật ngày nay diễn ra mạnh mẽ là do những đòi hỏi của cuộc sống, của
sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
- Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học-kĩ thuật ngày nay là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp 30
“Rễ của học hành thì đắng cay nhưng quả của nó thì ngọt ngào.”
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao nhất!