


















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58137911
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ 
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT  TRIỂN     TIỂU LUẬN     
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
Đề tài: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN   VIỄN THÔNG FPT 
 GVHD : Nguyễn Hoàng Diệu Linh   SVTH : Nhóm 5   LỚP : TCDN-03  HÀ NỘI - 2023                 lOMoAR cPSD| 58137911 MỤC LỤC 
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................................................3 
DANH MỤC HÌNH ẢNH.........................................................................................................................3 
DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN................................................................................................4 
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................5 
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 
................................................................................6 
VIỄN THÔNG FPT...................................................................................................................................6  I. 
Giới thiệu chung về tình hình kinh tế vĩ mô.................................................................................6 
1. Môi trường kinh tế:...................................................................................................................6 
2. Môi trường chính trị - pháp 
luật:.............................................................................................HÀ NỘI - 2017 9 
3. Môi trường công nghệ:............................................................................................................10 
4. Môi trường văn hóa – xã hội:..................................................................................................10 
5. Môi trường nhân khẩu học:....................................................................................................10 
6. Môi trường tự nhiên:...............................................................................................................11  II. 
Khái quát chung về Công Ty Cổ Phần Viễn Thông FPT (FPT TELECOM)......................11 
1. Giới thiệu chung:.....................................................................................................................11 
2. Lịch sử hình thành và phát triển:...........................................................................................12 
3. Tầm nhìn của FPT TELECOM:.............................................................................................15 
4. Chiến lược “Vì công dân điện tử”:.........................................................................................15 
5. Giá Trị Cốt Lõi FPT Telecom:................................................................................................15 
6. Ngành nghề kinh doanh:.........................................................................................................16 
7. Vị thế công ty và đối thủ cạnh tranh trực tiếp.......................................................................16 
8. Đặc điểm của ngành viễn thông:.............................................................................................17 
PHẦN II: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT...................20  I. 
Phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2019 – 2022:...................................................................20 
1. Phân tích bảng cân đối kế toán:..............................................................................................20 
2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:................................................................29 
3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:....................................................................................33  II. 
Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính:............................................................36 
1. Phân tích nhóm tỷ số hiệu quả hoạt động:.............................................................................36 
2. Phân tích nhóm tỷ số tỷ suất sinh lời:.....................................................................................41 
3. Phân tích nhóm tỷ số khả năng thanh toán:..........................................................................42 
4. Phân tích nhóm tỷ số cấu trúc tài chính:................................................................................44 
5. Phân tích báo cáo tài chính bằng phương pháp Dupont:......................................................47 
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP CHO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY  CỔ  
PHẦN VIỄN THÔNG FPT.....................................................................................................................50  I. 
Kết luận:.......................................................................................................................................50      lOMoAR cPSD| 58137911
II. Giải pháp:.................................................................................................................................51 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................52        lOMoAR cPSD| 58137911
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng 1. Sự biến động tài sản giai đoạn 2019 - 2022 của CTCP Viễn Thông FPT...............................21 
Bảng 2. Sự biến động nguồn vốn giai đoạn 2019 - 2022 của CTCP Viễn thông FPT..........................26 
Bảng 3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................29 
Bảng 4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2019 -2922.....................................................33 
Bảng 5. Tỷ số vòng quay tổng tài sản giai đoạn 2019 - 2022.................................................................37 
Bảng 6. Tỷ số vòng quay tài sản cố định giai đoạn 2019 - 2022............................................................38 
Bảng 7. Tỷ số vòng quay hàng tổn kho giai đoạn 2019 - 2020..............................................................39 
Bảng 8. Tỷ số vòng quay các khoản phải thu giai đoạn 2019 - 2022....................................................40 
Bảng 9. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời giai đoạn 2019 - 2022..............................................41 
Bảng 10. Phân tích chỉ số khả năng thanh toán tại giai đoạn 2019 - 2022...........................................42 
Bảng 11. Hệ số nợ tổng quát giai đoạn 2019 - 2022...............................................................................44 
Bảng 12. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu giai đoạn 2019 - 2022.............................................................46 
Bảng 13. Phân tích báo cáo tài chính bằng phương pháp Dupont.......................................................47 
Biểu đồ 1. Thể hiện tình hình tài sản của CTCP Viễn thông FPT giai đoạn 2019 -2022……………20 
Biểu đồ 2. Thể hiện tình hình nguồn vốn của CTCP Viễn thông FPT giai đoạn 2019 - 2022............25 
Biểu đồ 3. Hệ số nợ tổng quát 2019 - 2022.............................................................................................45 
Biểu đồ 4. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu giai đoạn 2019 - 2022..........................................................46  DANH MỤC HÌNH ẢNH 
Hình 1.1. Tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2011 - 2022...........................................7 
Hình 1.2. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam từ 2010-2022....................................................................8      lOMoAR cPSD| 58137911            
DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN  STT  HỌ VÀ TÊN  MSV  CÔNG VIỆC  ĐÁNH GIÁ  1  Phí Thị Tuyết Mai  7123403076  -  Phân tích các  100% 
chỉ tiêu tài chính  (Nhóm trưởng)  -  Phân tích  BCTC bằng pp  Dupont  -  Duyệt bài  tổng kết  2 
Vương Thị Kiều Linh  7123403071  -  Phân tích  98% 
Bảng cân đối kế toán  -  Phân tích  BCTC bằng pp  Dupont  3  Bùi Mai Loan 
- Phân tích Báo cáo  98%  kết quả kinh doanh  7123403072  - Phân tích BCTC  bằng pp Dupont  4  Nguyễn Thị Loan  7123403073  -  Phân tích các  98% 
chỉ tiêu tài chính  -  Phân tích  BCTC bằng pp  Dupont  5  Tạ Bích Loan  7123112032  -  Giới thiệu  83%  khái quát về vĩ mô  và doanh nghiệp  -  Kết luận và  giải   pháp  -  Tổng hợp  Word      lOMoAR cPSD| 58137911 6  Hoàng Ngọc Mai  7123112037  -  Giới thiệu  77%  khái quát về vĩ mô  và doanh nghiệp  -  Kết luận và  giải   pháp  -  Tổng hợp  Word  7  Nguyễn Hiền Mai  7123403074  - Phân tích Báo  98%  cáo lưu chuyển  tiền tệ - Phân tích  BCTC bằng pp  Dupont - Chỉnh  sửa Word                            lOMoAR cPSD| 58137911       LỜI MỞ ĐẦU 
 Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và khốc liệt của nền kinh tế thị trường hiện nay, nếu các 
doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển, thì chúng phải bảo đảm một tình hình tài chính mạnh 
và vững chắc. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nắm rõ tình hình tài chính của mình bằng cách  phân tích cụ thể. 
 Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho 
phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính 
của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 
đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh 
tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng 
trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển 
của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích 
tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết. 
 Đối với bản thân doanh nghiệp: Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà lãnh đạo 
và bộ phận tài chính doanh nghiệp thấy được tình hình tài chính của đơn vị mình và chuẩn bị lập 
kế hoạch cho tương lai cũng như đưa ra các kết quả đúng đắn kịp thời phục vụ cho công tác quản 
lý. Qua phân tích, nhà lãnh đạo doanh nghiệp thấy được một cách toàn diện tình hình tài chính 
trong doanh nghiệp trong mối quan hệ nội bộ với mục đích lợi nhuận và khả năng thanh toán để 
trên cơ sở đó dẫn dắt doanh nghiệp theo một chiều hướng sao cho chỉ số của chỉ tiêu tài chính thoả 
mãn yêu cầu của chủ nợ cũng như của các chủ sở hữu. 
 Như vậy, hoạt động tài chính tập trung vào việc mô tả mối quan hệ mật thiết giữa các khoản 
mục và nhóm các khoản mục nhằm đạt được mục tiêu cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và 
các đối tượng quan tâm khác nhằm đưa ra quyết định hợp lý, hiệu quả phù hợp với mục tiêu của 
các đối tượng này. Mục đích tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp 
cho nhà quản trị lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác tiềm năng của  doanh nghiệp. 
 Thực tiễn khách quan đó cho chúng ta thấy phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là 
một việc làm rất cấp thiết và quan trọng. Do đó, nhóm chúng em đã chọn đề tài “Phân tích tình 
hình tài chính của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT” làm đề tài nghiên cứu.      lOMoAR cPSD| 58137911
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN  VIỄN THÔNG FPT 
I. Giới thiệu chung về tình hình kinh tế vĩ mô 
1. Môi trường kinh tế: 
 Thực trạng của nền kinh tế và xu hướng phát triển của nền kinh tế có ảnh hưởng to lớn đến hoạt 
động doanh nghiệp hiện nay. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của công ty phải xét đến 
trong môi trường kinh tế như: GDP, lạm phát, lãi suất, tỷ lệ thất nghiệp,tỷ giá hối đoái...Và để tìm 
hiểu rõ hơn sự tác động của môi trường này lên hoạt động của ngành viễn thông trong giai đoạn 
2020-2022 như thế nào cần phân tích từng yếu tố một.  1.1. GDP: 
 Giai đoạn 2020-2022 được xem là giai đoạn của những khó khăn và thách thức đối với nền kinh 
tế thế giới, trong đó có Việt Nam. Kinh tế thế giới được dự báo suy thoái nghiêm trọng nhất trong 
lịch sử, tăng trưởng của các nền kinh tế lớn đều giảm sâu do ảnh hưởng tiêu cực của dịch covid-
19. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam vẫn duy trì tăng trưởng với tốc độ tăng GDP năm 2020 là 2,91% 
(Qúy I tăng 3,68%; quý II tăng 0,39%; quý III tăng 2,69%; quý IV tăng 4,48%), giảm 4,11% so  với GDP 2019 là 7,02%. 
 Năm 2021, kinh tế Việt Nam đã cán đích với mức tăng trưởng GDP là 2,58%, thấp hơn năm 
2020, cũng so với mục tiêu đặt ra là 6,5%. Đây cũng là mức tăng thấp nhất trong nhiều năm trở lại  đây. 
 Theo báo cáo kinh tế - xã hội năm 2022 của Tổng cục Thống kê cho thấy tăng trưởng kinh tế 
năm 2022 phục hồi tích cực với những tiến triển tốt và đồng đều trên cả 3 khu vực, trong đó khu 
vực nông, lâm, thủy sản tăng 3,36%; công nghiệp và xây dựng tăng 7,78%; dịch vụ tăng 9,99%. 
GDP năm 2022 tăng 8,02% so với năm trước,s đạt mức tăng cao nhất trong giai đoạn 2011-2022 
do nền kinh tế khôi phục trở lại.      lOMoAR cPSD| 58137911  
Hình 1.1. Tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2011 - 2022 
 Dịch covid-19 diễn biến phức tạp, làm gián đoạn hoạt động kinh tế - xã hội của các quốc gia 
trên thế giới; xung đột thương mại Mỹ - Trung vẫn tiếp diễn. Trong nước,thiên tai,dịch bệnh tác 
động không nhỏ tới các hoạt động của nền kinh tế và cuộc sống của người dân; tỷ lệ thất nghiệp, 
thiếu việc làm ở mức cao. Tuy nhiên, với những giải pháp quyết liệt, hiệu quả trong phòng chống 
dịch , kinh tế Việt Nam vẫn đạt kết quả tích cực với việc duy trì tăng trưởng.  1.2. Lạm phát: 
 Năm 2020 là năm đại dịch Covid-19 có những chuyển biến phức tạp, ảnh hưởng mạnh mẽ đến 
sự tăng trưởng của các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Năm 2020, tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam tăng 
nhẹ 2,31% so với bình quân 2019. Điều này đã đạt được mục tiêu Quốc hội đề ra là dưới 4%. 
 Trong năm 2021-2022, mặc dù chịu ảnh hưởng của xung đột Nga - Ukraine và những nút thắt 
cung ứng toàn cầu trong đại dịch Covid-19, giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào cho sản xuất, giá 
cước vận chuyển liên tục tăng nhưng CPI bình quân 2021 của Việt Nam vẫn được kiểm soát tốt 
với mức 1,84%, thấp nhất trong 6 năm qua. 
 Năm 2022, tỷ lệ lạm phát tăng 3,15%. Việt Nam nằm trong số ít những quốc gia có mức lạm  phát trung bình 4-6%.      lOMoAR cPSD| 58137911
Hình 1. 2 . Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam từ 2010-2022   
 Nhìn chung, những năm trở lại đây, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam luôn được kiểm soát ổn định. 
Điều này cho thấy những nỗ lực đáng kể của Chính phủ và các nhà điều hành kinh tế vĩ mô, đã chỉ 
đạo đúng đắn và kịp thời để Việt Nam tăng trưởng tích cực hơn với những chỉ số vĩ mô được đảm  bảo.  1.3 Lãi suất: 
 Do ảnh hưởng tiêu cực của dịch bệnh Covid-19 đến nền kinh tế Việt Nam là rất lớn. Các đối 
tượng chịu ảnh hưởng của dịch bệnh ở phạm vi rộng và phần đông là người lao động, người dân 
và doanh nghiệp đều mong muốn tiếp cận được nguồn vay rẻ để duy trì sản xuất - kinh doanh. 
 Năm 2020 ngân hàng nhà nước đã liên tiếp điều chỉnh giảm 3 lần các mức lãi suất, tổng mức 
giảm 1,5-2% /năm đối với lãi suất điều hành, tạo điều kiện cho các ngân hàng tiếp cận nguồn vốn 
từ ngân hàng nhà nước với chi phí thấp hơn,qua đó có điều kiện giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ 
khách hàng phục hồi sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên đến năm 2021, ngân hàng nhà nước không 
thực hiện cắt giảm lãi suất điều hành 3 lần như trong năm 2020. 
 Mặc dù vậy thì mặt bằng lãi suất cho vay giảm đã góp phần giảm bớt khó khăn, tăng khả năng 
tiếp cận vốn vay cho doanh nghiệp và người dân trong giai đoạn bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh. Đây 
có thể coi là một lợi thế cho các doanh nghiệp trong việc huy động vốn đầu tư, tăng cường mở  rộng thị trường.  2. 
Môi trường chính trị - pháp luật: 
 Việt Nam là một đất nước có hệ thống chính trị ổn định, dưới sự lãnh đạo và thống nhất nền 
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Điều đó đã tạo nên sự ổn định về kinh tế, tạo điều      lOMoAR cPSD| 58137911
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển về nhiều lĩnh vực. Cùng với sự ổn định về chính trị thì 
hệ thống pháp luật cũng không ngừng thay đổi và bổ sung, có nhiều chính sách đầu tư, tạo điều 
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước có khả năng mở rộng thị trường ra nước ngoài, 
đặc biệt trong lĩnh vực viễn thông. 
 Ngày 6/4/2011, Chính phủ ban hành Nghị định số 25/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng 
dẫn thi hành một số điều luật Viễn thông. Sau khi thực hiện Luật Viễn thông đã có kết quả như 
sau: tạo điều kiện và mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế trong kinh doanh viễn 
thông,đặc biệt là đối với lĩnh vực thiết lập hạ tầng mạng viễn thông. Trong bộ luật nêu rõ quyền 
hạn của các doanh nghiệp với nhau và lợi ích của người tiêu dùng. Quy định xử phạt nghiêm với  bên vi phạm. 
 Nhà nước ban hành bộ luật nhằm đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn 
thông, duy trì hoạt động và tăng cường sự phát triển, góp phần vào hoạt động xây dựng cơ sở hạ 
tầng viễn thông trong nước. 
3.Môi trường công nghệ: 
 Việt Nam được đánh giá là một quốc gia có nhiều lợi thế để ngành viễn thông có nhiều tiến bộ 
hơn nữa trong tương lai. Dưới sự tác động của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đã làm thay đổi mọi 
mặt,mọi lĩnh vực của đời sống. Ngành viễn thông hiện nay có nhiều sự đột phá, phát triển không 
ngừng và góp phần to lớn vào sự phát triển của xã hội. Trong những năm gần đây, mạng lưới cơ 
sở hạ tầng viễn thông của nước ta liên tục được cải thiện, không ngừng nghiên cứu và phát triển 
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 
 Trước sự phát triển của công nghệ, các doanh nghiệp cần phải thích ứng kịp thời nắm bắt công 
nghệ đổi mới sáng tạo, tối ưu hóa sản xuất, tìm hiểu các cơ hội mới mở rộng sản phẩm dịch vụ tốt 
hơn và hiệu quả hơn cho khách hàng để không bị tụt hậu, nguy cơ rời khỏi thị trường. 
4. Môi trường văn hóa – xã hội: 
 Với sự phát triển của xã hội ngày nay, nhu cầu và lối sống của người dân Việt Nam ngày càng 
cao. Việt Nam là một nước có dân số trẻ, khả năng hội nhập và tìm hiểu với sự phát triển thế giới 
rất cao. Đặc biệt trong giới trẻ, trào lưu sử dụng thông tin, công nghệ phần mềm rất phổ biến. Hiện 
nay internet được truy cập thường xuyên,hầu hết mọi người sử dụng hàng ngày, đặc biệt trong giới 
trẻ, trào lưu sử dụng thông tin, công nghệ phần mềm rất phổ biến. Mục đích chính của việc sử 
dụng internet là thu thập thông tin,giải trí. Internet đóng vai trò rất quan trọng trong việc kết nối, 
tìm hiểu thông tin do đó các doanh nghiệp có nhiều cơ hội tìm kiếm khách hàng tiềm năng, mở  rộng thị trường. 
5. Môi trường nhân khẩu học:      lOMoAR cPSD| 58137911
 Tính đến năm 2022, dân số Việt Nam ước tính là 99.329.145 người, tăng 784.706 người so với 
năm trước. Tốc độ tăng dân số của Việt Nam cao như vậy, dự báo một tương lai không xa nhu cầu 
về các dịch vụ viễn thông đều có thể tăng. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư và  mở rộng thị trường. 
 Xu hướng những năm tới, tỷ trọng người trong nhóm tuổi lao động có tỷ lệ tăng nhưng không 
đáng kể. Nhóm người trong tuổi lao động tăng thì cung cấp nguồn nhân lực lớn cho doanh nghiệp, 
lực lượng lao động đông đảo hơn sẽ giúp ích cho việc mở rộng và phát triển doanh nghiệp. 
6. Môi trường tự nhiên: 
 Điều kiện tự nhiên là yếu tố khách quan rất khó dự báo trước được tác động của nó đến nền 
kinh tế nói chung cũng như hoạt động dịch vụ viễn thông. Dịch vụ viễn thông là dịch vụ sử dụng 
đường truyền bằng cáp quang, dưới sự tác động của các hiện tượng tự nhiên thì việc làm đứt dây 
cáp được nối ảnh hưởng đến tốc độ đường truyền, việc trao đổi thông tin cũng sẽ bị ảnh hưởng. 
Tại Việt Nam, nhiều nơi địa hình đi lại khó khăn như: Sapa, Hà Giang... thì không thể kéo dây cáp 
đến được do đó việc cung cấp internet đòi hỏi phải có thời gian và kinh phí. Yếu tố tự nhiên có 
ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các ngành dịch vụ như viễn thông. Vì các ảnh hưởng nhỏ 
của môi trường, thiên nhiên cũng trở thành rào cản làm cho doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. 
II. Khái quát chung về Công Ty Cổ Phần Viễn Thông FPT (FPT TELECOM) 
1. Giới thiệu chung: 
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT 
- Tên giao dịch: FPT TELECOM 
- Người đại diện: Ông Hoàng Việt Anh  - Thành lập: 31/01/1997 
- Trụ sở chính: Tầng 9, Block A, tòa nhà FPT, Số 10 Phạm Văn Bạch, Phường Dịch Vọng, 
Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội 
- Điện thoại: 024 7300 2222  - Website: https://fpt.vn/vi  - Mã chứng khoán: FOX      lOMoAR cPSD| 58137911  
2. Lịch sử hình thành và phát triển: 
II.1. Lịch sử hình thành: 
 Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (tên gọi tắt là FPT Telecom) là thành viên thuộc Tập đoàn 
công nghệ hàng đầu Việt Nam FPT, hiện là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông và 
Internet hàng đầu khu vực. 
 Thành lập ngày 31/01/1997, khởi nguồn từ Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến do 4 thành viên sáng 
lập cùng sản phẩm mạng Intranet đầu tiên của Việt Nam mang tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”, 
sản phẩm được coi là đặt nền móng cho sự phát triển của Internet tại Việt Nam. Năm 2005, Trung 
tâm Dữ liệu trực tuyến FPT chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom). 
II.2. Quá trình phát triển:  Năm 2007: 
• Công ty Cổ phần Viễn thông FPT bắt đầu mở rộng hoạt động trên phạm vi toàn quốc, được 
cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông liên tỉnh và cổng kết nối quốc tế. Đặc biệt, 
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT đã trở thành thành viên chính thức của Liên minh AAG 
(Asia America Gateway – nhóm các công ty viễn thông hai bên bờ Thái Bình Dương).  Năm 2008: 
• Công ty Cổ phần Viễn thông FPT trở thành nhà cung cấp dịch vụ Internet cáp quang băng 
rộng (FTTH) đầu tiên tại Việt Nam và chính thức có đường kết nối quốc tế từ Việt Nam đi  Hồng Kông.  Năm 2009: 
• Tháng 2/2009, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT đã triển khai thành công dự án thử nghiệm 
công nghệ WiMAX di động với tần số 2,3 Ghz tại trụ sở Công ty Cổ phần Viễn thông FPT. 
Kết quả này đã mở ra cho FPT Telecom nhiều cơ hội trong việc phát triển và cung cấp các 
dịch vụ viễn thông sử dụng công nghệ WiMAX di động.      lOMoAR cPSD| 58137911
• Cũng trong năm 2009, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT đã đạt mốc doanh thu 100 triệu  đô la Mỹ.  Năm 2010: 
• Tháng 3/2010, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT tiên phong cung cấp dịch vụ FTTC (Fiber 
To The Curb/Cabinet) tại Việt Nam. Dịch vụ FTTC có hiệu năng cao với chi phí hợp lý, 
tiết kiệm, đường truyền ổn định và bảo mật thông tin. Với khả năng cung cấp băng thông 
đối xứng từ 15Mbps đến 20Mbps, FTTC cho phép có thể sử dụng đồng thời nhiều dịch vụ 
tại cùng một thời điểm nhưng vẫn đảm bảo tốc độ truy cập và độ ổn định cao, trong đó có 
dịch vụ Hosting Server riêng, VPN (Mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV 
(Truyền hình tương tác), VOD (Xem phim theo yêu cầu), Video Conferrence (Hội nghị  truyền hình), IP Camera… 
• Tính đến cuối tháng 9/2010, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT đã mở rộng vùng phủ với 
36 chi nhánh các tỉnh thành trên toàn quốc Năm 2011: 
• Mở văn phòng đại diện tại Campuchia, một bước ngoặt quan trọng trong việc vươn rộng 
hoạt động ra ngoài lãnh thổ Việt Nam.  Năm 2012: 
• Nửa đầu năm 2012, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT đã đẩy mạnh mở rộng vùng phủ 
bằng việc mở 6 chi nhánh mới, nâng sự hiện diện lên con số 45 tỉnh thành trên toàn quốc. 
• Năm 2012 là năm khẳng định uy tín của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT trên thị trường 
khi liên tiếp nhận các giải thưởng: Giải thưởng Sao khuê 2012 dành cho các sản phẩm: 
Dịch vụ Internet băng thông rộng ADSL; Dịch vụ Internet cáp quang (FTTH); Dịch vụ 
FPT Telecom - Trung tâm dữ liệu (Data Center); Dịch vụ FPT Telecom - Tên miền/Lưu trữ 
(Domain/Hosting); Huy chương vàng Đơn vị Viễn thông, Internet 2012, Top 500 Doanh 
nghiệp lớn nhất Việt Nam; Đạt chỉ tiêu chất lượng đo lường ADSL 2012; Dịch vụ viễn 
thông, truyền hình cáp của FPT Telecom đã được người tiêu dùng bình chọn dịch vụ được  hài lòng nhất.  Năm 2015: 
• Có mặt trên cả nước với gần 200 văn phòng giao dịch, chính thức được cấp phép kinh 
doanh tại Myanmar, đạt doanh thu hơn 5,500 tỷ đồng và là một trong những đơn vị dẫn 
đầu trong triển khai chuyển đổi giao thức liên mạng IPv6.  Năm 2016: 
• Khai trương Trung tâm Dữ liệu FPT Telecom mở rộng chuẩn Uptime TIER III với quy mô 
lớn nhất miền Nam; được cấp phép triển khai thử nghiệm mạng 4G tại Việt Nam.  Năm 2017:      lOMoAR cPSD| 58137911
• Ra mắt gói Internet tốc độ nhanh nhất Việt Nam SOC - 1Gbps cũng như bản nâng cấp hệ 
thống Ftv Lucas Onca của truyền hình FPT. Năm 2017, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT 
cũng vinh dự lọt Top Doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn nhất đến Internet Việt Nam.  Năm 2018: 
• Hoàn thành quang hóa trên phạm vi toàn quốc. Ra mắt Voice Remote của FPT Play Box, 
đặt chân vào lĩnh vực thanh toán online.  Năm 2019: 
• Năm đầu tiên áp dụng OKRs đẩy mạnh năng suất làm việc và phát triển con số kinh doanh. 
Ra mắt hàng loạt các sản phẩm dịch vụ nổi bật: FPT Camera, iHome, HBO GO, Foxy,...  Năm 2020: 
• Ra mắt hàng loạt sản phẩm dịch vụ mới như Ví điện tử Foxpay, F.Safe, F.Work, F.Drive, 
Bộ giải mã truyền hình FPT TV 4K FX6, chương trình Khách hàng thân thiết Fox.Gold 
cùng nhiều giải pháp Online,… 
 Với sứ mệnh tiên phong mang Internet, mang kết nối đến với người dân Việt Nam cùng mong 
muốn lớn lao mỗi gia đình Việt Nam đều sử dụng ít nhất một dịch vụ của Công ty, Công ty Cổ 
phần Viễn thông FPT đang nỗ lực thực thi Chiến lược “Mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho 
khách hàng” trên cơ sở phát huy giá trị văn hóa cốt lõi “Lấy khách hàng làm trọng tâm” và nền 
tảng sức mạnh công nghệ FPT, từ đó tiên phong trở thành Nhà cung cấp dịch vụ số có trải nghiệm 
khách hàng vượt trội, tốt nhất tại Việt Nam. Hiện tại, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT nằm trong 
Top 10 Doanh nghiệp Hạ tầng số xuất sắc Việt Nam, Top 10 Doanh nghiệp Công nghệ thông tin 
Việt Nam và Top 10 Doanh nghiệp tiêu biểu ASIA/ ASIA Typical Enterprise. 
3. Tầm nhìn của FPT TELECOM: 
 Công ty Cổ phần Viễn thông FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng 
nỗ lực lao động sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần 
hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tài năng tốt nhất và 
một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần. 
4. Chiến lược “Vì công dân điện tử”: 
 Công ty Cổ phần Viễn thông FPT phấn đấu trở thành tập đoàn hàng đầu phát triển hạ tầng và 
cung cấp dịch vụ điện tử cho Cộng đồng Công dân điện tử. Công nghệ thông tin và viễn thông sẽ 
tiếp tục là công nghệ nền tảng trong xu thế hội tụ số nhằm đáp ứng và cung cấp những sản phẩm, 
dịch vụ tiện lợi nhất cho các công dân điện tử, đây chính là hướng quan trọng nhất trong chiến 
lược phát triển của Tập đoàn FPT.      lOMoAR cPSD| 58137911
 Chiến lược này dựa trên nhận định Internet đã và sẽ làm thay đổi sâu sắc thế giới và là cơ hội 
của Việt Nam trên con đường hội nhập quốc tế; những nhu cầu thiết yếu của con người có thể sẽ 
không thay đổi nhưng phương thức đáp ứng những nhu cầu này đã, đang và sẽ ngày càng thay đổi 
một cách căn bản với sự lan rộng của Internet; Các dịch vụ điện tử sẽ là những phương tiện quan 
trọng, vượt trội giúp các tổ chức có thể hoạt động và cạnh tranh một cách hiệu quả cũng như đem 
lại cho người tiêu dùng sự thoải mái và tiện nghi trong cuộc sống. 
 Những tổ chức và những người tiêu dùng này được FPT đặt tên là những Công dân điện tử (E-
citizen). Và chiến lược của FPT là tạo ra hệ thống giá trị gia tăng nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu 
của các Công dân điện tử. 
5. Giá Trị Cốt Lõi FPT Telecom: 
 Những giá trị cốt lõi làm nên thành công và quy định tính chất nổi trội của thương hiệu FPT, 
được hình thành qua những ngày tháng gian khổ đầu tiên của công ty, được xây dựng từ những 
kinh nghiệm và sự học hỏi, được tôi luyện qua những thử thách trong suốt quá trình phát triển. 
“Tôn đổi đồng” và “Chí gương sáng” là các giá trị tinh thần cốt lõi của Công ty Cổ phần Viễn 
thông FPT. Giá trị tinh thần cốt lõi của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT luôn là kim chỉ nang dẫn 
lối cho FPT phát triển và đạt được những thành công to lớn trong tương lai. 
 Hàng năm, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT tổ chức nhiều hoạt động văn hóa, tôn giá trị truyền 
thống của dân tộc, của công ty, tạo nét độc đáo trong đời sống tinh thần mỗi cán bộ nhân viên công 
ty. Tiêu biểu như: Lễ mừng sinh nhật công ty (13/9), Ngày vì cộng đồng (13/3); Ngày Thể thao 
FPT (26/03), Ngày Hướng về Cội nguồn (Dịp 10/03 âm lịch), Ngày Văn nghệ FPT 
(19/05), Ngày Nhân viên mới (các ngày thứ bảy tuần đầu tiên trong tháng), Ngày Gia đình FPT 
(thứ bảy tuần thứ 3 của tháng 11), Ngày Hội làng FPT (22/12 âm lịch)… 
 Mỗi cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần Viễn thông FPT đều có niềm tin sắt đá vào sự nghiệp 
chính nghĩa, luôn nỗ lực lao động, sáng tạo, góp phần phát triển cá nhân, tập thể, đất nước. “Giá 
Trị Cốt Lõi FPT” có màu sắc riêng, không dễ nhầm lẫn với bất cứ môi trường nào, mỗi cá nhân 
đều có sự gắn kết chặt chẽ với nhau, tạo thành hệ thống giá trị FPT Telecom – nền tảng vững chắc 
cho sự phát triển của doanh nghiệp. 
6. Ngành nghề kinh doanh: 
- Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động. 
- Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ Viễn thông, Internet. 
- Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng rộng. 
- Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động. 
- Dịch vụ Viễn thông cố định đường dài trong nước.      lOMoAR cPSD| 58137911
- Xuất nhập khẩu thiết bị Viễn thông và Internet. 
- Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. 
- Dịch vụ Viễn thông cố định nội hạt. 
- Dịch vụ Viễn thông giá trị gia tăng. 
- Dịch vụ Truyền hình trả tiền. 
7. Vị thế công ty và đối thủ cạnh tranh trực tiếp 
7.1. Vị thế công ty: 
 Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng rộng là lĩnh vực cốt lõi chiếm 
phần lớn tỷ trọng doanh thu và lợi nhuận của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT.   
 Hiện tại, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT đang nằm trong: 
- Top 10 Doanh nghiệp tiêu biểu ASIA/ ASIA Typical Enterprise. 
- Top 10 Doanh nghiệp Công nghệ thông tin Việt Nam. 
- Top 10 Doanh nghiệp Hạ tầng số xuất sắc.  - … 
7.2. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: 
 Đối thủ cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT – Tập đoàn Bưu chính Viễn thông 
Việt Nam (tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group, viết tắt: VNPT) 
là một doanh nghiệp của nhà nước chuyên về đầu tư, sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực Viễn 
thông và Công nghệ thông tin tại Việt Nam. Theo công bố của VNR 500 – Bảng xếp hạng 
500 doanh nghiệp lớn nhất tại Việt Nam công bố năm 2012, đây là doanh nghiệp lớn thứ 3 Việt  Nam. 
 Đối thủ cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT – Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông 
Quân đội (Viettel), các ngành nghề chính của tập đoàn bao gồm: ngành dịch vụ viễn thông & công 
nghệ thông tin; ngành nghiên cứu sản xuất thiết bị điện tử viễn thông, ngành công nghiệp quốc 
phòng, ngành công nghiệp an ninh mạng và ngành cung cấp dịch vụ số. Sản phẩm nổi bật nhất của 
Viettel hiện nay là mạng di động Viettel Mobile. Công ty thành viên Viettel Telecom của Viettel 
hiện đang là nhà mạng giữ thị phần lớn nhất trên thị trường dịch vụ viễn thông Việt Nam. Hiện 
nay, Viettel đã đầu tư tại 10 thị trường nước ngoài ở 3 châu lục gồm Châu Á, Châu Mỹ và Châu 
Phi. Viettel được đánh giá là một trong những công ty viễn thông có tốc độ phát triển nhanh nhất  thế giới. 
8. Đặc điểm của ngành viễn thông:      lOMoAR cPSD| 58137911
8.1. Viễn thông là ngành công nghệ thay đổi nhanh chóng: 
 Với tiến bộ vệ mọi phương diện, công nghệ thông tin/Internet và Viễn thông không tạo ra nhiều 
sản phẩm, dịch vụ, công nghệ mới mà còn “thu nhỏ” quá đất xoá đi cách biệt về biên giới và thay 
đổi nếp sống, cách suy nghĩ cũng như cách làm việc và giải trí của xã hội nó làm tăng tính cạnh 
trang và sự minh bạch của nền kinh tế giúp cho quá trình trao đổi hàng hoá dịch vụ diễn ra một 
cách nhanh chóng, thuận lợi và hiệu quả hơn. 
 Những thay đổi của công nghệ Viễn thông thế giới: Công nghệ Viễn thông hiện nay đã tiến bộ 
vượt bậc trong hai lĩnh vực là công nghệ băng rộng (ADSL) và Viễn thông di động và một số công 
nghệ khác nữa. So với trước đây chưa có công nghệ băng rộng việc truy cập Internet mất rất nhiều 
thời gian muốn liên lạc bằng điện thoại cố định không liên được, hiện nay việc truy cập Internet 
đã tiết kiệm thời gian rất nhiều so với trước đây. 
 Các công nghệ Viễn thông kết nối Internet trong thời gian qua trên thế giới triển khai công nghệ 
mới WAP giúp máy điện thoại và vô tuyến có thể truy cập Internet làm thay đổi các công nghệ cũ  trước đây. 
8.2. Môi trường kình doanh của ngành Viễn thông đang dần chuyển từ độc quyền sang cạnh  tranh: 
 Với tiến bộ vệ mọi phương diện, công nghệ thông tin/Internet và Viễn thông không tạo ra nhiều 
sản phẩm, dịch vụ, công nghệ mới mà còn “thu nhỏ” quá đất xoá đi cách biệt về biên giới và thay 
đổi nếp sống, cách suy nghĩ cũng như cách làm việc và giải trí của xã hội nó làm tăng tính cạnh 
trang và sự minh bạch của nền kinh tế giúp cho quá trình trao đổi hàng hoá dịch vụ diễn ra một 
cách nhanh chóng, thuận lợi và hiệu quả hơn. 
 Những thay đổi của công nghệ Viễn thông thế giới: Công nghệ Viễn thông hiện nay đã tiến bộ 
vượt bậc trong hai lĩnh vực là công nghệ băng rộng (ADSL) và Viễn thông di động và một số công 
nghệ khác nữa. So với trước đây chưa có công nghệ băng rộng việc truy cập Internet mất rất nhiều 
thời gian muốn liên lạc bằng điện thoại cố định không liên được, hiện nay việc truy cập Internet 
đã tiết kiệm thời gian rất nhiều so với trước đây. 
PHẦN II: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ 
PHẦN VIỄN THÔNG FPT 
I. Phân tích báo cáo tài chính giai đoạn 2019 – 2022: 
1. Phân tích bảng cân đối kế toán:      lOMoAR cPSD| 58137911
1.1. Phân tích tình hình tài sản: 
Đơn vị tính: Tỷ đồng 
Biểu đồ thể hiện tình hình tài sản của CTCP Viễn thông FPT giai đoạn 2019 - 2022                                      Tài sản ngắn hạn  Tài sản dài hạn             
(Nguồn: SBiểu đồ ố liệu tính từ các BCTC giai đoạn 2019 – 2022)1. Thể hiện tình hình tài sản 
của CTCP Viễn thông FPT giai đoạn 2019 - 2022 
 Trong giai đoạn 2019 – 2022 ta thấy rõ tổng tài sản của công ty Cổ phần Viễn thông FPT lớn 
và không đều. Giai đoạn 2019 – 2021 tổng tài sản tăng, tuy nhiên sang năm 2022 tổng tài sản lại 
giảm xuống. Cụ thể, năm 2020 tổng tài sản tăng 20,63% so với năm 2019 (từ 13.331 tỷ đồng lên 
16.081 tỷ đồng, tăng 2.750 tỷ đồng). Năm 2021, tổng tài sản tiếp tục tăng lên là 21.049 tỷ đồng, 
tăng 4.968 tỷ đồng tương đương với 30,89% so với năm 2020. Tuy nhiên, đến năm 2022 tổng tài 
sản giảm xuống còn 18.425 tỷ đồng, giảm 2.624 tỷ đồng tương ứng với 12,47% so với năm  2021. 
Bảng 1. Sự biến động tài sản giai đoạn 2019 - 2022 của CTCP Viễn Thông FPT 
Đơn vị tính: đồng  Chỉ tiêu  Năm 2019  Năm 2020  Năm 2021  Năm 2022  Số tiền  Tỷ  Số Tiền  Tỷ  Số tiền  Tỷ  Số tiền  Tỷ  trọng  trọng  trọng  trọng  (%)  (%)  (%)  (%) 
Tài sản ngắn hạn  6.934.016.769.710  52,01  9.350.395.231.681  58,15  13.672.033.834.00 
64,95 10.099.244.269.282 54,81  1      lOMoAR cPSD| 58137911
Tiền và các khoản tương  552.339.512.408  4,14  630.611.012.001  3,92  374.929.561.927  1,78  1.418.670.415.325  7,70  đương tiền 
Đầu tư tài chính ngắn hạn  4.173.210.173.033  31,30  6.608.557.368.342 
41,10 11.238.439.412.400 53,39  5.856.787.648.379  31,79 
Các khoản phải thu ngắn hạn  987.901.715.337  7,41  1.001.733.911.616  6,23  1.208.969.329.415  5,74  1.357.716.256.717  7,37  Hàng tồn kho  656.730.226.675  4,93  627.896.135.608  3,90  689.688.421.234  3,28  1.117.620.653.980  6,07  Tài sản ngắn hạn khác  563.835.142.257  4,23  481.596.804.114  2,99  160.007.109.025  0,76  348.449.294.881  1,89  Tài sản dài hạn  6.396.937.784.842  47,99  6.730.573.747.199  41,85  7.377.374.332.375  35,05  8.326.319.345.943  45,19 
Các khoản phải thu dài hạn  25.876.472.143  0,19  31.521.714.902  0,20  34.079.359.935  0,16  35.094.259.284  0,19  Tài sản cố định  4.791.798.509.796  35,94  4.894.107.754.939  30,43  4.907.968.495.872  23,32  5.610.369.821.803  30,45 
Tài sản dở dang dài hạn  128.114.918.230  0,96  307.445.010.561  1,91  480.691.804.821  2,28  359.405.443.556  1,95 
Đầu tư tài chính dài hạn  6.000.000.000  0,05  6.200.000.000  0,04  6.200.000.000  0,03  6.200.000.000  0,03  Tài sản dài hạn khác  1.445.147.884.673  10,84  1.491.299.266.797  9,27  1.948.434.671.747  9,26  2.315.249.821.300  12,57  Tổng tài sản  13.330.954.554.55  100  16.080.968.978.880  100  21.049.408.166.37  100  18.425.563.615.225  100  2  6 
(Nguồn: Số liệu tính từ các BCTC giai đoạn 2019 – 2022) 
- Tài sản ngắn hạn: 
 Quy mô TSNH có sự biến động. Năm 2020, TSNH tăng 2.416.378.461.971 đồng, tương ứng 
với 34,85% so với năm 2019 (tăng từ 6.934.016.769.710 đồng lên 9.350.395.231.681 đồng). Năm 
2021, TSNH tiếp tục tăng lên là 13.672.033.834.001 đồng (tăng 4.321.638.602.320 đồng, tương 
ứng với 46,22% so với năm 2020). Tính tới quý IV năm 2022, TSNH giảm xuống còn 
10.099.244.269.282 đồng, giảm 3.572.789.564.719 đồng tương ứng với 26,13% so với năm 2021. 
Giai đoạn 2019 - 2022, TSNH của công ty tăng giảm không ổn định và cao nhất vào năm 2021 khi 
TSNH đạt mức 13.672.033.834.001. Điều này có thể lý giải là do sự tăng lên của các khoản mục  TSNH. Cụ thể: 
- Tiền và các khoản tương đương tiền: 
 Tiền và các khoản tương đương tiền cao nhất ở năm 2022 với 1.418.670.415.325 đồng và thấp 
nhất ở năm 2021 với 374.929.561.927 đồng. Giai đoạn 2019-2020, số dư tiền có xu hướng tăng 
(năm 2020 tăng 14,17% so với năm 2019) nhưng lại giảm vào năm 2021. 
 Nguyên do là năm 2021, làn sóng Covid-19 tiếp tục gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất 
kinh doanh của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Nhiều người lao động mất việc, nhiều 
doanh nghiệp đóng cửa hoặc tạm dừng hoạt động. Công ty Cổ phần Viễn thông FPT cũng không 
khỏi bị chịu ảnh hưởng.    
