lOMoARcPSD| 58970315
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BÀI TẬP LỚN
Đề tài: PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG DOANH
NGHIỆP TH TRUE MILK
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Mai Vũ Xuân Hoành
Nhóm 1 :
Dương Bá Thành – 11225801
Nguyễn Quốc Huy – 11222805
Nguyễn Hoàng Tiến Thoan –11226032
Bùi Hà Trang – 11226326
Phạm Việt Trang – 11226498
Hồ Đặng Quốc Trung – 11226610
Nguyễn Anh Vũ – 11226955
Hà Nội, tháng 4 năm 2024
lOMoARcPSD| 58970315
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân đã đưa môn học Quản trị chất lượng vào chương trình giảng dạy để chúng em cơ
hội tiếp thu kiến thức quý giá. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
thầy Mai Xuân Hoành, người trực tiếp giảng dạy chúng em đã truyền đạt cho chúng
em kiến thức bằng cả tất cả tâm huyết. Thời gian học bộ môn của thầy là khoảng thời gian
tuyệt vời chúng em không chỉ được học thuyết còn nắm bắt được những kinh
nghiệm thực tế hữu ích. Đây sẽ hành trang để chúng em thể vững bước trên con
đường đã lựa chọn ban đầu. Môn học Quản trị chất ợng không chỉ bổ ích mà còn có tính
thực tế cao. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế khả năng tiếp thu thực tế
còn nhiều bỡ ngỡ, mặc dù chúng em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó
có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác. Kính mong thầy xem
xét và góp ý để bài tiểu luận này được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD| 58970315
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ TH TRUE MILK...................................................................................................1
1. Giới thiệu chung...............................................................................................................................1
2. Lịch sử hình thành............................................................................................................................1
3. Tầm nhìn...........................................................................................................................................1
4. Sứ mệnh............................................................................................................................................1
5. Giá trị cốt lõi.....................................................................................................................................2
II. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM SỮA TƯƠI TH TRUE MILK (180ml)...........................................2
1. Giới thiệu chung...............................................................................................................................2
2. Đặc điểm nổi bật...............................................................................................................................2
3. Công dụng.........................................................................................................................................3
III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG, ĐỐI THỦ CẠNH TRANH, KHÁCH............................................3
1. Thị
trường.........................................................................................................................................3
2. Đối thủ cạnh
tranh............................................................................................................................4 IV. MỤC TIÊU
CHẤT LƯỢNG.............................................................................................................5
V. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM.....................................................................................6
1. Chất lượng máy móc thiết bị...........................................................................................................6
2. Chất lượng nguyên vật liệu đầu vào................................................................................................7
3. Chất lượng trong quá trình chế biến...............................................................................................8
4. Chất lượng trong dịch vụ và thương hiệu.......................................................................................9
VI. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG................................................................................................................10
1. Chi phí phòng ngừa........................................................................................................................10
2. Chi phí kiểm tra..............................................................................................................................10
3. Chi phí rủi ro..................................................................................................................................11
4. Tổng thể chi phí..............................................................................................................................11
VII. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG...............................................................................11
1. Các bộ tiêu chuẩn chất lượng mà TH đã áp dụng.........................................................................11
2. Khâu đánh giá chất lượng của TH True Milk...............................................................................12
2.1 Lên kế
hoạch..................................................................................................................................12
2.2 Thực hiện hệ thống chất
lượng......................................................................................................12
2.3 Kiểm soát chất
lượng.....................................................................................................................14
lOMoARcPSD| 58970315
2.4 Cải tiến chất
lượng.........................................................................................................................14 VIII. Tổng
kết...........................................................................................................................................15
lOMoARcPSD| 58970315
I. TỔNG QUAN VỀ TH TRUE MILK
1. Giới thiệu chung
Tập đoàn TH được thành lập với sự vấn tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Bắc Á. Tập đoàn TH đã đang từng bước phát triển để trở thành nhà sản xuất hàng
đầu Việt Nam cung cấp các sản phẩm thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên, trong đó
có sữa tươi, rau củ quả sạch… đạt chất lượng quốc tế.
Với tiêu chí giữ vẹn nguyên tinh túy thiên nhiên trong từng sản phẩm, Tập đoàn TH
đã trang bị công nghệ hiện đại cũng như nguồn nhân lực hàng đầu thế giới. Tập đoàn TH
cũng ng dụng hthống quản cao cấp và quy trình sản xuất khép kín đồng bộ từ khâu nuôi
trồng đến phân phối sản phẩm tận tay người tiêu dùng. Tất cả đều nhằm mục đích phục vụ
người tiêu dùng những sản phẩm sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng nhất.
2. Lịch sử hình thành
Năm 2008, ý ởng về TH True Milk được khởi nguồn từ mong muốn của Thái
Hương, Chủ tịch Tập đoàn TH, về việc mang đến cho người Việt Nam những sản phẩm sữa
tươi sạch và chất lượng cao.
Năm 2009, công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH (nay TH True Milk) được thành
lập tại Nghệ An. Dự án đầu vào trang trại sữa công nghiệp, công nghệ chế biến sữa
hiện đại và hệ thống phân phối bài bản được khởi động.
Năm 2010, nhà máy sản xuất sữa tươi sạch TH True Milk đầu tiên đi vào hoạt động,
đánh dấu sự ra mắt chính thức của thương hiệu TH True Milk trên thị trường Việt Nam.
TH liên tục ra mắt các dòng sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu thị trường (TH True
Yogurt, TH True Juice, TH True Organic…) không ngừng mở rộng quy khi tiếp tục
khánh thành các nhà máy và trang trại cũng như tăng quy mô đàn bò sữa của mình.
3. Tầm nhìn
Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng
thực phẩm sạch nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu nghiêm túc dài hạn kết hợp
với công nghệ hiện đại nhất thế giới, TH quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng
cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào.
lOMoARcPSD| 58970315
4. Sứ mệnh
Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi
dưỡng thể chất tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm nguồn
gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng.
5. Giá trị cốt lõi
5.1. Vì hạnh phúc đích thực
Cung cấp những sản phẩm sữa tươi sạch, nguyên chất, an toàn, bổ dưỡng.
5.2. Vì sức khỏe cộng đồng
- Áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào chăn nuôi sữa sản xuất sữa.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội
Nâng cao nhận thức tầm quan trọng của việc sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa
cho sức khỏe.
5.3. Hoàn toàn từ thiên nhiên
- Sử dụng nguồn nguyên liệu sữa tươi sạch.
- Không sử dụng các chất kích thích tăng trưởng, hormone, chất bảo quản.
5.4. Thân thiện với môi trường & Tư duy vượt trội
- Áp dụng các mô hình sản xuất và kinh doanh bền vững, thân thiện với môi trường.
- Sử dụng năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng và tài nguyên thiên nhiên.
5.5. Hài hòa lợi ích
- Đảm bảo lợi ích cho tất cả các bên liên quan.
- Đóng góp cho sự phát triển chung của ngành sữa & nền kinh tế Việt Nam.
II. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM SỮA TƯƠI TH TRUE MILK (180ml)
1. Giới thiệu chung
Sữa TH True Milk 180ml sản phẩm sữa ơi tiệt trùng được làm từ 100% sữa
tươi nguyên chất của trang trại TH. Sữa được sản xuất theo quy trình khép kín từ đồng c
xanh đến ly sữa sạch, đảm bảo giữ trọn vẹn hương vị thơm ngon và dưỡng chất thiết yếu.
Dung tích: 180ml
lOMoARcPSD| 58970315
Hạn sử dụng: 6 tháng
Giá bán: 11000 VND/hộp Nơi
phân phối:
- Các cửa hàng tạp hóa, siêu thị
- Website của TH true MILK
2. Đặc điểm nổi bật
Nguyên liệu:
- 97% sữa bò tươi và 3% chất phụ gia
- Không sử dụng chất bảo quản - Không sử dụng hương liệu nhân tạo Quy trình
sản xuất:
- Khép kín từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Đạt tiêu chuẩn quốc tế
- Giữ trọn vẹn hương vị & dưỡng chất của sữa tươi Hương vị:
- Thơm ngon, tự nhiên - Vị ngọt thanh, dễ uống Dưỡng chất:
- Giàu canxi, vitamin D3 và các dưỡng chất thiết yếu khác cho cơ thể
3. Công dụng
- Bổ sung canxi: Sữa tươi TH True Milk 180ml chứa hàm lượng canxi cao, giúp phát
triển hệ xương và răng chắc khỏe.
- Cung cấp vitamin D3: Vitamin D3 giúp thể hấp thu canxi tốt hơn, góp phần phát
triển chiều cao tối ưu.
- Bổ sung protein: Protein là dưỡng chất quan trọng cho sự phát triển cơ bắp và trí não.
- Tăng cường sức đề kháng: Sữa tươi TH True Milk 180ml chứa nhiều vitamin và
khoáng chất giúp tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật.
- Hỗ trợ tiêu hóa: Sữa tươi TH True Milk 180ml chứa lợi khuẩn giúp hỗ trợ tiêu hóa,
tăng cường sức khỏe hệ đường ruột.
III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG, ĐỐI THỦ CẠNH TRANH, KHÁCH
1. Thị trường
lOMoARcPSD| 58970315
Trong năm 2023, thị trường sữa Việt Nam đối diện với nhiều khó khăn, cả sản lượng
trong nước nhập khẩu đều giảm sút so với năm trước. Khoảng nửa đầu năm 2023, tổng
kim ngạch nhập khẩu sữa 406.39 triệu USD, giảm khoảng 9.7% so với cùng kỳ năm 2022.
Tới quý 2 năm ngoái, tuy đã những dấu hiệu phục hồi dần, tuy nhiên thị trường vẫn
gặp phải nhiều khó khăn khác như:
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong ngoài nước như Vinamilk, TH
True Milk, Nestle, Abbott, Fonterra…
- Áp lực giá nguyên liệu đầu vào cao kỷ lục: Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
và xung đột giữa Nga - Ukraine, Trong năm 2023, giá nguyên liệu sữa tại châu u đã
lên tới mức 5100 euro/tấn (con số này trong năm 2022 là 3200 euro/tấn)
Các ông lớn ngành sữa đón những tín hiệu phục hồi: Cụ thể, năm 2023, Vinamilk lãi
sau thuế 9.019 tỷ đồng (tăng 5.2% so với năm 2022). Còn TH True Milk, riêng trong tháng
7/2023, doanh số của họ chạm đỉnh với 8.700 tỷ đồng.
2. Đối thủ cạnh tranh
2.1. Vinamilk
thương hiệu sữa mặt tại thị trường Việt Nam từ năm 1976, tiền thân 3 nhà
máy sữa Thống nhất, Trường Thọ, Dielac. Hiện nay, Vinamilk sở hữu hơn 200 sản phẩm,
được phân phối đến 30 quốc gia vùng lãnh thổ, với 18.000.000 sản phẩm được tiêu thụ
mỗi ngày.
Chiếm hơn 40% thị phần của thị trường sữa tại Việt Nam, hiện đang nằm trong top 10
thương hiệu sữa giá trị nhất toàn cầu, nằm trong 50 thương hiệu giá trị nhất tại Việt Nam.
Hơn 10 năm liền là thương hiệu sữa được người tiêu dùng Việt Nam chọn mua nhiều nhất.
Sở hữu nguồn lực mạnh mẽ với hơn 7.800 nhân viên, gần 8.000 điểm bán hàng hiện
đại, cùng với 15 trang trại đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO 9001:2015, Global G.A.P…
2.2. Nutifood
thương hiệu sữa trẻ em số 1 Việt Nam, với 22% thị phần - gấp 1.77 lần doanh
nghiệp xếp sau.
Sở hữu trang trại Sữa NutiMilk với quy trên 1.000 ha, chăn nuôi hơn 7.000
cá thể bò sữa được nhập khẩu tại Mỹ, Úc, New Zealand…
lOMoARcPSD| 58970315
Sở hữu 7 nmáy (6 nhà máy trong nước 1 nhà máy tại Thụy Điển) với đầy đủ
những trang thiết bị có công nghệ hiện đại, đảm bảo cho sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng
quốc tế ISO 9001, FDA, HACCP…
Liên tục nhận về những giải thưởng mang tầm vóc châu lục như: : “Nơi làm việc tốt
nhất”, Doanh nghiệp xuất sắc”, “Thương hiệu truyền cảm hứng”, Doanh nhân xuất sắc”...
2.3. Khách hàng
Nhu cầu tiêu thụ sữa của người Việt Nam đang tăng đều, nguyên nhân chính do sự
nâng cao ý thức về dinh dưỡng sức khỏe của người dân, cũng như việc cải thiện thu
nhập và mức sống đã tạo điều kiện chi tiêu cho các sản phẩm sữa cao cấp.
Do thói quen tiêu dùng của người Việt đã thay đổi trong những năm gần đây, nhu
cầu đối với các sản phẩm sữa có giá trị cao cũng được dự báo sẽ tăng mạnh do dân số trẻ và
số lượng người thuộc tầng lớp trung lưu ngày càng tăng. Những đối tượng này thường có
nhu cầu trải nghiệm các sản phẩm mới, có xu hướng sử dụng sữa hạt và ưu tiên sự tiện lợi.
Ngoài ra, thế hệ Gen Z đang dần quyết định xu hướng tiêu dùng của thị trường sữa
trong tương lai, với việc đề cao lối sống xanh, tích cựcơng tác hội, được tiếp cận với
nhiều nguồn tri thức khác nhau…
Xu hướng chung cho thấy, người tiêu dùng tại Việt Nam tiếp tục đặt vấn đề an toàn
vệ sinh thực phẩm m ưu tiên hàng đầu. Họ ưu tiên những sản phẩm của các thương hiệu
lâu đời và đạt tiêu chuẩn châu u trong quá trình ra quyết định mua sữa của bản thân.
Trong quá trình lựa chọn thương hiệu sữa, chất lượng sản phẩm, nguồn gốc và giá cả
là 3 yếu tố quan trọng thường được lựa chọn bởi người tiêu dùng.
Có khoảng 54% số người được hỏi trong 1 cuộc khảo sát cho biết, họ biết đến và tìm
mua sữa sau khi xem quảng cáo trên mạng hội, TV, poster… Như vậy, các phương tiện
quảng cáo truyền thông cũng những tác động nhất định trong việc tiêu thụ sữa của khách
hàng.
Nắm bắt được những mong muốn đó của khách hàng, sản phẩm sữa tươi 180ml của
TH đã được doanh nghiệp chú trọng đầu tư với những thiết bị, nguyên liệu chất lượng hàng
đầu thế giới. để xem sản phẩm chất lượng như thế nào, trước tiên ta cần hiểu mục tiêu
về chất lượng mà TH hướng đến là gì.
IV. MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG
Mục tiêu TH True Milk đề ra cung cấp sản phẩm sữa sạch nguồn gốc từ thiên
nhiên, Mục tiêu này cho thấy ngành sản xuất chính của doanh nghiệp sản xuất thực phẩm
lOMoARcPSD| 58970315
sạch, mà ở thời điểm hiện tại là sữa các sản phẩm từ sữa. Khi đạt được những tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp sẽ chiếm lĩnh thị trường thực phẩm sạch xây dựng
thương hiệu chất lượng được biết đến không chỉ trong nước mà còn trên toàn thế giới.
Tập đoàn TH đã tuyên bố xây dựng nền kinh tế xanh kinh tế tuần hoàn, áp dụng Hệ
thống Quản lý môi trường (ISO 14000). Bởi vậy, trong chính bao của mình, TH True Milk
cũng đề ra mục tiêu sản xuất bao thân thiện với môi trường, dễ tiêu hủy đồng thời ng
phải bảo vệ được chất lượng sữa bên trong.
Để sản xuất ra được sản phẩm sữa sạch, nguyên vật liệu quy trình yếu tố then
chốt. đây, TH yêu cầu quy trình phải hoàn chỉnh, tinh gọn. Nguyên vật liệu đầu vào phải
đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật từ các bộ tiêu chuẩn hàng đầu.
Về dịch vụ và thương hiệu, tuy không ảnh hưởng đến công dụng của sản phẩm nhưng
thương hiệu dịch vụ yếu tố cần để hoàn chỉnh chất ợng tổng thể của sản phẩm.
Dịch vụ của TH True Milk đề ra mục tiêu cung ứng nhanh, phản hồi đúng được các mong
muốn của khách hàng. Chất lượng thương hiệu của TH True Milk mục tiêu tiếp tục giữ
vững và giành thêm nhiều giải thưởng trong nước và quốc tế để khẳng định, mở rộng thương
hiệu của mình.
V. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1. Chất lượng máy móc thiết bị
Tham gia vào ngành chăn nuôi sữa chế biến sữa từ năm 2009, TH vận hành
quy trình sản xuất khép kín từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch, bao gồm vùng nguyên liệu,
trang trại sữa, nhà máy chế biến sữa hthống phân phối. Các thiết bị, máy móc công
nghệ cao được đầu tư, ứng dụng để xây dựng công thức dinh dưỡng riêng biệt và tối ưu với
đàn bò sữa.
Riêng mảng kiểm soát chất ợng từ nguyên liệu đầu vào đến thành phẩm của thức ăn,
TH ứng dụng các tiêu chuẩn quốc tế và châu u. Trong hệ thống phòng thí nghiệm tiêu chuẩn
ISO 17025 của TT Thức ăn Dinh dưỡng, nổi bật lên bộ máy quang phổ cận hồng ngoại
NIR phân tích thực phẩm.
TH cũng đầu tư hệ thống sản xuất cỏ khô hiện đại, hệ thống tưới nước tự động theo
nhu cầu cây trồng và độ ẩm đất mong muốn; ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản
và chế biến thức ăn thô xanh, thức ăn ủ chua có tính ổn định cao, đồng nhất, mùi thơm nên
kích thích bò ăn nhiều và bò sản xuất sữa nhiều hơn.
Nhà máy sản xuất: Nhà máy chế biến sữa của Công ty đã được đánh giá phù hợp hệ
thống quản chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 Nhà máy Sữa tươi sạch TH
lOMoARcPSD| 58970315
được đánh giá công nghệ hiện đại quy hàng đầu châu Á, được trang bị các thiết bị
hiện đại nhập khẩu từ các nước G7 và châu Âu.
2. Chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
2.1. Về nguồn sữa
TH sở hữu trang trại bò sữa lớn nhất Châu Á, Đàn bò sữa hơn 45000 con được chọn
lọc từ các nước New Zealand, Australia, Canada...áp dụng tiêu chuẩn Global Gap, đảm bảo
tuân thủ thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, trải qua quy trình chăm sóc một cách khoa học
và kỹ lưỡng nhất theo công nghệ chăn nuôi của Israel.
2.2. Chất lượng sữa
thương hiệu đầu tiên duy nhất nước ta áp dụng công nghệ thanh trùng ESL
của Đức hiện đại bậc nhất đem lại sản phẩm sữa thanh trùng tốt nhất. TH đã triển khai xây
dựng hệ thống quản chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 áp dụng từ
khâu cung cấp nguyên liệu chính (sữa bò tươi) đến nhà máy chế biến và hệ thống phân phối
sản phẩm. Nếu như Vinamilk tập trung phát triển hương vị thơm ngon, hấp dẫn, phù hợp
với mọi khẩu vị người dùng thì TH True Milk được đánh giá vị sữa béo hơn, một ssản
phẩm mới hạn chế sử dụng đường nên vị cũng thanh nhẹ hơn.
Tính đến tháng 6-2021, TH đã hơn 100 sản phẩm tham gia thị trường sữa đồ
uống tốt cho sức khỏe như nước trái cây TH True Juice; nước gạo rang TH True Rice…
Chất lượng sữa của TH True Milk cũng đã được chứng tỏ qua việc chinh phục được
nhiều thị trường khó tính như Liên Bang Nga, Trung Quốc, các nước khối ASEAN. Tn
thực tế các sản phẩm TH True Milk đã phải vượt qua những hàng rào kỹ thuật và tiêu chuẩn
rất tỉ mỉ, khắt khe (gần 1300 tiêu chí, tiêu chuẩn).
2.3. Chất lượng bao bì
Bao thiết kế của TH True Milk khá đơn giản tinh tế phù hợp với sản phẩm là
sữa tươi với hai tông màu chủ đạo là xanh và trắng. Tên sản phẩm được in nổi bật góp phần
thu hút sự chú ý của khách hàng hiệu quả. Đồng thời bao cũng thể hiện được đầy đủ thông
tin sản phẩm. Tất cả các bao bì của TH True Milk đều được đóng gói trong bao giấy tiệt
trùng 6 lớp giúp ngăn cản ánh sáng vi khuẩn hại xâm nhập, tránh làm cho sản phẩm
nhanh hư hỏng biến chất.
TH 1 trong 9 công ty sáng lập của Liên minh Tái chế Bao bì Việt Nam. TH hiện
đã trở thành một trong những doanh nghiệp tiên phong trong ngành sữa phát triển các dòng
sản phẩm sử dụng túi đựng sản bằng chất liệu tự hủy thân thiện với môi trường thay túi
lOMoARcPSD| 58970315
nilon, triển khai các dự án bảo tồn đa dạng sinh học, xử môi trường với công nghệ sinh
học và công nghệ cao,...
Sản phẩm sữa tươi tiệt trùng TH True Milk đang sử dụng bao bì của Tetra Pak (Thụy
Điển) và Combibloc (Đức), cả hai loại bao này đều được sản xuất trên dây chuyền công
nghệ hiện đại, tiến tiến bậc nhất thế giới bảo vệ tối đa các chất dinh dưỡng hương vị tự
nhiên của sản phẩm.
3. Chất lượng trong quá trình chế biến
3.1. Vắt sữa
Sữa tươi một sản phẩm hàng hóa nông nghiệp đặc biệt, đòi hỏi quá trình đưa
nguyên liệu vào sản xuất phải đảm bảo chất lượng. Trung tâm vắt sữa được vận hành tự
động và được quản lý vi tinh hóa của Afimilk (Israel). Hệ thống này cho phép kiểm tra chất
lượng sữa tự động, khi dòng sữa không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn đã thiết lập thì hệ thống
sẽ cảnh báo và đề nghị điều chỉnh thức ăn bổ sung dinh dưỡng cho bò ngay lập tức và đồng
thời, nguồn sữa này ng bị loại thải. Sữa nguyên liệu sau khi vắt ra luôn được nhanh
chóng đưa đến hệ thống bảo quản lạnh trong vòng 1 giờ.
3.2. Vận chuyển sữa
Khi sữa bò tươi nguyên liệu đã được làm lạnh xuống nhỏ hơn hoặc bằng 4 độ C, sữa
sẽ được các xe chuyên dụng tới để tiếp nhận vận chuyển. Mẫu sữa sẽ được chuyển trực
tiếp về phỏng quản chất lượng để chuyên viên tiến hành các thử nghiệm phân tích tổng
quát như: độ tủa, cảm quan mùi vị, chỉ tiêu vi sinh lên men lactic phát hiện ợng
kháng sinh). Sau đó, TH True Milk tiếp tục tiến hành đánh giá mẫu sữa một cách chi tiết và
hoàn chỉnh hơn để chắc chắn chất lượng sữa được đảm bảo đến 100%. Riêng đối với sữa
sữa không đạt tiêu chuẩn sẽ không được đưa vào quy trình sản xuất tiếp theo.
Nếu kiểm tra hoàn tất sữa đạt tiêu chuẩn, thì lượng sữa của đợt lấy đó mới được chuyển tới
nhà máy chế biến sữa.
3.3. Chế biến
Các sản phẩm của nhà máy được sản xuất quản hoàn toàn theo tiêu chuẩn ISO
22000 nhằm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm khắt khe.
Sử dụng nguồn công nghệ hiện đại, đồng thời sàng lọc tuyển dụng nguồn nhân lực
mới chuyên nghiệp trình độ để vận hành. Tháng 11/2012 TH đã đưa vào vận hành nhà
máy sản xuất sữa hiện đại của chính công ty công suất 600 tấn sữa/ngày, hệ thống nhà máy
lOMoARcPSD| 58970315
này sẽ được xây dựng hoàn thiện o năm 2017 với công suất 500 triệu lít/năm, hiện đại
nhất Đông Nam Á.
3.4. Đóng gói
Sữa tươi sạch tiệt trùng TH True Milk áp dụng công nghệ chế biến tiệt trùng UHT
với quy trình xử lý nhiệt siêu cao và làm lạnh cực nhanh giúp tiêu diệt hết vi khuẩn, vi sinh
vật hay các loại nấm có hại... đồng thời giữ lại tối đa các chất dinh dưỡng và mùi vị tự nhiên
của sản phẩm. Sữa thành phẩm sau đó được đóng i trong bao giấy tiệt trùng 6 lớp
môi trường hoàn toàn trùng, trong đó mỗi lớp sẽ một chức năng khác nhau. Các sản
phẩm sữa tiệt trùng TH True Milk nhờ vậy rất an toàn và có hạn dùng tới 6 tháng mà không
cần dùng chất bảo quản và trữ lạnh.
4. Chất lượng dịch vụ & thương hiệu
4.1. Chất lượng từ dịch vụ
Hiện tại, TH True Milk đang cung cấp 1 số dịch vụ:
- Kênh bán hàng đạt chuẩn quốc tế đgiới thiệu các sản phẩm, đó chuỗi cửa hàng
thực phẩm sạch TH True Mart với 302 cửa hàng trải dài khắp cả nước
- Dịch vụ giao hàng tại nhà của TH luôn nỗ lực phát triển nhằm rút ngắn và loại bỏ các
bước trung gian trong quá trình vận chuyển để giao đến tay khách hàng sớm nhất
- Chăm sóc khách hàng: Mọi yêu cầu, vấn đcủa khách hàng đều được TH xử sớm.
4.2. Chất lượng từ thương hiệu
Tập đoàn TH đã vươn tới tầm quốc tế, xây dựng thương hiệu TH True Milk một cách
đồng bộ cho hơn 80 sản phẩm sữa tươi sạch nhiều nhóm sản phẩm đồ uống mới ngoài
sữa.
- Hiện đã có hàng trăm quốc gia vùng lãnh thổ chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu “TH True
Milk” trong đó có Nhật, Mỹ, Singapore, Cộng đồng Châu Âu.
- TH True Milk đưa tên Việt Nam lên bản đồ sữa thế giới với Kỷ lục “Cụm trang trại
chăn nuôi sữa tập trung ứng dụng công nghệ cao quy mô lớn nhất Châu Á” do Tổ
chức Kỷ lục Châu Á chứng nhận năm 2015.
- TH True Milk liên tiếp nhận được các danh hiệu danh giá do các tổ chức quốc tế uy
tín trao tặng như các giải thưởng “Sản phẩm của năm” 5 năm liền từ 2015 – 2019 tại
Triển lãm Thực phẩm Thế giới.
lOMoARcPSD| 58970315
- Năm 2021, TH được trao Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương
ở hạng mục cao nhất mang tên World Class Award.
- Từ 2014 tới 2018, Thương hiệu TH được vinh danh “Thương hiệu Quốc gia”- danh
hiệu cao nhất dành cho doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ trao tặng.
- Tại Việt Nam, TH đã nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2019 nhận
Huân chương Lao động Hạng nhì do Nhà nước trao tặng.
Từ những thành tích trong nước và quốc tế nổi trội như thế, TH True Milk đã trở thành
1 trong 2 thương hiệu sữa nổi trội nhất Việt Nam, được khách hàng tin ởng lựa chọn
vươn ra giành vị thế lớn trong ngành sữa quốc tế.
Chất lượng từ dịch vthương hiệu như trên đã thúc đẩy niềm tin của khách hàng
vào sản phẩm sữa hộp 180ml, đưa sản phẩm trở thành mũi nhọn tiên phong về chất lượng
trong thị trường ngành sữa.
VI. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG
Chi phí chất lượng các chi phí nảy sinh nhằm đảm bảo chất lượng được thỏa mãn,
cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không thỏa mãn.
Dựa vào những phân tích về chất lượng trên cùng với phân loại trong giáo trình,
nhóm đưa ra 3 loại chi phí chất lượng TH True Milk sẽ phải nhận như sau:
1. Chi phí phòng ngừa
- Nghiên cứu và phát triển: TH True Milk đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu để phát triển
các công nghệ quy trình sản xuất tiên tiến, giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và
giảm thiểu rủi ro lỗi.
- Hệ thống quản chất lượng: TH True Milk áp dụng hệ thống quản chất lượng
nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn quốc tế, ISO 9000, ISO 14000, HACCP...
- Lập kế hoạch: TH đưa ra kế hoạch từ khi bắt đầu nhằm đảm bảo hướng đi, quy trình,
tránh bị lan man không sát kế hoạch
2. Chi phí kiểm tra
- Kiểm tra giám sát: TH True Milk thực hiện kiểm tra và giám sát chất lượng sản phẩm
ở tất cả các khâu sản xuất, từ bao bì đến nguyên vật liệu, chế biến và thành phẩm đưa
đến tay người tiêu dùng.
- Hệ thống máy móc, đo lường cũng cần chi phí để được kiểm tra định kì, đảm bảo vận
hành đúng kế hoạch, tránh rủi ro.
lOMoARcPSD| 58970315
- Chi phí thử nghiệm sản phẩm khâu cuối cùng cũng được đưa ra để chắc chắn sản
phẩm chất lượng hoàn toàn.
3. Chi phí rủi ro
- Chi phí thu hồi sản phẩm: Nếu sản phẩm bị lỗi cần thu hồi, TH sẽ phải chịu thu hồi
sản phẩm và bồi thường thiệt hại cho khách hàng.
- Chi phí mất uy tín thương hiệu: thể chi pnày không trả trực tiếp bằng tiền mặt
nhưng sẽ ảnh hưởng đến tệp khách hàng của TH gây giảm doanh thu trong tương lai.
4. Tổng thể chi phí
- Về chi phí phi vật chất: nhân lực thương hiệu mà TH đã bỏ ra duy trì cung cấp
sản phẩm và dịch vụ chất lượng
- Về chi phí vật chất: Dựa trên các liệt kê về 3 loại chi phí trên, nhóm ước tính TH True
Milk cũng sẽ bỏ ra chi phí lớn để duy trì chất lượng trong suốt quá trình từ đầu vào
đến thành phẩm đến tay khách hàng. Tuy nhiên, hiện tại số liệu về doanh thu, chi phí
của TH True Milk vẫn khó để tiếp cận, doanh nghiệp chưa công khai nên nhóm xin
phép chưa đưa ra số liệu ở đây. Nếu trong tương lai có số liệu, nhóm sẽ bổ sung sớm
nhất.
VII. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
1. Các bộ tiêu chuẩn chất lượng mà TH đã áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015
Hoàn toàn tương đương với ISO 9001:2015 nhưng được biên soạn lại bởi Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn Quốc Gia.
TH đã triển khai xây dựng hệ thống quản chất lượng theo tiêu chuẩn này để áp
dụng vào đánh giá chất lượng nguồn sữa của mình, từ khâu cung cấp nguyên liệu (sữa
tươi) → Nhà máy chế biến → Hệ thống phân phối sản phẩm.
1.2 Tiêu chuẩn hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm ISO 22000:2005 Bộ
tiêu chuẩn chất lượng dành cho các doanh nghiệp thực phẩm.
Thiết lập các quy định, yêu cầu về quản an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất
kinh doanh hay là xuất nhập khẩu.
Áp dụng ở tất cả các khâu.
lOMoARcPSD| 58970315
1.3 Tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2015
Yêu cầu doanh nghiệp đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững trên quan điểm không
gây tác động xấu đến môi trường sinh thái và môi trường kinh doanh.
Được áp dụng tại các nhà máy chế biến của TH.
1.4 Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm HACCP
HACCP - Hazard Analysis and Critical Control Points - Phân tích mối nguy và kiểm
soát điểm tới hạn.
Là hệ thống quản lý mang tính phòng ngừa nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm thông
qua nhận biết các mối nguy, thực hiện các biện pháp phòng ngừa và kiểm soát tại các khâu
trọng yếu.
1.5 Tiêu chuẩn quốc gia về sữa tiệt trùng TCVN 7028:2009
Áp dụng cho sữa tươi tiệt trùng được sản xuất từ sữa động vật. Do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia công bố.
2. Khâu đánh giá chất lượng của TH True Milk
2.1 Lên kế hoạch
Các bước công việc cơ bản:
- Xác định tiêu chuẩn hệ thống quản trị chất lượng sẽ áp dụng.
- Phạm vi triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng: Toàn doanh nghiệp /một bộ
phận/một lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- Nhân sự cho lực lượng triển khai: Lực lượng triển khai hệ thống chất lượng, người
phụ trách lực lượng này, vai trò & trách nhiệm của từng người.
- Sự cam kết của chủ DN/Ban giám đốc: Nội dung? Sự cam kết được thể hiện như thế
nào?
- Nguồn lực cần thiết: Các nguồn lực cụ thể? Số lượng? Có sẵn/phải mua/ thuê từ bên
ngoài?
- Lập kế hoạch thời gian: Thực hiện trong bao lâu? Khi nào thì bắt đầu, khi nào thì kết
thúc?
2.2 Thực hiện hệ thống chất lượng
Thành lập lực lượng triển khai
lOMoARcPSD| 58970315
- Lực lượng triển khai: Bao gồm đại diện của Ban giám đốc, Bộ phận quản
lý chất lượng và Tổ đánh giá chất lượng nội bộ. → Trách nhiệm được xác
định ràng không chtriển khai áp dụng còn duy trì cải tiến hệ
thống về lâu dài.
Nhiệm vụ:
- Điều hành quản lý chất lượng
- Phân tích các khác biệt, điều chỉnh/khắc phục các nội dung hoạt động
thiếu sót.
- Thúc đẩy hỗ trợ các nhân/bộ phận biên soạn các thủ tục, quá trình,
các hướng dẫn công việc và các biểu mẫu.
- Tổ đánh giá nội bộ: bao gồm thành viên từ các bộ phận khác nhau trong
doanh nghiệp, được đào tạo để đánh giá chất lượng nội bộ theo đúng yêu
cầu của tiêu chuẩn chất lượng mà doanh nghiệp đang áp dụng.
Đào tạo về chất lượng
Sau khi thành lập được lực lượng triển khai chất lượng, bước tiếp theo là tiến hành
công tác đào tạo.
Khảo sát hiện trạng và phân tích các khác biệt
Mục đích:
- Xem xét lại toàn bộ quá trình.
- Xem xét và liệt kê các tài liệu đã lỗi thời và tài liệu còn hữu ích.
- So sánh nội dung của từng nghiệp vụ sản xuất kinh doanh trong hệ thống
chất lượng hiện tại với các yêu cầu của một/nhiều tiêu chuẩn đang được áp
dụng tại doanh nghiệp → tìm ra những khác biệt hay thiếu sót.
Xây dựng hệ thống tài liệu chất lượng
Hệ thống tài liệu chất lượng bao gồm: sổ tay chất lượng, các thủ tục quá trình, bản
hướng dẫn công việc, các biểu mẫu và hồ sơ.
- Sổ tay chất lượng: tả tổng quát về hệ thống chất lượng, cẩm nang
thường xuyên để triển khai, duy trì cải tiến hệ thống chất lượng, bao
gồm:
- Chính sách và mục tiêu chất lượng.
lOMoARcPSD| 58970315
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
- Cam kết của Ban giám đốc.
- Danh mục một số thủ tục quá trình chính thực hiện các yêu cầu của các tiêu
chuẩn chất lượng. - Thủ tục quá trình
- Thành phần chính của hệ thống tài liệu chất lượng
- tả cách thức thực hiện hoạt động nghiệp vụ dựa trên yêu cầu của bộ
tiêu chuẩn chất lượng.
- Mô tả chi tiết các động tác thực hiện một công việc của một nhiệm vụ hoặc
một chức năng cụ thể.
- Biểu mẫu: Tài liệu được soạn thảo trước dưới dạng mẫu in sẵn, khi sử dụng
chỉ cần điền vào những khoảng trống.
- Hồ sơ:
- Là tài liệu công bố các kết quả đạt được.
- Cung cấp bằng chứng về các hoạt động được thực hiện.
- Dùng để giải trình và chứng minh các hoạt động.
2.3 Kiểm soát chất lượng
Là việc xác định và loại bỏ các sản phẩm lỗi/không đạt yêu cầu chất lượng. Các
hoạt động chính trong giai đoạn này bao gồm:
- Thiết lập tiêu chuẩn chất lượng: Xác định các yêu cầu cụ thể về chất lượng.
- Xác định điểm kiểm soát: Các giai đoạn quan trọng ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm.
- Lập kế hoạch kiểm tra: Xác định phương pháp kiểm tra phù hợp.
- Thực hiện kiểm tra: Theo kế hoạch
- Phân tích dữ liệu kiểm tra: nhằm xác định các vấn đề và nguyên nhân.
- Hành động khắc phục.
lOMoARcPSD| 58970315
2.4 Cải tiến chất lượng
Là liên tục cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình. Các
hoạt động chính trong giai đoạn này bao gồm:
- Xác định cơ hội cải tiến: Xác định lĩnh vực trong quy trình có thể được cải
tiến.
- Phân tích nguyên nhân gốc rễ: Nguyên nhân xảy ra các vấn đề phát hiện
được ở bước kiểm soát.
- Phát triển giải pháp cải tiến.
- Triển khai giải pháp.
- Theo dõi và đánh giá kết quả.
VIII. Tổng kết
Có thể thấy, quản trị chất lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ được coi là
một trong những công việc then chốt với ý nghĩa cực kì quan trọng ảnh hưởng đến vấn đề
sống n phát triển của một doanh nghiệp. vậy, nếu co the làm tốt khâu này, doanh
nghiệp stạo cho mình uy tín cùng vị thế cạnh tranh trong thị trường cạnh tranh toàn cầu
ngày nay. TH True Milk đã làm tốt điều đó lấy chất lượng làm lợi thế cạnh tranh hàng
đầu của doanh nghiệp.
Với việc đảm bảo những mục tiêu đề ra của TH True Milk về chất lượng sản phẩm,
chất ợng bao bì, và chất lượng trong quy trình, cùng với việc thông qua các bộ tiêu chuẩn
quốc tế những chỉ tiêu về chất lượng nhập khẩu vào các ớc Nhật, Mỹ, Châu Âu, tất
cả đều chứng tỏ khả năng đáp ứng của doanh nghiệp trước những yêu cầu gắt gao, xứng
đáng với vị thế doanh nghiệp sữa sạch hàng đầu Việt Nam.
Vừa rồi bài phân tích chất lượng sản phẩm sữa hộp 180ml TH của nhóm 1. bài
phân tích trên đã phần nào làm được lĩnh vực quản trị chất lượng bên trong doanh nghiệp
TH. Dù còn một số hạn chế khách quan về số liệu và hạn chế chủ quan trong quá trình làm
bài, nhóm em vẫn mong nhận được sự nhận xét và đóng góp tích cực từ thầy và cả lớp.
lOMoARcPSD| 58970315
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
STT
Họ và tên
Mã sinh viên
Đánh giá
1
Dương Bá Thành (Nhóm trưởng)
11225801
100%
2
Nguyễn Quốc Huy
11222805
100%
3
Nguyễn Hoàng Tiến Thoan
11226032
100%
4
Bùi Hà Trang
11226326
100%
5
Phạm Việt Trang
11226498
100%
6
Hồ Đặng Quốc Trung
11226610
100%
7
Nguyễn Anh
11226955
100%

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58970315
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN BÀI TẬP LỚN
Đề tài: PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG DOANH NGHIỆP TH TRUE MILK
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Mai Vũ Xuân Hoành Nhóm 1
: Dương Bá Thành – 11225801
Nguyễn Quốc Huy – 11222805
Nguyễn Hoàng Tiến Thoan –11226032 Bùi Hà Trang – 11226326
Phạm Việt Trang – 11226498
Hồ Đặng Quốc Trung – 11226610 Nguyễn Anh Vũ – 11226955
Hà Nội, tháng 4 năm 2024 lOMoAR cPSD| 58970315 LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân đã đưa môn học Quản trị chất lượng vào chương trình giảng dạy để chúng em có cơ
hội tiếp thu kiến thức quý giá. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
thầy Mai Vũ Xuân Hoành, người trực tiếp giảng dạy chúng em đã truyền đạt cho chúng
em kiến thức bằng cả tất cả tâm huyết. Thời gian học bộ môn của thầy là khoảng thời gian
tuyệt vời vì chúng em không chỉ được học lý thuyết mà còn nắm bắt được những kinh
nghiệm thực tế hữu ích. Đây sẽ là hành trang để chúng em có thể vững bước trên con
đường đã lựa chọn ban đầu. Môn học Quản trị chất lượng không chỉ bổ ích mà còn có tính
thực tế cao. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế
còn nhiều bỡ ngỡ, mặc dù chúng em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó
có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác. Kính mong thầy xem
xét và góp ý để bài tiểu luận này được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 58970315 MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ TH TRUE MILK...................................................................................................1
1. Giới thiệu chung...............................................................................................................................1
2. Lịch sử hình thành............................................................................................................................1
3. Tầm nhìn...........................................................................................................................................1
4. Sứ mệnh............................................................................................................................................1
5. Giá trị cốt lõi.....................................................................................................................................2
II. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM SỮA TƯƠI TH TRUE MILK (180ml)...........................................2
1. Giới thiệu chung...............................................................................................................................2
2. Đặc điểm nổi bật...............................................................................................................................2
3. Công dụng.........................................................................................................................................3
III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG, ĐỐI THỦ CẠNH TRANH, KHÁCH............................................3 1. Thị
trường.........................................................................................................................................3 2. Đối thủ cạnh
tranh............................................................................................................................4 IV. MỤC TIÊU
CHẤT LƯỢNG.............................................................................................................5
V. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM.....................................................................................6
1. Chất lượng máy móc thiết bị...........................................................................................................6
2. Chất lượng nguyên vật liệu đầu vào................................................................................................7
3. Chất lượng trong quá trình chế biến...............................................................................................8
4. Chất lượng trong dịch vụ và thương hiệu.......................................................................................9
VI. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG................................................................................................................10
1. Chi phí phòng ngừa........................................................................................................................10
2. Chi phí kiểm tra..............................................................................................................................10
3. Chi phí rủi ro..................................................................................................................................11
4. Tổng thể chi phí..............................................................................................................................11
VII. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG...............................................................................11
1. Các bộ tiêu chuẩn chất lượng mà TH đã áp dụng.........................................................................11
2. Khâu đánh giá chất lượng của TH True Milk...............................................................................12 2.1 Lên kế
hoạch..................................................................................................................................12 2.2
Thực hiện hệ thống chất
lượng......................................................................................................12 2.3 Kiểm soát chất
lượng.....................................................................................................................14 lOMoAR cPSD| 58970315 2.4 Cải tiến chất
lượng.........................................................................................................................14 VIII. Tổng
kết...........................................................................................................................................15 lOMoAR cPSD| 58970315 I.
TỔNG QUAN VỀ TH TRUE MILK
1. Giới thiệu chung
Tập đoàn TH được thành lập với sự tư vấn tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Bắc Á. Tập đoàn TH đã và đang từng bước phát triển để trở thành nhà sản xuất hàng
đầu Việt Nam cung cấp các sản phẩm thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên, trong đó
có sữa tươi, rau củ quả sạch… đạt chất lượng quốc tế.
Với tiêu chí giữ vẹn nguyên tinh túy thiên nhiên trong từng sản phẩm, Tập đoàn TH
đã trang bị công nghệ hiện đại cũng như nguồn nhân lực hàng đầu thế giới. Tập đoàn TH
cũng ứng dụng hệ thống quản lý cao cấp và quy trình sản xuất khép kín đồng bộ từ khâu nuôi
trồng đến phân phối sản phẩm tận tay người tiêu dùng. Tất cả đều nhằm mục đích phục vụ
người tiêu dùng những sản phẩm sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng nhất.
2. Lịch sử hình thành
Năm 2008, ý tưởng về TH True Milk được khởi nguồn từ mong muốn của bà Thái
Hương, Chủ tịch Tập đoàn TH, về việc mang đến cho người Việt Nam những sản phẩm sữa
tươi sạch và chất lượng cao.
Năm 2009, công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH (nay là TH True Milk) được thành
lập tại Nghệ An. Dự án đầu tư vào trang trại bò sữa công nghiệp, công nghệ chế biến sữa
hiện đại và hệ thống phân phối bài bản được khởi động.
Năm 2010, nhà máy sản xuất sữa tươi sạch TH True Milk đầu tiên đi vào hoạt động,
đánh dấu sự ra mắt chính thức của thương hiệu TH True Milk trên thị trường Việt Nam.
TH liên tục ra mắt các dòng sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu thị trường (TH True
Yogurt, TH True Juice, TH True Organic…) và không ngừng mở rộng quy mô khi tiếp tục
khánh thành các nhà máy và trang trại cũng như tăng quy mô đàn bò sữa của mình. 3. Tầm nhìn
Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng
thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp
với công nghệ hiện đại nhất thế giới, TH quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng
cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào. lOMoAR cPSD| 58970315 4. Sứ mệnh
Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi
dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn
gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng.
5. Giá trị cốt lõi
5.1. Vì hạnh phúc đích thực
Cung cấp những sản phẩm sữa tươi sạch, nguyên chất, an toàn, bổ dưỡng.
5.2. Vì sức khỏe cộng đồng
- Áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào chăn nuôi bò sữa và sản xuất sữa.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội
 Nâng cao nhận thức tầm quan trọng của việc sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa cho sức khỏe.
5.3. Hoàn toàn từ thiên nhiên
- Sử dụng nguồn nguyên liệu sữa tươi sạch.
- Không sử dụng các chất kích thích tăng trưởng, hormone, chất bảo quản.
5.4. Thân thiện với môi trường & Tư duy vượt trội
- Áp dụng các mô hình sản xuất và kinh doanh bền vững, thân thiện với môi trường.
- Sử dụng năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng và tài nguyên thiên nhiên.
5.5. Hài hòa lợi ích
- Đảm bảo lợi ích cho tất cả các bên liên quan.
- Đóng góp cho sự phát triển chung của ngành sữa & nền kinh tế Việt Nam.
II. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM SỮA TƯƠI TH TRUE MILK (180ml)
1. Giới thiệu chung
Sữa TH True Milk 180ml là sản phẩm sữa tươi tiệt trùng được làm từ 100% sữa bò
tươi nguyên chất của trang trại TH. Sữa được sản xuất theo quy trình khép kín từ đồng cỏ
xanh đến ly sữa sạch, đảm bảo giữ trọn vẹn hương vị thơm ngon và dưỡng chất thiết yếu. Dung tích: 180ml lOMoAR cPSD| 58970315 Hạn sử dụng: 6 tháng
Giá bán: 11000 VND/hộp Nơi phân phối:
- Các cửa hàng tạp hóa, siêu thị - Website của TH true MILK 2.
Đặc điểm nổi bật Nguyên liệu:
- 97% sữa bò tươi và 3% chất phụ gia
- Không sử dụng chất bảo quản - Không sử dụng hương liệu nhân tạo  Quy trình sản xuất:
- Khép kín từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Đạt tiêu chuẩn quốc tế
- Giữ trọn vẹn hương vị & dưỡng chất của sữa tươi  Hương vị: - Thơm ngon, tự nhiên -
Vị ngọt thanh, dễ uống  Dưỡng chất:
- Giàu canxi, vitamin D3 và các dưỡng chất thiết yếu khác cho cơ thể 3. Công dụng
- Bổ sung canxi: Sữa tươi TH True Milk 180ml chứa hàm lượng canxi cao, giúp phát
triển hệ xương và răng chắc khỏe.
- Cung cấp vitamin D3: Vitamin D3 giúp cơ thể hấp thu canxi tốt hơn, góp phần phát
triển chiều cao tối ưu.
- Bổ sung protein: Protein là dưỡng chất quan trọng cho sự phát triển cơ bắp và trí não.
- Tăng cường sức đề kháng: Sữa tươi TH True Milk 180ml chứa nhiều vitamin và
khoáng chất giúp tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật.
- Hỗ trợ tiêu hóa: Sữa tươi TH True Milk 180ml chứa lợi khuẩn giúp hỗ trợ tiêu hóa,
tăng cường sức khỏe hệ đường ruột.
III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG, ĐỐI THỦ CẠNH TRANH, KHÁCH 1. Thị trường lOMoAR cPSD| 58970315
Trong năm 2023, thị trường sữa Việt Nam đối diện với nhiều khó khăn, cả sản lượng
trong nước và nhập khẩu đều giảm sút so với năm trước. Khoảng nửa đầu năm 2023, tổng
kim ngạch nhập khẩu sữa là 406.39 triệu USD, giảm khoảng 9.7% so với cùng kỳ năm 2022.
Tới quý 2 năm ngoái, tuy đã có những dấu hiệu phục hồi dần, tuy nhiên thị trường vẫn
gặp phải nhiều khó khăn khác như:
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước như Vinamilk, TH
True Milk, Nestle, Abbott, Fonterra…
- Áp lực giá nguyên liệu đầu vào cao kỷ lục: Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
và xung đột giữa Nga - Ukraine, Trong năm 2023, giá nguyên liệu sữa tại châu u đã
lên tới mức 5100 euro/tấn (con số này trong năm 2022 là 3200 euro/tấn)
Các ông lớn ngành sữa đón những tín hiệu phục hồi: Cụ thể, năm 2023, Vinamilk lãi
sau thuế 9.019 tỷ đồng (tăng 5.2% so với năm 2022). Còn TH True Milk, riêng trong tháng
7/2023, doanh số của họ chạm đỉnh với 8.700 tỷ đồng. 2.
Đối thủ cạnh tranh 2.1. Vinamilk
Là thương hiệu sữa có mặt tại thị trường Việt Nam từ năm 1976, tiền thân là 3 nhà
máy sữa Thống nhất, Trường Thọ, Dielac. Hiện nay, Vinamilk sở hữu hơn 200 sản phẩm,
được phân phối đến 30 quốc gia và vùng lãnh thổ, với 18.000.000 sản phẩm được tiêu thụ mỗi ngày.
Chiếm hơn 40% thị phần của thị trường sữa tại Việt Nam, hiện đang nằm trong top 10
thương hiệu sữa giá trị nhất toàn cầu, nằm trong 50 thương hiệu giá trị nhất tại Việt Nam.
Hơn 10 năm liền là thương hiệu sữa được người tiêu dùng Việt Nam chọn mua nhiều nhất.
Sở hữu nguồn lực mạnh mẽ với hơn 7.800 nhân viên, gần 8.000 điểm bán hàng hiện
đại, cùng với 15 trang trại đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO 9001:2015, Global G.A.P… 2.2. Nutifood
Là thương hiệu sữa trẻ em số 1 Việt Nam, với 22% thị phần - gấp 1.77 lần doanh nghiệp xếp sau.
Sở hữu trang trại Bò Sữa NutiMilk với quy mô trên 1.000 ha, chăn nuôi hơn 7.000
cá thể bò sữa được nhập khẩu tại Mỹ, Úc, New Zealand… lOMoAR cPSD| 58970315
Sở hữu 7 nhà máy (6 nhà máy trong nước và 1 nhà máy tại Thụy Điển) với đầy đủ
những trang thiết bị có công nghệ hiện đại, đảm bảo cho sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng
quốc tế ISO 9001, FDA, HACCP…
Liên tục nhận về những giải thưởng mang tầm vóc châu lục như: : “Nơi làm việc tốt
nhất”, “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Thương hiệu truyền cảm hứng”, “Doanh nhân xuất sắc”... 2.3. Khách hàng
Nhu cầu tiêu thụ sữa của người Việt Nam đang tăng đều, nguyên nhân chính là do sự
nâng cao ý thức về dinh dưỡng và sức khỏe của người dân, cũng như là việc cải thiện thu
nhập và mức sống đã tạo điều kiện chi tiêu cho các sản phẩm sữa cao cấp.
Do thói quen tiêu dùng của người Việt đã thay đổi trong những năm gần đây, nhu
cầu đối với các sản phẩm sữa có giá trị cao cũng được dự báo sẽ tăng mạnh do dân số trẻ và
số lượng người thuộc tầng lớp trung lưu ngày càng tăng. Những đối tượng này thường có
nhu cầu trải nghiệm các sản phẩm mới, có xu hướng sử dụng sữa hạt và ưu tiên sự tiện lợi.
Ngoài ra, thế hệ Gen Z đang dần quyết định xu hướng tiêu dùng của thị trường sữa
trong tương lai, với việc đề cao lối sống xanh, tích cực tương tác xã hội, được tiếp cận với
nhiều nguồn tri thức khác nhau…
Xu hướng chung cho thấy, người tiêu dùng tại Việt Nam tiếp tục đặt vấn đề an toàn
vệ sinh thực phẩm làm ưu tiên hàng đầu. Họ ưu tiên những sản phẩm của các thương hiệu
lâu đời và đạt tiêu chuẩn châu u trong quá trình ra quyết định mua sữa của bản thân.
Trong quá trình lựa chọn thương hiệu sữa, chất lượng sản phẩm, nguồn gốc và giá cả
là 3 yếu tố quan trọng thường được lựa chọn bởi người tiêu dùng.
Có khoảng 54% số người được hỏi trong 1 cuộc khảo sát cho biết, họ biết đến và tìm
mua sữa sau khi xem quảng cáo trên mạng xã hội, TV, poster… Như vậy, các phương tiện
quảng cáo truyền thông cũng có những tác động nhất định trong việc tiêu thụ sữa của khách hàng.
Nắm bắt được những mong muốn đó của khách hàng, sản phẩm sữa tươi 180ml của
TH đã được doanh nghiệp chú trọng đầu tư với những thiết bị, nguyên liệu chất lượng hàng
đầu thế giới. Và để xem sản phẩm chất lượng như thế nào, trước tiên ta cần hiểu mục tiêu
về chất lượng mà TH hướng đến là gì.
IV. MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG
Mục tiêu TH True Milk đề ra là cung cấp sản phẩm sữa sạch có nguồn gốc từ thiên
nhiên, Mục tiêu này cho thấy ngành sản xuất chính của doanh nghiệp là sản xuất thực phẩm lOMoAR cPSD| 58970315
sạch, mà ở thời điểm hiện tại là sữa và các sản phẩm từ sữa. Khi đạt được những tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp sẽ chiếm lĩnh thị trường thực phẩm sạch và xây dựng
thương hiệu chất lượng được biết đến không chỉ trong nước mà còn trên toàn thế giới.
Tập đoàn TH đã tuyên bố xây dựng nền kinh tế xanh kinh tế tuần hoàn, áp dụng Hệ
thống Quản lý môi trường (ISO 14000). Bởi vậy, trong chính bao bì của mình, TH True Milk
cũng đề ra mục tiêu sản xuất bao bì thân thiện với môi trường, dễ tiêu hủy đồng thời cũng
phải bảo vệ được chất lượng sữa bên trong.
Để sản xuất ra được sản phẩm sữa sạch, nguyên vật liệu và quy trình là yếu tố then
chốt. Ở đây, TH yêu cầu quy trình phải hoàn chỉnh, tinh gọn. Nguyên vật liệu đầu vào phải
đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật từ các bộ tiêu chuẩn hàng đầu.
Về dịch vụ và thương hiệu, tuy không ảnh hưởng đến công dụng của sản phẩm nhưng
thương hiệu và dịch vụ là yếu tố cần có để hoàn chỉnh chất lượng tổng thể của sản phẩm.
Dịch vụ của TH True Milk đề ra mục tiêu cung ứng nhanh, phản hồi đúng được các mong
muốn của khách hàng. Chất lượng thương hiệu của TH True Milk có mục tiêu tiếp tục giữ
vững và giành thêm nhiều giải thưởng trong nước và quốc tế để khẳng định, mở rộng thương hiệu của mình.
V. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 1.
Chất lượng máy móc thiết bị
Tham gia vào ngành chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa từ năm 2009, TH vận hành
quy trình sản xuất khép kín từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch, bao gồm vùng nguyên liệu,
trang trại bò sữa, nhà máy chế biến sữa và hệ thống phân phối. Các thiết bị, máy móc công
nghệ cao được đầu tư, ứng dụng để xây dựng công thức dinh dưỡng riêng biệt và tối ưu với đàn bò sữa.
Riêng mảng kiểm soát chất lượng từ nguyên liệu đầu vào đến thành phẩm của thức ăn,
TH ứng dụng các tiêu chuẩn quốc tế và châu u. Trong hệ thống phòng thí nghiệm tiêu chuẩn
ISO 17025 của TT Thức ăn và Dinh dưỡng, nổi bật lên bộ máy quang phổ cận hồng ngoại
NIR phân tích thực phẩm.
TH cũng đầu tư hệ thống sản xuất cỏ khô hiện đại, hệ thống tưới nước tự động theo
nhu cầu cây trồng và độ ẩm đất mong muốn; ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản
và chế biến thức ăn thô xanh, thức ăn ủ chua có tính ổn định cao, đồng nhất, mùi thơm nên
kích thích bò ăn nhiều và bò sản xuất sữa nhiều hơn.
Nhà máy sản xuất: Nhà máy chế biến sữa của Công ty đã được đánh giá phù hợp hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 Nhà máy Sữa tươi sạch TH lOMoAR cPSD| 58970315
được đánh giá công nghệ hiện đại và quy mô hàng đầu châu Á, được trang bị các thiết bị
hiện đại nhập khẩu từ các nước G7 và châu Âu. 2.
Chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
2.1. Về nguồn sữa
TH sở hữu trang trại bò sữa lớn nhất Châu Á, Đàn bò sữa hơn 45000 con được chọn
lọc từ các nước New Zealand, Australia, Canada...áp dụng tiêu chuẩn Global Gap, đảm bảo
tuân thủ thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, trải qua quy trình chăm sóc một cách khoa học
và kỹ lưỡng nhất theo công nghệ chăn nuôi của Israel.
2.2. Chất lượng sữa
Là thương hiệu đầu tiên và duy nhất ở nước ta áp dụng công nghệ thanh trùng ESL
của Đức hiện đại bậc nhất đem lại sản phẩm sữa thanh trùng tốt nhất. TH đã triển khai xây
dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 và áp dụng từ
khâu cung cấp nguyên liệu chính (sữa bò tươi) đến nhà máy chế biến và hệ thống phân phối
sản phẩm. Nếu như Vinamilk tập trung phát triển hương vị thơm ngon, hấp dẫn, phù hợp
với mọi khẩu vị người dùng thì TH True Milk được đánh giá vị sữa béo hơn, một số sản
phẩm mới hạn chế sử dụng đường nên vị cũng thanh nhẹ hơn.
Tính đến tháng 6-2021, TH đã có hơn 100 sản phẩm tham gia thị trường sữa và đồ
uống tốt cho sức khỏe như nước trái cây TH True Juice; nước gạo rang TH True Rice…
Chất lượng sữa của TH True Milk cũng đã được chứng tỏ qua việc chinh phục được
nhiều thị trường khó tính như Liên Bang Nga, Trung Quốc, các nước khối ASEAN. Trên
thực tế các sản phẩm TH True Milk đã phải vượt qua những hàng rào kỹ thuật và tiêu chuẩn
rất tỉ mỉ, khắt khe (gần 1300 tiêu chí, tiêu chuẩn).
2.3. Chất lượng bao bì
Bao bì thiết kế của TH True Milk khá là đơn giản tinh tế phù hợp với sản phẩm là
sữa tươi với hai tông màu chủ đạo là xanh và trắng. Tên sản phẩm được in nổi bật góp phần
thu hút sự chú ý của khách hàng hiệu quả. Đồng thời bao bì cũng thể hiện được đầy đủ thông
tin sản phẩm. Tất cả các bao bì của TH True Milk đều được đóng gói trong bao bì giấy tiệt
trùng 6 lớp giúp ngăn cản ánh sáng và vi khuẩn có hại xâm nhập, tránh làm cho sản phẩm
nhanh hư hỏng biến chất.
TH là 1 trong 9 công ty sáng lập của Liên minh Tái chế Bao bì Việt Nam. TH hiện
đã trở thành một trong những doanh nghiệp tiên phong trong ngành sữa phát triển các dòng
sản phẩm sử dụng túi đựng sản bằng chất liệu tự hủy thân thiện với môi trường thay vì túi lOMoAR cPSD| 58970315
nilon, triển khai các dự án bảo tồn đa dạng sinh học, xử lý môi trường với công nghệ sinh
học và công nghệ cao,...
Sản phẩm sữa tươi tiệt trùng TH True Milk đang sử dụng bao bì của Tetra Pak (Thụy
Điển) và Combibloc (Đức), cả hai loại bao bì này đều được sản xuất trên dây chuyền công
nghệ hiện đại, tiến tiến bậc nhất thế giới bảo vệ tối đa các chất dinh dưỡng và hương vị tự nhiên của sản phẩm. 3.
Chất lượng trong quá trình chế biến 3.1. Vắt sữa
Sữa bò tươi là một sản phẩm hàng hóa nông nghiệp đặc biệt, đòi hỏi quá trình đưa
nguyên liệu vào sản xuất phải đảm bảo chất lượng. Trung tâm vắt sữa được vận hành tự
động và được quản lý vi tinh hóa của Afimilk (Israel). Hệ thống này cho phép kiểm tra chất
lượng sữa tự động, khi dòng sữa không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn đã thiết lập thì hệ thống
sẽ cảnh báo và đề nghị điều chỉnh thức ăn bổ sung dinh dưỡng cho bò ngay lập tức và đồng
thời, nguồn sữa này cũng bị loại thải. Sữa bò nguyên liệu sau khi vắt ra luôn được nhanh
chóng đưa đến hệ thống bảo quản lạnh trong vòng 1 giờ.
3.2. Vận chuyển sữa
Khi sữa bò tươi nguyên liệu đã được làm lạnh xuống nhỏ hơn hoặc bằng 4 độ C, sữa
sẽ được các xe chuyên dụng tới để tiếp nhận và vận chuyển. Mẫu sữa sẽ được chuyển trực
tiếp về phỏng quản lý chất lượng để chuyên viên tiến hành các thử nghiệm phân tích tổng
quát như: độ tủa, cảm quan mùi vị, chỉ tiêu vi sinh lên men lactic (để phát hiện dư lượng
kháng sinh). Sau đó, TH True Milk tiếp tục tiến hành đánh giá mẫu sữa một cách chi tiết và
hoàn chỉnh hơn để chắc chắn chất lượng sữa được đảm bảo đến 100%. Riêng đối với sữa
sữa không đạt tiêu chuẩn sẽ không được đưa vào quy trình sản xuất tiếp theo.
Nếu kiểm tra hoàn tất sữa đạt tiêu chuẩn, thì lượng sữa của đợt lấy đó mới được chuyển tới nhà máy chế biến sữa. 3.3. Chế biến
Các sản phẩm của nhà máy được sản xuất và quản lý hoàn toàn theo tiêu chuẩn ISO
22000 nhằm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm khắt khe.
Sử dụng nguồn công nghệ hiện đại, đồng thời sàng lọc tuyển dụng nguồn nhân lực
mới chuyên nghiệp có trình độ để vận hành. Tháng 11/2012 TH đã đưa vào vận hành nhà
máy sản xuất sữa hiện đại của chính công ty công suất 600 tấn sữa/ngày, hệ thống nhà máy lOMoAR cPSD| 58970315
này sẽ được xây dựng hoàn thiện vào năm 2017 với công suất 500 triệu lít/năm, hiện đại nhất Đông Nam Á. 3.4. Đóng gói
Sữa tươi sạch tiệt trùng TH True Milk áp dụng công nghệ chế biến tiệt trùng UHT
với quy trình xử lý nhiệt siêu cao và làm lạnh cực nhanh giúp tiêu diệt hết vi khuẩn, vi sinh
vật hay các loại nấm có hại... đồng thời giữ lại tối đa các chất dinh dưỡng và mùi vị tự nhiên
của sản phẩm. Sữa thành phẩm sau đó được đóng gói trong bao bì giấy tiệt trùng 6 lớp ở
môi trường hoàn toàn vô trùng, trong đó mỗi lớp sẽ có một chức năng khác nhau. Các sản
phẩm sữa tiệt trùng TH True Milk nhờ vậy rất an toàn và có hạn dùng tới 6 tháng mà không
cần dùng chất bảo quản và trữ lạnh. 4.
Chất lượng dịch vụ & thương hiệu
4.1. Chất lượng từ dịch vụ
Hiện tại, TH True Milk đang cung cấp 1 số dịch vụ:
- Kênh bán hàng đạt chuẩn quốc tế để giới thiệu các sản phẩm, đó là chuỗi cửa hàng
thực phẩm sạch TH True Mart với 302 cửa hàng trải dài khắp cả nước
- Dịch vụ giao hàng tại nhà của TH luôn nỗ lực phát triển nhằm rút ngắn và loại bỏ các
bước trung gian trong quá trình vận chuyển để giao đến tay khách hàng sớm nhất
- Chăm sóc khách hàng: Mọi yêu cầu, vấn đề của khách hàng đều được TH xử lý sớm.
4.2. Chất lượng từ thương hiệu
Tập đoàn TH đã vươn tới tầm quốc tế, xây dựng thương hiệu TH True Milk một cách
đồng bộ cho hơn 80 sản phẩm sữa tươi sạch và nhiều nhóm sản phẩm đồ uống mới ngoài sữa.
- Hiện đã có hàng trăm quốc gia và vùng lãnh thổ chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu “TH True
Milk” trong đó có Nhật, Mỹ, Singapore, Cộng đồng Châu Âu.
- TH True Milk đưa tên Việt Nam lên bản đồ sữa thế giới với Kỷ lục “Cụm trang trại
chăn nuôi bò sữa tập trung ứng dụng công nghệ cao quy mô lớn nhất Châu Á” do Tổ
chức Kỷ lục Châu Á chứng nhận năm 2015.
- TH True Milk liên tiếp nhận được các danh hiệu danh giá do các tổ chức quốc tế uy
tín trao tặng như các giải thưởng “Sản phẩm của năm” 5 năm liền từ 2015 – 2019 tại
Triển lãm Thực phẩm Thế giới. lOMoAR cPSD| 58970315
- Năm 2021, TH được trao Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương
ở hạng mục cao nhất mang tên World Class Award.
- Từ 2014 tới 2018, Thương hiệu TH được vinh danh “Thương hiệu Quốc gia”- danh
hiệu cao nhất dành cho doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ trao tặng.
- Tại Việt Nam, TH đã nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2019 và nhận
Huân chương Lao động Hạng nhì do Nhà nước trao tặng.
Từ những thành tích trong nước và quốc tế nổi trội như thế, TH True Milk đã trở thành
1 trong 2 thương hiệu sữa nổi trội nhất Việt Nam, được khách hàng tin tưởng lựa chọn và
vươn ra giành vị thế lớn trong ngành sữa quốc tế.
Chất lượng từ dịch vụ và thương hiệu như trên đã thúc đẩy niềm tin của khách hàng
vào sản phẩm sữa hộp 180ml, đưa sản phẩm trở thành mũi nhọn tiên phong về chất lượng
trong thị trường ngành sữa.
VI. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG
Chi phí chất lượng là các chi phí nảy sinh nhằm đảm bảo chất lượng được thỏa mãn,
cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không thỏa mãn.
Dựa vào những phân tích về chất lượng ở trên cùng với phân loại trong giáo trình,
nhóm đưa ra 3 loại chi phí chất lượng TH True Milk sẽ phải nhận như sau: 1. Chi phí phòng ngừa
- Nghiên cứu và phát triển: TH True Milk đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu để phát triển
các công nghệ và quy trình sản xuất tiên tiến, giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và
giảm thiểu rủi ro lỗi.
- Hệ thống quản lý chất lượng: TH True Milk áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn quốc tế, ISO 9000, ISO 14000, HACCP...
- Lập kế hoạch: TH đưa ra kế hoạch từ khi bắt đầu nhằm đảm bảo hướng đi, quy trình,
tránh bị lan man không sát kế hoạch 2. Chi phí kiểm tra
- Kiểm tra giám sát: TH True Milk thực hiện kiểm tra và giám sát chất lượng sản phẩm
ở tất cả các khâu sản xuất, từ bao bì đến nguyên vật liệu, chế biến và thành phẩm đưa
đến tay người tiêu dùng.
- Hệ thống máy móc, đo lường cũng cần chi phí để được kiểm tra định kì, đảm bảo vận
hành đúng kế hoạch, tránh rủi ro. lOMoAR cPSD| 58970315
- Chi phí thử nghiệm sản phẩm ở khâu cuối cùng cũng được đưa ra để chắc chắn sản
phẩm chất lượng hoàn toàn. 3. Chi phí rủi ro
- Chi phí thu hồi sản phẩm: Nếu sản phẩm bị lỗi và cần thu hồi, TH sẽ phải chịu thu hồi
sản phẩm và bồi thường thiệt hại cho khách hàng.
- Chi phí mất uy tín thương hiệu: có thể chi phí này không trả trực tiếp bằng tiền mặt
nhưng sẽ ảnh hưởng đến tệp khách hàng của TH gây giảm doanh thu trong tương lai.
4. Tổng thể chi phí
- Về chi phí phi vật chất: là nhân lực và thương hiệu mà TH đã bỏ ra duy trì cung cấp
sản phẩm và dịch vụ chất lượng
- Về chi phí vật chất: Dựa trên các liệt kê về 3 loại chi phí trên, nhóm ước tính TH True
Milk cũng sẽ bỏ ra chi phí lớn để duy trì chất lượng trong suốt quá trình từ đầu vào
đến thành phẩm đến tay khách hàng. Tuy nhiên, hiện tại số liệu về doanh thu, chi phí
của TH True Milk vẫn khó để tiếp cận, doanh nghiệp chưa công khai nên nhóm xin
phép chưa đưa ra số liệu ở đây. Nếu trong tương lai có số liệu, nhóm sẽ bổ sung sớm nhất. VII.
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
1. Các bộ tiêu chuẩn chất lượng mà TH đã áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015
Hoàn toàn tương đương với ISO 9001:2015 nhưng được biên soạn lại bởi Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn Quốc Gia.
TH đã triển khai xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn này để áp
dụng vào đánh giá chất lượng nguồn sữa của mình, từ khâu cung cấp nguyên liệu (sữa bò
tươi) → Nhà máy chế biến → Hệ thống phân phối sản phẩm.
1.2 Tiêu chuẩn hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm ISO 22000:2005 Bộ
tiêu chuẩn chất lượng dành cho các doanh nghiệp thực phẩm.
Thiết lập các quy định, yêu cầu về quản lý an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất
kinh doanh hay là xuất nhập khẩu.
Áp dụng ở tất cả các khâu. lOMoAR cPSD| 58970315
1.3 Tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2015
Yêu cầu doanh nghiệp đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững trên quan điểm không
gây tác động xấu đến môi trường sinh thái và môi trường kinh doanh.
Được áp dụng tại các nhà máy chế biến của TH.
1.4 Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm HACCP
HACCP - Hazard Analysis and Critical Control Points - Phân tích mối nguy và kiểm
soát điểm tới hạn.
Là hệ thống quản lý mang tính phòng ngừa nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm thông
qua nhận biết các mối nguy, thực hiện các biện pháp phòng ngừa và kiểm soát tại các khâu trọng yếu.
1.5 Tiêu chuẩn quốc gia về sữa tiệt trùng TCVN 7028:2009
Áp dụng cho sữa tươi tiệt trùng được sản xuất từ sữa động vật. Do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia công bố.
2. Khâu đánh giá chất lượng của TH True Milk 2.1 Lên kế hoạch
Các bước công việc cơ bản: -
Xác định tiêu chuẩn hệ thống quản trị chất lượng sẽ áp dụng. -
Phạm vi triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng: Toàn doanh nghiệp /một bộ
phận/một lĩnh vực sản xuất kinh doanh. -
Nhân sự cho lực lượng triển khai: Lực lượng triển khai hệ thống chất lượng, người
phụ trách lực lượng này, vai trò & trách nhiệm của từng người. -
Sự cam kết của chủ DN/Ban giám đốc: Nội dung? Sự cam kết được thể hiện như thế nào? -
Nguồn lực cần thiết: Các nguồn lực cụ thể? Số lượng? Có sẵn/phải mua/ thuê từ bên ngoài? -
Lập kế hoạch thời gian: Thực hiện trong bao lâu? Khi nào thì bắt đầu, khi nào thì kết thúc?
2.2 Thực hiện hệ thống chất lượng
Thành lập lực lượng triển khai lOMoAR cPSD| 58970315 -
Lực lượng triển khai: Bao gồm đại diện của Ban giám đốc, Bộ phận quản
lý chất lượng và Tổ đánh giá chất lượng nội bộ. → Trách nhiệm được xác
định rõ ràng không chỉ triển khai áp dụng mà còn duy trì và cải tiến hệ thống về lâu dài. Nhiệm vụ: -
Điều hành quản lý chất lượng -
Phân tích các khác biệt, điều chỉnh/khắc phục các nội dung và hoạt động thiếu sót. -
Thúc đẩy và hỗ trợ các cá nhân/bộ phận biên soạn các thủ tục, quá trình,
các hướng dẫn công việc và các biểu mẫu. -
Tổ đánh giá nội bộ: bao gồm thành viên từ các bộ phận khác nhau trong
doanh nghiệp, được đào tạo để đánh giá chất lượng nội bộ theo đúng yêu
cầu của tiêu chuẩn chất lượng mà doanh nghiệp đang áp dụng.
Đào tạo về chất lượng
Sau khi thành lập được lực lượng triển khai chất lượng, bước tiếp theo là tiến hành công tác đào tạo.
Khảo sát hiện trạng và phân tích các khác biệt Mục đích:
- Xem xét lại toàn bộ quá trình.
- Xem xét và liệt kê các tài liệu đã lỗi thời và tài liệu còn hữu ích.
- So sánh nội dung của từng nghiệp vụ sản xuất kinh doanh trong hệ thống
chất lượng hiện tại với các yêu cầu của một/nhiều tiêu chuẩn đang được áp
dụng tại doanh nghiệp → tìm ra những khác biệt hay thiếu sót.
Xây dựng hệ thống tài liệu chất lượng
Hệ thống tài liệu chất lượng bao gồm: sổ tay chất lượng, các thủ tục quá trình, bản
hướng dẫn công việc, các biểu mẫu và hồ sơ.
- Sổ tay chất lượng: Mô tả tổng quát về hệ thống chất lượng, là cẩm nang
thường xuyên để triển khai, duy trì và cải tiến hệ thống chất lượng, bao gồm:
- Chính sách và mục tiêu chất lượng. lOMoAR cPSD| 58970315
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
- Cam kết của Ban giám đốc.
- Danh mục một số thủ tục quá trình chính thực hiện các yêu cầu của các tiêu
chuẩn chất lượng. - Thủ tục quá trình
- Thành phần chính của hệ thống tài liệu chất lượng
- Mô tả cách thức thực hiện hoạt động nghiệp vụ dựa trên yêu cầu của bộ
tiêu chuẩn chất lượng.
- Mô tả chi tiết các động tác thực hiện một công việc của một nhiệm vụ hoặc
một chức năng cụ thể.
- Biểu mẫu: Tài liệu được soạn thảo trước dưới dạng mẫu in sẵn, khi sử dụng
chỉ cần điền vào những khoảng trống. - Hồ sơ:
- Là tài liệu công bố các kết quả đạt được.
- Cung cấp bằng chứng về các hoạt động được thực hiện.
- Dùng để giải trình và chứng minh các hoạt động.
2.3 Kiểm soát chất lượng
Là việc xác định và loại bỏ các sản phẩm lỗi/không đạt yêu cầu chất lượng. Các
hoạt động chính trong giai đoạn này bao gồm:
- Thiết lập tiêu chuẩn chất lượng: Xác định các yêu cầu cụ thể về chất lượng.
- Xác định điểm kiểm soát: Các giai đoạn quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Lập kế hoạch kiểm tra: Xác định phương pháp kiểm tra phù hợp.
- Thực hiện kiểm tra: Theo kế hoạch
- Phân tích dữ liệu kiểm tra: nhằm xác định các vấn đề và nguyên nhân.
- Hành động khắc phục. lOMoAR cPSD| 58970315
2.4 Cải tiến chất lượng
Là liên tục cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình. Các
hoạt động chính trong giai đoạn này bao gồm:
- Xác định cơ hội cải tiến: Xác định lĩnh vực trong quy trình có thể được cải tiến.
- Phân tích nguyên nhân gốc rễ: Nguyên nhân xảy ra các vấn đề phát hiện
được ở bước kiểm soát.
- Phát triển giải pháp cải tiến.
- Triển khai giải pháp.
- Theo dõi và đánh giá kết quả. VIII. Tổng kết
Có thể thấy, quản trị chất lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ được coi là
một trong những công việc then chốt với ý nghĩa cực kì quan trọng ảnh hưởng đến vấn đề
sống còn và phát triển của một doanh nghiệp. vì vậy, nếu co the làm tốt khâu này, doanh
nghiệp sẽ tạo cho mình uy tín cùng vị thế cạnh tranh trong thị trường cạnh tranh toàn cầu
ngày nay. TH True Milk đã làm tốt điều đó và lấy chất lượng làm lợi thế cạnh tranh hàng đầu của doanh nghiệp.
Với việc đảm bảo những mục tiêu đề ra của TH True Milk về chất lượng sản phẩm,
chất lượng bao bì, và chất lượng trong quy trình, cùng với việc thông qua các bộ tiêu chuẩn
quốc tế và những chỉ tiêu về chất lượng nhập khẩu vào các nước Nhật, Mỹ, Châu Âu, tất
cả đều chứng tỏ khả năng đáp ứng của doanh nghiệp trước những yêu cầu gắt gao, xứng
đáng với vị thế doanh nghiệp sữa sạch hàng đầu Việt Nam.
Vừa rồi là bài phân tích chất lượng sản phẩm sữa hộp 180ml TH của nhóm 1. bài
phân tích trên đã phần nào làm rõ được lĩnh vực quản trị chất lượng bên trong doanh nghiệp
TH. Dù còn một số hạn chế khách quan về số liệu và hạn chế chủ quan trong quá trình làm
bài, nhóm em vẫn mong nhận được sự nhận xét và đóng góp tích cực từ thầy và cả lớp. lOMoAR cPSD| 58970315
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN STT Họ và tên Mã sinh viên Đánh giá 1
Dương Bá Thành (Nhóm trưởng) 11225801 100% 2 Nguyễn Quốc Huy 11222805 100% 3 Nguyễn Hoàng Tiến Thoan 11226032 100% 4 Bùi Hà Trang 11226326 100% 5 Phạm Việt Trang 11226498 100% 6 Hồ Đặng Quốc Trung 11226610 100% 7 Nguyễn Anh Vũ 11226955 100%