lOMoARcPSD| 60794687
Câu 1 Phân tích chức năng của tiền tệ. Trật tự các chức năng của tiền tệ thay đổi được
hay không? Tại sao?
**Theo em trật tự của các chức năng tiền tệ không thể thay đổi được vì:
Thước đo giá trị chức năng bản nhất, vì tiền tệ trước hết phải thước đo lường và thể hiện
giá trị của hàng hóa , dịch vụ trước khi thực hiện các chức năng khác
-Phương tiện lưu thông: sau khi xác định giá trị , tiền tệ được sử dụng để trao đổi hàng hóa từ
người này sang người khác , tạo nên sự phát triển trong nền kinh tế
-Phương tiện cất trữ:khi tiền đã được lưu thông , tiền tích trữ được nhiều , nó có thể được giữ lại
để sử dụng sau này bằng cách quy đổi ra vàng,.. đóng vai trò như một công cụ tích lũy giá trị
-Phương tiện thanh toán: Chức năng này là chức năng được sinh ra khi tiền tệ không còn chỉ dùng
để trao đổi trực tiếp mà còn để thanh toán các khoản nợ , thuế, lương...
-Tiền tệ thế giới: khi nền kinh tế phát triển và tiền tệ của các quốc gia được chấp nhận, trao đổi để
mua bán, thanh toán quốc tế, tiền tệ sẽ thực hiện chức năng này
Câu 2 Phân tích đặc trưng ưu thế và hạn chế của nền kinh tế thị trường . Chỉ ra các giải
pháp để khắc phục các hạn chế của nền kinh tế thị trường. các giải pháp để khắc phục các
hạn chế của nền kinh tế thị trường.
1.Giảm bất bình đẳng thu nhập
Giải pháp: Nhà nước áp dụng chính sách thuế thu nhập nhân lũy tiến, tăng cường an sinh hội
cho người nghèo, hỗ trợ vùng khó khăn.
dụ: Chính phủ Việt Nam triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (2016-
2025), hỗ trợ người dân ở vùng sâu, vùng xa vay vốn ưu đãi qua Ngân hàng Chính sách Xã hội.
2. Kiểm soát khủng hoảng kinh tế
Giải pháp: Khi kinh tế gặp khó khăn (do suy thoái, dịch bệnh), Chính phủ can thiệp bằng gói hỗ
trợ tài chính cho doanh nghiệp và người dân.
dụ: Trong đại dịch COVID-19, Chính phủ Việt Nam triển khai gói hỗ trợ 62.000 tỷ đồng (2020)
để giúp đỡ doanh nghiệp người lao động bị ảnh hưởng, đồng thời giảm thuế, giãn nợ cho các
doanh nghiệp.
3. Bảo vệ môi trường
Giải pháp: Áp thuế bảo vệ môi trường, khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, xử lý ô nhiễm
Ví dụ: Năm 2022, Việt Nam tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu để hạn chế ô nhiễm và
khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo. Ngoài ra, Nội TP.HCM đẩy mạnh chương trình
xe buýt điện VinBus nhằm giảm khí thải.
lOMoARcPSD| 60794687
4. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và khởi nghiệp
Giải pháp: Chính phủ tạo điều kiện cho doanh nghiệp khởi nghiệp thông qua quỹ hỗ trợ, giảm thuế,
và đào tạo kỹ năng kinh doanh.
Ví dụ: Chính phủ triển khai Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEDF) với các khoản vay ưu
đãi cho startup. Ngoài ra, TP.HCM tổ chức cuộc thi Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Startup Wheel)
nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trẻ tiếp cận nguồn vốn và thị trường.
5. Kiểm soát độc quyền và thúc đẩy cạnh tranh công bằng
Giải pháp: Nhà nước giám sát chặt chẽ các doanh nghiệp lớn để tránh tình trạng thao túng thị
trường.
dụ: Năm 2023, Cục Cạnh tranh Bảo vngười tiêu dùng (Bộ Công Thương) điều tra xử
phạt một số doanh nghiệp xăng dầu vì hành vi "găm hàng" gây ảnh hưởng giá cả thị trường.
6. Ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát
Giải pháp: Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh lãi suất, kiểm soát lượng tiền lưu thông để tránh lạm
phát cao.
Ví dụ: Trong năm 2023, khi lạm phát có xu hướng tăng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện
chính sách tiền tệ linh hoạt, giữ lãi suất cho vay thấp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi kinh tế.
Câu 3 Phân tích quy luật giá trị ( nội dung: sản xuất , trao đổi) của nền kinh tế thị trường ,
đề xuất các giải pháp để khắc phục tác động gây phân hóa giàu nghèo của quy luật này
1. Nhà nước điều tiết thu nhập và phân phối lại của cải
+Áp dụng chính sách thuế lũy tiến đối với thu nhập cao, hỗ trợ người có thu nhập thấp.
+Phát triển hệ thống an sinh xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp để hỗ trợ người lao động
yếu thế.
+Đầu tư vào các chương trình giảm nghèo, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, khu vực khó khăn.
2. Nâng cao trình độ sản xuất và năng suất lao động
+Khuyến khích giáo dục, đào tạo nghề để nâng cao tay nghề lao động.
+Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ vừa tiếp cận công nghệ, vốn vay ưu đãi đểng cao năng suất. +Tạo
điều kiện cho nông dân, người lao động khu vực phi chính thức tiếp cận nguồn lực sản xuất hiệu
quả hơn.
3. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và khu vực kinh tế yếu thế
+Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ phát triển.
+Thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, tạo nhiều cơ hội việc làm.
lOMoARcPSD| 60794687
+Cải thiện điều kiện kinh doanh, hạn chế sự độc quyền để tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh.
4. Điều tiết thị trường lao động và mở rộng cơ hội việc làm
+Xây dựng chính sách tiền lương hợp lý để giảm chênh lệch thu nhập.
+Tăng cường đầu công vào hạ tầng, phát triển nông thôn để thu hẹp khoảng cách giàu nghèo
giữa các vùng.
+Khuyến khích hợp tác công - tư để phát triển kinh tế toàn diện, bền vững.
Câu 4 Phân tích quy luật cạnh tranh . hãy cm rằng cạnh tranh là động lực cho sự pt của nền
kt thị trường
Cạnh tranh thúc đẩy đổi mới và sáng tạo
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải liên tục cải tiến sản phẩm, dịch vụ, và công nghệ đ
vượt qua đối thủ.
Ví dụ: Apple và Samsung luôn cạnh tranh để đưa ra các công nghệ mới trong ngành công nghiệp
điện thoại, tạo ra những sản phẩm chất lượng cao hơn cho người tiêu dùng.
-Hệ quả: Công nghệ và sản phẩm ngày càng tiên tiến, phục vụ tốt hơn nhu cầu của xã hội.
2. Cạnh tranh giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
Khi có nhiều doanh nghiệp cung cấp cùng một loại hàng hóa, họ phải nâng cao chất lượng để thu
hút khách hàng.
Ví dụ: Ngành hàng không có nhiều hãng bay cạnh tranh khiến dịch vụ tốt hơn, giá vé hợp lý hơn,
mang lại lợi ích cho khách hàng.
- Hệ quả: Người tiêu dùng hưởng lợi từ các sản phẩm tốt hơn với giá cả hợp lý hơn.
3. Cạnh tranh làm giảm giá thành và tối ưu hóa chi phí sản xuất
Các doanh nghiệp luôn tìm cách cải thiện quy trình sản xuất để giảm chi pvẫn đảm bảo lợi
nhuận.
dụ: Ngành công nghiệp ô với sự cạnh tranh giữa các hãng như Toyota, Ford, Tesla giúp tối
ưu hóa chi phí sản xuất, đưa ra nhiều mẫu xe phù hợp với thu nhập người tiêu dùng.
Hệ quả: Giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm xuống, giúp nâng cao mức sống của người dân.
4. Cạnh tranh thúc đẩy hiệu quả sử dụng nguồn lực
Các doanh nghiệp phải tối ưu hóa việc sử dụng lao động, vốn, và tài nguyên để đạt hiệu suất cao
nhất.
lOMoARcPSD| 60794687
dụ: Ngành công nghệ với sự cạnh tranh gay gắt đã thúc đẩy việc ứng dụng AI tự động hóa
để tối ưu chi phí nhân công.
Hệ quả: Nguồn lực được phân bổ hợp lý, tăng năng suất lao động và thúc đẩy kinh tế phát triển.
5. Cạnh tranh tạo ra nhiều việc làm và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Khi có cạnh tranh, các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm cho người lao động.
dụ: Ngành thương mại điện tử (như Amazon, Shopee, Lazada) cạnh tranh mạnh mẽ, mở ra
nhiều cơ hội việc làm cho hàng triệu lao động trên toàn cầu.
Hệ quả: Tăng thu nhập cho người lao động, kích thích tiêu dùng và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
6. Cạnh tranh thúc đẩy hội nhập và phát triển kinh tế toàn cầu
Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp vươn ra thị trường quốc tế để mở rộng cơ hội phát triển.
Ví dụ: Samsung, Apple, Huawei không chỉ cạnh tranh trong nước còn mở rộng ra toàn cầu, tạo
động lực phát triển kinh tế cho nhiều quốc gia.
Hệ quả: Nền kinh tế trở nên năng động, hội nhập sâu rộng với thế giới.
Câu 5 Phân tích 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư
bản chủ nghĩa , chỉ ra đk để áp dụng 2 pp này Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
tuyệt đối
Khái niệm:
Đây là phương pháp tăng giá trị thặng dư bằng cách kéo dài thời gian lao động hoặc tăng cường
độ lao động mà không thay đổi tiền lương và năng suất lao động.
Cách thức thực hiện:
Kéo dài ngày lao động: Tăng thời gian làm việc hàng ngày của công nhân (ví dụ: từ 8 giờ lên 10
giờ).
Tăng cường độ lao động: Yêu cầu công nhân làm việc nhanh hơn, nhiều hơn trong cùng một
khoảng thời gian.
Điều kiện áp dụng:
Trình độ khoa học kỹ thuật thấp: Khi chưa khả năng nâng cao năng suất lao động thông
qua công nghệ.
Thị trường lao động dư thừa: Dễ dàng tuyển dụng thêm hoặc thay thế công nhân.
Pháp luật lao động lỏng lẻo: Khi chưa có quy định chặt chẽ về giới hạn thời gian làm việc.
lOMoARcPSD| 60794687
Nhu cầu sản xuất cấp bách: Khi cần đáp ứng các đơn hàng lớn trong thời gian ngắn.
Ví dụ thực tiễn:
Ngành dệt may tại các nước đang phát triển:
Tại các nhà máy Bangladesh, Việt Nam, Campuchia, công nhân thường phải làm việc 10-12
giờ/ngày, nhất là vào mùa cao điểm để hoàn thành các đơn hàng lớn. Nhà tư bản thu được giá trị
thặng dư tuyệt đối từ phần lao động ngoài giờ này.
Công trường xây dựng:
Để đảm bảo tiến độ dự án lớn như sân bay, cao tốc, nhà thầu thường kéo dài giờ làm việc hoặc yêu
cầu công nhân làm cả vào cuối tuần mà không tăng đáng kể tiền lương.
2. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
Khái niệm:
Đây là phương pháp tăng giá trị thặng dư bằng cách rút ngắn thời gian lao động cần thiết thông
qua nâng cao năng suất lao động mà vẫn duy trì tiền lương ở mức cũ.
Cách thức thực hiện:
Ứng dụng công nghmới: Sử dụng máy móc dây chuyền tự động hóa để tăng năng suất lao
động.
Cải tiến tổ chức sản xuất: Tối ưu hóa quy trình làm việc, giảm thời gian lãng phí.
Giảm giá trị sức lao động: Hạ giá thành các hàng hóa tiêu dùng thiết yếu mà công nhân sử dụng,
giúp duy trì mức lương thấp hơn.
Điều kiện áp dụng:
Trình độ khoa học kthuật phát triển cao: khả năng đầu áp dụng công nghệ tiên
tiến.
Thị trường cạnh tranh khốc liệt: Doanh nghiệp buộc phải cải tiến sản xuất để giảm chi phí, tăng
lợi nhuận.
Nguồn vốn lớn: Đòi hỏi đầu tư dài hạn vào máy móc, dây chuyền hiện đại.
Thị trường ổn định và lâu dài: Đảm bảo thu hồi vốn từ việc cải tiến công nghệ.
Ví dụ thực tiễn:
Tập đoàn công nghệ (Apple, Samsung):
lOMoARcPSD| 60794687
Nhờ đầu tư vào dây chuyền tự động hóa, thời gian lắp ráp mỗi chiếc iPhone giảm từ 5 giờ xuống
2 giờ, nhưng giá bán vẫn giữ nguyên. Nhà bản hưởng lợi từ giá trị thặng dư tương đối do năng
suất tăng lên.
Ngành ô tô (Toyota, Tesla):
Các hãng xe áp dụng sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing), giúp giảm thời gian sản xuất một
chiếc xe mà vẫn đảm bảo chất lượng.
3. So sánh hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Tiêu chí Giá trị thặng dư tuyệt đối Giá trị thặng dư tương đối
Cách thức tạo ra Kéo dài thời gian lao động hoặc tăng Tăng năng suất lao động, rút ngắn
thặng dư
cường độ lao động. thời gian lao động cần thiết.
Cơ sở thực hiện
Dựa vào sức lao động trực tiếp, không Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
đổi mới công nghệ. đổi mới công nghệ.
Tính bền vững
Không bền vững, bị giới hạn bởi sức Bền vững hơn do dựa vào máy móc,
khỏe công nhân và quy định pháp luật. tự động hóa, không giới hạn thời gian.
Điều kiện áp
dụng
- Khoa học kỹ thuật phát triển. - Khoa học kỹ thuật kém phát triển. -
nguồn vốn lớn để đầu tư công - Nguồn lao động dư thừa, giá rẻ. nghệ.
- Pháp luật lao động lỏng lẻo. - Cạnh tranh gay gắt, cần giảm chi phí.
Ngành nghề áp
dụng phổ biến
Dệt may, xây dựng, khai thác khoáng
Công nghệ cao, điện tử, sản xuất ô tô.
sản.
Ví dụ thực tế
Dây chuyền lắp ráp tự động hóa giúp
Công nhân dệt may làm việc 12 giảm thời gian sản xuất một sản
giờ/ngày mà không được tăng lương. phẩm.
4. Sự kết hợp cả hai phương pháp trong thực tiễn
Trong thực tế, các nhà bản thường kết hợp cả hai phương pháp để tối đa hóa giá trị thặng
dư:
Ví dụ kết hợp:
Foxconn (đối tác sản xuất của Apple):
Phương pháp giá trị thặng dư tuyệt đối: Công nhân tại các nhà máy của Foxconn Trung Quốc
Việt Nam thường phải làm thêm giờ, đặc biệt trong mùa cao điểm sản xuất iPhone. Phương
pháp giá trị thặng dư tương đối: Foxconn đầu tư mạnh vào dây chuyền tự động, giúp giảm thời
gian sản xuất, tăng số lượng sản phẩm trong cùng thời gian làm việc.
Tập đoàn Amazon:
Giá trị thặng tuyệt đối: Công nhân kho hàng phải làm việc kéo dài trong các dịp lễ (Black
Friday, Giáng sinh) với cường độ cao.
lOMoARcPSD| 60794687
Giá trị thặng dư tương đối: Amazon sử dụng robot để tăng năng suất trong quá trình vận chuyển
và đóng gói hàng hóa.
Kết luận:
Phương pháp giá trị thặng dư tuyệt đối phù hợp khi khoa học – kỹ thuật chưa phát triển, dễ
áp dụng ở các ngành thâm dụng lao động.
Phương pháp giá trị thặng dư tương đối là chiến lược lâu dài, bền vững hơn, dựa vào đổi mới
công nghệ và tăng năng suất.
Các doanh nghiệp lớn thường kết hợp cả hai phương pháp để tối ưu hóa lợi nhuận trong nền
kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60794687
Câu 1 Phân tích chức năng của tiền tệ. Trật tự các chức năng của tiền tệ có thay đổi được
hay không? Tại sao?
**Theo em trật tự của các chức năng tiền tệ không thể thay đổi được vì:
Thước đo giá trị là chức năng cơ bản nhất, vì tiền tệ trước hết phải là thước đo lường và thể hiện
giá trị của hàng hóa , dịch vụ trước khi thực hiện các chức năng khác
-Phương tiện lưu thông: sau khi xác định giá trị , tiền tệ được sử dụng để trao đổi hàng hóa từ
người này sang người khác , tạo nên sự phát triển trong nền kinh tế
-Phương tiện cất trữ:khi tiền đã được lưu thông , tiền tích trữ được nhiều , nó có thể được giữ lại
để sử dụng sau này bằng cách quy đổi ra vàng,.. đóng vai trò như một công cụ tích lũy giá trị
-Phương tiện thanh toán: Chức năng này là chức năng được sinh ra khi tiền tệ không còn chỉ dùng
để trao đổi trực tiếp mà còn để thanh toán các khoản nợ , thuế, lương...
-Tiền tệ thế giới: khi nền kinh tế phát triển và tiền tệ của các quốc gia được chấp nhận, trao đổi để
mua bán, thanh toán quốc tế, tiền tệ sẽ thực hiện chức năng này
Câu 2 Phân tích đặc trưng ưu thế và hạn chế của nền kinh tế thị trường . Chỉ ra các giải
pháp để khắc phục các hạn chế của nền kinh tế thị trường. các giải pháp để khắc phục các
hạn chế của nền kinh tế thị trường.
1.Giảm bất bình đẳng thu nhập
Giải pháp: Nhà nước áp dụng chính sách thuế thu nhập cá nhân lũy tiến, tăng cường an sinh xã hội
cho người nghèo, hỗ trợ vùng khó khăn.
Ví dụ: Chính phủ Việt Nam triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (2016-
2025), hỗ trợ người dân ở vùng sâu, vùng xa vay vốn ưu đãi qua Ngân hàng Chính sách Xã hội.
2. Kiểm soát khủng hoảng kinh tế
Giải pháp: Khi kinh tế gặp khó khăn (do suy thoái, dịch bệnh), Chính phủ can thiệp bằng gói hỗ
trợ tài chính cho doanh nghiệp và người dân.
Ví dụ: Trong đại dịch COVID-19, Chính phủ Việt Nam triển khai gói hỗ trợ 62.000 tỷ đồng (2020)
để giúp đỡ doanh nghiệp và người lao động bị ảnh hưởng, đồng thời giảm thuế, giãn nợ cho các doanh nghiệp. 3. Bảo vệ môi trường
Giải pháp: Áp thuế bảo vệ môi trường, khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, xử lý ô nhiễm
Ví dụ: Năm 2022, Việt Nam tăng thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu để hạn chế ô nhiễm và
khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo. Ngoài ra, Hà Nội và TP.HCM đẩy mạnh chương trình
xe buýt điện VinBus nhằm giảm khí thải. lOMoAR cPSD| 60794687
4. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và khởi nghiệp
Giải pháp: Chính phủ tạo điều kiện cho doanh nghiệp khởi nghiệp thông qua quỹ hỗ trợ, giảm thuế,
và đào tạo kỹ năng kinh doanh.
Ví dụ: Chính phủ triển khai Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEDF) với các khoản vay ưu
đãi cho startup. Ngoài ra, TP.HCM tổ chức cuộc thi Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Startup Wheel)
nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trẻ tiếp cận nguồn vốn và thị trường.
5. Kiểm soát độc quyền và thúc đẩy cạnh tranh công bằng
Giải pháp: Nhà nước giám sát chặt chẽ các doanh nghiệp lớn để tránh tình trạng thao túng thị trường.
Ví dụ: Năm 2023, Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng (Bộ Công Thương) điều tra và xử
phạt một số doanh nghiệp xăng dầu vì hành vi "găm hàng" gây ảnh hưởng giá cả thị trường.
6. Ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát
Giải pháp: Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh lãi suất, kiểm soát lượng tiền lưu thông để tránh lạm phát cao.
Ví dụ: Trong năm 2023, khi lạm phát có xu hướng tăng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện
chính sách tiền tệ linh hoạt, giữ lãi suất cho vay thấp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi kinh tế.
Câu 3 Phân tích quy luật giá trị ( nội dung: sản xuất , trao đổi) của nền kinh tế thị trường ,
đề xuất các giải pháp để khắc phục tác động gây phân hóa giàu nghèo của quy luật này
1. Nhà nước điều tiết thu nhập và phân phối lại của cải
+Áp dụng chính sách thuế lũy tiến đối với thu nhập cao, hỗ trợ người có thu nhập thấp.
+Phát triển hệ thống an sinh xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp để hỗ trợ người lao động yếu thế.
+Đầu tư vào các chương trình giảm nghèo, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, khu vực khó khăn.
2. Nâng cao trình độ sản xuất và năng suất lao động
+Khuyến khích giáo dục, đào tạo nghề để nâng cao tay nghề lao động.
+Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận công nghệ, vốn vay ưu đãi để nâng cao năng suất. +Tạo
điều kiện cho nông dân, người lao động khu vực phi chính thức tiếp cận nguồn lực sản xuất hiệu quả hơn.
3. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và khu vực kinh tế yếu thế
+Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ phát triển.
+Thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, tạo nhiều cơ hội việc làm. lOMoAR cPSD| 60794687
+Cải thiện điều kiện kinh doanh, hạn chế sự độc quyền để tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh.
4. Điều tiết thị trường lao động và mở rộng cơ hội việc làm
+Xây dựng chính sách tiền lương hợp lý để giảm chênh lệch thu nhập.
+Tăng cường đầu tư công vào hạ tầng, phát triển nông thôn để thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng.
+Khuyến khích hợp tác công - tư để phát triển kinh tế toàn diện, bền vững.
Câu 4 Phân tích quy luật cạnh tranh . hãy cm rằng cạnh tranh là động lực cho sự pt của nền kt thị trường
Cạnh tranh thúc đẩy đổi mới và sáng tạo
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải liên tục cải tiến sản phẩm, dịch vụ, và công nghệ để vượt qua đối thủ.
Ví dụ: Apple và Samsung luôn cạnh tranh để đưa ra các công nghệ mới trong ngành công nghiệp
điện thoại, tạo ra những sản phẩm chất lượng cao hơn cho người tiêu dùng.
-Hệ quả: Công nghệ và sản phẩm ngày càng tiên tiến, phục vụ tốt hơn nhu cầu của xã hội.
2. Cạnh tranh giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
Khi có nhiều doanh nghiệp cung cấp cùng một loại hàng hóa, họ phải nâng cao chất lượng để thu hút khách hàng.
Ví dụ: Ngành hàng không có nhiều hãng bay cạnh tranh khiến dịch vụ tốt hơn, giá vé hợp lý hơn,
mang lại lợi ích cho khách hàng.
- Hệ quả: Người tiêu dùng hưởng lợi từ các sản phẩm tốt hơn với giá cả hợp lý hơn.
3. Cạnh tranh làm giảm giá thành và tối ưu hóa chi phí sản xuất
Các doanh nghiệp luôn tìm cách cải thiện quy trình sản xuất để giảm chi phí mà vẫn đảm bảo lợi nhuận.
Ví dụ: Ngành công nghiệp ô tô với sự cạnh tranh giữa các hãng như Toyota, Ford, Tesla giúp tối
ưu hóa chi phí sản xuất, đưa ra nhiều mẫu xe phù hợp với thu nhập người tiêu dùng.
Hệ quả: Giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm xuống, giúp nâng cao mức sống của người dân.
4. Cạnh tranh thúc đẩy hiệu quả sử dụng nguồn lực
Các doanh nghiệp phải tối ưu hóa việc sử dụng lao động, vốn, và tài nguyên để đạt hiệu suất cao nhất. lOMoAR cPSD| 60794687
Ví dụ: Ngành công nghệ với sự cạnh tranh gay gắt đã thúc đẩy việc ứng dụng AI và tự động hóa
để tối ưu chi phí nhân công.
Hệ quả: Nguồn lực được phân bổ hợp lý, tăng năng suất lao động và thúc đẩy kinh tế phát triển.
5. Cạnh tranh tạo ra nhiều việc làm và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Khi có cạnh tranh, các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm cho người lao động.
Ví dụ: Ngành thương mại điện tử (như Amazon, Shopee, Lazada) cạnh tranh mạnh mẽ, mở ra
nhiều cơ hội việc làm cho hàng triệu lao động trên toàn cầu.
Hệ quả: Tăng thu nhập cho người lao động, kích thích tiêu dùng và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
6. Cạnh tranh thúc đẩy hội nhập và phát triển kinh tế toàn cầu
Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp vươn ra thị trường quốc tế để mở rộng cơ hội phát triển.
Ví dụ: Samsung, Apple, Huawei không chỉ cạnh tranh trong nước mà còn mở rộng ra toàn cầu, tạo
động lực phát triển kinh tế cho nhiều quốc gia.
Hệ quả: Nền kinh tế trở nên năng động, hội nhập sâu rộng với thế giới.
Câu 5 Phân tích 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư
bản chủ nghĩa , chỉ ra đk để áp dụng 2 pp này Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối Khái niệm:
Đây là phương pháp tăng giá trị thặng dư bằng cách kéo dài thời gian lao động hoặc tăng cường
độ lao động mà không thay đổi tiền lương và năng suất lao động.
Cách thức thực hiện:
Kéo dài ngày lao động: Tăng thời gian làm việc hàng ngày của công nhân (ví dụ: từ 8 giờ lên 10 giờ).
Tăng cường độ lao động: Yêu cầu công nhân làm việc nhanh hơn, nhiều hơn trong cùng một khoảng thời gian.
Điều kiện áp dụng:
Trình độ khoa học – kỹ thuật thấp: Khi chưa có khả năng nâng cao năng suất lao động thông qua công nghệ.
Thị trường lao động dư thừa: Dễ dàng tuyển dụng thêm hoặc thay thế công nhân.
Pháp luật lao động lỏng lẻo: Khi chưa có quy định chặt chẽ về giới hạn thời gian làm việc. lOMoAR cPSD| 60794687
Nhu cầu sản xuất cấp bách: Khi cần đáp ứng các đơn hàng lớn trong thời gian ngắn.
Ví dụ thực tiễn:
Ngành dệt may tại các nước đang phát triển:
Tại các nhà máy ở Bangladesh, Việt Nam, Campuchia, công nhân thường phải làm việc 10-12
giờ/ngày, nhất là vào mùa cao điểm để hoàn thành các đơn hàng lớn. Nhà tư bản thu được giá trị
thặng dư tuyệt đối
từ phần lao động ngoài giờ này.
Công trường xây dựng:
Để đảm bảo tiến độ dự án lớn như sân bay, cao tốc, nhà thầu thường kéo dài giờ làm việc hoặc yêu
cầu công nhân làm cả vào cuối tuần mà không tăng đáng kể tiền lương.
2. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối Khái niệm:
Đây là phương pháp tăng giá trị thặng dư bằng cách rút ngắn thời gian lao động cần thiết thông
qua nâng cao năng suất lao động mà vẫn duy trì tiền lương ở mức cũ.
Cách thức thực hiện:
Ứng dụng công nghệ mới: Sử dụng máy móc và dây chuyền tự động hóa để tăng năng suất lao động.
Cải tiến tổ chức sản xuất: Tối ưu hóa quy trình làm việc, giảm thời gian lãng phí.
Giảm giá trị sức lao động: Hạ giá thành các hàng hóa tiêu dùng thiết yếu mà công nhân sử dụng,
giúp duy trì mức lương thấp hơn.
Điều kiện áp dụng:
Trình độ khoa học – kỹ thuật phát triển cao: Có khả năng đầu tư và áp dụng công nghệ tiên tiến.
Thị trường cạnh tranh khốc liệt: Doanh nghiệp buộc phải cải tiến sản xuất để giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
Nguồn vốn lớn: Đòi hỏi đầu tư dài hạn vào máy móc, dây chuyền hiện đại.
Thị trường ổn định và lâu dài: Đảm bảo thu hồi vốn từ việc cải tiến công nghệ.
Ví dụ thực tiễn:
Tập đoàn công nghệ (Apple, Samsung): lOMoAR cPSD| 60794687
Nhờ đầu tư vào dây chuyền tự động hóa, thời gian lắp ráp mỗi chiếc iPhone giảm từ 5 giờ xuống
2 giờ, nhưng giá bán vẫn giữ nguyên. Nhà tư bản hưởng lợi từ giá trị thặng dư tương đối do năng suất tăng lên.
Ngành ô tô (Toyota, Tesla):
Các hãng xe áp dụng sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing), giúp giảm thời gian sản xuất một
chiếc xe mà vẫn đảm bảo chất lượng.
3. So sánh hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư Tiêu chí
Giá trị thặng dư tuyệt đối
Giá trị thặng dư tương đối
Cách thức tạo ra Kéo dài thời gian lao động hoặc tăng Tăng năng suất lao động, rút ngắn thặng dư cường độ lao động.
thời gian lao động cần thiết.
Dựa vào sức lao động trực tiếp, không Ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật,
Cơ sở thực hiện đổi mới công nghệ. đổi mới công nghệ.
Không bền vững, bị giới hạn bởi sức Bền vững hơn do dựa vào máy móc,
Tính bền vững khỏe công nhân và quy định pháp luật. tự động hóa, không giới hạn thời gian.
- Khoa học – kỹ thuật phát triển. - Khoa học – kỹ thuật kém phát triển. - Có Điều kiện
áp nguồn vốn lớn để đầu tư công - Nguồn lao động dư thừa, giá rẻ. nghệ.
- Pháp luật lao động lỏng lẻo. - Cạnh tranh gay gắt, cần giảm chi phí. dụng
Ngành nghề áp Dệt may, xây dựng, khai thác khoáng dụng phổ biến
Công nghệ cao, điện tử, sản xuất ô tô. sản.
Dây chuyền lắp ráp tự động hóa giúp Ví dụ thực tế
Công nhân dệt may làm việc 12 giảm thời gian sản xuất một sản
giờ/ngày mà không được tăng lương. phẩm.
4. Sự kết hợp cả hai phương pháp trong thực tiễn
Trong thực tế, các nhà tư bản thường kết hợp cả hai phương pháp để tối đa hóa giá trị thặng dư: Ví dụ kết hợp:
Foxconn (đối tác sản xuất của Apple):
Phương pháp giá trị thặng dư tuyệt đối: Công nhân tại các nhà máy của Foxconn ở Trung Quốc
và Việt Nam thường phải làm thêm giờ, đặc biệt trong mùa cao điểm sản xuất iPhone. Phương
pháp giá trị thặng dư tương đối
: Foxconn đầu tư mạnh vào dây chuyền tự động, giúp giảm thời
gian sản xuất, tăng số lượng sản phẩm trong cùng thời gian làm việc. Tập đoàn Amazon:
Giá trị thặng dư tuyệt đối: Công nhân kho hàng phải làm việc kéo dài trong các dịp lễ (Black
Friday, Giáng sinh) với cường độ cao. lOMoAR cPSD| 60794687
Giá trị thặng dư tương đối: Amazon sử dụng robot để tăng năng suất trong quá trình vận chuyển và đóng gói hàng hóa. Kết luận:
Phương pháp giá trị thặng dư tuyệt đối phù hợp khi khoa học – kỹ thuật chưa phát triển, dễ
áp dụng ở các ngành thâm dụng lao động.
Phương pháp giá trị thặng dư tương đối là chiến lược lâu dài, bền vững hơn, dựa vào đổi mới
công nghệ và tăng năng suất.
Các doanh nghiệp lớn thường kết hợp cả hai phương pháp để tối ưu hóa lợi nhuận trong nền
kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.