lOMoARcPSD| 48302938
Câu1: Phân tích cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện? ảng ảng cộng sản việt nam ã vận
dụng nguyên tắc này như thế nào trong thời kì ổi mới? guyên tắc toàn diện trong hoạt ộng
nhận thức và hoạt ộng thực tiễn là một trong những nguyên tắc phương pháp luận cơ bản,
quan trọng của phép biện chứng duy vật. Nguyên tắc toàn diện òi hỏi, muốn nhận thức ược
bản chất của sự vật, hiện tượng chúng ta phải xem xét sự tồn tại của nó trong mối liên hệ qua
lại giữa các bộ phận, yếu tố, thuộc tính khác nhau trong tính chỉnh thể của sự vật, hiện tượng
ấy và trong mối liên hệ qua lại giữa sự vật, hiện tượng ó với sự vật hiện tượng khác; tránh
cách xem xét phiến diện, một chiều. Nguyên tắc toàn diện òi hỏi phải xem xét: ánh giá từng
mặt, từng mối liên hệ, và phải nắm ược âu là mối liên hệ chủ yếu, bản chất quy ịnh sự vận
ộng, phát triển của sự vật, hiện tượng; tránh chủ nghĩa chiết trung, kết hợp vô nguyên tắc các
mối liên hệ; tránh sai lầm của thuật nguy biện, coi cái cơ bản thành cái không cơ bản, không
bản chất thành bản chất hoặc ngược lại, dẫn ến sự nhận thức sai lệch, xuyên tạc bản chất sự
vật, hiện tượng.
Nguyên tắc toàn diện là một phần của nguyên lý mối quan hệ phổ biến nên
cũng có những tính chất của nguyên lý này là khách quan và phổ biến Cơ
sở lý luận của nguyên tắc toàn diện là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Mọi sự vật, hiện tượng hay quá trình (vạn vật) trong thế giới ều tồn tại trong muôn
vàn mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau. Mối liên hệ tồn tại khách quan, phổ biến và a
dạng.
Trong muôn vàn mối liên hệ chi phối sự tồn tại của chúng có những mối liên
hệ phổ biến. Mối liên hệ phổ biến tồn tại khách quan, phổ biến; chúng chi phối
một cách tổng quát quá trình vận ộng, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng
xảy ra trong thế giới.
Trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn phải tôn trọng
nguyên tắc toàn diện
Phát hiện nhiều mối liên hệ, quan hệ (hay những ặc iểm, tính chất, yếu tố,
mặt,…) ang chi phối sự tồn tại của bản thân sự vật. Sẽ xem xét ược sự vật từ
nhiều góc ộ, từ nhiều phương diện.
Xác ịnh ược những mối liên hệ, quan hệ (hay những ặc iểm, tính chất, yếu tố,
mặt,…) nào là bên trong, cơ bản, tất nhiên, ổn ịnh…; còn những mối liên hệ,
quan hệ (hay những ặc iểm, tính chất, yếu tố, mặt,…) nào là bên ngoài, không
cơ bản, ngẫu nhiên, không ổn ịnh…;
Từ những mối liên hệ, quan hệ (hay những ặc iểm, tính chất, yếu tố, mặt…)
bên trong, cơ bản, tất nhiên, ổn ịnh…sẽ lý giải ược những mối liên hệ, quan
hệ (hay những ặc iểm, tính chất, yếu tố, mặt…) còn lại. Qua ó, xây dựng một
hình ảnh
về sự vật như sự thống nhất các mối quan hệ, liên hệ
(hay những ặc iểm, tính chất, yếu tố, mặt…), phát hiện ra quy luật ( bản chất)
của nó.
Đánh giá úng vai trò của từng mối liên hệ, quan hệ (hay những ặc iểm, tính
chất, yếu tố, mặt,…) chi phối sự vật.
lOMoARcPSD| 48302938
Thông qua hoạt ộng thực tiễn, sử dụng ồng bộ nhiều công cụ, phương tiện,
biện pháp thích hợp (mà trước hết là những công cụ, phương tiện, biện pháp
vật chất) ể biến ổi những mối liên hệ, quan hệ (hay những ặc iểm, tính chất,
yếu tố, mặt…) của bản thân sự vật, ặc biệt là những mối liên hệ, quan hệ (…)
bên trong, cơ bản, tất nhiên, quan trọng… của nó.
Nắm vững sự chuyển hóa các mối liên hệ, quan hệ (hay những ặc iểm, tính
chất, yếu tố, mặt…) của bản thân sự vật, kịp thời sự dụng các công cụ,
phương tiện, biện pháp bổ sung ể phát huy hay hạn chế sự tác ộng của chúng,
nhằm lèo lái sự vật vận ộng, phát triển theo úng quy luật và hợp lợi ích chúng
ta. Quán triệt và vận dụng sáng tạo nguyên tắc toàn diện sẽ giúp chủ thể khắc
phục ược chủ nghĩa phiến diện, chủ nghĩa chiết trung, chủ nghĩa ngụy biện…
trong hoạt ộng thực tiễn và nhận thức của chính mình.
Nếu không tôn trọng nguyên tắc toàn diện
Mắc phải ba sai lầm là chủ nghĩa phiến diện, chủ nghĩa chiết trung, chủ nghĩa
ngụy biện:
Chủ nghĩa phiến diện là cách xem xét chỉ thấy một mặt, một mối quan hệ, tính chất nào ó mà
không thấy ược nhiều mặt, nhiều mối quan hệ, nhiều tính chất của sự vật, chỉ xem xét sự vật
ở một góc ộ hay từ một phương diện nào ó mà thôi. Chủ nghĩa chiết trung: là cách xem xét
chỉ chủ ý ến nhiều mặt, nhiều mối liên hệ của sự vật nhưng ko rút ra ược bản chất, không
thấy ược mối liên hệ cơ bản của sự vật; mà coi chúng như nhau, kết hợp chúng một cách vô
nguyên tắc, tùy tiện chủ nghĩa ngụy biện là cách xem xétqua ó ánh tráo cái cơ bản với cái ko
cơ bản, cái chủ yếu với cái thứ yếu.. hay ngược lại nhằm ạt mục ích hay lợi ích của mình
một cách tinh vi. ngoài ra nến ko tôn trọng nguyên tắc toàn diện ta sẽ dễ sa vào chủ nghĩa
bình quân, quan iểm dàn ều, tức ko thấy ược trọng tâm, trọng iểm, iều cốt lõi trong cuộc
sống vô cùng phức tạp.
VẬN DỤNNG nguyên tắc toàn diện vào công cuộc ổi mới ở nước ta hiện nay
- vận dụng của ảng trong công cuộc y dựng ổi mới ất nước, ảng ta quán triệt thực
hiện nguyên tắc toàn diện tuy nhiên chúng ta ko thực hiện rập khuôn có sự kết
hợp chặt chẽ giữa ‘chính sách dàn ều’ và ‘chính sáhc trọng iểm’. ĐCSVN ã xác ịnh
cần phải ối mặt toàn diện các lĩnh vực của ời sống xã hội, chú trọng tăng trưởng kinh
tế i liền với thực hiện công bàng xã hội, giải quết những vấn của hội; ẩy mạnh
công nghiệp hóa - hiện ại hóa, i tới bảo vệ bản sắc van hóa dân tộc, vừa chủ ộng hội
nhập kinh tế quốc tế, vừa ảm bảo ộc lập tự chủ an ninh quốc phòng.. trong ó xác ịnh
phát triển kinh tế là trọng tâm.
VỀ mặt kinh tế: ngay trong việc phát triển kt, quan iểm toàn diện cũng ược ảng ta áp
dụng cụ thể ở việc thực hiện phát triển chính sáhc kinh tế nhiều thành phần có sự
quản lý cyar nhà nước theo ịnh hướng xhcn. cụ thể là nhà nước vẫn thùa nhận vai trò
tích cực của các thành phần kinh tế khác cũng như thừa nhận sự tồn tại của hình thức
sở hữu tư nhân. tuy nhiên trong ó ảng ta vẫn ặc biệt nhấn mạnh và coi trọng hình thức
sở hữu công cộng vơi vai trò chủ ạo là thành phần kt quốc doanh trong cơ chế thị
trường. giai oạn hiện nay ảng và nhà nước ta vẫn tuân thủ nguyên tắc trên song2 ó là
sự sàng lọc, lựa chọn và giữ nguyên các tập oàn quốc doanh kinh doanh có hiệu quả
ồng thời xóa bỏ các tập oàn, doanh nghiệp quốc doanh làm ăn yếu kém gây hệ lụy xấu
cho toàn bộ nền kinh tế. VỀ chính trị ại hội ại biểu toàn quốc lần thứ 8 ã khẳng ịnh:
lOMoARcPSD| 48302938
‘xét trên trên tổng thể, ảng ta bắt ầu công cuộc ổi mới từ ổi mới về tư duy duy chính
trị trong việc hoạch ịnh ường lối và chính sách ối nội, ối ngoại. ko có sự ổi mới ó thì
ko có sự ỏi mới khác. song ảng ta ã úng khi tập trung trước hết vào việc thắng lợi
nhiệm vụ ổi mới kinh tế, khắc phục khủng hoảng kinh tế xh, tạo k cần thiết về vật
chất và tinh thần ể giữ vững
Đảng Cng sn Vit Nam xác nh ngày càng hoàn thiện cơ chế Đảng lãnh o nhà nước
qun lý phát huy quyn làm ch của nhân dân, nâng cao năng lực lãnh ạo và năng lực
t chc thc tin của Đảng nhà nước phải ược xây dựng thành nhà nước pháp quyn
ca dân do dân vì dân qun lý xã hi bng pháp luật nước ta ã và ang xây dng mt thế
hành chính nhà nước dân ch trong sch vng mnh, từng bước hin ại a Xây dng
ội ngũ cán bộ, công chc trong sạch có năng lực
Đổi mới chính trị thể hiện ở ổi mới tổ chức ổi mới, bộ máy nâng cấp lãnh ạo của Đảng dân
chủ hóa chất từ trong ảng ối với chính trị, tạo iều kiện trao ổi mới kinh tế khi ường lối chính
trị nhất chế chính trị tuyệt ối mới phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế thì chính trị trở thành
ịnh hướng cho các trường kinh tế, ồng thời tạo môi trường phát triển và an ninh trật tự ể phát
triển kinh tế và chủ yếu trị có óng vai trò can thiệp, iều tiết, khắc phục những mặt trái do ổi
mới kinh tế ưa ến
tăng cường quốc phòng an ninh bảo vệ vững chắc ộc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn
lãnh thổ bảo vệ an ninh quốc gia trật tự an toàn xh và nrrnf văn hóa
VỀ vh xh
- ảng ta coi nguồn lực con người là quý báu nhất có vai trò quyết ịnh ối với sự phát
triển của ất nước xây dựng nền văn hóa tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc cùng với sự
Đẩy mạnh phát triển kinh tế chính trị, Đảng ta chủ trương giải quyết tốt các vấn ề xã
hội, Coi ây là một hướng chiến lược thể hiện bản chất ưu việt của chế ộ ta phát triển
giáo dục và ào tạo khoa học và công nghệ xây dựng nền văn hóa tiên tiến ậm à bản
sắc dân tộc, bên cạnh ó gắn kết tăng trưởng kinh tế với nâng cao chất lượng cuộc sống
phát triển kinh tế giáo dục.
Đề xuất vận dụng cho công cuộc ổi mới ất nước.
- tạo lập tính ồng bộ các yếu tố của nền kt. vận vậndujng quan iểm toàn diện các yếu
yếu tố của thị trường lao ộng, thị trường hàng hóa và dịch vụ, thị trường vốn, thị
trường bất ộng sản, thị trường nhà ở, thị trường ất ai… là yếu tố cần thiết ể thúc ẩy
nền kinh tế việt nam phát triểm. bên cạnh ó, còn phải hoàn chỉnh và ồng bộ toàn diện
hệ thống các công cụ quản lý thị tr xhcn. văn kiện ại hội 8 chỉ rõ: nhà nước quản lý thị
trường bằng phát luật, kế hoạch, cơ chế, chính sách các òn bầy kinh tế và bằng các
nguồn lực của khu vực kinh tế nhà nước. hệ thống các công cụ ược ảng và nhà nước
chỉ ra là: các công cụ pháp luật là ảm bảo môi trường pháp lý, mt kinh doanh cho mọi
tp kt phát triển, cong cụ kế hoạch, các công cụ chính sách; các công cụ khác( thông
tin, sức mạnh của doanh nghiệp nhà nước.. ) hàng loạt các công cụ này ko
thể bỏ qua bất cứ công cụ nào, nếu thiếu i 1 trong những công cụ trên thì hậu quả ko
tưởng sẽ xảy ra.
-
Chú trọng xây dựng văn hóa trong ảng, nhất là phong cách văn hóa lãnh ạo, văn
hóa quản lý; trong ó, trước hết cán bộ, công chức phải là những người làm gương,
lOMoARcPSD| 48302938
i ầu; chống những hiện tượng phản văn hóa, phi văn hóa. Đa dạng hóa các hình
thức hoạt ộng ể thu hút toàn dân tham gia phong trào” Toàn dân oàn kết xây dựng
ời sống văn hóa”, chú trọng chất lượng, không chạy theo phong trào, hình thức.
Tiếp tục ầu tư các thiết chế văn hóa, phát huy hiệu quả sử dụng phục vụ trong
cộng ồng dân cư. Quan tâm xây dựng lối sống lành mạnh, có văn hóa, có lý tưởng
trong thanh, thiếu niên.
Câu 2: phân tích cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển? ĐCSVN ã vận dụng nguyên tắc này
như thế nào trong thời kì ổi mới?
*Cơ sở lý luận của quan iểm phát triển chính là nội dung ngun lý về sự phát triển. Mọi sự
vật,
hiện tượng ều có mối liên hệ với nhau, ó cũng là ngun nhân làm cho mọi sự vật, hiện tượng
ều vận ộng, biến ổi và phát triển. Lênin ã nói rằng: “phép biện chứng là lý luận về sự tiến
hóa dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện nhất”.
*Nội dung nguyên lý về sự phát triển:
-Khái niệm sự phát triển:
+Quan iểm siêu hình cho rằng: phát triển chỉ là sự tang giảm ơn thuần về mặt số lượng,
không
có sự thay ổi về chất của sự vật, ồng thời, coi sư phát triển là quá trình tiến lên liên tục, không
trải qua những bước quanh co phức tạp.+Quan iểm duy vật biện chứng: khái niệm phát triển
dùng ê chỉ quá trình vận ộng của sự vật theo khuynh hướng i lên: từ trình ộ thấp ến trình ộ
cao, từ kém hoàn thiện ến hoàn thiện hơn.
-Tính chất cơ bản của sự phát triển:
+Tính khách quan của sự phát triển biểu hiện trong nguồn gốc của sự vận ộng và phát triển.
Đó
là quá trình bắt nguồn từ bản than sự vật, hiện tượng; là quá trình giải quyết mâu thuẫn của sự
vật, hiện tượng ó.
+Tính phổ biến của sự phát triển ược thể hiện ở các quá trình phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực
tự
nhiên, xã hôi, tư duy; trong tất cả mọi sự vật, hiện tượng và trong mọi quá trình, mọi giai
oạn của sự vật hiện tượng ó.
+Tính phong phú, a dạng của phát triển: Mỗi sự vật, hiện tượng có quá trình phát triển khác
nhau.
Tồn tại ở không gian, thời gian khác nhau, sự vật phát
*Sự vận dụng của ảng:
-Thực tiễn khách quan òi hỏi cần phải ổi mới ể phát triển ất nước.
-Đổi mới trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị,...
-Thành quả ổi mới.
Câu 3:L ê nin viết: “từ trực quan sinh ộng ến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng tới
thực tiễn ó là con ường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”.
Anh chị hãy phân tích luận iểm trên và rút ra ý nghĩa của nó.
Quá trinh nhận thức gồm hai giai oạn: Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
*Nhận thức cảm tính(Trực quan sinh ộng):
lOMoARcPSD| 48302938
Là giai oạn ầu tiên của quá trình nhận thức, con người nhận thức thế giới một cách trực tiếp
thông qua các gíac quan của mình, gồm ba hình thức:
- Cảm giác: là hìnhảnh nảy sinh do sự tác ộng trực tiếp của các sự vật, hiện tượng lên
các giác quan của con người hình thanh tri thức ơn lẻ, sơ khai của ối tượng nhận thức. - Tri
giác: là tổng hợp của nhiều cảm giác, là hìnhảnh tương ối toàn vẹn về ối tượng nhận thức.
- Biểu tượng: là hìnhảnh sự vật ược tái tạo, lưuu giữ trongóc nhờ trí nhớ khi ối tượng
nhận thức không còn tác ộng trực tiếp vào các giác quan.
*Nhận thức lý tính(Tư duy trừu tượng):
Là giai oạn nhận thức gián tiếp, dựa vào năng lực phân tích, khái quát hoá của con người,
gồm ba hình thức:
- Khái niệm: Là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phảnánh khái quát, gián tiếp
một hoặc một số thuộc tính chung có tính bản chất của một nhóm sự vật, hiện tượng, phảnánh
khái quát, gián tiếp một hoặc một số thuộc tính chung có tính bản chất của một nhóm sự
vật,hiện tượng. Khái niệm ược biểu thị bằng một từ hoặc cụm từ. Ví dụ:
Hình bình hành, Ngôi nhà, Tổ quốc,…
- Phán oán: Là hình thức của tư duy trừu tượng, liên kết các khái niệm ể khẳng ịnh hay
phủ ịnh một thuộc tính nào ó của sự vật hiện tượng.
Phán oán ược biểu hinh dưới hình thức ngôn ngữ thành một mệnh ề(Câu trần thuật) Ví
dụ: Hà Nội là trung tâm chính trị của Việt Nam.
- Suy luận: Là hình thức của tư duy trừu tượng, liên kết các phán oán ã biết, ã ược
chứng minh ể rút ra phán oán mới(Tri thức mới).
Có hai loại suy luận: Suy luận quy nạp( từ Cái riêng ến Cái chung), suy luận diễn dịch(từ Cái
chung ến Cái riêng).
* Quan hệ giữa hai giai oạn nhận thức:
- Nhận thức cảm tính là cơ sở cho nhận thức lý tính, không nhận thức cảm tính thì không
có nhận thức lý tính.
- Nhận thức lý tính giúp cho nhận thức cảm tính có sự ịnh hướng úng ắn và trở nên sâu sắc
hơn. Nhờ có nhận thức lý tính con người mới có thể nhận thức ược bản chất của sự vật.
*Nhận thức quay về thực tiễn:
- Mục ích của nhận thức là phục vụ thực tiễn ể cải tạo hiện thực.
- Thực tiễn có vai trò kiểm tra tính úng ắn của các tri thức mới.
- Hiện thực khách quan luôn vận ộng biến ổi, ể bổ sung tri thức mới của sự vật cần phải thông
qua hoạt ộng thực tiễn.
Do ó, Lê nin viết ‘’Từ trực quan sinh ộng ến tư duy trừu tượng và tư duy trừu tượng ến thực
tiễn ó là con ường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan’’.
*Ý nghĩa:
- Trong hoạt ộng nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn, lấy thực tiễn là thước o giái trị của
những tri thức mới.
- cơ sở lý luận chống lại các quan iểm duy cảm, duyý chí.
Câu 4: phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
ĐCSVN ã vận dụng mối quan hệ này như thế nào trong thời kì ổi mới?
lOMoARcPSD| 48302938
Cơ sở hạ tầngkết cấu kinh tế a thành phần trong ó có thành phần kinh tế quốc doanh, tập thể
nhiều thành kinh tế khác nhau. Đây là một kết cấu kinh tế năng ộng, phong phú ược phản
chiếu trên nền kiến trúc thượng tầng ặt ra òi hỏi khách quan nền kiến trúc thượng tầng
cũng phải ổi mới ể áp ứng òi hỏi của cơ sở kinh tế. Do ó, trong quá trình phát triển nền kinh tế
nhiều thành phần theo ịnh hướng hội nước ta, cần vận dụng quán triệt quan hệ biện
chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
Theo chủ nghĩa Mác – Lê nin,“ Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng có quan hệ biện chứng
không tách rời nhau, trong ó có cơ sở hạ tầng giữ vai trò quyết ịnh kiến trúc thượng tầng. Còn
kiến trúc thượng tầng phản ánh sở hạ tầng, nhưng vai trò tác ộng trở lại to lớn ối
với cơ sở hạ tầng ã sinh ra nó.” Vì thế, em xin chọn ề tài “Sự vận dụng mối quan hệ biện chứng
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của Đảng Cộng sản Việt Nam ở nước ta trong giai
oạn hiện nay” làm ề tài ể nghiên cứu.
Với trình ộ kiến thức còn hạn chế, nên trong bài em còn nhiều sai xót, rất mong thầy cô thông
cảm và sửa chữa ể giúp em hoàn thiện kiến thức hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
1. Cơ sở hạ tầng là gì? Kiến trúc thượng tầng là gì?
Cơ sở hạ tầng (CSHT): là toàn bộ những quan hệ sản xuất (QHSX) hợp thành cơ cấu
kinh tế của một hình thái kinh tế- xã hội nhất ịnh.
Khái niệm CSHT phản ánh chức năng hội của các QHSX với cách sở kinh tế của
các hiện tượng hội. CSHT của một hội cụ thể bao gồm những CSHT thống trị, những
QHSX tàn của hội trước những QHSX mầm mống của hội sau. Trong một CSHT
nhiều thành phần kinh tế, nhiều QHSX thì kiểu QHSX thống trị bao giờ cũng giữ vai trò chủ
ạo, chi phối các thành phần kinh tế và các kiểu QHSX khác; nó quy ịnh và tác ộng trực tiếp ến
xu hướng chung của toàn bộ ời sống kinh tế hội. Trong xã hội ối kháng giai cấp, tính giai
cấp của sở hạ tầng do kiểu QHSX thống trị quy ịnh. Tính chất ối kháng giai cấp sự
xung ột giai cấp và sự xung ột giai cấp bắt nguồn từ ngay trong CSHT.
lOMoARcPSD| 48302938
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Kiến trúc thượng tầng (KTTT): là toàn bộ những quan iểm tư tưởng xã hội, những
thiết chế tương ứng và những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ
tầng nhất ịnh.
KTTT của hội ối kháng giai cấp bao gồm: hệ tưởng và thể chế giai cấp thống trị, tàn
của các quan iểm của xã hội trước lại; quan iểm tổ chức của các giai cấp trung gian.
Tính chất hệ tưởng của giai cấp thống trị quyết ịnh tính chất bản của KTTT trong một
hình thái xã hội nhất ịnh. Trong ó bộ phận mạnh nhất của KTTT là nhà nước- công cụ của giai
cấp thống trị tiêu biểu cho chế ộ xã hội về mặt chính trị, pháp lý. Chính nhờ có nhà nước mà tư
tưởng của giai cấp thống trị mới thống trị ược toàn bộ ời sống xã hội.
2. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
Mỗi hình thái kinh tế-hội có cơ sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng của nó. Do ó, sở hạ
tầng và kiến trúc thượng tầng mang tính lịch sử cụ thể, giữa chúng có mối quan hệ biện chứng
với nhau, trong ó cơ sở hạ tầng giữ vai trò quyết ịnh.
2.1. Vai trò quyết ịnh của cơ sở hạ tầng ối với kiến trúc thượng tầng:
sở hạ tầng nào sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy. Giai cấp nào chiếm ịa vị thống trị về kinh
tế thì cũng chiếm ịa vị thống trị trong ời sống tinh thần. Quan hệ sản xuất nào thống trị thì tạo
ra kiến trúc thượng tầng chính trị tương ứng. Mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế quyết ịnh tính
chất mâu thuẫn trong lĩnh vực tư tưởng.
Do ặc iểm nói trên, bất kỳ hiện tượng nào thuộc kiến trúc thượng tầng: nhà nước, pháp luật,
ảng phái chính trị, triết học, ạo ức,.. ều không thể giải thích từ chính nó, bởi vì, chúng ều trực
tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng và do cơ sở hạ tầng quyết ịnh.
Những biến ổi căn bản trong sở hạ tầng sớm hay muộn sẽ dẫn ến sbiến ổi căn bản trong
kiến trúc thượng tầng. Sự biến ổi ó diễn ra trong từng hình thái kinh tế-xã hội vàrệt hơn khi
chuyển từ hình thái kinh tế-xã hội này sang hình thái kinh tế-xã hội khác. Sự biến mất của một
kiến trúc thượng tầng không diễn ra một cách nhanh chóng, những yếu tố của kiến trúc
thượng tầngcòn tồn tại dai dẳng sau khi cơ sở kinh tế của nó ã bị tiêu diệt. Có những yếu tố
của kiến trúc thượng tầng ược giai cấp cầm quyền mới sử dụng xây dựng kiến trúc thượng
tầng mới.
Do ó, tính quyết ịnh của cơ sở hạ tầng ối với kiến trúc thượng tầng diễn ra rất phức tạp trong
quá trình chuyển từ hình thái kinh tế-xã hội này sang hình thái kinh tế-xã hội khác.
2.2. Sự tác ộng trở lại của kiến trúc thượng tầng ối với cơ sở hạ tầng:
lOMoARcPSD| 48302938
Downloaded by Tran Anh
(anhtran1406@gmail.com)
Sự tác ộng trở lại của kiến trúc thượng tầng ối với cơ sở hạ tầng ược thể hiện ở chức năng xã
hội của kiến trúc thượng tầng là bảo vệ, duy trì, củng cố và phát triển cơ sở hạ tầng sinh ra
nó, ấu tranh xóa bỏ cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng cũ.
Trong xã hội có giai cấp ối kháng, kiến trúc thượng tầng bảo ảm sự thống trị chính trị và tư
tưởng của giai cấp giữ ịa vị thống trị trong kinh tế.
Trong các bộ phận của kiến trúc thượng tầng, nhà nước giữ vai trò ặc biệt quan trọng, tác
dụng to lớn ối với sở hạ tầng. Nhà nước không chỉ dựa vào hệ tưởng còn dựa vào
chức năng kiểm soát hội tăng cường sức mạnh kinh tế của giai cấp thống trị. Ăngghen
viết: “bạo lực (nghĩa là quyền lực nhà nước) cũng là một lực lượng kinh tế”. Các bộ phận khác
của kiến trúc thượng tầng như triết học, ạo ức, tôn giáo, nghệ thuật cũng tác ộng ến sở hạ
tầng, nhưng thường thường phải thông qua nhà nước, pháp luật.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử khẳng ịnh, chỉ kiến trúc thượng tầng tiến bộ nảy sinh trong quá
trình của sở kinh tế mới mới phản ánh nhu cầu của sự phát triển kinh tế, mới thể thúc
ẩy sự phát triển kinh tế-hội. Nếu kiến trúc thượng tầng sản phẩm của sở kinh tế ã lỗi
thời thì gây tác dụng kìm hãm sự phát triển kinh tế-hội. Tất nhiên sự kìm hãm chỉ tạm
thời, sớm muộn nó sẽ bị cách mạng khắc phục.
3. Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ở
nước ta hiện nay:
Dưới chủ nghĩa xã hội hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng và kiến thức thượng tầng thuần nhất và thống
nhất. Vì cơ sở hạ tầng xã hội chủ nghĩa không có tính chất ối kháng, không bao hàm những lợi
ích kinh tế ối lập nhau. Hình thức sở hữu bao trùm là sở hữu toàn dân và tập thể, hợp tác tương
trợ nhau trong quá trình sản xuất, phân phối sản phẩm theo lao ộng, không còn chế ộ bóc lột.
Thời kỳ quá từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc
và triệt ể, là một giai oạn lịch sử chuyền tiếp nó.Bởi vì, cơ sở hạ tầng mang tính chất quá ộ với
một kết cấu kinh tế nhiều thành phần an xen của nhiều loại hình kinh tế xã hội khác nhau. Còn
kiến trúc thượng tầng có sự ối kháng về tư tưởng và có sự ấu tranh giữa giai cấp vô sản và giai
cấp tư sản trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá.
Bởi vậy công cuộc cải cách kinh tế và ổi mới thể chế chính trị là một quá trình mang tính cách
mạng lâu dài. Cơ sở hạ tầng thời kỳ quá ộ ở nước ta bao gồm các thành phần kinh tế như: kinh
tế nhà nước, kinh tế hợp tác, kinh tế bản nhà nước, kinh tế thể, kinh tế bản nhân,
cùng các kiểu quan hệ sản xuất gắn liền với hình thức sở hữu khác nhau, thậm chí ối lập nhau
cùng tồn tại trong một cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất
Kiến trúc thượng tầng xã hội chủ nghĩa phản ánh cơ sở hạ tầng của xã hội chủ nghĩa, vì vậy
sự thống trị về chính trị tinh thần Nhà nước phải thực hiện biện pháp kinh tế vai trò
quan trọng nhằm từng bước hội hoá nền sản xuất với hình thức bước i thích hợp theo
lOMoARcPSD| 48302938
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
hướng như : kinh tế quốc doanh ược củng cố và phát triển vươn lên giữ vai trò chủ ạo, kinh tế
tập thể dưới hình thức thu hút phần lớn những người sản xuất nhỏ trong các ngành nghề, các
hình thức xí nghiệp , công ty cổ phần phát triển mạnh, kinh tế tư nhân và gia ình phát huy ược
mọi tiềm năng ể phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở kinh tế hợp lý. Các thành phần
ó vừa khác nhau về vai trò, chức năng, nh chất, vừa thống nhất với nhau trong một cấu
kinh tế quốc dân thống nhất mà còn cạnh tranh nhau, liên kết và bổ xung cho nhau.
Để ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ối với các thành phần kinh tế này, nhà nước phải sử dụng tổng
thể các biện pháp kinh tế hành chính và giáo dục, trong thì biện pháp kinh tế là quan trọng
nhất nhằm từng bước hội hóa nền sản xuất với hình thức thích hợp theo hướng kinh tế
quốc doanh ược củng cố phát triển vươn lên giữ vai trò chủ ạo, kinh tế tập thể dưới hình
thức thu hút phần lớn những người sản xuất nhỏ trong các ngành nghề, các hình thức xí nghiệp,
công ty cổ phần phát triển mạnh, kinh tế tư nhân và gia ình phát huy ược mọi tiềm năng ể phát
triển lực lượng sản xuất, xây dựng kinh tế hợp lý.
Về kiến trúc thượng tầng, Đảng ta khẳng ịnh: Lấy chủ nghĩa Mác-nin và tưởng Hồ Chí
Minh làm kim chỉ nam cho mọi hành ộng của toàn Đảng, toàn dân ta. Nội dung cốt lõi của chủ
nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là tư tưởng về sự giải phóng con người khỏi chế ộ
bóc lột thoát khỏi nỗi nhục của mình i làm thuê bị ánh ập, lương ít.Trong cương lĩnh xây
dựng ất nước thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, Đảng ghi rõ : ”xây dựng nhà nước xã hội chủ
nghĩa , nhà nước của dân, do dân vì dân, liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và tầng lớp trí thức làm nền tảng, do Đảng cộng sản lãnh ạo”
KẾT LUẬN
Những thành tựu Đảng Cộng sản Việt Nam ã em lại một lần nữa chứng minh một sự úng
ắn của mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Không thể nào có
ược một ất nước cơ sở hạ tầng phát triển song kiến trúc thượng tầng, ngược lại không sự
phát triển thích ứng với cơ sở hạ tầng cũng như không ược một kiến trúc thượng tầng ược
coi là hoàn hảo mà lại ứng trên một sở hạ tầng lạc hậu thấp kém, ta không thể coi ó như
một sự phát triển bình thường mà là một sự phát triển sai lệch què cụt.
Mỗi chúng ta tự hào về công cuộc ổi mới do Đảng ta khởi xướng lãnh ạo. Song chúng ta
hiểu rõ rằng vẫn còn nhiều thiếu sót mà chưa giải quyết hết ược. Đó là những tác ộng tiêu cực
của chủ nghĩa quan liêu, của chế quan liêu bao cấp ã xâm nhập vào tổ chức bộ y và hoạt
ộng của nhà nước trong một thời gian dài. Đặc quyền, ặc lợi, tham nhũng ở một bộ phận không
nhỏ cán bộ, nhân viên… gây nên những tổn thất nặng nề về kinh tế và văn hoá, ảnh hưởng xấu
về chính trị, tinh thần và ạo ức trong xã hội ta.
Cho dù âu ó vẫn còn những thiếu sót mà chúng ta chưa làm ược, song chúng ta tin rằng sự lãnh
ạo sáng suốt của Đảng Nhà Nước ta nền tảng của chủ nghĩa Mác- Nin
lOMoARcPSD| 48302938
Downloaded by Tran Anh
(anhtran1406@gmail.com)
tưởng Hồ Chí Minh chúng ta sẽ thành công. Bởi chúng ta niềm tin và biết vận dụng linh
hoạt úng ắn quy luật phát triển của xã hội mà Mác – Lê Nin là những người tiên phong vạch ra
con ường i theo nhân loại câu 5: ý thức xã hội và tồn tồn tại xã hội
*Khái nim tn ti hội phương diện sinh hot vt cht & nhng iu kin sinh hot vt cht
trong xh.
- Kết cu tn ti xã hi: bao gồm phương thức sn xut, iu kin a lý và dân s. Trong ó
PTSX gi vai trò quyết nh
*Khái nim ý thc hội: là phương diện sinh hot tinh thn ca hi ( bao gm quan iểm,
ng, tình cm, ...) ny sinh trong xã hi và phn ánh tn ti xã hi trong giai on phát trin nht
nh.
- Kết cu ý thc xã hi:
+ Căn cứ vào lĩnh vc phn ánh: gm ý thc chính tr, ý thc pháp quyn, ý thc triết hc, ý thc
o c, ý thc tôn giáo, ý thc ngh thut, ý thc khoa hc.
+ Căn cứ vào trình phn ánh: gm ý thức XH thông thường và ý thc lý lun
+ Căn cứ vào tính t phát hay t giác ca qua trình phản ánh, người ta chia thành tâm lý xã hi
và h tư tưởng xã hi
*Ni dung quy lut:
- Tn ti xã hi quyết nh ý thc xã hi:
+ Ý thc xã hi ch là s phn ánh tn ti xã hi và mi s thay i ca ý thc XH u do tn ti
XH quyết nh, khi TTXH thay ổi thì YTXH cũng thayi theo.
- YTXH tác ộng ngưc tr lại TTXH theo 2 hướng :
lOMoARcPSD| 48302938
Downloaded by Tran Anh
(anhtran1406@gmail.com)
+ YTXH phn ánh úng TTXH s thúc y TTXH phát trin.
+ Ngược li s kìm hãm s phát trin TTXH nếu không phù hp.
-Tính c lập tương ối ca ý thc xã hi:
Th nht: Ý thc hội thường lc hậu hơn so với tn ti hi:+Ý thc hội thường tn ti lâu
hơn những iu kin vt cht sinh ra nó.
+Ý thc xã hội thường phát trin chậm hơn tồn ti xã hi. Nó không áp ng kp thi cuc sng.
Ý thc xã hi lc hậu hơn tồn ti xã hi bi các nguyên nhân:
+Ý thc xã hi là cái phn ánh tn ti xã hi nên nó có sau tn ti xã hi.
+Do sc mnh ca phong tc, tp quán, truyn thống cũng như do tính bảo th ca mt s hình
thái ý thc xã hi. Mt khác tn ti xã hi có tính biến i nhanh, ý thc xã hi không th phn
ánh kp.
thc xã hi luôn gn vi li ích ca nhng giai cp nht nh. Vì vy, những tưởng lc hu
thường ược các lực lượng xã hi phn ộng lưu giữ và truyn bá nhm chng li các lc
ng hi
tiến b.
Th hai: Ý thc xã hi có th ợt trước tn ti xã hi. Trong nhng iu kin nht ịnh, tư tưởng
con người, c biệt là các tư tưởng khoa hc, tiên tiến có th ợt trước tn ti xã hi. Th ba: Ý
thc xã hi có tính kế tha trong s phát trin. Ý thc xã hi ca thi i sau bao gi cũng kế
tha ý thc xã hi ca thi ại trước. Tính kế tha ó làm cho lch s ý thc ược din
ra liên
tc.
Th tư: Sự tác ng qua li ln nhau gia các hình thái ý thc hi. ý thc hi tn tại dưới
nhiu hình thc, gia chúng có s tác ng qua li, thúc y hoc kìm hãm s phát trin ca
nhau.
Bên cnh nh hưởng ca quyết nh chính tr và triết hc i vi các hình thái khác, trong mi
giai
lOMoARcPSD| 48302938
Downloaded by Tran Anh
(anhtran1406@gmail.com)
on lch s li có mt hình thái có vai trò ni bt riêng.
Th m: Sự tác ng tr li ca ý thc xã hi i vi tn ti xã hi. Nếu ý thc xã hi phn ánh
kp thi và úng n tn ti xã hi thì s thúc y tn ti xã hi phát triển và ngược li. *S vn
dng ca ng:
- Phát trin kinh tế, nâng cao i sng vt vt cht ca xã hi
- Phát trin i sng tinh thn xã hi (giáo dc, khoa hc, o c, pháp quyn câu 6
Tính vượt trước ca ý thc xã hi so vi Tn ti xã hội? Ý nghĩa của nó trong vic xây dng
i sng tinh thn Vit Nam hin nay?
*Khái nim ý thc hội: là phương diện sinh hot tinh thn ca hi ( bao gm quan iểm,
ng, tình cm, ...) ny sinh trong xã hi và phn ánh tn ti xã hi trong giai on phát trin nht
nh.
* Tính vượt trước:
- Trong nhng iu kin hoàn cnh nht ịnh, tưởng con người _ c biệt tưởng tiên
tiến khoa hc có th ợt trước s phát trin tn ti xã hi, d o tương lai,có tác dng t chc
ch o hot ng thc tin.......ví d
- S ợt trưc ca YTXH ch có tác dng khi phn ánh úng nhng mi liên h bn cht,
tt yếu, khách quan ca TTXH.
- YTXH kh năng vượt trước TTXH do YTXH tính c lập ơng i, kh năng phát
huy tính sáng to trong quá trình phn ánh TTXH.
*Ý nghĩa: (1 )
-YTXH mi òi hỏi phát huy tính năng ng, sáng to, tích cc ca YTXH; phát huy nhân t con
ngưi.
-Trong s nghip i mi toàn diện Đảng ta ch trương : lấy vic phát huy ngun lc con người
làm yếu t bản cho s phát trin bn vững. Khơi dậy trong nhân dân lòng yêu nước, ý chí qut
cường, tài trí ......
-Tính vượt trước ca YTXH òi hi khc phc trit bnh bo th, trì tr, thái tiêu cc th ng,
thiếu sáng to trong cuc sng.
câu 7 SAO Ý THỨC XÃ HỘI THƯỜNG LẠC HẬU HƠN SO VỚI TỒN
TẠI XÃ HỘI ?
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội bởi vì những nguyên nhân sau:
1. Do tác ộng mạnh mẽ, thường xuyên và trực tiếp từ những hoạt ộng thực tiễn của
con người, tồn tại xã hội thường diễn ra với tốc ộ nhanh. Mà ý thức xã hội là sự phản
ánh của tồn tại xã hội nên nó chỉ biến ổi sau khi có sự biến ổi của tồn tại xã hội. Dẫn
ến không phản ứng kịp và trở nên lạc hậu
2. Do sức mạnh của thói quen, truyền thống, tập quán cũng như do tính lạc
hậu, bảo thủ của một số hình thái xã hội. V.I.Lênin cũng cho rằng: sức mạnh của
tập quán ược tạo ra qua nhiều thế kỷ là sức mạnh ghê gớm nhất.
3. Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những nhóm, những tập oàn người,
những giai cấp nhất ịnh trong xã hội. Vì vậy những tư tưởng lạc hậu thường ược
các lực lượng xã hội phản ộng lưu trữ và truyền bá nhằm chống lại những lực lượng
xã hội tiến bộ.
Ví dụ minh họa
lOMoARcPSD| 48302938
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
Quan iểm xưa: Người phụ nữ sau khi kết hôn phải làm việc nội trợ ở nhà, không ược phát
triển sự nghiệp cá nhân nữa mà phải chăm sóc cho gia ình
Quan iểm nay: Người phụ nữ ộc lập, có khả năng làm iều mình muốn, vừa chăm lo gia
ình vừa gầy dựng sự nghiệp cá nhân.
=> Tuy nhiên, vẫn bắt gặp những quan iểm xưa tồn tại âu ó trong XH Quan iểm
xưa: àn ông không ược vào bếp, àn bà không ược can dự chính trị, việc lớn,..
Quan iểm nay: bình ẳng, bất kì ai cũng có thể vào bếp, nam nữ ều tham gia vào các
hoạt ộng của nhà nước, ịa phương,....
Thế nhưng, ở một vài nơi, một vài cá nhân vẫn còn giữ quan niệm này.
-Hủ tục ma chay, cưới hỏi
- Tư tưởng trọng nam khinh nữ
- Phụ quyền, gia trưởng
- Tính tùy tiện tự do của các nhà sản xuất nhỏ hay lúc tham gia giao thông hay như sinh viên
trong học tập - Hủ tục bắt vợ câu 8
Ti sao nói qun chúng nhân dân lực lượng sáng to chân chính ra lch s? Phê phán nhng
quan im sai lm v vn y?
*Khái nim qun chúng nhân dân:
- khái nim: là b phn có cùng chung lợi ích căn bản, bao gm nhng thành phn, tng lp và
các giai cp, liên kết li thành mt tp th i s lãnh o ca mt cá nhân, t chc hay ng
phái nhm gii quyết các vn v kinh tế, chính tr, xã hi ca mt thi i nht nh.- Lực lượng
cơ bản gm:
+ Những người lao ng sn xut ra vt cht và các giá tr tinh thn .
+ Nhng b phận dân cư chống li giai cp thng tr áp bc, bóc lt, i kháng vi nhân dân.
+ Nhng giai cp, tng lp xã hi thúc y s tiến b ca xã hi.
*Qun chúng nhân dân là ch th sáng to chân chính ra lch s:
+ H là lực lượng sn xuất cơ bản ca xã hi.
VD: Con người không ngng sn xut to ra các mt hàng thiết yếu cho cuc sống như lúa, rau
và các loi thc phm khác. Ngoài ra, con người ngày càng sáng to ra các phát minh tiên tiến
giúp cho xã hội loài người ngày càng phát trin.
+ H là những người sáng to ra nhng giá tr văn hóa tinh thần.
VD: Toàn dân Vit Nam luôn nh ến ngày mùng 10/3 âm lịch hàng năm. Nhiều người gn xa tp
trung v tnh Phú Th viếng thăm và tỏ lòng biết ơn công lao ca các v vua Hùng. Đây là truyn
thng "uống nước nh nguồn" ưc gi gìn bao i nay ó là giá tr văn hóa tinh thn ca nhân dân
ta.
+ Hng lực cơ bn ca mi cuc cách mng xã hi.
VD: Chiến tranh toàn dân bo v ất c thời Tây Sơn ưc phát trin t cuc khởi nghĩa nông
dân chng áp bc phong kiến thành cuc chiến tranh toàn dân bo v T quc. Cuc khởi nghĩa
Lam Sơn này chính là cuộc khởi nghĩa của nhân dân, do nhân dân và t nguyn vng ca nhân
dân
*Phê phán quan im sai lm:
+ Quan im Duy tâm: Tiếp tc cao vai trò của các nhân, coi thường qun chúng nhân dân, coi
h là công cụ, phương tiện nhân lập lên chiến tích lch s.
+ Quan im Tôn giáo, thn hc: Cho rng mi s thay i trong lch s xh là do ý ca ng ti
cao, do mnh tri quy nh và trao quyền cho các cá nhân, vĩ nhân thực hin. câu 9
lOMoARcPSD| 48302938
Downloaded by Tran Anh
(anhtran1406@gmail.com)
Khái niệm quần chúng nhân dân ược hiểu trong mối quan hệ với khái niệm lãnh tụ. Đó là hai
yếu tố cơ bản tạo thành lực lượng cách mạng của quá trình cải tạo kinh tế - chính trị – xã hội.
Quần chúng nhân dân luôn luôn ược xác ịnh bởi: Một là, những người lao ộng sản xuất ra của
cải vật chất và giá trị tinh thần; Hai là, những bộ phận dân cư chống lại giai cấp ối kháng với
nhân dân; Và ba là, những giai cấp, tầng lớp xã hội góp phần thúc ẩy sự tiến bộ xã hội.
Cũng giống như bất cứ khái niệm khoa học nào, khái niệm quần chúng nhân dân có nội hàm
luôn biến ổi theo sự phát triển của lịch sử xã hội. Nhưng dù có biến ổi thế nào chăng nữa, thì
bộ phận những người lao ộng sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần vẫn là lực
lượng ông ảo nhất và óng vai trò hạt nhân cơ bản của khái niệm quần chúng nhân dân.
Khái niệm vĩ nhân nhằm chỉ những người có tri thức uyên bác và có tầm nhìn xa, biết nắm
bắt ược những vấn ề căn bản nhất trong một hay một số lĩnh vực nào ó của hoạt ộng xã hội.
Vĩ nhân có thể là những người làm khoa học, làm chính trị, làm văn hoá - nghệ thuật…
Những vĩ nhân nào có khả năng tập hợp, giác ngộ, tổ chức quần chúng nhân dân ể giải quyết
những nhiệm vụ cụ thể do lịch sử ặt ra ược gọi là lãnh tụ.
Như vậy, lãnh tụ phải là người có những phẩm chất cơ bản: Một là, có tri thức khoa học uyên
bác, biết nắm bắt ược xu thế vận ộng của dân tộc, quốc tế và thời ại; Hai là, có năng lực tập
hợp quần chúng nhân dân, biết thống nhất ý chí, hành ộng của họ ể giải quyết những nhiệm
vụ cụ thể do lịch sử ặt ra; Và ba là, luôn gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân, biết hy
sinh quên mình vì lợi ích cao cả của quần chúng nhân dân.
Sự xuất hiện lãnh tụ mang tính khách quan. Bất cứ một thời ại nào, một dân tộc nào, khi
những nhiệm vụ lịch sử ược ặt ra ã chín muồi, khi phong trào quần chúng rộng lớn òi hỏi thì
sớm hoặc muộn những con người kiệt xuất ấy, những lãnh tụ với tài năng và phẩm chất cần
thiết sẽ xuất hiện. Nhưng ai trở thành lãnh tụ lại là iều ngẫu nhiên, không có người này, sẽ có
người khác. V.I.Lênin viết: “Trong lịch sử chưa hề có một giai cấp nào giành ược quyền
thống trị, nếu nó không ào tạo ược trong hàng ngũ của mình những lãnh tụ chính trị, những ại
biểu tiên phong có ủ khả năng tổ chức và lãnh ạo phong trào” . Tư tưởng này của V.I.Lênin
còn cho thấy vai trò cực kỳ quan trọng của lãnh tụ. Song, iều ó không có nghĩa là nếu thiếu
vắng một lãnh tụ cụ thể nào ó thì hoạt ộng của quần chúng không ược thực hiện.
Việc xuất hiện lãnh tụ không chỉ mang tính khách quan mà còn mang tính lịch sử. Tính lịch
sử thể hiện ở vai trò, phạm vi hoạt ộng, tác dụng của những lãnh tụ suy cho cùng do những
iều kiện lịch sử qui ịnh. Không có một cá nhân kiệt xuất nào có thể vượt ra ngoài iều kiện lịch
sử này. Hơn nữa, không có lãnh tụ chung cho mọi thời ại. Mỗi giai oạn phát triển của xã hội
có lãnh tụ riêng với những ặc tính và khả năng riêng, ể giải quyết những nhiệm vụ riêng do
chính giai oạn lịch sử ó ề ra.
Quần chúng nhân dân, lãnh tụ luôn là chủ thể của các tiến trình lịch sử xã hội.
2. Vai trò quyết nh ca qun chúng nhân dân trong lch s
Quần chúng nhân dân óng vai trò quyết ịnh ối với mọi tiến trình lịch sử. Vai trò ó ược thể
hiện ở ba mặt:
Một là, quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của
cải vật chất – cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội. Không có người trực tiếp sản xuất
sẽ không có của cải vật chất, không có ời sống vật chất, và do ó cũng không có ời sống tinh
thần, không có xã hội, không có lịch sử. Với tư cách là lực lượng sản xuất cơ bản, nhân dân
lao ộng gồm cả lao ộng chân tay và lao ộng trí óc ã quyết ịnh sự biến ổi của lịch sử, bởi vì xét
lOMoARcPSD| 48302938
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)
ến cùng, lực lượng sản xuất qui ịnh sự xuất hiện, ảm bảo sự tồn tại của một chế ộ xã hội. Dĩ
nhiên, khoa học và các nhà khoa học, nhất là trong iều kiện cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện nay, có vai trò ặc biệt quan trọng ối với sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Song khoa học và các nhà khoa học chỉ có thể xuất hiện và phát huy tác dụng thông qua thực
tiễn sản xuất của quần chúng nhân dân lao ộng, nhất là ội ngũ công nhân hiện ại và trí thức
trong nền sản xuất xã hội, của thời ại kinh tế tri thức. Nếu tách rời hoạt ộng sản xuất trực tiếp,
khoa học sẽ trở thành giáo iều, vai trò của các nhà khoa học do ó sẽ bị hạn chế. Điều ó khẳng
ịnh hoạt ộng sản xuất của quần chúng nhân dân là iều kiện cơ bản ể quyết ịnh sự tồn tại và
phát triển xã hội.
Hai là, quần chúng nhân dân là ộng lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội. Thực tế lịch
sử chứng tỏ rằng, không có sự chuyển hoá chế ộ và cách mạng xã hội nào trong lịch sử mà
không có hoạt ộng ông ảo của quần chúng nhân dân. Trong mọi cuộc cách mạng xã hội, vai
trò của quần chúng, tính tích cực của quần chúng ược nâng cao rõ rệt. Trong những thời iểm
lịch sử ó, tính sáng tạo và sức mạnh của quần chúng là ộng lực trực tiếp và mạnh mẽ thúc ẩy
tiến bộ xã hội. Nếu xem xét căn nguyên của các cuộc cách mạng xã hội thì chúng ta có thể
thấy, chỉ có các chế ộ xã hội phản ánh và áp ứng nhu cầu, lợi ích của quần chúng nhân dân
mới có lý do tồn tại. Do ó, các cuộc cách mạng xã hội là kết quả tất yếu của phong trào ấu
tranh òi thay ổi chế ộ xã hội của quần chúng, khi chế ộ xã hội này i ngược lại lợi ích của quần
chúng.
Ba là, quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra những giá trị văn hoá – tinh thần của xã hội.
Điều này ược thể hiện ở chỗ: Quần chúng nhân dân là người sáng tác về văn học, nghệ thuật,
khoa học, y học, quân sự, kinh tế, chính trị, ạo ức…; Hoạt ộng thực tiễn và cuộc sống của
quần chúng nhân dân là nguồn cảm hứng vô tận cho các thiên tài của văn hoá và khoa học;
hơn nữa, giá trị của các tác giả lớn, cũng như thiên tài loài người chỉ ược xác ịnh nếu nó ược
quần chúng chấp nhận và phổ biến trong cuộc sống của họ.
Tóm lại, xét trên tất cả các lĩnh vực từ kinh tế ến chính trị, từ hoạt ộng vật chất ến hoạt ộng
tinh thần, quần chúng nhân dân luôn óng vai trò quyết ịnh trong lịch sử. Tuy nhiên, tuỳ thuộc
vào iều kiện cụ thể của các thời ại lịch sử khác nhau mà vai trò chủ thể của quần chúng nhân
dân có thể biểu hiện khác nhau. Dưới chủ nghĩa xã hội, quần chúng nhân dân mới có ủ iều
kiện ể phát huy tài năng và trí tuệ sáng tạo của mình. Nhưng, sức mạnh của quần chúng nhân
dân chỉ ược phát huy khi họ ược hướng dẫn, tổ chức, lãnh ạo. Nói rõ hơn, vai trò sáng tạo ra
lịch sử của quần chúng nhân dân không tách rời vai trò của lãnh tụ.
3. Vai trò rt quan trng ca lãnh t trong lch s
Trong mối quan hệ với quần chúng nhân dân, lãnh tụ có nhiệm vụ: Một là, nắm bắt xu thế của
dân tộc, quốc tế và thời ại trên cơ sở hiểu biết những qui luật khách quan của các quá trình
kinh tế, chính trị, xã hội; Hai là, ịnh hướng chiến lược, hoạch ịnh chương trình hành ộng cách
mạng; Ba là, tổ chức lực lượng, giáo dục, thuyết phục quần chúng, thống nhất ý chí và hành
ộng của quần chúng vào giải quyết những công việc then chốt nhất. Lãnh tụ có vai trò rất
quan trọng trong lịch sử; vai trò ó ược thể hiện ở chỗ:
Một là, lãnh tụ có thể thúc ẩy hoặc kìm hãm sự tiến bộ xã hội. Nếu lãnh tụ nhận thức ược
những qui luật vận ộng của xã hội, trên cơ sở ó ịnh hướng úng ắn phong trào cách mạng thì sẽ
thúc ẩy xã hội phát triển; ngược lại, nếu lãnh tụ không nắm bắt ược xu thế vận ộng của dân
lOMoARcPSD| 48302938
Downloaded by Tran Anh
(anhtran1406@gmail.com)
tộc, thời ại thì sẽ kìm hãm sự phát triển ối với xã hội, thậm chí có thể dẫn lịch sử trải qua
những bước quanh co, phức tạp.
Hai là, lãnh tụ thường là người sáng lập ra các tổ chức chính trị, xã hội, là linh hồn của tổ
chức xã hội. Do ó, lãnh tụ là người sáng lập, quản lý, iều khiển các tổ chức xã hội và có vai
trò quan trọng ối với sự tồn tại và phát triển của các tổ chức ó.
Ba là, lãnh tụ còn là tấm gương mẫu mực ể quần chúng phấn ấu, học tập nhằm nâng cao nhân
cách của các thành viên trong tổ chức. Sau khi hoàn thành vai trò của mình, lãnh tụ trở thành
biểu tượng tinh thần sống mãi trong tình cảm và niềm tin (tâm khảm) của quần chúng nhân
dân.
4. Ý nghĩa của bài học “Lấy dân làm gc”
Vai trò sáng tạo ra lịch sử của quần chúng nhân dân Việt Nam có ặc iểm riêng. Là một dân
tộc nhỏ bé luôn phải ương ầu với các thế lực ngoại xâm mạnh hơn gấp bội, dân tộc Việt Nam
cần phải tập hợp, oàn kết lại ể có sức mạnh tổng hợp ể chiến ấu và chiến thắng mọi kẻ thù.
Do vậy, ngay cả dưới chế ộ xã hội có sự ối kháng giai cấp, vai trò của quần chúng nhân dân
cũng luôn ược ề cao. Chính bản thân giai cấp thống trị cũng hiểu rằng: “Chở thuyền cũng là
dân, lật thuyền cũng là dân, thuận lòng dân thì sống, ngược lòng dân thì chết” (Nguyễn Trãi;
cũng “chỉ sợ lòng dân không theo” (Hồ Nguyên Trừng)… Có thể nói, lịch sử Việt Nam là
lịch sử quần chúng nhân dân, của toàn dân tộc dựng nước và giữ nước.
Từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, một lần nữa, Đảng ta khẳng ịnh rằng: Cách mạng là
sự nghiệp của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, do nhân dân lao ộng làm chủ. Đồng thời,
Đảng ta ặt ra nhiệm vụ: Tiếp tục cải cách bộ máy nhà nước theo hướng nhà nước thực sự là
của dân, do dân và vì dân; Phát huy mọi tiềm năng sáng tạo của nhân dân trong sự nghiệp xây
dựng xã hội chủ nghĩa, phát huy nhân tố con người. Phương châm “Lấy dân làm gốc” với chủ
trương ể “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra…”, một lần nữa khẳng ịnh, vai trò sáng
tạo ra lịch sử của quần chúng nhân dân Việt Nam.
Thấm nhuần bài học “Lấy dân làm gốc” ể thấy rằng, tệ sùng bái cá nhân, thần thánh hoá cá
nhân người lãnh ạo sẽ dẫn ến tuyệt ối hoá cá nhân kiệt xuất, tuyệt ối hoá vai trò người lãnh ạo
mà xem nhẹ vai trò của tập thể lãnh ạo và của quần chúng nhân dân. Căn bệnh trên dẫn ến
hạn chế hoặc tước bỏ quyền làm chủ của nhân dân, làm cho nhân dân thiếu tin tưởng vào
chính bản thân họ, dẫn ến thái ộ phục tùng mù quáng, tiêu cực, tức không phát huy ược tính
năng ộng, sáng tạo chủ quan của mình.
Ti sao khoa hc là LLSX trc tiếp ca xã hi hin nay? Cho ví d ?
*LLSX ( Định nghĩa, Kết cu LLSX) (2 )
*Lý gii ti sao? Ví d (2 )
-Khoa hc trc tiếp sn xut ra các loi hàng hoá c biệt, như phát minh; sáng chế; quy trình công
ngh và tr thành ngành sn xut vi ầu tư ngày càng tăng.
-Khoa hc ngày càng thâm nhp sâu vào mi thành t ca LLSX, tr thành mt khâu bên trong
ca quá trình sn xut, là nguyên nhân ca mi biến i trong sn xut:
-Khoa hc i vào hp hoá quá trình t chc, qun sn xuất, nâng cao năng suất lao ng. -Phát
minh khoa hc làm xut hin nhng ngành sn xut mi, nhng máy móc thiết b mi, công ngh
mi, nguyên vt liu mới, năng lượng mi.
-Tri thc khoa hc giúp phát trin trí lc của người lao ng hin i, to ra những năng lực lao ng,
k xo lao ng và tri thc quản lý cho người lao ng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
Câu1: Phân tích cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện? ảng ảng cộng sản việt nam ã vận
dụng nguyên tắc này như thế nào trong thời kì ổi mới? guyên tắc toàn diện trong hoạt ộng
nhận thức và hoạt ộng thực tiễn là một trong những nguyên tắc phương pháp luận cơ bản,
quan trọng của phép biện chứng duy vật. Nguyên tắc toàn diện òi hỏi, muốn nhận thức ược
bản chất của sự vật, hiện tượng chúng ta phải xem xét sự tồn tại của nó trong mối liên hệ qua
lại giữa các bộ phận, yếu tố, thuộc tính khác nhau trong tính chỉnh thể của sự vật, hiện tượng
ấy và trong mối liên hệ qua lại giữa sự vật, hiện tượng ó với sự vật hiện tượng khác; tránh
cách xem xét phiến diện, một chiều. Nguyên tắc toàn diện òi hỏi phải xem xét: ánh giá từng
mặt, từng mối liên hệ, và phải nắm ược âu là mối liên hệ chủ yếu, bản chất quy ịnh sự vận
ộng, phát triển của sự vật, hiện tượng; tránh chủ nghĩa chiết trung, kết hợp vô nguyên tắc các
mối liên hệ; tránh sai lầm của thuật nguy biện, coi cái cơ bản thành cái không cơ bản, không
bản chất thành bản chất hoặc ngược lại, dẫn ến sự nhận thức sai lệch, xuyên tạc bản chất sự vật, hiện tượng.
Nguyên tắc toàn diện là một phần của nguyên lý mối quan hệ phổ biến nên
cũng có những tính chất của nguyên lý này là khách quan và phổ biến Cơ
sở lý luận của nguyên tắc toàn diện là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Mọi sự vật, hiện tượng hay quá trình (vạn vật) trong thế giới ều tồn tại trong muôn
vàn mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau. Mối liên hệ tồn tại khách quan, phổ biến và a dạng.
Trong muôn vàn mối liên hệ chi phối sự tồn tại của chúng có những mối liên
hệ phổ biến. Mối liên hệ phổ biến tồn tại khách quan, phổ biến; chúng chi phối
một cách tổng quát quá trình vận ộng, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng xảy ra trong thế giới.
Trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn phải tôn trọng nguyên tắc toàn diện
Phát hiện nhiều mối liên hệ, quan hệ (hay những ặc iểm, tính chất, yếu tố,
mặt,…) ang chi phối sự tồn tại của bản thân sự vật. Sẽ xem xét ược sự vật từ
nhiều góc ộ, từ nhiều phương diện.
Xác ịnh ược những mối liên hệ, quan hệ (hay những ặc iểm, tính chất, yếu tố,
mặt,…) nào là bên trong, cơ bản, tất nhiên, ổn ịnh…; còn những mối liên hệ,
quan hệ (hay những ặc iểm, tính chất, yếu tố, mặt,…) nào là bên ngoài, không
cơ bản, ngẫu nhiên, không ổn ịnh…;
Từ những mối liên hệ, quan hệ (hay những ặc iểm, tính chất, yếu tố, mặt…)
bên trong, cơ bản, tất nhiên, ổn ịnh…sẽ lý giải ược những mối liên hệ, quan
hệ (hay những ặc iểm, tính chất, yếu tố, mặt…) còn lại. Qua ó, xây dựng một hình ảnh
về sự vật như sự thống nhất các mối quan hệ, liên hệ
(hay những ặc iểm, tính chất, yếu tố, mặt…), phát hiện ra quy luật ( bản chất) của nó.
Đánh giá úng vai trò của từng mối liên hệ, quan hệ (hay những ặc iểm, tính
chất, yếu tố, mặt,…) chi phối sự vật. lOMoAR cPSD| 48302938
Thông qua hoạt ộng thực tiễn, sử dụng ồng bộ nhiều công cụ, phương tiện,
biện pháp thích hợp (mà trước hết là những công cụ, phương tiện, biện pháp
vật chất) ể biến ổi những mối liên hệ, quan hệ (hay những ặc iểm, tính chất,
yếu tố, mặt…) của bản thân sự vật, ặc biệt là những mối liên hệ, quan hệ (…)
bên trong, cơ bản, tất nhiên, quan trọng… của nó.
Nắm vững sự chuyển hóa các mối liên hệ, quan hệ (hay những ặc iểm, tính
chất, yếu tố, mặt…) của bản thân sự vật, kịp thời sự dụng các công cụ,
phương tiện, biện pháp bổ sung ể phát huy hay hạn chế sự tác ộng của chúng,
nhằm lèo lái sự vật vận ộng, phát triển theo úng quy luật và hợp lợi ích chúng
ta. Quán triệt và vận dụng sáng tạo nguyên tắc toàn diện sẽ giúp chủ thể khắc
phục ược chủ nghĩa phiến diện, chủ nghĩa chiết trung, chủ nghĩa ngụy biện…
trong hoạt ộng thực tiễn và nhận thức của chính mình.
Nếu không tôn trọng nguyên tắc toàn diện
Mắc phải ba sai lầm là chủ nghĩa phiến diện, chủ nghĩa chiết trung, chủ nghĩa ngụy biện:
Chủ nghĩa phiến diện là cách xem xét chỉ thấy một mặt, một mối quan hệ, tính chất nào ó mà
không thấy ược nhiều mặt, nhiều mối quan hệ, nhiều tính chất của sự vật, chỉ xem xét sự vật
ở một góc ộ hay từ một phương diện nào ó mà thôi. Chủ nghĩa chiết trung: là cách xem xét
chỉ chủ ý ến nhiều mặt, nhiều mối liên hệ của sự vật nhưng ko rút ra ược bản chất, không
thấy ược mối liên hệ cơ bản của sự vật; mà coi chúng như nhau, kết hợp chúng một cách vô
nguyên tắc, tùy tiện chủ nghĩa ngụy biện là cách xem xétqua ó ánh tráo cái cơ bản với cái ko
cơ bản, cái chủ yếu với cái thứ yếu.. hay ngược lại nhằm ạt mục ích hay lợi ích của mình
một cách tinh vi. ngoài ra nến ko tôn trọng nguyên tắc toàn diện ta sẽ dễ sa vào chủ nghĩa
bình quân, quan iểm dàn ều, tức ko thấy ược trọng tâm, trọng iểm, iều cốt lõi trong cuộc
sống vô cùng phức tạp.
VẬN DỤNNG nguyên tắc toàn diện vào công cuộc ổi mới ở nước ta hiện nay
- vận dụng của ảng trong công cuộc xây dựng và ổi mới ất nước, ảng ta quán triệt thực
hiện nguyên tắc toàn diện tuy nhiên chúng ta ko thực hiện rập khuôn mà có sự kết
hợp chặt chẽ giữa ‘chính sách dàn ều’ và ‘chính sáhc trọng iểm’. ĐCSVN ã xác ịnh
cần phải ối mặt toàn diện các lĩnh vực của ời sống xã hội, chú trọng tăng trưởng kinh
tế i liền với thực hiện công bàng xã hội, giải quết những vấn ề của xã hội; ẩy mạnh
công nghiệp hóa - hiện ại hóa, i tới bảo vệ bản sắc van hóa dân tộc, vừa chủ ộng hội
nhập kinh tế quốc tế, vừa ảm bảo ộc lập tự chủ an ninh quốc phòng.. trong ó xác ịnh
phát triển kinh tế là trọng tâm.
VỀ mặt kinh tế: ngay trong việc phát triển kt, quan iểm toàn diện cũng ược ảng ta áp
dụng cụ thể ở việc thực hiện phát triển chính sáhc kinh tế nhiều thành phần có sự
quản lý cyar nhà nước theo ịnh hướng xhcn. cụ thể là nhà nước vẫn thùa nhận vai trò
tích cực của các thành phần kinh tế khác cũng như thừa nhận sự tồn tại của hình thức
sở hữu tư nhân. tuy nhiên trong ó ảng ta vẫn ặc biệt nhấn mạnh và coi trọng hình thức
sở hữu công cộng vơi vai trò chủ ạo là thành phần kt quốc doanh trong cơ chế thị
trường. giai oạn hiện nay ảng và nhà nước ta vẫn tuân thủ nguyên tắc trên song2 ó là
sự sàng lọc, lựa chọn và giữ nguyên các tập oàn quốc doanh kinh doanh có hiệu quả
ồng thời xóa bỏ các tập oàn, doanh nghiệp quốc doanh làm ăn yếu kém gây hệ lụy xấu
cho toàn bộ nền kinh tế. VỀ chính trị ại hội ại biểu toàn quốc lần thứ 8 ã khẳng ịnh: lOMoAR cPSD| 48302938
‘xét trên trên tổng thể, ảng ta bắt ầu công cuộc ổi mới từ ổi mới về tư duy duy chính
trị trong việc hoạch ịnh ường lối và chính sách ối nội, ối ngoại. ko có sự ổi mới ó thì
ko có sự ỏi mới khác. song ảng ta ã úng khi tập trung trước hết vào việc thắng lợi
nhiệm vụ ổi mới kinh tế, khắc phục khủng hoảng kinh tế xh, tạo k cần thiết về vật
chất và tinh thần ể giữ vững
Đảng Cộng sản Việt Nam xác ịnh ngày càng hoàn thiện cơ chế Đảng lãnh ạo nhà nước
quản lý phát huy quyền làm chủ của nhân dân, nâng cao năng lực lãnh ạo và năng lực
tổ chức thực tiễn của Đảng nhà nước phải ược xây dựng thành nhà nước pháp quyền
của dân do dân vì dân quản lý xã hội bằng pháp luật nước ta ã và ang xây dựng một thế
hành chính nhà nước dân chủ trong sạch vững mạnh, từng bước hiện ại hóa Xây dựng
ội ngũ cán bộ, công chức trong sạch có năng lực
Đổi mới chính trị thể hiện ở ổi mới tổ chức ổi mới, bộ máy nâng cấp lãnh ạo của Đảng dân
chủ hóa chất từ trong ảng ối với chính trị, tạo iều kiện trao ổi mới kinh tế khi ường lối chính
trị nhất chế chính trị tuyệt ối mới phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế thì chính trị trở thành
ịnh hướng cho các trường kinh tế, ồng thời tạo môi trường phát triển và an ninh trật tự ể phát
triển kinh tế và chủ yếu trị có óng vai trò can thiệp, iều tiết, khắc phục những mặt trái do ổi mới kinh tế ưa ến
tăng cường quốc phòng an ninh bảo vệ vững chắc ộc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn
lãnh thổ bảo vệ an ninh quốc gia trật tự an toàn xh và nrrnf văn hóa VỀ vh xh
- ảng ta coi nguồn lực con người là quý báu nhất có vai trò quyết ịnh ối với sự phát
triển của ất nước xây dựng nền văn hóa tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc cùng với sự
Đẩy mạnh phát triển kinh tế chính trị, Đảng ta chủ trương giải quyết tốt các vấn ề xã
hội, Coi ây là một hướng chiến lược thể hiện bản chất ưu việt của chế ộ ta phát triển
giáo dục và ào tạo khoa học và công nghệ xây dựng nền văn hóa tiên tiến ậm à bản
sắc dân tộc, bên cạnh ó gắn kết tăng trưởng kinh tế với nâng cao chất lượng cuộc sống
phát triển kinh tế giáo dục.
Đề xuất vận dụng cho công cuộc ổi mới ất nước.
- tạo lập tính ồng bộ các yếu tố của nền kt. vận vậndujng quan iểm toàn diện các yếu
yếu tố của thị trường lao ộng, thị trường hàng hóa và dịch vụ, thị trường vốn, thị
trường bất ộng sản, thị trường nhà ở, thị trường ất ai… là yếu tố cần thiết ể thúc ẩy
nền kinh tế việt nam phát triểm. bên cạnh ó, còn phải hoàn chỉnh và ồng bộ toàn diện
hệ thống các công cụ quản lý thị tr xhcn. văn kiện ại hội 8 chỉ rõ: nhà nước quản lý thị
trường bằng phát luật, kế hoạch, cơ chế, chính sách các òn bầy kinh tế và bằng các
nguồn lực của khu vực kinh tế nhà nước. hệ thống các công cụ ược ảng và nhà nước
chỉ ra là: các công cụ pháp luật là ảm bảo môi trường pháp lý, mt kinh doanh cho mọi
tp kt phát triển, cong cụ kế hoạch, các công cụ chính sách; các công cụ khác( thông
tin, sức mạnh của doanh nghiệp nhà nước.. ) hàng loạt các công cụ này ko
thể bỏ qua bất cứ công cụ nào, nếu thiếu i 1 trong những công cụ trên thì hậu quả ko tưởng sẽ xảy ra. -
Chú trọng xây dựng văn hóa trong ảng, nhất là phong cách văn hóa lãnh ạo, văn
hóa quản lý; trong ó, trước hết cán bộ, công chức phải là những người làm gương, lOMoAR cPSD| 48302938
i ầu; chống những hiện tượng phản văn hóa, phi văn hóa. Đa dạng hóa các hình
thức hoạt ộng ể thu hút toàn dân tham gia phong trào” Toàn dân oàn kết xây dựng
ời sống văn hóa”, chú trọng chất lượng, không chạy theo phong trào, hình thức.
Tiếp tục ầu tư các thiết chế văn hóa, phát huy hiệu quả sử dụng phục vụ trong
cộng ồng dân cư. Quan tâm xây dựng lối sống lành mạnh, có văn hóa, có lý tưởng trong thanh, thiếu niên.
Câu 2: phân tích cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển? ĐCSVN ã vận dụng nguyên tắc này
như thế nào trong thời kì ổi mới?
*Cơ sở lý luận của quan iểm phát triển chính là nội dung nguyên lý về sự phát triển. Mọi sự vật,
hiện tượng ều có mối liên hệ với nhau, ó cũng là nguyên nhân làm cho mọi sự vật, hiện tượng
ều vận ộng, biến ổi và phát triển. Lênin ã nói rằng: “phép biện chứng là lý luận về sự tiến
hóa dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện nhất”.
*Nội dung nguyên lý về sự phát triển:
-Khái niệm sự phát triển:
+Quan iểm siêu hình cho rằng: phát triển chỉ là sự tang giảm ơn thuần về mặt số lượng, không
có sự thay ổi về chất của sự vật, ồng thời, coi sư phát triển là quá trình tiến lên liên tục, không
trải qua những bước quanh co phức tạp.+Quan iểm duy vật biện chứng: khái niệm phát triển
dùng ê chỉ quá trình vận ộng của sự vật theo khuynh hướng i lên: từ trình ộ thấp ến trình ộ
cao, từ kém hoàn thiện ến hoàn thiện hơn.
-Tính chất cơ bản của sự phát triển:
+Tính khách quan của sự phát triển biểu hiện trong nguồn gốc của sự vận ộng và phát triển. Đó
là quá trình bắt nguồn từ bản than sự vật, hiện tượng; là quá trình giải quyết mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng ó.
+Tính phổ biến của sự phát triển ược thể hiện ở các quá trình phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực tự
nhiên, xã hôi, tư duy; trong tất cả mọi sự vật, hiện tượng và trong mọi quá trình, mọi giai
oạn của sự vật hiện tượng ó.
+Tính phong phú, a dạng của phát triển: Mỗi sự vật, hiện tượng có quá trình phát triển khác nhau.
Tồn tại ở không gian, thời gian khác nhau, sự vật phát
*Sự vận dụng của ảng:
-Thực tiễn khách quan òi hỏi cần phải ổi mới ể phát triển ất nước.
-Đổi mới trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị,... -Thành quả ổi mới.
Câu 3:L ê nin viết: “từ trực quan sinh ộng ến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng tới
thực tiễn ó là con ường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”.
Anh chị hãy phân tích luận iểm trên và rút ra ý nghĩa của nó.
Quá trinh nhận thức gồm hai giai oạn: Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
*Nhận thức cảm tính(Trực quan sinh ộng): lOMoAR cPSD| 48302938
Là giai oạn ầu tiên của quá trình nhận thức, con người nhận thức thế giới một cách trực tiếp
thông qua các gíac quan của mình, gồm ba hình thức: -
Cảm giác: là hìnhảnh nảy sinh do sự tác ộng trực tiếp của các sự vật, hiện tượng lên
các giác quan của con người hình thanh tri thức ơn lẻ, sơ khai của ối tượng nhận thức. - Tri
giác: là tổng hợp của nhiều cảm giác, là hìnhảnh tương ối toàn vẹn về ối tượng nhận thức. -
Biểu tượng: là hìnhảnh sự vật ược tái tạo, lưuu giữ trongóc nhờ trí nhớ khi ối tượng
nhận thức không còn tác ộng trực tiếp vào các giác quan.
*Nhận thức lý tính(Tư duy trừu tượng):
Là giai oạn nhận thức gián tiếp, dựa vào năng lực phân tích, khái quát hoá của con người, gồm ba hình thức: -
Khái niệm: Là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phảnánh khái quát, gián tiếp
một hoặc một số thuộc tính chung có tính bản chất của một nhóm sự vật, hiện tượng, phảnánh
khái quát, gián tiếp một hoặc một số thuộc tính chung có tính bản chất của một nhóm sự
vật,hiện tượng. Khái niệm ược biểu thị bằng một từ hoặc cụm từ. Ví dụ:
Hình bình hành, Ngôi nhà, Tổ quốc,… -
Phán oán: Là hình thức của tư duy trừu tượng, liên kết các khái niệm ể khẳng ịnh hay
phủ ịnh một thuộc tính nào ó của sự vật hiện tượng.
Phán oán ược biểu hinh dưới hình thức ngôn ngữ thành một mệnh ề(Câu trần thuật) Ví
dụ: Hà Nội là trung tâm chính trị của Việt Nam. -
Suy luận: Là hình thức của tư duy trừu tượng, liên kết các phán oán ã biết, ã ược
chứng minh ể rút ra phán oán mới(Tri thức mới).
Có hai loại suy luận: Suy luận quy nạp( từ Cái riêng ến Cái chung), suy luận diễn dịch(từ Cái chung ến Cái riêng).
* Quan hệ giữa hai giai oạn nhận thức:
- Nhận thức cảm tính là cơ sở cho nhận thức lý tính, không có nhận thức cảm tính thì không có nhận thức lý tính.
- Nhận thức lý tính giúp cho nhận thức cảm tính có sự ịnh hướng úng ắn và trở nên sâu sắc
hơn. Nhờ có nhận thức lý tính con người mới có thể nhận thức ược bản chất của sự vật.
*Nhận thức quay về thực tiễn:
- Mục ích của nhận thức là phục vụ thực tiễn ể cải tạo hiện thực.
- Thực tiễn có vai trò kiểm tra tính úng ắn của các tri thức mới.
- Hiện thực khách quan luôn vận ộng biến ổi, ể bổ sung tri thức mới của sự vật cần phải thông
qua hoạt ộng thực tiễn.
Do ó, Lê nin viết ‘’Từ trực quan sinh ộng ến tư duy trừu tượng và tư duy trừu tượng ến thực
tiễn ó là con ường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan’’. *Ý nghĩa:
- Trong hoạt ộng nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn, lấy thực tiễn là thước o giái trị của những tri thức mới.
- Là cơ sở lý luận chống lại các quan iểm duy cảm, duyý chí.
Câu 4: phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
ĐCSVN ã vận dụng mối quan hệ này như thế nào trong thời kì ổi mới? lOMoAR cPSD| 48302938
Cơ sở hạ tầng là kết cấu kinh tế a thành phần trong ó có thành phần kinh tế quốc doanh, tập thể
và nhiều thành kinh tế khác nhau. Đây là một kết cấu kinh tế năng ộng, phong phú ược phản
chiếu trên nền kiến trúc thượng tầng và ặt ra òi hỏi khách quan là nền kiến trúc thượng tầng
cũng phải ổi mới ể áp ứng òi hỏi của cơ sở kinh tế. Do ó, trong quá trình phát triển nền kinh tế
nhiều thành phần theo ịnh hướng xã hội ở nước ta, cần vận dụng và quán triệt quan hệ biện
chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
Theo chủ nghĩa Mác – Lê nin,“ Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng có quan hệ biện chứng
không tách rời nhau, trong ó có cơ sở hạ tầng giữ vai trò quyết ịnh kiến trúc thượng tầng. Còn
kiến trúc thượng tầng là phản ánh cơ sở hạ tầng, nhưng nó có vai trò tác ộng trở lại to lớn ối
với cơ sở hạ tầng ã sinh ra nó.” Vì thế, em xin chọn ề tài “Sự vận dụng mối quan hệ biện chứng
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của Đảng Cộng sản Việt Nam ở nước ta trong giai
oạn hiện nay” làm ề tài ể nghiên cứu.
Với trình ộ kiến thức còn hạn chế, nên trong bài em còn nhiều sai xót, rất mong thầy cô thông
cảm và sửa chữa ể giúp em hoàn thiện kiến thức hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
1. Cơ sở hạ tầng là gì? Kiến trúc thượng tầng là gì?
Cơ sở hạ tầng (CSHT): là toàn bộ những quan hệ sản xuất (QHSX) hợp thành cơ cấu
kinh tế của một hình thái kinh tế- xã hội nhất ịnh.
Khái niệm CSHT phản ánh chức năng xã hội của các QHSX với tư cách là cơ sở kinh tế của
các hiện tượng xã hội. CSHT của một xã hội cụ thể bao gồm những CSHT thống trị, những
QHSX tàn dư của xã hội trước và những QHSX là mầm mống của xã hội sau. Trong một CSHT
có nhiều thành phần kinh tế, nhiều QHSX thì kiểu QHSX thống trị bao giờ cũng giữ vai trò chủ
ạo, chi phối các thành phần kinh tế và các kiểu QHSX khác; nó quy ịnh và tác ộng trực tiếp ến
xu hướng chung của toàn bộ ời sống kinh tế xã hội. Trong xã hội có ối kháng giai cấp, tính giai
cấp của cơ sở hạ tầng là do kiểu QHSX thống trị quy ịnh. Tính chất ối kháng giai cấp và sự
xung ột giai cấp và sự xung ột giai cấp bắt nguồn từ ngay trong CSHT. lOMoAR cPSD| 48302938 –
Kiến trúc thượng tầng (KTTT): là toàn bộ những quan iểm tư tưởng xã hội, những
thiết chế tương ứng và những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất ịnh.
KTTT của xã hội có ối kháng giai cấp bao gồm: hệ tư tưởng và thể chế giai cấp thống trị, tàn
dư của các quan iểm của xã hội trước ể lại; quan iểm và tổ chức của các giai cấp trung gian.
Tính chất hệ tư tưởng của giai cấp thống trị quyết ịnh tính chất cơ bản của KTTT trong một
hình thái xã hội nhất ịnh. Trong ó bộ phận mạnh nhất của KTTT là nhà nước- công cụ của giai
cấp thống trị tiêu biểu cho chế ộ xã hội về mặt chính trị, pháp lý. Chính nhờ có nhà nước mà tư
tưởng của giai cấp thống trị mới thống trị ược toàn bộ ời sống xã hội.
2. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
Mỗi hình thái kinh tế-xã hội có cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của nó. Do ó, cơ sở hạ
tầng và kiến trúc thượng tầng mang tính lịch sử cụ thể, giữa chúng có mối quan hệ biện chứng
với nhau, trong ó cơ sở hạ tầng giữ vai trò quyết ịnh.
2.1. Vai trò quyết ịnh của cơ sở hạ tầng ối với kiến trúc thượng tầng:
Cơ sở hạ tầng nào sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy. Giai cấp nào chiếm ịa vị thống trị về kinh
tế thì cũng chiếm ịa vị thống trị trong ời sống tinh thần. Quan hệ sản xuất nào thống trị thì tạo
ra kiến trúc thượng tầng chính trị tương ứng. Mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế quyết ịnh tính
chất mâu thuẫn trong lĩnh vực tư tưởng.
Do ặc iểm nói trên, bất kỳ hiện tượng nào thuộc kiến trúc thượng tầng: nhà nước, pháp luật,
ảng phái chính trị, triết học, ạo ức,.. ều không thể giải thích từ chính nó, bởi vì, chúng ều trực
tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng và do cơ sở hạ tầng quyết ịnh.
Những biến ổi căn bản trong cơ sở hạ tầng sớm hay muộn sẽ dẫn ến sự biến ổi căn bản trong
kiến trúc thượng tầng. Sự biến ổi ó diễn ra trong từng hình thái kinh tế-xã hội và rõ rệt hơn khi
chuyển từ hình thái kinh tế-xã hội này sang hình thái kinh tế-xã hội khác. Sự biến mất của một
kiến trúc thượng tầng không diễn ra một cách nhanh chóng, có những yếu tố của kiến trúc
thượng tầng cũ còn tồn tại dai dẳng sau khi cơ sở kinh tế của nó ã bị tiêu diệt. Có những yếu tố
của kiến trúc thượng tầng cũ ược giai cấp cầm quyền mới sử dụng ể xây dựng kiến trúc thượng tầng mới.
Do ó, tính quyết ịnh của cơ sở hạ tầng ối với kiến trúc thượng tầng diễn ra rất phức tạp trong
quá trình chuyển từ hình thái kinh tế-xã hội này sang hình thái kinh tế-xã hội khác.
2.2. Sự tác ộng trở lại của kiến trúc thượng tầng ối với cơ sở hạ tầng:
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
Sự tác ộng trở lại của kiến trúc thượng tầng ối với cơ sở hạ tầng ược thể hiện ở chức năng xã
hội của kiến trúc thượng tầng là bảo vệ, duy trì, củng cố và phát triển cơ sở hạ tầng sinh ra
nó, ấu tranh xóa bỏ cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng cũ.
Trong xã hội có giai cấp ối kháng, kiến trúc thượng tầng bảo ảm sự thống trị chính trị và tư
tưởng của giai cấp giữ ịa vị thống trị trong kinh tế.
Trong các bộ phận của kiến trúc thượng tầng, nhà nước giữ vai trò ặc biệt quan trọng, có tác
dụng to lớn ối với cơ sở hạ tầng. Nhà nước không chỉ dựa vào hệ tư tưởng mà còn dựa vào
chức năng kiểm soát xã hội ể tăng cường sức mạnh kinh tế của giai cấp thống trị. Ăngghen
viết: “bạo lực (nghĩa là quyền lực nhà nước) cũng là một lực lượng kinh tế”. Các bộ phận khác
của kiến trúc thượng tầng như triết học, ạo ức, tôn giáo, nghệ thuật cũng tác ộng ến cơ sở hạ
tầng, nhưng thường thường phải thông qua nhà nước, pháp luật.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử khẳng ịnh, chỉ có kiến trúc thượng tầng tiến bộ nảy sinh trong quá
trình của cơ sở kinh tế mới – mới phản ánh nhu cầu của sự phát triển kinh tế, mới có thể thúc
ẩy sự phát triển kinh tế-xã hội. Nếu kiến trúc thượng tầng là sản phẩm của cơ sở kinh tế ã lỗi
thời thì gây tác dụng kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội. Tất nhiên sự kìm hãm chỉ là tạm
thời, sớm muộn nó sẽ bị cách mạng khắc phục.
3. Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ở nước ta hiện nay:
Dưới chủ nghĩa xã hội hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng và kiến thức thượng tầng thuần nhất và thống
nhất. Vì cơ sở hạ tầng xã hội chủ nghĩa không có tính chất ối kháng, không bao hàm những lợi
ích kinh tế ối lập nhau. Hình thức sở hữu bao trùm là sở hữu toàn dân và tập thể, hợp tác tương
trợ nhau trong quá trình sản xuất, phân phối sản phẩm theo lao ộng, không còn chế ộ bóc lột.
Thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc
và triệt ể, là một giai oạn lịch sử chuyền tiếp nó.Bởi vì, cơ sở hạ tầng mang tính chất quá ộ với
một kết cấu kinh tế nhiều thành phần an xen của nhiều loại hình kinh tế xã hội khác nhau. Còn
kiến trúc thượng tầng có sự ối kháng về tư tưởng và có sự ấu tranh giữa giai cấp vô sản và giai
cấp tư sản trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá.
Bởi vậy công cuộc cải cách kinh tế và ổi mới thể chế chính trị là một quá trình mang tính cách
mạng lâu dài. Cơ sở hạ tầng thời kỳ quá ộ ở nước ta bao gồm các thành phần kinh tế như: kinh
tế nhà nước, kinh tế hợp tác, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế cá thể, kinh tế tư bản tư nhân,
cùng các kiểu quan hệ sản xuất gắn liền với hình thức sở hữu khác nhau, thậm chí ối lập nhau
cùng tồn tại trong một cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất
Kiến trúc thượng tầng xã hội chủ nghĩa phản ánh cơ sở hạ tầng của xã hội chủ nghĩa, vì vậy mà
có sự thống trị về chính trị và tinh thần Nhà nước phải thực hiện biện pháp kinh tế có vai trò
quan trọng nhằm từng bước xã hội hoá nền sản xuất với hình thức và bước i thích hợp theo Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
hướng như : kinh tế quốc doanh ược củng cố và phát triển vươn lên giữ vai trò chủ ạo, kinh tế
tập thể dưới hình thức thu hút phần lớn những người sản xuất nhỏ trong các ngành nghề, các
hình thức xí nghiệp , công ty cổ phần phát triển mạnh, kinh tế tư nhân và gia ình phát huy ược
mọi tiềm năng ể phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở kinh tế hợp lý. Các thành phần
ó vừa khác nhau về vai trò, chức năng, tính chất, vừa thống nhất với nhau trong một cơ cấu
kinh tế quốc dân thống nhất mà còn cạnh tranh nhau, liên kết và bổ xung cho nhau.
Để ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ối với các thành phần kinh tế này, nhà nước phải sử dụng tổng
thể các biện pháp kinh tế hành chính và giáo dục, trong dó thì biện pháp kinh tế là quan trọng
nhất nhằm từng bước xã hội hóa nền sản xuất với hình thức và thích hợp theo hướng kinh tế
quốc doanh ược củng cố và phát triển vươn lên giữ vai trò chủ ạo, kinh tế tập thể dưới hình
thức thu hút phần lớn những người sản xuất nhỏ trong các ngành nghề, các hình thức xí nghiệp,
công ty cổ phần phát triển mạnh, kinh tế tư nhân và gia ình phát huy ược mọi tiềm năng ể phát
triển lực lượng sản xuất, xây dựng kinh tế hợp lý.
Về kiến trúc thượng tầng, Đảng ta khẳng ịnh: Lấy chủ nghĩa Mác-Lê nin và tư tưởng Hồ Chí
Minh làm kim chỉ nam cho mọi hành ộng của toàn Đảng, toàn dân ta. Nội dung cốt lõi của chủ
nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là tư tưởng về sự giải phóng con người khỏi chế ộ
bóc lột thoát khỏi nỗi nhục của mình là i làm thuê bị ánh ập, lương ít.Trong cương lĩnh xây
dựng ất nước thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, Đảng ghi rõ : ”xây dựng nhà nước xã hội chủ
nghĩa , nhà nước của dân, do dân và vì dân, liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và tầng lớp trí thức làm nền tảng, do Đảng cộng sản lãnh ạo” KẾT LUẬN
Những thành tựu mà Đảng Cộng sản Việt Nam ã em lại một lần nữa chứng minh một sự úng
ắn của mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Không thể nào có
ược một ất nước mà cơ sở hạ tầng phát triển song kiến trúc thượng tầng, ngược lại không có sự
phát triển thích ứng với cơ sở hạ tầng và cũng như không có ược một kiến trúc thượng tầng ược
coi là hoàn hảo mà lại ứng trên một cơ sở hạ tầng lạc hậu thấp kém, ta không thể coi ó như là
một sự phát triển bình thường mà là một sự phát triển sai lệch què cụt.
Mỗi chúng ta tự hào về công cuộc ổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh ạo. Song chúng ta
hiểu rõ rằng vẫn còn nhiều thiếu sót mà chưa giải quyết hết ược. Đó là những tác ộng tiêu cực
của chủ nghĩa quan liêu, của chế ộ quan liêu bao cấp ã xâm nhập vào tổ chức bộ máy và hoạt
ộng của nhà nước trong một thời gian dài. Đặc quyền, ặc lợi, tham nhũng ở một bộ phận không
nhỏ cán bộ, nhân viên… gây nên những tổn thất nặng nề về kinh tế và văn hoá, ảnh hưởng xấu
về chính trị, tinh thần và ạo ức trong xã hội ta.
Cho dù âu ó vẫn còn những thiếu sót mà chúng ta chưa làm ược, song chúng ta tin rằng sự lãnh
ạo sáng suốt của Đảng và Nhà Nước ta mà nền tảng của nó là chủ nghĩa Mác- Lê Nin và tư
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
tưởng Hồ Chí Minh chúng ta sẽ thành công. Bởi chúng ta có niềm tin và biết vận dụng linh
hoạt úng ắn quy luật phát triển của xã hội mà Mác – Lê Nin là những người tiên phong vạch ra
con ường i theo nhân loại câu 5: ý thức xã hội và tồn tồn tại xã hội
*Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những iều kiện sinh hoạt vật chất trong xh.
- Kết cấu tồn tại xã hội: bao gồm phương thức sản xuất, iều kiện ịa lý và dân số. Trong ó
PTSX giữ vai trò quyết ịnh
*Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm quan iểm, tư
tưởng, tình cảm, ...) nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai oạn phát triển nhất ịnh.
- Kết cấu ý thức xã hội:
+ Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh: gồm ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức triết học, ý thức
ạo ức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ thuật, ý thức khoa học.
+ Căn cứ vào trình ộ phản ánh: gồm ý thức XH thông thường và ý thức lý luận
+ Căn cứ vào tính tự phát hay tự giác của qua trình phản ánh, người ta chia thành tâm lý xã hội
và hệ tư tưởng xã hội *Nội dung quy luật:
- Tồn tại xã hội quyết ịnh ý thức xã hội:
+ Ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh tồn tại xã hội và mọi sự thay ổi của ý thức XH ều do tồn tại
XH quyết ịnh, khi TTXH thay ổi thì YTXH cũng thay ổi theo.
- YTXH tác ộng ngược trở lại TTXH theo 2 hướng : Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
+ YTXH phản ánh úng TTXH sẽ thúc ẩy TTXH phát triển.
+ Ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển TTXH nếu không phù hợp.
-Tính ộc lập tương ối của ý thức xã hội:
Thứ nhất: Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội:+Ý thức xã hội thường tồn tại lâu
hơn những iều kiện vật chất sinh ra nó.
+Ý thức xã hội thường phát triển chậm hơn tồn tại xã hội. Nó không áp ứng kịp thời cuộc sống.
Ý thức xã hội lạc hậu hơn tồn tại xã hội bởi các nguyên nhân:
+Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội nên nó có sau tồn tại xã hội.
+Do sức mạnh của phong tục, tập quán, truyền thống cũng như do tính bảo thủ của một số hình
thái ý thức xã hội. Mặt khác tồn tại xã hội có tính biến ổi nhanh, ý thức xã hội không thể phản ánh kịp.
+Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những giai cấp nhất ịnh. Vì vậy, những tư tưởng lạc hậu
thường ược các lực lượng xã hội phản ộng lưu giữ và truyền bá nhằm chống lại các lực lượng xã hội tiến bộ.
Thứ hai: Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội. Trong những iều kiện nhất ịnh, tư tưởng
con người, ặc biệt là các tư tưởng khoa học, tiên tiến có thể vượt trước tồn tại xã hội. Thứ ba: Ý
thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển. Ý thức xã hội của thời ại sau bao giờ cũng kế
thừa ý thức xã hội của thời ại trước. Tính kế thừa ó làm cho lịch sử ý thức ược diễn ra liên tục.
Thứ tư: Sự tác ộng qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ý thức xã hội. ý thức xã hội tồn tại dưới
nhiều hình thức, giữa chúng có sự tác ộng qua lại, thúc ẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của nhau.
Bên cạnh ảnh hưởng của quyết ịnh chính trị và triết học ối với các hình thái khác, trong mỗi giai Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
oạn lịch sử lại có một hình thái có vai trò nổi bật riêng.
Thứ năm: Sự tác ộng trở lại của ý thức xã hội ối với tồn tại xã hội. Nếu ý thức xã hội phản ánh
kịp thời và úng ắn tồn tại xã hội thì sẽ thúc ẩy tồn tại xã hội phát triển và ngược lại. *Sự vận dụng của ảng:
- Phát triển kinh tế, nâng cao ời sống vật vật chất của xã hội
- Phát triển ời sống tinh thần xã hội (giáo dục, khoa học, ạo ức, pháp quyền câu 6
Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó trong việc xây dựng
ời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
*Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm quan iểm, tư
tưởng, tình cảm, ...) nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai oạn phát triển nhất ịnh. * Tính vượt trước: -
Trong những iều kiện hoàn cảnh nhất ịnh, tư tưởng con người _ ặc biệt là tư tưởng tiên
tiến khoa học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo tương lai,có tác dụng tổ chức
chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn.......ví dụ -
Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh úng những mối liên hệ bản chất,
tất yếu, khách quan của TTXH. -
YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính ộc lập tương ối, có khả năng phát
huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH. *Ý nghĩa: (1 )
-YTXH mới òi hỏi phát huy tính năng ộng, sáng tạo, tích cực của YTXH; phát huy nhân tố con người.
-Trong sự nghiệp ổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương : lấy việc phát huy nguồn lực con người
làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong nhân dân lòng yêu nước, ý chí quật cường, tài trí ......
-Tính vượt trước của YTXH òi hỏi khắc phục triệt ể bệnh bảo thủ, trì trệ, thái ộ tiêu cực thụ ộng,
thiếu sáng tạo trong cuộc sống.
câu 7 VÌ SAO Ý THỨC XÃ HỘI THƯỜNG LẠC HẬU HƠN SO VỚI TỒN TẠI XÃ HỘI ?
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội bởi vì những nguyên nhân sau:
1. Do tác ộng mạnh mẽ, thường xuyên và trực tiếp từ những hoạt ộng thực tiễn của
con người, tồn tại xã hội thường diễn ra với tốc ộ nhanh. Mà ý thức xã hội là sự phản
ánh của tồn tại xã hội nên nó chỉ biến ổi sau khi có sự biến ổi của tồn tại xã hội. Dẫn
ến không phản ứng kịp và trở nên lạc hậu 2.
Do sức mạnh của thói quen, truyền thống, tập quán cũng như do tính lạc
hậu, bảo thủ của một số hình thái xã hội. V.I.Lênin cũng cho rằng: sức mạnh của
tập quán ược tạo ra qua nhiều thế kỷ là sức mạnh ghê gớm nhất. 3.
Ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những nhóm, những tập oàn người,
những giai cấp nhất ịnh trong xã hội. Vì vậy những tư tưởng lạc hậu thường ược
các lực lượng xã hội phản ộng lưu trữ và truyền bá nhằm chống lại những lực lượng xã hội tiến bộ. Ví dụ minh họa Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
Quan iểm xưa: Người phụ nữ sau khi kết hôn phải làm việc nội trợ ở nhà, không ược phát
triển sự nghiệp cá nhân nữa mà phải chăm sóc cho gia ình
Quan iểm nay: Người phụ nữ ộc lập, có khả năng làm iều mình muốn, vừa chăm lo gia
ình vừa gầy dựng sự nghiệp cá nhân.
=> Tuy nhiên, vẫn bắt gặp những quan iểm xưa tồn tại âu ó trong XH Quan iểm
xưa: àn ông không ược vào bếp, àn bà không ược can dự chính trị, việc lớn,..
Quan iểm nay: bình ẳng, bất kì ai cũng có thể vào bếp, nam nữ ều tham gia vào các
hoạt ộng của nhà nước, ịa phương,....
Thế nhưng, ở một vài nơi, một vài cá nhân vẫn còn giữ quan niệm này.
-Hủ tục ma chay, cưới hỏi
- Tư tưởng trọng nam khinh nữ
- Phụ quyền, gia trưởng
- Tính tùy tiện tự do của các nhà sản xuất nhỏ hay lúc tham gia giao thông hay như sinh viên
trong học tập - Hủ tục bắt vợ câu 8
Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử? Phê phán những
quan iểm sai lầm về vấn ề này?
*Khái niệm quần chúng nhân dân:
- khái niệm: là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản, bao gồm những thành phần, tầng lớp và
các giai cấp, liên kết lại thành một tập thể dưới sự lãnh ạo của một cá nhân, tổ chức hay ảng
phái nhằm giải quyết các vấn ề về kinh tế, chính trị, xã hội của một thời ại nhất ịnh.- Lực lượng cơ bản gồm:
+ Những người lao ộng sản xuất ra vật chất và các giá trị tinh thần .
+ Những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị áp bức, bóc lột, ối kháng với nhân dân.
+ Những giai cấp, tầng lớp xã hội thúc ẩy sự tiến bộ của xã hội.
*Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử:
+ Họ là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội.
VD: Con người không ngừng sản xuất tạo ra các mặt hàng thiết yếu cho cuộc sống như lúa, rau
và các loại thực phẩm khác. Ngoài ra, con người ngày càng sáng tạo ra các phát minh tiên tiến
giúp cho xã hội loài người ngày càng phát triển.
+ Họ là những người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần.
VD: Toàn dân Việt Nam luôn nhớ ến ngày mùng 10/3 âm lịch hàng năm. Nhiều người gần xa tập
trung về tỉnh Phú Thọ ể viếng thăm và tỏ lòng biết ơn công lao của các vị vua Hùng. Đây là truyền
thống "uống nước nhớ nguồn" ược giữ gìn bao ời nay ó là giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân ta.
+ Họ là ộng lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
VD: Chiến tranh toàn dân bảo vệ ất nước thời Tây Sơn ược phát triển từ cuộc khởi nghĩa nông
dân chống áp bức phong kiến thành cuộc chiến tranh toàn dân bảo vệ Tổ quốc. Cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn này chính là cuộc khởi nghĩa của nhân dân, do nhân dân và từ nguyện vọng của nhân dân
*Phê phán quan iểm sai lầm:
+ Quan iểm Duy tâm: Tiếp tục ề cao vai trò của các vĩ nhân, coi thường quần chúng nhân dân, coi
họ là công cụ, phương tiện ể vĩ nhân lập lên chiến tích lịch sử.
+ Quan iểm Tôn giáo, thần học: Cho rằng mọi sự thay ổi trong lịch sử xh là do ý của ấng tối
cao, do mệnh trời quy ịnh và trao quyền cho các cá nhân, vĩ nhân thực hiện. câu 9
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
Khái niệm quần chúng nhân dân ược hiểu trong mối quan hệ với khái niệm lãnh tụ. Đó là hai
yếu tố cơ bản tạo thành lực lượng cách mạng của quá trình cải tạo kinh tế - chính trị – xã hội.
Quần chúng nhân dân luôn luôn ược xác ịnh bởi: Một là, những người lao ộng sản xuất ra của
cải vật chất và giá trị tinh thần; Hai là, những bộ phận dân cư chống lại giai cấp ối kháng với
nhân dân; Và ba là, những giai cấp, tầng lớp xã hội góp phần thúc ẩy sự tiến bộ xã hội.
Cũng giống như bất cứ khái niệm khoa học nào, khái niệm quần chúng nhân dân có nội hàm
luôn biến ổi theo sự phát triển của lịch sử xã hội. Nhưng dù có biến ổi thế nào chăng nữa, thì
bộ phận những người lao ộng sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần vẫn là lực
lượng ông ảo nhất và óng vai trò hạt nhân cơ bản của khái niệm quần chúng nhân dân.
Khái niệm vĩ nhân nhằm chỉ những người có tri thức uyên bác và có tầm nhìn xa, biết nắm
bắt ược những vấn ề căn bản nhất trong một hay một số lĩnh vực nào ó của hoạt ộng xã hội.
Vĩ nhân có thể là những người làm khoa học, làm chính trị, làm văn hoá - nghệ thuật…
Những vĩ nhân nào có khả năng tập hợp, giác ngộ, tổ chức quần chúng nhân dân ể giải quyết
những nhiệm vụ cụ thể do lịch sử ặt ra ược gọi là lãnh tụ.
Như vậy, lãnh tụ phải là người có những phẩm chất cơ bản: Một là, có tri thức khoa học uyên
bác, biết nắm bắt ược xu thế vận ộng của dân tộc, quốc tế và thời ại; Hai là, có năng lực tập
hợp quần chúng nhân dân, biết thống nhất ý chí, hành ộng của họ ể giải quyết những nhiệm
vụ cụ thể do lịch sử ặt ra; Và ba là, luôn gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân, biết hy
sinh quên mình vì lợi ích cao cả của quần chúng nhân dân.
Sự xuất hiện lãnh tụ mang tính khách quan. Bất cứ một thời ại nào, một dân tộc nào, khi
những nhiệm vụ lịch sử ược ặt ra ã chín muồi, khi phong trào quần chúng rộng lớn òi hỏi thì
sớm hoặc muộn những con người kiệt xuất ấy, những lãnh tụ với tài năng và phẩm chất cần
thiết sẽ xuất hiện. Nhưng ai trở thành lãnh tụ lại là iều ngẫu nhiên, không có người này, sẽ có
người khác. V.I.Lênin viết: “Trong lịch sử chưa hề có một giai cấp nào giành ược quyền
thống trị, nếu nó không ào tạo ược trong hàng ngũ của mình những lãnh tụ chính trị, những ại
biểu tiên phong có ủ khả năng tổ chức và lãnh ạo phong trào” . Tư tưởng này của V.I.Lênin
còn cho thấy vai trò cực kỳ quan trọng của lãnh tụ. Song, iều ó không có nghĩa là nếu thiếu
vắng một lãnh tụ cụ thể nào ó thì hoạt ộng của quần chúng không ược thực hiện.
Việc xuất hiện lãnh tụ không chỉ mang tính khách quan mà còn mang tính lịch sử. Tính lịch
sử thể hiện ở vai trò, phạm vi hoạt ộng, tác dụng của những lãnh tụ suy cho cùng do những
iều kiện lịch sử qui ịnh. Không có một cá nhân kiệt xuất nào có thể vượt ra ngoài iều kiện lịch
sử này. Hơn nữa, không có lãnh tụ chung cho mọi thời ại. Mỗi giai oạn phát triển của xã hội
có lãnh tụ riêng với những ặc tính và khả năng riêng, ể giải quyết những nhiệm vụ riêng do
chính giai oạn lịch sử ó ề ra.
Quần chúng nhân dân, lãnh tụ luôn là chủ thể của các tiến trình lịch sử xã hội.
2. Vai trò quyết ịnh của quần chúng nhân dân trong lịch sử
Quần chúng nhân dân óng vai trò quyết ịnh ối với mọi tiến trình lịch sử. Vai trò ó ược thể hiện ở ba mặt:
Một là, quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của
cải vật chất – cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội. Không có người trực tiếp sản xuất
sẽ không có của cải vật chất, không có ời sống vật chất, và do ó cũng không có ời sống tinh
thần, không có xã hội, không có lịch sử. Với tư cách là lực lượng sản xuất cơ bản, nhân dân
lao ộng gồm cả lao ộng chân tay và lao ộng trí óc ã quyết ịnh sự biến ổi của lịch sử, bởi vì xét Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
ến cùng, lực lượng sản xuất qui ịnh sự xuất hiện, ảm bảo sự tồn tại của một chế ộ xã hội. Dĩ
nhiên, khoa học và các nhà khoa học, nhất là trong iều kiện cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện nay, có vai trò ặc biệt quan trọng ối với sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Song khoa học và các nhà khoa học chỉ có thể xuất hiện và phát huy tác dụng thông qua thực
tiễn sản xuất của quần chúng nhân dân lao ộng, nhất là ội ngũ công nhân hiện ại và trí thức
trong nền sản xuất xã hội, của thời ại kinh tế tri thức. Nếu tách rời hoạt ộng sản xuất trực tiếp,
khoa học sẽ trở thành giáo iều, vai trò của các nhà khoa học do ó sẽ bị hạn chế. Điều ó khẳng
ịnh hoạt ộng sản xuất của quần chúng nhân dân là iều kiện cơ bản ể quyết ịnh sự tồn tại và phát triển xã hội.
Hai là, quần chúng nhân dân là ộng lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội. Thực tế lịch
sử chứng tỏ rằng, không có sự chuyển hoá chế ộ và cách mạng xã hội nào trong lịch sử mà
không có hoạt ộng ông ảo của quần chúng nhân dân. Trong mọi cuộc cách mạng xã hội, vai
trò của quần chúng, tính tích cực của quần chúng ược nâng cao rõ rệt. Trong những thời iểm
lịch sử ó, tính sáng tạo và sức mạnh của quần chúng là ộng lực trực tiếp và mạnh mẽ thúc ẩy
tiến bộ xã hội. Nếu xem xét căn nguyên của các cuộc cách mạng xã hội thì chúng ta có thể
thấy, chỉ có các chế ộ xã hội phản ánh và áp ứng nhu cầu, lợi ích của quần chúng nhân dân
mới có lý do tồn tại. Do ó, các cuộc cách mạng xã hội là kết quả tất yếu của phong trào ấu
tranh òi thay ổi chế ộ xã hội của quần chúng, khi chế ộ xã hội này i ngược lại lợi ích của quần chúng.
Ba là, quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra những giá trị văn hoá – tinh thần của xã hội.
Điều này ược thể hiện ở chỗ: Quần chúng nhân dân là người sáng tác về văn học, nghệ thuật,
khoa học, y học, quân sự, kinh tế, chính trị, ạo ức…; Hoạt ộng thực tiễn và cuộc sống của
quần chúng nhân dân là nguồn cảm hứng vô tận cho các thiên tài của văn hoá và khoa học;
hơn nữa, giá trị của các tác giả lớn, cũng như thiên tài loài người chỉ ược xác ịnh nếu nó ược
quần chúng chấp nhận và phổ biến trong cuộc sống của họ.
Tóm lại, xét trên tất cả các lĩnh vực từ kinh tế ến chính trị, từ hoạt ộng vật chất ến hoạt ộng
tinh thần, quần chúng nhân dân luôn óng vai trò quyết ịnh trong lịch sử. Tuy nhiên, tuỳ thuộc
vào iều kiện cụ thể của các thời ại lịch sử khác nhau mà vai trò chủ thể của quần chúng nhân
dân có thể biểu hiện khác nhau. Dưới chủ nghĩa xã hội, quần chúng nhân dân mới có ủ iều
kiện ể phát huy tài năng và trí tuệ sáng tạo của mình. Nhưng, sức mạnh của quần chúng nhân
dân chỉ ược phát huy khi họ ược hướng dẫn, tổ chức, lãnh ạo. Nói rõ hơn, vai trò sáng tạo ra
lịch sử của quần chúng nhân dân không tách rời vai trò của lãnh tụ.
3. Vai trò rất quan trọng của lãnh tụ trong lịch sử
Trong mối quan hệ với quần chúng nhân dân, lãnh tụ có nhiệm vụ: Một là, nắm bắt xu thế của
dân tộc, quốc tế và thời ại trên cơ sở hiểu biết những qui luật khách quan của các quá trình
kinh tế, chính trị, xã hội; Hai là, ịnh hướng chiến lược, hoạch ịnh chương trình hành ộng cách
mạng; Ba là, tổ chức lực lượng, giáo dục, thuyết phục quần chúng, thống nhất ý chí và hành
ộng của quần chúng vào giải quyết những công việc then chốt nhất. Lãnh tụ có vai trò rất
quan trọng trong lịch sử; vai trò ó ược thể hiện ở chỗ:
Một là, lãnh tụ có thể thúc ẩy hoặc kìm hãm sự tiến bộ xã hội. Nếu lãnh tụ nhận thức ược
những qui luật vận ộng của xã hội, trên cơ sở ó ịnh hướng úng ắn phong trào cách mạng thì sẽ
thúc ẩy xã hội phát triển; ngược lại, nếu lãnh tụ không nắm bắt ược xu thế vận ộng của dân
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
tộc, thời ại thì sẽ kìm hãm sự phát triển ối với xã hội, thậm chí có thể dẫn lịch sử trải qua
những bước quanh co, phức tạp.
Hai là, lãnh tụ thường là người sáng lập ra các tổ chức chính trị, xã hội, là linh hồn của tổ
chức xã hội. Do ó, lãnh tụ là người sáng lập, quản lý, iều khiển các tổ chức xã hội và có vai
trò quan trọng ối với sự tồn tại và phát triển của các tổ chức ó.
Ba là, lãnh tụ còn là tấm gương mẫu mực ể quần chúng phấn ấu, học tập nhằm nâng cao nhân
cách của các thành viên trong tổ chức. Sau khi hoàn thành vai trò của mình, lãnh tụ trở thành
biểu tượng tinh thần sống mãi trong tình cảm và niềm tin (tâm khảm) của quần chúng nhân dân.
4. Ý nghĩa của bài học “Lấy dân làm gốc”
Vai trò sáng tạo ra lịch sử của quần chúng nhân dân Việt Nam có ặc iểm riêng. Là một dân
tộc nhỏ bé luôn phải ương ầu với các thế lực ngoại xâm mạnh hơn gấp bội, dân tộc Việt Nam
cần phải tập hợp, oàn kết lại ể có sức mạnh tổng hợp ể chiến ấu và chiến thắng mọi kẻ thù.
Do vậy, ngay cả dưới chế ộ xã hội có sự ối kháng giai cấp, vai trò của quần chúng nhân dân
cũng luôn ược ề cao. Chính bản thân giai cấp thống trị cũng hiểu rằng: “Chở thuyền cũng là
dân, lật thuyền cũng là dân, thuận lòng dân thì sống, ngược lòng dân thì chết” (Nguyễn Trãi;
cũng “chỉ sợ lòng dân không theo” (Hồ Nguyên Trừng)… Có thể nói, lịch sử Việt Nam là
lịch sử quần chúng nhân dân, của toàn dân tộc dựng nước và giữ nước.
Từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, một lần nữa, Đảng ta khẳng ịnh rằng: Cách mạng là
sự nghiệp của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, do nhân dân lao ộng làm chủ. Đồng thời,
Đảng ta ặt ra nhiệm vụ: Tiếp tục cải cách bộ máy nhà nước theo hướng nhà nước thực sự là
của dân, do dân và vì dân; Phát huy mọi tiềm năng sáng tạo của nhân dân trong sự nghiệp xây
dựng xã hội chủ nghĩa, phát huy nhân tố con người. Phương châm “Lấy dân làm gốc” với chủ
trương ể “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra…”, một lần nữa khẳng ịnh, vai trò sáng
tạo ra lịch sử của quần chúng nhân dân Việt Nam.
Thấm nhuần bài học “Lấy dân làm gốc” ể thấy rằng, tệ sùng bái cá nhân, thần thánh hoá cá
nhân người lãnh ạo sẽ dẫn ến tuyệt ối hoá cá nhân kiệt xuất, tuyệt ối hoá vai trò người lãnh ạo
mà xem nhẹ vai trò của tập thể lãnh ạo và của quần chúng nhân dân. Căn bệnh trên dẫn ến
hạn chế hoặc tước bỏ quyền làm chủ của nhân dân, làm cho nhân dân thiếu tin tưởng vào
chính bản thân họ, dẫn ến thái ộ phục tùng mù quáng, tiêu cực, tức không phát huy ược tính
năng ộng, sáng tạo chủ quan của mình.
Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho ví dụ ?
*LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 )
*Lý giải tại sao? Ví dụ (2 )
-Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá ặc biệt, như phát minh; sáng chế; quy trình công
nghệ và trở thành ngành sản xuất với ầu tư ngày càng tăng.
-Khoa học ngày càng thâm nhập sâu vào mọi thành tố của LLSX, trở thành mắt khâu bên trong
của quá trình sản xuất, là nguyên nhân của mọi biến ổi trong sản xuất:
-Khoa học i vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng suất lao ộng. -Phát
minh khoa học làm xuất hiện những ngành sản xuất mới, những máy móc thiết bị mới, công nghệ
mới, nguyên vật liệu mới, năng lượng mới.
-Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao ộng hiện ại, tạo ra những năng lực lao ộng,
kỹ xảo lao ộng và tri thức quản lý cho người lao ộng. Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)