lOMoARcPSD| 45469857
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y
TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
HÃY CHỌN MỘT LOẠI HÀNG HÓA VÀ ĐÓNG VAI TRÒ
NGƯỜI SẢN XUẤT RA HÀNG HÓA ĐÓ ĐỂ THẢO LUẬN
VỀ THUỘC TÍNH VÀ CHỈ RA TẦM QUAN TRỌNG CỦA
HÀNG HÓA ĐÓ ĐỐI VỚI XÃ HỘI.
PHÂN TÍCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƯỜI TIÊU DÙNG, CẢM NHẬN TÁC ĐỘNG CỦA
QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀ ĐỀ RA PHƯƠNG ÁN ĐỂ
DUY TRÌ VỊ THẾ SẢN XUẤT TRÊN THƯƠNG TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Bích Ngần
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
lOMoARcPSD| 45469857
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y
TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA: KHOA Y NH M 1 – Y22F
HÃY CHỌN MỘT LOẠI HÀNG HÓA VÀ ĐÓNG VAI TRÒ
NGƯỜI SẢN XUẤT RA HÀNG HÓA ĐÓ ĐỂ THẢO LUẬN
VỀ THUỘC TÍNH VÀ CHỈ RA TẦM QUAN TRỌNG CỦA
HÀNG HÓA ĐÓ ĐỐI VỚI XÃ HỘI.
PHÂN TÍCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƯỜI TIÊU DÙNG, CẢM NHẬN TÁC ĐỘNG CỦA
QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀ ĐỀ RA PHƯƠNG ÁN ĐỂ
DUY TRÌ VỊ THẾ SẢN XUẤT TRÊN THƯƠNG TRƯỜNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
THS. PHẠM THỊ B˝CH NGẦN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
lOMoARcPSD| 45469857
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
HỌ TÊN
MSSV
Tổ
NHIỆM VỤ
Nguyễn Minh Quang
111220277
34
Nội dung
Quảng Bình Phương Thư
111220335
34
Phạm Yến Nhi
111220239
34
Nguyễn Thị Thuỳ Giang
111220068
34
Huỳnh Nguyễn Hoài Nam
111220197
34
Nguyễn Minh Quang
111220277
34
Phan Nhật Huy
111220117
34
Nguyễn Xuân Chiến
111220030
34
Trần Nhật Minh
111220188
34
Vương Minh Thiện Kim
111220158
34
Thị Cẩm Hường
111220104
35
Trần Nguyễn Duy Khang
111220132
35
Nguyễn Quỳnh Hương
111220103
35
Phan Trọng Luật
111220178
35
Bùi Hồ Phúc Hải
111220074
35
PPT
Soạn thảo
tài liệu
Trần Quang Huy
111220120
35
Bành Đại Lợi
111220173
35
Phan Công Đoàn
111220045
35
Thuyết trình
Phạm Thục Quyên
111220284
35
lOMoARcPSD| 45469857
MỤC LỤC
I. Giới thiệu chung về hàng hóa ược lựa chọn: ............................ 1
1. Khái quát lịch sử, nguồn gốc của cà phê tại Việt Nam: ........................ 1
2. Điểm khác biệt của cà phê rang so với các loại khác: ........................... 1
3. Về sản phẩm cà phê Toujours: ............................................................... 1
II. Thảo luận về các thuộc tính của hàng hóa: ............................. 2
1. Giá trị sử dụng của hàng hóa (cà phê): .................................................. 2
2. Giá trị của hàng hóa:.............................................................................. 4
III. Tầm quan trọng của hàng hóa ối với xã hội: .......................... 8
1. Tác ộng trực tiếp lên con người trong xã hội: ....................................... 8
2. Đối với ời sống kinh tế - xã hội: ............................................................ 9
IV. Trách nhiệm xã hội ối với người tiêu dùng: .......................... 10
1. Trách nhiệm ưa thông tin chính xác về sản phẩm: ...............................11
2. Trách nhiệm bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng: .............................11
3. Trách nhiệm hướng khách hàng ến việc “tiêu dùng bền vững”: ..........11
4. Trách nhiệm chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại:................... 12
V. Cảm nhận tác ộng của quy luật cạnh tranh: ........................... 12
1. Quy luật cạnh tranh: ............................................................................ 12
2. Sự cạnh tranh tại thị trường cà phê rang Việt Nam: ............................ 13
3. Cảm nhận tác ộng tích cực: ................................................................. 14
4. Cảm nhận tác ộng tiêu cực: ................................................................. 15
VI. Phương pháp cạnh tranh ể givị thế trên thương trường: 15
1. Hạ giá trị cá biệt bằng cách tăng năng suất lao ộng: ........................... 16
2. Tạo ra sự khác biệt bằng dịch vụ khách hàng: .................................... 16
3. Nghiên cứu thị trường: ........................................................................ 16
4. Đầu tư vào quảng cáo: ......................................................................... 17
5. Phát triển sản phẩm: ............................................................................ 18
lOMoARcPSD| 45469857
1
I. Giới thiệu chung về hàng hóa ược lựa chọn:
Đối với bài này, hàng hóa phê rang ược lựa chọn làm chủ ề thảo luận
cũng như phân tích theo 5 tiêu chí mà yêu cầu ề bài ã ặt ra. Trong vai trò nhà
sản xuất, cái tên Toujours ược lựa chọn ặt cho hàng hóa phê rang, với ý
nghĩa là “mãi mãi”, như nét ẹp và hương vị của cà phê rang truyền thống ã ược
lưu giữ không ổi gần 200 năm.
1. Khái quát lịch sử, nguồn gốc của cà phê tại Việt Nam:
Cây cà phê ược phát hiện từ năm 850, tới thế kỷ 15 người ta chế biến
rang hạt phê sử dụng làm uống. Đến năm 1857 phê ược
Pháp ưa về Việt Nam. Cho ến năm 2001, Việt Nam trở thành quốc gia
xuất khẩu phê thứ hai trên thế giới, trung bình hằng năm thu về cho
ngân sách hơn 1 tỷ USD.
Theo lịch sử phát triển của phê thì các phương pháp chế biến
phê ngày càng kthuật phức tạp và công phu hơn. Sau khâu chế
phê ược ưa vào rang xay, thể thêm các phụ gia mật ong, bơ, dầu...
hoặc rang nguyên chất hay còn gọi là cà phê mộc cổ iển.
2. Điểm khác biệt của cà phê rang so với các loại khác:
Tøy thuộc vào cách ược bảo quản, c phŒ rang c thể tồn tại trong v i
tuần ến v i thÆng, hoặc thậm ch một năm. phê rang thời hạn sử
dụng iển h nh tối ưu là 2 tuần, trong khi c phŒ xay l 15 phœt.
Hương thơm của phê rang vương vấn, thanh cao v lắng dịu hơn so
với những loại phê mang hương vị thơm nồng gay gắt của cÆc chất
hoÆ học khÆc. C phŒ rang giữ ược tất cloại tinh dầu v th nh phần h a
học khÆc c n nguyŒn vẹn, mang lại hương vị ầy ủ, ậm à tinh tế hơn
so với hầu hết cÆc loại c phŒ ho tan.
BŒn cạnh ó, người tiêu dùng cũng có thể mua theo sở th ch của m nh,
dø l rang nhạt hay rang ậm hay rang vừa, dø l chứa nhiều hay t caffeinee.
Về cơ bản, người tiŒu døng c thể tøy chỉnh hương vcho cốc c phŒ của
mình, ậm hay nhạt, ngọt t hay ngọt nhiều.
3. Về sản phẩm cà phê Toujours:
Thương hiệu C phŒ Toujours cho ra mắt sản phẩm c pc nguồn gốc
giống Robusta nổi tiếng, trải qua nhiều kh u kiểm soÆt nghiŒm ngặt, t
trồng trọt, thu hoạch, lựa chọn hạt, chế biến, cho ến bước ng g i. Đặc biệt,
kh u chế biến, với kỹ thuật ặc biệt; hạt phê ược rang với nhiệt 240”C
có màu nâu ậm, sÆng b ng với dầu khiến cho thể t ch của hạt cà phê ạt tối
lOMoARcPSD| 45469857
2
a, mang vị ắng tự nhiên, không chua, ậm ặc v hương thơm nồng ặc trưng
thích hợp với a số người Việt.
II. Thảo luận về các thuộc tính của hàng hóa:
H ng h a c hai thuộc t nh l giÆ trị v giÆ trị sử dụng sẽ l trọng tậm tr nh b y.
Ngo i ra b i ph n t ch c n liŒn hệ thŒm tới lượng giÆ trị làm sở cho những
phần sau v c vận dụng thŒm cặp phạm trø Nội dung H nh thức trong phØp
Biện chứng duy vật (Karl Marx) nhằm l m thŒm mối quan hệ giữa giÆ trị
trao ổi v giÆ trị trong thuộc t nh giÆ trị của h ng h a.
1. Giá trị sử dụng của hàng hóa (cà phê):
1.1. Định nghĩa:
GiÆ trị sử dụng của h ng h a l c ng dụng của h ng h a thỏa mªn
nhu cầu nào ó của con người, giÆ trị sdụng do lao ng cụ thtạo ra
có phương pháp, ối tượng lao ộng nhằm ạt ược 1 mục ích riêng. Hàng hóa
nào cũng một số c ng dụng nhất nh, ch nh c ng dụng (tính ích ó)
làm cho hàng hóa có giá trị sử dụng.
sở của giÆ trị sử dụng của c phŒ l do những thuộc t nh tự
nhiŒn (l , h a học) tồn tại v cấu tạo nŒn hạt c phŒ quyết ịnh. NŒn giÆ
trsử dụng l phạm trù vĩnh viễn v n tồn tại trong mọi phương thức hay
kiểu sản xuất c phŒ.
1.2. Giá trị sử dụng của hàng hóa:
phê rang ược tạo ra nhờ v o việc hạt phê ược xay rồi rang
từ cÆc hạt phê tươi dưới nhiều h nh thức a dạng, ạt mục ích cuối cøng
l tạo ra ược sản phẩm c phŒ c thể thỏa nhiều nhu cầu khÆc nhau của con
người nhờ v o những ặc t nh của n . Một số giÆ trị sử dụng tiŒu biểu của
c phŒ c thể kể ến như:
1.2.1. Giải khát:
C phŒ l một loại thức uống ược sử dụng phổ biến v rộng rªi trŒn
khắp thế giới v Việt Nam nhờ hương vị thơm ngon, ậm à ặc trưng tạo nŒn
cảm giÆc sảng khoÆi thỏa mªn vị giÆc khi sử dụng. Ở Việt Nam, c phŒ
l 1 trong những loại thức uống ược ưa chuộng hàng ầu ể giải khÆt.
V dụ: Để thỏa mãn cơn khát, phê ược uống nguyŒn chất, hoc
uống với á ể tạo cảm giÆc mÆt lạnh, giải nhiệt, hay pha thŒm sữa, ường
v cÆc th nh phần tạo vị khác n trở nên ngon hơn, tạo nŒn sự sảng khoÆi,
k ch th ch vgiÆc khi uống. Do ó, nhiều người ưa chuộng c phŒ như 1
thức uống ể thưởng thức, giải khát thay vì trà, nước ngọt, bia…
1.2.2. Cung cp năng lượng, duy trì sự tỉnh táo:
lOMoARcPSD| 45469857
3
Nhờ caffeine trong c phŒ tự nhiŒn – một chất g y ra sự hưng phấn
v kØo d i thời gian tỉnh tÆo bằng cách ngăn cản hoạt ộng bình thường của
adenosine phospodiesterase, phê giúp người sử dụng duy tr stỉnh
táo và tăng hiệu suất l m việc.
Hàm lượng caffeine trong cà phê rang ược vượt trội hơn so với trà
en, trà xanh, nước tăng lực, v nhiều hơn so với mặt bằng chung cÆc loại
c ph a tan nŒn thỏa mªn tốt nhu cầu năng lượng của người tiŒu døng.
Do ó, phê ược sử dụng như 1 loại nước uống giúp tăng cường v
kØo d i sự tập trung, tỉnh tÆo tinh thần; n ng cao khả năng hoạt ộng v tạo
cảm giÆc tr n trề năng lượng. Để áp ứng cÆc nhu cầu n y, c phŒ thường
ược sử dụng v o buổi sÆng, cung cấp năng lượng cho cả ng y d i l m việc.
ược sử dụng rộng rªi từ học sinh tới c ng nh n, nh n viŒn văn phòng,
trong mọi lĩnh vực, mọi ộ tuổi, mọi nơi trên thế giới ể giœp cải thiện hiệu
suất l m việc của con người.
1.2.3. Cải thiện sức khỏe:
Nhnhững chất h a học ặc thø ược tổng hợp trong c phŒ m n mang
lại nhiều lợi ích ến sức khỏe của ã ược khoa học chứng minh:
+ Hỗ trhệ tiŒu h a: C phŒ htrquÆ tr nh tiŒu h a nhờ
kích thích nhu ộng ruột, tăng cường hiệu quả trao ổi chất v bảo vệ
hoạt ộng của ruột.
+ Giảm bØo: Nhờ tăng cường trao i chất, chuyển hóa năng
lượng v chuyển h a chất béo, thay ổi lưu trữ chất béo trong cơ th,
c phŒ giœp ch trong việc kiểm soÆt c n nặng nếu dùng iều .
+ Tăng cường khả năng vận ng: TiŒu thụ cà phê trước khi
vận ộng c khả năng cải thiện sức bền, kØo d i thời gian tập luyện.
Bởi loại ồ uống này giúp ngăn chặn cÆc h a chất khiến cơ bắp bị
mỏi trong hoạt ộng thể chất cường ộ cao. Từ ó giúp cải thiện hiệu
quả tập thể dục, n ng cao thể lực, sức khỏe.
+ Giảm nguy mắc cÆc bệnh nguy hiểm: Đái tháo ường
type 2, bệnh Alzheimer, bệnh Parkison, t quỵ, stress quÆ mức…
ều ược ghi nhận l c suy giảm nguy mắc phải khi sdụng phê,
ặc biệt ối với bệnh Gout (c phŒ giœp giảm nồng ộ Acid Uric
mÆu nhờ giảm tổng hợp và tăng ào thải).
1.3. Ảnh hưởng của sự phát triển xã hội ến giá trị sử dụng:
Xª hội tiến bộ, lực lượng sản xuất c ng phÆt triển th số lượng giÆ
trị sử dụng ng y c ng nhiều, chất lượng giÆ trị sử dụng ng y c ng cao.
lOMoARcPSD| 45469857
4
V dụ: Đối với c phŒ rang, th khi quy tr nh sản xuất ng y c ng hiện
ại, chất lượng hạt ptăng, gia tăng hương vị v cÆc th nh phần c lợi
nhằm gia tăng các giá trị sử dụng v giảm thiểu tạp chất, th nh phần kØm
chất lượng g y suy giảm giÆ trị sử dụng.
GiÆ trị sử dụng của h ng h a l giÆ trị sử dụng xª hội v n kh ng phải
l giÆ trị sử dụng cho người sản xuất trực tiếp mà là cho người tiŒu døng,
cho xª hội, thông qua trao ổi, mua bán. Do ó người sản xuất h ng h a phải
luôn quan tâm và áp ứng ến nhu cầu của xª hội.
V dụ: Phải t m hiểu cÆc nhu cầu của người tiŒu døng m họ cần
thỏa mªn, t m hiểu xu hướng nhu cầu của xª hội: lý do người tiŒu døng sử
dụng c phŒ, khoảng thời gian sdụng trong ng y, nh m tuổi sử dụng
nhiều,…Nhằm hướng sản xuất c phŒ rang thỏa mªn hiệu quả cÆc nhu
cầu của xª hội.
2. Giá trị của hàng hóa:
2.1. Giá trị trao ổi:
GiÆ trị trao ổi của h ng h a l một quan hệ về số lượng, l tỷ lệ theo ó
một giÆ trị sdụng loại hàng hóa này ược trao i với những giÆ trị sử
dụng loại hàng hóa khác thông qua 1 cơ sở chung. Ch nh hao ph lao ộng ể
tạo ra hàng hóa là cơ sở chung của việc trao ổi v n tạo th nh giÆ trị của h
ng h a.
Trong quÆ tr nh sản xuất hạt c phŒ Toujours, giÆ trị của hạt c
phŒ sẽ quyết ịnh giÆ trị trao ổi của n trŒn thị trường. Điển h nh nếu l
m ra 1 tấn hạt c phŒ mất 24 giờ thời gian lao ộng xª hội cần thiết th nếu
em trao ổi, phải trao ổi với sản phẩm hàng hóa nào ó cũng mất 24 giờ
thi gian lao ộng xª hội cần thiết.
2.2. Giá trị của hàng hóa:
GiÆ trị của hàng hóa là lao ộng xª hội của người sản xuất h ng h a,
cụ thể là lao ộng trừu tượng, kết tinh trong h ng h a. Ch nh sự hao ph sức
lao ộng của người sản xuất tạo ra giÆ trị của h ng h a. GiÆ trị l nội dung,
là cơ sở của giÆ trị trao ổi, c n giÆ trị trao ổi chỉ l h nh thức biểu hiện ra
bŒn ngo i của giÆ trị. Phần n y sẽ ược mrộng thŒm khi liŒn hcặp
phạm trø Nội dung – H nh thức của phØp Biện chứng duy vật.
Ngo i ra, giÆ trị c n biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản
xuất h ng h a. Ch nh v vậy, giÆ trị l một phạm trø lịch sử chỉ tồn tại trong
kinh tế h ng h a.
Cụ thvới c phŒ rang Toujours, shao ph sức lao ộng n i chung
của người sản xuất tạo nŒn giÆ trị của g i c phŒ thhin mọi công
oạn:
lOMoARcPSD| 45469857
5
Trồng trọt: Người sản xuất phải thực hiện cÆc c ng việc trồng v
chăm sóc, tưới b n, bảo vệ c y c phŒ, v l c y c ng nghiệp, nŒn c phŒ cần
tối thiểu 3 năm mới cho thu hoạch, nŒn thời gian n y rất lâu, người n ng
d n phải lao ộng tỉ mẩn từng ngày ược những quả c phŒ tươi, mọng
ẹp.
Thu hoạch: Được tiến h nh ho n to n thủ c ng bằng tay, tốn thời gian
v sức người, kh ng døng mÆy m c hỗ trợ. Nhờ ó thu ược c phŒ ch n mọng
ồng ều nhất và không làm hư cây do máy.
Sơ chế: Sau khi thu hoạch, trái cà phê ược người công nhân em rửa
sạch và em phơi khô nắng 2-3 ngày. Sau ó sược gom lại, v o mÆy
tÆch vỏ ngo i v ph n loại, chọn lựa những hạt tốt.
Rang v xay: L kh u quan trọng nhất, quyết ịnh hương vị c phŒ, nên
người sản xuất sẽ iều khiển thủ c ng mÆy rang thật ch nh xÆc v tỉ mỉ, iều
tiết d ng hạt c phŒ di chuyển ồng ều, iều chỉnh nhiệt từ 100 – 225”C, tøy
theo møi vị mong muốn.
Đóng gói sản phẩm: C phŒ sau khi chế biến sẽ ược óng gói vi
mÆy m c c sự vận h nh của con người.
Qua quy tr nh sản xuất c phŒ, chœng ta thấy ược slao ộng, hao
ph sức lực của người sản xuất ược bộc lộ ra qua từng công oạn v hoạt ộng.
Qua cÆc hoạt ộng ấy, sức lực của người sản xuất về cơ bắp v thể chất, về
tinh thần trí óc hao phí ra chuyển ổi, kết tinh trong từng gói phê
rang ược l m ra, tạo nŒn cÆi giÆ trị, tinh túy cô ọng lại trong loại h ng h
a n y.
2.3. Mối quan hệ giữa giá trị và giá trị sử dụng:
Mối quan hệ giữa hai thuộc t nh của h ng hoÆ:
Hai thuộc t nh của h ng h a c quan hchặt chẽ với nhau, vừa thống
nhất, vừa m u thuẫn với nhau.
Mặt thống nhất thể hin chỗ: hai thuộc t nh này cùng ng thời tồn
tại trong một h ng h a, một vật phải có ầy ủ hai thuộc t nh n y mới l h ng h
a. Nếu thiếu một trong hai thuộc tính ó, vật phẩm sẽ kh ng phải l h ng h a.
V dụ hạt c phŒ Toujours c giÆ tr(kết tinh lao ng hao phí sản xuất),
nhưng nếu thiếu giÆ trị sử dụng của c phŒ, kh ng døng l m thức uống, th
c phŒ Toujours kh ng phải hàng hoá và ngược lại.
M u thuẫn giữa hai thuộc t nh của h ng h a thể hiện ở chỗ:
Thnhất, với tư cách là giá trị sử dụng thì các hàng hóa không ồng
nhất vchất (như phê, thanh sắt, thịt heo ều là hàng hóa, nhưng công
dụng của chœng khÆc nhau, giÆ trị sdụng khác nhau). Nhưng ngược
lOMoARcPSD| 45469857
6
lại, với cách giá trị th cÆc h ng h a lại ồng nhất về chất, ều l những
sản phẩm kết tinh của lao ộng người sản xuất hao phí vào trong ó mà thôi,
hay là lao ộng ã ược vật hóa (như cà phê rang, thanh sắt, thịt heo ều là do
lao ộng sản xuất ra, kết tinh lao ộng v o trong n ).
Thhai, tuy gtrị sử dụng v giÆ trị cøng tồn tại trong một h ng
hóa, nhưng quÆ tr nh thực hiện chœng lại tÆch rời nhau về cả mặt kh ng
gian v thời gian: giÆ trị ược thực hiện trước trong lĩnh vực lưu thông (trao
ổi, bu n bÆn), c n giÆ trị sử dụng ược thực hiện sau, trong lĩnh vực tiŒu
døng (thực hiện c ng dụng nhằm thỏa mªn nhu cầu nào ó của con người).
2.4. Mở rộng: Triết học Mác – -nin ở giá trị trao ổi và giá trị của
hàng hóa:
Cặp phạm trø Nội dung - H nh thức:
Nội dung: l phạm trø chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố,
những quÆ tr nh tạo nŒn sự vật.
GiÆ trcủa hàng hóa là lao ộng hội của người sản xuất h ng h a
kết tinh trong h ng h a. Biểu hiện về mặt nội dung của h ng h a.
H nh thức: l phạm trø chỉ phương thức tồn tại v phÆt triển của s
vật, l hệ thống cÆc mối liŒn hệ tương ối bền vững giữa cÆc yếu tố của
sự vật ó.
GiÆ trị trao ổi: l một quan hệ về số lượng, l tỷ lệ theo ó một giÆ
trị sử dụng loại hàng hóa này ược trao ổi với những giÆ trị sử dụng loại
hàng hóa khác. Hay nói khác i, nó chính là mặt h nh thức của h ng h a.
Sự thống nhất giữa nội dung v h nh thức:
Nội dung v h nh thức lu n gắn b chặt chẽ với nhau trong một thể
thống nhất. Kh ng c h nh thức n o tồn tại thuần tœy kh ng chứa ựng nội
dung, ngược lại cũng không có nội dung n o lại kh ng tồn tại trong một h
nh thức xác ịnh. Nội dung n o c h nh thức ó.
Do ó giá trị trao ổi kh ng thể tồn tại nếu kh ng c giÆ trị l m nội
dung (như là khi không có lao ộng ể sản xuất c phŒ th sẽ kh ng c g cả ể
làm thước o, tỷ lệ trao ổi ược). Ngược lại, h ng h a (c phŒ) khi ã có giÆ
trị tức l sẽ c mức lao ộng hao phí ể lấy ra làm thước o trao ổi bu n bÆn,
tức l phải c giÆ trị trao ổi (thông thường l giÆ tiền).
Nội dung giữ vai tr quyết ịnh ối với h nh thức trong quÆ tr nh vận
ộng phÆt triển: Lao ộng hao ph kết tinh trong h ng h a, cụ thl c ng sc
thchất v tinh thần bỏ ra ể sản xu t h ng h a (c phŒ) sẽ quyết ịnh giÆ trị
trao ổi của nó, người ta thường trao ổi những vật c giÆ trị (lao ộng xª hội
lOMoARcPSD| 45469857
7
hao phí) tương ương nhau, từ ó giá trị giữ vai tr l m cơ sở, quyết ịnh nŒn
giÆ trị trao ổi.
Sự tác ộng của h nh thức ến nội dung thể hin chỗ: Nếu phø hp
với nội dung th h nh thức sẽ tạo iều kiện thuận lợi thúc ẩy nội dung phÆt
triển; nếu kh ng phø hợp với nội dung th h nh thức sẽ ngăn cản, k m hªm
sự phÆt triển của nội dung.
Thực tế: khi giÆ trị trao ổi kh ng hợp lí, òi hỏi vượt quÆ giÆ trị th
sẽ dẫn tới k m hªm, suy giảm trao ổi loại hàng hóa ó, dẫn tới thua lỗ v giảm
ầu tư, chất lượng sản xuất giảm l m cho giÆ trị ng y c ng cao ngo i mong
muốn (giÆ trị cao ây hao phí lao ộng tăng, cực nhọc hơn trong sản
xuất).
V dụ: Khi bÆn c phŒ giÆ quÆ cao so với giÆ trị của n (trŒn thị
trường hiện nay giá phê rang dao ng từ 100 tới khoảng 200 ngh n
ồng/kg; giÆ sẽ l quÆ cao nếu như 1 loại c phŒ tầm trung, nội ịa, hương
vị thông thường mà ược bÆn với giÆ tới 300 nghìn/kg trong iều kiện thị
trường bình thường) th sẽ ít người mua, dẫn tới thua lỗ kh hồi ược vốn. Từ
ó suy giảm ộng lực sản xuất, suy giảm năng suất v chất lượng, dẫn tới việc
sản xuất ình trệ, c ng l m c ng lỗ.
2.5. Lượng giá trị của hàng hóa và các yếu tố ảnh hưởng tới nó:
2.5.1. Lượng giá trị của một ơn vị hàng hóa:
GiÆ trị của hàng hóa là do lao ng hội, lao ng trừu tượng của
người sản xuất h ng h a kết tinh trong h ng h a. V vậy, lượng giÆ trị của
hàng hóa ược o bằng lượng lao ộng tiêu hao ể sản xuất ra h ng h a ó, tính
bằng thời gian lao ộng.
2.5.2. Những yếu tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của một ơn vị hàng
hóa:
Để sản xuất ra một h ng h a, cần thời gian lao ộng trung b nh cần
thiết hoặc "thời gian lao ộng xª hội cần thiết" sẽ quyết ịnh lượng giÆ trị
của h ng h a ấy. Khi thời gian lao ộng xª hội cần thiết thay ổi (cao hay
thấp) thì lượng giÆ trị của hàng hóa cũng sẽ thay ổi tương ứng.
Tất cả nhng yếu tố ảnh hưởng tới thời gian lao ộng xª hội cần thiết
u ảnh hưởng tới lượng giÆ trị của h ng h a. C ba yếu tố cơ bản:
+ Năng suất lao ng l sức sản xuất của lao ộng. Đo bằng thời gian
lao ộng hao phí sản xuất ra một ơn vị sản phẩm. Khi năng suất lao
ộng tăng lên thì giÆ trị của một ơn vị h ng h a giảm ngược lại.
Tăng năng suất lao ộng ý nghĩa giống như tiết kiệm thời gian v
c ng sức lao ộng.
lOMoARcPSD| 45469857
8
V dụ: + Với hạt phê Toujours, năng suất lao ộng tăng lên nghĩa
trong một thời gian lao ộng, sản lượng hạt c phŒ sản xuất ra tăng lên
làm cho thời gian lao ng cần thiết sản xuất ra c phŒ Toujours giảm
xuống.
+ Cường ộ lao ộng là ại lượng chỉ mức ộ hao ph sức lao ộng
trong một ơn vị thời gian. N cho thấy mức khẩn trương, nặng nhọc
của lao ộng.
+ Mức ộ phức tạp của lao ộng gồm lao ộng giản ơn phức tạp.
Đối với c phŒ rang, tất cả những yếu tố ấy stham gia quyết ịnh
lượng lao ộng hội cần thiết sản xuất ra sản phẩm hạt c phŒ, từ ó quyết
ịnh lượng giÆ trị của hạt c phŒ Toujours.
Nếu thời gian c ng sức bỏ ra sản xuất hạt c phŒ Toujours quÆ lớn
thì lượng giÆ trị của hạt c phŒ sẽ cao, g y thiệt cho nh sản xuất. V vậy,
cần phải lu n gicho thời gian lao ộng cÆ biệt (thời gian c ng sức bỏ ra)
thấp hơn thời gian lao ộng xª hội cần thiết th h ng h a (hạt c phŒ) bÆn ra
sẽ c lời, nếu bằng thời gian lao ộng xª hội cần thiết th sản phẩm bÆn ra h
a vốn.
III. Tầm quan trọng của hàng hóa ối với xã hội:
C pl thức uống ược ưa chuộng thứ hai thế giới với hơn 400 triệu ly c phê
ược tiŒu thụ hằng năm. Đồng thời, phê hàng hược trao ổi nhiều thứ
hai to n cầu chỉ sau dầu mỏ, do ó cà phê óng 1 vai trò quan trọng trong xª hội.
1. Tác ộng trực tiếp lên con người trong xã hội:
1.1. Tác ộng lên sức khỏe:
XØt mức nh n, phê tác ộng mạnh mẽ lŒn sức khoẻ
tinh thần v thể chất của người sử dụng. Việc tiŒu thụ c phŒ ở mức ộ vừa
phải c thể giúp ngăn ngừa nhiều loại bệnh nguy hiểm. Đồng thời c phŒ
giœp cải thiện sức khỏe tinh thần, tạo sự hưng phấn, giảm lo âu, ng
thẳng.
1.2. Tác ộng ến công việc và ời sống:
Đó là nhờ c ng dụng của caffeine c trong c phŒ. Caffeine l chất k
ch th ch tự nhiên, giúp người sử dụng tỉnh táo, tăng năng suất l m việc,
phấn chấn tinh thần.
1.2.1. Cà phê ở nơi làm việc:
Cung cấp c phŒ cho nh n viŒn ở nơi làm việc giœp kh ng chỉ
tăng hiệu suất l m việc m c n g p phần giảm stress. Sử dụng c phŒ giờ
lOMoARcPSD| 45469857
9
nghỉ giúp tăng tính tương tác giữa ồng nghiệp, tạo môi trường l m việc
thoải i, ạt hiểu quả cao.
1.2.2. Cà phê tăng tính tương tác xã hội:
CÆc quÆn c p phục vụ tại chỗ ng y c ng nhiều ược ưa
chuộng. Đây ược xem l tiểm giao lưu ưa thích của nhiều người, hến ây
tụ họp tr chuyện, viết lÆch, giải tr hay chỉ ể giết thời gian.
V thế, bằng cÆch cung cấp kh ng gian cho những cuộc gặp gỡ, c phŒ
óng góp một phần v o việc x y dựng mạng lưới xª hội, từ ó góp phần thúc
ẩy giÆ trị của cộng ồng.
2. Đối với ời sống kinh tế - xã hội:
C phŒ l c y c ng nghiệp lâu năm ược trồng nhiều nước ta, ặc biệt l T
y NguyŒn v diện t ch trồng ngày càng tăng do phù hợp với iều kiện tự
nhiŒn. Sản lượng phê tăng mạnh ạt tốc tăng trưởng khoảng 26% 1
năm. Có thể thấy cà phê óng 1 vai trò to lớn ối với ời sống kinh tế - xª hội
nước ta:
2.1. Tạo việc làm cho nhiều lao ộng, góp phần giảm thiểu thất
nghiệp.
C phŒ l một loại c y c giÆ trị kinh tế cao nŒn việc xuất khẩu c
phŒ sẽ giúp người n ng d n trồng c phŒ l m gi u trŒn ch nh mảnh ất của
m nh.
C phŒ chiếm khoảng 8% giÆ trsản lượng n ng nghiệp v khoảng
25% giÆ trxuất khẩu n ng nghiệp. Nghề trồng c phŒ Việt Nam ã tạo
nguồn thu nhập lớn cho dân n ng th n, trung du v miền núi ồng thời
tạo việc làm cho hơn 700 nghìn nông dân (1,83% tổng số lao ộng trŒn to
n nền kinh tế quốc d n).
2.2. Mặt hàng xuất khẩu chiếm tỉ lệ quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân:
C phŒ của Việt Nam chủ yếu ược dùng xuất khẩu sang cÆc thị
trường lớn khắp thế giới. Hiện Việt Nam l quốc gia xuất khẩu c phŒ th
2 thế giới.
Xuất khẩu c phŒ mỗi năm em về cho nền kinh tế lượng ngoại tệ
lớn, (khoảng 500 triệu USD). G p phần v o hiện mục tiŒu phÆt triển chiến
lược kinh tế hội của ất nước. G p phần n ng cao vị thế v h nh ảnh nn
kinh tế Việt Nam.
2.3. Các sản phẩm tái chế, tái sử dụng từ cà phê góp phần bảo vệ
môi trường:
lOMoARcPSD| 45469857
10
CÆc sản phẩm tÆi chế từ c phŒ hiện nay cũng mang giá trị rất cao
về t nh th n thiện với môi trường từ vỏ hạt cà phê, bã cà phê….
V dụ: + Hạt nhựa sinh học c phŒ (coffee bio-composite) l nguồn
nguyŒn liệu døng cho sản xuất sản phẩm nhựa sinh học. Thay cho nha
truyền thống.
+ Cốc, ống hœt từ bª c phŒ giœp giảm lượng rÆc thải. Bª c
phê còn ược døng l m mỹ phẩm chăm sóc sắc ẹp thay thế.
+ Vải kh ng dệt c phŒ c thể l m ra nhiều mặt h ng phong
phœ với chất lượng ạt chuẩn về về ộ thấm hœt, sự mềm mại v khả
năng chống chÆy.
2.4. Thói quen sử dụng cà phê là 1 phần nét ẹp văn hóa:
Hương vị cà phê ậm à ã trở nŒn quen thuộc trong nhịp sống mỗi ng
y của người d n Việt, họ có phong cách thưởng thức c phŒ rất riŒng, họ
kh ng coi c phŒ l thức uống nhanh, chống buồn ngủ như người Mỹ
thưởng thức cà phê như một thứ văn hóa nhâm nhi và suy tưởng.
Ngồi bŒn tÆch c phŒ, vừa nhấp từng ngụm nhỏ vừa ọc bÆo, nghe
nhạc, tr chuyện cøng bạn bè, cùng ối tác làm ăn, hay ngồi l m việc, v còn
ể suy ngẫm về cuộc sống, về con người,… Bên ly phê nhỏ giọt, người
ta như tĩnh tâm hơn, trầm ng m, gợi cho ta những nỗi vui buồn, những kỷ
niệm.
Người Việt nh m nhi ly cà phê như người Scotland nhâm nhi rượu
whiskey, chậm rãi từ từ tận hưởng trọn vẹn hương vị tr chuyện, hœt
thuốc bŒn ly phê. Đây những h nh ảnh t nhiều xuất hiện trong ời mỗi
người Việt Nam.
IV. Trách nhiệm xã hi ối với người tiêu dùng:
TrÆch nhiệm hội của nh sản xuất l to n bộ trÆch nhiệm về nhng
ảnh hưởng ến hội tcÆc quyết ịnh v hoạt ộng kinh doanh. Bao gồm
gắn kết hoạt ộng kinh doanh với cÆc vấn ề xª hội, ạo ức, môi trường, bảo
vệ quyền lợi và áp ứng cÆc mối quan t m của khÆch h ng, lợi ch chung
của hội, ngăn ngừa v giảm thiểu tác ộng tiŒu cực từ hoạt ộng kinh
doanh cũng như tuân thủ phÆp luật.
Trong vị thế nh sản xuất, cà phê Toujours cũng không ngoại lệ, người
tiŒu døng l yếu tố quyết ịnh th nh bại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
cà phê rang xay ặc biệt quan t m tới ối tượng khÆch h ng m kể ến c thể
ph n t ch cÆc trÆch nhiệm xª hội này thành 4 ý chính sau ây:
lOMoARcPSD| 45469857
11
1. Trách nhiệm ưa thông tin chính xác về sản phẩm:
Người tiŒu døng cần ược tiếp cận với th ng tin ch nh xÆc cho phØp
họ ưa ra lựa chọn theo mong muốn, nhu cầu của nh n. V vậy, trong
thực hiện th ng tin, phải c ng bằng, xÆc thực, phø hợp với văn hóa i
chúng và sao cho người døng hiểu úng ược.
Cụ thể, thương hiệu Toujours c sản phẩm C phŒ với hộp ựng chứa ầy
ủ bảng th nh phần sản phẩm (tự nhiŒn lẫn tổng hợp), chứng nhận Vệ sinh
an to n thực phẩm với nguồn gốc v quy tr nh sản xuất c phŒ.
Ngo i ra, trŒn cÆc kŒnh th ng tin quảng bÆ v cÆc tthông tin i kèm
sản phẩm, thể hiện ầy ủ th ng tin về xuất xứ th nh phần, quy tr nh tr nh sản
xuất, c ng nghệ; ặc iểm lợi ch sức khỏe, cũng như khuyến cÆo sử dụng;
ồng thời miŒu tả các ặc iểm về trải nghiệm (như hương vị, cÆch sử
dụng..) ể khÆch h ng tham khảo, lựa chọn phø hợp với bản th n.
2. Trách nhiệm bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng:
Cụ th, c phŒ cần vượt qua cÆc yŒu cầu an to n tối thiểu về an to n
thực phẩm, kiểm ịnh cÆc chất c trong sản phẩm dễ g y dị ứng hoặc nhạy
cảm với một số người v khuyến cáo i kèm.
V dụ: Caffeine c thể nhạy cảm với một số người, g y ra những triu
chứng kh ng nguy hiểm ( au bụng, nhịp tim v huyết Æp cao, bồn chồn) v
t khi dị ứng.[1]
Cần chú ý ặc biệt tới cÆc nh m dễ bị tổn thương. Tránh xa tầm tay của
trẻ em ( ặc biệt < 3 tuổi) v c thể g y h c do hạt c phŒ khÆ to, dễ g y ngt
thở cho trẻ. Khuyến cÆo phụ nữ c thai kh ng nŒn sử dụng do ảnh hưởng
tới hệ nội tiết v tuần hoàn; người c rối loạn lo u kh ng nŒn sdụng do g
y bồn chồn thŒm.[2]
Đảm bảo an to n trong từng quy trình như chọn lọc, rửa sạch, phơi khô,
bảo quản, rang hạt cà phê sao cho ạt chuẩn, nhân viên ược ào tạo chuyŒn
nghiệp. Ngo i ra c v skiểm ịnh Vệ sinh an to n thực phẩm, xÆc minh
nguồn gốc, nhằm ảm bảo kh ng tồn tại chất ộc, kh ng g y hại khi sử dụng
l u d i. Cung cấp cÆc nghiŒn cứu v khuyến cÆo cụ thnhững ảnh hưởng
tới sinh l , sức khỏe do sản phẩm gây nên (Tăng nhịp tim, tăng chuyển h
a, cung cấp nhiều năng lượng, g y mất ngủ…).
3. Trách nhiệm hướng khách hàng ến việc “tiêu dùng bền vững”:
BŒn cạnh “trách nhiệm xª hội” thì cụm từ “tiêu dùng bền vững” cũng
ược cÆc doanh nghiệp hiện nay quan t m, giảm việc sử dụng cÆc nguồn
t i nguyŒn thiŒn nhiŒn v phÆt sinh chất thải nhiễm. PhÆt sinh từ h ng
hóa, người tiêu dùng óng vai trò trong tiêu dùng bền vững th ng qua cÆc
yếu tố ạo ức, hội, kinh tế môi trường dựa trŒn th ng tin ch nh xÆc
trong việc ưa ra lựa chọn v quyết ịnh mua h ng. Cụ thể:
lOMoARcPSD| 45469857
12
+ Đối với c phŒ xay rang, sử dụng vỏ viŒn nØn c phŒ xay rang
l m bằng chất liệu sinh học c khả năng phân hủy trong tự nhiŒn
(18 tuần) m vẫn giữ ược trọn vẹn hương vị tươi ngon ậm à.
+ BŒn cạnh ó, tặng kèm người mua h ng những m n qu tặng tiện
dụng ý nghĩa bảo vệ môi trường như ống hœt giấy, hay thủy
tinh. Hay sử dụng cÆc bao b , hộp ựng cà phê ược l m bằng giấy
hay vật liệu dph n hủy sinh học… nhằm hướng khÆch h ng v
tầm quan trọng của “tiêu dùng bền vững”, lan tỏa thông iệp bảo vệ
môi trường, ồng thời giảm tiŒu døng v phÆt sinh rÆc thải nhựa
kh ng tÆi sinh.
Do ó, khi chiếm trọn ược sự tin tưởng nơi những người uống c phŒ
sành iệu luôn yêu thích hương vị ặc biệt v tinh thần trÆch nhiệm xª hội,
thì ây sẽ l cửa ngı chinh phục những người yŒu c phŒ trŒn to n thế giới
nói chung cũng như Việt Nam nói riêng hướng tới bảo vệ m i trường.
4. Trách nhiệm chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại:
Quá trình lưu thông sản phẩm kh trÆnh khỏi những trường hợp chủ
quan hoặc khách quan gây hư hỏng sản phẩm hay thiếu s t trong c ng tÆc
phục vụ khÆch h ng. V vậy, với trÆch nhiệm lu n ặt khÆch h ng l mi
quan tâm hàng ầu, doanh nghiệp lu n ghi nhận, xem xØt v giải quyết tận t
nh những khiếu nại của khÆch h ng. Lu n phản hồi lại cÆc khiếu nại v
kiến óng góp của khÆch h ng trong thời gian sớm nhất.
BŒn cạnh ó, doanh nghiệp x y dựng một ội ngũ tiếp thị, nh n viŒn
bÆn h ng nhiệt huyết, hiểu rı nhu cầu v thị hiếu của người tiŒu døng. Từ
ó giúp doanh nghiệp áp ứng tốt hơn nhu cầu, nhằm em lại trải nghiệm tốt
nhất cho người tiŒu døng.
V. Cảm nhận tác ộng của quy luật cạnh tranh:
1. Quy luật cạnh tranh:
Định nghĩa: Cạnh tranh l sganh ua giữa cÆc chủ thkinh tế trong
nền sản xuất h ng h a nhằm lấy ược iều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiŒu
thụ hàng hóa ể thu ược lợi ch tối a. Quy luật cạnh tranh tồn tại một cÆch
tất yếu khÆch quan iều tiết quan hganh ua giữa cÆc chủ thể trong nn
sản xuất h ng h a.
Sản xuất phê rang cũng không phải ngoại lkhi tồn tại sự cạnh tranh
như một yếu tố tất yếu khÆch quan. C thể tạo ra một số tác ộng t ch cực
v tiŒu cực ến sản xuất c phŒ, tøy thuộc v o cÆch cÆc doanh nghiệp phản
ứng, với 1 mục ích chung là tối a hóa lợi nhuận.
lOMoARcPSD| 45469857
13
2. Sự cạnh tranh tại thị trường cà phê rang Việt Nam:
2.1. Giữa các nhà sản xuất cà phê:
N i riŒng tại Việt Nam tồn tại trên 100 thương hiệu lớn nhỏ khÆc
nhau với những cơ sở rang xay, chế biến, tạo nguyŒn liệu riêng ạt chuẩn
chất lượng. Nổi bật, có các “ông lớn”: Trung Nguyên Legend, Vinacafe,
Phương Vy vốn v quy m sản xuất lớn, lâu năm có mối l m ăn và sự nổi
tiếng, phổ biến. Họ nổi tiếng v chất lượng, sự a dạng cũng như thành
công trong quảng bá thương hiệu.
V dụ: Trung Nguyên có ặc quyền quảng cÆo trŒn truyền th ng v o
gi, vị tr v ng, tập trung v o t nh tự tôn quê hương, dân tộc và ược ch nh
quyền ủng hộ. Quan trọng hơn, họ c nhiều sản phẩm c phŒ chất lượng
v nổi tiếng, giÆ cả cạnh tranh nên ược ưa chuộng rộng rªi, chiếm lĩnh
vị tr số 1 tại thị trường Việt Nam.
Ngo i ra, tại các ịa phương cũng như phân khúc giá rẻ, c v số cÆc
doanh nghiệp nhỏ chiếm vị tr trŒn thị trường và duy trì ược nhờ nhng
phẩm chất riŒng.
2.2. Các loại nước ung khác:
Với sức sÆng tạo, sự phÆt triển to n cầu hóa, a văn hóa, nhiều h nh
thức c phŒ mới ra ời nhằm a dạng cÆch thức thỏa mªn nhu cầu của
người tiŒu thụ c phŒ.
Nổi bật l c phŒ h a tan, hiện ã trở nŒn phổ biến v chiếm hơn 14%
nhu cầu sử dụng cà phê và có xu hướng tăng do sự tiện dụng v chất
lượng ng y c ng cao.
V dụ: Cà phê hòa tan G7 (Trung Nguyên) ã xây dựng ược tiếng vang
lớn trŒn cả thị trường quốc tế.
Kể ến l sự du nhập v sÆng tạo cÆc biến thể chế biến v pha trộn
nước giải khÆt chứa caffeine tổng hợp hay c chứa c phŒ thật. Hiện nay
ang ược cÆc bạn trẻ, nhất l lứa tuổi học sinh ưa thích vì hương vị d
uống v mới lạ.
V dụ: Wakeup 247, Sting, Redbull vị cà phê…
Cuộc chạy ua ể giữ vị thế Toujours trên thương trường rất khó khăn và
òi hỏi phải c sự kh n khØo trong chiến lược. Nh n chung thị trường c phŒ
Việt Nam tương ối phÆt triển v chi phối bởi nhiều trường phÆi, nhiu
hªng sản xuất.
lOMoARcPSD| 45469857
14
3. Cảm nhận tác ộng tích cực:
Tổng quan: Nhờ sự cạnh tranh giữa cÆc doanh nghiệp sản xuất c phŒ
thúc ẩy n ng cao chất lượng phê, hương vị cũng như ạt cÆc tiŒu
chuẩn về an toàn. Người mua hàng hưởng lợi khi trŒn thị trường tồn tại
ầy scạnh tranh giữa cÆc doanh nghiệp khÆc nhau cøng sản xuất c
phŒ rang, chất lượng sản phẩm ược n ng cao nhằm thỏa mªn tối ưu nhu
cầu người tiêu dùng, trong khi ó hao phí lao ng v chi ph bỏ ra ng y c ng
thấp nhờ quy mô và trình sản xuất ng y c ng cao.
Sự cạnh tranh thúc ẩy nền sản xuất cà phê nâng cao năng suất lao ộng:
NhphÆt triển, Æp dụng khoa học c ng nghệ, cải tiến kỹ thuật nhằm n ng
cấp d y chuyền sản xuất từ ó tăng năng suất lao ng, giœp tiết kiệm t i
nguyŒn v nguồn lực. Cụ thể, nh sản xuất Toujours các thương hiệu
khÆc phải nỗ lực kh ng ngừng nâng cao trình lực lượng sản xuất, tr nh
quản l , tổ chức (sao cho sản xuất ạt hiệu quả cao, giÆ th nh hợp l ) ến
quy tr nh sản xuất ng y c ng hiện ại, sử dụng c ng cụ mÆy m c (mÆy sàng,
máy rang, máy óng gói…) ngày càng tiến bộ, thúc ẩy lực lượng sản xuất
phÆt triển, hoạt ộng hiệu quả, trơn tru, tối ưu hơn.
Sự cạnh tranh g p phần n ng cao chất lượng sản phẩm: Người sản xuất
quan t m tới giÆ trị, còn người tiŒu døng cần tới giÆ trị sử dụng, cho
nŒn ể cạnh tranh bán ược h ng, nh sản xuất phải áp ứng tốt cÆc nhu cu
người mua cần thỏa mãn. Do ó, các hoạt ng nghiŒn cứu, sÆng tạo nhm
phÆt triển chất lượng sản phẩm ược thúc ẩy, phê ngày càng thơm ngon.
Các tiêu chí ảm bảo an to n, sức khỏe con người ược cao v Æp dụng triệt
ể. Kết quả l trải nghiệm của người tiŒu dùng ược quan tâm và ề cao, cÆc
nhu cầu người dùng ược thỏa mªn tối ưu, cà phê ngày c ng chất lượng.
Thúc ẩy nền kinh tế phÆt triển: Sự phÆt triển của doanh nghiệp c phŒ
mở rộng thị trường tiŒu thụ kh ng chtrong nước m mở rộng ra cả thế
giới nhằm tối ưu hóa lượng sản phẩm bán ra, lưu thông, trao ổi với cÆc
thị trường khÆc c nhu cầu về c phŒ. Về mặt vốn, cÆc doanh nghiệp mở
rộng quy m sản xuất từ cÆc nguồn vốn vay, huy ộng, với quy m lớn, tạo
ra lợi nhuận lớn, nhờ ó thúc ẩy nền kinh tế phÆt triển, óng góp nhiều thuế,
tạo thŒm nhiều công ăn việc l m trong xª hội.
Nh n chung, cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất phê óng góp tích cực
như thúc y lực lượng sản xuất phÆt triển (nâng cao trình , kỹ thuật,
phÆt triển v Æp dụng khoa học c ng nghệ), thúc ẩy nền kinh tế thị trường
phÆt triển, ph n bcÆc nguồn vốn hợp l v quan trọng nhất l nhờ cạnh
tranh năng lực thỏa mªn nhu cầu xª hội của h ng h a ng y c ng cao,
người tiŒu døng ng y c ng h i l ng vchất giÆ trị sử dụng cũng như chất
lượng của n . Từ ó góp 1 phần phÆt triển xª hội ng y c ng tốt p n i chung.
lOMoARcPSD| 45469857
15
4. Cảm nhận tác ộng tiêu cực:
Tuy nhiŒn, sự cạnh tranh cũng có thể dẫn ến một số hệ quả tiŒu cực.
Một số doanh nghiệp c thể t m cÆch giảm chi ph sản xuất bằng cÆch s
dụng cÆc nguồn lực kØm chất lượng (c phŒ hết hạn, kØm chất lượng,
cÆc chất h a học tạo møi vị, chất bảo quản không an toàn nhưng rẻ) hoặc
kh ng bền vững (xả chất thải sản xuất kh ng xử l ). Dẫn ến sản xuất c phê
không ảm bảo chất lượng, an toàn cho người tiŒu døng hoặc g y tÆc ộng
tiŒu cực, nhiễm ến i trường. Từ ó thể l m giảm giÆ trị sdụng,
hay ảnh hưởng ến sức khỏe người tiêu dùng cũng như làm giảm uy t n
của doanh nghiệp, tổn hại môi trường kinh doanh.
Hơn nữa, trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt, một số doanh
nghiệp c thể tìm cách ẩy ối thủ khỏi thị trường bằng cÆch sử dụng cÆc
chiến lược cạnh tranh kh ng l nh mạnh (v dụ như bán phá giá triệt hạ i
thủ). Ngo i ra, c tồn tại những phương pháp khác vi phạm ến phÆp luật
khác như: tung tin giả, phÆ hoại ối thủ cạnh tranh, trốn thuế…
Điều n y dẫn ến sự lªng ph nguồn lực hội, tổn hại môi trường kinh
doanh, suy giảm áng kể về chất lượng sản phẩm v uy t n của ng nh sản
xuất cà phê. Ngoài pháp luật ngăn cấm, cÆc h nh vi cạnh tranh kh ng l nh
mạnh, các tác ộng tiŒu cực từ cạnh tranh nên ược kiểm soÆt, hạn chế ti
thiểu qua tuyŒn truyền, n ng cao thức trÆch nhiệm, nhằm tạo 1 m i
trường sản xuất và buôn bán, trao ổi c phŒ l nh mạnh, tận dụng tối a cÆc
nguồn lực và óng góp nhiều cho xª hội phÆt triển.
T m lại: quy luật cạnh tranh có tác ộng t ch cực v tiŒu cực ến sản xuất
c phŒ, n tạo ra một nền tảng ể cÆc doanh nghiệp cải thiện chất lượng sản
phẩm v giÆ cả cạnh tranh cũng như tiềm ẩn nguy cơ xuất hiện h ng kØm
chất lượng cũng như lãng phí tài nguyên. Điều quan trọng l phải Æp dụng
cÆch tiếp cận cạnh tranh l nh mạnh và m bảo rằng sản phẩm áp ứng cÆc
tiŒu chuẩn chất lượng v bền vững.
VI. Phương pháp cạnh tranh ể giữ vị thế trên thương trường:
Phương pháp cạnh tranh l những chiến lược kinh doanh ể tăng cường ịa vị,
chiếm ưu thế trŒn thị trường tăng doanh số lợi nhuận. Trong thời i hiện
nay, khi m thị trường cạnh tranh ng y c ng khốc liệt, cần phải c một chiến lược
hiệu quả, kế hoạch chi tiết, rõ ràng, ể giành ược lợi thế trên thương trường.
Phương pháp cạnh tranh yŒu cầu nh sản xuất phải áp ứng nhu cầu người
tiŒu døng, hiểu thị trường ối thủ cạnh v c giải phÆp quảng thương
hiệu tới người mua. Sau ây sẽ tr nh b y về các phương pháp cạnh tranh phổ
biến, cÆch thức triển khai chúng ể x y dựng vị thế trong thị trường c phŒ:
lOMoARcPSD| 45469857
16
1. Hạ giá trị cá biệt bằng cách tăng năng suất lao ộng:
Năng suất lao ộng tăng, thời gian hao phí sản xuất ra 1 ơn vị sản phẩm
giảm, dẫn tới lượng giÆ trị của h ng h a giảm, m giÆ trị sử dụng không
ổi, từ ó dẫn tới phÆt sinh lợi nhuận nhiều hơn hay thể gim giá thành
ể cạnh tranh hơn.
Tăng năng suất lao ng bằng cÆch rŁn luyện trình của người c ng nh
n, phÆt triển khoa học, c ng nghệ, ứng dụng v o sản xuất, tăng quy mô v
hiệu quả của tư liệu sản xuất…
Cụ thể: Tăng năng suất lao ộng tkh u trồng trọt, quản l cÆc trang trại
cung cấp phê tươi, tập huấn cho người trồng chương trình tiên tiến, hiện
ại ạt năng suất cao. Ở kh u chế biến c ng nghiệp th tập huấn cho c ng nh n
cÆch sử dụng th nh thạo cÆc thiết bị hiện ại c ng nghệ cao, như Máy rang
BC120M1 (công nghệ hot-air c ng suất rang 300-480kg/1 giờ, rang ch n
rất ều, hương vị ều) giảm thời gian rang xay óng g i sản phẩm với
máy óng gói A200-C (cho năng suất cao với 30 – 50sp/phœt). Nhờ tỉ mỉ ở
từng kh u m c thể sản xuất nhiều sản phẩm hơn trong cøng khoảng thời
gian, giảm chi ph sản xuất v giÆ th nh sản phẩm nhưng vẫn áp ứng nhu
cầu chất lượng. Điều này giúp tăng khả năng cạnh tranh trŒn thị trường.
2. Tạo ra sự khác biệt bằng dịch vụ khách hàng:
Tạo ra một dịch vụ khÆch h ng tốt gi ch n khÆch h ng mua c phŒ.
Trải nghiệm của khÆch h ng khi mua c phŒ tốt v h i l ng sẽ khiến khÆch
h ng trung th nh với hªng v giới thiệu sản phẩm ến những người khÆc.
V dụ: + Nh sản xuất Toujours x y dựng chương trình khách hàng th n
thiết ặc biệt, trở th nh th nh viŒn của chương trình này khách hàng nhận
ược nhiều ưu ãi hấp dẫn như giảm giÆ, quả tặng hấp dẫn (như bphin cao
cấp, ly uống phê..), ược mời i thcÆc buổi ra mắt sản phẩm mới, sự
kiện của hãng…
+ X y dựng chương trình xuất sản phẩm mới cho khÆch h ng
dựa trŒn lịch sử mua h ng của họ, nhằm tạo trải nghiệm a dạng và
ầy ủ nhất.
+ Như vậy, chương trình khÆch h ng th n thiết của kh ng chỉ ơn
thuần l giảm giÆ v qu tặng, mà còn là 1 cách ể chăm sóc khách h
ng v giới thiệu cÆc sản phẩm.
3. Nghiên cứu thị trường:
T m hiểu về nhu cầu, yŒu cầu, xu hướng của người mua hàng. Điều n
y sẽ giœp hiểu vthŒm về những g sản phẩm cần hướng tới, cÆch thức
quảng bÆ, bÆn h ng v thời iểm, ối tượng nhắm ến. N i chung l nghiŒn

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y
TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
HÃY CHỌN MỘT LOẠI HÀNG HÓA VÀ ĐÓNG VAI TRÒ
NGƯỜI SẢN XUẤT RA HÀNG HÓA ĐÓ ĐỂ THẢO LUẬN
VỀ THUỘC TÍNH VÀ CHỈ RA TẦM QUAN TRỌNG CỦA
HÀNG HÓA ĐÓ ĐỐI VỚI XÃ HỘI.
PHÂN TÍCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƯỜI TIÊU DÙNG, CẢM NHẬN TÁC ĐỘNG CỦA
QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀ ĐỀ RA PHƯƠNG ÁN ĐỂ
DUY TRÌ VỊ THẾ SẢN XUẤT TRÊN THƯƠNG TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Bích Ngần
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023 lOMoAR cPSD| 45469857
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y
TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA: KHOA Y NH M 1 – Y22F
HÃY CHỌN MỘT LOẠI HÀNG HÓA VÀ ĐÓNG VAI TRÒ
NGƯỜI SẢN XUẤT RA HÀNG HÓA ĐÓ ĐỂ THẢO LUẬN
VỀ THUỘC TÍNH VÀ CHỈ RA TẦM QUAN TRỌNG CỦA
HÀNG HÓA ĐÓ ĐỐI VỚI XÃ HỘI.
PHÂN TÍCH TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƯỜI TIÊU DÙNG, CẢM NHẬN TÁC ĐỘNG CỦA
QUY LUẬT CẠNH TRANH VÀ ĐỀ RA PHƯƠNG ÁN ĐỂ
DUY TRÌ VỊ THẾ SẢN XUẤT TRÊN THƯƠNG TRƯỜNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
THS. PHẠM THỊ B˝CH NGẦN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023 lOMoAR cPSD| 45469857
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỌ VÀ TÊN
MSSV Tổ NHIỆM VỤ Nguyễn Minh Quang 111220277 34
Quảng Bình Phương Thư 111220335 34 Phạm Yến Nhi 111220239 34
Nguyễn Thị Thuỳ Giang 111220068 34
Huỳnh Nguyễn Hoài Nam 111220197 34 Nguyễn Minh Quang 111220277 34 Phan Nhật Huy 111220117 34 Nội dung Nguyễn Xuân Chiến 111220030 34 Trần Nhật Minh 111220188 34
Vương Minh Thiện Kim 111220158 34 Mã Thị Cẩm Hường 111220104 35
Trần Nguyễn Duy Khang 111220132 35
Nguyễn Quỳnh Hương 111220103 35 Phan Trọng Luật 111220178 35 Bùi Hồ Phúc Hải 111220074 35 PPT – Trần Quang Huy 111220120 35 Soạn thảo Bành Đại Lợi 111220173 35 tài liệu Phan Công Đoàn 111220045 35 Thuyết trình Phạm Thục Quyên 111220284 35 lOMoAR cPSD| 45469857 MỤC LỤC
I. Giới thiệu chung về hàng hóa ược lựa chọn: ............................ 1
1. Khái quát lịch sử, nguồn gốc của cà phê tại Việt Nam: ........................ 1
2. Điểm khác biệt của cà phê rang so với các loại khác: ........................... 1
3. Về sản phẩm cà phê Toujours: ............................................................... 1
II. Thảo luận về các thuộc tính của hàng hóa: ............................. 2
1. Giá trị sử dụng của hàng hóa (cà phê): .................................................. 2
2. Giá trị của hàng hóa:.............................................................................. 4
III. Tầm quan trọng của hàng hóa ối với xã hội: .......................... 8
1. Tác ộng trực tiếp lên con người trong xã hội: ....................................... 8
2. Đối với ời sống kinh tế - xã hội: ............................................................ 9
IV. Trách nhiệm xã hội ối với người tiêu dùng: .......................... 10
1. Trách nhiệm ưa thông tin chính xác về sản phẩm: ...............................11
2. Trách nhiệm bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng: .............................11
3. Trách nhiệm hướng khách hàng ến việc “tiêu dùng bền vững”: ..........11
4. Trách nhiệm chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại:................... 12
V. Cảm nhận tác ộng của quy luật cạnh tranh: ........................... 12
1. Quy luật cạnh tranh: ............................................................................ 12
2. Sự cạnh tranh tại thị trường cà phê rang Việt Nam: ............................ 13
3. Cảm nhận tác ộng tích cực: ................................................................. 14
4. Cảm nhận tác ộng tiêu cực: ................................................................. 15
VI. Phương pháp cạnh tranh ể giữ vị thế trên thương trường: 15
1. Hạ giá trị cá biệt bằng cách tăng năng suất lao ộng: ........................... 16
2. Tạo ra sự khác biệt bằng dịch vụ khách hàng: .................................... 16
3. Nghiên cứu thị trường: ........................................................................ 16
4. Đầu tư vào quảng cáo: ......................................................................... 17
5. Phát triển sản phẩm: ............................................................................ 18 lOMoAR cPSD| 45469857 1
I. Giới thiệu chung về hàng hóa ược lựa chọn:
Đối với ề bài này, hàng hóa cà phê rang ược lựa chọn làm chủ ề thảo luận
cũng như phân tích theo 5 tiêu chí mà yêu cầu ề bài ã ặt ra. Trong vai trò là nhà
sản xuất, cái tên Toujours ược lựa chọn ể ặt cho hàng hóa cà phê rang, với ý
nghĩa là “mãi mãi”, như nét ẹp và hương vị của cà phê rang truyền thống ã ược
lưu giữ không ổi gần 200 năm.
1. Khái quát lịch sử, nguồn gốc của cà phê tại Việt Nam:
Cây cà phê ược phát hiện từ năm 850, tới thế kỷ 15 người ta chế biến
rang hạt cà phê và sử dụng nó làm ồ uống. Đến năm 1857 cà phê ược
Pháp ưa về Việt Nam. Cho ến năm 2001, Việt Nam trở thành quốc gia
xuất khẩu cà phê thứ hai trên thế giới, trung bình hằng năm thu về cho ngân sách hơn 1 tỷ USD.
Theo lịch sử phát triển của cà phê thì các phương pháp chế biến cà
phê ngày càng có kỹ thuật phức tạp và công phu hơn. Sau khâu sơ chế cà
phê ược ưa vào rang xay, có thể thêm các phụ gia mật ong, bơ, dầu...
hoặc rang nguyên chất hay còn gọi là cà phê mộc cổ iển.
2. Điểm khác biệt của cà phê rang so với các loại khác:
Tøy thuộc vào cách ược bảo quản, c phŒ rang c thể tồn tại trong v i
tuần ến v i thÆng, hoặc thậm ch một năm. Cà phê rang có thời hạn sử
dụng iển h nh tối ưu là 2 tuần, trong khi c phŒ xay l 15 phœt.
Hương thơm của cà phê rang vương vấn, thanh cao v lắng dịu hơn so
với những loại cà phê mang hương vị thơm nồng gay gắt của cÆc chất
hoÆ học khÆc. C phŒ rang giữ ược tất cả loại tinh dầu v th nh phần h a
học khÆc c n nguyŒn vẹn, mang lại hương vị ầy ủ, ậm à và tinh tế hơn
so với hầu hết cÆc loại c phŒ ho tan.
BŒn cạnh ó, người tiêu dùng cũng có thể mua theo sở th ch của m nh,
dø l rang nhạt hay rang ậm hay rang vừa, dø l chứa nhiều hay t caffeinee.
Về cơ bản, người tiŒu døng c thể tøy chỉnh hương vị cho cốc c phŒ của
mình, ậm hay nhạt, ngọt t hay ngọt nhiều.
3. Về sản phẩm cà phê Toujours:
Thương hiệu C phŒ Toujours cho ra mắt sản phẩm c phŒ c nguồn gốc
giống Robusta nổi tiếng, trải qua nhiều kh u kiểm soÆt nghiŒm ngặt, từ
trồng trọt, thu hoạch, lựa chọn hạt, chế biến, cho ến bước ng g i. Đặc biệt,
ở kh u chế biến, với kỹ thuật ặc biệt; hạt cà phê ược rang với nhiệt ộ 240”C
có màu nâu ậm, sÆng b ng với dầu khiến cho thể t ch của hạt cà phê ạt tối lOMoAR cPSD| 45469857 2
a, mang vị ắng tự nhiên, không chua, ậm ặc v hương thơm nồng ặc trưng
thích hợp với a số người Việt.
II. Thảo luận về các thuộc tính của hàng hóa:
H ng h a c hai thuộc t nh l giÆ trị v giÆ trị sử dụng sẽ l trọng tậm tr nh b y.
Ngo i ra b i ph n t ch c n liŒn hệ thŒm tới lượng giÆ trị ể làm cơ sở cho những
phần sau v c vận dụng thŒm cặp phạm trø Nội dung – H nh thức trong phØp
Biện chứng duy vật (Karl Marx) nhằm l m rı thŒm mối quan hệ giữa giÆ trị
trao ổi v giÆ trị trong thuộc t nh giÆ trị của h ng h a.

1. Giá trị sử dụng của hàng hóa (cà phê): 1.1. Định nghĩa:
GiÆ trị sử dụng của h ng h a l c ng dụng của h ng h a thỏa mªn
nhu cầu nào ó của con người, giÆ trị sử dụng là do lao ộng cụ thể tạo ra
có phương pháp, ối tượng lao ộng nhằm ạt ược 1 mục ích riêng. Hàng hóa
nào cũng có một số c ng dụng nhất ịnh, ch nh c ng dụng (tính có ích ó)
làm cho hàng hóa có giá trị sử dụng.
Cơ sở của giÆ trị sử dụng của c phŒ l do những thuộc t nh tự
nhiŒn (l , h a học) tồn tại v cấu tạo nŒn hạt c phŒ quyết ịnh. NŒn giÆ
trị sử dụng l phạm trù vĩnh viễn v n tồn tại trong mọi phương thức hay kiểu sản xuất c phŒ.
1.2. Giá trị sử dụng của hàng hóa:
Cà phê rang ược tạo ra nhờ v o việc ủ hạt cà phê ược xay rồi rang
từ cÆc hạt cà phê tươi dưới nhiều h nh thức a dạng, ể ạt mục ích cuối cøng
l tạo ra ược sản phẩm c phŒ c thể thỏa nhiều nhu cầu khÆc nhau của con
người nhờ v o những ặc t nh của n . Một số giÆ trị sử dụng tiŒu biểu của
c phŒ c thể kể ến như: 1.2.1. Giải khát:
C phŒ l một loại thức uống ược sử dụng phổ biến v rộng rªi trŒn
khắp thế giới v Việt Nam nhờ hương vị thơm ngon, ậm à ặc trưng tạo nŒn
cảm giÆc sảng khoÆi thỏa mªn vị giÆc khi sử dụng. Ở Việt Nam, c phŒ
l 1 trong những loại thức uống ược ưa chuộng hàng ầu ể giải khÆt.
V dụ: Để thỏa mãn cơn khát, cà phê ược uống nguyŒn chất, hoặc
uống với á ể tạo cảm giÆc mÆt lạnh, giải nhiệt, hay pha thŒm sữa, ường
v cÆc th nh phần tạo vị khác ể n trở nên ngon hơn, tạo nŒn sự sảng khoÆi,
k ch th ch vị giÆc khi uống. Do ó, nhiều người ưa chuộng c phŒ như 1
thức uống ể thưởng thức, giải khát thay vì trà, nước ngọt, bia…
1.2.2. Cung cấp năng lượng, duy trì sự tỉnh táo: lOMoAR cPSD| 45469857 3
Nhờ caffeine trong c phŒ tự nhiŒn – một chất g y ra sự hưng phấn
v kØo d i thời gian tỉnh tÆo bằng cách ngăn cản hoạt ộng bình thường của
adenosine và phospodiesterase, cà phê giúp người sử dụng duy tr sự tỉnh
táo và tăng hiệu suất l m việc.
Hàm lượng caffeine trong cà phê rang ược ủ vượt trội hơn so với trà
en, trà xanh, nước tăng lực, v nhiều hơn so với mặt bằng chung cÆc loại
c phŒ h a tan nŒn thỏa mªn tốt nhu cầu năng lượng của người tiŒu døng.
Do ó, cà phê ược sử dụng như 1 loại nước uống giúp tăng cường v
kØo d i sự tập trung, tỉnh tÆo tinh thần; n ng cao khả năng hoạt ộng v tạo
cảm giÆc tr n trề năng lượng. Để áp ứng cÆc nhu cầu n y, c phŒ thường
ược sử dụng v o buổi sÆng, cung cấp năng lượng cho cả ng y d i l m việc.
Và ược sử dụng rộng rªi từ học sinh tới c ng nh n, nh n viŒn văn phòng,
trong mọi lĩnh vực, mọi ộ tuổi, mọi nơi trên thế giới ể giœp cải thiện hiệu
suất l m việc của con người.
1.2.3. Cải thiện sức khỏe:
Nhờ những chất h a học ặc thø ược tổng hợp trong c phŒ m n mang
lại nhiều lợi ích ến sức khỏe của ã ược khoa học chứng minh:
+ Hỗ trợ hệ tiŒu h a: C phŒ hỗ trợ quÆ tr nh tiŒu h a nhờ
kích thích nhu ộng ruột, tăng cường hiệu quả trao ổi chất v bảo vệ hoạt ộng của ruột.
+ Giảm bØo: Nhờ tăng cường trao ổi chất, chuyển hóa năng
lượng v chuyển h a chất béo, thay ổi lưu trữ chất béo trong cơ thể,
c phŒ giœp ch trong việc kiểm soÆt c n nặng nếu dùng iều ộ.
+ Tăng cường khả năng vận ộng: TiŒu thụ cà phê trước khi
vận ộng c khả năng cải thiện sức bền, kØo d i thời gian tập luyện.
Bởi loại ồ uống này giúp ngăn chặn cÆc h a chất khiến cơ bắp bị
mỏi trong hoạt ộng thể chất cường ộ cao. Từ ó giúp cải thiện hiệu
quả tập thể dục, n ng cao thể lực, sức khỏe.
+ Giảm nguy cơ mắc cÆc bệnh nguy hiểm: Đái tháo ường
type 2, bệnh Alzheimer, bệnh Parkison, ột quỵ, stress quÆ mức…
ều ược ghi nhận l c suy giảm nguy cơ mắc phải khi sử dụng cà phê,
ặc biệt là ối với bệnh Gout (c phŒ giœp giảm nồng ộ Acid Uric
mÆu nhờ giảm tổng hợp và tăng ào thải).
1.3. Ảnh hưởng của sự phát triển xã hội ến giá trị sử dụng:
Xª hội tiến bộ, lực lượng sản xuất c ng phÆt triển th số lượng giÆ
trị sử dụng ng y c ng nhiều, chất lượng giÆ trị sử dụng ng y c ng cao. lOMoAR cPSD| 45469857 4
V dụ: Đối với c phŒ rang, th khi quy tr nh sản xuất ng y c ng hiện
ại, chất lượng hạt cà phê tăng, gia tăng hương vị v cÆc th nh phần c lợi
nhằm gia tăng các giá trị sử dụng v giảm thiểu tạp chất, th nh phần kØm
chất lượng g y suy giảm giÆ trị sử dụng.
GiÆ trị sử dụng của h ng h a l giÆ trị sử dụng xª hội v n kh ng phải
l giÆ trị sử dụng cho người sản xuất trực tiếp mà là cho người tiŒu døng,
cho xª hội, thông qua trao ổi, mua bán. Do ó người sản xuất h ng h a phải
luôn quan tâm và áp ứng ến nhu cầu của xª hội.
V dụ: Phải t m hiểu cÆc nhu cầu của người tiŒu døng m họ cần
thỏa mªn, t m hiểu xu hướng nhu cầu của xª hội: lý do người tiŒu døng sử
dụng c phŒ, khoảng thời gian sử dụng trong ng y, nh m tuổi sử dụng
nhiều,…Nhằm hướng sản xuất c phŒ rang thỏa mªn hiệu quả cÆc nhu cầu của xª hội.
2. Giá trị của hàng hóa:
2.1. Giá trị trao ổi:
GiÆ trị trao ổi của h ng h a l một quan hệ về số lượng, l tỷ lệ theo ó
một giÆ trị sử dụng loại hàng hóa này ược trao ổi với những giÆ trị sử
dụng loại hàng hóa khác thông qua 1 cơ sở chung. Ch nh hao ph lao ộng ể
tạo ra hàng hóa là cơ sở chung của việc trao ổi v n tạo th nh giÆ trị của h ng h a.
Trong quÆ tr nh sản xuất hạt c phŒ Toujours, giÆ trị của hạt c
phŒ sẽ quyết ịnh giÆ trị trao ổi của n trŒn thị trường. Điển h nh nếu l
m ra 1 tấn hạt c phŒ mất 24 giờ thời gian lao ộng xª hội cần thiết th nếu
em trao ổi, phải trao ổi với sản phẩm hàng hóa nào ó cũng mất 24 giờ
thời gian lao ộng xª hội cần thiết.
2.2. Giá trị của hàng hóa:
GiÆ trị của hàng hóa là lao ộng xª hội của người sản xuất h ng h a,
cụ thể là lao ộng trừu tượng, kết tinh trong h ng h a. Ch nh sự hao ph sức
lao ộng của người sản xuất tạo ra giÆ trị của h ng h a. GiÆ trị l nội dung,
là cơ sở của giÆ trị trao ổi, c n giÆ trị trao ổi chỉ l h nh thức biểu hiện ra
bŒn ngo i của giÆ trị. Phần n y sẽ ược mở rộng thŒm khi liŒn hệ cặp
phạm trø Nội dung – H nh thức của phØp Biện chứng duy vật.
Ngo i ra, giÆ trị c n biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản
xuất h ng h a. Ch nh v vậy, giÆ trị l một phạm trø lịch sử chỉ tồn tại trong kinh tế h ng h a.
Cụ thể với c phŒ rang Toujours, sự hao ph sức lao ộng n i chung
của người sản xuất tạo nŒn giÆ trị của g i c phŒ thể hiện ở mọi công oạn: lOMoAR cPSD| 45469857 5
Trồng trọt: Người sản xuất phải thực hiện cÆc c ng việc trồng v
chăm sóc, tưới b n, bảo vệ c y c phŒ, v l c y c ng nghiệp, nŒn c phŒ cần
tối thiểu 3 năm mới cho thu hoạch, nŒn thời gian n y rất lâu, người n ng
d n phải lao ộng tỉ mẩn từng ngày ể có ược những quả c phŒ tươi, mọng ẹp.
Thu hoạch: Được tiến h nh ho n to n thủ c ng bằng tay, tốn thời gian
v sức người, kh ng døng mÆy m c hỗ trợ. Nhờ ó thu ược c phŒ ch n mọng
ồng ều nhất và không làm hư cây do máy.
Sơ chế: Sau khi thu hoạch, trái cà phê ược người công nhân em rửa
sạch và em phơi khô nắng 2-3 ngày. Sau ó sẻ ược gom lại, ổ v o mÆy
tÆch vỏ ngo i v ph n loại, chọn lựa những hạt tốt.
Rang v xay: L kh u quan trọng nhất, quyết ịnh hương vị c phŒ, nên
người sản xuất sẽ iều khiển thủ c ng mÆy rang thật ch nh xÆc v tỉ mỉ, iều
tiết d ng hạt c phŒ di chuyển ồng ều, iều chỉnh nhiệt từ 100 – 225”C, tøy theo møi vị mong muốn.
Đóng gói sản phẩm: C phŒ sau khi chế biến sẽ ược óng gói với
mÆy m c c sự vận h nh của con người.
Qua quy tr nh sản xuất c phŒ, chœng ta thấy ược sự lao ộng, hao
ph sức lực của người sản xuất ược bộc lộ ra qua từng công oạn v hoạt ộng.
Qua cÆc hoạt ộng ấy, sức lực của người sản xuất về cơ bắp v thể chất, về
tinh thần và trí óc hao phí ra ể chuyển ổi, kết tinh trong từng gói cà phê
rang ược l m ra, tạo nŒn cÆi giÆ trị, tinh túy cô ọng lại trong loại h ng h a n y.
2.3. Mối quan hệ giữa giá trị và giá trị sử dụng:
Mối quan hệ giữa hai thuộc t nh của h ng hoÆ:
Hai thuộc t nh của h ng h a c quan hệ chặt chẽ với nhau, vừa thống
nhất, vừa m u thuẫn với nhau.
Mặt thống nhất thể hiện ở chỗ: hai thuộc t nh này cùng ồng thời tồn
tại trong một h ng h a, một vật phải có ầy ủ hai thuộc t nh n y mới l h ng h
a. Nếu thiếu một trong hai thuộc tính ó, vật phẩm sẽ kh ng phải l h ng h a.
V dụ hạt c phŒ Toujours c giÆ trị (kết tinh lao ộng hao phí ể sản xuất),
nhưng nếu thiếu giÆ trị sử dụng của c phŒ, kh ng døng l m thức uống, th
c phŒ Toujours kh ng phải hàng hoá và ngược lại.
M u thuẫn giữa hai thuộc t nh của h ng h a thể hiện ở chỗ:
Thứ nhất, với tư cách là giá trị sử dụng thì các hàng hóa không ồng
nhất về chất (như cà phê, thanh sắt, thịt heo ều là hàng hóa, nhưng công
dụng của chœng khÆc nhau, giÆ trị sử dụng khác nhau). Nhưng ngược lOMoAR cPSD| 45469857 6
lại, với tư cách là giá trị th cÆc h ng h a lại ồng nhất về chất, ều l những
sản phẩm kết tinh của lao ộng người sản xuất hao phí vào trong ó mà thôi,
hay là lao ộng ã ược vật hóa (như cà phê rang, thanh sắt, thịt heo ều là do
lao ộng sản xuất ra, kết tinh lao ộng v o trong n ).
Thứ hai, tuy giÆ trị sử dụng v giÆ trị cøng tồn tại trong một h ng
hóa, nhưng quÆ tr nh thực hiện chœng lại tÆch rời nhau về cả mặt kh ng
gian v thời gian: giÆ trị ược thực hiện trước trong lĩnh vực lưu thông (trao
ổi, bu n bÆn), c n giÆ trị sử dụng ược thực hiện sau, trong lĩnh vực tiŒu
døng (thực hiện c ng dụng nhằm thỏa mªn nhu cầu nào ó của con người).
2.4. Mở rộng: Triết học Mác – Lê-nin ở giá trị trao ổi và giá trị của hàng hóa:
Cặp phạm trø Nội dung - H nh thức:
Nội dung: l phạm trø chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố,
những quÆ tr nh tạo nŒn sự vật.
GiÆ trị của hàng hóa là lao ộng xª hội của người sản xuất h ng h a
kết tinh trong h ng h a. Biểu hiện về mặt nội dung của h ng h a.
H nh thức: l phạm trø chỉ phương thức tồn tại v phÆt triển của sự
vật, l hệ thống cÆc mối liŒn hệ tương ối bền vững giữa cÆc yếu tố của sự vật ó.
GiÆ trị trao ổi: l một quan hệ về số lượng, l tỷ lệ theo ó một giÆ
trị sử dụng loại hàng hóa này ược trao ổi với những giÆ trị sử dụng loại
hàng hóa khác. Hay nói khác i, nó chính là mặt h nh thức của h ng h a.
Sự thống nhất giữa nội dung v h nh thức:
Nội dung v h nh thức lu n gắn b chặt chẽ với nhau trong một thể
thống nhất. Kh ng c h nh thức n o tồn tại thuần tœy kh ng chứa ựng nội
dung, ngược lại cũng không có nội dung n o lại kh ng tồn tại trong một h
nh thức xác ịnh. Nội dung n o c h nh thức ó.
Do ó giá trị trao ổi kh ng thể tồn tại nếu kh ng c giÆ trị l m nội
dung (như là khi không có lao ộng ể sản xuất c phŒ th sẽ kh ng c g cả ể
làm thước o, tỷ lệ trao ổi ược). Ngược lại, h ng h a (c phŒ) khi ã có giÆ
trị tức l sẽ c mức lao ộng hao phí ể lấy ra làm thước o trao ổi bu n bÆn,
tức l phải c giÆ trị trao ổi (thông thường l giÆ tiền).
Nội dung giữ vai tr quyết ịnh ối với h nh thức trong quÆ tr nh vận
ộng phÆt triển: Lao ộng hao ph kết tinh trong h ng h a, cụ thể l c ng sức
thể chất v tinh thần bỏ ra ể sản xu t h ng h a (c phŒ) sẽ quyết ịnh giÆ trị
trao ổi của nó, người ta thường trao ổi những vật c giÆ trị (lao ộng xª hội lOMoAR cPSD| 45469857 7
hao phí) tương ương nhau, từ ó giá trị giữ vai tr l m cơ sở, quyết ịnh nŒn giÆ trị trao ổi.
Sự tác ộng của h nh thức ến nội dung thể hiện ở chỗ: Nếu phø hợp
với nội dung th h nh thức sẽ tạo iều kiện thuận lợi thúc ẩy nội dung phÆt
triển; nếu kh ng phø hợp với nội dung th h nh thức sẽ ngăn cản, k m hªm
sự phÆt triển của nội dung.
Thực tế: khi giÆ trị trao ổi kh ng hợp lí, òi hỏi vượt quÆ giÆ trị th
sẽ dẫn tới k m hªm, suy giảm trao ổi loại hàng hóa ó, dẫn tới thua lỗ v giảm
ầu tư, chất lượng sản xuất giảm l m cho giÆ trị ng y c ng cao ngo i mong
muốn (giÆ trị cao ở ây là hao phí lao ộng tăng, cực nhọc hơn trong sản xuất).
V dụ: Khi bÆn c phŒ giÆ quÆ cao so với giÆ trị của n (trŒn thị
trường hiện nay giá cà phê rang dao ộng từ 100 tới khoảng 200 ngh n
ồng/kg; giÆ sẽ l quÆ cao nếu như 1 loại c phŒ tầm trung, nội ịa, hương
vị thông thường mà ược bÆn với giÆ tới 300 nghìn/kg trong iều kiện thị
trường bình thường) th sẽ ít người mua, dẫn tới thua lỗ kh hồi ược vốn. Từ
ó suy giảm ộng lực sản xuất, suy giảm năng suất v chất lượng, dẫn tới việc
sản xuất ình trệ, c ng l m c ng lỗ.
2.5. Lượng giá trị của hàng hóa và các yếu tố ảnh hưởng tới nó:
2.5.1. Lượng giá trị của một ơn vị hàng hóa:
GiÆ trị của hàng hóa là do lao ộng xª hội, lao ộng trừu tượng của
người sản xuất h ng h a kết tinh trong h ng h a. V vậy, lượng giÆ trị của
hàng hóa ược o bằng lượng lao ộng tiêu hao ể sản xuất ra h ng h a ó, tính bằng thời gian lao ộng.
2.5.2. Những yếu tố ảnh hưởng ến lượng giá trị của một ơn vị hàng hóa:
Để sản xuất ra một h ng h a, cần thời gian lao ộng trung b nh cần
thiết hoặc "thời gian lao ộng xª hội cần thiết" sẽ quyết ịnh lượng giÆ trị
của h ng h a ấy. Khi thời gian lao ộng xª hội cần thiết thay ổi (cao hay
thấp) thì lượng giÆ trị của hàng hóa cũng sẽ thay ổi tương ứng.
Tất cả những yếu tố ảnh hưởng tới thời gian lao ộng xª hội cần thiết
ều ảnh hưởng tới lượng giÆ trị của h ng h a. C ba yếu tố cơ bản:
+ Năng suất lao ộng l sức sản xuất của lao ộng. Đo bằng thời gian
lao ộng hao phí ể sản xuất ra một ơn vị sản phẩm. Khi năng suất lao
ộng tăng lên thì giÆ trị của một ơn vị h ng h a giảm và ngược lại.
Tăng năng suất lao ộng có ý nghĩa giống như tiết kiệm thời gian v c ng sức lao ộng. lOMoAR cPSD| 45469857 8
V dụ: + Với hạt cà phê Toujours, năng suất lao ộng tăng lên có nghĩa
là trong một thời gian lao ộng, sản lượng hạt c phŒ sản xuất ra tăng lên
làm cho thời gian lao ộng cần thiết ể sản xuất ra c phŒ Toujours giảm xuống.
+ Cường ộ lao ộng là ại lượng chỉ mức ộ hao ph sức lao ộng
trong một ơn vị thời gian. N cho thấy mức ộ khẩn trương, nặng nhọc của lao ộng.
+ Mức ộ phức tạp của lao ộng gồm lao ộng giản ơn phức tạp.
Đối với c phŒ rang, tất cả những yếu tố ấy sẽ tham gia quyết ịnh
lượng lao ộng xª hội cần thiết ể sản xuất ra sản phẩm hạt c phŒ, từ ó quyết
ịnh lượng giÆ trị của hạt c phŒ Toujours.
Nếu thời gian c ng sức bỏ ra ể sản xuất hạt c phŒ Toujours quÆ lớn
thì lượng giÆ trị của hạt c phŒ sẽ cao, g y thiệt cho nh sản xuất. V vậy,
cần phải lu n giữ cho thời gian lao ộng cÆ biệt (thời gian c ng sức bỏ ra)
thấp hơn thời gian lao ộng xª hội cần thiết th h ng h a (hạt c phŒ) bÆn ra
sẽ c lời, nếu bằng thời gian lao ộng xª hội cần thiết th sản phẩm bÆn ra h a vốn.
III. Tầm quan trọng của hàng hóa ối với xã hội:
C phŒ l thức uống ược ưa chuộng thứ hai thế giới với hơn 400 triệu ly c phê
ược tiŒu thụ hằng năm. Đồng thời, cà phê là hàng hoá ược trao ổi nhiều thứ
hai to n cầu chỉ sau dầu mỏ, do ó cà phê óng 1 vai trò quan trọng trong xª hội.

1. Tác ộng trực tiếp lên con người trong xã hội:
1.1. Tác ộng lên sức khỏe:
XØt ở mức ộ cÆ nh n, cà phê có tác ộng mạnh mẽ lŒn sức khoẻ
tinh thần v thể chất của người sử dụng. Việc tiŒu thụ c phŒ ở mức ộ vừa
phải c thể giúp ngăn ngừa nhiều loại bệnh nguy hiểm. Đồng thời c phŒ
giœp cải thiện sức khỏe tinh thần, tạo sự hưng phấn, giảm lo âu, căng thẳng.
1.2. Tác ộng ến công việc và ời sống:
Đó là nhờ c ng dụng của caffeine c trong c phŒ. Caffeine l chất k
ch th ch tự nhiên, giúp người sử dụng tỉnh táo, tăng năng suất l m việc, phấn chấn tinh thần.
1.2.1. Cà phê ở nơi làm việc:
Cung cấp c phŒ cho nh n viŒn ở nơi làm việc giœp kh ng chỉ
tăng hiệu suất l m việc m c n g p phần giảm stress. Sử dụng c phŒ giờ lOMoAR cPSD| 45469857 9
nghỉ giúp tăng tính tương tác giữa ồng nghiệp, tạo môi trường l m việc
thoải mái, ạt hiểu quả cao.
1.2.2. Cà phê tăng tính tương tác xã hội:
CÆc quÆn c phŒ phục vụ tại chỗ ng y c ng nhiều và ược ưa
chuộng. Đây ược xem l tụ iểm giao lưu ưa thích của nhiều người, họ ến ây
tụ họp tr chuyện, viết lÆch, giải tr hay chỉ ể giết thời gian.
V thế, bằng cÆch cung cấp kh ng gian cho những cuộc gặp gỡ, c phŒ
óng góp một phần v o việc x y dựng mạng lưới xª hội, từ ó góp phần thúc
ẩy giÆ trị của cộng ồng.
2. Đối với ời sống kinh tế - xã hội:
C phŒ l c y c ng nghiệp lâu năm ược trồng nhiều ở nước ta, ặc biệt l T
y NguyŒn v diện t ch trồng ngày càng tăng do phù hợp với iều kiện tự
nhiŒn. Sản lượng cà phê tăng mạnh ạt tốc ộ tăng trưởng khoảng 26% 1
năm. Có thể thấy cà phê óng 1 vai trò to lớn ối với ời sống kinh tế - xª hội nước ta:
2.1. Tạo việc làm cho nhiều lao ộng, góp phần giảm thiểu thất nghiệp.
C phŒ l một loại c y c giÆ trị kinh tế cao nŒn việc xuất khẩu c
phŒ sẽ giúp người n ng d n trồng c phŒ l m gi u trŒn ch nh mảnh ất của m nh.
C phŒ chiếm khoảng 8% giÆ trị sản lượng n ng nghiệp v khoảng
25% giÆ trị xuất khẩu n ng nghiệp. Nghề trồng c phŒ ở Việt Nam ã tạo
nguồn thu nhập lớn cho dân cư ở n ng th n, trung du v miền núi ồng thời
tạo việc làm cho hơn 700 nghìn nông dân (1,83% tổng số lao ộng trŒn to
n nền kinh tế quốc d n).
2.2. Mặt hàng xuất khẩu chiếm tỉ lệ quan trọng trong nền kinh tế quốc dân:
C phŒ của Việt Nam chủ yếu ược dùng ể xuất khẩu sang cÆc thị
trường lớn khắp thế giới. Hiện Việt Nam l quốc gia xuất khẩu c phŒ thứ 2 thế giới.
Xuất khẩu c phŒ mỗi năm em về cho nền kinh tế lượng ngoại tệ
lớn, (khoảng 500 triệu USD). G p phần v o hiện mục tiŒu phÆt triển chiến
lược kinh tế xª hội của ất nước. G p phần n ng cao vị thế v h nh ảnh nền kinh tế Việt Nam.
2.3. Các sản phẩm tái chế, tái sử dụng từ cà phê góp phần bảo vệ môi trường: lOMoAR cPSD| 45469857 10
CÆc sản phẩm tÆi chế từ c phŒ hiện nay cũng mang giá trị rất cao
về t nh th n thiện với môi trường từ vỏ hạt cà phê, bã cà phê….
V dụ: + Hạt nhựa sinh học c phŒ (coffee bio-composite) l nguồn
nguyŒn liệu døng cho sản xuất sản phẩm nhựa sinh học. Thay cho nhựa truyền thống.
+ Cốc, ống hœt từ bª c phŒ giœp giảm lượng rÆc thải. Bª c
phê còn ược døng l m mỹ phẩm chăm sóc sắc ẹp thay thế.
+ Vải kh ng dệt c phŒ c thể l m ra nhiều mặt h ng phong
phœ với chất lượng ạt chuẩn về về ộ thấm hœt, sự mềm mại v khả năng chống chÆy.
2.4. Thói quen sử dụng cà phê là 1 phần nét ẹp văn hóa:
Hương vị cà phê ậm à ã trở nŒn quen thuộc trong nhịp sống mỗi ng
y của người d n Việt, họ có phong cách thưởng thức c phŒ rất riŒng, họ
kh ng coi c phŒ l thức uống nhanh, chống buồn ngủ như người Mỹ mà
thưởng thức cà phê như một thứ văn hóa nhâm nhi và suy tưởng.
Ngồi bŒn tÆch c phŒ, vừa nhấp từng ngụm nhỏ vừa ọc bÆo, nghe
nhạc, tr chuyện cøng bạn bè, cùng ối tác làm ăn, hay ngồi l m việc, v còn
ể suy ngẫm về cuộc sống, về con người,… Bên ly cà phê nhỏ giọt, người
ta như tĩnh tâm hơn, trầm ng m, gợi cho ta những nỗi vui buồn, những kỷ niệm.
Người Việt nh m nhi ly cà phê như người Scotland nhâm nhi rượu
whiskey, chậm rãi từ từ ể tận hưởng trọn vẹn hương vị và tr chuyện, hœt
thuốc bŒn ly cà phê. Đây là những h nh ảnh t nhiều xuất hiện trong ời mỗi người Việt Nam.
IV. Trách nhiệm xã hội ối với người tiêu dùng:
TrÆch nhiệm xª hội của nh sản xuất l to n bộ trÆch nhiệm về những
ảnh hưởng ến xª hội từ cÆc quyết ịnh v hoạt ộng kinh doanh. Bao gồm
gắn kết hoạt ộng kinh doanh với cÆc vấn ề xª hội, ạo ức, môi trường, bảo
vệ quyền lợi và áp ứng cÆc mối quan t m của khÆch h ng, lợi ch chung
của xª hội, ngăn ngừa v giảm thiểu tác ộng tiŒu cực từ hoạt ộng kinh
doanh cũng như tuân thủ phÆp luật.
Trong vị thế nh sản xuất, cà phê Toujours cũng không ngoại lệ, người
tiŒu døng l yếu tố quyết ịnh th nh bại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
cà phê rang xay ặc biệt quan t m tới ối tượng khÆch h ng m kể ến c thể
ph n t ch cÆc trÆch nhiệm xª hội này thành 4 ý chính sau ây: lOMoAR cPSD| 45469857 11
1. Trách nhiệm ưa thông tin chính xác về sản phẩm:
Người tiŒu døng cần ược tiếp cận với th ng tin ch nh xÆc cho phØp
họ ưa ra lựa chọn theo mong muốn, nhu cầu của cÆ nh n. V vậy, trong
thực hiện th ng tin, phải c ng bằng, xÆc thực, phø hợp với văn hóa ại
chúng và sao cho người døng hiểu úng ược.
Cụ thể, thương hiệu Toujours c sản phẩm C phŒ với hộp ựng chứa ầy
ủ bảng th nh phần sản phẩm (tự nhiŒn lẫn tổng hợp), chứng nhận Vệ sinh
an to n thực phẩm với nguồn gốc v quy tr nh sản xuất c phŒ.
Ngo i ra, trŒn cÆc kŒnh th ng tin quảng bÆ v cÆc tờ thông tin i kèm
sản phẩm, thể hiện ầy ủ th ng tin về xuất xứ th nh phần, quy tr nh tr nh sản
xuất, c ng nghệ; ặc iểm lợi ch sức khỏe, cũng như khuyến cÆo sử dụng;
ồng thời miŒu tả các ặc iểm về trải nghiệm (như hương vị, cÆch sử
dụng..) ể khÆch h ng tham khảo, lựa chọn phø hợp với bản th n.
2. Trách nhiệm bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng:
Cụ thể, c phŒ cần vượt qua cÆc yŒu cầu an to n tối thiểu về an to n
thực phẩm, kiểm ịnh cÆc chất c trong sản phẩm dễ g y dị ứng hoặc nhạy
cảm với một số người v khuyến cáo i kèm.
V dụ: Caffeine c thể nhạy cảm với một số người, g y ra những triệu
chứng kh ng nguy hiểm ( au bụng, nhịp tim v huyết Æp cao, bồn chồn) v t khi dị ứng.[1]
Cần chú ý ặc biệt tới cÆc nh m dễ bị tổn thương. Tránh xa tầm tay của
trẻ em ( ặc biệt < 3 tuổi) v c thể g y h c do hạt c phŒ khÆ to, dễ g y ngạt
thở cho trẻ. Khuyến cÆo phụ nữ c thai kh ng nŒn sử dụng do ảnh hưởng
tới hệ nội tiết v tuần hoàn; người c rối loạn lo u kh ng nŒn sử dụng do g y bồn chồn thŒm.[2]
Đảm bảo an to n trong từng quy trình như chọn lọc, rửa sạch, phơi khô,
bảo quản, rang hạt cà phê sao cho ạt chuẩn, nhân viên ược ào tạo chuyŒn
nghiệp. Ngo i ra c v số kiểm ịnh Vệ sinh an to n thực phẩm, xÆc minh
nguồn gốc, nhằm ảm bảo kh ng tồn tại chất ộc, kh ng g y hại khi sử dụng
l u d i. Cung cấp cÆc nghiŒn cứu v khuyến cÆo cụ thể những ảnh hưởng
tới sinh l , sức khỏe do sản phẩm gây nên (Tăng nhịp tim, tăng chuyển h
a, cung cấp nhiều năng lượng, g y mất ngủ…).
3. Trách nhiệm hướng khách hàng ến việc “tiêu dùng bền vững”:
BŒn cạnh “trách nhiệm xª hội” thì cụm từ “tiêu dùng bền vững” cũng
ược cÆc doanh nghiệp hiện nay quan t m, giảm việc sử dụng cÆc nguồn
t i nguyŒn thiŒn nhiŒn v phÆt sinh chất thải nhiễm. PhÆt sinh từ h ng
hóa, người tiêu dùng óng vai trò trong tiêu dùng bền vững th ng qua cÆc
yếu tố ạo ức, xª hội, kinh tế và môi trường dựa trŒn th ng tin ch nh xÆc
trong việc ưa ra lựa chọn v quyết ịnh mua h ng. Cụ thể: lOMoAR cPSD| 45469857 12
+ Đối với c phŒ xay rang, sử dụng vỏ viŒn nØn c phŒ xay rang
l m bằng chất liệu sinh học c khả năng phân hủy trong tự nhiŒn
(18 tuần) m vẫn giữ ược trọn vẹn hương vị tươi ngon ậm à.
+ BŒn cạnh ó, tặng kèm người mua h ng những m n qu tặng tiện
dụng mà có ý nghĩa bảo vệ môi trường như ống hœt giấy, hay thủy
tinh. Hay sử dụng cÆc bao b , hộp ựng cà phê ược l m bằng giấy
hay vật liệu dễ ph n hủy sinh học… nhằm hướng khÆch h ng về
tầm quan trọng của “tiêu dùng bền vững”, lan tỏa thông iệp bảo vệ
môi trường, ồng thời giảm tiŒu døng v phÆt sinh rÆc thải nhựa kh ng tÆi sinh.
Do ó, khi chiếm trọn ược sự tin tưởng nơi những người uống c phŒ
sành iệu luôn yêu thích hương vị ặc biệt v tinh thần trÆch nhiệm xª hội,
thì ây sẽ l cửa ngı chinh phục những người yŒu c phŒ trŒn to n thế giới
nói chung cũng như Việt Nam nói riêng hướng tới bảo vệ m i trường.
4. Trách nhiệm chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại:
Quá trình lưu thông sản phẩm kh trÆnh khỏi những trường hợp chủ
quan hoặc khách quan gây hư hỏng sản phẩm hay thiếu s t trong c ng tÆc
phục vụ khÆch h ng. V vậy, với trÆch nhiệm lu n ặt khÆch h ng l mối
quan tâm hàng ầu, doanh nghiệp lu n ghi nhận, xem xØt v giải quyết tận t
nh những khiếu nại của khÆch h ng. Lu n phản hồi lại cÆc khiếu nại v
kiến óng góp của khÆch h ng trong thời gian sớm nhất.
BŒn cạnh ó, doanh nghiệp x y dựng một ội ngũ tiếp thị, nh n viŒn
bÆn h ng nhiệt huyết, hiểu rı nhu cầu v thị hiếu của người tiŒu døng. Từ
ó giúp doanh nghiệp áp ứng tốt hơn nhu cầu, nhằm em lại trải nghiệm tốt
nhất cho người tiŒu døng.
V. Cảm nhận tác ộng của quy luật cạnh tranh:
1. Quy luật cạnh tranh:
Định nghĩa: Cạnh tranh l sự ganh ua giữa cÆc chủ thể kinh tế trong
nền sản xuất h ng h a nhằm lấy ược iều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiŒu
thụ hàng hóa ể thu ược lợi ch tối a. Quy luật cạnh tranh tồn tại một cÆch
tất yếu khÆch quan iều tiết quan hệ ganh ua giữa cÆc chủ thể trong nền sản xuất h ng h a.
Sản xuất cà phê rang cũng không phải ngoại lệ khi tồn tại sự cạnh tranh
như một yếu tố tất yếu khÆch quan. C thể tạo ra một số tác ộng t ch cực
v tiŒu cực ến sản xuất c phŒ, tøy thuộc v o cÆch cÆc doanh nghiệp phản
ứng, với 1 mục ích chung là tối a hóa lợi nhuận. lOMoAR cPSD| 45469857 13
2. Sự cạnh tranh tại thị trường cà phê rang Việt Nam:
2.1. Giữa các nhà sản xuất cà phê:
N i riŒng tại Việt Nam tồn tại trên 100 thương hiệu lớn nhỏ khÆc
nhau với những cơ sở rang xay, chế biến, tạo nguyŒn liệu riêng ạt chuẩn
chất lượng. Nổi bật, có các “ông lớn”: Trung Nguyên Legend, Vinacafe,
Phương Vy vốn v quy m sản xuất lớn, lâu năm có mối l m ăn và sự nổi
tiếng, phổ biến. Họ nổi tiếng v chất lượng, sự a dạng cũng như thành
công trong quảng bá thương hiệu.
V dụ: Trung Nguyên có ặc quyền quảng cÆo trŒn truyền th ng v o
giờ, vị tr v ng, tập trung v o t nh tự tôn quê hương, dân tộc và ược ch nh
quyền ủng hộ. Quan trọng hơn, họ c nhiều sản phẩm c phŒ chất lượng
v nổi tiếng, giÆ cả cạnh tranh nên ược ưa chuộng rộng rªi, chiếm lĩnh
vị tr số 1 tại thị trường Việt Nam.
Ngo i ra, tại các ịa phương cũng như phân khúc giá rẻ, c v số cÆc
doanh nghiệp nhỏ chiếm vị tr trŒn thị trường và duy trì ược nhờ những phẩm chất riŒng.
2.2. Các loại nước uống khác:
Với sức sÆng tạo, sự phÆt triển to n cầu hóa, a văn hóa, nhiều h nh
thức c phŒ mới ra ời nhằm a dạng cÆch thức thỏa mªn nhu cầu của người tiŒu thụ c phŒ.
Nổi bật l c phŒ h a tan, hiện ã trở nŒn phổ biến v chiếm hơn 14%
nhu cầu sử dụng cà phê và có xu hướng tăng do sự tiện dụng v chất lượng ng y c ng cao.
V dụ: Cà phê hòa tan G7 (Trung Nguyên) ã xây dựng ược tiếng vang
lớn trŒn cả thị trường quốc tế.
Kể ến l sự du nhập v sÆng tạo cÆc biến thể chế biến v pha trộn
nước giải khÆt chứa caffeine tổng hợp hay c chứa c phŒ thật. Hiện nay
ang ược cÆc bạn trẻ, nhất l lứa tuổi học sinh ưa thích vì hương vị dễ uống v mới lạ.
V dụ: Wakeup 247, Sting, Redbull vị cà phê…
Cuộc chạy ua ể giữ vị thế Toujours trên thương trường rất khó khăn và
òi hỏi phải c sự kh n khØo trong chiến lược. Nh n chung thị trường c phŒ
Việt Nam tương ối phÆt triển v chi phối bởi nhiều trường phÆi, nhiều hªng sản xuất. lOMoAR cPSD| 45469857 14
3. Cảm nhận tác ộng tích cực:
Tổng quan: Nhờ sự cạnh tranh giữa cÆc doanh nghiệp sản xuất c phŒ
mà thúc ẩy n ng cao chất lượng cà phê, hương vị cũng như ạt cÆc tiŒu
chuẩn về an toàn. Người mua hàng hưởng lợi khi trŒn thị trường tồn tại
ầy ủ sự cạnh tranh giữa cÆc doanh nghiệp khÆc nhau cøng sản xuất c
phŒ rang, chất lượng sản phẩm ược n ng cao nhằm thỏa mªn tối ưu nhu
cầu người tiêu dùng, trong khi ó hao phí lao ộng v chi ph bỏ ra ng y c ng
thấp nhờ quy mô và trình ộ sản xuất ng y c ng cao.
Sự cạnh tranh thúc ẩy nền sản xuất cà phê nâng cao năng suất lao ộng:
Nhờ phÆt triển, Æp dụng khoa học c ng nghệ, cải tiến kỹ thuật nhằm n ng
cấp d y chuyền sản xuất từ ó tăng năng suất lao ộng, giœp tiết kiệm t i
nguyŒn v nguồn lực. Cụ thể, nh sản xuất Toujours và các thương hiệu
khÆc phải nỗ lực kh ng ngừng nâng cao trình ộ lực lượng sản xuất, tr nh
ộ quản l , tổ chức (sao cho sản xuất ạt hiệu quả cao, giÆ th nh hợp l ) ến
quy tr nh sản xuất ng y c ng hiện ại, sử dụng c ng cụ mÆy m c (mÆy sàng,
máy rang, máy óng gói…) ngày càng tiến bộ, thúc ẩy lực lượng sản xuất
phÆt triển, hoạt ộng hiệu quả, trơn tru, tối ưu hơn.
Sự cạnh tranh g p phần n ng cao chất lượng sản phẩm: Người sản xuất
quan t m tới giÆ trị, còn người tiŒu døng cần tới giÆ trị sử dụng, cho
nŒn ể cạnh tranh bán ược h ng, nh sản xuất phải áp ứng tốt cÆc nhu cầu
người mua cần thỏa mãn. Do ó, các hoạt ộng nghiŒn cứu, sÆng tạo nhằm
phÆt triển chất lượng sản phẩm ược thúc ẩy, cà phê ngày càng thơm ngon.
Các tiêu chí ảm bảo an to n, sức khỏe con người ược ề cao v Æp dụng triệt
ể. Kết quả l trải nghiệm của người tiŒu dùng ược quan tâm và ề cao, cÆc
nhu cầu người dùng ược thỏa mªn tối ưu, cà phê ngày c ng chất lượng.
Thúc ẩy nền kinh tế phÆt triển: Sự phÆt triển của doanh nghiệp c phŒ
mở rộng thị trường tiŒu thụ kh ng chỉ trong nước m mở rộng ra cả thế
giới nhằm tối ưu hóa lượng sản phẩm bán ra, lưu thông, trao ổi với cÆc
thị trường khÆc c nhu cầu về c phŒ. Về mặt vốn, cÆc doanh nghiệp mở
rộng quy m sản xuất từ cÆc nguồn vốn vay, huy ộng, với quy m lớn, tạo
ra lợi nhuận lớn, nhờ ó thúc ẩy nền kinh tế phÆt triển, óng góp nhiều thuế,
tạo thŒm nhiều công ăn việc l m trong xª hội.
Nh n chung, cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất cà phê óng góp tích cực
như thúc ầy lực lượng sản xuất phÆt triển (nâng cao trình ộ, kỹ thuật,
phÆt triển v Æp dụng khoa học c ng nghệ), thúc ẩy nền kinh tế thị trường
phÆt triển, ph n bổ cÆc nguồn vốn hợp l v quan trọng nhất l nhờ cạnh
tranh mà năng lực thỏa mªn nhu cầu xª hội của h ng h a ng y c ng cao,
người tiŒu døng ng y c ng h i l ng về chất giÆ trị sử dụng cũng như chất
lượng của n . Từ ó góp 1 phần phÆt triển xª hội ng y c ng tốt ẹp n i chung. lOMoAR cPSD| 45469857 15
4. Cảm nhận tác ộng tiêu cực:
Tuy nhiŒn, sự cạnh tranh cũng có thể dẫn ến một số hệ quả tiŒu cực.
Một số doanh nghiệp c thể t m cÆch giảm chi ph sản xuất bằng cÆch sử
dụng cÆc nguồn lực kØm chất lượng (c phŒ hết hạn, kØm chất lượng,
cÆc chất h a học tạo møi vị, chất bảo quản không an toàn nhưng rẻ) hoặc
kh ng bền vững (xả chất thải sản xuất kh ng xử l ). Dẫn ến sản xuất c phê
không ảm bảo chất lượng, an toàn cho người tiŒu døng hoặc g y tÆc ộng
tiŒu cực, nhiễm ến môi trường. Từ ó có thể l m giảm giÆ trị sử dụng,
hay ảnh hưởng ến sức khỏe người tiêu dùng cũng như làm giảm ộ uy t n
của doanh nghiệp, tổn hại môi trường kinh doanh.
Hơn nữa, trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt, một số doanh
nghiệp c thể tìm cách ẩy ối thủ khỏi thị trường bằng cÆch sử dụng cÆc
chiến lược cạnh tranh kh ng l nh mạnh (v dụ như bán phá giá triệt hạ ối
thủ). Ngo i ra, c tồn tại những phương pháp khác vi phạm ến phÆp luật
khác như: tung tin giả, phÆ hoại ối thủ cạnh tranh, trốn thuế…
Điều n y dẫn ến sự lªng ph nguồn lực xª hội, tổn hại môi trường kinh
doanh, suy giảm áng kể về chất lượng sản phẩm v uy t n của ng nh sản
xuất cà phê. Ngoài pháp luật ngăn cấm, cÆc h nh vi cạnh tranh kh ng l nh
mạnh, các tác ộng tiŒu cực từ cạnh tranh nên ược kiểm soÆt, hạn chế tối
thiểu qua tuyŒn truyền, n ng cao thức trÆch nhiệm, nhằm tạo 1 m i
trường sản xuất và buôn bán, trao ổi c phŒ l nh mạnh, tận dụng tối a cÆc
nguồn lực và óng góp nhiều cho xª hội phÆt triển.
T m lại: quy luật cạnh tranh có tác ộng t ch cực v tiŒu cực ến sản xuất
c phŒ, n tạo ra một nền tảng ể cÆc doanh nghiệp cải thiện chất lượng sản
phẩm v giÆ cả cạnh tranh cũng như tiềm ẩn nguy cơ xuất hiện h ng kØm
chất lượng cũng như lãng phí tài nguyên. Điều quan trọng l phải Æp dụng
cÆch tiếp cận cạnh tranh l nh mạnh và ảm bảo rằng sản phẩm áp ứng cÆc
tiŒu chuẩn chất lượng v bền vững.
VI. Phương pháp cạnh tranh ể giữ vị thế trên thương trường:
Phương pháp cạnh tranh l những chiến lược kinh doanh ể tăng cường ịa vị,
chiếm ưu thế trŒn thị trường và tăng doanh số lợi nhuận. Trong thời ại hiện
nay, khi m thị trường cạnh tranh ng y c ng khốc liệt, cần phải c một chiến lược
hiệu quả, kế hoạch chi tiết, rõ ràng, ể giành ược lợi thế trên thương trường.

Phương pháp cạnh tranh yŒu cầu nh sản xuất phải áp ứng nhu cầu người
tiŒu døng, hiểu rı thị trường và ối thủ cạnh v c giải phÆp quảng bá thương
hiệu tới người mua. Sau ây sẽ tr nh b y về các phương pháp cạnh tranh phổ
biến, cÆch thức triển khai chúng ể x y dựng vị thế trong thị trường c phŒ:
lOMoAR cPSD| 45469857 16
1. Hạ giá trị cá biệt bằng cách tăng năng suất lao ộng:
Năng suất lao ộng tăng, thời gian hao phí ể sản xuất ra 1 ơn vị sản phẩm
giảm, dẫn tới lượng giÆ trị của h ng h a giảm, m giÆ trị sử dụng không
ổi, từ ó dẫn tới phÆt sinh lợi nhuận nhiều hơn hay có thể giảm giá thành ể cạnh tranh hơn.
Tăng năng suất lao ộng bằng cÆch rŁn luyện trình ộ của người c ng nh
n, phÆt triển khoa học, c ng nghệ, ứng dụng v o sản xuất, tăng quy mô v
hiệu quả của tư liệu sản xuất…
Cụ thể: Tăng năng suất lao ộng từ kh u trồng trọt, quản l cÆc trang trại
cung cấp cà phê tươi, tập huấn cho người trồng chương trình tiên tiến, hiện
ại ạt năng suất cao. Ở kh u chế biến c ng nghiệp th tập huấn cho c ng nh n
cÆch sử dụng th nh thạo cÆc thiết bị hiện ại c ng nghệ cao, như Máy rang
BC120M1 (công nghệ hot-air c ng suất rang 300-480kg/1 giờ, rang ch n
rất ều, hương vị ều) ể giảm thời gian rang xay và óng ể g i sản phẩm với
máy óng gói A200-C (cho năng suất cao với 30 – 50sp/phœt). Nhờ tỉ mỉ ở
từng kh u m c thể sản xuất nhiều sản phẩm hơn trong cøng khoảng thời
gian, giảm chi ph sản xuất v giÆ th nh sản phẩm nhưng vẫn áp ứng nhu
cầu chất lượng. Điều này giúp tăng khả năng cạnh tranh trŒn thị trường.
2. Tạo ra sự khác biệt bằng dịch vụ khách hàng:
Tạo ra một dịch vụ khÆch h ng tốt ể giữ ch n khÆch h ng mua c phŒ.
Trải nghiệm của khÆch h ng khi mua c phŒ tốt v h i l ng sẽ khiến khÆch
h ng trung th nh với hªng v giới thiệu sản phẩm ến những người khÆc.
V dụ: + Nh sản xuất Toujours x y dựng chương trình khách hàng th n
thiết ặc biệt, trở th nh th nh viŒn của chương trình này khách hàng nhận
ược nhiều ưu ãi hấp dẫn như giảm giÆ, quả tặng hấp dẫn (như bộ phin cao
cấp, ly uống cà phê..), ược mời i thử cÆc buổi ra mắt sản phẩm mới, sự kiện của hãng…
+ X y dựng chương trình ề xuất sản phẩm mới cho khÆch h ng
dựa trŒn lịch sử mua h ng của họ, nhằm tạo trải nghiệm a dạng và ầy ủ nhất.
+ Như vậy, chương trình khÆch h ng th n thiết của kh ng chỉ ơn
thuần l giảm giÆ v qu tặng, mà còn là 1 cách ể chăm sóc khách h
ng v giới thiệu cÆc sản phẩm.
3. Nghiên cứu thị trường:
T m hiểu về nhu cầu, yŒu cầu, xu hướng của người mua hàng. Điều n
y sẽ giœp hiểu về thŒm về những g sản phẩm cần hướng tới, cÆch thức
quảng bÆ, bÆn h ng v thời iểm, ối tượng nhắm ến. N i chung l nghiŒn