











Preview text:
lOMoAR cPSD| 58647650
Một hệ thống quản lý gara ô tô (GaraMan) cho phép nhân viên quản lí, nhân viên bán
hàng và nhân viên kho sử dụng. Sau khi đăng nhập, các tác nhân có thể thực hiện:
• Nhân viên quản lí: xem các loại thống kê: dịch vụ, phụ tùng, khách hàng và nhà cung
cấp. Quản lí thông tin dịch vụ, phụ tùng.
• Nhân viên kho: nhập phụ tùng từ nhà cung cấp, quản lí thông tin nhà cung cấp
• Nhân viên bán hàng: nhận khách, nhận yêu cầu dịch vụ và phụ tùng từ khách, phân
công nhân viên kỹ thuật theo dịch vụ khách yêu cầu, nhận thanh toán từ khách hàng.
• Khách hàng: Tìm kiếm thông tin dịch vụ, đặt lịch hẹn trực tuyến
• Chức năng khách hàng đặt lịch hẹn trực tuyến: chọn menu đặt lịch hẹn → chọn ngày
giờ → nhập thông tin cá nhân của khách hàng và xác nhận → hệ thống báo thành công.
• Chức năngnhân viên thống kê nhà cung cấp theo lượng hàng nhập: chọn menu xem
báo cáo → chọn thống kê nhà cung cấp theo lượng nhập → chọn ngày bắt đầu, kết
thúc thống kê → xem thống kê nhà cung cấp → click vào một nhà cung cấp → xem chi
tiết các lần nhập phụ tùng của nhà cung cấp đấy → click vào một lần nhập → xem hóa đơn nhập tương ứng.
Biểu đồ usecase tổng quan:
Biểu đồ usecase cho module đặt lịch hẹn trực tuyến lOMoAR cPSD| 58647650
Biểu đồ usecase cho module thống kê nhà cung cấp theo lượng nhập Del: 11-09
• Viết kịch bản cho module theo đúng template
• Trích lớp thực thể và vẽ sơ đồ lớp thực thể của HỆ THỐNG
• Trích và vẽ biểu đồ lớp cho MODULE
1. Viết kịch bản module.
a. Kịch bản cho module khách hàng đặt lịch hẹn trực tuyến Use case Dat_lich_hen_truc_tuyen127 Actor Khachhang127 lOMoAR cPSD| 58647650 Tiền điều kiện
Khách hàng A đăng nhập thành công Hậu điều kiện
Khách hàng đặt lịch hẹn trực tuyến thành công Kịch bản chính
1. Sau khi đăng nhập, từ hàng A chọ gia n o diện chính , Khách chức năng dat_lich_hen_truc_tuyen127
2. GD chọn ngày giờ, Form nhập từ tt) (sử dụng 3. thông tin nhân và click c vào á nhxác ân n hi h ệ ận n lên, Có nút xác nhận
Khách hàng A chọn ngày giờ, nhập thông tin cá
4. Khách hàng A điền thông tin phương tiện ( Đề k bắt điền)
5. Khách hàng A chọn dịch vụ cần đặt
6. Hệ thống lưu lại thông tin và hiển thị báo đặt lịch hẹn thành công.
Quay lại màn hình (Chưa có) Ngoại lệ
- Khung giờ mà khách hàng chọn đã quá tải, đề
nghị khách hàng chọn sang khoảng thời gian khác.
(Ngoại lệ chưa đánh số)
b. Kịch bản cho module nhân viên thống kê nhà cung cấp theo lượng hàng nhập Use
Thong_ke_NCC_theo_luong_nhap127 case Actor NV_quanly127 Tiền
Nhân viên quản lý B đăng nhập thành công điều kiện lOMoAR cPSD| 58647650 Hậu
Nhân viên quản lý xem được chi tiết hóa đơn Gara đã nhập phụ tùng từ điều nhà cung cấp Honda kiện Kịch
1. Sau khi đăng nhập từ giao diện đăng nhập của nhân viên, quản lý B bản
chọn chức năng xem thống kê. chính
2. Giao diện xem thống kê hiện ra lOMoAR cPSD| 58647650
3. Sau khi quản lý B click vào Nhà cung cấp theo lượng nhập, Giao diện
hiện ra các lựa chọn bên cạnh
4. Quản lý B click vào ô theo lượng nhập
5. GD thống kê theo lượng nhập nhiện ra, ban đầu chỉ có ô chọn ngày bắt
đầu, ngày kết thúc và nút xem thống kê.
6. Quản lý B chọn xong ngày bắt đầu và kết thúc, click vào nút xem thống kê
7. Cùng giao diện đó, Bên dưới xuất hiện bảng thống kê các nhà cung cấp
theo lượng nhập trong khoảng thời gian đã chọn lOMoAR cPSD| 58647650 8.
Quản lý B click vào xem nhà cung cấp Honda ở dòng số 1 trong bảng 9.
Giao diện hiện ra thống kê nhà cung cấp Honda theo lượng nhập 10.
Quản lý click vào ô xem ở dòng 1 trong bảng 11.
Giao diện hiện ra các hóa đơn của Gara khi nhập bánh xe từ
nhà cung cấp honda trong khoảng thời gian đã chọn 12.
Quản lý click vào xem chi tiết hóa đơn HD001 13.
Giao diện hóa đơn chi tiết HD001 hiện ra
Ngoại lệ 4 . Không có thống kê nào xuất hiện trong khoảng thời gian đã chọn
2. Trích lớp thực thể và vẽ sơ đồ lớp thực thể của HỆ THỐNG
a. Mô tả hệ thống trong 1 đoạn văn
Hệ thống là một trang web hỗ trợ quản lí thông tin khách hàng, thông tin dịch vụ, phụ
tùng và nhà cung cấp của một gara oto. Trong đó khách hàng được cho phép tìm kiếm lOMoAR cPSD| 58647650
thông tin dịch vụ, đặt lịch hẹn trực tuyến. Nhân nhiên bao gồm nhân viên kho, nhân
viên bán hàng và nhân viên quản lí. Nhân viên bán hàng nhận khách, nhận yêu cầu
dịch vụ và phụ tùng từ khách, phân công nhân viên kỹ thuật theo dịch vụ khách yêu
cầu, nhận thanh toán từ khách hàng. Nhân viên kho nhập phụ tùng từ nhà cung cấp
qua đơn đặt hàng, quản lí thông tin nhà cung cấp. Nhân viên quản lí được xem các loại
báo cáo thống kê: dịch vụ, phụ tùng, khách hàng và nhà cung cấp. Quản lí thông tin dịch vụ, phụ tùng.
b. Trích các danh từ xuất hiện trong đoạn văn
- Các danh từ liên quan đến người: nhân viên quản lí, nhân viên bán hàng, nhân viên
kho, khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, nhân viên kỹ thuật
- Các danh từ liên quan đến vật: phụ tùng, hóa đơn, hệ thống, phương tiện, gara,
- Các danh từ liên quan đến thông tin: dịch vụ, phiếu đặt lịch hẹn, đơn đặt hàng
thống kê nhà cung cấp, thống kê khách hàng, thống kê dịch vụ, thống kê phụ tùng, báo cáo thống kê
c. Đánh giá và lựa chọn các danh từ làm lớp thực thể hoặc thuộc tính
• Các danh từ trừu tượng: hệ thống, báo cáo thống kê -> loại.
• Các danh từ liên quan đến người:
- Thành viên hệ thống -> Thanhvien (trừu tượng): tên, tên đăng nhập, mật khẩu,
ngày sinh, địa chỉ, email, điện thoại.
- Nhân viên -> lớp Nhanvien: kế thừa lớp Thành viên, thêm thuộc tính: mã nhân viên, vị trí
- Khách hàng -> lớp Khachhang: kế thừa từ Thanhvien
- Nhân viên quản lí -> lớp NVQuanli: Kế thừa từ Nhanvien
- Nhân viên bán hàng -> lớp NVBanhang: Kế thừa từ Nhanvien
- Nhân viên kho -> lớp NVKho: Kế thừa từ Nhanvien
- Nhân viên kỹ thuật -> lớp NVKythuat: Kế thừa từ Nhanvien
- Nhà cung cấp -> Lớp NhaCungcap: kế thừa lớp Thanhvien
• Các danh từ liên quan đến vật:
- Gara: Tên, chủ sở hữu, địa chỉ, hotline, mô tả
- Phụ tùng: Mã, tên, loại, hãng, giá, mô tả
- Phương tiện: hình ảnh, hãng, biển số xe, chủ sở hữu, số km
- Hóa đơn: Mã, ngày lập, nhân viên lập, dịch vụ, phụ tùng, tổng tiền, trạng thái
- Phiếu đặt lịch hẹn: Mã, ngày đặt, khách hàng
- Đơn đặt hàng: Mã, nhân viên đặt hàng, phụ tùng, số lượng, nhà cung cấp
• Các danh từ thông tin: lOMoAR cPSD| 58647650
- Dịch vụ -> lớp Dichvu127: mã, tên, loại, mô tả
- Thống kê dịch vụ -> lớp TKDichvu127
- Thống kê Phụ tùng-> lớp TKPhutung127
- Thống kê Khách hàng -> lớp TKKhachhang127
- Thống kê nhà cung cấp -> TKNhacungcap127
d. Xác định mối quan hệ số lượng giữa các thực thể
- Gara Ô-tô có nhiều Thành viên -> quan hệ 1-n
- Dịch vụ có nhiều Phụ tùng, một phụ tùng có thể nằm trong nhiều dịch vụ -> quan
hệ n-n , đề xuất lớp Phutungdichvu127 kết nối giữa 1 dịch vụ và 1 phụ tùng
- Gara Ô-tô có nhiều Thành viên -> quan hệ 1-n
- Một Dịch vụ có thể được đặt bởi nhiều Khách hàng tại nhiều thời điểm khác nhau,
một khách hàng có thể đặt nhiều dịch vụ -> quan hệ n-n, đề xuất lớp KH_DV127
xác định một khách hàng đặt một dịch vụ nhất định
- Một khách hàng đối với một dịch vụ, có thể chọn nhiều phụ tùng cho mỗi dịch vụ
-> mối quan hệ của KH_DV127 và Phụ tùng là n-n, đề xuất lớp phutungbaogom127
xác định một phụ tùng được chọn cho một dịch vụ của một khách hàng nhất định
- Một Hóa đơn có thể có 1 hoặc nhiều Dịch vụ, một dịch vụ có thể nằm trong nhiều
hóa đơn -> quan hệ n-n, đề xuất lớp Dichvuhoadon127 xác định một dịch vụ nằm
trong một hóa đơn nhất định
- Mỗi dịch vụ trong hóa đơn ứng với một khách hàng bao gồm nhiều phụ tùng ->
quan hệ giữa phutungbaogom127 và DichvuHoadon127 là n-1
- Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn tại các thời điểm khác nhau -> quan hệ 1-n
- Một Phiếu đặt lịch hẹn chỉ có thể được đặt bởi một khách hàng, một khách hàng
có thể đặt nhiều phiếu đặt lịch hẹn -> quan hệ khách hàng và phiếu đặt lịch hẹn là 1-n .
- Một nhân viên bán hàng có thể tạo nhiều hóa đơn, một hóa đơn chỉ được tạo bởi
một nhân viên bán hàng -> mối quan hệ giữa nhân viên bán hàng và hóa đơn là 1- n
- Một phiếu đặt lịch hẹn chỉ có một phương tiện, một phương tiện chỉ nằm trong
một phiếu đặt lịch hẹn -> quan hệ 1-1 => Quan hệ 1-n
- Một khách hàng có thể có nhiều phương tiện, một phương tiện chỉ được sở hữu
bởi một khách hàng -> quan hệ giữa khách hàng và phương tiện là 1-n
- Một nhân viên bán hàng có thể tiếp nhận nhiều phiếu đặt lịch hẹn của nhiều khách
hàng khác nhau -> quan hệ n-n, đề xuất lớp TiepnhanKH127 kết nối giữa 1 nhân
viên bán hàng và 1 phiếu đặt lịch hẹn. lOMoAR cPSD| 58647650
- Một nhân viên kho có thể tạo nhiều đơn đặt hàng, một đơn đặt hàng có thể được
tạo và sửa đổi bởi nhiều nhân viên kho -> quan hệ n-n, đề xuất lớp Dondathang127
kết nối giữa một nhân viên kho và một đơn đặt hàng
- Một đơn đặt hàng chỉ đặt từ một nhà cung cấp, một nhà cung cấp có thể nằm
trong nhiều đơn đặt hàng -> quan hệ nhà cung cấp và đơn đặt hàng là 1-n
- Quan hệ của nhân viên kỹ thuật và TiepNhanKH127 là n-1
e. Xác định quan hệ đối tượng giữa các thực thể
- Nhân viên là thành phần của Gara127
- Thành viên là thành phần của Gara127.
- Dịch vụ và Khachhang liên kết tạo ra KH_DV127 duy nhất
- Phụ tùng và Dịch vụ liên kết tạo ra Phutungbaogom127 duy nhất
- Dịch vụ và Hóa đơn liên kết tạo ra Dichvuhoadon127 duy nhất
- Nhân viên bán hàng và phiếu đặt lịch hẹn liên kết tạo ra TiepnhanKH127 duy nhất
- Nhân viên kho và đơn đặt hàng liên kết tạo ra Dondathang127 duy nhất
- Các lớp thống kê kế thừa từ các thực thể tương ứng.
f. Sơ đồ lớp thực thể hệ thống
Nhầm lẫn: phân quyền tính năng
3. Trích và vẽ lớp thực thể cho module
a. Phân tích module đặt lihj hẹn trực tuyến
Ban đầu KH ở giao diện chính của KH -> đề xuất lớp
GdhomeKH127, cần các thành phần: -
Tìm kiếm dịch vụ: kiểu search lOMoAR cPSD| 58647650
- Đặt lịch hẹn trực tuyến: kiểu submit
Giao diện đặt lịch hẹn -> đề xuất lớp GDDatlichhen127, có các thành phần: - Thời gian: submit
- Thông tin khách hàng: input
- Nút chọn xác nhận: kiểu submit
Giao diện chọn thời gian -> đề xuất lớp GDChonthoigian127, thành phần gồm:
- Thời gian hẹn: input,ouput
- Nút xác nhận lịch hẹn: submit
Để có thời gian để chọn, cần xử lý bên dưới hện thống: Chọn thời gian - Input: không có
- Output: thời gian được chọn
- Để xuất phương thức getThoigian(), gán cho lớp thời gian Sau khi click tiếp nhận,
cần xử lý dưới hệ thống:
- Lưu thời gian và thông tin khách hàng
- Input: thời gian+ thông tin khách hàng
- Output: thnafh công hay không
- Đề xuát phương thức luuPhieudatlichhen(), gán cho lớp Phieudatlichhen127. lOMoAR cPSD| 58647650
b. Phân tích module xem thống kê Nhà cung cấp theo lượng nhập
● Ban đầu giao diện chính của nhân viên quản lý -> đề xuất lớp GDHomeNVQL127 cần có các thành phần: - Dịch vụ: submit - Phụ tùng: submit - Khách hàng: submit - Nhà cung cấp: submit
- Cửa sổ popup nhà cung cấp gồm: theo lượng nhập: submit Theo khu vực: submit Theo phụ tùng: submit
● Giao diện thống kê nhà cung cấp theo lượng nhập => đề xuất GDTKNCCs_TLN127 gồm các thành phần
- Ngày bắt đầu: input,output
- Ngày kết thúc: input,output - Xem thống kê: submit
- Bảng thống kê các nhà cung cấp theo lượng nhập: table - Xem chi tiết: submit lOMoAR cPSD| 58647650
● Giao diện thống kê 1 nhà cung cấp cụ thể theo lượng nhập => đề xuất
GDTKncc_tln127 gồm các thành phần:
- Bảng thống kê từng hạng mục phụ tùng mà nhà cung cấp đã nhập trong khoảng
thời gian đã chọn : table - Xem chi tiết: submit
Giao diện hóa đơn chi tiết phụ tùng mà nhà cung cấp đã xuất => đề xuất
Gdhoadon_phutung127 gồm các thành phần:
- Bảng hóa đơn chi tiết các phụ tùng mà gara đã nhập từ nhà cung cấp: table
● Để có bảng thống kê các nhà cung cấp theo lượng nhập, khách hàng cần nhập thời
gian bắt đầu và thời gian kết thúc. Sau đó hệ thống cần xử lý: -
Đề xuất phương thức getTKNCC_TLN(), gán cho lớp DAOTK127
● Lớp DAOTK127 gồm các chức năng:
- getTKNCCs_TLN(begin,end). Dùng để lấy các đơn đặt hàng với nhà cung cấp
trong khoảng thời gian đã chọn. Gộp dòng các nhà cung cấp trùng nhau.
- getTKncc_tln(name_ncc). Hệ thống lấy yêu cầu từ lớp cũ cộng với yêu cầu mới là
tên NCC. Trả về thống kê các phụ tùng mà nhà cung cấp cụ thể đã xuất cho gara
- getHoadon_phutung(name_phutung). Hệ thống lấy về các đơn đặt hàng của 1
phụ tùng cụ thể của 1 nhà cung cấp cụ thể.