/5
lOMoARcPSD| 61552860
Câu 1: Phân tích khái niệm, đặc điểm của hình thức pháp luật?
Khái niệm:
Hình thức pháp luật là cách thức biểu hiện ý chí của giai cấp thống trị, mà thông qua
đó ý chí của giai cấp thống trị trở thành pháp luật.
có 3 cách thức để biến ý chí của giai cấp thống trị thành pháp luật, nói cách khác là 3
hình thức pháp luật, bao gồm tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp
luật
Đặc điểm:
Tập quán pháp:
Là những tập quán được Nhà Nước thừa nhậngiá trị pháp lý, trở thành quy tắc xử
sự chung và được Nhà Nước đảm bo thực hiện
Là một loại nguồn của pháp luật và cũng là dạng thức tồn tại của pháp luật trên thực
tế
Đóng vai trò là nguồn bổ sung cho những khoảng trống trong văn bản quy phạm pháp
luật
Tiền lệ pháp (án lệ)
Tiền lệ pháp hay phép xét xử theo tiền lệ (án lệ) là một hình thức của pháp luật, theo
đó Nhà Nước thừa nhận những bản án, quyết định giải quyết vụ việc của Tòa án (trong
các tập san án lệ) làm khuôn mẫu và cơ sở để đưa ra phán quyết cho những vụ việc
hoặc trường hợp có tình tiết hay vấn đề tương tự sau đó.
Tiền lệ pháp là thành quả của hoạt đng lập pháp và hoạt động áp dụng pháp luật.
Nói cách khác, nó là kết tinh của lý luận và thực tiễn.
Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật đặc thù trong luật pháp của những quốc gia thuộc
hệ thống pháp luật Anh-Mỹ. Đặc trưng của tiền lệ pháp thể hin tính chất khuôn mẫu
bắt buộc của nó.
Văn bản quy phạm pháp luật
Là hình thức pháp luật thành văn, thể hiện rõ nét nhất về mặt hình thức của pháp lut
với các đặc trưng cơ bản: chính xác, rõ ràng, minh bạch… dễ đảm bảo sự thống nhất,
đồng bộ của cả hệ thống pháp luật.
Văn bản quy phạm pháp luật nguồn pháp luật quan trọng nhất của pháp luật. Tuy
nhiên, phụ thuộc vào điều kiện lịch sử, tình hình kinh tế hội của mỗi quốc gia mà
hình thức pháp luật này có được xác định là nguồn chủ yếu hay không.
(Trích Giáo trình Đại cương về Nhà nước và pháp luật)
Câu 2: Xác định các nguồn của pháp luật trên thế giới và nguồn của pháp
luật Việt Nam?
Các nguồn của pháp luật trên thế gii:
Tập quán pháp
Tiền lệ pháp (án lệ)
Văn bản quy phạm pháp luật
Các loại nguồn khác của pháp luật Các nguồn của pháp luật Việt Nam:
Văn bản quy phạm pháp luật
Tập quán pháp
Tiền lệ pháp
lOMoARcPSD| 61552860
Điều ước quốc tế
Hợp đồng
Lẽ phải, lẽ công bằng
Câu 3 : Xác định nguyên tắc áp dụng các loại nguồn của pháp luật?
Tập quán pháp: Khi một tập quán được nhà nước thừa nhậntập quán pháp, nó sẽ
có giá trị bắt buộc và được đảm bảo thực hiện
Tiền lệ pháp (án lệ): Cơ sở hình thành án lệ chính những khiếm khuyết của hệ
thống pháp luật. Khi những khiếm khuyết của hệ thống pháp luật, Tòa án sẽ viện
dẫn những căn cứ pháp luật được coi hợp lí để đưa ra một phán quyết có tính đt
phá và bản án này sẽ được Tòa án tối cao công bố là án lệ để áp dụng chung cho các
trường hợp tương tự do khiếm khuyết quy phạm hoặc chưa dẫn chiếu quy phạm
rõ ràng
Văn bản quy phạm pháp luật: Áp dụng từ thời điểm văn bản có hiệu lực
Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lí cao hơn
Áp dụng các văn bản được ban hành sau
Áp dụng trở về trước có lợi cho đối tượng áp dụng
Áp dụng không làm cản trở việc thực hiện điều ước quốc tế
Ưu tiên áp dụng luật riêng trước luật chung
Câu 4: Phân tích khái niệm, đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật?
Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật chính là sản phẩm của hoạt động xây dựng
pháp luật, do đó văn bản quy phạm pháp luật phải do cơ quan nhà nước hoặc người
có thẩm quyền ban hành theo đúng trình tự, thủ tục luật định và nội dung của nó phải
chứa quy phạm pháp luật Đặc điểm:
Văn bản quy phạm pháp luật phải do các quan nhà ớc hoặc người
thẩm quyền ban hành hoặc phối hợp ban hành với những hình thức do pháp
luật quy định
Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân theo trình tự, thủ tục mà
pháp luật quy định. Trình tự thủ tục để ban hành văn bản quy phạm pháp
luật được quy định chặt chẽ trong một đạo luật do Quốc hội ban hành
Nội dung của văn bản quy phạm pháp luật phải chứa các quy phạm pháp
luật. Trong đó quy phạm pháp luật quy tắc xử sự chung, hiệu lực bắt buộc
chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong phạm vi cả ớc hoặc đơn vị hành chính nhất định, do quan nhà
ớc, người có thẩm quyền ban hành.
Nhà nước đảm bảo việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật bằng các
biện pháp thích hợp như tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục, các biện pháp về
tổ chức, hành chính, kinh tế và trong trường hợp cần thiết là biện pháp cưỡng
chế bắt buộc thi hành.
Câu 5: Trình bày hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của
Việt Nam?
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành bao gồm:
(1) Hiến pháp của Quốc hội;
(2) Bluật của Quốc hội;
(3) Luật của Quốc hội;
(4) Nghị quyết của Quốc hội;
(5) Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hi; (6) Nghị quyết của Ủy ban
Thường vụ Quốc hi;
lOMoARcPSD| 61552860
(7) Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội vi
Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quc Việt Nam;
(8) Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quc Việt Nam;
(9) Lệnh của Chủ tịch nưc;
(10) Quyết định của Chủ tịch nước;
(11) Nghị định của Chính phủ;
(12) Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
(13) Quyết định của Thủ ng Chính phủ;
(14) Nghị quyết của Hi đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
(15) Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
(16) Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
(17) Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
(18) Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ;
Không ban hành Thông liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng quan ngang bộ.
(19) Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước;
(20) Nghị quyết của Hi đồng nhân dân cấp tỉnh;
(21) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(22) Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị
hành chính - kinh tế đặc biệt;
(23) Nghị quyết của Hi đồng nhân dân cấp huyện;
(24) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện; (25) Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cấp xã; (26) Quyết định của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Câu 6: Xác định thứ bậc hiệu lực pháp của các n bản
quy phạm pháp luật trong hệ thống văn bản quy phạm
pháp lut Việt Nam? Giải thích tại sao?
Hiến pháp.
- Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.
- Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch
gia Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mt
trận Tquốc Việt Nam.
- Lệnh, quyết đnh của Chủ tịch nước.
- Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ
tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Quyết định của Thủ ớng Chính phủ.
- Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
- Thông của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ; thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện
lOMoARcPSD| 61552860
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi chung là cấp tỉnh).
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương đơn vị hành
chính – kinh tế đặc biệt.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung cấp
huyện).
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là cấp xã).
- Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Câu 7: Trình bày các nguyên tắc xây dựng, ban hành n bản quy
phạm pháp luật?
Bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp tính thống nhất của văn
bản quy phạm pháp luật trong hthống pháp luật.
Tuân thủ đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Bảo đảm tính minh bạch trong quy định của văn bản quy phạm
pháp lut.
Bảo đảm tính khả thi, tiết kiệm, hiệu quả, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ
thực hiện của văn bản quy phạm pháp luật; bảo đảm lồng ghép
vấn đề bình đẳng giới trong văn bản quy phạm pháp luật; bảo đảm
yêu cầu cải cách thủ tục hành chính.
Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường,
không làm cản trở việc thực hiện các điều ước quốc tế Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
lOMoARcPSD| 61552860
Bảo đảm công khai, dân chủ trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến,
kiến nghị của cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 8: Phân tích khái niệm, đặc điểm của hthống pháp lut?
Khái niệm:
Hệ thống pháp luật là một chính thể thống nhấtc bộ phận hợp thành (ngành
luật/lĩnh vực pháp luật, chế định pháp luật, quy phạm pháp luật) mang những
đặc điểm, nội dung đặt trên cơ sở những nguyên tắc thống nhất của pháp luật
một quốc gia.
Đặc điểm:
Thnhất, hệ thống pháp luật mang tính khách quan
Thứ hai, hệ thống pháp luật mang tính thống nhất, đồng bộ
Thứ ba, tính ổn định của các bộ phận tạo thành hệ thống pháp luật chỉ tương
đối. Câu 9: Trình y hiểu biết của bạn về cấu trúc của hthng
pháp lut?
Hệ thống pháp luật bao gồm hệ thống cấu trúc bên trong hthống cấu trúc bên
ngoài:
1) Hệ thống cấu trúc bên trong là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ
nộitại thống nhất với nhau, được phân chia thành các ngành luật, mỗi ngành luât lại
được tạo nên bởi một bộ phn các quy phạm pháp luật sự thống nhất nội tại,
chung đối tượng và phương pháp điều chỉnh. Trong mỗi bphận quy phạm pháp lut
lại được phân bổ thành những bộ phận nhỏ hơn hợp thành các chế định pháp luật và
mỗi chế định pháp luật lại được hình thành từ các quy phạm pháp luật;
2) Hệ thống cấu trúc bên ngoài tổng thể c văn bản quy phạm pháp luật do
cáccơ quan nnước thẩm quyền ban hành theo trình tự lut định nhằm điều
chỉnh các quan hệ hội cơ bản, quan trọng. Hệ thống cấu trúc bên ngoài được phân
định thành các văn bản luật và văn bản dưới luật.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61552860
Câu 1: Phân tích khái niệm, đặc điểm của hình thức pháp luật? Khái niệm:
● Hình thức pháp luật là cách thức biểu hiện ý chí của giai cấp thống trị, mà thông qua
đó ý chí của giai cấp thống trị trở thành pháp luật.
● có 3 cách thức để biến ý chí của giai cấp thống trị thành pháp luật, nói cách khác là 3
hình thức pháp luật, bao gồm tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật Đặc điểm: ● Tập quán pháp:
Là những tập quán được Nhà Nước thừa nhận có giá trị pháp lý, trở thành quy tắc xử
sự chung và được Nhà Nước đảm bảo thực hiện
Là một loại nguồn của pháp luật và cũng là dạng thức tồn tại của pháp luật trên thực tế
Đóng vai trò là nguồn bổ sung cho những khoảng trống trong văn bản quy phạm pháp luật
● Tiền lệ pháp (án lệ)
Tiền lệ pháp hay phép xét xử theo tiền lệ (án lệ) là một hình thức của pháp luật, theo
đó Nhà Nước thừa nhận những bản án, quyết định giải quyết vụ việc của Tòa án (trong
các tập san án lệ) làm khuôn mẫu và cơ sở để đưa ra phán quyết cho những vụ việc
hoặc trường hợp có tình tiết hay vấn đề tương tự sau đó.
Tiền lệ pháp là thành quả của hoạt động lập pháp và hoạt động áp dụng pháp luật.
Nói cách khác, nó là kết tinh của lý luận và thực tiễn.
Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật đặc thù trong luật pháp của những quốc gia thuộc
hệ thống pháp luật Anh-Mỹ. Đặc trưng của tiền lệ pháp thể hiện ở tính chất khuôn mẫu bắt buộc của nó.
● Văn bản quy phạm pháp luật
Là hình thức pháp luật thành văn, thể hiện rõ nét nhất về mặt hình thức của pháp luật
với các đặc trưng cơ bản: chính xác, rõ ràng, minh bạch… dễ đảm bảo sự thống nhất,
đồng bộ của cả hệ thống pháp luật.
Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn pháp luật quan trọng nhất của pháp luật. Tuy
nhiên, phụ thuộc vào điều kiện lịch sử, tình hình kinh tế xã hội của mỗi quốc gia mà
hình thức pháp luật này có được xác định là nguồn chủ yếu hay không.
(Trích Giáo trình Đại cương về Nhà nước và pháp luật)
Câu 2: Xác định các nguồn của pháp luật trên thế giới và nguồn của pháp luật Việt Nam?
Các nguồn của pháp luật trên thế giới: ● Tập quán pháp
● Tiền lệ pháp (án lệ)
● Văn bản quy phạm pháp luật
● Các loại nguồn khác của pháp luật Các nguồn của pháp luật Việt Nam:
● Văn bản quy phạm pháp luật ● Tập quán pháp ● Tiền lệ pháp lOMoAR cPSD| 61552860
● Điều ước quốc tế ● Hợp đồng
● Lẽ phải, lẽ công bằng
Câu 3 : Xác định nguyên tắc áp dụng các loại nguồn của pháp luật?
Tập quán pháp: Khi một tập quán được nhà nước thừa nhận là tập quán pháp, nó sẽ
có giá trị bắt buộc và được đảm bảo thực hiện
Tiền lệ pháp (án lệ): Cơ sở hình thành án lệ chính là những khiếm khuyết của hệ
thống pháp luật. Khi có những khiếm khuyết của hệ thống pháp luật, Tòa án sẽ viện
dẫn những căn cứ pháp luật được coi là hợp lí để đưa ra một phán quyết có tính đột
phá và bản án này sẽ được Tòa án tối cao công bố là án lệ để áp dụng chung cho các
trường hợp tương tự do khiếm khuyết quy phạm hoặc chưa có dẫn chiếu quy phạm rõ ràng
Văn bản quy phạm pháp luật: Áp dụng từ thời điểm văn bản có hiệu lực
Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lí cao hơn
Áp dụng các văn bản được ban hành sau
Áp dụng trở về trước có lợi cho đối tượng áp dụng
Áp dụng không làm cản trở việc thực hiện điều ước quốc tế
Ưu tiên áp dụng luật riêng trước luật chung
Câu 4: Phân tích khái niệm, đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật?
Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật chính là sản phẩm của hoạt động xây dựng
pháp luật, do đó văn bản quy phạm pháp luật phải do cơ quan nhà nước hoặc người
có thẩm quyền ban hành theo đúng trình tự, thủ tục luật định và nội dung của nó phải
chứa quy phạm pháp luật Đặc điểm:
● Văn bản quy phạm pháp luật phải do các cơ quan nhà nước hoặc người có
thẩm quyền ban hành hoặc phối hợp ban hành với những hình thức do pháp luật quy định
● Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật phải tuân theo trình tự, thủ tục mà
pháp luật quy định. Trình tự và thủ tục để ban hành văn bản quy phạm pháp
luật được quy định chặt chẽ trong một đạo luật do Quốc hội ban hành
● Nội dung của văn bản quy phạm pháp luật phải có chứa các quy phạm pháp
luật. Trong đó quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc
chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà
nước, người có thẩm quyền ban hành.
● Nhà nước đảm bảo việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật bằng các
biện pháp thích hợp như tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục, các biện pháp về
tổ chức, hành chính, kinh tế và trong trường hợp cần thiết là biện pháp cưỡng chế bắt buộc thi hành.
Câu 5: Trình bày hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam?
● hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành bao gồm:
● (1) Hiến pháp của Quốc hội;
● (2) Bộ luật của Quốc hội;
● (3) Luật của Quốc hội;
● (4) Nghị quyết của Quốc hội;
● (5) Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; ●
(6) Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; lOMoAR cPSD| 61552860
● (7) Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội với
Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
● (8) Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
● (9) Lệnh của Chủ tịch nước;
● (10) Quyết định của Chủ tịch nước;
● (11) Nghị định của Chính phủ;
● (12) Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
● (13) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
● (14) Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
● (15) Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
● (16) Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
● (17) Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
● (18) Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
● Không ban hành Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
● (19) Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước;
● (20) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
● (21) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
● (22) Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị
hành chính - kinh tế đặc biệt;
● (23) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện;
● (24) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện; ● (25) Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân cấp xã; ● (26) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Câu 6: Xác định thứ bậc hiệu lực pháp lý của các văn bản
quy phạm pháp luật trong hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật ở Việt Nam? Giải thích tại sao?
● Hiến pháp.
● - Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.
● - Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch
giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam.
● - Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
● - Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ
tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
● - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
● - Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
● - Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ; thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện lOMoAR cPSD| 61552860
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
● - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi chung là cấp tỉnh).
● - Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
● - Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành
chính – kinh tế đặc biệt.
● - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
● - Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
● - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
● - Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Câu 7: Trình bày các nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
● Bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất của văn
bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật.
● Tuân thủ đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
● Bảo đảm tính minh bạch trong quy định của văn bản quy phạm pháp luật.
● Bảo đảm tính khả thi, tiết kiệm, hiệu quả, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ
thực hiện của văn bản quy phạm pháp luật; bảo đảm lồng ghép
vấn đề bình đẳng giới trong văn bản quy phạm pháp luật; bảo đảm
yêu cầu cải cách thủ tục hành chính.
● Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường,
không làm cản trở việc thực hiện các điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. lOMoAR cPSD| 61552860
● Bảo đảm công khai, dân chủ trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến,
kiến nghị của cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 8: Phân tích khái niệm, đặc điểm của hệ thống pháp luật? Khái niệm:
● Hệ thống pháp luật là một chính thể thống nhất các bộ phận hợp thành (ngành
luật/lĩnh vực pháp luật, chế định pháp luật, quy phạm pháp luật) mang những
đặc điểm, nội dung đặt trên cơ sở những nguyên tắc thống nhất của pháp luật một quốc gia. Đặc điểm:
● Thứ nhất, hệ thống pháp luật mang tính khách quan
● Thứ hai, hệ thống pháp luật mang tính thống nhất, đồng bộ
● Thứ ba, tính ổn định của các bộ phận tạo thành hệ thống pháp luật chỉ tương
đối. Câu 9: Trình bày hiểu biết của bạn về cấu trúc của hệ thống pháp luật?
Hệ thống pháp luật bao gồm hệ thống cấu trúc bên trong và hệ thống cấu trúc bên ngoài: 1)
Hệ thống cấu trúc bên trong là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ
nộitại thống nhất với nhau, được phân chia thành các ngành luật, mỗi ngành luât lại
được tạo nên bởi một bộ phận các quy phạm pháp luật có sự thống nhất nội tại, có
chung đối tượng và phương pháp điều chỉnh. Trong mỗi bộ phận quy phạm pháp luật
lại được phân bổ thành những bộ phận nhỏ hơn hợp thành các chế định pháp luật và
mỗi chế định pháp luật lại được hình thành từ các quy phạm pháp luật; 2)
Hệ thống cấu trúc bên ngoài là tổng thể các văn bản quy phạm pháp luật do
cáccơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự luật định nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng. Hệ thống cấu trúc bên ngoài được phân
định thành các văn bản luật và văn bản dưới luật.