Phân tích môi trường của tổ chức - Môn hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
13 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân tích môi trường của tổ chức - Môn hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Câu 2: Nêu 1 tổ chức, phân tích môi trường hoạt động của tổ chức đó?
1. Giới thiệu tổ chức: Công ty Lữ hành Hanoitourist
Công ty Lữ hành Hanoitourist là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty
Du lịch Hà Nội - doanh nghiệp nhà nước có vị thế hàng đầu trong các
lĩnh vực: kinh doanh lữ hành quốc tế, khách sạn, nhà hàng, vận chuyển,
xuất khẩu lao động
Thành lập: 25/3/1963
Trụ sở chính: 18 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, đến nay Hanoitourist
đã trở thành một Tổng Công ty lớn với 38 Công ty thành viên, Công ty
liên doanh liên kết với nước ngoài và trong nước, Công ty cổ phần, Đơn
vị phụ thuộc... với hơn 4000 cán bộ công nhân viên tham gia hoạt động
sản xuất kinh doanh đa ngành nghề
Thành tựu nổi bật
Huân chương lao động hạng ba ( 1980), hạng hai (1985), hạng nhất
(2002)
2 cờ Luân Lưu của Chính phủ, 11 cờ thi đua
Top 10 công ty lữ hành tại Việt Nam trong nhiều năm liền
Top 5 công ty lữ hành có số lượng khách Việt Nam đi nước ngoài
đông nhất của hãng Hàng không Quốc gia Vietnam Airlines
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu:
Kinh doanh lữ hành quốc tế và nội địa
Kinh doanh khách sạn và vận chuyển khách du lịch, các dịch vụ
du lịch và dịch vụ đại lý bán vé máy bay
Đầu tư, liên doanh liên kết với các thành phần kinh tế trong và
ngoài nước để phát triển hạ tầng du lịch: Khu du lịch, Khu vui chơi
giải trí, Khách sạn, Nhà hàng, Trung tâm thương mại dịch vụ
Kinh doanh dịch vụ: ăn uống, hướng dẫn du lịch, phiên dịch,
thông tin, vui chơi giải trí, thuê nhà, thuê phương tiện vận tải…
Với phương châm “ Lấy sự hài lòng của khách hàng làm mục tiêu
phấn đấu” cùng đội ngũ nhân viên trẻ, làm việc chuyên nghiệp,
Hanoitourist thực sự là một lựa chọn tin cậy cho du khách
2. Phân tích môi trường
Sự thực hiện Os Ts
MT bên ngoài
MT chung
1. Kinh tế
-GDP
-GDP/người
2. Chính trị
- Tình hình
chính trị
- Chính sách
+ Nền kinh tế
liên tục phát
triển những
năm gần đây
(Giai đoạn 2016
- 2019, GDP
trung bình là
6,8 % /năm.
Năm 2020, do
chịu ảnh hưởng
của dịch bệnh
làm tăng trưởng
kinh tế của Việt
Nam rơi xuống
mức thấp nhất
thập kỉ (2,91%).
+ Tương đối
thấp khoảng
2750USD / năm
và bị sụt giảm
+ Đẩy mạnh các
tour du lịch
trong nước làm
chủ lực
+ Giúp các
+ Các tour du
lịch quốc tế trở
nên khó khăn
trong việc thực
hiện
+ Thu nhập
giảm khiến cầu
về du lịch cũng
giảm => tăng
tính cạnh tranh
để có khách
hàng
3. Văn hoá – xã
hội
- Xã hội
- Văn hoá
4. Công nghệ
nghiêm trọng
trong tình hình
dịch bệnh
+ Chính trị ổn
định
+ Định hướng
du lịch trở
thành ngành
kinh tế mũi
nhọn
+ Chính sách
mở rộng hội
nhập và thu hút
vốn đầu tư
+ Chính sách
khắc phục, hỗ
trợ tối đa nhằm
kích cầu du lịch
nhanh chóng
phục hồi sau
dịch covid
+ Các chính
sách về phòng
chống dịch
bệnh
+ Quy mô dân
số: số dân đứng
doanh nghiệp
phát triển, đón
đầu xu thế mới
+ Du lịch nội
địa là đòn bẩy
quan trọng để
ngành phục hồi
sau Covid-19
+ Tiềm năng thị
trường lớn
+ Ảnh hưởng từ
dịch bệnh vẫn
khó có thể phục
hồi trong thời
gian ngắn
+ Tour du lịch
phải chấp hành
đúng các biện
pháp phòng
chống dịch
bệnh
+ Một số tranh
chấp pháp lí có
thể khiến công
ty gặp rắc rối
và mất uy tín
+ Nắm bắt
được tâm lí
khách hang mà
đưa ra tour du
lịch phù hợp
5. Quốc tế
thứ 14 thế giới
và đứng thứ 2
trong khu vực
+ Cơ cấu tuổi:
mỗi một độ tuổi
lại có một xu
hướng đi du
lịch với mục
đích khác nhau
+ Sự thân thiện,
hiếu khách, cởi
mở
+các lễ hội văn
hoá truyền
thống
+ Công nghệ
ngày càng phát
triển, quảng cáo
tiếp thị giúp các
công ty du lịch
thay đổi và cập
nhật những hình
ảnh mới nhất về
sản phẩm, dịch
vụ một cách
nhanh chóng
+ Xu hướng du
+ Loại hình du
lịch tâm linh,
thăm viếng khá
được ưa chuộng
+ Khách hàng
có thể tiếp cận
nhanh với các
sản phẩm của
doanh nghiệp
+ Nhiều loại
hình du lịch
mới mẻ, tạo
nhiều trải
nghiệm cho du
khách
+ Tiềm năng thị
trường khách
quốc tế
+ Tổng công ty
có nhiều công
ty liên doanh
với nước ngoài,
các văn phòng
đại diện ở nước
+ Tình hình
dịch bệnh khiến
nhiều địa điểm
du lịch tâm linh
bị đóng cửa
+ Xu hướng du
lịch bụi làm cho
khách hàng đi
theo tour của
cty lữ hành
giảm nhiều
+ Ứng dụng
KH-CN không
hiệu quả sẽ gây
ra lãng phí tiền
của, công sức
+ Tăng áp lực
cạnh tranh
+ Khó khăn
trong việc thích
nghi với xu
hướng mới và
bảo tồn các giá
trị truyền thống
lịch bụi: thông
qua Internet
+ Tự do hóa
thương mại
dịch vụ du lịch
+ Hình ảnh đất
nước, con
người Việt Nam
ngày càng được
biết đến nhiều
hơn
ngoài
+ Thu hút đầu
tư nước ngoài,
học hỏi kinh
nghiệm quản lí
tổ chức từ các
doanh nghiệp
nước ngoài
+ Đòi hỏi nhân
viên phải có
trình độ cao về
ngoại ngữ, tin
học..
+ Ảnh hưởng
tiêu cực từ hình
ảnh không đẹp
khiến cho hơn
80% khách
quốc tế không
quay trở lại Việt
Nam.
MT tác nghiệp
1. Khách hàng
- Nhu cầu
- Sự nhạy cảm
với giá cả
+ Nhu cầu
khách hàng
ngày càng đa
dạng. Tùy
khách mà có
những yêu cầu
khác nhau về cơ
sở lưu trú, vận
chuyển,…
+ Trong mùa
dịch, khách
+ các tour và
dịch vụ của
Hanoitourist rất
đa dạng
+ Việc kinh
doanh nhiều
dịch vụ và kết
hợp với nhiều
đối tác là điểm
mạnh lớn khi
tạo ra các tour
du lịch
+ Phải tạo dựng
niềm tin và sự
hài lòng của
khách hàng
+ Các sản phẩm
đưa ra thị
trường phải
sáng tạo, đem
đến nhiều trải
nghiệm, đáp
ứng được nhu
cầu của khách
- Mức độ tập
trung
2. Nhà cung
cấp
3. Đối thủ cạnh
tranh
-Đối thủ cạnh
tranh cùng
ngành
hàng sẽ lựa
chọn đi các tour
với những điểm
đến an toàn
+ Tâm lí khách
hàng hầu hết là
giá cả hợp lí(rẻ)
nhưng chất
lượng phục vụ
phải tốt
+ Khách hàng
rất thích nhận
được ưu đãi
trong và sau
quá trình sử
dụng dịch vụ
+ Trong mùa
dịch bệnh,
thường đi theo
các nhóm nhỏ,
riêng lẻ
-> Các tour du
lịch MICE bị
hạn chế khá lớn
do số lượng
người đông.
+ Ngày càng
gia tăng, cung
+ Mạng lưới
hợp tác rộng rãi
là 1 yếu tố giảm
thiểu chi phí
cho khách hàng
+ Hanoitourist
là một trong
những doanh
nghiệp có thể tổ
chức tour du
lịch MICE tốt
nhất cả nước
+ Doanh nghiệp
có nhiều sự lựa
chọn
hàng
+ Marketing rất
quan trọng
+ Sức cạnh
tranh các sản
phẩm về giá cả
quá lớn
+ Nghĩ ra cách
để có thể giảm
thiểu tối đa chi
phí và đưa ra
mức ưu đãi hợp
+ Để tổ chức
được 1 tour du
lịch MICE cần
phải có đội ngũ
nhân viên lớn
và chuyên môn
nghiệp vụ tốt,
công tác phòng
dịch phải được
đảm bảo
+cạnh tranh từ
các sản phẩm
thay thế
+ Đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn
cấp đa dạng và
đầy đủ được các
loại hinh dịch
vụ
+ Quyền lực
giảm do doanh
nghiệp có nhiều
lựa chọn
+ Ở nước ta
hiện nay có rất
nhiều công ty
du lịch với chất
lượng đa dạng (
Saigontourist
,Viettravel , ...)
+ Bên cạnh
doanh nghiệp
du lịch có quy
mô lớn thì vẫn
có nhiều doanh
nghiệp có quy
mô nhỏ hoặc
trung bình
+ Hợp tác với
nhiều nhà cung
cấp cả trong và
ngoài nước giúp
doanh nghiệp
tạo ra được sự
đa dạng về sản
phẩm dịch vụ
+ Giá dịch vụ
thấp hơn giúp
Hanoitourist thu
hút được nhiều
lượt khách hơn
+ Khách hàng
có thể tiếp cận
nhanh với các
sản phẩm của
doanh nghiệp
thông qua mạng
lưới bán tour
trực tuyến
+ Hamoitourist
đã có chỗ đứng
+ Cạnh tranh về
giá rất gắt gao
+ Lựa chọn
được nhà cung
cấp chất lượng,
uy tín
+ Cạnh tranh
gay gắt nên
phải có các
chiến lược thu
hút được khách
hàng và tạo độ
uy tín, giữ chân
được các nhà
+ Các dịch vụ
phẩm thay thế
công ty lữ hành
ngày càng
nhiều( các trung
tâm thương
mại,đi phượt...)
với giá cả rẻ
hơn và độ uy tín
nhất định
+ Các công ty
giá mới tham
gia thị trường
có thế kích
thích sự cạnh
tranh giá cả
nhiều hơn, hay
quan tâm nhiều
hơn đến việc
làm khác biệt
sản phẩm để
giành thị phần.
trên thị trường
và tạo được độ
uy tín đối với
mỗi du khách
+ Do dịch bệnh,
ngành du lịch bị
ảnh hưởng
nghiêm trọng
=> nguy cơ
xuất hiện doanh
nghiệp du lịch
cạnh tranh mới
là rất thấp
+ Hainoitourist
có nhiều đối tác
nên các chiến
lược về giá là
một lợi thế lớn
cung cấp
+ Hạn chế khả
năng sinh lợi
của ngành du
lịch
+ Đưa ra mức
giá khách hàng
có thể chấp
nhận được
+ Công ty mới
sẽ có những
giảm giá cho
khách hàng
nhằm quảng bá
sản phầm sẽ
dẫn đến sự cạnh
tanh về giá cả
trên thị trường
MT bên trong Sự thực hiện Ss Ws
1. Marketing
- Sản phẩm + Hanoitourist
quảng bá sản
phẩm bằng mọi
+ Khách hàng
có thể tiếp cận
nhanh với các
+ Chi phí
maketing cao
+ Luôn phải
Giá cả
-Phân phối
phương tiện( từ
website,
hotline, đăng kí
tour tại các
phòng giao
dịch)
+ Phát hành thẻ
thành viên để
khách hàng
nhận được các
quyền lợi ưu
tiên
+ Tour du lịch
đa dạng,kết hợp
nhiều hình thức
du lịch khác
nhau
+ Kinh doanh ở
nhiều lĩnh vực
khác nhau: bán
vé máy bay, đổi
ngoại tệ, tư vấn
du học.....
+ Kết hợp với
nhiều đơn vị
vận chuyển,các
thương hiệu lớn
+ Đưa ra các
sản phẩm với
mức giá trọn
sản phẩm của
vietravel
+ Giữ chân
khách hàng,có
được niềm tin
và sự hài lòng
của khách hàng
+ Sẵn sàng đáp
ứng mọi nhu
cầu của khách
hàng
+ Thuận lợi cho
việc tạo ra
nhiều tour mới
+ Giảm mức chi
phí đầu vào
+ Tiết kiệm chi
phí cho khách
hàng hơn là khi
mua các dịch vụ
riêng lẻ
+ Đánh vào tâm
lí khách hàng:
sáng tạo ra
nhiều tour du
lịch mới
mẻ,hấp dẫn để
thu hút khách
hàng
+ Phải có
những chính
sách ưu đãi hợp
lí cho khách
hàng
+ Mức giá cạnh
tranh, khó để
đưa ra mức 1
mức giá hợp lí
+ Chi phí để
- Phát triển sản
phẩm mới
2. Nghiên cứu
và phát triển
3. Nguồn nhân
lực
- Yếu tố công
việc
- Yếu tố phát
triển nguồn
nhân lực
gói
+ Nắm được giá
cả của đối thủ
cạnh tranh
+ Trực tiếp điều
hành hệ thống
phân phối
+ Mạng lưới
phân phối rộng
rãi với nhiều chi
nhánh khắp cả
nước, và nước
ngoài
+ Phát triển sản
phẩm du lịch an
toàn
+ Liên tục
nghiên cứu sản
phẩm tour tuyến
mới, các web
bán hàng onl
+ Nghiên cứu
sản phẩm du
lịch an toàn
+ Áp dụng khoa
học-công nghệ
giá rẻ
+ Tạo điểm
chuẩn để định
giá sản phẩm,
dịch vụ của
mình
+ Cung cấp
thông tin và sản
phẩm đến tất cả
khách hàng có
nhu cầu
+ Vẫn bán được
các sản phẩm
trong tình hình
dịch bệnh
+ Sáng tạo mới
mẻ, thu hút
được khách
hàng
+ Đưa sản
phảm của công
ty tiếp cận với
khách hàng 1
cách dễ dàng
hơn
+ Thiết bị hiện
đại, tiên tiến
điều hành hệ
thống khá cao
+ Phải có được
đội ngũ nhân
viên giỏi
+ Phải chấp
hành đầy đủ các
điều kiện phòng
chống dịch
bệnh
+ Chi phí cao
+ Đòi hỏi nhân
viên phải có
trình độ chuyên
môn cao, sáng
tạo
+ Do ảnh
hưởng của dịch
- Yếu tố tạo
động lực
3. Cơ cấu tổ
chức
vào quá trình
nghiên cứu phát
triển
+ Đội ngũ nhân
viên có trình độ
chuyên môn
cao, ngoại ngữ
và kĩ năng tốt
+ Tổ chức các
khóa đào tạo
nghiệp vụ cho
nhân viên
+ Tổ chức các
cuộc thi nội bộ
+ Chế đỗ đãi
ngộ tốt:lương,
thưởng định kì
ngày lễ,thưởng
theo hiệu quả
kinh doanh..
+ Chia làm 2
mô hình: tổ
chức và quản lí
+ Chất lượng
phục vụ tốt,
được khách
hàng đánh giá
cao
+ Nâng cao
trình độ cho cán
bộ nhân viên
+ Giúp nhân
viên phấn đấu,
đoàn kết, phát
huy tinh thần
tập thể
+ Giữ lại được
đội ngũ nhân
viên xuất sắc
+ Khẳng định vị
thế của công ty
du lịch hàng
đầu
covid, đặc biệt
với các công ty
du lịch, doanh
thu giảm.Để có
thể trả lương,
và giữ lại được
các cán bộ nhân
viên cũng là
một thách thức
lớn
+ Chi phí trả
lương khá cao
+đưa ra được
nhiều đãi ngộ
tốt cho nhân
viên
+ Cơ cấu tổ
chức hợp lí với
4000 nhân viên
từ 38 Công ty
thành viên,
Công ty liên
doanh liên kết
với nước ngoài
và trong nước,
Công ty cổ
phần, Đơn vị
phụ thuộc...
3. SWOT
Os ( Cơ hội)
1. Chính sách khắc phục, hỗ trợ tối đa
nhắm kích cầu du lịch nhanh chóng
phục hồi sau dịch covid
2. Nhà cung cấp đa dạng, cung cấp
đầy đủ được các loại hinh dịch
vụ=>nhiều sự lựa chọn
3. Du lịch nội địa là đòn bẩy quan
trọng để ngành phục hồi sau Covid-
19
4. Tiềm năng thị trường khách quốc
tế và nội địa lớn
5. Có khả năng tổ chức tour với quy
mô lớn
Ts ( Thách thức)
1. Ảnh hưởng từ dịch bệnh vẫn khó có thể
phục hồi trong thời gian ngắn
2. Tour du lịch phải chấp hành đúng các
biện pháp phòng chống dịch bệnh
3.Đưa ra lựa chọn được nhà cung cấp(đơn
vị vận chuyển, cơ sở lưu trú..) chất lượng,
uy tín
4. Thu nhập giảm khiến cầu về du lịch
cũng giảm theo
5. Mức giá cạnh tranh với nhiều đối thủ
6.Tình hình dịch bệnh khiến nhiều địa
điểm du lịch bị đóng
Ss (Điểm mạnh)
1. Có mạng lưới bán tour trực tuyến
hàng đầu, mạng lưới hoạt động rộng
khắp.
2. Hanoitourist đã có chỗ đứng và uy
tín trên thị trường
3. Hanoitourist có nhiều đối tác nên
các chiến lược về giá là một lợi thế
lớn
4. Đội ngũ nhân viên đông đảo và
luôn được đào tạo bài bản.
5. Có nhiều loại hình dịch vụ đáp ứng
nhu cầu khách hàng.
6. Thường xuyên có nhiều chương
trình khuyến mại đặc biệt.
7. Đẩy mạnh mối liên kết giữa công
ty, hàng không và khu nghỉ dưỡng.
Ws (Điểm yếu)
1. Còn phụ thuộc khá nhiều vào nhà cung
cấp vận chuyển
2. Chưa khai thác tiềm năng thị trường
khách quốc tế
| 1/13

Preview text:

Câu 2: Nêu 1 tổ chức, phân tích môi trường hoạt động của tổ chức đó?
1. Giới thiệu tổ chức: Công ty Lữ hành Hanoitourist
Công ty Lữ hành Hanoitourist là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty
Du lịch Hà Nội - doanh nghiệp nhà nước có vị thế hàng đầu trong các
lĩnh vực: kinh doanh lữ hành quốc tế, khách sạn, nhà hàng, vận chuyển, xuất khẩu lao động Thành lập: 25/3/1963
Trụ sở chính: 18 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, đến nay Hanoitourist
đã trở thành một Tổng Công ty lớn với 38 Công ty thành viên, Công ty
liên doanh liên kết với nước ngoài và trong nước, Công ty cổ phần, Đơn
vị phụ thuộc... với hơn 4000 cán bộ công nhân viên tham gia hoạt động
sản xuất kinh doanh đa ngành nghề
Thành tựu nổi bật
 Huân chương lao động hạng ba ( 1980), hạng hai (1985), hạng nhất (2002)
 2 cờ Luân Lưu của Chính phủ, 11 cờ thi đua
 Top 10 công ty lữ hành tại Việt Nam trong nhiều năm liền
 Top 5 công ty lữ hành có số lượng khách Việt Nam đi nước ngoài
đông nhất của hãng Hàng không Quốc gia Vietnam Airlines
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu:
 Kinh doanh lữ hành quốc tế và nội địa
 Kinh doanh khách sạn và vận chuyển khách du lịch, các dịch vụ
du lịch và dịch vụ đại lý bán vé máy bay
 Đầu tư, liên doanh liên kết với các thành phần kinh tế trong và
ngoài nước để phát triển hạ tầng du lịch: Khu du lịch, Khu vui chơi
giải trí, Khách sạn, Nhà hàng, Trung tâm thương mại dịch vụ
 Kinh doanh dịch vụ: ăn uống, hướng dẫn du lịch, phiên dịch,
thông tin, vui chơi giải trí, thuê nhà, thuê phương tiện vận tải…
Với phương châm “ Lấy sự hài lòng của khách hàng làm mục tiêu
phấn đấu” cùng đội ngũ nhân viên trẻ, làm việc chuyên nghiệp,
Hanoitourist thực sự là một lựa chọn tin cậy cho du khách
2. Phân tích môi trường Sự thực hiện Os Ts MT bên ngoài MT chung 1. Kinh tế -GDP + Nền kinh tế
+ Đẩy mạnh các + Các tour du liên tục phát tour du lịch lịch quốc tế trở triển những
trong nước làm nên khó khăn năm gần đây chủ lực trong việc thực (Giai đoạn 2016 hiện - 2019, GDP trung bình là + Thu nhập 6,8 % /năm. giảm khiến cầu Năm 2020, do về du lịch cũng chịu ảnh hưởng giảm => tăng của dịch bệnh tính cạnh tranh -GDP/người làm tăng trưởng để có khách kinh tế của Việt hàng Nam rơi xuống mức thấp nhất thập kỉ (2,91%). 2. Chính trị + Tương đối - Tình hình thấp khoảng chính trị 2750USD / năm - Chính sách và bị sụt giảm + Giúp các nghiêm trọng doanh nghiệp
trong tình hình phát triển, đón dịch bệnh đầu xu thế mới + Ảnh hưởng từ + Du lịch nội dịch bệnh vẫn + Chính trị ổn địa là đòn bẩy khó có thể phục định quan trọng để hồi trong thời
ngành phục hồi gian ngắn + Định hướng sau Covid-19 + Tour du lịch du lịch trở phải chấp hành thành ngành đúng các biện kinh tế mũi pháp phòng
3. Văn hoá – xã nhọn chống dịch hội + Chính sách bệnh - Xã hội mở rộng hội + Một số tranh nhập và thu hút chấp pháp lí có vốn đầu tư thể khiến công + Chính sách ty gặp rắc rối khắc phục, hỗ và mất uy tín
trợ tối đa nhằm + Tiềm năng thị
kích cầu du lịch trường lớn - Văn hoá nhanh chóng phục hồi sau dịch covid + Các chính sách về phòng + Nắm bắt 4. Công nghệ chống dịch được tâm lí bệnh khách hang mà đưa ra tour du + Quy mô dân lịch phù hợp số: số dân đứng thứ 14 thế giới + Loại hình du và đứng thứ 2 lịch tâm linh, trong khu vực thăm viếng khá 5. Quốc tế + Cơ cấu tuổi:
được ưa chuộng + Tình hình mỗi một độ tuổi dịch bệnh khiến lại có một xu nhiều địa điểm hướng đi du du lịch tâm linh lịch với mục + Khách hàng bị đóng cửa đích khác nhau có thể tiếp cận nhanh với các + Xu hướng du
+ Sự thân thiện, sản phẩm của lịch bụi làm cho
hiếu khách, cởi doanh nghiệp khách hàng đi mở + Nhiều loại theo tour của
+các lễ hội văn hình du lịch cty lữ hành hoá truyền mới mẻ, tạo giảm nhiều thống nhiều trải + Ứng dụng nghiệm cho du KH-CN không khách hiệu quả sẽ gây + Công nghệ ra lãng phí tiền ngày càng phát của, công sức triển, quảng cáo
tiếp thị giúp các + Tiềm năng thị
công ty du lịch trường khách + Tăng áp lực
thay đổi và cập quốc tế cạnh tranh
nhật những hình + Tổng công ty + Khó khăn
ảnh mới nhất về có nhiều công trong việc thích
sản phẩm, dịch ty liên doanh nghi với xu vụ một cách
với nước ngoài, hướng mới và nhanh chóng các văn phòng bảo tồn các giá
+ Xu hướng du đại diện ở nước trị truyền thống lịch bụi: thông ngoài + Đòi hỏi nhân qua Internet + Thu hút đầu viên phải có tư nước ngoài, trình độ cao về + Tự do hóa học hỏi kinh ngoại ngữ, tin thương mại nghiệm quản lí học..
dịch vụ du lịch tổ chức từ các + Ảnh hưởng doanh nghiệp tiêu cực từ hình nước ngoài ảnh không đẹp + Hình ảnh đất khiến cho hơn nước, con 80% khách người Việt Nam quốc tế không ngày càng được quay trở lại Việt biết đến nhiều Nam. hơn MT tác nghiệp 1. Khách hàng - Nhu cầu + các tour và + Phải tạo dựng + Nhu cầu dịch vụ của niềm tin và sự khách hàng
Hanoitourist rất hài lòng của ngày càng đa đa dạng khách hàng dạng. Tùy + Việc kinh + Các sản phẩm khách mà có doanh nhiều đưa ra thị những yêu cầu dịch vụ và kết trường phải
khác nhau về cơ hợp với nhiều sáng tạo, đem sở lưu trú, vận
đối tác là điểm đến nhiều trải chuyển,… mạnh lớn khi nghiệm, đáp
- Sự nhạy cảm + Trong mùa tạo ra các tour ứng được nhu với giá cả dịch, khách du lịch cầu của khách hàng sẽ lựa hàng chọn đi các tour + Marketing rất với những điểm quan trọng đến an toàn - Mức độ tập
+ Tâm lí khách + Mạng lưới + Sức cạnh trung
hàng hầu hết là hợp tác rộng rãi tranh các sản
giá cả hợp lí(rẻ) là 1 yếu tố giảm phẩm về giá cả nhưng chất thiểu chi phí quá lớn lượng phục vụ
cho khách hàng + Nghĩ ra cách phải tốt để có thể giảm + Khách hàng thiểu tối đa chi rất thích nhận phí và đưa ra 2. Nhà cung được ưu đãi mức ưu đãi hợp cấp trong và sau lí quá trình sử + Hanoitourist dụng dịch vụ là một trong + Trong mùa những doanh + Để tổ chức dịch bệnh,
nghiệp có thể tổ được 1 tour du thường đi theo chức tour du lịch MICE cần các nhóm nhỏ, lịch MICE tốt phải có đội ngũ riêng lẻ nhất cả nước nhân viên lớn -> Các tour du và chuyên môn
3. Đối thủ cạnh lịch MICE bị nghiệp vụ tốt, tranh hạn chế khá lớn công tác phòng -Đối thủ cạnh do số lượng
+ Doanh nghiệp dịch phải được tranh cùng người đông.
có nhiều sự lựa đảm bảo ngành chọn + Ngày càng gia tăng, cung
cấp đa dạng và + Hợp tác với + Cạnh tranh về
đầy đủ được các nhiều nhà cung giá rất gắt gao loại hinh dịch
cấp cả trong và + Lựa chọn vụ
ngoài nước giúp được nhà cung doanh nghiệp cấp chất lượng, + Quyền lực tạo ra được sự uy tín
+cạnh tranh từ giảm do doanh đa dạng về sản các sản phẩm
nghiệp có nhiều phẩm dịch vụ thay thế lựa chọn + Giá dịch vụ thấp hơn giúp + Đối thủ cạnh Hanoitourist thu tranh tiềm ẩn + Ở nước ta hút được nhiều
hiện nay có rất lượt khách hơn nhiều công ty du lịch với chất
lượng đa dạng ( + Khách hàng Saigontourist có thể tiếp cận ,Viettravel , ...) nhanh với các + Bên cạnh sản phẩm của + Cạnh tranh doanh nghiệp doanh nghiệp gay gắt nên du lịch có quy
thông qua mạng phải có các mô lớn thì vẫn lưới bán tour chiến lược thu
có nhiều doanh trực tuyến hút được khách nghiệp có quy hàng và tạo độ mô nhỏ hoặc
+ Hamoitourist uy tín, giữ chân trung bình
đã có chỗ đứng được các nhà + Các dịch vụ trên thị trường cung cấp phẩm thay thế
và tạo được độ + Hạn chế khả
công ty lữ hành uy tín đối với năng sinh lợi ngày càng mỗi du khách của ngành du nhiều( các trung lịch tâm thương mại,đi phượt...) + Đưa ra mức với giá cả rẻ giá khách hàng hơn và độ uy tín có thể chấp nhất định nhận được + Các công ty + Do dịch bệnh, giá mới tham ngành du lịch bị gia thị trường ảnh hưởng có thế kích nghiêm trọng thích sự cạnh => nguy cơ + Công ty mới tranh giá cả
xuất hiện doanh sẽ có những
nhiều hơn, hay nghiệp du lịch giảm giá cho
quan tâm nhiều cạnh tranh mới khách hàng hơn đến việc là rất thấp nhằm quảng bá làm khác biệt
+ Hainoitourist sản phầm sẽ sản phẩm để
có nhiều đối tác dẫn đến sự cạnh giành thị phần. nên các chiến tanh về giá cả lược về giá là trên thị trường một lợi thế lớn MT bên trong Sự thực hiện Ss Ws 1. Marketing - Sản phẩm + Hanoitourist + Khách hàng + Chi phí quảng bá sản có thể tiếp cận maketing cao
phẩm bằng mọi nhanh với các + Luôn phải
phương tiện( từ sản phẩm của sáng tạo ra website, vietravel nhiều tour du hotline, đăng kí lịch mới tour tại các mẻ,hấp dẫn để phòng giao + Giữ chân thu hút khách dịch) khách hàng,có hàng
+ Phát hành thẻ được niềm tin + Phải có thành viên để và sự hài lòng những chính khách hàng
của khách hàng sách ưu đãi hợp nhận được các lí cho khách quyền lợi ưu + Sẵn sàng đáp hàng tiên ứng mọi nhu + Tour du lịch cầu của khách đa dạng,kết hợp hàng nhiều hình thức du lịch khác + Thuận lợi cho nhau việc tạo ra
+ Kinh doanh ở nhiều tour mới Giá cả nhiều lĩnh vực + Giảm mức chi
khác nhau: bán phí đầu vào vé máy bay, đổi ngoại tệ, tư vấn du học..... + Mức giá cạnh + Kết hợp với
+ Tiết kiệm chi tranh, khó để -Phân phối nhiều đơn vị phí cho khách đưa ra mức 1
vận chuyển,các hàng hơn là khi mức giá hợp lí
thương hiệu lớn mua các dịch vụ + Đưa ra các riêng lẻ sản phẩm với + Đánh vào tâm mức giá trọn lí khách hàng: + Chi phí để gói giá rẻ điều hành hệ
- Phát triển sản + Nắm được giá thống khá cao phẩm mới cả của đối thủ + Tạo điểm + Phải có được cạnh tranh chuẩn để định đội ngũ nhân giá sản phẩm, viên giỏi
+ Trực tiếp điều dịch vụ của 2. Nghiên cứu hành hệ thống mình và phát triển phân phối + Cung cấp + Mạng lưới
thông tin và sản + Phải chấp
phân phối rộng phẩm đến tất cả hành đầy đủ các
rãi với nhiều chi khách hàng có điều kiện phòng nhánh khắp cả nhu cầu chống dịch nước, và nước + Vẫn bán được bệnh ngoài các sản phẩm
trong tình hình + Chi phí cao
+ Phát triển sản dịch bệnh + Đòi hỏi nhân phẩm du lịch an viên phải có 3. Nguồn nhân toàn trình độ chuyên lực
+ Sáng tạo mới môn cao, sáng - Yếu tố công mẻ, thu hút tạo việc + Liên tục được khách nghiên cứu sản hàng
phẩm tour tuyến + Đưa sản mới, các web phảm của công - Yếu tố phát bán hàng onl ty tiếp cận với triển nguồn + Nghiên cứu khách hàng 1 nhân lực sản phẩm du cách dễ dàng lịch an toàn hơn
+ Áp dụng khoa + Thiết bị hiện + Do ảnh
học-công nghệ đại, tiên tiến hưởng của dịch vào quá trình covid, đặc biệt - Yếu tố tạo nghiên cứu phát với các công ty động lực triển du lịch, doanh thu giảm.Để có + Chất lượng thể trả lương, phục vụ tốt, và giữ lại được 3. Cơ cấu tổ
+ Đội ngũ nhân được khách các cán bộ nhân chức
viên có trình độ hàng đánh giá viên cũng là chuyên môn cao một thách thức cao, ngoại ngữ lớn và kĩ năng tốt + Nâng cao trình độ cho cán + Tổ chức các bộ nhân viên khóa đào tạo + Giúp nhân nghiệp vụ cho viên phấn đấu, nhân viên đoàn kết, phát + Tổ chức các huy tinh thần cuộc thi nội bộ tập thể + Chi phí trả + Giữ lại được lương khá cao + Chế đỗ đãi đội ngũ nhân +đưa ra được ngộ tốt:lương, viên xuất sắc nhiều đãi ngộ thưởng định kì tốt cho nhân ngày lễ,thưởng viên theo hiệu quả + Khẳng định vị kinh doanh.. thế của công ty du lịch hàng + Chia làm 2 đầu mô hình: tổ chức và quản lí + Cơ cấu tổ chức hợp lí với 4000 nhân viên từ 38 Công ty thành viên, Công ty liên doanh liên kết với nước ngoài và trong nước, Công ty cổ phần, Đơn vị phụ thuộc... 3. SWOT Os ( Cơ hội) Ts ( Thách thức)
1. Chính sách khắc phục, hỗ trợ tối đa 1. Ảnh hưởng từ dịch bệnh vẫn khó có thể
nhắm kích cầu du lịch nhanh chóng
phục hồi trong thời gian ngắn phục hồi sau dịch covid
2. Tour du lịch phải chấp hành đúng các
2. Nhà cung cấp đa dạng, cung cấp
biện pháp phòng chống dịch bệnh
đầy đủ được các loại hinh dịch
3.Đưa ra lựa chọn được nhà cung cấp(đơn
vụ=>nhiều sự lựa chọn
vị vận chuyển, cơ sở lưu trú..) chất lượng,
3. Du lịch nội địa là đòn bẩy quan uy tín
trọng để ngành phục hồi sau Covid-
4. Thu nhập giảm khiến cầu về du lịch 19 cũng giảm theo
4. Tiềm năng thị trường khách quốc
5. Mức giá cạnh tranh với nhiều đối thủ tế và nội địa lớn
6.Tình hình dịch bệnh khiến nhiều địa
5. Có khả năng tổ chức tour với quy điểm du lịch bị đóng mô lớn Ss (Điểm mạnh) Ws (Điểm yếu)
1. Có mạng lưới bán tour trực tuyến 1. Còn phụ thuộc khá nhiều vào nhà cung
hàng đầu, mạng lưới hoạt động rộng cấp vận chuyển khắp.
2. Chưa khai thác tiềm năng thị trường
2. Hanoitourist đã có chỗ đứng và uy khách quốc tế tín trên thị trường
3. Hanoitourist có nhiều đối tác nên
các chiến lược về giá là một lợi thế lớn
4. Đội ngũ nhân viên đông đảo và
luôn được đào tạo bài bản.
5. Có nhiều loại hình dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng.
6. Thường xuyên có nhiều chương
trình khuyến mại đặc biệt.
7. Đẩy mạnh mối liên kết giữa công
ty, hàng không và khu nghỉ dưỡng.