-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Phân tích môi trường của tổ chức - Môn hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Môn: Hệ thống thông tin quản lý (HTTTQL(120)_01)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 2: Nêu 1 tổ chức, phân tích môi trường hoạt động của tổ chức đó?
1. Giới thiệu tổ chức: Công ty Lữ hành Hanoitourist
Công ty Lữ hành Hanoitourist là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty
Du lịch Hà Nội - doanh nghiệp nhà nước có vị thế hàng đầu trong các
lĩnh vực: kinh doanh lữ hành quốc tế, khách sạn, nhà hàng, vận chuyển, xuất khẩu lao động Thành lập: 25/3/1963
Trụ sở chính: 18 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, đến nay Hanoitourist
đã trở thành một Tổng Công ty lớn với 38 Công ty thành viên, Công ty
liên doanh liên kết với nước ngoài và trong nước, Công ty cổ phần, Đơn
vị phụ thuộc... với hơn 4000 cán bộ công nhân viên tham gia hoạt động
sản xuất kinh doanh đa ngành nghề
Thành tựu nổi bật
Huân chương lao động hạng ba ( 1980), hạng hai (1985), hạng nhất (2002)
2 cờ Luân Lưu của Chính phủ, 11 cờ thi đua
Top 10 công ty lữ hành tại Việt Nam trong nhiều năm liền
Top 5 công ty lữ hành có số lượng khách Việt Nam đi nước ngoài
đông nhất của hãng Hàng không Quốc gia Vietnam Airlines
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu:
Kinh doanh lữ hành quốc tế và nội địa
Kinh doanh khách sạn và vận chuyển khách du lịch, các dịch vụ
du lịch và dịch vụ đại lý bán vé máy bay
Đầu tư, liên doanh liên kết với các thành phần kinh tế trong và
ngoài nước để phát triển hạ tầng du lịch: Khu du lịch, Khu vui chơi
giải trí, Khách sạn, Nhà hàng, Trung tâm thương mại dịch vụ
Kinh doanh dịch vụ: ăn uống, hướng dẫn du lịch, phiên dịch,
thông tin, vui chơi giải trí, thuê nhà, thuê phương tiện vận tải…
Với phương châm “ Lấy sự hài lòng của khách hàng làm mục tiêu
phấn đấu” cùng đội ngũ nhân viên trẻ, làm việc chuyên nghiệp,
Hanoitourist thực sự là một lựa chọn tin cậy cho du khách
2. Phân tích môi trường Sự thực hiện Os Ts MT bên ngoài MT chung 1. Kinh tế -GDP + Nền kinh tế
+ Đẩy mạnh các + Các tour du liên tục phát tour du lịch lịch quốc tế trở triển những
trong nước làm nên khó khăn năm gần đây chủ lực trong việc thực (Giai đoạn 2016 hiện - 2019, GDP trung bình là + Thu nhập 6,8 % /năm. giảm khiến cầu Năm 2020, do về du lịch cũng chịu ảnh hưởng giảm => tăng của dịch bệnh tính cạnh tranh -GDP/người làm tăng trưởng để có khách kinh tế của Việt hàng Nam rơi xuống mức thấp nhất thập kỉ (2,91%). 2. Chính trị + Tương đối - Tình hình thấp khoảng chính trị 2750USD / năm - Chính sách và bị sụt giảm + Giúp các nghiêm trọng doanh nghiệp
trong tình hình phát triển, đón dịch bệnh đầu xu thế mới + Ảnh hưởng từ + Du lịch nội dịch bệnh vẫn + Chính trị ổn địa là đòn bẩy khó có thể phục định quan trọng để hồi trong thời
ngành phục hồi gian ngắn + Định hướng sau Covid-19 + Tour du lịch du lịch trở phải chấp hành thành ngành đúng các biện kinh tế mũi pháp phòng
3. Văn hoá – xã nhọn chống dịch hội + Chính sách bệnh - Xã hội mở rộng hội + Một số tranh nhập và thu hút chấp pháp lí có vốn đầu tư thể khiến công + Chính sách ty gặp rắc rối khắc phục, hỗ và mất uy tín
trợ tối đa nhằm + Tiềm năng thị
kích cầu du lịch trường lớn - Văn hoá nhanh chóng phục hồi sau dịch covid + Các chính sách về phòng + Nắm bắt 4. Công nghệ chống dịch được tâm lí bệnh khách hang mà đưa ra tour du + Quy mô dân lịch phù hợp số: số dân đứng thứ 14 thế giới + Loại hình du và đứng thứ 2 lịch tâm linh, trong khu vực thăm viếng khá 5. Quốc tế + Cơ cấu tuổi:
được ưa chuộng + Tình hình mỗi một độ tuổi dịch bệnh khiến lại có một xu nhiều địa điểm hướng đi du du lịch tâm linh lịch với mục + Khách hàng bị đóng cửa đích khác nhau có thể tiếp cận nhanh với các + Xu hướng du
+ Sự thân thiện, sản phẩm của lịch bụi làm cho
hiếu khách, cởi doanh nghiệp khách hàng đi mở + Nhiều loại theo tour của
+các lễ hội văn hình du lịch cty lữ hành hoá truyền mới mẻ, tạo giảm nhiều thống nhiều trải + Ứng dụng nghiệm cho du KH-CN không khách hiệu quả sẽ gây + Công nghệ ra lãng phí tiền ngày càng phát của, công sức triển, quảng cáo
tiếp thị giúp các + Tiềm năng thị
công ty du lịch trường khách + Tăng áp lực
thay đổi và cập quốc tế cạnh tranh
nhật những hình + Tổng công ty + Khó khăn
ảnh mới nhất về có nhiều công trong việc thích
sản phẩm, dịch ty liên doanh nghi với xu vụ một cách
với nước ngoài, hướng mới và nhanh chóng các văn phòng bảo tồn các giá
+ Xu hướng du đại diện ở nước trị truyền thống lịch bụi: thông ngoài + Đòi hỏi nhân qua Internet + Thu hút đầu viên phải có tư nước ngoài, trình độ cao về + Tự do hóa học hỏi kinh ngoại ngữ, tin thương mại nghiệm quản lí học..
dịch vụ du lịch tổ chức từ các + Ảnh hưởng doanh nghiệp tiêu cực từ hình nước ngoài ảnh không đẹp + Hình ảnh đất khiến cho hơn nước, con 80% khách người Việt Nam quốc tế không ngày càng được quay trở lại Việt biết đến nhiều Nam. hơn MT tác nghiệp 1. Khách hàng - Nhu cầu + các tour và + Phải tạo dựng + Nhu cầu dịch vụ của niềm tin và sự khách hàng
Hanoitourist rất hài lòng của ngày càng đa đa dạng khách hàng dạng. Tùy + Việc kinh + Các sản phẩm khách mà có doanh nhiều đưa ra thị những yêu cầu dịch vụ và kết trường phải
khác nhau về cơ hợp với nhiều sáng tạo, đem sở lưu trú, vận
đối tác là điểm đến nhiều trải chuyển,… mạnh lớn khi nghiệm, đáp
- Sự nhạy cảm + Trong mùa tạo ra các tour ứng được nhu với giá cả dịch, khách du lịch cầu của khách hàng sẽ lựa hàng chọn đi các tour + Marketing rất với những điểm quan trọng đến an toàn - Mức độ tập
+ Tâm lí khách + Mạng lưới + Sức cạnh trung
hàng hầu hết là hợp tác rộng rãi tranh các sản
giá cả hợp lí(rẻ) là 1 yếu tố giảm phẩm về giá cả nhưng chất thiểu chi phí quá lớn lượng phục vụ
cho khách hàng + Nghĩ ra cách phải tốt để có thể giảm + Khách hàng thiểu tối đa chi rất thích nhận phí và đưa ra 2. Nhà cung được ưu đãi mức ưu đãi hợp cấp trong và sau lí quá trình sử + Hanoitourist dụng dịch vụ là một trong + Trong mùa những doanh + Để tổ chức dịch bệnh,
nghiệp có thể tổ được 1 tour du thường đi theo chức tour du lịch MICE cần các nhóm nhỏ, lịch MICE tốt phải có đội ngũ riêng lẻ nhất cả nước nhân viên lớn -> Các tour du và chuyên môn
3. Đối thủ cạnh lịch MICE bị nghiệp vụ tốt, tranh hạn chế khá lớn công tác phòng -Đối thủ cạnh do số lượng
+ Doanh nghiệp dịch phải được tranh cùng người đông.
có nhiều sự lựa đảm bảo ngành chọn + Ngày càng gia tăng, cung
cấp đa dạng và + Hợp tác với + Cạnh tranh về
đầy đủ được các nhiều nhà cung giá rất gắt gao loại hinh dịch
cấp cả trong và + Lựa chọn vụ
ngoài nước giúp được nhà cung doanh nghiệp cấp chất lượng, + Quyền lực tạo ra được sự uy tín
+cạnh tranh từ giảm do doanh đa dạng về sản các sản phẩm
nghiệp có nhiều phẩm dịch vụ thay thế lựa chọn + Giá dịch vụ thấp hơn giúp + Đối thủ cạnh Hanoitourist thu tranh tiềm ẩn + Ở nước ta hút được nhiều
hiện nay có rất lượt khách hơn nhiều công ty du lịch với chất
lượng đa dạng ( + Khách hàng Saigontourist có thể tiếp cận ,Viettravel , ...) nhanh với các + Bên cạnh sản phẩm của + Cạnh tranh doanh nghiệp doanh nghiệp gay gắt nên du lịch có quy
thông qua mạng phải có các mô lớn thì vẫn lưới bán tour chiến lược thu
có nhiều doanh trực tuyến hút được khách nghiệp có quy hàng và tạo độ mô nhỏ hoặc
+ Hamoitourist uy tín, giữ chân trung bình
đã có chỗ đứng được các nhà + Các dịch vụ trên thị trường cung cấp phẩm thay thế
và tạo được độ + Hạn chế khả
công ty lữ hành uy tín đối với năng sinh lợi ngày càng mỗi du khách của ngành du nhiều( các trung lịch tâm thương mại,đi phượt...) + Đưa ra mức với giá cả rẻ giá khách hàng hơn và độ uy tín có thể chấp nhất định nhận được + Các công ty + Do dịch bệnh, giá mới tham ngành du lịch bị gia thị trường ảnh hưởng có thế kích nghiêm trọng thích sự cạnh => nguy cơ + Công ty mới tranh giá cả
xuất hiện doanh sẽ có những
nhiều hơn, hay nghiệp du lịch giảm giá cho
quan tâm nhiều cạnh tranh mới khách hàng hơn đến việc là rất thấp nhằm quảng bá làm khác biệt
+ Hainoitourist sản phầm sẽ sản phẩm để
có nhiều đối tác dẫn đến sự cạnh giành thị phần. nên các chiến tanh về giá cả lược về giá là trên thị trường một lợi thế lớn MT bên trong Sự thực hiện Ss Ws 1. Marketing - Sản phẩm + Hanoitourist + Khách hàng + Chi phí quảng bá sản có thể tiếp cận maketing cao
phẩm bằng mọi nhanh với các + Luôn phải
phương tiện( từ sản phẩm của sáng tạo ra website, vietravel nhiều tour du hotline, đăng kí lịch mới tour tại các mẻ,hấp dẫn để phòng giao + Giữ chân thu hút khách dịch) khách hàng,có hàng
+ Phát hành thẻ được niềm tin + Phải có thành viên để và sự hài lòng những chính khách hàng
của khách hàng sách ưu đãi hợp nhận được các lí cho khách quyền lợi ưu + Sẵn sàng đáp hàng tiên ứng mọi nhu + Tour du lịch cầu của khách đa dạng,kết hợp hàng nhiều hình thức du lịch khác + Thuận lợi cho nhau việc tạo ra
+ Kinh doanh ở nhiều tour mới Giá cả nhiều lĩnh vực + Giảm mức chi
khác nhau: bán phí đầu vào vé máy bay, đổi ngoại tệ, tư vấn du học..... + Mức giá cạnh + Kết hợp với
+ Tiết kiệm chi tranh, khó để -Phân phối nhiều đơn vị phí cho khách đưa ra mức 1
vận chuyển,các hàng hơn là khi mức giá hợp lí
thương hiệu lớn mua các dịch vụ + Đưa ra các riêng lẻ sản phẩm với + Đánh vào tâm mức giá trọn lí khách hàng: + Chi phí để gói giá rẻ điều hành hệ
- Phát triển sản + Nắm được giá thống khá cao phẩm mới cả của đối thủ + Tạo điểm + Phải có được cạnh tranh chuẩn để định đội ngũ nhân giá sản phẩm, viên giỏi
+ Trực tiếp điều dịch vụ của 2. Nghiên cứu hành hệ thống mình và phát triển phân phối + Cung cấp + Mạng lưới
thông tin và sản + Phải chấp
phân phối rộng phẩm đến tất cả hành đầy đủ các
rãi với nhiều chi khách hàng có điều kiện phòng nhánh khắp cả nhu cầu chống dịch nước, và nước + Vẫn bán được bệnh ngoài các sản phẩm
trong tình hình + Chi phí cao
+ Phát triển sản dịch bệnh + Đòi hỏi nhân phẩm du lịch an viên phải có 3. Nguồn nhân toàn trình độ chuyên lực
+ Sáng tạo mới môn cao, sáng - Yếu tố công mẻ, thu hút tạo việc + Liên tục được khách nghiên cứu sản hàng
phẩm tour tuyến + Đưa sản mới, các web phảm của công - Yếu tố phát bán hàng onl ty tiếp cận với triển nguồn + Nghiên cứu khách hàng 1 nhân lực sản phẩm du cách dễ dàng lịch an toàn hơn
+ Áp dụng khoa + Thiết bị hiện + Do ảnh
học-công nghệ đại, tiên tiến hưởng của dịch vào quá trình covid, đặc biệt - Yếu tố tạo nghiên cứu phát với các công ty động lực triển du lịch, doanh thu giảm.Để có + Chất lượng thể trả lương, phục vụ tốt, và giữ lại được 3. Cơ cấu tổ
+ Đội ngũ nhân được khách các cán bộ nhân chức
viên có trình độ hàng đánh giá viên cũng là chuyên môn cao một thách thức cao, ngoại ngữ lớn và kĩ năng tốt + Nâng cao trình độ cho cán + Tổ chức các bộ nhân viên khóa đào tạo + Giúp nhân nghiệp vụ cho viên phấn đấu, nhân viên đoàn kết, phát + Tổ chức các huy tinh thần cuộc thi nội bộ tập thể + Chi phí trả + Giữ lại được lương khá cao + Chế đỗ đãi đội ngũ nhân +đưa ra được ngộ tốt:lương, viên xuất sắc nhiều đãi ngộ thưởng định kì tốt cho nhân ngày lễ,thưởng viên theo hiệu quả + Khẳng định vị kinh doanh.. thế của công ty du lịch hàng + Chia làm 2 đầu mô hình: tổ chức và quản lí + Cơ cấu tổ chức hợp lí với 4000 nhân viên từ 38 Công ty thành viên, Công ty liên doanh liên kết với nước ngoài và trong nước, Công ty cổ phần, Đơn vị phụ thuộc... 3. SWOT Os ( Cơ hội) Ts ( Thách thức)
1. Chính sách khắc phục, hỗ trợ tối đa 1. Ảnh hưởng từ dịch bệnh vẫn khó có thể
nhắm kích cầu du lịch nhanh chóng
phục hồi trong thời gian ngắn phục hồi sau dịch covid
2. Tour du lịch phải chấp hành đúng các
2. Nhà cung cấp đa dạng, cung cấp
biện pháp phòng chống dịch bệnh
đầy đủ được các loại hinh dịch
3.Đưa ra lựa chọn được nhà cung cấp(đơn
vụ=>nhiều sự lựa chọn
vị vận chuyển, cơ sở lưu trú..) chất lượng,
3. Du lịch nội địa là đòn bẩy quan uy tín
trọng để ngành phục hồi sau Covid-
4. Thu nhập giảm khiến cầu về du lịch 19 cũng giảm theo
4. Tiềm năng thị trường khách quốc
5. Mức giá cạnh tranh với nhiều đối thủ tế và nội địa lớn
6.Tình hình dịch bệnh khiến nhiều địa
5. Có khả năng tổ chức tour với quy điểm du lịch bị đóng mô lớn Ss (Điểm mạnh) Ws (Điểm yếu)
1. Có mạng lưới bán tour trực tuyến 1. Còn phụ thuộc khá nhiều vào nhà cung
hàng đầu, mạng lưới hoạt động rộng cấp vận chuyển khắp.
2. Chưa khai thác tiềm năng thị trường
2. Hanoitourist đã có chỗ đứng và uy khách quốc tế tín trên thị trường
3. Hanoitourist có nhiều đối tác nên
các chiến lược về giá là một lợi thế lớn
4. Đội ngũ nhân viên đông đảo và
luôn được đào tạo bài bản.
5. Có nhiều loại hình dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng.
6. Thường xuyên có nhiều chương
trình khuyến mại đặc biệt.
7. Đẩy mạnh mối liên kết giữa công
ty, hàng không và khu nghỉ dưỡng.