Phân tích môi trường Makerting của công ty
Phân tích môi trường Makerting của công ty
Preview text:
lOMoARcPSD|36126207
I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA CÔNG TY A. Môi trường vi mô * Nhà cung ứng:
- Thu mua nguyên liệu trực tiếp từ nông trại địa phương hoặc nông dân ở
Việt Nam và chỉ chọn những địa phương nổi tiếng với đặc sản để đảm
bảo đầu vào chất lượng.
VD: Cà phê từ Đắk Lắk, Nghệ từ Hưng Yên, Hồng từ Cao Bằng,... -
Bên cạnh đó Cocoon còn nhập khẩu các nguyên liệu phụ như Vitamin,
hoạt chất từ Pháp Nhật, Đức,...
- Ngoài ra còn hợp tác với các nhà cung cấp lớn để đảm bảo được tiến độ
như:Ajinomoto, Nikkol Group,... * Đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
+ Các thương hiệu mỹ phẩm ngoại có chỗ đứng khác vững chắc trong
lòng người tiêu dùng Việt như: Olay, L’Oreal Paris, Maybelline,… +
Thương hiệu đến từ các công ty lớn là The Body Shop (L’oreal) và
Love Beauty and Planet vì họ cũng cung cấp các sản phẩm thuần chay
với giá cả phải chăng.
+Nhưng hãng mỹ phẩm nhỏ : Thường được bày bán tại các cửa hàng ở
các khu chợ hoặc cửa hàng tạp hóa. Những cửa hàng này dễ dàng thu hút
một số người tiêu dùng là do đánh vào tâm lí hàng giá rẻ, hoặc đánh vào
những người không có nhiều kiến thức am hiểu về mỹ phẩm dễ bị thu hút
bởi các quảng cáo sai sự thật.
+Các website chuyên bán mỹ phẩm online : Lixibox, Thế giới Skin Food, Hasaki
-Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Mỹ phẩm làm đẹp ngày càng trở nên thân thuộc với nhiều chị em phụ nữ
và cả cánh mày râu, vì thế, việc tìm hiểu từ các nguồn thông tin trên
mạng và thông qua tư vấn từ các cửa hàng họ mua, họ có thể tổng hợp lại
và mở đầu việc kinh doanh mỹ phâm một cách dễ dàng. Đối thủ tiềm ân
có thể kể đến ở đây là những nhân viên của cửa hàng, khi họ được
training khá nhiều về sản phâm; Tiếp đến, là các khách hàng của doanh
nghiệp, hoặc những người có đam mê về mỹ phâm trang điểm. Đều có
thể trở thành đối thủ cạnh tranh trong tương lai.
- Nhóm sản phẩm, dịch vụ thay thế
- Các Spa cũng như sự phát triển của công nghệ làm đẹp thông qua các
thẩm mỹ viện, là một nhóm dịch vụ thay thế đáng để quan tâm của các
thương hiệu mỹ phẩm. Tuy nhiên, đi đôi với việc có chuyên gia, có nhân
viên chăm sóc cho riêng mình, thì đó là việc số tiền bỏ ra cho dịch vụ đó
là khá lớn nên đây cũng không hẳn là một trở ngại quá lớn với doanh nghiệp..
* Giới trung gian marketing: lOMoARcPSD|36126207 - Nhà bán sỉ, đại lý
- Cocoon không có cửa hàng bán lẻ chính thức nên sản phẩm của họ chủ
yếu được bán thông qua các đại lý trên cả nước và trên các nền tảng trực tuyến.
- Cocoon đã xuất hiện ở nhiều nhà bán lẻ khác nhau như chuỗi bán lẻ
Guardian,Watsons, Skinfood World, Garden Lixibox và Hasaki. - Ngoài
ra, Cocoon cũng có cửa hàng chính thức trên một số nền tảng mua
sắmtrực tuyến được yêu thích như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo.
- Các đơn vị vận chuyển
Cocoon có dịch vụ giao hàng tận nơi trên toàn quốc, áp dụng cho khách
mua hàng trên website, fanpage và gọi điện thoại vào hotline cocoon. * Khách hàng
Đối tượng mục tiêu của COCOON là giới trẻ, doanh nhân, dân văn phòng
ở độ tuổi từ 18-35 tuổi. Và nhờ sự thấu hiểu về làn da người Việt cũng
như điều kiện khí hậu tại Việt Nam, chỉ sau vài năm ra mắt các sản phâm
của COCOON đã nhanh chóng chiếm được cảm tình của người sử dụng. *Công chúng: -
Giới tài chính : Có ảnh hưởng đến nguồn vốn, nguồn tài chính của
doanh nghiệp bao gồm các ngân hàng,các nhà đầu tư chứng khoán, các cổ
động của công ty. - Giới truyền thông :
+ Các trang báo và tạp chí kỹ thuật số như Elle.vn, vtv.vn, vnexpress… +
Ảnh hưởng của KOLs, Cocoon đã hợp tác với nhiều chuyên gia làm đẹp
nổi tiếng để không chỉ đánh giá sản phẩm của họ mà còn đăng nội dung
về sản phẩm của Cocoon trên mạng xã hội của họ. -
Công chúng chính quyền, chính phủ : Nhóm công chúng này giám
sát các hoạt động của doanh nghiệp như: quảng cáo, sản xuất, các luật lệ
trong cạnh tranh ngành nhằm đảm bảo các quảng cáo là sự thật, sản xuất
chấtlượng và cạnh tranh 4lành mạnh trong ngành.
B.Môi trường vĩ mô
1/ Môi trường nhân khẩu học
Theo Net Pyramids Net 2020, dân số chính của Việt Nam nằm trong độ
tuổi từ 15-44, là khách hàng mục tiêu của Cocoon. Điều này ngụ ý rằng
độ tuổi tốt nhất cho phân khúc của Cocoon là thế hệ Y và tuổi Z. Do đó,
dân số lớn hơn ở hai độ tuổi này cho thấy khả năng để Cocoon phát triển
thịnh vượng và đạt được doanh thu lớn. lOMoARcPSD|36126207
Hơn nữa, hàng hóa chăm sóc y tế được chi hơn 12 triệu đồng cho mỗi gia
đình và dự kiến sẽ đạt khoảng 24 triệu đồng trong 10 năm tới. Điều này
ngụ ý rằng người tiêu dùng có thể tự do, phóng tay hơn trong việc mua
các mặt hàng (mặc dù nhiều khi không cần thiết), chỉ vì nó liên quan đến
chăm sóc sắc đẹp và y tế. Mối quan tâm ngày càng tăng về sức khỏe và
sắc đẹp là một dấu hiệu tốt để Cocoon thực hiện kế hoạch định giá của
mình. Với giá chỉ 200.000- 300.000 đồng, các sản phẩm của Cocoon có
giá thành rất hợp túi tiền của người Việt.
2/ Môi trường kinh tế
Mở rộng tầng lớp thượng lưu
Sự thay đổi trong thu nhập như sự mở rộng tầng lớp trung lưu, thúc đẩy
tăng trưởng chi tiêu của người tiêu dùng. Với thu nhập hàng năm từ $
5.000 – $ 15.000; những người thuộc tầng lớp trung lưu cho rằng khả
năng chi tiêu tùy ý và có ý thức hơn về sức khỏe. Theo dự báo của
Euromonitor International, vào năm 2030, 49% hộ gia đình sẽ có thu
nhập khả dụng hàng năm từ 5.000 – 15.000 USD, tăng từ 33,8% vào năm
2018. Hơn nữa, tầng lớp trung lưu nói chung là các cá nhân trong độ tuổi
từ 25 đến 40, những người có nghề nghiệp và thu nhập ổn định. Đây
chính là phân khúc thị trường mà Cocoon đang tập trung. Do đó, thu nhập
của Khách hàng mục tiêu tăng lên có thể cho phép Cocoon hưởng được
lượng bán sản phẩm lớn hơn.
3/ Môi trường chính trị
Để duy trì hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp, công ty phải xem
xét pháp luật. Luật kinh doanh bao gồm luật, các cơ quan chính phủ kích
thích hoặc kiểm soát các tổ chức và hoạt động của cá nhân trên thị
trường. Trong năm nay, các chính sách hỗ trợ của Chính phủ như nới
lỏng, giảm thuế liên tục được đưa ra cùng các chương trình khuyến mãi
cho Doanh nghiệp. Việc giảm 5% thuế giá trị gia tăng sẽ có tác động kéo
giá sản phẩm đi xuống. Từ đó, có thể kích cầu mua sắm trong nước, giúp
tháo gỡ khó khăn về nhu cầu vốn lưu động của các doanh nghiệp. Đây có
thể là sự hỗ trợ đắc lực để Cocoon giảm giá thành sản phẩm.
4/ Môi trường văn hóa
Để thâm nhập thị trường, mỗi doanh nghiệp cần hiểu rõ văn hóa xã hội
của thị trường mục tiêu. Một phần thành công của Cocoon tại thị trường lOMoARcPSD|36126207
nội địa là nhờ sự trân trọng và hiểu biết về văn hóa. Mỗi sản phẩm của
Cocoon đều được tạo nên từ các thành phần chính từ thiên nhiên Việt
Nam. Chứa các yếu tố truyền thống, tự nhiên và lành mạnh, sản phẩm của
Cocoon dễ dàng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam. Ví dụ,
trong văn hóa Việt Nam, người dùng thường sử dụng tinh dầu từ vỏ bưởi
để gội đầu, mọc tóc và tránh kích ứng da đầu. Nhận thấy được điều đó,
Cocoon đã ứng dụng và cho ra đời dòng sản phẩm sử dụng tinh dầu bưởi
làm thành phần chín. Chiến lược hướng đến văn hóa này là thế mạnh của
Cocoon, giúp sản phẩm của Cocoon ngày càng chiếm được thị phần lớn
tại thị trường Việt Nam.
* các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng 1 Tâm lí
Động cơ: Nhiệm vụ của marketing là tạo sức ép lên nhu cầu để có
được động cơ để thoả mãn nhu cầu. Động cơ còn chia ra làm 2 loại đó là
bản năng và yếu tố bên ngoài
Bản năng: khi mà chúng ta tạo được cơn sốt social media bằng cách
tạo cácchiến dịch “sống xanh cùng Cocoon” trên nền tảng facebook hay
là tiktok cung với sự hợp tác của các bạn có tầm ảnh hưởng trên xã hội để
tuyên truyền về chiến dịch đồng thời cũng là tuyên truyền sản phẩm thì
bản năng tò mò của một người sẽ muốn mua trải nghiệm đồng thời còn
được tham gia vào chiến dịch và có thể sẽ nhận được thêm phần quà về
cho bản thân. Yếu tố bên ngoài: Ví dụ, trong văn hóa Việt Nam,
người dùng thường sử dụng tinh dầu từ vỏ bưởi để gội đầu, mọc tóc và
tránh kích ứng da đầu. Nhận thấy được điều đó, Cocoon đã ứng dụng và
cho ra đời dòng sản phẩmsử dụng tinh dầu bưởi làm thành phần chín.
Chiến lược hướng đến văn hóa
này là thế mạnh của Cocoon, giúp sản phẩm của Cocoon ngày càng
chiếm được thị phần lớn tại thị trường Việt Nam 2 Nhận thức
Kiến thức đầu tay: “Mỹ phẩm thuần chay – cho vẻ đẹp thuần Việt”.
Cocoon tuyên bố, công ty cho phép kết hợp lợi thế các thành phần thực
vật của Việt Nam với kiến thức khoa học để sản xuất mỹ phẩm không chỉ
an toàn mà còn hiệu quả cho mọi loại da
Tiếp thị: Cocoon đang khơi dậy nguồn năng lượng tích cực và
truyền đi thông điệp về môi trường. Là thương hiệu mỹ phẩm hoàn toàn
thuần chay và không có chất độc hại đầu tiên tại Việt Nam, Cocoon xuất lOMoARcPSD|36126207
hiện như một lời nhắc nhở người tiêu dùng trẻ không chỉ chăm sóc sắc
đẹp mà còn bảo vệ môi trường tự nhiên. Với chiến dịch xây dựng thương
hiệu “Khám phá Việt Nam” và “Đổi chai cũ lấy hàng mới” -> Cocoon
không chỉ hướng tới lợi nhuận mà còn hướng về hệ sinh thái và cả quốc gia.
Phản hồi của khách hàng: giá cả trên thị trường khi mỗi hệ thống có
những chương trình khuyến mãi khác nhau, hệ thống bán lẻ chỉ tập trung
chủ yếu ở các tỉnh, thành phố lớn. 3.Sự hiểu biết
Người làm marketing phải biết làm cho người tiêu dùng tiếp nhận
thông tin.Dùng chiến lược xúc tiến hỗn hợp để khách hàng hiểu sâu về sản phẩm.
Cocoon luôn tìm tòi những nguyên liệu quen thuộc trong đời sống
người Việt từ rau củ quả và đưa vào mỹ phẩm đầy đủ và hoàn hảo về mặt
dinh dưỡng. Những thực phẩm này rất giàu vitamin, chất chống oxy hóa
và khoáng chất, có thể thúc đẩy làn da khỏe mạnh -> hiểu rõ về nguồn gốc
Thương hiệu có được sự công nhận của những tổ chức có uy tín
hàng đầu thế giới. Từ đó, Cocoon đã tạo ra một định nghĩa mới hơn về
nét đẹp của người Việt: nét đẹp tạo nên từ lòng nhân đạo và được khai
thác từ sự phát triển bền vững của hệ sinh thái. -> Sản phẩm có lợi cho sức khoẻ
Rất nhiều chương trình khuyến mãi đã được triển khai vào các dịp
lễ quan trọng trong năm như: 8/3, Valentine, Ngày trái đất, Black
Friday… Với hình thức giảm giá 25% combo hay mua 1 tặng 1… ->
Thấu hiểu khách hàng với mong muốn được trải nghiệm nhiều sản phẩm