



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59452058     
H Ọ C VI Ệ N CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRI Ể N                                      TI  
 Ể U LU Ậ N     Môn:      
 Kinh t ế lư ợ ng          
Đ Ề   TÀI:   PHÂN TÍCH TÁC Đ Ộ NG C Ủ A      
M Ộ T S Ố   Y Ế U T Ố   Đ Ế N GIÁ VÀNG VI Ệ T NAM    
GIAI ĐO Ạ N 2015  –   2023           
Sinh viên th ự c hi ệ n: Cao Th ị Th ả o Nguyên   
Nguy ễ n Th ị Huy ề n Trang    Ki ề u Ng ọ c Linh    Tr ầ n Th ị Ng ọ c Linh    Nguy ễ n Th ị Thùy Linh  Phan Thùy Trang   
Gi ả ng viên hư ớ ng d ẫ n: Tr ầ n Th ị Minh H ồ ng     L ớ p: KTL 01 
Hà N ộ i  – 2023            lOMoAR cPSD| 59452058   
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM   STT   HỌ VÀ TÊN   MÃ SINH VIÊN   GHI CHÚ   1  Cao Thị Thảo Nguyên  7143401036    2  Nguyễn Thị Huyền Trang  7143401048    3  Kiều Ngọc Linh  7143401024    4  Trần Thị Ngọc Linh  7143401028    5  Nguyễn Thị Thùy Linh  7143401027    6  Phan Thùy Trang  7143401050                lOMoAR cPSD| 59452058 LỜI CẢM ƠN  
Nhóm chúng em xin trân trọng cảm ơn tới Cô Trần Thị Minh Hồng – giảng viên bộ 
môn Kinh tế lượng - Học viện Chính sách và Phát triển đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ 
nhóm hoàn thành tiểu luận. 
Mặc dù đã dành nhiều thời gian và nỗ lực để hoàn thành bài tiểu luận này, nhưng do 
sự hạn chế về mặt kiến thức nên bài làm khó tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm chúng 
em kính mong nhận được những lời góp ý của Cô để bài làm ngày càng hoàn thiện hơn. 
Chúng em xin chân thành cảm ơn!            lOMoAR cPSD| 59452058 MỤC LỤC  
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. 1 
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 2 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................. 4 
1.1 Các khái niệm liên quan .......................................................................................... 4 
1.2 Mối quan hệ giữa các biến trong mô hình .............................................................. 5 
1.3 Tổng quan nghiên cứu ............................................................................................. 5 
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH ........................................... 6 
2.1 Xây dựng mô hình ................................................................................................... 6 
2.1.1 Thiết lập mô hình .............................................................................................. 6 
2.1.2 Dấu kỳ vọng của các tham số  𝛽𝐽 ...................................................................... 6 
2.1.3 Thu thập số liệu chạy mô hình .......................................................................... 7 
2.2 Kiểm định .............................................................................................................. 13 
2.2.1 Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy ......................................................... 13 
2.2.2 Kiểm định sự tác động của từng biến độc lập đến biến phụ thuộc ................ 14 
2.2.3 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .............................................................. 14 
2.2.4 Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi .......................................... 15 
2.2.5 Kiểm định hiện tượng tự tương quan ............................................................. 16 
2.2.6 Kiểm định biến bị bỏ sót ................................................................................. 19 
CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 20 
3.1 Ý nghĩa của hệ số hồi quy ..................................................................................... 20 
3.2 Khuyến nghị .......................................................................................................... 20 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 23              lOMoAR cPSD| 59452058 DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1: Dấu kỳ vọng của các hệ số góc ước lượng ........................................................ 7 
Bảng 2: Mô tả thống kê số liệu của các biến ................................................................... 7                lOMoAR cPSD| 59452058 MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài  
Vàng là một trong những loại hàng hóa đặc biệt nhất, khi không chỉ là vật trang sức 
mà còn được sử dụng làm tiêu chuẩn giá trị cho các loại tiền tệ trên toàn thế giới. Chính 
vì thế, vàng tương tự như dầu vô cùng nhạy cảm với các điều kiện địa chính trị, các tin 
tức, dễ dàng lên xuống hoặc bị ảnh hưởng vì yếu tố tác động bên ngoài. Do vậy, vàng có 
sự chênh lệch liên tục về giá theo từng thời điểm khác nhau theo tháng, theo quý và theo 
năm. Nó ảnh hưởng đến nền kinh tế và sự phát triển của một đất nước. Sự biến động của 
giá vàng đang là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Giá vàng thay đổi 
liên tục là một trong những vấn đề gây nhức nhối đối với những người quan tâm đến thị 
trường vàng hay có đam mê mua sắm đồ vật làm từ vàng. Vì thế nhóm tác giả lựa chọn 
đề tài: “Phân tích tác động của một số yếu tố đến giá vàng Việt Nam giai đoạn 2015 -  2023”. 
2. Mục tiêu nghiên cứu  
Ngày nay, giá vàng trên thị trường ngày càng tăng. Đồng thời, nhu cầu mua sắm của 
mọi người càng tăng mạnh hơn. Giá vàng giữa các cửa hàng không chênh lệch nhiều 
nhưng giá lại lên xuống tùy theo thời điểm giữa các tháng trong năm. Sự thay đổi đó phụ 
thuộc vào nhiều yếu tố như lạm phát, lãi suất ngân hàng, sự tăng giảm của đồng USD,  … 
Đề tài này sẽ phân tích mối quan hệ và đo lường tác động của những yếu tố trên tới 
giá vàng Việt Nam đồng thời nêu một vài khuyến nghị trong việc mua (bán) vàng. 
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu  
Đối tượng nghiên cứu: Giá vàng của Việt Nam 
Phạm vi nghiên cứu: Biến động của giá vàng thay đổi theo tháng từng năm, xét từ 
tháng 1/2015 đến tháng 12/2023 
4. Phương pháp nghiên cứu  
Nhằm mục tiêu nghiên cứu, đề tài sử dụng biến phụ thuộc, các biến độc lập, phương 
pháp so sánh, phân tích và kiểm định.        lOMoAR cPSD| 59452058
5. Kết cấu của đề tài  
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong 3 chương với các nội dung: 
Chương 1: Cơ sở lý thuyết 
Chương 2: Xây dựng và kiểm định mô hình 
Chương 3: Kết luận và kiến nghị              lOMoAR cPSD| 59452058  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
1.1 Các khái niệm liên quan  • Lạm phát:  
Lạm phát là sự gia tăng mức giá chung một cách liên tục của sản phẩm hàng hóa và 
dịch vụ theo thời gian và sự mất giá trị của một loại tiền tệ nào đó theo kinh tế vĩ mô. 
Sự gia tăng của mức giá chung thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm, có nghĩa 
là một đơn vị tiền tệ có hiệu quả mua ít hơn so với thời kỳ trước. Theo đó, ở một quốc 
gia, trong điều kiện bình thường một đơn vị tiền sẽ mua được một đơn vị hàng hóa, khi 
lạm phát sẽ xảy ra việc một đơn vị tiền đó không còn mua được một đơn vị hàng hóa nữa 
mà phải cần thêm hai hoặc ba đơn vị tiền. Do đó lạm phát tương ứng với việc giảm sức  mua của đồng tiền. 
Lạm phát xảy ra thường ảnh hưởng hoàn toàn đến tất cả các hàng hóa và dịch vụ, 
không trừ bất kỳ mặt hàng kinh doanh nào. Hiện nay, lạm phát của một tiền tệ luôn kéo 
dài nhiều năm và ảnh hưởng nghiêm trọng trong phạm vi nền kinh tế một quốc gia hoặc 
một khu vực. (Đặng, 2022) 
• Lãi suất ngân hàng trung ương:  
Lãi suất ngân hàng trung ương là một chỉ báo kinh tế mạnh mẽ và là đòn bẩy ảnh 
hưởng hiệu quả đối với nền kinh tế. Chỉ số này rất quan trọng đối với việc điều hành 
chính sách đối nội và đối ngoại. Sự thay đổi của nó ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái, cho 
phép nó được duy trì ở mức cần thiết. 
Lãi suất ngân hàng trung ương, còn được gọi là lãi suất tái cấp vốn, là tỷ lệ phần trăm 
mà ngân hàng chính của quốc gia cung cấp các khoản vay cho các tổ chức tín dụng khác, 
bao gồm cả các ngân hàng thương mại. Về cốt lõi, lãi suất là một chỉ báo cho nền kinh 
tế, một chuẩn mực cho giá trị của đồng tiền quốc gia. (Anfin, 2023) 
Mức tỷ lệ phần trăm cụ thể được xác định chủ yếu bởi nhu cầu về vốn và số lượng 
chào bán trên thị trường cho các khoản vay và vốn cho vay. Quy mô của chỉ tiêu này        lOMoAR cPSD| 59452058
cũng bị ảnh hưởng bởi rủi ro tín dụng, tỷ lệ lạm phát dự kiến, động thái của tỷ giá hối 
đoái và mức thuế. (Isaiah, 2023) 
• Tỷ giá hối đoái:  
Tỷ giá hối đoái hay tỷ giá trao đổi ngoại tệ là tỷ giá của một đồng tiền quốc gia này 
được quy đổi cho một đồng tiền của quốc gia khác. Hiểu một cách đơn giản, tỷ giá hối 
đoái của Việt Nam là tỷ lệ số lượng VNĐ so với 1 đơn vị tiền tệ của quốc gia khác. 
Tỷ giá USD/VND là một loại tỷ giá hối đoái thể hiện giữa đồng tiền Việt Nam (VNĐ) 
và đồng tiền Đô la Mỹ (USD). Theo đó thì tỷ giá này sẽ được Nhà nước điều tiết và việc 
xác định cũng như công bố tỷ giá chính thức sẽ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực  hiện. 
• Giá vàng trong nước:  
Sự chênh lệch giá vàng ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam. 
1.2 Mối quan hệ giữa các biến trong mô hình 
• Biến độc lập:  
LS: lãi suất ngân hàng trung ương (%). 
LP: tỷ lệ lạm phát (%) TG: tỷ giá  hối đoái (USD/VND) 
• Biến phụ thuộc:  
GIA: giá vàng (triệu đồng/oz) 
1.3 Tổng quan nghiên cứu 
Sau khi kiểm định chạy mô hình, lãi suất ngân hàng trung ương và tỷ giá hối đoái tác  động đến giá vàng. 
Mô hình không còn biến tỷ lệ lạm phát. Mô hình có hiện tượng đa cộng tuyến, tự 
tương quan, bị bỏ sót biến và không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi.              lOMoAR cPSD| 59452058      
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH  
2.1 Xây dựng mô hình 
2.1.1 Thiết lập mô hình 
Phương trình giá vàng trong nước (GIA) là một phương trình gồm 3 biến độc lập: lãi 
suất ngân hàng trung ương (LS), tỷ lệ lạm phát (LP), tỷ giá hối đoái (TG)  GIA = f (LS,LP,TG) 
Biến phụ thuộc và các biện độc lập được xác định có mối quan hệ tuyến tính. Từ đó, 
mô hình được xây dựng có dạng: 
G𝐼𝐴 = 𝛽1+ 𝛽2𝐿𝑆+ 𝛽3𝐿𝑃+𝛽4𝑇𝐺+𝑈 với biến phụ thuộc được 
nghiên cứu là giá vàng trong nước (GIA). 
2.1.2 Dấu kỳ vọng của các tham số 𝜷𝒋 
Theo lý thuyết kinh tế, các biến độc lập ảnh hưởng giá vàng như sau: 
Thứ nhất, khi lãi suất ngân hàng trung ương tăng sẽ làm giảm giá vàng do sự tăng về 
cạnh tranh từ các khoản đầu tư có lợi nhuận cao. Khi lãi suất giảm, nguồn cung tiền cho 
nền kinh tế sẽ tăng, kéo theo đó là tình trang lạm phát tăng, vì thế nhà đầu tư sẽ mua vàng 
tích trữ nhiều hơn dẫn đến giá vàng tăng cao. 
⇒ Giả thuyết 1: Biến LS tác động ngược chiều tới biến phụ thuộc GIA. 
Thứ hai, sự gia tăng kỳ vọng lạm phát sẽ làm giảm sức mua của đồng tiền khiến nhà 
đầu tư phát sinh tâm lý tìm đến vàng để bảo tồn giá trị. Khi đó, giá vàng sẽ ở ngưỡng  cao. 
⇒ Giả thuyết 2: Biến LP tác động cùng chiều tới biến phụ thuộc GIA. 
Thứ ba, vàng và đồng đô la có mối liên hệ mật thiết với nhau về sự tăng giảm giá trị 
nhưng không có cơ sở nào chắc chắn khi giá vàng tăn thì giá USD giảm. Đồng đô la 
được thúc đẩy bởi nhiều yếu tố như chính sách tiền tệ và lạm phát ở Mỹ so với các quốc        lOMoAR cPSD| 59452058
gia khác. Triển vọng kinh tế ở Mỹ so với các nước khác khiến giá đồng USD tăng lên. 
Đứng trước đà tăng trưởng kinh tế Mỹ, cả giá vàng và giá đô la có xu hướng tăng. 
⇒ Giả thuyết 3: Biến TG tác động cùng chiều tới biến phụ thuộc GIA. Từ đó, có bảng  sau: 
Bảng 1: Dấu kỳ vọng của các hệ số góc ước lượng   Hệ số góc  𝛽2  𝛽3  𝛽4  Dấu  -  +  - 
2.1.3 Thu thập số liệu chạy mô hình 
• Mô hình có dạng dữ liệu chuỗi thời gian từ tháng 1/2015 đến tháng 12/2023 cùng 
với nguồn dữ liệu mà nhóm nghiên cứu sử dụng bao gồm: 
Giá vàng trong nước (GIA): vì giá vàng biến thiên theo ngày nên nhóm thu thập giá 
vào cuối phiên giao dịch của từng tháng được lấy trên Goldprice.org. (2024) 
Lãi suất (LS): lãi suất theo tháng trên Ceicdata.com. (2024) 
Lạm phát (LP): được thống kê cuối tháng tại tradingeconomics.com. (2024) 
Tỷ giá hối đoái (TG): tỷ giá đồng USD/VNĐ tính trung bình vào cuối tháng niêm yết 
từ Exchange-rates.org. (2024) • Thống kê số liệu: 
Bảng 2: Mô tả thống kê số liệu của các biến   LS  LP (%)   TG  GIA   Năm  Tháng   (%)   (USD/VND)   (triệu đồng/oz)   1  4.4  0.94  21.388  27.73  2  4.65  0.34  21.382  25.72  3  4.67  0.93  21.349  25.93  2015  4  4.9  0.99  21.5  25.78  5  4.14  0.95  21.829  25.91  6  4.42  1  21.831  25.44  7  4.67  0.9  21.861  23.68        lOMoAR cPSD| 59452058 8  5.1  0.61  21.768  25.52  9  5.47  0  22.423  25.02  10  4.23  0  22.482  24.95  11  4.65  0.34  22.181  24.04  12  5.2  0.6  21.704  23.82    1  5.46  0.8  22.55  25.14  2  4.66  1.27  22.118  27.46  3  4.96  1.69  22.315  27.48  4  5.02  1.89  22.338  28.76  5  4.24  2.28  22.439  27.2  6  4.51  2.4  22.435  29.44  2016  7  3.8  2.39  22.3  30.13  8  3.49  2.57  22.288  29.18  9  3.38  3.34  22.287  27.97  10  3.52  4.09  22.451  29.05  11  4.38  4.52  22.179  26.57  12  5.17  4.74  22.663  26.44  1  5.55  5.22  22.793  27.34  2  4.48  5.02  22.587  28.39  3  5.13  4.65  22.783  28.41  2017  4  4.96  4.3  22.772  28.83  5  4.48  3.19  22.743  28.8  6  4.36  2.54  22.697  28.17  7  3.33  2.52  22.706  28.84        lOMoAR cPSD| 59452058 8  3.2  3.35  22.686  29.73  9  3.49  3.4  22.744  29.07  10  3.24  2.98  22.771  28.83  11  4.85  2.62  22.714  28.94  12  4.8  2.6  22.719  29.57  1  3.98  2.65  22.701  30.5  2  3.12  3.15  22.71  30  2018  3  2.93  2.66  22.747  30.2  4  2.56  2.75  22.788  29.94      5  2.64  3.86  22.759  29.6  6  2.52  4.67  22.797  28.75  7  3.9  4.46  22.94  28.49  8  4.54  3.98  23.109  28  9  3.99  3.98  23.114  27.75  10  4.93  3.89  23.119  28.35  11  5.36  3.46  23.252  28.71  12  5.6  2.98  23.243  29.72  1  5.44  2.56  23.177  30.63  2  4.51  2.64  23.205  29.98  3  5.54  2.7  23.217  29.97  2019  4  4.23  2.93  23.257  29.71  5  4.35  2.88  23.311  30.44  6  4.31  2.16  23.303  32.85  7  4.62  2.44  23.362  32.83        lOMoAR cPSD| 59452058 8  4.83  2.26  23.11  35.33  9  4.96  1.98  23.286  34.15  10  4.55  2.24  23.127  35.12  11  4.57  3.52  23.129  33.77  12  5.1  5.23  23.134  35.15  1  4.17  6.43  23.191  36.88  2  3.21  5.4  23.104  36.85  3  3.44  4.9  23.188  37.51  4  4.22  2.93  23.574  39.47  2020  5  2.7  2.4  22.966  40.41  6  2.3  3.17  23.221  41.34  7  2.71  3.39  23.107  45.69  8  2.86  3.18  23.18  45.59      9  1.66  2.98  23.141  43.7  10  1.78  2.47  23.132  44.24  11  2.41  1.48  23.196  41.17  12  2.33  0.19  22.935  43.99  1  1.11  -0.97  23.345  42.51  2  2.18  0.7  23.073  40.15  3  1.67  1.16  23.022  39.03  2021  4  1.51  2.7  22.988  40.8  5  2.17  2.9  23.169  43.94  6  2.24  2.4  23.057  40.73  7  1.97  2.64  23.054  41.73        lOMoAR cPSD| 59452058 8  1.78  2.82  22.988  41.3  9  2.37  2.06  22.725  39.26  10  2.18  1.77  22.733  40.57  11  1.91  2.1  22.702  40.25  12  3.68  1.81  22.717  41.75  1  2.79  1.94  22.855  40.56  2  3.18  1.42  22.65  43.53  3  3.77  2.41  22.818  44.22  4  2.97  2.64  22.839  43.48  5  3.26  2.86  22.964  42.58  6  3.56  3.37  23.201  42.03  2022  7  5.72  3.14  23.309  41.19  8  6.07  2.89  23.359  40.12  9  7.21  3.94  23.463  39.38  10  8.73  4.3  23.889  40.55  11  9.65  4.37  24.866  43.55  12  9.49  4.55  24.513  43.05  1  6  7.5  23.467  45.23  2  6  -11.9  23.646  43.46  3  6  -22.3  23.594  46.48  2023  4  5.5  -16.1  23.471  46.69  5  5  -13.5  23.464  46.15  6  4.5  -17.7  23.516  45.32  7  4.5  3  23.667  46.47        lOMoAR cPSD| 59452058 8  4.5  43.7  23.882  46.73  9  4.5  23.6  24.233  45.47  10  4.5  -1.9  24.489  49.01  11  4.5  -3.9  24.324  49.58  12  4.5  3.8  24.291  50.53                                     
• Ước lượng mô hình hồi quy Eviews thu được kết quả:  Báo cáo 1:         lOMoAR cPSD| 59452058  
 Mô hình hồi quy mẫu có dạng: 
GIA = -177.8170 – 1.716274LS – 0.16898LP + 9.606456TG + 𝑒𝑖  2.2 Kiểm định 
2.2.1 Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy 
Bài toán kiểm định: {𝐻𝐻10:: 𝑅22 >= 00  𝑅 
Từ bảng báo cáo 1, với mức ý nghĩa 5% ta thấy: 
 P-value (F) = 0.000000 < 𝛼 = 0.05   Bác bỏ H0 
Kết luận: Mô hình hồi quy phù hợp.        lOMoAR cPSD| 59452058
2.2.2 Kiểm định sự tác động của từng biến độc lập đến biến phụ thuộc 
* Kiểm định sự tác động của biến LS:  
Bài toán kiểm định: {𝐻0: 𝛽2 = 0  𝐻1 : 𝛽2 ≠ 0 
Từ bảng báo cáo 1, ta thấy P-value = 0.0000 < 𝛼 = 0.05   Bác bỏ H0 
Vậy: Lãi suất có tác động tới giá vàng. 
* Kiểm định sự tác động của biến LP:  
Bài toán kiểm định: {𝐻0 : 𝛽3 = 0  𝐻1: 𝛽3 ≠ 0 
Từ bảng báo cáo 1, ta thấy: P-value =0.0209 < 𝛼 = 0.05   Bác bỏ H0 
Vậy: Lạm phát có tác động tới giá vàng. 
* Kiểm định sự tác động của biến TG:  
Bài toán kiểm định: {𝐻0 : 𝛽4 = 0  𝐻1: 𝛽4 ≠ 0 
Từ bảng báo cáo 1, ta thấy: P-value = 0.0000 < 𝛼 = 0.05   Bác bỏ H0 
Vậy: Tỷ giá hối đoái có tác động tới giá vàng. 
Kết luận: Các biến độc lập LS, LP, TG đưa vào mô hình đều tác động tới biến phụ thuộc  GIA. 
2.2.3 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 
Kiểm định mô hình bị đa cộng tuyến hay không bằng phương pháp hồi quy phụ thu  được kết quả:               lOMoAR cPSD| 59452058             Báo cáo 2:    
PRM: 𝐺𝐼𝐴 = 𝛽1 + 𝛽2𝐿𝑆 + 𝛽3𝐿𝑃 + 𝛽4𝑇𝐺 + 𝑈 (1) 
Ta có mô hình hồi quy phụ: 𝐿𝑃 = 𝛼1 + 𝛼2𝐿𝑆 + 𝛼3𝑇𝐺 + 𝑣 
Bài toán kiểm định: {𝐻0 : Mô hình (1) không bị đa cộng tuyến 
𝐻1: Mô hình (1)bị đa cộng tuyến 
Từ bảng báo cáo 2, với độ tin cậy 95% ta thấy: 
P-value (F) = 0.578054 > 0.05  → Chấp nhận H0 
Kết luận: Mô hình (1) không bị đa cộng tuyến. 
2.2.4 Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi theo kiểm định White thu được kết  quả:         lOMoAR cPSD| 59452058                Báo cáo 3:    
Xét mô hình: 𝐺𝐼𝐴 = β1 + 𝛽2𝐿𝑆 +β3𝑇𝐺 +U  Bài toán kiểm định: 
 {𝐻0: Mô hình không có phương sai sai số thay đổi 
𝐻1: Mô hình có phương sai sai số thay đổi 
Từ bảng báo cáo 3, với độ tin cậy 95% ta thấy: 
P-value (F) = 0.1022 > 0.05  → Chấp nhận 𝐻0 
Kết luận: Mô hình không bị phương sai sai số thay đổi. 
2.2.5 Kiểm định hiện tượng tự tương quan 
Cách 1: Kiểm định hiện tượng tự tương quan theo phương pháp đồ thị: