














Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59452058   
HỌC VIỆN CHÍNH SACH VÀ PHÁT TRIỂN  KHOA KINH TẾ    
KINH  TẾ LƯỢNG  ĐỀ TÀI: SINH VIÊN 
VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA VẤN ĐỀ 
NGHỈ HỌC HIỆN NAY    
  Giảng viên:  Nguyễn Văn Tuấn 
  Nhóm :   11 
  Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Ánh MSV 7123101006 
 Trịnh Kim Ngân MSV 7123101042 
 Cao Thị Loan MSV 7123101035 
 Tôn Thị Hoàng Yến MSV 7123101074 
 Trương Hà Phương MSV 7123101052 
 Lớp học phần:  Kinh tế lượng (2-2223)_01           lOMoAR cPSD| 59452058 MỤC LỤC  MỤC 
LỤC ................................................................................................................... 
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................. 
1.Ý nghĩa của việc lựa chọn đề tài............................................................. 
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................. 
3.Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện đề tài................................... 
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH......................... 
1.Thiết lập mô hình tổng quát..................................................................... 
2.Giải thích các biến.................................................................................... 
3.Bảng thống kê mô tả................................................................................. 
4.Kiểm tra các khuyết tật của mô hình........................................................ 
 4.1. Kiểm định bỏ sót biến, dạng hàm phù hợp......................................... 
 4.2. Kiểm định sự tác động của từng biến đến mô hình............................. 
 4.3. Kiểm định đa cộng tuyến..................................................................... 
 4.4. Phương sai sai số thay đổi...................................................................  
 4.5. Tự tương quan...................................................................................... 
5.Những khó khăn khi thực hiện đề tài.......................................................... 
6.Kết luận.......................................................................................................   
CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT VÀ KHUYẾN NGHỊ  1. Kết luận      lOMoAR cPSD| 59452058
 .....................................................................................................................    2. Khuyến nghị 
 ...................................................................................................................        lOMoAR cPSD| 59452058    MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài : 
Học đại học rất khác so với học trung học, đại học là thách thức về mặt lí thuyết 
cũng như vấn đề tự học.Nếu như với khối Tiểu học,Trung học Cơ sở cũng như 
Trung học phổ thông,các bạn đã quen với việc lên lớp hàng ngày trong tuần và học 
từ sáng đến chiều dưới sự hướng dẫn của các thầy cô và các môn học cố định bắt 
buộc theo các bạn như Toán Văn Anh thì lên Đại học quả là trải nghiệm vô cùng 
mới,bỡ ngỡ khi các bạn không nhất thiết phải đi học tất cả các ngày trong tuần và 
các bạn được học nhiều môn hơn,và trên hết là đề cao tinh thần tự học hơn là sự 
hướng dẫn của các giảng viên trên trường. Cùng với đó, vấn đề nghỉ học đã không 
còn là vấn đề mới lạ đối với sinh viên hiện nay, bởi lẽ việc đi học khi học đại học 
dựa trên tinh thần tự giác chứ không còn là bắt buộc như khi còn học ở các trường 
ở cấp phổ thông,sinh viên được phép nghỉ k quá 10% tổng số buổi của môn 
học,hơn thế nữa,các bạn còn có thể gian lận bằng cách điểm danh hộ hay đi học hộ. 
Điều đáng nói là hiện tượng này đang có xu hướng tăng dần. Thực tế ngay tại Học 
viện Chính sách và Phát triển và cũng là lí do bọn em chọn đề tài này để thực hiện 
tiểu luận.Vì thời gian thực hiện còn nhiều gấp rút cũng như chưa có được khảo sát 
sâu,bài tiểu luận còn nhiều thiếu sót cũng như quan điểm cá nhân của các thành 
viên trong nhóm,mong Thầy cô giảng viên và các bạn sinh viên thông cảm. 
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu  Đối tượng   • 
Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên Học viện Chính sách và Phát triển      lOMoAR cPSD| 59452058 • 
Đối tượng sinh viên bao gồm tất cả các sinh viên từ năm 1 đến năm 4. 
Phạm vi nghiên cứu   • 
Học viện Chính sách và Phát triển 
Để cho việc nghiên cứu được chính xác thì nhóm chúng em đã thực hiện việc điều 
tra trong phạm vi Học viện nhằm đạt được kết quả chính xác nhất. Mặc dù phạm vi 
nghiên cứu của nhóm em không quá rộng nhưng với sự ủng hộ và hợp tác của các 
bạn sinh viên khi tham gia điều tra nên chúng em hi vọng bài nghiên cứu của 
chúng em sẽ phản ánh khách quan và chính xác nhất về tình hình thu nhập và chi 
tiêu của sinh viên Học viện Chính sách và Phát triển. 
3. Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện đề tài : 
Nhóm đã phát phiếu khảo sát thu thập thông tin, ý kiến và số liệu trực tiếp từ các 
bạn sinh viên Học viện Chính sách và Phát triển, Tp. Hà Nội  Kết quả khảo sát  Phát  Thu  Hợp lệ   (Phiếu)  150  150  148  Căn cứ vào số liệu  thu thập từ các phiếu  hợp lệ, nhóm đã 
tiến hành hồi quy, kiểm 
định (đa cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay đổi) và khắc phục.   
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH : 
1. Thiết lập mô hình tổng quát : 
Mô hình tổng quát:         lOMoAR cPSD| 59452058
Y = C1 + C2X2 +C3X3 +C4X4 +C5D1 +C6D2 +C7D3 +C8D4 +C9D5 + C10D6+ 
C11D7 +C12D8 +C13D9 +C14D10 +C15D11 +C16D12 +C17D13 
2. Giải thích các biến : 
 Biến phụ thuộc : 
 Y: Số lượng tiết cúp (tiết/tuần)  Biến độc lập:  TÊN  Ý NGHĨA  LỰA CHỌN  DẤU  DIỄN GIẢI  KỲ  VỌNG      1  0      X2    Học càng nhiều môn  SỐ MÔN  + 
học thì việc nghỉ học  HỌC/KỲ  sẽ có thể càng tăng  X3  Học càng nhiều tiết  SỐ TIẾT  +  sẽ có thể làm tăng  HỌC/TUẦN  việc nghỉ học  X4  SỐ GIỜ TỰ HỌC/  +  Tự học càng nhiều  NGÀY 
giờ thì sẽ có thể làm            tăng việc nghỉ học  D1  Giới tính có thể hoặc  GIỚI TÍNH  NAM  NỮ  +/-  k ảnh hưởng tới việc  nghỉ học  D2  ĐH  KHÁC  Bậc học càng cao  BẬC HỌC  -  việc nghỉ học có thể  D3  CD  KHÁC  sẽ càng ít  D4  NĂM  Sinh viên năm thứ  KHÁC  +/-  1  mấy có thể hoặc  D5  SINH VIÊN NĂM NĂM  +/-  không ảnh hưởng tới  KHÁC  THỨ  2  +/-  việc nghỉ học  D6  NĂM  KHÁC  +/-  3      lOMoAR cPSD| 59452058 D7  Tình cảm có thể  TÌNH CẢM YÊU  hoặc không ảnh  CÓ  CHƯA  +/-  ĐƯƠNG  hưởng tới việc nghỉ  học  D8  Làm thêm càng  nhiều thì việc nghỉ  LÀM THÊM  CÓ  KHÔNG  +  học có thể sẽ càng  tăng  D9  KẾT QUẢ HỌC  Kết quả học tập càng  TB  KHÁ  - 
tốt thì việc nghỉ học  TẬP  càng ít  ĐI HỌC NẾU  Môn học quan trọng  D10  MÔN HỌC  ĐÚNG  SAI  -  có thể sẽ khiến việc  QUAN TRỌNG  nghỉ học ít hơn  NGHỈ HỌC NẾU  Giảng viên dạy dở  có thể sẽ làm cho  D11 GIÁO VIÊN DẠY ĐÚNG  SAI  +  việc nghỉ học tăng  DỞ  lên  ĐI HỌC NẾU SỰ  Sự hấp dẫn từ các  HẤP DẪN TỪ  sinh viên khác cùng  D12  SINH VIÊN  ĐÚNG  SAI  -  lớp có thể làm giảm  KHÁC CÙNG  việc nghỉ học  LỚP 
D13 ĐI HỌC VỚI BẠN ĐÚNG  SAI  +/-  Đi học với bạn có  thể hoặc không ảnh  hưởng tới việc nghỉ            học    
3. Bảng thống kê mô tả: 
Y – Số tiết cúp học Trung bình: 1,9388 tiết/tuần. 
X2 – Số môn học/ kỳ Trung bình: 5,8299 môn/kỳ. 
X3 – Số tiết học/tuần Trung bình: 25,0476 tiết/tuần. 
X4 – Số giờ tự học/ngày Trung bình: 3,9184 giờ/tuần. 
D1 – giới tính: Sinh viên Nam chiếm 68,92 % (102/148 phiếu). 
D2,3 – Số SV là đại học chiếm 80,51 % (126/148 phiếu). 
D4,5,6 – Số SV Năm 1 chiếm 1,35 % (2/148 phiếu)      lOMoAR cPSD| 59452058
Năm 2 chiếm 94,59 % (140/148 phiếu) 
Năm 3 chiếm 2,03 % (3/148 phiếu) 
Năm 4 chiếm 0,68% (1/148 phiếu) 
D7 – Tình cảm: Có người yêu chiếm tới 40,54 % (60/148 phiếu). 
D8 – Làm thêm: Có làm thêm chiếm 42,26 % (63/148 phiếu). 
D9 – Kết quả học tập: Kết quả tổng kết khá trở lên chiếm 37,84 % (56/148 phiếu). 
D10 – Môn học quan trọng: SV cho rằng đi học là Đúng nếu môn học quan trọng 
chiếm 80,41 % (119/148 phiếu). 
D11 – Giảng viên dạy dở: SV cho rằng nghỉ học là Đúng nếu giảng viên dạy dở 
chiếm 37,16 % (55/148 phiếu). 
D12 – Sự hấp dẫn từ các sinh viên khác cùng lớp: SV cho rằng đi học là Đúng nếu 
có sự hấp dẫn từ các SV khác cùng lớp chiếm 62,16 % (92/148 phiếu). D13 – Đi 
học cùng bạn: SV cho rằng đi học là Đúng nếu đi học cùng bạn chiếm 85,15 %  (126/148 phiếu). 
Bảng hồi quy gốc 
Hiện tượng Đa cộng tuyến hoàn hảo đã xảy ra ở các biến D2 và D3. Do vậy, nhóm 
đã quyết định loại bỏ 2 biến này. 
Sau khi loại bỏ 2 biến này thì ta được mô hình hồi quy sau      lOMoAR cPSD| 59452058  
Nhận xét:Với độ tin cậy 95%, các biến X3, X4, D1, D2, D3, D7 đều có giá trị P_value 
lớn hơn 5% nên các biến này không tác động đến biến phụ thuộc. Vì vậy, nhóm đã bỏ các 
biến này ra khỏi mô hình và thực hiện hồi quy lại với các biến còn lại.      lOMoAR cPSD| 59452058  
Nhận xét: Mô hình hồi quy sau khi bỏ các biến không có ý nghĩa thống kê trên đi, ta  được mô hình sau:   
Y = 2.64 + 0.48X2 + 3.7D4 + 2.244D5 + 0.244D6 – 0.94D8 + 0.134D9 – 
0.175D10 + 0.066D11 + 0.33D12 + 0.15D13 + e 
R2 = 68.83% cho thấy các các biến độc lập giải thích được 68.83% sự biến động của biến 
phụ thuộc, độ phù hợp của mô hình là 68.83%. 
4.Kiểm tra các khuyết tật của mô hình : 
 4.1.Kiểm định bỏ sót biến, dạng hàm phù hợp:         lOMoAR cPSD| 59452058
 Với độ tin cậy 95%, giá trị P_value = 0.0702 > 5% nên nhóm kết luận dạng mô 
hình phù hợp, không bị bỏ sót biến.  4. 
2.Kiểm định sự tác động của từng biến đến mô hình:   
 Với độ tin cậy 95%, giá trị Prob của hệ số của các biến đều nhỏ hơn 0.05% 
và các hệ số này đều khác 0, nên nhóm kết luận mỗi biến đều tác động đến biến  phụ thuộc. 
 4.3. Kiểm định đa cộng tuyến :           lOMoAR cPSD| 59452058    
 Với độ tin cậy 95%, dựa vào bảng kết quả tương quan và các giá trị ở cột 
Centered VIF, các hệ số tương quan giữa các biến độc lập khá nhỏ và các giá trị 
thuộc cột Centered VIF của mỗi biến đều nhỏ hơn 10, nên không có hiện tượng đa 
cộng tuyến trong mô hình.      
 4.4.Phương sai sai số thay đổi :     
 Với độ tin cậy 95%, bằng kiểm định White, giá trị Prob.F = 0.268 > 5%, nên 
nhóm kết luận mô hình có phương sai sai số đồng đều, tức phương sai sai số không  đổi. 
4. 5.Tự tương quan :      lOMoAR cPSD| 59452058  
 Với độ tin cậy 95%, giá trị Prob.F = 0.1525 > 5%, nên nhóm kết luận mô hình 
không có hiện tượng tự tương quan.   
5. Những khó khăn khi thực hiện đề tài :    
Thời gian quá ngắn để có thể nắm thật vững các nội dung của giáo trình Kinh tế  lượng 
Kinh nghiệm còn ít về Kinh tế lượng và các yếu tố khác liên quan nên viêc soạn 
câu hỏi , chọn mô hình rồi đến việc làm bài tập nhóm còn thiếu sót và hạn chế 
Các câu hỏi đều là các ý kiến chủ quan của thành viên trong từ các quan sát thực tế 
nên có thể sẽ không chính xác 
Việc trả lời khảo sát từ các bạn được khảo sát có thể sẽ không chính xác nhất      lOMoAR cPSD| 59452058 6.Kết luận 
Từ kết quả hồi quy cuối cùng nhóm có thể đưa ra những kết luận rằng chúng ta nên 
đăng ký học phần với một số môn hợp lý đừng quá nhiều sẽ làm tăng việc nghỉ học 
Số môn học có quan trọng, thích thú hay không thì chúng ta cũng hay nên phải đi 
học, vì tất cả mọi thứ đều là một phần của cuộc sống không thể sống mà thiếu đi  bất cứ yếu tố nào 
Và cuối cùng là việc Giảng viên dạy dỡ cũng giống như giải thích trên dù có hay 
không thì chúng ta vẫn nên đi học 
Từ kết quả hồi quy cuối cùng thì việc nghỉ học tại một mấu nhỏ của Sinh viên ở Ký 
túc xá với việc đi lại rất thuận tiện, thì ta có thể thấy việc nghỉ học chỉ có một số 
biến tâm lý ảnh hưởng đến thôi. Cho nên nếu muốn sự đi học đầy đủ từ Sinh viên 
thì ta có thể tạo một môi trường học tập thật chuyên nghiệp, không nhàm chán, đầy 
cạnh tranh sáng tạo, được tự do ngôn luận và hạn chế những gì có thể quá khả năng 
của Sinh viên. Từ đó có thể suy ra tổng thể Sinh viên ở gần hay xa thì cũng cần ít 
nhất những điều trên. Làm cho việc nghỉ học sẽ ngày càng được giảm xuống tối đa.   
CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT VÀ KHUYẾN NGHỊ  1. Tổng kết : 
Nêu ý nghĩa của hệ số hồi quy βj 
β1: hệ số chặn, nó cho biết khi các biến độc lập bằng 0 thì giá trị trung bình của Y  bằng β1. 
β2: hệ số góc, nó cho biết khi MD1 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y 
tăng (giảm) β2 đơn vị. 
β3: hệ số góc, nó cho biết khi MD2 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y 
tăng (giảm) β3 đơn vị.      lOMoAR cPSD| 59452058
β4: hệ số góc, nó cho biết khi MD3 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y 
tăng (giảm) β4 đơn vị. 
β5: hệ số góc, nó cho biết khi MD4 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y 
tăng (giảm) β5 đơn vị.  2. Khuyến nghị : 
Từ kết quả của mô hình nêu các giải pháp thúc đẩy biến phụ thuộc Y phát triển 
 - Những nhân tố (biến độc lập) tác động tích cực thì phải phát huy ... 
·- Những nhân tố tác động tiêu cực đến biến phụ thuộc Y thì cần phải hạn  chế.... 
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 
http://vjes.vnies.edu.vn/sites/default/files/128_5.2016_-36-38.pdf 
http://tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3619/2/Tomtat.pdf 
https://vnmedia.vn/su-kien-va-van-de/202211/tai-sao-hang-ngansinh-vienbo  hoc-phan-4846a84/ 
https://www0028.trucbachconcert.com/nguyen-nhan-va-giai-phap-han-chesinh- vien-bo-hoc/