lOMoARcPSD| 59452058
HỌC VIỆN CHÍNH SACH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA KINH TẾ
KINH
TẾ LƯỢNG
ĐỀ TÀI: SINH VIÊN
NGHỈ HỌC HIỆN NAY
Giảng
viên:
Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm
:
11
Sinh
viên thực hiện:
Nguyễn Ngọc Ánh MSV 7123101006
Trịnh Kim Ngân MSV 7123101042
Cao Thị Loan MSV 7123101035
Tôn Thị Hoàng Yến MSV 7123101074
Trương Hà Phương MSV 7123101052
Lớp học phần:
Kinh tế lượng (2-2223)_01
lOMoARcPSD| 59452058
MỤC LỤC
MỤC
LỤC ...................................................................................................................
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................
1.Ý nghĩa của việc lựa chọn đề tài.............................................................
2. Đi tượng, phm vi nghin cu .............................................................
3.Phương pháp thu thập s liệu và thực hiện đề tài...................................
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH.........................
1.Thiết lập mô hình tổng quát.....................................................................
2.Giải thích các biến....................................................................................
3.Bảng thng k mô tả.................................................................................
4.Kiểm tra các khuyết tật của mô hình........................................................
4.1. Kiểm định bỏ sót biến, dng hàm phù hợp.........................................
4.2. Kiểm định sự tác động của từng biến đến mô hình.............................
4.3. Kiểm định đa cộng tuyến.....................................................................
4.4. Phương sai sai s thay đổi...................................................................
4.5. Tự tương quan......................................................................................
5.Những khó khăn khi thực hiện đề tài..........................................................
6.Kết luận.......................................................................................................
CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
lOMoARcPSD| 59452058
.....................................................................................................................
2. Khuyến nghị
...................................................................................................................
lOMoARcPSD| 59452058
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Học đi học rất khác so với học trung học, đi học là thách thc về mặt lí thuyết
cũng như vấn đề tự học.Nếu như với khi Tiểu học,Trung học Cơ sở cũng như
Trung học phổ thông,các bn đã quen với việc ln lớp hàng ngày trong tuần và học
từ sáng đến chiều dưới sự hướng dẫn của các thầy cô và các môn học c định bắt
buộc theo các bn như Toán Văn Anh thì ln Đi học quả là trải nghiệm vô cùng
mới,bỡ ngỡ khi các bn không nhất thiết phải đi học tất cả các ngày trong tuần và
các bn được học nhiều môn hơn,và trn hết là đề cao tinh thần tự học hơn là sự
hướng dẫn của các giảng vin trn trường. Cùng với đó, vấn đề nghỉ học đã không
còn là vấn đề mới l đi với sinh vin hiện nay, bởi lẽ việc đi học khi học đi học
dựa trn tinh thần tự giác ch không còn là bắt buộc như khi còn học ở các trường
ở cấp phổ thông,sinh vin được phép nghỉ k quá 10% tổng s buổi của môn
học,hơn thế nữa,các bn còn có thể gian lận bằng cách điểm danh hộ hay đi học hộ.
Điều đáng nói là hiện tượng này đang có xu hướng tăng dần. Thực tế ngay ti Học
viện Chính sách và Phát triển và cũng là lí do bọn em chọn đề tài này để thực hiện
tiểu luận.Vì thời gian thực hiện còn nhiều gấp rút cũng như chưa có được khảo sát
sâu,bài tiểu luận còn nhiều thiếu sót cũng như quan điểm cá nhân của các thành
vin trong nhóm,mong Thầy cô giảng vin và các bn sinh vin thông cảm.
2. Đi tng, phm vi nghiên cu
Đi tng
Đi tượng nghin cu: Sinh vin Học viện Chính sách và Phát triển
lOMoARcPSD| 59452058
Đi tượng sinh vin bao gồm tất cả các sinh vin từ năm 1 đến năm 4.
Phm vi nghiên cu
Học viện Chính sách và Phát triển
Để cho việc nghin cu được chính xác thì nhóm chúng em đã thực hiện việc điều
tra trong phm vi Học viện nhằm đt được kết quả chính xác nhất. Mặc dù phm vi
nghin cu của nhóm em không quá rộng nhưng với sự ủng hộ và hợp tác của các
bn sinh vin khi tham gia điều tra nn chúng em hi vọng bài nghin cu của
chúng em sẽ phản ánh khách quan và chính xác nhất về tình hình thu nhập và chi
tiu của sinh vin Học viện Chính sách và Phát triển.
3. Phơng pháp thu thập s liệu và thực hiện đề tài :
Nhóm đã phát phiếu khảo sát thu thập thông tin, ý kiến và s liệu trực tiếp từ các
bn sinh vin Học viện Chính sách và Phát triển, Tp. Hà Nội
Kết quả khảo sát
(Phiếu)
Căn c vào s liệu thu thập từ các phiếu
hợp lệ, nhóm đã tiến hành hồi quy, kiểm
định (đa cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay đổi) và khắc phục.
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH :
1. Thiết lập mô hình tổng quát :
Mô hình tổng quát:
Phát
Thu
Hợp lệ
150
150
148
lOMoARcPSD| 59452058
Y = C1 + C2X2 +C3X3 +C4X4 +C5D1 +C6D2 +C7D3 +C8D4 +C9D5 + C10D6+
C11D7 +C12D8 +C13D9 +C14D10 +C15D11 +C16D12 +C17D13
2. Giải thích các biến :
Biến phụ thuộc :
Y: S lượng tiết cúp (tiết/tuần)
Biến độc lập:
TÊN
Ý NGHĨA
LỰA CHỌN
DẤU
KỲ
VỌNG
DIỄN GIẢI
1
0
X
2
SỐ MÔN
HỌC/KỲ
+
Học càng nhiều môn
học thì việc nghỉ học
sẽ có thể càng tăng
X
3
SỐ TIẾT
HỌC/TUẦN
+
Học càng nhiều tiết
sẽ có thể làm tăng
việc nghỉ học
X
4
SỐ GIỜ TỰ HỌC/
NGÀY
+
Tự học càng nhiều
giờ thì sẽ có thể làm
tăng việc nghỉ học
D
1
GIỚI TÍNH
NAM
NỮ
+/-
Giới tính có thể hoặc
k ảnh hưởng tới việc
nghỉ học
D
2
BẬC HỌC
ĐH
KHÁC
-
Bậc học càng cao
việc nghỉ học có thể
sẽ càng ít
D
3
CD
KHÁC
D
4
SINH VIÊN NĂM
THỨ
NĂM
1
KHÁC
+/-
Sinh vin năm th
mấy có thể hoặc
không ảnh hưởng tới
việc nghỉ học
D
5
NĂM
2
KHÁC
+/-
+/-
D
6
NĂM
3
KHÁC
+/-
lOMoARcPSD| 59452058
D
7
TÌNH CẢM YÊU
ĐƯƠNG
CHƯA
+/-
Tình cảm có thể
hoặc không ảnh
hưởng tới việc nghỉ
học
D
8
LÀM THÊM
KHÔNG
+
Làm thm càng
nhiều thì việc nghỉ
học có thể sẽ càng
tăng
D
9
KẾT QUẢ HỌC
TẬP
TB
KHÁ
-
Kết quả học tập càng
tt thì việc nghỉ học
càng ít
D
10
ĐI HỌC NẾU
MÔN HỌC
QUAN TRỌNG
ĐÚNG
SAI
-
Môn học quan trọng
có thể sẽ khiến việc
nghỉ học ít hơn
D
11
NGHỈ HỌC NẾU
GIÁO VIÊN DẠY
DỞ
ĐÚNG
SAI
+
Giảng vin dy dở
có thể sẽ làm cho
việc nghỉ học tăng
ln
D
12
ĐI HỌC NẾU SỰ
HẤP DẪN TỪ
SINH VIÊN
KHÁC CÙNG
LỚP
ĐÚNG
SAI
-
Sự hấp dẫn từ các
sinh vin khác cùng
lớp có thể làm giảm
việc nghỉ học
D
13
ĐI HỌC VỚI BẠN
ĐÚNG
SAI
+/-
Đi học với bn có
thể hoặc không ảnh
hưởng tới việc nghỉ
học
3. Bảng thng kê mô tả:
Y S tiết cúp học Trung bình: 1,9388 tiết/tuần.
X
2
– S môn học/ kỳ Trung bình: 5,8299 môn/kỳ.
X
3
– S tiết học/tuần Trung bình: 25,0476 tiết/tuần.
X
4
– S giờ tự học/ngày Trung bình: 3,9184 giờ/tuần.
D
1
– giới tính: Sinh vin Nam chiếm 68,92 % (102/148 phiếu).
D
2,3
– S SV là đi học chiếm 80,51 % (126/148 phiếu).
D
4,5,6
S SV Năm 1 chiếm 1,35 % (2/148 phiếu)
lOMoARcPSD| 59452058
Năm 2 chiếm 94,59 % (140/148 phiếu)
Năm 3 chiếm 2,03 % (3/148 phiếu)
Năm 4 chiếm 0,68% (1/148 phiếu)
D
7
– Tình cảm: Có người yu chiếm tới 40,54 % (60/148 phiếu).
D
8
– Làm thm: Có làm thm chiếm 42,26 % (63/148 phiếu).
D
9
– Kết quả học tập: Kết quả tổng kết khá trở ln chiếm 37,84 % (56/148 phiếu).
D
10
– Môn học quan trọng: SV cho rằng đi học là Đúng nếu môn học quan trọng
chiếm 80,41 % (119/148 phiếu).
D
11
– Giảng vin dy dở: SV cho rằng nghỉ học là Đúng nếu giảng vin dy dở
chiếm 37,16 % (55/148 phiếu).
D
12
– Sự hấp dẫn từ các sinh vin khác cùng lớp: SV cho rằng đi học là Đúng nếu
có sự hấp dẫn từ các SV khác cùng lớp chiếm 62,16 % (92/148 phiếu). D
13
– Đi
học cùng bn: SV cho rằng đi học là Đúng nếu đi học cùng bn chiếm 85,15 %
(126/148 phiếu).
Bảng hồi quy gc
Hiện tượng Đa cộng tuyến hoàn hảo đã xảy ra ở các biến D2 và D3. Do vậy, nhóm
đã quyết định loi bỏ 2 biến này.
Sau khi loi bỏ 2 biến này thì ta được mô hình hồi quy sau
lOMoARcPSD| 59452058
Nhận xét:Với độ tin cậy 95%, các biến X3, X4, D1, D2, D3, D7 đều có giá trị P_value
lớn hơn 5% nn các biến này không tác động đến biến phụ thuộc. Vì vậy, nhóm đã bỏ các
biến này ra khỏi mô hình và thực hiện hồi quy li với các biến còn li.
lOMoARcPSD| 59452058
Nhận xét: Mô hình hồi quy sau khi bỏ các biến không có ý nghĩa thng k trn đi, ta
được mô hình sau:
Y = 2.64 + 0.48X2 + 3.7D4 + 2.244D5 + 0.244D6 – 0.94D8 + 0.134D9 –
0.175D10 + 0.066D11 + 0.33D12 + 0.15D13 + e
R
2
= 68.83% cho thấy các các biến độc lập giải thích được 68.83% sự biến động của biến
phụ thuộc, độ phù hợp của mô hình là 68.83%.
4.Kiểm tra các khuyết tật của mô hình :
4.1.Kiểm định bỏ sót biến, dng hàm phù hp:
lOMoARcPSD| 59452058
Với độ tin cậy 95%, giá trị P_value = 0.0702 > 5% nn nhóm kết luận dng mô
hình phù hợp, không bị bỏ sót biến.
4. 2.Kiểm định sự tác động của từng biến đến mô hình:
Với độ tin cậy 95%, giá trị Prob của hệ s của các biến đều nhỏ hơn 0.05%
và các hệ s này đều khác 0, nn nhóm kết luận mỗi biến đều tác động đến biến
phụ thuộc.
4.3. Kiểm định đa cộng tuyến :
lOMoARcPSD| 59452058
Với độ tin cậy 95%, dựa vào bảng kết quả tương quan và các giá trị ở cột
Centered VIF, các hệ s tương quan giữa các biến độc lập khá nhỏ và các giá trị
thuộc cột Centered VIF của mỗi biến đều nhỏ hơn 10, nn không có hiện tượng đa
cộng tuyến trong mô hình.
4.4.Phơng sai sai s thay đổi :
Với độ tin cậy 95%, bằng kiểm định White, giá trị Prob.F = 0.268 > 5%, nn
nhóm kết luận mô hình có phương sai sai s đồng đều, tc phương sai sai s không
đổi.
4. 5.Tự tơng quan :
lOMoARcPSD| 59452058
Với độ tin cậy 95%, giá trị Prob.F = 0.1525 > 5%, nn nhóm kết luận mô hình
không có hiện tượng tự tương quan.
5. Những khó khăn khi thực hiện đề tài :
Thời gian quá ngắn để có thể nắm thật vững các nội dung của giáo trình Kinh tế
lượng
Kinh nghiệm còn ít về Kinh tế lượng và các yếu t khác lin quan nn vic son
câu hỏi , chọn mô hình rồi đến việc làm bài tập nhóm còn thiếu sót và hn chế
Các câu hỏi đều là các ý kiến chủ quan của thành vin trong từ các quan sát thực tế
nn có thể sẽ không chính xác
Việc trả lời khảo sát từ các bn được khảo sát có thể sẽ không chính xác nhất
lOMoARcPSD| 59452058
6.Kết luận
Từ kết quả hồi quy cui cùng nhóm có thể đưa ra những kết luận rằng chúng ta nn
đăng ký học phần với một s môn hợp lý đừng quá nhiều sẽ làm tăng việc nghỉ học
S môn học có quan trọng, thích thú hay không thì chúng ta cũng hay nn phải đi
học, vì tất cả mọi th đều là một phần của cuộc sng không thể sng mà thiếu đi
bất c yếu t nào
Và cui cùng là việc Giảng vin dy dỡ cũng ging như giải thích trn dù có hay
không thì chúng ta vẫn nn đi học
Từ kết quả hồi quy cui cùng thì việc nghỉ học ti một mấu nhỏ của Sinh vin ở Ký
túc xá với việc đi li rất thuận tiện, thì ta có thể thấy việc nghỉ học chỉ có một s
biến tâm lý ảnh hưởng đến thôi. Cho nn nếu mun sự đi học đầy đủ từ Sinh vin
thì ta có thể to một môi trường học tập thật chuyn nghiệp, không nhàm chán, đầy
cnh tranh sáng to, được tự do ngôn luận và hn chế những gì có thể quá khả năng
của Sinh vin. Từ đó có thể suy ra tổng thể Sinh vin ở gần hay xa thì cũng cần ít
nhất những điều trn. Làm cho việc nghỉ học sẽ ngày càng được giảm xung ti đa.
CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Tổng kết :
Nu ý nghĩa của hệ s hồi quy βj
β1: hệ s chặn, nó cho biết khi các biến độc lập bằng 0 thì giá trị trung bình của Y
bằng β1.
β2: hệ s góc, nó cho biết khi MD1 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y
tăng (giảm) β2 đơn vị.
β3: hệ s góc, nó cho biết khi MD2 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y
tăng (giảm) β3 đơn vị.
lOMoARcPSD| 59452058
β4: hệ s góc, nó cho biết khi MD3 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y
tăng (giảm) β4 đơn vị.
β5: hệ s góc, nó cho biết khi MD4 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y
tăng (giảm) β5 đơn vị.
2. Khuyến nghị :
Từ kết quả của mô hình nu các giải pháp thúc đy biến phụ thuộc Y phát triển
- Những nhân t (biến độc lập) tác động tích cực thì phải phát huy ...
·- Những nhân t tác động tiu cực đến biến phụ thuộc Y thì cần phải hn
chế....
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
http://vjes.vnies.edu.vn/sites/default/files/128_5.2016_-36-38.pdf
http://tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3619/2/Tomtat.pdf
https://vnmedia.vn/su-kien-va-van-de/202211/tai-sao-hang-ngansinh-vienbo
hoc-phan-4846a84/
https://www0028.trucbachconcert.com/nguyen-nhan-va-giai-phap-han-chesinh-
vien-bo-hoc/

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058
HỌC VIỆN CHÍNH SACH VÀ PHÁT TRIỂN KHOA KINH TẾ
KINH TẾ LƯỢNG ĐỀ TÀI: SINH VIÊN
VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA VẤN ĐỀ
NGHỈ HỌC HIỆN NAY
Giảng viên: Nguyễn Văn Tuấn
Nhóm : 11
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Ánh MSV 7123101006
Trịnh Kim Ngân MSV 7123101042
Cao Thị Loan MSV 7123101035
Tôn Thị Hoàng Yến MSV 7123101074
Trương Hà Phương MSV 7123101052
Lớp học phần: Kinh tế lượng (2-2223)_01 lOMoAR cPSD| 59452058 MỤC LỤC MỤC
LỤC ...................................................................................................................
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................
1.Ý nghĩa của việc lựa chọn đề tài.............................................................
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................
3.Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện đề tài...................................
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH.........................
1.Thiết lập mô hình tổng quát.....................................................................
2.Giải thích các biến....................................................................................
3.Bảng thống kê mô tả.................................................................................
4.Kiểm tra các khuyết tật của mô hình........................................................
4.1. Kiểm định bỏ sót biến, dạng hàm phù hợp.........................................
4.2. Kiểm định sự tác động của từng biến đến mô hình.............................
4.3. Kiểm định đa cộng tuyến.....................................................................
4.4. Phương sai sai số thay đổi...................................................................
4.5. Tự tương quan......................................................................................
5.Những khó khăn khi thực hiện đề tài..........................................................
6.Kết luận.......................................................................................................
CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận lOMoAR cPSD| 59452058
..................................................................................................................... 2. Khuyến nghị
................................................................................................................... lOMoAR cPSD| 59452058 MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Học đại học rất khác so với học trung học, đại học là thách thức về mặt lí thuyết
cũng như vấn đề tự học.Nếu như với khối Tiểu học,Trung học Cơ sở cũng như
Trung học phổ thông,các bạn đã quen với việc lên lớp hàng ngày trong tuần và học
từ sáng đến chiều dưới sự hướng dẫn của các thầy cô và các môn học cố định bắt
buộc theo các bạn như Toán Văn Anh thì lên Đại học quả là trải nghiệm vô cùng
mới,bỡ ngỡ khi các bạn không nhất thiết phải đi học tất cả các ngày trong tuần và
các bạn được học nhiều môn hơn,và trên hết là đề cao tinh thần tự học hơn là sự
hướng dẫn của các giảng viên trên trường. Cùng với đó, vấn đề nghỉ học đã không
còn là vấn đề mới lạ đối với sinh viên hiện nay, bởi lẽ việc đi học khi học đại học
dựa trên tinh thần tự giác chứ không còn là bắt buộc như khi còn học ở các trường
ở cấp phổ thông,sinh viên được phép nghỉ k quá 10% tổng số buổi của môn
học,hơn thế nữa,các bạn còn có thể gian lận bằng cách điểm danh hộ hay đi học hộ.
Điều đáng nói là hiện tượng này đang có xu hướng tăng dần. Thực tế ngay tại Học
viện Chính sách và Phát triển và cũng là lí do bọn em chọn đề tài này để thực hiện
tiểu luận.Vì thời gian thực hiện còn nhiều gấp rút cũng như chưa có được khảo sát
sâu,bài tiểu luận còn nhiều thiếu sót cũng như quan điểm cá nhân của các thành
viên trong nhóm,mong Thầy cô giảng viên và các bạn sinh viên thông cảm.
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên Học viện Chính sách và Phát triển lOMoAR cPSD| 59452058 •
Đối tượng sinh viên bao gồm tất cả các sinh viên từ năm 1 đến năm 4.
Phạm vi nghiên cứu
Học viện Chính sách và Phát triển
Để cho việc nghiên cứu được chính xác thì nhóm chúng em đã thực hiện việc điều
tra trong phạm vi Học viện nhằm đạt được kết quả chính xác nhất. Mặc dù phạm vi
nghiên cứu của nhóm em không quá rộng nhưng với sự ủng hộ và hợp tác của các
bạn sinh viên khi tham gia điều tra nên chúng em hi vọng bài nghiên cứu của
chúng em sẽ phản ánh khách quan và chính xác nhất về tình hình thu nhập và chi
tiêu của sinh viên Học viện Chính sách và Phát triển.
3. Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện đề tài :
Nhóm đã phát phiếu khảo sát thu thập thông tin, ý kiến và số liệu trực tiếp từ các
bạn sinh viên Học viện Chính sách và Phát triển, Tp. Hà Nội Kết quả khảo sát Phát Thu Hợp lệ (Phiếu) 150 150 148 Căn cứ vào số liệu thu thập từ các phiếu hợp lệ, nhóm đã
tiến hành hồi quy, kiểm
định (đa cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay đổi) và khắc phục.
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH :
1. Thiết lập mô hình tổng quát :
Mô hình tổng quát: lOMoAR cPSD| 59452058
Y = C1 + C2X2 +C3X3 +C4X4 +C5D1 +C6D2 +C7D3 +C8D4 +C9D5 + C10D6+
C11D7 +C12D8 +C13D9 +C14D10 +C15D11 +C16D12 +C17D13
2. Giải thích các biến :
Biến phụ thuộc :
Y: Số lượng tiết cúp (tiết/tuần) Biến độc lập: TÊN Ý NGHĨA LỰA CHỌN DẤU DIỄN GIẢI KỲ VỌNG 1 0 X2 Học càng nhiều môn SỐ MÔN +
học thì việc nghỉ học HỌC/KỲ sẽ có thể càng tăng X3 Học càng nhiều tiết SỐ TIẾT + sẽ có thể làm tăng HỌC/TUẦN việc nghỉ học X4 SỐ GIỜ TỰ HỌC/ + Tự học càng nhiều NGÀY
giờ thì sẽ có thể làm tăng việc nghỉ học D1 Giới tính có thể hoặc GIỚI TÍNH NAM NỮ +/- k ảnh hưởng tới việc nghỉ học D2 ĐH KHÁC Bậc học càng cao BẬC HỌC - việc nghỉ học có thể D3 CD KHÁC sẽ càng ít D4 NĂM Sinh viên năm thứ KHÁC +/- 1 mấy có thể hoặc D5 SINH VIÊN NĂM NĂM +/- không ảnh hưởng tới KHÁC THỨ 2 +/- việc nghỉ học D6 NĂM KHÁC +/- 3 lOMoAR cPSD| 59452058 D7 Tình cảm có thể TÌNH CẢM YÊU hoặc không ảnh CÓ CHƯA +/- ĐƯƠNG hưởng tới việc nghỉ học D8 Làm thêm càng nhiều thì việc nghỉ LÀM THÊM CÓ KHÔNG + học có thể sẽ càng tăng D9 KẾT QUẢ HỌC Kết quả học tập càng TB KHÁ -
tốt thì việc nghỉ học TẬP càng ít ĐI HỌC NẾU Môn học quan trọng D10 MÔN HỌC ĐÚNG SAI - có thể sẽ khiến việc QUAN TRỌNG nghỉ học ít hơn NGHỈ HỌC NẾU Giảng viên dạy dở có thể sẽ làm cho D11 GIÁO VIÊN DẠY ĐÚNG SAI + việc nghỉ học tăng DỞ lên ĐI HỌC NẾU SỰ Sự hấp dẫn từ các HẤP DẪN TỪ sinh viên khác cùng D12 SINH VIÊN ĐÚNG SAI - lớp có thể làm giảm KHÁC CÙNG việc nghỉ học LỚP
D13 ĐI HỌC VỚI BẠN ĐÚNG SAI +/- Đi học với bạn có thể hoặc không ảnh hưởng tới việc nghỉ học
3. Bảng thống kê mô tả:
Y – Số tiết cúp học Trung bình: 1,9388 tiết/tuần.
X2 – Số môn học/ kỳ Trung bình: 5,8299 môn/kỳ.
X3 – Số tiết học/tuần Trung bình: 25,0476 tiết/tuần.
X4 – Số giờ tự học/ngày Trung bình: 3,9184 giờ/tuần.
D1 – giới tính: Sinh viên Nam chiếm 68,92 % (102/148 phiếu).
D2,3 – Số SV là đại học chiếm 80,51 % (126/148 phiếu).
D4,5,6 – Số SV Năm 1 chiếm 1,35 % (2/148 phiếu) lOMoAR cPSD| 59452058
Năm 2 chiếm 94,59 % (140/148 phiếu)
Năm 3 chiếm 2,03 % (3/148 phiếu)
Năm 4 chiếm 0,68% (1/148 phiếu)
D7 – Tình cảm: Có người yêu chiếm tới 40,54 % (60/148 phiếu).
D8 – Làm thêm: Có làm thêm chiếm 42,26 % (63/148 phiếu).
D9 – Kết quả học tập: Kết quả tổng kết khá trở lên chiếm 37,84 % (56/148 phiếu).
D10 – Môn học quan trọng: SV cho rằng đi học là Đúng nếu môn học quan trọng
chiếm 80,41 % (119/148 phiếu).
D11 – Giảng viên dạy dở: SV cho rằng nghỉ học là Đúng nếu giảng viên dạy dở
chiếm 37,16 % (55/148 phiếu).
D12 – Sự hấp dẫn từ các sinh viên khác cùng lớp: SV cho rằng đi học là Đúng nếu
có sự hấp dẫn từ các SV khác cùng lớp chiếm 62,16 % (92/148 phiếu). D13 – Đi
học cùng bạn: SV cho rằng đi học là Đúng nếu đi học cùng bạn chiếm 85,15 % (126/148 phiếu).
Bảng hồi quy gốc
Hiện tượng Đa cộng tuyến hoàn hảo đã xảy ra ở các biến D2 và D3. Do vậy, nhóm
đã quyết định loại bỏ 2 biến này.
Sau khi loại bỏ 2 biến này thì ta được mô hình hồi quy sau lOMoAR cPSD| 59452058
Nhận xét:Với độ tin cậy 95%, các biến X3, X4, D1, D2, D3, D7 đều có giá trị P_value
lớn hơn 5% nên các biến này không tác động đến biến phụ thuộc. Vì vậy, nhóm đã bỏ các
biến này ra khỏi mô hình và thực hiện hồi quy lại với các biến còn lại. lOMoAR cPSD| 59452058
Nhận xét: Mô hình hồi quy sau khi bỏ các biến không có ý nghĩa thống kê trên đi, ta được mô hình sau:
Y = 2.64 + 0.48X2 + 3.7D4 + 2.244D5 + 0.244D6 – 0.94D8 + 0.134D9 –
0.175D10 + 0.066D11 + 0.33D12 + 0.15D13 + e
R2 = 68.83% cho thấy các các biến độc lập giải thích được 68.83% sự biến động của biến
phụ thuộc, độ phù hợp của mô hình là 68.83%.
4.Kiểm tra các khuyết tật của mô hình :
4.1.Kiểm định bỏ sót biến, dạng hàm phù hợp: lOMoAR cPSD| 59452058
Với độ tin cậy 95%, giá trị P_value = 0.0702 > 5% nên nhóm kết luận dạng mô
hình phù hợp, không bị bỏ sót biến. 4.
2.Kiểm định sự tác động của từng biến đến mô hình:
Với độ tin cậy 95%, giá trị Prob của hệ số của các biến đều nhỏ hơn 0.05%
và các hệ số này đều khác 0, nên nhóm kết luận mỗi biến đều tác động đến biến phụ thuộc.
4.3. Kiểm định đa cộng tuyến : lOMoAR cPSD| 59452058
Với độ tin cậy 95%, dựa vào bảng kết quả tương quan và các giá trị ở cột
Centered VIF, các hệ số tương quan giữa các biến độc lập khá nhỏ và các giá trị
thuộc cột Centered VIF của mỗi biến đều nhỏ hơn 10, nên không có hiện tượng đa
cộng tuyến trong mô hình.
4.4.Phương sai sai số thay đổi :
Với độ tin cậy 95%, bằng kiểm định White, giá trị Prob.F = 0.268 > 5%, nên
nhóm kết luận mô hình có phương sai sai số đồng đều, tức phương sai sai số không đổi.
4. 5.Tự tương quan : lOMoAR cPSD| 59452058
Với độ tin cậy 95%, giá trị Prob.F = 0.1525 > 5%, nên nhóm kết luận mô hình
không có hiện tượng tự tương quan.
5. Những khó khăn khi thực hiện đề tài :
Thời gian quá ngắn để có thể nắm thật vững các nội dung của giáo trình Kinh tế lượng
Kinh nghiệm còn ít về Kinh tế lượng và các yếu tố khác liên quan nên viêc soạn
câu hỏi , chọn mô hình rồi đến việc làm bài tập nhóm còn thiếu sót và hạn chế
Các câu hỏi đều là các ý kiến chủ quan của thành viên trong từ các quan sát thực tế
nên có thể sẽ không chính xác
Việc trả lời khảo sát từ các bạn được khảo sát có thể sẽ không chính xác nhất lOMoAR cPSD| 59452058 6.Kết luận
Từ kết quả hồi quy cuối cùng nhóm có thể đưa ra những kết luận rằng chúng ta nên
đăng ký học phần với một số môn hợp lý đừng quá nhiều sẽ làm tăng việc nghỉ học
Số môn học có quan trọng, thích thú hay không thì chúng ta cũng hay nên phải đi
học, vì tất cả mọi thứ đều là một phần của cuộc sống không thể sống mà thiếu đi bất cứ yếu tố nào
Và cuối cùng là việc Giảng viên dạy dỡ cũng giống như giải thích trên dù có hay
không thì chúng ta vẫn nên đi học
Từ kết quả hồi quy cuối cùng thì việc nghỉ học tại một mấu nhỏ của Sinh viên ở Ký
túc xá với việc đi lại rất thuận tiện, thì ta có thể thấy việc nghỉ học chỉ có một số
biến tâm lý ảnh hưởng đến thôi. Cho nên nếu muốn sự đi học đầy đủ từ Sinh viên
thì ta có thể tạo một môi trường học tập thật chuyên nghiệp, không nhàm chán, đầy
cạnh tranh sáng tạo, được tự do ngôn luận và hạn chế những gì có thể quá khả năng
của Sinh viên. Từ đó có thể suy ra tổng thể Sinh viên ở gần hay xa thì cũng cần ít
nhất những điều trên. Làm cho việc nghỉ học sẽ ngày càng được giảm xuống tối đa.
CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Tổng kết :
Nêu ý nghĩa của hệ số hồi quy βj
β1: hệ số chặn, nó cho biết khi các biến độc lập bằng 0 thì giá trị trung bình của Y bằng β1.
β2: hệ số góc, nó cho biết khi MD1 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y
tăng (giảm) β2 đơn vị.
β3: hệ số góc, nó cho biết khi MD2 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y
tăng (giảm) β3 đơn vị. lOMoAR cPSD| 59452058
β4: hệ số góc, nó cho biết khi MD3 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y
tăng (giảm) β4 đơn vị.
β5: hệ số góc, nó cho biết khi MD4 tăng (giảm) 1 đơn vị thì giá trị trung bình của Y
tăng (giảm) β5 đơn vị. 2. Khuyến nghị :
Từ kết quả của mô hình nêu các giải pháp thúc đẩy biến phụ thuộc Y phát triển
- Những nhân tố (biến độc lập) tác động tích cực thì phải phát huy ...
·- Những nhân tố tác động tiêu cực đến biến phụ thuộc Y thì cần phải hạn chế....
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
http://vjes.vnies.edu.vn/sites/default/files/128_5.2016_-36-38.pdf
http://tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/3619/2/Tomtat.pdf
https://vnmedia.vn/su-kien-va-van-de/202211/tai-sao-hang-ngansinh-vienbo hoc-phan-4846a84/
https://www0028.trucbachconcert.com/nguyen-nhan-va-giai-phap-han-chesinh- vien-bo-hoc/