lOMoARcPSD| 45469857
Phương pháp Dupont
Sử dụng Dupont phân tích ROA:
Lợi nhuận sau thuế
ROA=
Tổng tài sản
ROA tăng khi tử tăng, mẫu giảm
1 đồng tài sản sinh ra bnhieu đồng lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế Doanh thu
ROA = x Doanh thu Tổng tài
sản
Hay ROA= ROS x TATO
Trong đó: ROS =Lợi nhuận sau thuế và TATO = Doanh thuTổng tài sản
(vòng) Doanh thu
ROS: 1 đồng DTT sinh ra bnhieu đồng lợi nhuận TATO: 1 năm TS quay được bao nhiêu
vòng
Sử dụng Dupont phân tích ROE:
Lợi nhuận sau thuế
ROE=
Vn chủ sở hữu bình quân
ROE: 1 đồng VCSH bỏ ra thu được bnhieu lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Tổng tài sản
ROE= x x
Doanh thu Tổng tài sản Tổng tài sản- tổng nợ
Tổng tài sản
Trong đó: Hệ số nhân của VCSH =
Tổng tài sản - tổng nợ
Lợi nhuận sau thuế Doanh thu 1
ROE= x x
Doanh thu Tổng tài sản 1 - hệ số nợ
Hay ROE= ROS x TATO x EM
lOMoARcPSD| 45469857
Phân tích chính sách huy động vốn ( dọc )
Tỷ trọng từng bộ
phận nguồn vốn
=
Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn
x 100
Tổng giá trị nguồn vốn
Phân tích chính sách phân bổ vốn (ngang )
Tỷ trọng từng bộ
phận tài sản
=
Giá trị của từng bộ phận tài sản
Tổng giá trị tài sản
Phân tích sự ổn định của nguồn tài trợ trong doanh nghiệp
TSNH + TSDN= Nguồn vốn ngắn hạn + nguồn vốn dài hạn
Hay: TSNH - nguồn vốn ngắn hạn = nguồn vốn dài hạn - TSDH
Vì nguồn vốn ngắn hạn là vay ngắn hạn trên bảng CĐKT nên ta có:
TSNH - nợ ngắn hạn = Nguồn vốn dài hạn - TSDH
Trong DN: vốn < nhu cầu là chính
VLC = NVDH – TSDH
= TSNH – Nợ NH
= VCSH + Nợ DH -TSDH
NCVLC = HTK + Khoản phải thu Ngắn hạn – Khoản phải trả Ngắn hạn
VLC > 0: đảm bảo nguyên tắc cân bằng về mặt tài chính rủi ro thấp, chi phí sd vốn cao.
VLC< 0: rủi ro tài chính cao, chi phí sd vốn thấp, linh hoạt
VLC = 0: cân bằng
So sánh:
VLC > NCVLC: Khả năng thanh toán nhanh, an toàn cao.
VLC < NCVLC: khó khăn về thanh toán
Phân tích mức độ tạo tiền và lưu chuyển tiền tệ
Quan hệ cân đối về tiền trong kỳ theo phương trình:
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ - Tiền tồn cuối kỳ
Đánh giá khả năng tạo tiền so với tiền ra:
lOMoARcPSD| 45469857
Tổngdòngềnthuvàotrongnăm
Hệ số tạo tiền = x 100 >1 là tốt
Tổngdòngềnchiratrongnăm
Dòngềnthuvàotừnghđ
Hệ số tạo tiền từng hoạt động = x 100
Dòngềnchiratừnghđ
Tỷ trọng dòng tiền
thu vào của từng
hoạt động (%)
=
Giá trị dòng tiền thu từ từng hoạt động
trong kỳ
x 100
Tổng dòng tiền thu vào trong kỳ
Lớn nhất và mang dấu dương (+) là tốt
Chỉ tiêu phân tích
Lợi nhuận (LN) = Doanh thu (DT) – Chi phí(CP)
LN = DT – CPBĐ (VC) –CPCĐ (FC)
Gọi LB là lãi trên biến phí và được xác định:
LB = DT – CPBĐ = > LN = LB – CPCĐ (FC)
CPCĐ không đổi, để tối đa hóa lợi nhuận cần tối đa lãi trên biến phí.
Nếu coi LB/DT*100 là tỷ suất lãi trên biến phí (LB%) thì
LB =DT*LB% , khi đó :
LN = DT*LB% - CPCĐ
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG: Độ lớn của đòn bẩy hoạt động tại một mức doanh
thu/sản lượng xác định được tính như công thức sau:
lOMoARcPSD| 45469857
Trong đó:
ΔEBIT = EBIT1 - EBIT0: chênh lệch lợi nhuận trước lãi vay và thuế trước và sau khi biến
động doanh thu/sản lượng
ΔQ = Q1 - Q0: chênh lệch doanh thu/sản lượng trước và sau khi sự thay đổi
LNTT và lãi vay bnhieu % khi sản lượng thay đổi
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH: Độ lớn của đòn bẩy tài chính tại một mức lợi nhuận trước thuế
và lãi vay được tính theo công thức sau:
Trong đó:
ΔEPS = EPS1 - EPS0: Chênh lệch thu nhập/cổ phiếu trước và sau khi thay đổi EBIT
ΔEBIT = EBIT1 - EBIT0: chênh lệch lợi nhuận trước thuế và lãi vay trước và sau
TRGVHBCPBHCPQLDN
Hay =
TRGVHBCPBHCPQLDNCPLV
LNTT vàlãivay DTTCPHĐ
Hệ số thanh toán lãi vay ( TIE) = =
Lãivay LNTT +CPLV
(CPHĐ=CPHB+CPBH+CPQLDN)
Phân tích tình hình công nợ
Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả (%)
lOMoARcPSD| 45469857
Tỷ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản nợ phải thu (%)
Phân tích khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh (tức thời)
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay: EBIT = DTT – CPHĐ (GVHB+CPBH+CPQLDN)
hoặc EBIT = LNTT + CPLV
Số vòng luân chuyển vốn lưu động (V)
Kỳ luân chuyển vốn lưu động (N)
lOMoARcPSD| 45469857
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Vòng quay Khoản phải thu
DTT
Vòngquay KPT =
KPT
bq
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳthuềnbìnhquân= 12(tháng) =
365ngày
Vòngquay KPT Vòngquay KPT
Vòng quay HTK
GVHB Vòngquay
HTK=
HTK
bq
Thời gian tồn kho bình quân
Thời giantồnkhobq= 12(tháng) =
365ngày
Vòngquay HTK Vòngquay HTK
Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản ( Vòng quay Tổng tài sản )
DTT
AU=
TS
bq
Vòng quay vốn lưu động
DTT
VòngquayVLĐ=
TSNH
bq
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
KQ DTT DTT
Hs= = TATO=
V Vốnkinhdoanhbìnhquân TổngTSbìnhquân
Hiệu quả sử dung vốn chủ sở hữu
lOMoARcPSD| 45469857
L N
S
LNST
H
SC
= Svc =VCSHbq=ROE→1đồng vốnchủthuvềbnhlợinhuận
Hiệu quả sử dụng vốn vay
ln LNTT
HSv= Sv=Vốnvaybq
Nợ
Tỷ số nợ =
TổngTS
Khả năng sinh lời của tổng tài sản (lợi nhuận trước thuế và lãi vay)
L
NT
LNTT vàlãivay EBIT
K
= TTS =BEP ( KNsinhlờicơ bản)= TổngTS =TổngTS
Khả năng sinh lời tài sản kinh doanh gộp (lợi nhuận gộp)
LNG
KSG=T+T
Khả năng sinh lời tài sản kinh doanh thuần (lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh)
LNB
KST=T+T
Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu được xác định theo công thức sau:
LST
KSC= V C ×100%
Typeequaonhere.
lOMoARcPSD| 45469857
Phân tích ROA
LNST LNST DTT
ROA = = =
TổngVKDbq DTT TổngVKDbq Phân
tích ROE
LNST LNST DTT VKDbq
ROE = = x x VCSHbq DTT
VKDbq VCSHbq
Tỷ suất lợi nhuận VCSH = Hệ số lãi ròng x Vòng quay toàn bộ vốn x Mức độ sd đòn bẩy TC
Các chỉ tiêu tài chính đặc thù của các công ty cổ phần niêm yết trên
thị trường chứng khoán:
lOMoARcPSD| 45469857
Bài tập:
Công ty Minh Ngọc có tình hình kinh doanh năm 2020 như sau:
- Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2020 là 2.200 triệu đồng.
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 25.000 cổ phiếu, cổ tức ưu đãi chiếm 10% tổng giá trị cổ tức,
hệ số chi trả cổ tức chiếm 45% lợi nhụận giữ lai. Số lượng cổ phiếu ưu đãi 3000 cổ phiếu.
- Giá thị trường của cổ phiếu 180.000/CP, mệnh giá của cổ phiếu là 85.000 đồng/CP.
Hãy tính toán các chỉ tiêu đặc thù nhằm đánh giá khả năng sinh lời của cổ phiếu.
Hướng dẫn:
Tổng cổ tức được chi trả: 2.200 x 0,45 = 990 triệu đồng
Cổ tức ưu đãi: 990 x 0,1 = 99 triệu đồng
EPS = 2.200.000.000/25.000 = 88.000 VND
ESPC = (2.200.000.000 – 99.000.0000)/22.000 = 95.500 đồng
DPS = 990.000.000 x 0,9/22.000 = 40.500 đồng.
Hệ số giá của cổ phiếu = 180.000/85.000 = 2,12.
Tỷ suất sinh lãi cổ phần = 40.500/180.000 = 0,225
lOMoARcPSD| 45469857
Phương pháp kết hợp các chỉ số tài chính
Đối với các DN nói chung:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857 Phương pháp Dupont
Sử dụng Dupont phân tích ROA: Lợi nhuận sau thuế ROA= Tổng tài sản
ROA tăng khi tử tăng, mẫu giảm
1 đồng tài sản sinh ra bnhieu đồng lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế Doanh thu ROA = x Doanh thu Tổng tài sản
Hay ROA= ROS x TATO
Trong đó: ROS =Lợi nhuận sau thuế và TATO = Doanh thuTổng tài sản (vòng) Doanh thu
ROS: 1 đồng DTT sinh ra bnhieu đồng lợi nhuận TATO: 1 năm TS quay được bao nhiêu vòng
Sử dụng Dupont phân tích ROE: Lợi nhuận sau thuế ROE=
Vốn chủ sở hữu bình quân
ROE: 1 đồng VCSH bỏ ra thu được bnhieu lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Tổng tài sản ROE= x x Doanh thu Tổng tài sản
Tổng tài sản- tổng nợ Tổng tài sản
Trong đó: Hệ số nhân của VCSH =
Tổng tài sản - tổng nợ Lợi nhuận sau thuế Doanh thu 1 ROE= x x Doanh thu Tổng tài sản 1 - hệ số nợ
Hay ROE= ROS x TATO x EM lOMoAR cPSD| 45469857
Phân tích chính sách huy động vốn ( dọc )
Tỷ trọng từng bộ =
Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn x 100 phận nguồn vốn
Tổng giá trị nguồn vốn
Phân tích chính sách phân bổ vốn (ngang )
Tỷ trọng từng bộ =
Giá trị của từng bộ phận tài sản x phận tài sản 100
Tổng giá trị tài sản
Phân tích sự ổn định của nguồn tài trợ trong doanh nghiệp
• TSNH + TSDN= Nguồn vốn ngắn hạn + nguồn vốn dài hạn
Hay: TSNH - nguồn vốn ngắn hạn = nguồn vốn dài hạn - TSDH
Vì nguồn vốn ngắn hạn là vay ngắn hạn trên bảng CĐKT nên ta có:
• TSNH - nợ ngắn hạn = Nguồn vốn dài hạn - TSDH
Trong DN: vốn < nhu cầu là chính VLC = NVDH – TSDH = TSNH – Nợ NH
= VCSH + Nợ DH -TSDH
NCVLC = HTK + Khoản phải thu Ngắn hạn – Khoản phải trả Ngắn hạn
VLC > 0: đảm bảo nguyên tắc cân bằng về mặt tài chính rủi ro thấp, chi phí sd vốn cao.
VLC< 0: rủi ro tài chính cao, chi phí sd vốn thấp, linh hoạt VLC = 0: cân bằng So sánh:
VLC > NCVLC: Khả năng thanh toán nhanh, an toàn cao.
VLC < NCVLC: khó khăn về thanh toán
Phân tích mức độ tạo tiền và lưu chuyển tiền tệ
Quan hệ cân đối về tiền trong kỳ theo phương trình:
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ - Tiền tồn cuối kỳ
Đánh giá khả năng tạo tiền so với tiền ra: lOMoAR cPSD| 45469857
Tổngdòngtiềnthuvàotrongnăm
Hệ số tạo tiền = x 100 >1 là tốt
Tổngdòngtiềnchiratrongnăm
Dòngtiềnthuvàotừnghđ
Hệ số tạo tiền từng hoạt động = x 100
Dòngtiềnchiratừnghđ
Tỷ trọng dòng tiền =
Giá trị dòng tiền thu từ từng hoạt động x 100 thu vào của từng trong kỳ hoạt động (%)
Tổng dòng tiền thu vào trong kỳ
Lớn nhất và mang dấu dương (+) là tốt
Chỉ tiêu phân tích
Lợi nhuận (LN) = Doanh thu (DT) – Chi phí(CP)
LN = DT – CPBĐ (VC) –CPCĐ (FC)
Gọi LB là lãi trên biến phí và được xác định:
LB = DT – CPBĐ = > LN = LB – CPCĐ (FC)
CPCĐ không đổi, để tối đa hóa lợi nhuận cần tối đa lãi trên biến phí.
Nếu coi LB/DT*100 là tỷ suất lãi trên biến phí (LB%) thì
LB =DT*LB% , khi đó : LN = DT*LB% - CPCĐ
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG: Độ lớn của đòn bẩy hoạt động tại một mức doanh
thu/sản lượng xác định được tính như công thức sau: lOMoAR cPSD| 45469857 Trong đó:
ΔEBIT = EBIT1 - EBIT0: chênh lệch lợi nhuận trước lãi vay và thuế trước và sau khi biến
động doanh thu/sản lượng
ΔQ = Q1 - Q0: chênh lệch doanh thu/sản lượng trước và sau khi sự thay đổi
LNTT và lãi vay bnhieu % khi sản lượng thay đổi
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH: Độ lớn của đòn bẩy tài chính tại một mức lợi nhuận trước thuế
và lãi vay được tính theo công thức sau: Trong đó:
ΔEPS = EPS1 - EPS0: Chênh lệch thu nhập/cổ phiếu trước và sau khi thay đổi EBIT
ΔEBIT = EBIT1 - EBIT0: chênh lệch lợi nhuận trước thuế và lãi vay trước và sau
TRGVHBCPBHCPQLDN Hay =
TRGVHBCPBHCPQLDNCPLV LNTT vàlãivay DTTCPHĐ
Hệ số thanh toán lãi vay ( TIE) = = Lãivay LNTT +CPLV
(CPHĐ=CPHB+CPBH+CPQLDN)
Phân tích tình hình công nợ
Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả (%) lOMoAR cPSD| 45469857
Tỷ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản nợ phải thu (%)
Phân tích khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh (tức thời)
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay: EBIT = DTT – CPHĐ (GVHB+CPBH+CPQLDN)
hoặc EBIT = LNTT + CPLV
Số vòng luân chuyển vốn lưu động (V)
Kỳ luân chuyển vốn lưu động (N) lOMoAR cPSD| 45469857
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Vòng quay Khoản phải thu DTT Vòngquay KPT = KPTbq
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳthutiềnbìnhquân= 12(tháng) = 365ngày Vòngquay KPT Vòngquay KPTVòng quay HTK GVHB Vòngquay HTK= HTKbq
Thời gian tồn kho bình quân Thời giantồnkhobq= 12(tháng) = 365ngày Vòngquay HTK Vòngquay HTK
Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản ( Vòng quay Tổng tài sản ) DTT AU= TSbq
Vòng quay vốn lưu động DTT VòngquayVLĐ= TSNHbq
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp KQ DTT DTT Hs= = TATO= V
Vốnkinhdoanhbìnhquân TổngTSbìnhquân
Hiệu quả sử dung vốn chủ sở hữu lOMoAR cPSD| 45469857 L NS LNST
HSC= Svc =VCSHbq=ROE→1đồng vốnchủthuvềbnhlợinhuận
Hiệu quả sử dụng vốn vay ln LNTT
HSv= Sv=Vốnvaybq Nợ Tỷ số nợ = TổngTS
Khả năng sinh lời của tổng tài sản (lợi nhuận trước thuế và lãi vay) LNT LNTT vàlãivay EBIT
KSĐ= TTS =BEP ( KNsinhlờicơ bản)= TổngTS =TổngTS
Khả năng sinh lời tài sản kinh doanh gộp (lợi nhuận gộp) LNG
KSG=TCĐ+TLĐ
Khả năng sinh lời tài sản kinh doanh thuần (lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh) LNB
KST=TCĐ+TLĐ
Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu được xác định theo công thức sau: LST KSC= V C ×100% Typeequationhere. lOMoAR cPSD| 45469857 Phân tích ROA LNST LNST DTT ROA = = = TổngVKDbq DTT
TổngVKDbq Phân tích ROE LNST LNST DTT VKDbq ROE = = x x VCSHbq DTT VKDbq VCSHbq
Tỷ suất lợi nhuận VCSH = Hệ số lãi ròng x Vòng quay toàn bộ vốn x Mức độ sd đòn bẩy TC
Các chỉ tiêu tài chính đặc thù của các công ty cổ phần niêm yết trên
thị trường chứng khoán: lOMoAR cPSD| 45469857 Bài tập:
Công ty Minh Ngọc có tình hình kinh doanh năm 2020 như sau:
- Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2020 là 2.200 triệu đồng.
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 25.000 cổ phiếu, cổ tức ưu đãi chiếm 10% tổng giá trị cổ tức,
hệ số chi trả cổ tức chiếm 45% lợi nhụận giữ lai. Số lượng cổ phiếu ưu đãi 3000 cổ phiếu.
- Giá thị trường của cổ phiếu 180.000/CP, mệnh giá của cổ phiếu là 85.000 đồng/CP.
Hãy tính toán các chỉ tiêu đặc thù nhằm đánh giá khả năng sinh lời của cổ phiếu. Hướng dẫn:
Tổng cổ tức được chi trả: 2.200 x 0,45 = 990 triệu đồng
Cổ tức ưu đãi: 990 x 0,1 = 99 triệu đồng
EPS = 2.200.000.000/25.000 = 88.000 VND
ESPC = (2.200.000.000 – 99.000.0000)/22.000 = 95.500 đồng
DPS = 990.000.000 x 0,9/22.000 = 40.500 đồng.
Hệ số giá của cổ phiếu = 180.000/85.000 = 2,12.
Tỷ suất sinh lãi cổ phần = 40.500/180.000 = 0,225 lOMoAR cPSD| 45469857
Phương pháp kết hợp các chỉ số tài chính
Đối với các DN nói chung: