lOMoARcPSD| 61096931
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC HÀNH 1
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THIÊN LONG
Sinh viên thực hiện: Chử Văn Toàn
Lớp: TN17A
Mã SV: 224D4021183
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Mỹ Linh
Hà Nội, tháng 6 năm 2024
lOMoARcPSD| 61096931
i
DANH
MỤC
TỪ
VIẾT
TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
HMLK
Hao mòn lũy kế
TSDN
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
LNST
Lợi nhuận sau thuế
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
ĐTPT
Đầu tư phát triển
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VKD
Vốn kinh doanh
KPT
Khoản phải thu
HTK
Hàng tồn kho
VLĐ
Vốn lưu động
CCDV
Cung cấp dịch vụ
lOMoARcPSD| 61096931
ii
-
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN LONG........4
1.1Giới thiệu về Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long................................4
1.1.1Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy................................................................................6
1.1.3.Ngành nghề hoạt đông kinh doanh...............................................................8
1.2: Đặc điểm môi trường hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Thiên Long..................................................................................................9
1.2.1: Đặc điểm địa bàn hoạt động........................................................................9
1.2.2....... Những thuận lợi. khó khăn của công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long trong
thời gian tới................................................................................................10
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY C
PHẦN TẬP ĐOÀN THIÊN LONG..................................................................11
2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022-2023.......................11
2.1.1.Tình hình tài sản.........................................................................................11
2.1.2: Tình hình nguồn vốn.................................................................................12
2. 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
giai đoan 2022-2023............................................................................................13
2.1.4. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai
đoạn 2022-2023 thông qua các chỉ tiêu........................................................15
2.2. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn
Thiên Long giai đoạn 2022-2023......................................................................18
2.2.1. Những kết quả đạt
được............................................................................18
2.2.2. Những hạn chế và nguyên
nhân................................................................18
2.3. Một số đề xuất về tình hình tài chính tại công ty cổ phần Tập đoàn
Thiên Long trong thời gian tới.........................................................................19
2.3.1. Tăng trưởng doanh
thu:.............................................................................19
lOMoARcPSD| 61096931
iii
2.3.2. Kiểm soát chi
phí:......................................................................................20
2.3.3. Tối ưu hóa cấu trúc tài
chính:....................................................................20
2.3.4. Đầu tư vào nghiên cứu và phát
triển:........................................................20 2.3.5. Nâng cao quản trị doanh
nghiệp:...............................................................20
KẾT LUẬN........................................................................................................21
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
Bảng 2.1: Tình hình tài sản Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022-2023
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn ng ty Cphần Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022
– 2023
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
năm 2022 – 2023
Bảng 2.4: Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên
Long giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.5: Nhóm chỉ tiêu hiệu suất hoạt động của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Thiên Long giai đoạn 2022 – 2023
Bảng 2.6: Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Thiên Long giai đoạn 2022 - 2023
lOMoARcPSD| 61096931
4
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN LONG
1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
Tên Công ty: Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long
Tên quan hệ quốc tế: THIEN LONG GROUP CORPORATION
− Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
− Mã số thuế: 0301464830
− Mã cổ phiếu: TLG
Địa chỉ: Số 38. đường Gamuda Gardens 2-5. Khu đô thị mới C2 Gamuda
Gardens. Phường Trần Phú. Quận Hoàng Mai. Thành phố Hà Nội. Việt Nam.
− Điện thoại: (84-28) 3750 5555
− Fax: (+84) 251 3514 365
Website: https://thienlonggroup.com/
Công ty con:
o Công ty TNHH SX - TM Thiên Long Long Thành o Công ty
TNHH MTV TM - DV Thiên Long Hoàn Cầu o Công ty
TNHH SX - TM Nam Thiên Long o FlexOffice Pte. Ltd
o Công ty Cổ phần Pega Holdings
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
(1981-1995): sở bút bi Thiên Long được thành lập, đầu tư trang
thiết bị và xâm nhập thị trường bút viết trong nước
(1996-2004): Công ty TNHH SX-TM Thiên Long ra đời vào năm
1996, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới về nâng cao chất lượng sản phẩm,
năng lực sản xuất, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm phát triển thị trường tiêu thụ
hóa toàn quốc
(2005-2007): Công ty TNHH SX-TM Thiên Long chính thức chuyển
đổi thành Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long với vốn điều lệ 100.000.000.000
VNĐ vào năm 2005, tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 120.000.000.000 VNĐ vào năm
2006. Trong giai đoạn này, thương hiệu sản phẩm của Thiên Long được phát
triển mạnh mẽ.
(2008-2011): Bước đầu thâm nhập thị trường quốc tế. Công ty đổi
tên thành Công ty Cổ phẩn Tập Đoàn Thiên Long. cổ phiếu TLG được niêm
yết tại sàn giao dịch chứng khoán TP HCM vào năm 2010. Công ty cũng gia tăng
lOMoARcPSD| 61096931
5
vốn điều lệ từ 120.000.000.000 lệ 176.500.000.000 VNĐ. Trong thời gian này sản
phẩm của Công ty đã chiếm lĩnh thị trường trong nước và bước đầu xâm nhập thị
trường quốc tế.
(2012-2016): Nhãn hiệu văn phòng phẩm số 1 Việt Nam, Sau các
đợt phát hành cổ phiếu dưới hình thức trả cổ tức và cổ phiếu thưởng, vốn điều lệ
của Công ty Cổ phần Tập Đoàn Thiên Long đã tăng từ 176.500.000.000 VND lên
294.714.640.000 VNĐ. giai đoạn này, thương hiệu Thiên Long là số 1 của
ngành hàng văn phòng phẩm tại Việt Nam.
(2018-2019): Vốn điều lệ tăng lên 777.9 tỷ đồng, xuất khẩu tới 65
quốc gia. trong đó Công ty đã hoàn thành bản đồ xuất khẩu tại Đông Nam Á. Ra
mắt website TMĐT FlexOffice.com.
(2019-
2020):Thành lập Công ty Thương mại tại Singapore là
FlexOffice Pte. Ltd. Vốn điều lệ tăng lên 778 tỷ đồng.
2022: Tăng phần vốn góp tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
Nam Thiên Long lên 650 tỷ đồng. Khánh thành nhà xưởng mới thuộc Công ty
TNHH SX-TM Thiên Long Long Thành. Góp vốn (25% vốn điều lệ) thành lập
Công ty Pega Holding. FlexOffice Pte. Ltd. góp vốn (60% vốn điều lệ) thành lập
ICCO Marketing (M) SDN. BHD. Công ty TNHH MTV TM-DV Tân lực Miền
Nam góp vốn (70% vốn điều lệ) thành lập CTCP Clever World.
1.1.2 . Cơ cấu tổ chức bộ máy
lOMoARcPSD| 61096931
6
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên
Long
hình quản trcủa Công ty được tổ chức theo hình quản trị của Công
ty cổ phần. đứng đầu là Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
Ban điều hành đứng đầu là Giám đốc và các Phó Giám đốc,Kế toán trưởng. Hoạt
động và cơ cấu tổ chức của công ty được bố trí chặt chẽ theo mô hình chức năng
giúp nâng cao hiệu quả công việc.phát huy đầy đủ các thế mạnh chuyên môn hóa,
chặt chẽ ở mức cao nhất dưới sự đôn đốc và giám sát của những người lãnh đạo.
Để đáp ứng ngàng càng tốt những yêu cầu của quá trình sản xuất kinh
doanh, bộ máy tổ chức Công ty không ngừng được hoàn thiện. Hiện nay, bộ máy
tổ chức Công ty bao gồm:
Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan quyền lực cao nhất trong Công ty, quyết định nhất những vấn
đề quan trọng nhất của Công ty như: Quyết định điều lệ của Công ty cổ phần, bầu
các thành viên hội đồng quản trị, quyết định phương hướng phát triển của
Công ty …
lOMoARcPSD| 61096931
7
Hội đồng quản trị
quan quản lý Công ty, toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty như: quyết định chiến lược
kinh doanh. phương án đầu tư, bổ nhiệm, cách chức giám đốc, phó giám đốc, kế
toán trưởng…
Chủ tịch Hội đồng quản tr
Là người lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị, theo
dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị.
Ban giám đốc
Giám đốc điều hành: Là người trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động của
Công ty theo định hướng của Hội đồng quản trị
Phó giám đốc: người giúp giám đốc quản các nhiệm vụ sản xuất, chịu
trách nhiệm trước giám đốc về các nhiệm vụ được giao.
Phòng Tài chính – Kế toán
Là bộ phận tham mưu cho giám đốc trong việc lập kế hoạch tài chính, thực
hiện tốt kế hoạch tài chính, chỉ đạo công nợ và thu hồi nợ, hạch toán kinh tế theo
chế quản Nhà nước. Tổ chức ghi chép tính toán phản ánh chính xác, trung
thực, đảm bảo cho hoạt động tài chính của Công ty lành mạnh và thông suốt
Phòng Kinh doanh
Nhiệm vụ của phòng kinh doanh nghiên cứu thị trường trong ngoài
nước, tổ chức hoạt động thăm dò, xin ý kiến khách hàng và giới thiệu sản phẩm.
Bên cạnh đó còn tổ chức tiêu thụ sản phẩm,lập kế hoạch thực hiện các dự án
sản xuất kinh doanh, thực hiện hợp đồng mua nguyên vật liệu bán sản phẩm
cùng với phòng kế toán. Có thể nói bộ phận này rất quan trọng. quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì doanh nghiệp sản xuất nào cũng hướng tới
mục tiêu là bán được sản phẩm và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Phòng nhân lực và văn hóa
Phòng nhân sự có vai trò trong việc đảm bảo công tác tuyển dụng, đào tạo,
phát triển và giữ chân nhân viên được diễn ra một cách hiệu quả. Ngoài ra, phòng
nhân sự còn đảm nhiệm các nhiệm vụ quản nhân sự, đánh giá hiệu suất, quản
lý lương và chế độ phúc lợi, tổ chức các hoạt động văn hóa. sự kiện của công ty.
Phòng phát triển thị trường nhiệm vụ của phòng phát triển thị trường chính
là hoạt động nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch phát triển thị trường, tìm nguồn
lOMoARcPSD| 61096931
8
khách hàng ở thị trường mới, xây dựng và duy trì các mối quan hệ với đối tác
khách hàng, quản lý nhân sự của phòng mình.
Phòng nghiên cứu phát triển
Trong lĩnh vực sản xuất, chức năng của phòng R&D tạo ra những sản
phẩm an toàn, chất lượng mang lại giá trị sức khỏe cho người tiêu dùng. Các
nhiệm vụ chính của phòng R&D trong nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng
bao gồm: Tạo ra các sản phẩm thực phẩm chức năng mới, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng và thị trường.
Phòng công nghệ thông tin
Phòng Công nghệ thông tin chức năng giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội
tỉnh quản tổ chức thực hiện việc phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số vào hoạt động của hệ thống Bảo hiểm hội tỉnh; vận hành các
thiết bị dữ liệu phần mềm công nghệ thông tin, an ninh mạng máy tính theo
quy định của pháp
1.1.3 .Ngành nghề hoạt đông kinh doanh
Suốt gần 40 năm hình thành và phát triển. Thiên Long hướng đến mục tiêu
trở thành Tập đoàn văn phòng phẩm số 1 Đông Nam Á hàng đầu Châu Á. Công
ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh các sản phẩm văn phòng phẩm văn hóa phẩm. Cụ thể, các sản phẩm
chủ lực của Thiên Long bao gồm:
1. Bút bi các loại bút viết: Thiên Long nổi tiếng với các sản phẩm
bút bi. bút bi gel các loại bút viết khác. Công ty không chỉ sản xuất các sản
phẩm này mà còn xuất khẩu sang nhiều quốc gia trên thế giới.
2. Sản phẩm văn phòng phẩm: Ngoài bút viết. Thiên Long còn sản
xuất
và cung cấp nhiều loại văn phòng phẩm khác như bút chì. bút màu, sổ tay, giấy
các phụ kiện văn phòng khác.
3. Sản phẩm văn hóa phẩm: Công ty cũng chuyên sản xuất các sản
phẩm văn hóa phẩm như sổ tay, lịch, và các sản phẩm quà tặng có in ấn.
1.2: Đặc điểm môi trường hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Tập đoàn Thiên Long
1.2.1: Đặc điểm địa bàn hoạt động
o Thiên Long Long Thành được thành lập vào cuối năm 2006 và chính
lOMoARcPSD| 61096931
9
thức đi vào hoạt động từ tháng 8/2008 tại KCN Long Thành, huyện Long Thành.
tỉnh Đồng Nai.
o Nam Thiên Long được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ
tháng 7/2021 tại Đường số 3. KCN Tân Tạo. Q. Bình Tân. Thành phố Hồ Chí
Minh o Công ty TNHH MTV TM - DV Thiên Long Hoàn Cầu có địa điểm trụ
sở tại :658P - 658R. đường Phạm n Chí . Phường 08. Quận 6. Thành phố Hồ
Chí Minh. Việt Nam o FlexOffice Pte. Ltd trụ s kinh doanh tại 10 Ubi
Crescent #04-100
Ubi Techpark. Singapore o Công ty Cổ phần Pega Holdings có trụ sở kinh doanh
tại 222 Điện Biên
Phủ. Phường Thị Sáu. Quận 3. TP.HCM. Việt Nam o Công ty Cổ phần Clever
World có trụ sở kinh doanh tại Tầng 10. Sofic Tower. Số 10 Đường Mai Chí Thọ.
Phường Thủ Thiêm. TP. Thủ Đức. TP.HCM. Việt Nam.
o ICCO Marketing (M) SDN. BHD có trụ sở tại Setia Alam. Seksyen
U13.Shah Alam. Selangor. Malaysia. 40170 o Đa phần, khách hàng chính của
cửa hàng văn phòng phẩm thường là sinh viên, giáo viên, học sinh hay trợ lý văn
phòng. kế toán..... Mặc hàng hóa. sản phẩm này đa dạng tất cả mọi người
đều có thể sử dụng chúng.
o Suốt gần 40 năm hình thành phát triển,, công ty đã khẳng định được
vị
trí của mình trong lòng khách hàng và cạnh tranh các sản phẩm của mình với các
công ty lớn khác như: Văn phòng phẩm Thành Nam. Văn phòng phẩm Chi An...
1.2.2 . Những thuận lợi. khó khăn của công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
trong thời gian tới
a. thuận lợi
Thương hiệu uy tín lâu đời:Thiên Long đã đạt được nhiều giải
thưởng uy tín trong và ngoài nước như: Thương hiệu Quốc gia. Top 100 Thương
hiệu Việt Nam uy tín. Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam....
Hệ thống sản xuất hiện đại: Nhà máy được trang bị hệ thống máy
móc, thiết bị hiện đại tcác nước phát triển như Nhật Bản. Đức. Ý....áp dụng công
nghệ tiên tiến giúp Thiên Long sản xuất ra những sản phẩm chất lượng cao, đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
lOMoARcPSD| 61096931
10
Hệ thống phân phối rộng khắp: Thiên Long hệ thống phân phối
rộng khắp cả nước với hơn 60.000 điểm bán hàng.
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp: Thiên Long luôn quan tâm đến
việcphát triển nguồn nhân lực, coi đây là yếu tố quan trọng để nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chiến lược phát triển hiệu quả: Doanh nghiệp luôn tập trung vào việc
đổi mới, sáng tạo để cho ra đời những sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của thị trường.
b. khó khăn
Cạnh tranh gay gắt: Ngành văn phòng phẩm, dụng cụ học tập và m
thuật một ngành nhiều doanh nghiệp tham gia, dẫn đến sự cạnh tranh gay
gắt, gồm cả các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài.
Biến động giá nguyên liệu: Giá nguyên liệu đầu vào như giấy, mực,
nhựa.... có thể biến động do nhiều yếu tố như giá cả hàng hóa thế giới, tỷ giá hối
đoái....
Ảnh hưởng của dịch Covid-19: Dịch Covid-19 đã ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của Thiên Long do các biện pháp giãn cách hội. phong
tỏa....Doanh thu lợi nhuận của Thiên Long trong giai đoạn 2020-2022 đã bị
ảnh hưởng do dịch Covid-19.
Nhu cầu của người tiêu dùng thay đổi:Thiên Long cần phải nghiên
cứu thị trường để nắm bắt nhu cầu của người tiêu dùng cho ra đời những sản
phẩm mới đáp ứng nhu cầu này.
Nguy hàng giả. hàng nhái: Hàng giả, hàng nhái ảnh hưởng đến uy
tín thương hiệu Thiên Long và gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THIÊN LONG
2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022-2023
2.1.1.Tình hình tài sản
Bảng 2.1: Tình hình tài sản Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022-2023
Chỉ tiêu
31/12/2022
31/12/2023
Số tiền
Tỷ
trọng(%
)
Số tiền
Tỷ
trọng(%
)
Số tiền
Tỷ
lệ(%
)
lOMoARcPSD| 61096931
11
TÀI SẢN
2.869.036.051.3
55
100
2.808.448.178.8
21
100
(60.587.872.534
)
-2.1
A.TS ngắn hạn
2.133.213.102.2
62
74.4
2.074.455.057.3
54
73.86
(58.758.044.908
)
-2.75
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền
405.368.125.624
14.1
243.232.641.902
8.66
(162.135.483.72
2)
-40
2. Các khoản đầu
tài chính ngắn hạn
359.670.000.000
12.5
447.342.000.000
15.93
87.672.000.000
24.3
7
3. Các khoản phải
thu ngắn hạn
370.055.589.054
12.9
438.809.370.785
15.6
68.753.781.731
18.3
4. Hàng tồn kho
914.140.453.757
31.9
831.699.883.043
29.6
(82.440.570.714
)
-9
5. Tài sản ngắn hạn
khác
83.978.933.827
3
113.371.161.624
4.07
29.392.227.797
35
B.TS dài hạn
735.822.949.093
25.6
733.993.121.467
26.1
(1.829.827.626)
-0.25
1. Các khoản phải
thu dài hạn
12.449.274.241
0.45
12.978.175.740
0.46
528.901.499
4.25
2. Tài sản cố định
478.349.797.287
16.7
575.586.339.381
20.5
97.236.542.094
20.3
2
3. Tài sản dở dang
dài hạn
102.815.871.219
3.55
7.742.307.132
0.28
(95.073.564.087
)
-92.5
4. Đầu tài chính
dài hạn
58.723.584.000
2
62.833.024.000
2.24
4.109.440.000
7
5. Tài sản dài hạn
khác
83.484.422.346
2.9
74.853.275.214
2.62
(8.631.147.132)
-
10.3
4
Nguồn:
Nhận xét:
Tổng tài sản của Công ty tại ngày 31/12/2023 đạt 2808 tỷ đồng. giảm 2.1%
so với thời điểm cùng knăm.Qua đó ta thấy tổng tài sản của Công ty giai đoạn
2022-2023 biến động tăng giảm không đồng đều.Giải thích do TSNH
TSDH đồng thời cùng giảm
Trong đó. tài sản ngắn hạn lần lượt là 2.133 -2.074 tỷ tương đương 74.4%
- 73.86% từ năm 2022 đến 2023. chiếm đến gần 3/4 tổng tài sản của công ty. giảm
2.75% ở năm 2023.
Mức giảm chủ yếu đến từ lượng tiền và các khoản tương đương tiền. giảm
162 tỷ đồng tương đương 40 % trong 1 năm. Trong tài sản ngắn hạn thì hàng tồn
kho chiếm tỷ lệ nhiều nhất. lần lượt là 31.9% Và 29.6%. Điều này cho thấy công
ty dự trữ hàng tồn kho ít n so với năm trước.có thể do doanh nghiệp thu hẹp
quy mô sản xuất hoặc lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp đã tăng lên
Tuy nhiên.các khoản phải thu ngắn hạn vẫn tăng khá mạnh 68.75 tỷ đồng
tương đương 18.3% trong năm. Nguyên nhân do thành phẩm của Công ty bán
lOMoARcPSD| 61096931
12
được nhiều hơn so với năm trước làm gia tăng khoản phải thu khách hàng.Cho
thấy doanh nghiệp đang bị khách hàng chiếm dụng tiền.khách hàng nợ nhiều.chậm
trễ trong việc thanh toán
Ngoài ra. tài sản ngắn hạn khác cũng tăng lên 29.4 tỷ năm 2023 so với
2022
Tài sản dài hạn năm 2022 735.8 tỷ,năm 2023 733.9 tỷ. i sản dài hạn
chiếm tỉ trọng không nhiều trong tổng tài sản, giảm 0.25% so với thời điểm
31/12/2022. Điều này do tăng các khoản phải thu dài hạn tài sản cố định
nhưng giảm ở tài sản dở dang dài hạn. Cho thấy doanh nghiệp chưa có sự thu hồi
về các khoản nợ dài hạn, khách hàng còn nợ nhiều, do đó doanh nghiệp mua sắm
ít hơn dẫn đến tài sản cố định và tài sản dở dang dài hạn giảm sút
Về cơ cấu, tài sản cố định và tài sản dài hạn khác chiếm tỷ trọng lớn nhất,
tài sản cố định tăng 20.32% ở năm 2023 so với cùng kỳ năm 2022
2.1.2: Tình hình nguồn vốn
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
giai đoạn 2022 – 2023
CHỈ TIÊU
2022
2023
tăng trưởng 2023-2022
số tiền
tỷ
trọn
g
(%)
số tiền
tỷ
trọn
g
(%)
số tiền
tỷ
lệ(%)
TỔNG NGUỒN VỐN
2.869.036.051.35
5
2.808.448.178. 821
(60.587.872.534)
-2.11
C. Nợ phải trả
911.164.294.533
31.7
6
714.468.096.1 69
25.4
4
(196.696.198.364)
-21.59
I.Nợ ngắn hạn
831.255.708.627
28.9
7
659.537.277.0 10
23.4
8
(171.718.431.617)
-20.66
1.Phải trả người bán
260.162.035.465
9.07
193.822.557.3 87
6.90
(66.339.478.078)
-25.50
2.Người mua trả tiền
trước
4.379.600.530
0.15
3.760.419.107
0.13
(619.181.423)
-14.14
3. Thuế và các khoản phải
nộp NN
25.063.262.634
0.87
31.403.758.94 7
1.12
6.340.496.313
25.30
6.Vay và nợ thuê tài chính
182.885.122.900
6.37
250.142.393.8
8.91
67.257.270.962
36.78
ngắn hạn
62
II.Nợ dài hạn
79.908.585.906
2.79
54.930.819.15 9
1.96
(24.977.766.747)
-31.26
D. Vốn chủ sở hữu
1.957.871.756.82
2
68.2
4
2.093.980.082. 652
74.5
6
136.108.325.830
6.95
1.Vốn góp của chủ sở hữu
777.944.530.000
27.1
2
785.944.530.0 00
27.9
9
8.000.000.000
1.03
lOMoARcPSD| 61096931
13
a. Cổ phiếu phổ thông có
quyền biểu quyết
777.944.530.000
27.1
2
785.944.530.0 00
27.9
9
8.000.000.000
1.03
2. Thặng dư vốn cổ phần
361.633.483.771
12.6
0
361.633.483.7 71
12.8
8
-
0.00
5. LNST chưa phân phối
554.720.805.316
19.3
3
683.572.010.3 85
24.3
4
128.851.205.069
23.23
a. LNST chưa phân phối
lũy kế đến cuối năm trước
396.733.273.144
13.8
3
451.323.152.7 34
16.0
7
54.589.879.590
13.76
b. LNST chưa phân phối
năm nay
157.987.532.172
5.51
232.248.857.6 51
8.27
74.261.325.479
47.00
Nguồn
: Nhận xét:
Dựa vào bảng 2.2 đã phân tích, cơ cấu nguồn vốn của công ty tương đối ổn
định, một số sthay đối chủ yếu đến từ việc nợ vay tài chính ngắn hạn lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối.
- Tổng nguồn vốn: Năm 2023 tổng nguồn vốn xu hướng giảm so với năm
2022. Đến năm 2023, tổng nguồn vốn giảm 60.587.872 triệu đồng tương ứng với
tỷ lệ giảm 2.11% so với năm 2022. Qua đó cho thấy tình hình huy động vốn của
Công ty có xu hướng giảm hơn so với năm trước đó
- Nợ phải trả: Trong nguồn vốn của Công ty các năm từ 2022 – 2023 có thể
thấy tỷ trọng nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn, chiếm tới gần 1/3 giá trị nguồn vốn
của doanh nghiệp. Trong năm 2022, ttrọng nợ phải trả chiếm 31.76% cấu
nguồn vốn của công ty. Sang đến năm 2023, tỷ trọng phải nợ phải trả so với nguồn
VCSH phần ít hơn 6% so với năm trước khi khoản mục này chiếm 25.44%
giảm 21.59% so với năm 2022. Việc nợ phải trả của công ty giảm trong giai đoạn
2022 2023, làm cho khả năng tchủ tài chính của ng ty không được tốt. Sự
biến động của nợ phải trả của công ty chủ yếu phụ thuộc vào sự biến động của nợ
ngắn hạn, các khoản nợ dài hạn của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong cấu nguồn
vốn.
- Vốn chủ sở hữu: Năm 2023 VCSH tăng 136.108 triệu đồng (tăng 7%) so
với năm 2022. cấu nguồn vốn của công ty đang sự chuyển dịch tích cực,
giúp cho công ty ngày một chủ động hơn trong nguồn vốn của mình, công ty đã
làm tốt nhiệm vụ bảo toàn phát triển VCSH, mức độ tự chủ trong hoạt động
kinh doanh được cải thiện hơn
lOMoARcPSD| 61096931
14
Kết luận: Cơ cấu chung của nguồn vốn trong công ty không thay đổi nhiều.
Nguồn vốn chủ sở hữu vẫn chiếm phần lớn. Nợ phải trả của công ty chiếm tỷ trọng
31.76% tổng nguồn vốn năm 2022, đây mức cao nhất trong giai đoạn 2022-
2023 của công ty. Điều này chứng tỏ ng ty phần tự chủ trong vấn đề tài chính,
rủi ro nợ vay không cao
2.1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Thiên Long giai đoan 2022-2023
lOMoARcPSD| 61096931
15
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Thiên Long năm 2022 – 2023
CHỈ TIÊU
năm 2022
năm 2023
so sánh năm 2022-2023
chênh lệch
tỷ lệ chêch
lệch(%)
1.Doanh thu bán hàng
3.550.405.692.241
3.496.671.800.535
(53.733.891.706)
-1,51
2.Doanh thu thuần
3.520.857.948.925
3.461.873.216.196
(58.984.732.729)
-1,68
3.Giá vốn hàng bán
1.996.781.932.537
1.949.334.544.727
(47.447.387.810)
-2,38
4.Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp
DV
1.524.076.016.388
1.512.538.671.469
(11.537.344.919)
-0,76
5.Doanh thu hoạt động tài chính
62.117.465.329
48.462.393.200
(13.655.072.129)
-21,98
6.Chi phí tài chính = Chi phí LV
29.129.202.927
25.638.774.592
(3.490.428.335)
-11,98
7.Chi phí bán hàng
738.522.525.878
740.549.101.955
2.026.576.077
0,27
8.Chi phí quản lý doanh nghiệp
319.389.279.653
346.843.180.321
27.453.900.668
8,60
9.Lợi nhuận thuần từ HĐ KD
499.152.473.259
443.970.007.801
(55.182.465.458)
-11,06
10.LNTT
506.666.648.202
451.962.655.914
(54.703.992.288)
-10,80
11.LNST
400.937.400.515
356.174.272.581
(44.763.127.934)
-11,16
Nguồn:
Qua bảng 2.3 phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta nhận thấy:
- Tổng doanh thu của 2 năm bị giảm nhiều vào năm 2023, tổng doanh thu
giảm 53.733 triệu đồng so với năm 2022, tương ứng tỷ lệ giảm 1,51%. Tổng doanh
thu giảm nguyên do thể đến từ việc công ty mở rộng quy mô, chưa thu hút
được nhiều đối tượng khách hàng, đối tác, bên cạnh đó công ty còn phải cạnh
tranh với các thương hiệu đã xuất hiện từ lâu thị trường công ty bắt đầu tham
gia, công ty cần áp dụng nhiều biện pháp nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận như:
tăng cường quảng cáo, nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng…
- Giá vốn hàng bán: Năm 2023 so với năm 2022 giảm 47.447 triệu đồng
tương ứng 2.38%. Điều này thể hiện doanh snăm 2022 của Công ty giảm, lượng
hàng tiêu thụ giảm.
- Chi phí bán hàng: Năm 2022, chi phí bán hàng tăng 2.026 triệu đồng tương
ứng 0.27%. Điều này thể hiện chi phí xu hướng tăng để đáp ứng lượng hàng
hóa cần tiêu thụ
lOMoARcPSD| 61096931
16
- Chi phí quản doanh nghiệp: Năm 2023 ng 27.453 triệu đồng tương ứng
8.6% so với năm 2022. thể thấy trong năm 2023, công ty đã phải chịu mất một
khoản tiền để mở rộng thêm mô hình kinh doanh của công ty
Kết luận: năm 2023 công ty xu hướng giảm doanh thu do mở rộng thêm
mô hình kinh doanh ra các thị trường mới, chỉ số giảm đáng chú ý xảy ra doanh
thu lợi nhuận sau thuế, do tỷ lệ giảm doanh thu không quá cao chsố lợi
nhuận sau thuế dương nên công ty làm ăn lãi, chứng tỏ công ty đã một vị trí
quan trọng trong thị trường kinh doanh sản phẩm văn phòng phẩm,…
2.1.4. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn
Thiên Long giai đoạn 2022-2023 thông qua các chỉ tiêu
2.1.4.1. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Bảng 2.4: Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Tập
đoàn Thiên Long giai đoạn 2022 - 2023
Chỉ tiêu
Năm 2022
Năm 2023
So sánh năm 2022-2023
chêch lệch
tỷ lệ chêch
lệch(%)
Hệ số khả năng thanh
toán tổng quát
3.15
3.93
0.78
24.76
Hệ số khả năng thanh
toán ngắn hạn
2.57
3.15
0.58
22.57
Hệ số khả năng thanh
toán nhanh
1.47
1.88
0.41
28.9
Hệ số khả năng thanh
toán tức thời
0.49
0.37
(0.12)
-24.5
Nguồn:
Nhận xét:
- Trong giai đoan tnăm 2022-2023 , khả năng thanh toán tổng quát tăng0.78
lần, tương ứng tốc đtăng 24.76%. chỉ tiêu của chai năm này đều lớn hơn 2 nên
doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả
- Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Năm 2023 so với 2022, hệ số khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn tăng 0.58 lần, tương ứng với tốc độ 22.57%. Doanh
nghiệp vẫn khả năng thanh toán các khoản nợ vay nếu hsố này gia tăng
được thì phản ánh mức độ doanh nghiệp đảm bảo chi trả các khoản nợ
lOMoARcPSD| 61096931
17
cảng cao, rủi ro psản doanh nghiệp thấp, tình hình tài chính được đánh giá
tốt.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Năm 2023 so với 2022, hệ số khả năng
thanh toán nhanh tăng 0.41 lần, tương ứng với tốc độ tăng 28.9%. Nhưng chỉ tiêu
của 2 năm đều lớn hơn 1, với giá trị của TSNH (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn
kho) doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Năm 2023 so với năm 2022, hệ số khả
năng thanh toán tức thời giảm 0.12 lần, tương ứng tốc độ giảm 24.5%. Trong cả
hai năm 2022,2023 thì chỉ tiêu này đều nhỏ hơn 1, chúng ta thể thấy công ty
đang gặp khó khăn trong khả năng thanh toán tức thời một khoản tiền.
2.1.4.2.Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động.
Bảng 2.5: Nhóm chỉ tiêu hiệu suất hoạt động của Công ty Cổ phần Tập
đoàn Thiên Long giai đoạn 2022 – 2023
Chỉ tiêu
ĐVT
năm 2022
năm 2023
so sánh năm
2022-2023
Vòng quay HTK
Vòng
0.54
0.46
(0.08)
Vòng quay KPT
Vòng
1.75
14.6
12.85
Vòng quay VLĐ
Vòng
0.37
0.32
(0.05)
Nguồn: Nhận xét:
- Vòng quay ng tồn kho: Năm 2023 vòng quay hàng tồn kho giảm 0.08
lần so với năm 2022. Vòng quay ng tồn kho của 2 năm tương đối thấp nên việc
tổ chức và quản lý dự trữ của doanh nghiệp là chưa tốt.
- Vòng quay khoản phải thu: Số vòng quay các khoản phải thu năm 2022
1.75 vòng và năm 2023 là 14.6 vòng. Đã sự tăng lên về số vòng các khoản
phải thu qua các năm. Chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu đang được đẩy
nhanh, đây là dấu hiệu tốt doanh nghiệp luôn cần vốn đmở rộng kinh doanh
chuẩn bị cho một giai đoạn kinh doanh mới, đồng thời cũng giúp đuổi kịp khoa
học công nghệ.
- Vòng quay vốn lưu động: Năm 2022 cứ 1 đồng VLĐ tham gia vào quá
trình kinh doanh mang lại 0.37 đồng doanh thu. Nhưng nhìn chung hiệu suất sử
dụng VLĐ của Công ty không cao, svòng quay VLĐ cao nhất 0.37 vòng
năm 2022 và sang đến m 2023 tvòng quay VLĐ đã giảm xuống 0.32. Điều
lOMoARcPSD| 61096931
18
đó cho thấy tốc độ tăng VLĐ bình quân lớn hơn tốc độ tăng doanh thu . Số vòng
quay VLĐ nhỏ dẫn đến kỳ luân chuyển vòng quay VLĐ cũng kéo dài theo
2.1.4.3.Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Bảng 2.6: Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần
Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022 - 2023
Chỉ tiêu
năm 2022
năm 2023
chêch lệch năm 2022-2023
ROS
11.4
10.3
(1.1)
ROA
14
12.7
(1.3)
ROE
20.5
17
(3.5)
Nguồn:
Nhận xét:
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS): khnăng hoàn trnợ
vay đến hn tbản thân hoạt động kinh doanh mà không có thêm các nguồn tài
trkhác của doanh nghiệp. Đây hệ số phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận
sau thuế và doanh thu thuần. Tỷ suất ROS giai đoạn 2022 – 2023 biến động, năm
2023 tỉ lệ này có nghĩa cứ 100 đồng doanh thu thì doanh nghiệp thu về 10.3 đồng
lợi nhuận sau thuế giảm 1.1 đồng so với năm 2022. Chỉ tiêu này giảm đi chứng
tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng chưa được tốt, đó cũng là nhân tố giúp nhà quản
trị quan tâm, xem xét về vấn đề mở rộng thị trường, thay đổi chiến lược kinh
doanh để giúp doanh nghiệp tăng doanh thu. Trước đó vào năm 2022 thì doanh
nghiệp đã kinh doanh cứ 100 đồng doanh thu tdoanh nghiệp thu về 11.4 đồng
lợi nhuận sau thuế, điều này đã gây nên áp lực không nhỏ cho phía doanh nghiệp
và các nhà đầu tư.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn kinh doanh (ROA): Chỉ tiêu này đánh giá hiệu
quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo thu nhập của công ty. Năm 2022 tỉ suất này
tăng 14% so với cùng kỳ năm trước cho thấy hiệu quả kinh doanh của công ty
tăng lên rõ rệt. công ty tăng cường công tác quản lý và sử dụng tài sản. Đến năm
2023, chỉ số này lại tăng lên với giá trị 12.7%, so với năm 2022 thì đã xảy ra
hiện tượng giảm đi khả năng sinh lời trên vốn của doanh nghiệp. Điều này chứng
tỏ hiệu quả sử dụng vốn của công ty đã kém đi trong năm 2023, các nhà quản trị
cần phải thay đổi chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp để bắt kịp cạnh tranh

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61096931
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC HÀNH 1 ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THIÊN LONG
Sinh viên thực hiện: Chử Văn Toàn Lớp: TN17A Mã SV: 224D4021183
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Mỹ Linh
Hà Nội, tháng 6 năm 2024 lOMoAR cPSD| 61096931 i DANH TNHH
Trách nhiệm hữu hạn MỤC TỪ HMLK Hao mòn lũy kế VIẾT TẮT TSDN Tài sản dài hạn TSNH
Tài sản ngắn hạn TSCĐ
Tài sản cố định LNST
Lợi nhuận sau thuế LNTT
Lợi nhuận trước thuế ĐTPT
Đầu tư phát triển VCSH Vốn chủ sở hữu VKD Vốn kinh doanh KPT Khoản phải thu HTK Hàng tồn kho VLĐ Vốn lưu động CCDV Cung cấp dịch vụ lOMoAR cPSD| 61096931 ii - MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN LONG........4
1.1Giới thiệu về Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long................................4
1.1.1Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy................................................................................6
1.1.3.Ngành nghề hoạt đông kinh doanh...............................................................8
1.2: Đặc điểm môi trường hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Thiên Long..................................................................................................9
1.2.1: Đặc điểm địa bàn hoạt động........................................................................9
1.2.2....... Những thuận lợi. khó khăn của công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long trong
thời gian tới................................................................................................10
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN THIÊN LONG..................................................................11
2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022-2023.......................11
2.1.1.Tình hình tài sản.........................................................................................11
2.1.2: Tình hình nguồn vốn.................................................................................12 2.
1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
giai đoan 2022-2023............................................................................................13
2.1.4. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai
đoạn 2022-2023 thông qua các chỉ tiêu........................................................15
2.2. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn
Thiên Long giai đoạn 2022-2023......................................................................18
2.2.1. Những kết quả đạt
được............................................................................18
2.2.2. Những hạn chế và nguyên
nhân................................................................18
2.3. Một số đề xuất về tình hình tài chính tại công ty cổ phần Tập đoàn
Thiên Long trong thời gian tới.........................................................................19 2.3.1. Tăng trưởng doanh
thu:.............................................................................19 lOMoAR cPSD| 61096931 iii 2.3.2. Kiểm soát chi
phí:......................................................................................20
2.3.3. Tối ưu hóa cấu trúc tài
chính:....................................................................20
2.3.4. Đầu tư vào nghiên cứu và phát
triển:........................................................20 2.3.5. Nâng cao quản trị doanh
nghiệp:...............................................................20
KẾT LUẬN........................................................................................................21
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
Bảng 2.1: Tình hình tài sản Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022-2023
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022 – 2023
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long năm 2022 – 2023
Bảng 2.4: Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022 - 2023
Bảng 2.5: Nhóm chỉ tiêu hiệu suất hoạt động của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Thiên Long giai đoạn 2022 – 2023
Bảng 2.6: Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Thiên Long giai đoạn 2022 - 2023 lOMoAR cPSD| 61096931 4
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN LONG
1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
− Tên Công ty: Công ty cổ phần Tập đoàn Thiên Long
− Tên quan hệ quốc tế: THIEN LONG GROUP CORPORATION
− Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
− Mã số thuế: 0301464830 − Mã cổ phiếu: TLG
− Địa chỉ: Số 38. đường Gamuda Gardens 2-5. Khu đô thị mới C2 Gamuda
Gardens. Phường Trần Phú. Quận Hoàng Mai. Thành phố Hà Nội. Việt Nam.
− Điện thoại: (84-28) 3750 5555 − Fax: (+84) 251 3514 365
− Website: https://thienlonggroup.com/ − Công ty con:
o Công ty TNHH SX - TM Thiên Long Long Thành o Công ty
TNHH MTV TM - DV Thiên Long Hoàn Cầu o Công ty
TNHH SX - TM Nam Thiên Long o FlexOffice Pte. Ltd
o Công ty Cổ phần Pega Holdings 1.1.1
Lịch sử hình thành và phát triển
(1981-1995): Cơ sở bút bi Thiên Long được thành lập, đầu tư trang
thiết bị và xâm nhập thị trường bút viết trong nước •
(1996-2004): Công ty TNHH SX-TM Thiên Long ra đời vào năm
1996, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới về nâng cao chất lượng sản phẩm,
năng lực sản xuất, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm và phát triển thị trường tiêu thụ hóa toàn quốc •
(2005-2007): Công ty TNHH SX-TM Thiên Long chính thức chuyển
đổi thành Công ty Cổ phần SX-TM Thiên Long với vốn điều lệ 100.000.000.000
VNĐ vào năm 2005, tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 120.000.000.000 VNĐ vào năm
2006. Trong giai đoạn này, thương hiệu và sản phẩm của Thiên Long được phát triển mạnh mẽ. •
(2008-2011): Bước đầu thâm nhập thị trường quốc tế. Công ty đổi
tên thành Công ty Cổ phẩn Tập Đoàn Thiên Long. Mã cổ phiếu TLG được niêm
yết tại sàn giao dịch chứng khoán TP HCM vào năm 2010. Công ty cũng gia tăng lOMoAR cPSD| 61096931 5
vốn điều lệ từ 120.000.000.000 lệ 176.500.000.000 VNĐ. Trong thời gian này sản
phẩm của Công ty đã chiếm lĩnh thị trường trong nước và bước đầu xâm nhập thị trường quốc tế. •
(2012-2016): Nhãn hiệu văn phòng phẩm số 1 Việt Nam, Sau các
đợt phát hành cổ phiếu dưới hình thức trả cổ tức và cổ phiếu thưởng, vốn điều lệ
của Công ty Cổ phần Tập Đoàn Thiên Long đã tăng từ 176.500.000.000 VND lên
294.714.640.000 VNĐ. Ở giai đoạn này, thương hiệu Thiên Long là số 1 của
ngành hàng văn phòng phẩm tại Việt Nam. •
(2018-2019): Vốn điều lệ tăng lên 777.9 tỷ đồng, xuất khẩu tới 65
quốc gia. trong đó Công ty đã hoàn thành bản đồ xuất khẩu tại Đông Nam Á. Ra
mắt website TMĐT FlexOffice.com. • (2019- 2
020):Thành lập Công ty Thương mại tại Singapore là
FlexOffice Pte. Ltd. Vốn điều lệ tăng lên 778 tỷ đồng. •
2022: Tăng phần vốn góp tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
Nam Thiên Long lên 650 tỷ đồng. Khánh thành nhà xưởng mới thuộc Công ty
TNHH SX-TM Thiên Long Long Thành. Góp vốn (25% vốn điều lệ) thành lập
Công ty Pega Holding. FlexOffice Pte. Ltd. góp vốn (60% vốn điều lệ) thành lập
ICCO Marketing (M) SDN. BHD. Công ty TNHH MTV TM-DV Tân lực Miền
Nam góp vốn (70% vốn điều lệ) thành lập CTCP Clever World.
1.1.2 . Cơ cấu tổ chức bộ máy lOMoAR cPSD| 61096931 6
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
Mô hình quản trị của Công ty được tổ chức theo mô hình quản trị của Công
ty cổ phần. đứng đầu là Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
Ban điều hành đứng đầu là Giám đốc và các Phó Giám đốc,Kế toán trưởng. Hoạt
động và cơ cấu tổ chức của công ty được bố trí chặt chẽ theo mô hình chức năng
giúp nâng cao hiệu quả công việc.phát huy đầy đủ các thế mạnh chuyên môn hóa,
chặt chẽ ở mức cao nhất dưới sự đôn đốc và giám sát của những người lãnh đạo.
Để đáp ứng ngàng càng tốt những yêu cầu của quá trình sản xuất kinh
doanh, bộ máy tổ chức Công ty không ngừng được hoàn thiện. Hiện nay, bộ máy
tổ chức Công ty bao gồm:
Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan quyền lực cao nhất trong Công ty, quyết định nhất những vấn
đề quan trọng nhất của Công ty như: Quyết định điều lệ của Công ty cổ phần, bầu
các thành viên hội đồng quản trị, quyết định phương hướng phát triển của Công ty … lOMoAR cPSD| 61096931 7
Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý Công ty, toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty như: quyết định chiến lược
kinh doanh. phương án đầu tư, bổ nhiệm, cách chức giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng…
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Là người lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị, theo
dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị.
Ban giám đốc
Giám đốc điều hành: Là người trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động của
Công ty theo định hướng của Hội đồng quản trị
Phó giám đốc: Là người giúp giám đốc quản lý các nhiệm vụ sản xuất, chịu
trách nhiệm trước giám đốc về các nhiệm vụ được giao.
Phòng Tài chính – Kế toán
Là bộ phận tham mưu cho giám đốc trong việc lập kế hoạch tài chính, thực
hiện tốt kế hoạch tài chính, chỉ đạo công nợ và thu hồi nợ, hạch toán kinh tế theo
cơ chế quản lý Nhà nước. Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh chính xác, trung
thực, đảm bảo cho hoạt động tài chính của Công ty lành mạnh và thông suốt Phòng Kinh doanh
Nhiệm vụ của phòng kinh doanh là nghiên cứu thị trường trong và ngoài
nước, tổ chức hoạt động thăm dò, xin ý kiến khách hàng và giới thiệu sản phẩm.
Bên cạnh đó còn tổ chức tiêu thụ sản phẩm,lập kế hoạch và thực hiện các dự án
sản xuất kinh doanh, thực hiện hợp đồng mua nguyên vật liệu và bán sản phẩm
cùng với phòng kế toán. Có thể nói bộ phận này rất quan trọng. quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì doanh nghiệp sản xuất nào cũng hướng tới
mục tiêu là bán được sản phẩm và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Phòng nhân lực và văn hóa
Phòng nhân sự có vai trò trong việc đảm bảo công tác tuyển dụng, đào tạo,
phát triển và giữ chân nhân viên được diễn ra một cách hiệu quả. Ngoài ra, phòng
nhân sự còn đảm nhiệm các nhiệm vụ quản lý nhân sự, đánh giá hiệu suất, quản
lý lương và chế độ phúc lợi, tổ chức các hoạt động văn hóa. sự kiện của công ty.
Phòng phát triển thị trường nhiệm vụ của phòng phát triển thị trường chính
là hoạt động nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch phát triển thị trường, tìm nguồn lOMoAR cPSD| 61096931 8
khách hàng ở thị trường mới, xây dựng và duy trì các mối quan hệ với đối tác và
khách hàng, quản lý nhân sự của phòng mình.
Phòng nghiên cứu phát triển
Trong lĩnh vực sản xuất, chức năng của phòng R&D là tạo ra những sản
phẩm an toàn, chất lượng và mang lại giá trị sức khỏe cho người tiêu dùng. Các
nhiệm vụ chính của phòng R&D trong nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng
bao gồm: Tạo ra các sản phẩm thực phẩm chức năng mới, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng và thị trường.
Phòng công nghệ thông tin
Phòng Công nghệ thông tin có chức năng giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội
tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện việc phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số vào hoạt động của hệ thống Bảo hiểm xã hội tỉnh; vận hành các
thiết bị và dữ liệu phần mềm công nghệ thông tin, an ninh mạng máy tính theo quy định của pháp
1.1.3 .Ngành nghề hoạt đông kinh doanh
Suốt gần 40 năm hình thành và phát triển. Thiên Long hướng đến mục tiêu
trở thành Tập đoàn văn phòng phẩm số 1 Đông Nam Á và hàng đầu Châu Á. Công
ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh các sản phẩm văn phòng phẩm và văn hóa phẩm. Cụ thể, các sản phẩm
chủ lực của Thiên Long bao gồm: 1.
Bút bi và các loại bút viết: Thiên Long nổi tiếng với các sản phẩm
bút bi. bút bi gel và các loại bút viết khác. Công ty không chỉ sản xuất các sản
phẩm này mà còn xuất khẩu sang nhiều quốc gia trên thế giới. 2.
Sản phẩm văn phòng phẩm: Ngoài bút viết. Thiên Long còn sản xuất
và cung cấp nhiều loại văn phòng phẩm khác như bút chì. bút màu, sổ tay, giấy và
các phụ kiện văn phòng khác. 3.
Sản phẩm văn hóa phẩm: Công ty cũng chuyên sản xuất các sản
phẩm văn hóa phẩm như sổ tay, lịch, và các sản phẩm quà tặng có in ấn.
1.2: Đặc điểm môi trường hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Tập đoàn Thiên Long
1.2.1: Đặc điểm địa bàn hoạt động
o Thiên Long Long Thành được thành lập vào cuối năm 2006 và chính lOMoAR cPSD| 61096931 9
thức đi vào hoạt động từ tháng 8/2008 tại KCN Long Thành, huyện Long Thành. tỉnh Đồng Nai.
o Nam Thiên Long được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ
tháng 7/2021 tại Đường số 3. KCN Tân Tạo. Q. Bình Tân. Thành phố Hồ Chí
Minh o Công ty TNHH MTV TM - DV Thiên Long Hoàn Cầu có địa điểm trụ
sở tại :658P - 658R. đường Phạm Văn Chí . Phường 08. Quận 6. Thành phố Hồ
Chí Minh. Việt Nam o FlexOffice Pte. Ltd có trụ sở kinh doanh tại 10 Ubi Crescent #04-100
Ubi Techpark. Singapore o Công ty Cổ phần Pega Holdings có trụ sở kinh doanh tại 222 Điện Biên
Phủ. Phường Võ Thị Sáu. Quận 3. TP.HCM. Việt Nam o Công ty Cổ phần Clever
World có trụ sở kinh doanh tại Tầng 10. Sofic Tower. Số 10 Đường Mai Chí Thọ.
Phường Thủ Thiêm. TP. Thủ Đức. TP.HCM. Việt Nam.
o ICCO Marketing (M) SDN. BHD có trụ sở tại Setia Alam. Seksyen
U13.Shah Alam. Selangor. Malaysia. 40170 o Đa phần, khách hàng chính của
cửa hàng văn phòng phẩm thường là sinh viên, giáo viên, học sinh hay trợ lý văn
phòng. kế toán..... Mặc dù hàng hóa. sản phẩm này đa dạng và tất cả mọi người
đều có thể sử dụng chúng.
o Suốt gần 40 năm hình thành và phát triển,, công ty đã khẳng định được vị
trí của mình trong lòng khách hàng và cạnh tranh các sản phẩm của mình với các
công ty lớn khác như: Văn phòng phẩm Thành Nam. Văn phòng phẩm Chi An...
1.2.2 . Những thuận lợi. khó khăn của công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
trong thời gian tới a. thuận lợi
Thương hiệu uy tín và lâu đời:Thiên Long đã đạt được nhiều giải
thưởng uy tín trong và ngoài nước như: Thương hiệu Quốc gia. Top 100 Thương
hiệu Việt Nam uy tín. Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.... •
Hệ thống sản xuất hiện đại: Nhà máy được trang bị hệ thống máy
móc, thiết bị hiện đại từ các nước phát triển như Nhật Bản. Đức. Ý....áp dụng công
nghệ tiên tiến giúp Thiên Long sản xuất ra những sản phẩm chất lượng cao, đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. lOMoAR cPSD| 61096931 10 •
Hệ thống phân phối rộng khắp: Thiên Long có hệ thống phân phối
rộng khắp cả nước với hơn 60.000 điểm bán hàng. •
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp: Thiên Long luôn quan tâm đến
việcphát triển nguồn nhân lực, coi đây là yếu tố quan trọng để nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp. •
Chiến lược phát triển hiệu quả: Doanh nghiệp luôn tập trung vào việc
đổi mới, sáng tạo để cho ra đời những sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. b. khó khăn
Cạnh tranh gay gắt: Ngành văn phòng phẩm, dụng cụ học tập và mỹ
thuật là một ngành có nhiều doanh nghiệp tham gia, dẫn đến sự cạnh tranh gay
gắt, gồm cả các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài. •
Biến động giá nguyên liệu: Giá nguyên liệu đầu vào như giấy, mực,
nhựa.... có thể biến động do nhiều yếu tố như giá cả hàng hóa thế giới, tỷ giá hối đoái.... •
Ảnh hưởng của dịch Covid-19: Dịch Covid-19 đã ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của Thiên Long do các biện pháp giãn cách xã hội. phong
tỏa....Doanh thu và lợi nhuận của Thiên Long trong giai đoạn 2020-2022 đã bị
ảnh hưởng do dịch Covid-19. •
Nhu cầu của người tiêu dùng thay đổi:Thiên Long cần phải nghiên
cứu thị trường để nắm bắt nhu cầu của người tiêu dùng và cho ra đời những sản
phẩm mới đáp ứng nhu cầu này. •
Nguy cơ hàng giả. hàng nhái: Hàng giả, hàng nhái ảnh hưởng đến uy
tín thương hiệu Thiên Long và gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THIÊN LONG
2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022-2023
2.1.1.Tình hình tài sản
Bảng 2.1: Tình hình tài sản Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022-2023 Chỉ tiêu 31/12/2022 31/12/2023
Tăng trưởng 2023-2022 Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền trọng(% Số tiền trọng(% Số tiền lệ(% ) ) ) lOMoAR cPSD| 61096931 11 TÀI SẢN 2.869.036.051.3 55 100 2.808.448.178.8 21 100 (60.587.872.534 ) -2.1 A.TS ngắn hạn 2.133.213.102.2 62 74.4 2.074.455.057.3 54 73.86 (58.758.044.908 ) -2.75 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 405.368.125.624 14.1 243.232.641.902 8.66 (162.135.483.72 2) -40 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 359.670.000.000 12.5 447.342.000.000 15.93 87.672.000.000 24.3 7 3. Các khoản phải 370.055.589.054 12.9 438.809.370.785 15.6 68.753.781.731 18.3 thu ngắn hạn 4. Hàng tồn kho 914.140.453.757 31.9 831.699.883.043 29.6 (82.440.570.714 ) -9 5. Tài sản ngắn hạn 83.978.933.827 3 113.371.161.624 4.07 29.392.227.797 35 khác B.TS dài hạn 735.822.949.093 25.6 733.993.121.467 26.1 (1.829.827.626) -0.25 1. Các khoản phải 12.449.274.241 0.45 12.978.175.740 0.46 528.901.499 4.25 thu dài hạn 2. Tài sản cố định 478.349.797.287 16.7 575.586.339.381 20.5 97.236.542.094 20.3 2 3. Tài sản dở dang dài hạn 102.815.871.219 3.55 7.742.307.132 0.28 (95.073.564.087 ) -92.5 4. Đầu tư tài chính 58.723.584.000 2 62.833.024.000 2.24 4.109.440.000 7 dài hạn 5. Tài sản dài hạn - khác 83.484.422.346 2.9 74.853.275.214 2.62 (8.631.147.132) 10.3 4 Nguồn: Nhận xét:
Tổng tài sản của Công ty tại ngày 31/12/2023 đạt 2808 tỷ đồng. giảm 2.1%
so với thời điểm cùng kỳ năm.Qua đó ta thấy tổng tài sản của Công ty giai đoạn
2022-2023 có biến động tăng giảm không đồng đều.Giải thích là do TSNH và
TSDH đồng thời cùng giảm
Trong đó. tài sản ngắn hạn lần lượt là 2.133 -2.074 tỷ tương đương 74.4%
- 73.86% từ năm 2022 đến 2023. chiếm đến gần 3/4 tổng tài sản của công ty. giảm 2.75% ở năm 2023.
Mức giảm chủ yếu đến từ lượng tiền và các khoản tương đương tiền. giảm
162 tỷ đồng tương đương 40 % trong 1 năm. Trong tài sản ngắn hạn thì hàng tồn
kho chiếm tỷ lệ nhiều nhất. lần lượt là 31.9% Và 29.6%. Điều này cho thấy công
ty dự trữ hàng tồn kho ít hơn so với năm trước.có thể do doanh nghiệp thu hẹp
quy mô sản xuất hoặc lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp đã tăng lên
Tuy nhiên.các khoản phải thu ngắn hạn vẫn tăng khá mạnh 68.75 tỷ đồng
tương đương 18.3% trong năm. Nguyên nhân là do thành phẩm của Công ty bán lOMoAR cPSD| 61096931 12
được nhiều hơn so với năm trước làm gia tăng khoản phải thu khách hàng.Cho
thấy doanh nghiệp đang bị khách hàng chiếm dụng tiền.khách hàng nợ nhiều.chậm
trễ trong việc thanh toán
Ngoài ra. tài sản ngắn hạn khác cũng tăng lên 29.4 tỷ ở năm 2023 so với 2022
Tài sản dài hạn năm 2022 là 735.8 tỷ,năm 2023 là 733.9 tỷ. Tài sản dài hạn
chiếm tỉ trọng không nhiều trong tổng tài sản, giảm 0.25% so với thời điểm
31/12/2022. Điều này là do tăng ở các khoản phải thu dài hạn và tài sản cố định
nhưng giảm ở tài sản dở dang dài hạn. Cho thấy doanh nghiệp chưa có sự thu hồi
về các khoản nợ dài hạn, khách hàng còn nợ nhiều, do đó doanh nghiệp mua sắm
ít hơn dẫn đến tài sản cố định và tài sản dở dang dài hạn giảm sút
Về cơ cấu, tài sản cố định và tài sản dài hạn khác chiếm tỷ trọng lớn nhất,
tài sản cố định tăng 20.32% ở năm 2023 so với cùng kỳ năm 2022
2.1.2: Tình hình nguồn vốn
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn Công ty Cổ phần Tập đoàn Thiên Long
giai đoạn 2022 – 2023 CHỈ TIÊU 2022 2023
tăng trưởng 2023-2022 tỷ tỷ số tiền trọn số tiền trọn số tiền tỷ g g lệ(%) (%) (%) TỔNG NGUỒN VỐN 2.869.036.051.35 2.808.448.178. 821 (60.587.872.534) -2.11 5 (196.696.198.364) -21.59 C. Nợ phải trả 911.164.294.533 31.7 714.468.096.1 69 25.4 6 4 (171.718.431.617) -20.66 I.Nợ ngắn hạn 831.255.708.627 28.9 659.537.277.0 10 23.4 7 8 1.Phải trả người bán 260.162.035.465 9.07
193.822.557.3 87 6.90 (66.339.478.078) -25.50 2.Người mua trả tiền
4.379.600.530 0.15 3.760.419.107 0.13 (619.181.423) -14.14 trước
3. Thuế và các khoản phải 25.063.262.634 0.87 31.403.758.94 7 1.12 6.340.496.313 25.30 nộp NN
6.Vay và nợ thuê tài chính 182.885.122.900 6.37 250.142.393.8 8.91 67.257.270.962 36.78 ngắn hạn 62 II.Nợ dài hạn 79.908.585.906 2.79
54.930.819.15 9 1.96 (24.977.766.747) -31.26 68.2 136.108.325.830 6.95 D. Vốn chủ sở hữu 1.957.871.756.82 2.093.980.082. 652 74.5 2 4 6 8.000.000.000 1.03
1.Vốn góp của chủ sở hữu 777.944.530.000 27.1 785.944.530.0 00 27.9 2 9 lOMoAR cPSD| 61096931 13
a. Cổ phiếu phổ thông có 777.944.530.000 27.1 785.944.530.0 00 27.9 8.000.000.000 1.03 quyền biểu quyết 2 9 361.633.483.771 12.6 361.633.483.7 71 12.8 - 0.00
2. Thặng dư vốn cổ phần 0 8 128.851.205.069 23.23 5. LNST chưa phân phối 554.720.805.316 19.3 683.572.010.3 85 24.3 3 4 a. LNST chưa phân phối 396.733.273.144 13.8 451.323.152.7 34 16.0 54.589.879.590 13.76
lũy kế đến cuối năm trước 3 7 b. LNST chưa phân phối 157.987.532.172 5.51 232.248.857.6 51 8.27 74.261.325.479 47.00 năm nay Nguồn : Nhận xét:
Dựa vào bảng 2.2 đã phân tích, cơ cấu nguồn vốn của công ty tương đối ổn
định, một số sự thay đối chủ yếu đến từ việc nợ vay tài chính ngắn hạn và lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối.
- Tổng nguồn vốn: Năm 2023 tổng nguồn vốn có xu hướng giảm so với năm
2022. Đến năm 2023, tổng nguồn vốn giảm 60.587.872 triệu đồng tương ứng với
tỷ lệ giảm 2.11% so với năm 2022. Qua đó cho thấy tình hình huy động vốn của
Công ty có xu hướng giảm hơn so với năm trước đó
- Nợ phải trả: Trong nguồn vốn của Công ty các năm từ 2022 – 2023 có thể
thấy tỷ trọng nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn, chiếm tới gần 1/3 giá trị nguồn vốn
của doanh nghiệp. Trong năm 2022, tỷ trọng nợ phải trả chiếm 31.76% cơ cấu
nguồn vốn của công ty. Sang đến năm 2023, tỷ trọng phải nợ phải trả so với nguồn
VCSH có phần ít hơn 6% so với năm trước khi khoản mục này chiếm 25.44%
giảm 21.59% so với năm 2022. Việc nợ phải trả của công ty giảm trong giai đoạn
2022 – 2023, làm cho khả năng tự chủ tài chính của công ty không được tốt. Sự
biến động của nợ phải trả của công ty chủ yếu phụ thuộc vào sự biến động của nợ
ngắn hạn, các khoản nợ dài hạn của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn.
- Vốn chủ sở hữu: Năm 2023 VCSH tăng 136.108 triệu đồng (tăng 7%) so
với năm 2022. Cơ cấu nguồn vốn của công ty đang có sự chuyển dịch tích cực,
giúp cho công ty ngày một chủ động hơn trong nguồn vốn của mình, công ty đã
làm tốt nhiệm vụ bảo toàn và phát triển VCSH, mức độ tự chủ trong hoạt động
kinh doanh được cải thiện hơn lOMoAR cPSD| 61096931 14
Kết luận: Cơ cấu chung của nguồn vốn trong công ty không thay đổi nhiều.
Nguồn vốn chủ sở hữu vẫn chiếm phần lớn. Nợ phải trả của công ty chiếm tỷ trọng
31.76% tổng nguồn vốn năm 2022, đây là mức cao nhất trong giai đoạn 2022-
2023 của công ty. Điều này chứng tỏ công ty có phần tự chủ trong vấn đề tài chính, rủi ro nợ vay không cao
2.1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Thiên Long giai đoan 2022-2023 lOMoAR cPSD| 61096931 15
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn
Thiên Long năm 2022 – 2023 CHỈ TIÊU so sánh năm 2022-2023 năm 2022 năm 2023 tỷ lệ chêch chênh lệch lệch(%) 1.Doanh thu bán hàng 3.550.405.692.241 3.496.671.800.535 (53.733.891.706) -1,51 2.Doanh thu thuần 3.520.857.948.925 3.461.873.216.196 (58.984.732.729) -1,68 3.Giá vốn hàng bán 1.996.781.932.537 1.949.334.544.727 (47.447.387.810) -2,38
4.Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp DV 1.524.076.016.388 1.512.538.671.469 (11.537.344.919) -0,76
5.Doanh thu hoạt động tài chính 62.117.465.329 48.462.393.200 (13.655.072.129) -21,98
6.Chi phí tài chính = Chi phí LV 29.129.202.927 25.638.774.592 (3.490.428.335) -11,98 7.Chi phí bán hàng 738.522.525.878 740.549.101.955 2.026.576.077 0,27
8.Chi phí quản lý doanh nghiệp 319.389.279.653 346.843.180.321 27.453.900.668 8,60
9.Lợi nhuận thuần từ HĐ KD 499.152.473.259 443.970.007.801 (55.182.465.458) -11,06 10.LNTT 506.666.648.202 451.962.655.914 (54.703.992.288) -10,80 11.LNST 400.937.400.515 356.174.272.581 (44.763.127.934) -11,16 Nguồn:
Qua bảng 2.3 phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta nhận thấy:
- Tổng doanh thu của 2 năm bị giảm nhiều vào năm 2023, tổng doanh thu
giảm 53.733 triệu đồng so với năm 2022, tương ứng tỷ lệ giảm 1,51%. Tổng doanh
thu giảm nguyên do có thể đến từ việc công ty mở rộng quy mô, chưa thu hút
được nhiều đối tượng khách hàng, đối tác, bên cạnh đó công ty còn phải cạnh
tranh với các thương hiệu đã xuất hiện từ lâu ở thị trường mà công ty bắt đầu tham
gia, công ty cần áp dụng nhiều biện pháp nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận như:
tăng cường quảng cáo, nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng…
- Giá vốn hàng bán: Năm 2023 so với năm 2022 giảm 47.447 triệu đồng
tương ứng 2.38%. Điều này thể hiện doanh số năm 2022 của Công ty giảm, lượng hàng tiêu thụ giảm.
- Chi phí bán hàng: Năm 2022, chi phí bán hàng tăng 2.026 triệu đồng tương
ứng 0.27%. Điều này thể hiện chi phí có xu hướng tăng để đáp ứng lượng hàng hóa cần tiêu thụ lOMoAR cPSD| 61096931 16
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Năm 2023 tăng 27.453 triệu đồng tương ứng
8.6% so với năm 2022. Có thể thấy trong năm 2023, công ty đã phải chịu mất một
khoản tiền để mở rộng thêm mô hình kinh doanh của công ty
Kết luận: năm 2023 công ty có xu hướng giảm doanh thu do mở rộng thêm
mô hình kinh doanh ra các thị trường mới, chỉ số giảm đáng chú ý xảy ra ở doanh
thu và lợi nhuận sau thuế, do tỷ lệ giảm doanh thu không quá cao và chỉ số lợi
nhuận sau thuế dương nên công ty làm ăn lãi, chứng tỏ công ty đã có một vị trí
quan trọng trong thị trường kinh doanh sản phẩm văn phòng phẩm,…
2.1.4. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn
Thiên Long giai đoạn 2022-2023 thông qua các chỉ tiêu
2.1.4.1. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Bảng 2.4: Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Tập
đoàn Thiên Long giai đoạn 2022 - 2023 So sánh năm 2022-2023 Chỉ tiêu Năm 2022 Năm 2023 tỷ lệ chêch chêch lệch lệch(%) Hệ số khả năng thanh 3.15 3.93 0.78 24.76 toán tổng quát Hệ số khả năng thanh 2.57 3.15 0.58 22.57 toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh 1.47 1.88 0.41 28.9 toán nhanh Hệ số khả năng thanh 0.49 0.37 (0.12) -24.5 toán tức thời Nguồn: Nhận xét:
- Trong giai đoan từ năm 2022-2023 , khả năng thanh toán tổng quát tăng0.78
lần, tương ứng tốc độ tăng 24.76%. chỉ tiêu của cả hai năm này đều lớn hơn 2 nên
doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả
- Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Năm 2023 so với 2022, hệ số khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn tăng 0.58 lần, tương ứng với tốc độ 22.57%. Doanh
nghiệp vẫn có khả năng thanh toán các khoản nợ vay và nếu hệ số này gia tăng
được thì nó phản ánh mức độ mà doanh nghiệp đảm bảo chi trả các khoản nợ là lOMoAR cPSD| 61096931 17
cảng cao, rủi ro phá sản doanh nghiệp thấp, tình hình tài chính được đánh giá là tốt.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Năm 2023 so với 2022, hệ số khả năng
thanh toán nhanh tăng 0.41 lần, tương ứng với tốc độ tăng 28.9%. Nhưng chỉ tiêu
của 2 năm đều lớn hơn 1, với giá trị của TSNH (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn
kho) doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Năm 2023 so với năm 2022, hệ số khả
năng thanh toán tức thời giảm 0.12 lần, tương ứng tốc độ giảm 24.5%. Trong cả
hai năm 2022,2023 thì chỉ tiêu này đều nhỏ hơn 1, chúng ta có thể thấy công ty
đang gặp khó khăn trong khả năng thanh toán tức thời một khoản tiền.
2.1.4.2.Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động.
Bảng 2.5: Nhóm chỉ tiêu hiệu suất hoạt động của Công ty Cổ phần Tập
đoàn Thiên Long giai đoạn 2022 – 2023 so sánh năm Chỉ tiêu ĐVT năm 2022 năm 2023 2022-2023 Vòng quay HTK Vòng 0.54 0.46 (0.08) Vòng quay KPT Vòng 1.75 14.6 12.85 Vòng quay VLĐ Vòng 0.37 0.32 (0.05)
Nguồn: Nhận xét:
- Vòng quay hàng tồn kho: Năm 2023 vòng quay hàng tồn kho giảm 0.08
lần so với năm 2022. Vòng quay hàng tồn kho của 2 năm tương đối thấp nên việc
tổ chức và quản lý dự trữ của doanh nghiệp là chưa tốt.
- Vòng quay khoản phải thu: Số vòng quay các khoản phải thu năm 2022
là 1.75 vòng và năm 2023 là 14.6 vòng. Đã có sự tăng lên về số vòng các khoản
phải thu qua các năm. Chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu đang được đẩy
nhanh, đây là dấu hiệu tốt vì doanh nghiệp luôn cần vốn để mở rộng kinh doanh
và chuẩn bị cho một giai đoạn kinh doanh mới, đồng thời cũng giúp đuổi kịp khoa học công nghệ.
- Vòng quay vốn lưu động: Năm 2022 cứ 1 đồng VLĐ tham gia vào quá
trình kinh doanh mang lại 0.37 đồng doanh thu. Nhưng nhìn chung hiệu suất sử
dụng VLĐ của Công ty không cao, số vòng quay VLĐ cao nhất là 0.37 vòng ở
năm 2022 và sang đến năm 2023 thì vòng quay VLĐ đã giảm xuống là 0.32. Điều lOMoAR cPSD| 61096931 18
đó cho thấy tốc độ tăng VLĐ bình quân lớn hơn tốc độ tăng doanh thu . Số vòng
quay VLĐ nhỏ dẫn đến kỳ luân chuyển vòng quay VLĐ cũng kéo dài theo
2.1.4.3.Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Bảng 2.6: Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần
Tập đoàn Thiên Long giai đoạn 2022 - 2023 Chỉ tiêu năm 2022 năm 2023 chêch lệch năm 2022-2023 ROS 11.4 10.3 (1.1) ROA 14 12.7 (1.3) ROE 20.5 17 (3.5) Nguồn: Nhận xét:
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS): khả năng hoàn trả nợ
vay đến hạn từ bản thân hoạt động kinh doanh mà không có thêm các nguồn tài
trợ khác của doanh nghiệp. Đây là hệ số phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận
sau thuế và doanh thu thuần. Tỷ suất ROS giai đoạn 2022 – 2023 biến động, năm
2023 tỉ lệ này có nghĩa cứ 100 đồng doanh thu thì doanh nghiệp thu về 10.3 đồng
lợi nhuận sau thuế và giảm 1.1 đồng so với năm 2022. Chỉ tiêu này giảm đi chứng
tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng chưa được tốt, đó cũng là nhân tố giúp nhà quản
trị quan tâm, xem xét về vấn đề mở rộng thị trường, thay đổi chiến lược kinh
doanh để giúp doanh nghiệp tăng doanh thu. Trước đó vào năm 2022 thì doanh
nghiệp đã kinh doanh cứ 100 đồng doanh thu thì doanh nghiệp thu về 11.4 đồng
lợi nhuận sau thuế, điều này đã gây nên áp lực không nhỏ cho phía doanh nghiệp và các nhà đầu tư.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn kinh doanh (ROA): Chỉ tiêu này đánh giá hiệu
quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo thu nhập của công ty. Năm 2022 tỉ suất này
tăng 14% so với cùng kỳ năm trước cho thấy hiệu quả kinh doanh của công ty
tăng lên rõ rệt. công ty tăng cường công tác quản lý và sử dụng tài sản. Đến năm
2023, chỉ số này lại tăng lên với giá trị là 12.7%, so với năm 2022 thì đã xảy ra
hiện tượng giảm đi khả năng sinh lời trên vốn của doanh nghiệp. Điều này chứng
tỏ hiệu quả sử dụng vốn của công ty đã kém đi trong năm 2023, các nhà quản trị
cần phải thay đổi chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp để bắt kịp và cạnh tranh