Phân tích và bình luận đề tham khảo THPTQG 2020 môn Toán

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh tài liệu phân tích và bình luận đề tham khảo THPTQG 2020 môn Toán do thầy giáo Nguyễn Xuân Chung biên soạn. Tài liệu gồm có 13 trang 

Nguyễn Xuân Chung
PHÂN TÍCH VÀ BÌNH LUN ĐỀ THAM KHO THPTQG 2020 MÔN TOÁN
Câu 1. Từ một nhóm học sinh gồm 6 nam và 8 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh?
A.
14
. B.
48
. C.
6
. D.
8
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung: Nhận biết quy tắc đếm.
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Để ra đ ngắn gọn thì các Thy, Cô có th chú ý là: Các đi ợng được chn nghim
nhiên có bản chất khác nhau mà ta không cần giải thích gì thêm. Chẳng hạn nếu ta ra đ có 7 bi
xanh và 8 bi đỏ thì khi đó ta phải giải thích thêm là các viên bi đều khác nhau.
Để tăng cường tính thực tiễn đảm bảo tính ngắn gọn, dễ hiểu thì ta có th lấy các dụ
trong tự nhiên. Chẳng hạn: 7 quả Cam 8 quả Xoài, nếu chọn ra một quả thì có bao nhiêu
cách? Hoặc như: Nếu chọn ra 1 quả Cam và 1 quả Xoài thì có bao nhiêu cách?
Để tăng cường tính chất xã hi - Văn hóa - Th thao trong Toán học thì ta th ra đ
tương tự như: Trong đội Văn nghệ 6 nam 9 nữ. Nếu chọn ra một người đơn ca thì bao
nhiêu cách? Nếu chọn ra 1 nam và 1 nữ song ca thì có bao nhiêu cách?
... Như thế tùy theo các Thầy, lựa chn ra đề, rất phong phú đa dạng. Tuy nhiên không
nên ra đề có các đi tượng mà vùng này hiểu biết mà vùng khác không hiểu.
Câu 2. Cho cấp số nhân
( )
n
u
với
12
2, 6= =uu
. Công bội của cấp số nhân đã cho bằng
A.
3
. B.
4
. C.
4
. D.
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung: Nhận biết cấp s cộng, cấp s nhân theo định nghĩa.
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Ta ch cần cho hai số hạng liên tiếp nhau. Chẳng hạn câu trên ta sửa thành cấp s cộng
hỏi công sai. Tùy theo đối tưng HS mà có th hỏi tổng hay tích của vài s hạng đầu,... nghĩa là
s dụng thêm vài tính chất đơn giản của cấp s.
Câu 3. Diện tích xung quanh của hình nón có độ dài đường sinh l và bán kính r
A.
4
π
rl
. B.
3
π
rl
. C.
π
rl
. D.
1
3
π
rl
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Nắm được công thức tính diện tích, thể tích của mặt - khối tròn xoay (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Câu trên ta có th sửa thành hình trụ, mặt cầu, khối trụ, khối cầu, ... Đương nhiên là sửa cả
đáp án cho phù hợp.
Câu 4. Cho hàm số
( )
fx
có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trong khoảng nào dưới đây?
A.
( )
1; +∞
. B.
( )
1; 0
. C.
( )
1;1
. D.
( )
0;1
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Dựa vào bảng biến thiên để suy ra khoảng đơn điệu (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Ta có th ra câu hỏi nghịch biến. Theo chủ quan nhân tôi thì: Ta có thể lấy lại bng trên
sửa câu hi và đáp án hp lý là được, đây "nội dung nóng hổi" mà HS d ghi nhớ hơn,
chẳng hạn có em s hỏi: Đ này em mới làm mà, ti sao làm li? Như thế chứng tỏ kiến thức
còn đọng lại, nhưng câu hỏi đáp án đã khác đi. Nếu ta thay bảng khác thì tuy mới m
nhưng nội dung không khác bao nhiêu. Nói cách khác: Ta lấy li đ này cho các em làm lại, nội
dung câu hỏi và đáp án đã khác trước thì càng khắc sâu kiến thức. Đổi đề khác hãy tính sau.
Nguyễn Xuân Chung
Câu 5. Cho khối lập phương có cạnh bằng 6, thể tích khối lập phương đã cho bằng
A.
216
. B.
18
. C.
36
. D.
72
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tính thể tích của khối lăng trụ đặc biệt như: Khối lập phương, hộp chữ nhật (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Bài trên ta th thay cạnh khác đi hoặc hi diện tích đáy, diện tích xung quanh, độ dài
đường chéo, ...Tùy theo đối ng HS mà ta có th ra câu hi thêm, chng hạn: Mt b nước
hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m chiều cao 1,2m thì th ch ca b
bao nhiêu? (Đơn vị để mét khối hoặc quy ra lít thì khó hơn).
Câu 6. Nghiệm phương trình
(
)
3
log 2 1 2−=
x
A.
3=x
. B.
5=x
. C.
9
2
=x
. D.
7
2
=
x
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Giải phương trình logarit cơ bản:
( )
log
a
bx c
α
+=
. Các s cụ th và đơn giản (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Ta th sa một trong các số đã cho như số, h s b, c hay giá trị
α
. Chú ý không
nên ra khó, mục tiêu là HS biết giải là được. Nghim là các s HS có thể giải hoặc thử.
Câu 7. Biết
( )
2
1
2=
f x dx
( )
3
2
1,=
f x dx
khi đó
( )
3
1
f x dx
bằng
A.
3
. B.
1
. C.
1
. D.
3
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Sử dụng tính chất v cận của tích phân. Tc là: Tích phân trên một đon bằng tổng các tích
phân trên các đoạn con (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Lấy lại đ trên sa các giá tr tích phân hoặc sa cận tích phân. Ta có th tách thêm mt
đoạn con, ...Tùy theo đối tượng HS, nhưng mục tiêu là HS biết cách áp dụng là được.
Câu 8. Cho hàm số
( )
fx
có bảng biến thiên như sau:
Giá tr cực tiểu của hàm s đã cho bằng
A.
2
. B.
3
. C.
0
. D.
4
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Dựa vào bảng biến thiên để suy ra giá tr cực trị hoặc hoành độ cực trị. (NB)
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Ta th ra câu hi giá tr cực đi. u hi cần hết sức ràng, chẳng hạn hỏi hoành độ
điểm cc tiu. th thay bảng khác hoặc hàm đa thức bậc 4. Ta th nhấn mạnh thêm về
cực trị khác với min, max bằng cách cho bảng biến thiên trên một đoạn, ...
Câu 9. Hàm số nào dưới đây có đồ thị dạng như đường cong hình vẽ bên?
A.
24
2= +yx x
. B.
42
2= yx x
. C.
32
3= yx x
. D.
23
3= +yx x
.
Phân tích và li bình
Nguyễn Xuân Chung
+ Bài toán có nội dung:
Da vào đồ th để suy ra hàm số quen thuộc (SGK). (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Ta có thể ra câu hỏi về hàm số bậc ba. Mục tiêu là: Đồ th này của hàm loại nào? (Trong ba
loi cơ bn) Hệ s a dương hay âm? th không cần dùng đạo hàm hoặc dùng thêm đạo hàm
mức thấp - Không quá cồng kềnh - Tức là tìm thêm điểm tiếp xúc, điểm cắt.
Câu 10. Cho
a
là số thực dương tùy ý,
(
)
2
2
log
a
bằng
A.
2
2 log+ a
. B.
2
1
log
2
+ a
. C.
2
2log
a
. D.
2
1
log
2
a
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Công thức loogarit đơn giản theo định nghĩa hoặc tính chất. (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Ta thể sửa số hay số của lũy thừa, số số cụ thể không chứa biến. Hoặc
logarit của tích, thương. Chẳng hạn hỏi
(
)
3
log 3 ?
a
=
như thế HS có thể viết ngay được hoặc thử.
Câu 11. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số
(
)
cos 6
= +
fx x x
A.
2
sin 3++xxC
. B.
2
sin 3 ++xxC
. C.
2
sin 6++x xC
. D.
sin−+
xC
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Định nghĩa nguyên hàm hoặc bảng nguyên hàm cơ bản. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu HS thể đạo hàm F(x) một bước đơn giản để so sánh với f(x) hoặc dựa vào
bảng nguyên hàm bản để m F(x). Do đó ta thể sửa cosx thành sinx hoặc sửa hàm đa thức
bậc nhất đi kèm (Tức là tổng - Hiệu của hai loại hàm), hoặc sửa thành
( )
4
x
fx e x
=
, ... Tùy các
Thầy, Cô dựa theo đối tượng HS để ra đề.
Câu 12. Mô đun của số phức liên
12+
i
bằng
A.
5
. B.
3
. C.
5
. D.
3
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Định nghĩa mô đun của s phức. (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết modun của số phức gì? Lấy số nguyên dương làm phần thực
phần ảo được. Chẳng hạn modun của 2+ 3i? hay modun của 4i +1? Đây chính là tạo thuận lợi
khuyến khích các em học tập, tránh các số âm như thế dễ bị sai sót. Một khi các em đã thành
thạo thì thay số âm cũng không muộn.
Câu 13. Trong không gian
Oxyz
, hình chiếu vuông góc của điểm
( )
2; 2;1M
trên mặt phẳng
Ox
y
có
tọa độ là
A.
( )
2; 0;1
. B.
( )
2; 2; 0
. C.
( )
0; 2;1
. D.
( )
0; 0;1
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tìm hình chiếu vuông góc của điểm trên mặt phẳng (Hoặc trục) tọa độ. (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết tìm hình chiếu ca
( )
;;M abc
trên mp tọa độ cụ th.
Câu 14. Trong không gian
Oxyz
, cho mặt cầu
( ) (
) ( ) ( )
2 22
: 1 2 3 16 ++ +− =
Sx y z
. Tọa độ tâm của
mặt cầu đã cho là
A.
( )
1;2;3−−
. B.
( )
1; 2; 3
. C.
( )
1; 2; 3−−
. D.
( )
1; 2; 3
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tìm tâm hoặc bán kính mặt cầu từ phương trình chính tắc. (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Nguyễn Xuân Chung
Mc tiêu là: HS biết tìm tâm hoặc bán kính của mt cu
( ) ( ) ( )
2 22
2
+ +− =xa yb zc R
bởi
các s cho cụ th. Ta th sa tâm và đáp án đ đề mới. mức cao hơn cho mặtc cu
dạng tổng quát (dạng khai triển) - Tùy theo đối tượng HS.
Câu 15. Trong không gian
Oxyz
, cho mặt phẳng
( )
:3 2 4 1 0+ +=Pxyz
. Vectơ nào dưới đây là một
vectơ pháp tuyến của
(
)
P
?
A.
( )
2
3;2;4=

n
. B.
( )
3
2; 4;1=

n
. C.
( )
1
3; 4;1=

n
. D.
(
)
4
3; 2; 4=

n
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tìm một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng từ phương trình tổng quát. (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết tìm VTPT ca mp
0+ + +=ax by cz d
bởi s cụ th. mức cao hơn là
., 0kn k
. Cao hơn nữa là mp cho khuyết một trong các thành phần tọa độ như: 3x - 2z + 1 = 0
hoặc viết đảo các thứ tự như 2y -3z + 4x - 7 = 0 hoặc thậm chí mặt phẳng cho dạng đoạn chắn.
Mặt khác cũng có bài toán tương đương như: Hỏi mp đi qua điểm nào trong các điểm sau?
(S 4 điểm 4 đáp án để các em la chọn), hoặc cao hơn một hi v VTPT ca MP
song song? Như thế các Thầy, Cô tùy theo đối tượng HS mà triển khai luyện tập cho các em.
Câu 16. Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng
1 21
:
13 3
+−
= =
xy z
d
?
A.
( )
1; 2; 1P
. B.
(
)
1;2;1
−−Q
. C.
( )
1; 3; 2
N
D.
( )
1; 2; 1M
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tìm mt điểm thuộc đường thẳng từ phương trình chính tắc. (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết tìm điểm
( )
0 00
;;Mx yz
thuc đường thẳng
0 00
−−
= =
xx yy zz
abc
bởi các s cụ th. Mt khác có th đường thẳng cho dạng tham số (Như thế s tốn giy - Tc
chiếm nhiều trang hơn nhé - Nói thêm là: c thêm mt trang và nhân các đ thì s tốn kinh
phí nhé - Đặc bit là BGD in c vài vạn t hay hàng triệu tờ thì tốn bao nhiêu? cho nên BGD c
gắng ép lại cho đủ 5 trang thôi - hì, vui một ko các Thầy, chê i c chưa mang
nổi nh ốc!). Li nói trường hợp cho đường thẳng như x = y +1 = z - 2 khi đó HS sẽ bất
ngờ hay vướng mắc (Có lẽ BGD không ra như vậy).
Câu 17. Cho hình chóp
.S ABCD
đáy ABCD là hình vuông cạnh
3
a
,
SA
vuông góc với mặt phẳng đáy,
2=SA a
(Minh họa
hình vẽ). Góc giữa đường thẳng
SC
và mặt phẳng (ABCD) bằng
A.
45°
. B.
30°
.
C.
60°
. D.
90°
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tính góc giữa đường thẳng và mặt phng (HH 11). (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết tính góc giữa đường thẳng mặt phẳng, trong đó chỉ tính thêm hai
bước đơn giản. Tc là ch ra hình chiếu của đường trên đáy, và tính toán suy ra góc. Trên đây ta
thể sửa đáy thành hình thoi, chữ nhật, hay tam giác, ... tuy nhiên cũng thay đổi điều kiện.
Thậm chí ta giữ nguyên đề và sửa số đo SA và cạnh hình vuông là được đề tương tự.
Câu 18. Cho hàm số
( )
fx
, bảng xét dấu của
( )
fx
như sau:
x
−∞
1
0
1
+∞
( )
fx
+
0
0
0
+
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho là
A.
0
. B.
2
. C.
1
. D.
3
.
Nguyễn Xuân Chung
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
T bảng xét dấu đã cho suy ra số điểm cực trị. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết dựa vào số ln đi dấu của
( )
fx
để suy ra s cực tr. Như thế ta
th sa dấu các khoảng hay thêm vào mt vài khoảng, ... để được bài mi. Ta có th nhấn mạnh
thêm về cực đại tại điểm nào? Cực tiểu tại đim nào?
Câu 19. Giá trị lớn nhất của hàm số
( )
42
12 1.=−+ +fx x x
trên đoạn
[ ]
1; 2
bằng
A.
1
. B.
37
. C.
33
. D.
12
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tìm min, max của hàm đa thức trên một đoạn. (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết tìm min, max ca f(x) trên đoạn [a; b]. Trong đó dựa vào đạo hàm
hoặc s dụng máy tính Casio. Tuy nhiên cần chú ý nghiệm ca
( )
'fx
th s tỉ hoặc
có thể không thuộc đoạn [a; b]. Bài trên ta có th sửa đoạn [a; b] hoặc thay đổi hàm số để có bài
toán mới.
Câu 20. Cho
a
b
là hai số thực dương thỏa mãn
( )
28
log log=a ab
. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A.
2
=ab
. B.
3
=
ab
. C.
=
ab
. D.
2
=ab
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
T công thức logarit đơn giản suy ra quan hệ gia các biến. (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết suy ngược t công thức logarit đ tìm mối quan hệ gia các biến bằng
cách biến đổi hoặc dùng máy tính Casio. Trong đó chú ý số cụ thể, đơn giản tránh bất
đẳng thức vì như thế s gây khó cho các em. Như thế ta có th sa cơ s hoặc cùng lắm là thêm
một biến đơn giản, chẳng hạn
( )
39
log loga ab=
hoặc là
( )
24
3log loga ab=
.
Câu 21. Tập nghiệm của bất phương trình
2
19
55
−−
x xx
A.
[
]
2; 4
. B.
[ ]
4; 2
. C.
(
] [
)
; 2 4;−∞ +∞
. D.
(
] [
)
; 4 2;−∞ +∞
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Gii BPT mũ cơ bản trong đó cùng cơ số a > 1. (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết giải BPT mũ cơ bản, sau đó chuyển về gii BPT bậc hai. Ta có thể sa
s hoặc đổi chiều BPT hay thay các biến s sao cho đưa về BPT bậc hai hai
nghiệm hữu tỉ, thậm chí là nghiệm nguyên, ta được BPT cùng mức độ.
Câu 22. Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 3. Cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng đi qua trục, thiết diện
thu được là hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
A.
18
π
. B.
36
π
. C.
54
π
. D.
27
π
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Cho thiết diện suy ra chiều cao (hoặc bán kính) hình trụ . (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết minh họa thiết diện hoặc hình dung được thiết diện, từ đó suy ra một
trong các yếu tố chiều cao hay bán kính (Tùy đề bài). Sau đó áp dụng công thức din tích xung
quanh hay thể tích đ tính đúng đáp số. Ta th thay đổi bán kính hoặc hi v th tích khối
tr.
Mt khác có th từ hình chữ nhật đ cuốn thành dạng nh trụ (hình minh họa - hì,
như thế lại tăng thêm giấy rồi!) sau đó hỏi v th ch phần không gian tạo bởi hình trụ (không
nắp không đáy), khi đó ta bài toán cùng mức đ và có th luyện tập duy cho HS về
hình trụ và khi tr tròn xoay.
Nói cách khác: Không cho hình minh họa có nghĩa là yêu cầu HS t vẽ hay tự nh dung ra
hoặc là cho hình minh họa thì tạo ra cái mới, có kèm theo tính toán đơn giản.
Nguyễn Xuân Chung
Câu 23. Cho hàm số
( )
fx
có bảng biến thiên như sau:
x
−∞
2
3
+∞
( )
fx
+
0
0
+
( )
fx
−∞
1
0
+∞
Số nghiệm thực của phương trình
( )
3 20−=fx
A.
2
. B.
0
. C.
3
. D.
1
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Quy về bài toán tương giao giữa đường thẳng và đồ thị, tuy nhiên cho BBT thì cao hơn một
ít v tư duy. Mặc dù ở mức thông hiểu nhưng loại b phần trực quan (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết biến đổi phương trình về
( )
0
fx y=
, sau đó dựa vào bảng biến thiên
để suy ra số nghiệm của phương trình (Tức là s điểm cắt nhau). Ta th thay đi giá tr cực
đại, cực tiểu hoặc phương trình suy ra
( )
0
fx y=
khác nhau để tạo ra bài mới.
Câu 24. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số
( )
2
1
+
=
x
fx
x
trên khoảng
( )
1; +∞
A.
( )
3ln 1+ −+x xC
. B.
( )
3ln 1 −+x xC
. C.
( )
2
3
1
−+
xC
x
. D.
( )
2
3
1
++
xC
x
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tìm h nguyên hàm của hàm phân thức hữu tỉ đơn giản trên khoảng liên tục của nó. (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết biến đổi
( )
fx
tr thành đơn giản, từ đó dựa vào định nghĩa nguyên
hàm tính đạo hàm F'(x) và so sánh hoc bảng nguyên hàm của hàm hp đ tìm h nguyên hàm.
Mt cách khác s dụng máy tính Caso để kiểm tra. Tùy theo đối ợng HS ta th thay đổi
hàm f(x) (Đương nhiên là cả đáp án) như
( )
1x
fx
x
=
hoặc là
( )
21
1
x
fx
x
=
+
, . . .
Câu 25. Để dự báo dân số của một quốc gia, người ta sử dụng công thức
.
.=
nr
S Ae
; Trong đó A là dân
số của năm lấy làm mốc tính, S dân số sau n m, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Năm 2017,
dân số của Việt Nam 93.671.600 (Tổng cục Thống kê, Niên giám thống 2017, Nhà xuất
bản Thống kê, Tr.79). Giả sử tỉ lệ tăng dân số hàng năm là 0,81% không thay đổi, năm 2035 dân
số Việt Nam là bao nhiêu người (Kết quả làm tròn đến hàng trăm)?
A. 109.256.100. B. 108.374.700. C. 107.500.500. D. 108.311.100.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Bài toán liên quan đến vấn đề dân số - Tc là vấn đ xã hội. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu : HS biết công thức tính s dân dựa theo hàm s . Bài toán ngược li thì khó
hơn một ít, chẳng hạn tìm s năm, tìm tỉ lệ phần trăm tăng dân số, ... Thông qua đó HS bộ
biết được thông tin về dân số, ngoài ra cũng nói lên Toán học ứng dụng trong thực thiễn.
Câu 26. Cho khối ng trụ đứng
.' ' ' 'ABCD A B C D
đáy là hình thoi
cạnh
a
,
3=BD a
'4=AA a
(Hình minh họa). Thể tích của
lăng trụ đã cho bằng
A.
3
23
a
. B.
3
43a
.
C.
3
3
3
a
. D.
3
43
3
a
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tính thể ch của khối lăng trụ. (VD).
Nguyễn Xuân Chung
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết vận dụng công thức tính th tích khi lăng tr đơn giản, thông qua vận
dụng các tính chất hình học đơn giản tính toán nhẹ nhàng. Như vậy ta có thể thay đổi các
yếu tố nh học trong giả thiết đ có bài toán tương đương, chẳng hạn cho đáy hình chữ nhật
biết đường chéo và một cạnh hoặc thay đổi chiu cao, thêm các yếu tố c hợp như lăng trụ
tam giác đáy góc
30
o
, . . .
Câu 27. Tổng số đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
2
2
5 41
1
−−
=
xx
y
x
bằng
A. 0. B.
1.
C.
2
. D.
3
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tìm s đường tiệm cận của hàm phân thức hữu tỉ không có tham số. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết cách tìm đường tim cận ngang tiệm cn đứng thông qua định
nghĩa hoặc đưa v dạng quen thuộc. Như thế ta có th thay đi hàm s cho phù hợp, chng hạn
2
2
54xx
y
x
+
=
hoặc là
( )
2
2
2 52
2
xx
y
x
−+
=
, . . . tạo ra các bài toán mới tương đương.
Câu 28. Cho m số
( )
3
3 ,,= ++ y ax x d a d
đồ thị như hình vẽ
bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A.
0; 0>>ad
B.
0; 0<>ad
C.
0; 0><
ad
D.
0; 0<<
ad
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
T đồ th suy ra quan hệ gia các h s của hàm số quen thuộc. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết từ đồ th suy ra quan hệ gia các h s thông qua một hai bước suy
luận đơn giản. Như thế ta th thay đổi hàm s đồ th tương ứng để HS t luyện hoặc giữ
nguyên đề bàihỏi v quan hệ gia ba nghiệm của phương trình tạo ra bài mới cùng mức đ.
Câu 29. Gọi S là diện tích hình phẳng phần gạch sọc tính bằng
A.
( )
2
2
1
2 24
++
x x dx
. B.
(
)
2
2
1
2 24
−−
x x dx
.
C.
( )
2
2
1
2 24
−+
x x dx
. D.
( )
2
2
1
2 24
+−
x x dx
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
T s tương giao của hai đồ th suy ra cách tính diện tích hình phẳng. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết từ các đim ct ca hai đồ th suy ra công thức tính diện tích hình
phẳng qua một bước suy lun tính toán đơn giản, qua đó HS hiểu đưc ứng dụng đơn gin
của tích phân trong hình học. Như thế ta th thay các đ th khác hay như đường thẳng
Parabol thì có bài toán mới.
Câu 30. Cho hai số phức
1
3=−+zi
2
1= zi
. Phần ảo của số phức
12
+zz
bằng
A.
2
. B.
2i
. C.
2
. D.
2 i
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
T hai số phức đã cho, tìm được số phức thứ ba. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết tìm s phức liên hợp tính đúng tổng hoặc hiệu hai s phức, nắm được
phần thực và phần ảo của số phức.
Nguyễn Xuân Chung
Câu 31. Trên mặt phẳng toạ độ
Oxy
, điểm biểu diễn số phức
( )
2
12= +zi
có toạ độ là
A.
( )
3; 4P
. B.
( )
5; 4Q
. C.
( )
4; 3N
. D.
( )
4;5M
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Biu diễn hình học đơn giản của s phức. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết thực hiện phép nhân hai số phức, đặc biệt là bình phương của số phức.
Sau đó biết biểu diễn hình học ca s phức trong mp phức. đây HS có thể tính đơn giản hoặc
hỗ tr máy tính Casio.
Câu 32. Trong không gian
Oxyz
, cho
( )
1; 0; 3=
a
( )
2; 2;5=
b
. Tích vô hướng
( )
. +

aa b
bằng
A.
25
. B.
23
. C.
27
. D.
29
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tính tích vô hướng của hai véc tơ trong không gian Oxyz. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết cộng, trừ nhân hướng trong hệ Oxyz. Tuy nhiên yêu cầu
không cao nên ta cũng không cần ra các biểu thức phức tp hay cho dạng véc đơn vị, chẳng
hạn tính
( )
.2aa b+

hoặc như
( )
.a ma nb+

với m, n là các s nguyên dương cụ th được. Nói
như thế còn tùy các Thầy, Cô căn cứ HS mình dạy để ra đề, có khi lấy các s vô tỉ nữa chứ.
Câu 33. Trong không gian
Oxyz
, cho mặt cầu (S) tâm
( )
0; 0; 3I
đi qua
( )
4; 0; 0M
. Phương
trình
( )
S
là:
A.
( )
2
22
3 25+++ =
xy z
. B.
( )
2
22
35+++ =xy z
.
C.
( )
2
22
3 25
++− =xy z
. D.
( )
2
22
35+ +− =xy z
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Viết phương trình mặt cầu biết tâm và điểm đi qua. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết cách viết phương trình mặt cầu biết tâm và điểm thuc nó. HS có thể
tính bán kính và viết trực tiếp hoặc th để loi tr.
Câu 34. Trong không gian
Oxyz
, mặt phẳng đi qua
( )
1;1; 1M
vuông góc với đường thẳng
1 21
:
221
+−
∆==
xy z
có phương trình là
A.
2 2 30+ ++=x yz
. B.
20 −=x yz
. C.
2 2 30+ +−=x yz
. D.
2 20 −−=x yz
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Viết phương trình mặt phẳng đơn giản. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết c đnh VTPT ca mặt phẳng thông qua quan hệ khác như: Vuông
góc với đường thẳng, song song với mặt phẳng khác. Yêu cầu suy luận hay minh họa đơn giản.
Như thế ta có thể thay đổi điểm M, đường thẳng hay cho song song với mp khác là có bài mới.
Câu 35. Trong không gian
Oxyz
, vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua
hai điểm
( )
2; 3; 1M
( )
4;5;3N
?
A.
( )
4
1;1; 1=

u
. B.
( )
3
1;1; 2=

u
. C.
( )
1
3; 4;1=

u
. D.
( )
2
3;4;2=

u
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tìm véc tơ chỉ phương của đường thẳng qua hai điểm. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết tìm tọa độ véc tơ t hai điểm cho trước, suy ra véc tơ ch phương.
Nguyễn Xuân Chung
Câu 36. Chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập stự nhiên ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để chọn
được số có tổng các chữ số là một số chẵn bằng
A.
41
81
. B.
4
9
. C.
1
2
. D.
16
81
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tính xác suất từ việc lp s tự nhiên. (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết cách lp s tự nhiên từ tậpc ch s cho trước. Khái quát hơn vận
dụng quy tắc đếm, Hoán vị - Chnh hợp - T hợp để tìm đưc s phần tử của không gian mẫu.
Sau đó biết phân chia các trường hợp hợp để tìm s phần tử của biên cố. Yêu cầu bài toán
không quá khó nhưng không phải dễ, phải qua vài bước suy luận tư duy cao.
Các Thầy, thể thay đi câu hi v tổng các ch s mt s lẻ, tính chia hết cho 3,
cho 5, ... các bài loại này khá phong phú, còn tùy các Thầy, Cô sưu tầm và la chọn. Tuy nhiên
các bài toán lp s tự nhiên cũng các bài toán d tiếp cận với HS hơn. Các bài toán cha
các thuật ngữ khó hiểu, gây hiểu lầm hay tranh cãi thì không nên ra cho HS. Thm chí bài toán
về cỗ bài tú Lơ - Khơ thì bản thân tôi thấy phản giáo dục.
Câu 37. Cho hình chóp
.S ABCD
đáy hình thang cạnh
2=AB a
,
= = =AD DC CB a
,
3=SA a
SA
vuông góc với
mặt phẳng đáy (Hình minh họa). Gọi M trung điểm của AB.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và DM bằng
A.
3
4
a
. B.
3
2
a
.
C.
3 13
13
a
. D.
6 13
13
a
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết vận dụng kiến thc v vuông góc, song song và các quan hệ hình hc
khác để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau, nhưng không quá phức tạp. đây ta
ch cần thay đổi v độ dài các cạnh luyện tập cho HS vài lần ổn, quan trọng HS biết cách
làm đng lại khá nhiều kiến thức. Ngoài ra ta khai thác về tọa đ hóa Oxyz cũng luyện tập
duy khá tốt. T đó ta sưu tầm thêm vài bài toán khác. Hoặc gi nguyên cấu trúc đ bài, ta
sa sao cho điểm A thành M, như thế đáy hình thoi ABCD, sau đó lại tạo ra điểm M đối
xứng với B qua A tính khoảng cách giữa CM SB? (Nghĩa khoảng cách giữa AC và SB
hiện tại). Các Thầy, thể gi nguyên hình vẽ cho HS tính khoảng cách giữa hai đường
thẳng chéo nhau bất kỳ, và cách giải khái quát là tọa độ hóa Oxyz.
Câu 38. Cho hàm số
( )
fx
, biết
( )
33=f
,
( )
' ,0
11
= >
+− +
x
fx x
xx
. Khi đó
( )
8
3
f x dx
bằng
A.
7
. B.
197
6
. C.
29
2
. D.
181
6
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Cho biết f(a) và f '(x) chứa căn thức, tính tính phân trên đoạn [c; d] của f(x). (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết cách tìm nguyên hàm từ f '(x) hoặc là dùng PP đổi biến để tính nguyên
hàm tích phân. đây ta tránh đổi biến lượng giác sẽ phức tp hơn. Ngoài ra khi thay cận
thì ta đưc s hữu tỉ, chẳng hạn cho
( )
2
' ,0
31 31
x
fx x
xx
= >
+− +
tính tích phân trên đoạn
[1; 5] hoặc đoạn [5; 8], .. các Thầy, thể khái quát dạng này như chứa căn ca ax + b
sao cho việc tính toán không quá phức tạp để giảm nhẹ nội dung, chương trình.
Nguyễn Xuân Chung
Câu 39. Cho hàm số
( )
4
=
mx
fx
xm
(m số thực). bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số đã
cho đồng biến trên
( )
0; +∞
?
A.
5
. B.
4
. C.
3
. D.
2
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Cho hàm phân thức hữu tỉ cha tham s m, tìm điều kiện của m đ hàm s đơn điệu trên
một khoảng. (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết cách tính đạo hàm đơn giản, t đó theo yêu cầu bài toán để suy ra hệ
điều kiện đơn gin gii ra được m không quá phức tp. Chẳng hạn ta gi nguyên biểu thức
và hỏi hàm số nghịch biến, kèm theo điều kiện m thuộc khoảng, đoạn nào đó như (-5; 0)?
Câu 40. Cho hình nón chiều cao bằng
25
. Cắt hình nón đã cho bởi mặt phẳng đi đỉnh, thiết diện
thu được là tam giác đều có diện tích bằng
93
. Thể tích của khối nón đã cho bằng
A.
32 5
3
π
. B.
32
π
. C.
32 5
π
. D.
96
π
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Cho hình tròn xoay và một thiết diện, tính thể tích khối tròn xoay hay yếu t khác. (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết vẽ minh họa được thiết diện hoặc hình dung ra được thiết diện
không quá phức tp. Thông qua vài bước suy luận tính toán nhẹ nhàng để được kết quả.
Chẳng hạn thay vì hỏi th thích thì ta hi v diện tích xung quanh, diện tích toàn phần. Ta cũng
chú ý các khối tròn xoay trong một đ toán thì không lặp lại đ quét đ chương trình, hay
như câu này hỏi th tích, câu khác hi diện ch, ...Còn tùy quan điểm các Thầy, Cô, ta cũng
có thể hỏi về mặt cầu có thiết diện là hình tròn, ...
Câu 41. Cho hai số thực dương
,
xy
thỏa n
( )
964
log log log 2= = +x y xy
. Giá trị của tỉ số
x
y
bằng
A.
2
. B.
1
2
. C.
3
3
log
2



. D.
3
2
log 2
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Cho biểu thức logarit quan hệ giữa các biến, hỏi v quan hệ khác. (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết vận dụng các công thức logarit biu din tương quan giữa các biến
để giải phương trình tìm câu tr lời. Khi cho logarit thì ta hay dùng PP đặt ẩn phụ hóa,
ngược lại khi cho quan hệ hàm mũ thì ta logarit hóa. Mặc dù ở mức vận dụng cao, tuy nhiên bài
toán cũng không quá phức tp. Tc qua mt s bước suy luận và tính dẫn đến đáp số. Mt
khác bài toán cũng đòi hỏi s sáng tạo nhất định.
Câu 42. Gọi S tập hợp giá tr thc ca tham s m sao cho g trị lớn nht hàm số
( )
3
3= −+fx x x m
trên đoạn
[ ]
0;3
bằng 16. Tổng các phần tử của S bằng
A.
16
. B.
16
. C.
12
. D.
2
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Biện luận v min, max ca hàm s cha tham s dấu giá tr tuyệt đi trên một đoạn.
(VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết dựa vào đạo hàm min, max trên đoạn để biện luận theo tham số.
Ngoài ra cũng thể dựa vào đồ th để biện luận, chẳng hạn t đồ th
3
3yx x=
tịnh tiến theo
trục tung m đơn vị, sau đó lấy đối xứng phần âm qua trục Ox ta được đ th f(x) trên [0; 3]. Các
bài tương tự cũng khá nhiều và phong phú.
Nguyễn Xuân Chung
Câu 43. Cho phương trình
( ) ( )
2
22
log 2 2 log 2 0 + + −=x m xm
(
m
tham số thực). Tìm tất cả giá trị
của tham số m để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt trên doạn
[ ]
1; 2
A.
( )
1; 2
. B.
[ ]
1; 2
. C.
[
)
1; 2
. D.
[
)
2; +∞
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Cho phương trình logarit cha tham s, tìm m đ phương trình nghiệm thỏa mãn điu
kiện cho trước. (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết đặt ẩn phụ và chuyển từ phương trình logarit về phương trình đa thức.
T đó biện luận số nghiệm của phương trình thỏa mãn YCBT. Ở đây để giảm nhẹ thì ta có thể
đưa về trường hợp đặc biệt của phương trình hoặc là khảo sát hàm số đơn giản và suy ra kết
quả tương đối d dàng. Tuy nhiên cũng yêu cầu HS nắm chắc các kiến thức về hàm số mũ hay
logarit. Ngoài ra ta có th ra các bài toán phương trình mũ chứa tham số.
Câu 44. Cho hàm số
( )
fx
liên tục trên
. Biết
cos 2x
một nguyên hàm của hàm số
( )
x
f xe
. Họ
tất cả các nguyên hàm của hàm số
( )
'
x
f xe
A.
sin 2 cos 2−+ +x xC
. B.
2sin 2 cos 2
++
x xC
.
C.
2sin 2 cos 2 −+
x xC
. D.
2sin 2 cos 2−+x xC
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Cho một nguyên hàm F(x) của hàm s f(x). Tìm h nguyên hàm của hàm số g(x). (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết vận dụng nguyên hàm từng phần, đồng thời nm đưc đo hàm. Nói
cách khác bài toán kết hợp cả cách tìm nguyên hàm tính đạo hàm. Như thế ta th đổi
cos2x thành cos3x hoặc đổi thành sin2x, sin3x, ... để tạo ra các bài toán mới cho HS luyện tập.
(Hì hì, nói vui một tí là người ta hỏi c ba thế hệ là Cha - Con - Ông nội! hay là Cha - Con -
ngoại).
Câu 45. Cho hàm số
( )
fx
có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn
[
]
;2
ππ
của phương trình
( )
2 sinx 3 0+=f
A.
4
. B.
6
. C.
3
. D.
8
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Dựa vào bảng biến thiên, biện luận số nghiệm của phương trình f(t) = a, sau đó biện luận số
nghiệm của phương trình lượng giác theo t (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết dựa vào bảng biến thiên suy ra số nghiệm t, sau đó biện luận số
nghiệm x của phương trình lượng giác bn theo t (Lp 11). Như thế ta th đổi sinx thành
cosx hay sin2x, cos2x, ... thay bảng biến thiên, đổi đoạn [a; b] đ. Khi đó ta bài toán
mới đảm bảo mục tiêu nhưng không quá khó.
Câu 46. Cho hàm số bậc bốn
( )
=y fx
có đồ th như hình vẽ.
Số điểm cực trị của hàm số
( )
( )
32
3= +gx f x x
A.
5
. B.
3
.
C.
7
. D.
11
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Dựa vào đồ thị, suy ra hoành độ điểm cực trị, tc là ước lượng nghiệm f' (t) = 0, sau đó biện
luận số nghiệm của phương trình t(x) = a. (VDC).
Nguyễn Xuân Chung
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Khảo sát trước hàm số
( )
32
t x ax bx cx d= + ++
.
Suy ra số nghiệm của phương trình t(x) = m trên
. Sau đó xây dựng hàm số f(t) và hỏi về
s cực trị của
( ) ( )
gx ft=
sao cho các giá trị m là hoành độ các cực trị của f(t).
Câu 47. Có bao nhiêu cặp s nguyên (x; y) thỏa mãn
0 2020≤≤x
( )
3
log 3 3 2 9+ += +
y
x xy
?
A.
2019
. B.
6
. C.
2020
. D.
4
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Biện luận số nghiệm của phương trình logarit dựa theo sự đơn điệu của hàm số. (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết biến đổi phương trình hai ẩn đã cho về dng f(u) = f(v), trong đó f(t)
là hàm số đơn điệu. Suy ra u = v và biện luận các ẩn theo yêu cầu bài toán.
Các Thầy, thể sưu tm mt s bài toán tương tự để ra cho HS luyện tập. Hoc ta
sửa đoạn [a; b] ca x và sa s như
(
)
2
log 4 4 1 3
y
x xy+ + = ++
để các em làm quen sau đó
tăng ờng dần các hàm số khác.
Câu 48. Cho hàm số
(
)
fx
liên tục trên
sao cho
( ) ( )
3 2 10 6
1 2,+ = + ∀∈
xf x f x x x x x
. Khi
đó tích phân
( )
0
1
f x dx
bằng
A.
17
20
. B.
13
4
. C.
17
4
. D.
1
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Cho biểu thức hàm số hợp, tính tích phân trên [- a; 0] của hàm số f(x). (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết nhận ra s tương quan trong biểu thức ca hàm s hợp, với tích phân
đổi biến biến số sao cho một tích phân tr thành đoạn [0; a]. đây ta có thể gi nguyên vế trái
thay đổi vế phải tùy ý hàm đa thức để tạo ra bài mới cho HS luyện tập làm quen. Sau
đó hướng dẫn các em rút ra đặc điểm của dạng toán. Nói ch khác sau khi nhân một ợng thì
có thể đưa về
( )
f u du
( )
f v dv
và tiếp theo là đổi biến.
Câu 49. Cho hình chóp
.S ABC
đáy ABC tam giác vuông cân tại A,
90= =
o
SBA SCA
,
=AB a
,
góc giữa hai mặt phẳng
( )
SBA
( )
SCA
bằng
60
°
. Thể tích khối chóp đã cho bằng
A.
3
a
. B.
3
3
a
. C.
3
2
a
. D.
3
6
a
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Cho hình chóp yếu t đặc biệt liên quan đến góc giữa hai mt phẳng, tính thể tích
khối chóp (Hoặc là lăng trụ). (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu : HS biết suy lun ra yếu tố đặc bit, chẳng hạn đến mặt cầu ngoại tiếp hay nh
đối xứng, vẽ yếu tố phụ để suy ra các tính toán cần thiết. Các bài toán dạng này khá nhiều, nhất
là các bài toán t luận ở thi gian luyện thi thi ĐH - CĐ trước đây, các thầy cô sưu tầm thêm.
Nguyễn Xuân Chung
Câu 50. Cho hàm số
( )
fx
. Đồ thị
( )
'=y fx
cho như hình bên.
Hàm số
( )
( )
2
12= +−
gx f x x x
nghịch biến trong khoảng
nào dưới đây?
A.
3
1;
2



. B.
1
0;
2



.
C.
( )
2;1
. D.
( )
2;3
.
Phân tích và li bình
+ Bài toán có nội dung:
Cho đồ th của hàm s f '(x). Tìm khoảng đơn điệu của hàm s hợp g(x) = f(t'(x)) + h(t).
(VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mc tiêu là: HS biết đạo hàm của hàm s hợp, sau đó gii bất phương trình f '(t) > d(t) da
vào đồ th suy ra khoảng nghiệm của t, sau đó giải BPT theo x suy ra đáp án.
Chú ý thể HS s vướng mắc là: Đồ th f '(x) nhưng cho rằng f '(t) khác nhau? GV
cần hướng dẫn các em nhận ra chúng khác nhau nhưng cũng giống nhau, thực ra chúng khác
nhau về hiệu biến số, nhưng cùng dạng đồ th. Nói cách khác, sau khi khử biến x thì ta thay
trục Ox bằng trc Ot là đưc. Cuối cùng trở về biến x theo t.
____________________________________________________________________________
MA TRN Đ
CH ĐỀ
MC ĐỘ
Tng
NB TH VD VDC
1. Hàm s và các bài toán liên quan 4;8;9 18;27;28 19;23;39
42;45;46
50
13
2. Lũy Tha – - Logarit
10
6;25
20;21
41;43;47
8
3. Nguyên Hàm Tích phân
7
11;29
24;38
44;48
7
4. S Phc
12
30;31
3
5. Khối Đa Diện
5
26
49
3
6. Khi Tròn Xoay
3
22
40
3
7. Không Gian Oxyz
13;14;15;16
32;33;34;35
8
8. Cp S Cng – Cp S Nhân
2
1
9. T Hp Xác Sut
1
36
2
10. Quan H Vuông Góc Song Song
17
37
2
Tng
14
15
9
12
50
28%
30%
18%
24%
100%
Thông qua cách nhìn tổng th toàn bài, ta định hướng được một s nội dung kiến thức chương
trình những kỹ năng cần thiết đ ôn tập và rèn luyện cho các em, t đó các thầy tự ra đề cho các
em luyện tp.
Số câu VDC hơi nhiều so với phần VD, ta có thể điều chỉnh 1 câu VDC Mũ - Logarit và 1 câu
VDC phần Hàm số sang phần VD thì khi đó cân đối được Ma trận - Hoc là ch đề hàm số 12 câu
thêm vào VD khai triển Newton, chủ đề mũ loga là 7 câu thêm vào VD s phức, khi đó có nghĩa
phân loại học sinh Khá - Gii thì chiếm khoảng 2,0 điểm là hợp lý. Có thể cách nhìn nhận cá nhân còn
thiếu sót và phiến diện nên mong quý thầy, cô bỏ qua!
---------- HT ----------
| 1/13

Preview text:

PHÂN TÍCH VÀ BÌNH LUẬN ĐỀ THAM KHẢO THPTQG 2020 MÔN TOÁN
Câu 1. Từ một nhóm học sinh gồm 6 nam và 8 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh? A. 14. B. 48 . C. 6 . D. 8 .
Phân tích và lời bình
+ Bài toán có nội dung: Nhận biết quy tắc đếm.
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Để ra đề ngắn gọn thì các Thầy, Cô có thể chú ý là: Các đối tượng được chọn nghiễm
nhiên có bản chất khác nhau mà ta không cần giải thích gì thêm. Chẳng hạn nếu ta ra đề có 7 bi
xanh và 8 bi đỏ thì khi đó ta phải giải thích thêm là các viên bi đều khác nhau.
Để tăng cường tính thực tiễn và đảm bảo tính ngắn gọn, dễ hiểu thì ta có thể lấy các ví dụ
trong tự nhiên. Chẳng hạn: Có 7 quả Cam và 8 quả Xoài, nếu chọn ra một quả thì có bao nhiêu
cách? Hoặc như: Nếu chọn ra 1 quả Cam và 1 quả Xoài thì có bao nhiêu cách?
Để tăng cường tính chất xã hội - Văn hóa - Thể thao trong Toán học thì ta có thể ra đề
tương tự như: Trong đội Văn nghệ có 6 nam và 9 nữ. Nếu chọn ra một người đơn ca thì có bao
nhiêu cách? Nếu chọn ra 1 nam và 1 nữ song ca thì có bao nhiêu cách?
... Như thế tùy theo các Thầy, Cô lựa chọn ra đề, rất phong phú và đa dạng. Tuy nhiên không
nên ra đề có các đối tượng mà vùng này hiểu biết mà vùng khác không hiểu.
Câu 2. Cho cấp số nhân (u với u = 2,u = 6 . Công bội của cấp số nhân đã cho bằng n ) 1 2 A. 3. B. 4 − . C. 4 . D. 1 . 3
Phân tích và lời bình
+ Bài toán có nội dung: Nhận biết cấp số cộng, cấp số nhân theo định nghĩa.
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Ta chỉ cần cho hai số hạng liên tiếp nhau. Chẳng hạn câu trên ta sửa thành cấp số cộng và
hỏi công sai. Tùy theo đối tượng HS mà có thể hỏi tổng hay tích của vài số hạng đầu,... nghĩa là
sử dụng thêm vài tính chất đơn giản của cấp số.
Câu 3. Diện tích xung quanh của hình nón có độ dài đường sinh l và bán kính r
A. rl .
B. rl . C. πrl .
D. rl . 3
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Nắm được công thức tính diện tích, thể tích của mặt - khối tròn xoay (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Câu trên ta có thể sửa thành hình trụ, mặt cầu, khối trụ, khối cầu, ... Đương nhiên là sửa cả đáp án cho phù hợp.
Câu 4. Cho hàm số f (x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trong khoảng nào dưới đây? A. (1;+∞). B. ( 1; − 0) . C. ( 1; − ) 1 . D. (0; ) 1 .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Dựa vào bảng biến thiên để suy ra khoảng đơn điệu (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Ta có thể ra câu hỏi nghịch biến. Theo chủ quan cá nhân tôi thì: Ta có thể lấy lại bảng trên
và sửa câu hỏi và đáp án hợp lý là được, vì đây là "nội dung nóng hổi" mà HS dễ ghi nhớ hơn,
chẳng hạn có em sẽ hỏi: Đề này em mới làm mà, tại sao làm lại? Như thế chứng tỏ kiến thức
còn đọng lại, nhưng câu hỏi và đáp án đã khác đi. Nếu ta thay bảng khác thì tuy có mới mẻ
nhưng nội dung không khác bao nhiêu. Nói cách khác: Ta lấy lại đề này cho các em làm lại, nội
dung câu hỏi và đáp án đã khác trước thì càng khắc sâu kiến thức. Đổi đề khác hãy tính sau. Nguyễn Xuân Chung
Câu 5. Cho khối lập phương có cạnh bằng 6, thể tích khối lập phương đã cho bằng A. 216 . B. 18. C. 36. D. 72 .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tính thể tích của khối lăng trụ đặc biệt như: Khối lập phương, hộp chữ nhật (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Bài trên ta có thể thay cạnh khác đi hoặc hỏi diện tích đáy, diện tích xung quanh, độ dài
đường chéo, ...Tùy theo đối tượng HS mà ta có thể ra câu hỏi thêm, chẳng hạn: Một bể nước
hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 1,2m thì thể tích của bể là
bao nhiêu? (Đơn vị để ở mét khối hoặc quy ra lít thì khó hơn).
Câu 6. Nghiệm phương trình log 2x −1 = 2 là 3 ( )
A. x = 3.
B. x = 5. C. 9 x = . D. 7 x = . 2 2
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Giải phương trình logarit cơ bản: log bx + c = α . Các số cụ thể và đơn giản (TH). a ( )
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Ta có thể sửa một trong các số đã cho như cơ số, hệ số b, c hay giá trị α . Chú ý là không
nên ra khó, mục tiêu là HS biết giải là được. Nghiệm là các số mà HS có thể giải hoặc thử. 2 3 3 Câu 7. Biết ( ) = 2 − ∫ f x dx
và ∫ f (x)dx =1, khi đó ∫ f (x)dx bằng 1 2 1 A. 3 − . B. 1 − . C. 1. D. 3.
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Sử dụng tính chất về cận của tích phân. Tức là: Tích phân trên một đoạn bằng tổng các tích
phân trên các đoạn con (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Lấy lại đề trên và sửa các giá trị tích phân hoặc sửa cận tích phân. Ta có thể tách thêm một
đoạn con, ...Tùy theo đối tượng HS, nhưng mục tiêu là HS biết cách áp dụng là được.
Câu 8. Cho hàm số f (x) có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng A. 2 . B. 3. C. 0 . D. 4 − .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Dựa vào bảng biến thiên để suy ra giá trị cực trị hoặc hoành độ cực trị. (NB)
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Ta có thể ra câu hỏi giá trị cực đại. Câu hỏi cần hết sức rõ ràng, chẳng hạn hỏi hoành độ
điểm cực tiểu. Có thể thay bảng khác hoặc hàm đa thức bậc 4. Ta có thể nhấn mạnh thêm về
cực trị khác với min, max bằng cách cho bảng biến thiên trên một đoạn, ...
Câu 9. Hàm số nào dưới đây có đồ thị dạng như đường cong hình vẽ bên? A. 4 2
y = −x + 2x . B. 4 2
y = x − 2x . C. 3 2
y = x − 3x . D. 3 2
y = −x + 3x .
Phân tích và lời bình Nguyễn Xuân Chung + Bài toán có nội dung:
Dựa vào đồ thị để suy ra hàm số quen thuộc (SGK). (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Ta có thể ra câu hỏi về hàm số bậc ba. Mục tiêu là: Đồ thị này của hàm loại nào? (Trong ba
loại cơ bản) Hệ số a dương hay âm? Có thể không cần dùng đạo hàm hoặc dùng thêm đạo hàm
ở mức thấp - Không quá cồng kềnh - Tức là tìm thêm điểm tiếp xúc, điểm cắt.
Câu 10. Cho a là số thực dương tùy ý, log ( 2 a bằng 2 ) A. 1 2 + log a .
B. + log a .
C. 2log a .
D. 1 log a . 2 2 2 2 2 2
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Công thức loogarit đơn giản theo định nghĩa hoặc tính chất. (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Ta có thể sửa cơ số hay số mũ của lũy thừa, cơ số là số cụ thể không chứa biến. Hoặc
logarit của tích, thương. Chẳng hạn hỏi log 3a = ? như thế HS có thể viết ngay được hoặc thử. 3 ( )
Câu 11. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f (x) = cos x + 6x A. 2
sin x + 3x + C . B. 2
−sin x + 3x + C . C. 2
sin x + 6x + C .
D. −sin x + C .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Định nghĩa nguyên hàm hoặc bảng nguyên hàm cơ bản. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là HS có thể đạo hàm F(x) một bước đơn giản để so sánh với f(x) hoặc dựa vào
bảng nguyên hàm cơ bản để tìm F(x). Do đó ta có thể sửa cosx thành sinx hoặc sửa hàm đa thức
bậc nhất đi kèm (Tức là tổng - Hiệu của hai loại hàm), hoặc sửa thành ( ) x
f x = e − 4x , . . Tùy các
Thầy, Cô dựa theo đối tượng HS để ra đề.
Câu 12. Mô đun của số phức liên 1+ 2i bằng A. 5. B. 3. C. 5 . D. 3 .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Định nghĩa mô đun của số phức. (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết modun của số phức là gì? Lấy số nguyên dương làm phần thực và
phần ảo là được. Chẳng hạn modun của 2+ 3i? hay modun của 4i +1? Đây chính là tạo thuận lợi
và khuyến khích các em học tập, tránh các số âm như thế dễ bị sai sót. Một khi các em đã thành
thạo thì thay số âm cũng không muộn.
Câu 13. Trong không gian Oxyz , hình chiếu vuông góc của điểm M (2; 2; − )
1 trên mặt phẳng Oxy có tọa độ là A. (2;0; ) 1 . B. (2; 2; − 0) . C. (0; 2; − ) 1 . D. (0;0; ) 1 .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tìm hình chiếu vuông góc của điểm trên mặt phẳng (Hoặc trục) tọa độ. (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết tìm hình chiếu của M (a; ;
b c) trên mp tọa độ cụ thể.
Câu 14. Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu (S ) (x − )2 + ( y + )2 + (z − )2 : 1 2
3 =16 . Tọa độ tâm của mặt cầu đã cho là A. ( 1 − ; 2 − ; 3 − ) . B. (1;2;3) . C. ( 1; − 2; 3 − ). D. (1; 2 − ;3) .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tìm tâm hoặc bán kính mặt cầu từ phương trình chính tắc. (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS: Nguyễn Xuân Chung
Mục tiêu là: HS biết tìm tâm hoặc bán kính của mặt cầu (x a)2 ( y b)2 (z c)2 2 − + − + − = R bởi
các số cho cụ thể. Ta có thể sửa tâm và đáp án để có đề mới. Ở mức cao hơn là cho mặtc cầu
dạng tổng quát (dạng khai triển) - Tùy theo đối tượng HS.
Câu 15. Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng (P) :3x + 2y − 4 z +1=0 . Vectơ nào dưới đây là một
vectơ pháp tuyến của (P) ?     A. n = 3;2;4 n = 2; 4; − 1 n = 3; 4 − ;1 n = 3;2; 4 − 2 ( ). B. 3 ( ). C. 1 ( ). D. 4 ( ).
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tìm một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng từ phương trình tổng quát. (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết tìm VTPT của mp ax + by + cz + d = 0 bởi số cụ thể. Ở mức cao hơn là 
k.n,k ≠ 0 . Cao hơn nữa là mp cho khuyết một trong các thành phần tọa độ như: 3x - 2z + 1 = 0
hoặc viết đảo các thứ tự như 2y -3z + 4x - 7 = 0 hoặc thậm chí mặt phẳng cho dạng đoạn chắn.
Mặt khác cũng có bài toán tương đương như: Hỏi mp đi qua điểm nào trong các điểm sau?
(Sẽ có 4 điểm ở 4 đáp án để các em lựa chọn), hoặc cao hơn một tí là hỏi về VTPT của MP
song song? Như thế các Thầy, Cô tùy theo đối tượng HS mà triển khai luyện tập cho các em. x + y z Câu 16. 1 2 1
Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d : = = ? 1 − 3 3 A. P( 1; − 2; ) 1 . B. Q(1; 2 − ;− ) 1 . C. N ( 1; − 3;2) D. M (1;2; ) 1 .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tìm một điểm thuộc đường thẳng từ phương trình chính tắc. (NB).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS: x x y y z z
Mục tiêu là: HS biết tìm điểm M (x ; y ; z thuộc đường thẳng 0 0 0 = = 0 0 0 ) a b c
bởi các số cụ thể. Mặt khác có thể đường thẳng cho dạng tham số (Như thế sẽ tốn giấy - Tức là
chiếm nhiều trang hơn nhé - Nói thêm là: cứ thêm một trang và nhân các mã đề thì sẽ tốn kinh
phí nhé - Đặc biệt là BGD in cả vài vạn tờ hay hàng triệu tờ thì tốn bao nhiêu? cho nên BGD cố
gắng ép lại cho đủ 5 trang thôi - Hì hì, vui một tí kẻo các Thầy, Cô chê cười là Ốc chưa mang
nổi mình ốc!). Lại nói có trường hợp cho đường thẳng như x = y +1 = z - 2 khi đó HS sẽ bất
ngờ hay vướng mắc (Có lẽ BGD không ra như vậy).
Câu 17. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh
3a , SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = 2a (Minh họa
hình vẽ). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng A. 45°. B. 30° . C. 60°. D. 90° .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (HH 11). (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, trong đó chỉ tính thêm hai
bước đơn giản. Tức là chỉ ra hình chiếu của đường trên đáy, và tính toán suy ra góc. Trên đây ta
có thể sửa đáy thành hình thoi, chữ nhật, hay tam giác, ... tuy nhiên cũng thay đổi điều kiện.
Thậm chí ta giữ nguyên đề và sửa số đo SA và cạnh hình vuông là được đề tương tự.
Câu 18. Cho hàm số f (x) , bảng xét dấu của f ′(x) như sau: x −∞ 1 − 0 1 +∞ f ′(x) + 0 − 0 − 0 +
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho là A. 0 . B. 2 . C. 1. D. 3. Nguyễn Xuân Chung
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Từ bảng xét dấu đã cho suy ra số điểm cực trị. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết dựa vào số lần đổi dấu của f ′(x) để suy ra số cực trị. Như thế ta có
thể sửa dấu các khoảng hay thêm vào một vài khoảng, ... để được bài mới. Ta có thể nhấn mạnh
thêm về cực đại tại điểm nào? Cực tiểu tại điểm nào?
Câu 19. Giá trị lớn nhất của hàm số f (x) 4 2
= −x +12x +1. trên đoạn [ 1; − 2] bằng A. 1. B. 37 . C. 33. D. 12.
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tìm min, max của hàm đa thức trên một đoạn. (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết tìm min, max của f(x) trên đoạn [a; b]. Trong đó dựa vào đạo hàm
hoặc sử dụng máy tính Casio. Tuy nhiên cần chú ý là nghiệm của f '(x) có thể là số vô tỉ hoặc
có thể không thuộc đoạn [a; b]. Bài trên ta có thể sửa đoạn [a; b] hoặc thay đổi hàm số để có bài toán mới.
Câu 20. Cho a b là hai số thực dương thỏa mãn log a = log ab . Mệnh đề nào dưới đây đúng? 2 8 ( ) A. 2 a = b . B. 3 a = b .
C. a = b . D. 2 a = b .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Từ công thức logarit đơn giản suy ra quan hệ giữa các biến. (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết suy ngược từ công thức logarit để tìm mối quan hệ giữa các biến bằng
cách biến đổi hoặc dùng máy tính Casio. Trong đó chú ý cơ số cụ thể, đơn giản và tránh bất
đẳng thức vì như thế sẽ gây khó cho các em. Như thế ta có thể sửa cơ số hoặc cùng lắm là thêm
một biến đơn giản, chẳng hạn log a = log ab hoặc là 3log a = log ab . 2 4 ( ) 3 9 ( )
Câu 21. Tập nghiệm của bất phương trình 2 x 1 − x x−9 5 ≥ 5 là A. [ 2; − 4]. B. [ 4; − 2]. C. ( ;
−∞ 2]∪[4;+∞) . D. ( ; −∞ 4 − ]∪[2;+∞) .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Giải BPT mũ cơ bản trong đó cùng cơ số a > 1. (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết giải BPT mũ cơ bản, sau đó chuyển về giải BPT bậc hai. Ta có thể sửa
cơ số hoặc đổi chiều BPT hay là thay các biến ở số mũ sao cho đưa về BPT bậc hai có hai
nghiệm hữu tỉ, thậm chí là nghiệm nguyên, ta được BPT cùng mức độ.
Câu 22. Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 3. Cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng đi qua trục, thiết diện
thu được là hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng A. 18π . B. 36π . C. 54π . D. 27π .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Cho thiết diện suy ra chiều cao (hoặc bán kính) hình trụ . (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết minh họa thiết diện hoặc hình dung được thiết diện, từ đó suy ra một
trong các yếu tố chiều cao hay bán kính (Tùy đề bài). Sau đó áp dụng công thức diện tích xung
quanh hay thể tích để tính đúng đáp số. Ta có thể thay đổi bán kính hoặc hỏi về thể tích khối trụ.
Mặt khác có thể từ hình chữ nhật để cuốn thành dạng hình trụ (Có hình minh họa - Hì hì,
như thế lại tăng thêm giấy rồi!) sau đó hỏi về thể tích phần không gian tạo bởi hình trụ (không
nắp và không đáy), khi đó ta có bài toán có cùng mức độ và có thể luyện tập tư duy cho HS về
hình trụ và khối trụ tròn xoay.
Nói cách khác: Không cho hình minh họa có nghĩa là yêu cầu HS tự vẽ hay tự hình dung ra
nó hoặc là cho hình minh họa thì tạo ra cái mới, có kèm theo tính toán đơn giản. Nguyễn Xuân Chung
Câu 23. Cho hàm số f (x) có bảng biến thiên như sau: x −∞ 2 3 +∞ f ′(x) + 0 − 0 + f (x) −∞ 1 +∞ 0
Số nghiệm thực của phương trình 3 f (x) − 2 = 0 là A. 2 . B. 0 . C. 3. D. 1.
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Quy về bài toán tương giao giữa đường thẳng và đồ thị, tuy nhiên cho BBT thì cao hơn một
ít về tư duy. Mặc dù ở mức thông hiểu nhưng loại bỏ phần trực quan (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết biến đổi phương trình về f (x) = y , sau đó dựa vào bảng biến thiên 0
để suy ra số nghiệm của phương trình (Tức là số điểm cắt nhau). Ta có thể thay đổi giá trị cực
đại, cực tiểu hoặc phương trình suy ra f (x) = y khác nhau để tạo ra bài mới. 0
Câu 24. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f (x) x + 2 = trên khoảng (1;+∞) là x −1
A. x + 3ln (x − )
1 + C . B. x − 3ln (x − ) 1 + C . C. 3 x − + C . D. 3 x + + C . (x − )2 1 (x − )2 1
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tìm họ nguyên hàm của hàm phân thức hữu tỉ đơn giản trên khoảng liên tục của nó. (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết biến đổi f (x) trở thành đơn giản, từ đó dựa vào định nghĩa nguyên
hàm tính đạo hàm F'(x) và so sánh hoặc bảng nguyên hàm của hàm hợp để tìm họ nguyên hàm.
Một cách khác là sử dụng máy tính Caso để kiểm tra. Tùy theo đối tượng HS ta có thể thay đổi
hàm f(x) (Đương nhiên là cả đáp án) như f (x) x −1 − =
hoặc là f (x) 2x 1 = , . . . x x +1
Câu 25. Để dự báo dân số của một quốc gia, người ta sử dụng công thức n. = . r
S A e ; Trong đó A là dân
số của năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau n năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Năm 2017,
dân số của Việt Nam là là 93.671.600 (Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê 2017, Nhà xuất
bản Thống kê, Tr.79). Giả sử tỉ lệ tăng dân số hàng năm là 0,81% không thay đổi, năm 2035 dân
số Việt Nam là bao nhiêu người (Kết quả làm tròn đến hàng trăm)? A. 109.256.100. B. 108.374.700. C. 107.500.500. D. 108.311.100.
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Bài toán liên quan đến vấn đề dân số - Tức là vấn đề xã hội. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết công thức tính số dân dựa theo hàm số mũ. Bài toán ngược lại thì khó
hơn một ít, chẳng hạn tìm số năm, tìm tỉ lệ phần trăm tăng dân số, ... Thông qua đó HS sơ bộ
biết được thông tin về dân số, ngoài ra cũng nói lên Toán học và ứng dụng trong thực thiễn.
Câu 26. Cho khối lăng trụ đứng ABC .
D A'B'C 'D' có đáy là hình thoi
cạnh a , BD = 3a AA' = 4a (Hình minh họa). Thể tích của lăng trụ đã cho bằng A. 3 2a 3 . B. 3 4a 3 . 3 3 C. a 3 .
D. 4a 3 . 3 3
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tính thể tích của khối lăng trụ. (VD). Nguyễn Xuân Chung
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết vận dụng công thức tính thể tích khối lăng trụ đơn giản, thông qua vận
dụng các tính chất hình học đơn giản và tính toán nhẹ nhàng. Như vậy ta có thể thay đổi các
yếu tố hình học trong giả thiết để có bài toán tương đương, chẳng hạn cho đáy là hình chữ nhật
biết đường chéo và một cạnh hoặc thay đổi chiều cao, thêm các yếu tố góc hợp lý như lăng trụ
tam giác mà đáy có góc 30o , . . . 2 x x
Câu 27. Tổng số đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số 5 4 1 y = bằng 2 x −1 A. 0. B. 1. C. 2 . D. 3.
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tìm số đường tiệm cận của hàm phân thức hữu tỉ không có tham số. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết cách tìm đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng thông qua định
nghĩa hoặc đưa về dạng quen thuộc. Như thế ta có thể thay đổi hàm số cho phù hợp, chẳng hạn 2 5x + 4x 2 − + y = 2x 5x 2 hoặc là y =
, . . . tạo ra các bài toán mới tương đương. 2 x (x − 2)2 Câu 28. Cho hàm số 3
y = ax + 3x + d,(a,d ∈) có đồ thị như hình vẽ
bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. a > 0;d > 0
B. a < 0;d > 0
C. a > 0;d < 0
D. a < 0;d < 0 .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Từ đồ thị suy ra quan hệ giữa các hệ số của hàm số quen thuộc. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết từ đồ thị suy ra quan hệ giữa các hệ số thông qua một hai bước suy
luận đơn giản. Như thế ta có thể thay đổi hàm số và đồ thị tương ứng để HS tự luyện hoặc giữ
nguyên đề bài và hỏi về quan hệ giữa ba nghiệm của phương trình tạo ra bài mới cùng mức độ.
Câu 29. Gọi S là diện tích hình phẳng phần gạch sọc tính bằng 2 2 A. ∫ ( 2 2
x + 2x + 4)dx . B. ∫ ( 2
2x − 2x − 4)dx . 1 − 1 − 2 2 C. ∫ ( 2 2
x − 2x + 4)dx . D. ∫ ( 2
2x + 2x − 4)dx . 1 − 1 −
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Từ sự tương giao của hai đồ thị suy ra cách tính diện tích hình phẳng. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết từ các điểm cắt của hai đồ thị suy ra công thức tính diện tích hình
phẳng qua một bước suy luận và tính toán đơn giản, qua đó HS hiểu được ứng dụng đơn giản
của tích phân trong hình học. Như thế ta có thể thay các đồ thị khác hay như đường thẳng và
Parabol thì có bài toán mới.
Câu 30. Cho hai số phức z = 3
− + i z =1− i . Phần ảo của số phức z + z bằng 1 2 1 2 A. 2 − . B. 2i . C. 2 . D. 2 − i .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Từ hai số phức đã cho, tìm được số phức thứ ba. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết tìm số phức liên hợp và tính đúng tổng hoặc hiệu hai số phức, nắm được
phần thực và phần ảo của số phức. Nguyễn Xuân Chung
Câu 31. Trên mặt phẳng toạ độ Oxy , điểm biểu diễn số phức z = ( + i)2 1 2 có toạ độ là A. P( 3 − ;4) .
B. Q(5;4) . C. N (4; 3 − ) .
D. M (4;5).
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Biểu diễn hình học đơn giản của số phức. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết thực hiện phép nhân hai số phức, đặc biệt là bình phương của số phức.
Sau đó biết biểu diễn hình học của số phức trong mp phức. Ở đây HS có thể tính đơn giản hoặc hỗ trợ máy tính Casio.     
Câu 32. Trong không gian Oxyz , cho a = (1;0;3) và b = ( 2; − 2;5). Tích vô hướng .
a (a +b) bằng A. 25 . B. 23. C. 27 . D. 29 .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tính tích vô hướng của hai véc tơ trong không gian Oxyz. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết cộng, trừ và nhân vô hướng trong hệ Oxyz. Tuy nhiên vì yêu cầu
không cao nên ta cũng không cần ra các biểu thức phức tạp hay cho dạng véc tơ đơn vị, chẳng       hạn tính .
a (a + 2b) hoặc như .a(ma + nb) với m, n là các số nguyên dương cụ thể là được. Nói
như thế còn tùy các Thầy, Cô căn cứ HS mình dạy để ra đề, có khi lấy các số vô tỉ nữa chứ.
Câu 33. Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu (S) có tâm I (0;0; 3
− ) và đi qua M (4;0;0) . Phương trình (S ) là: A. 2 2
x + y + (z + 3)2 = 25. B. 2 2
x + y + (z + 3)2 = 5 . C. 2 2
x + y + (z −3)2 = 25. D. 2 2
x + y + (z −3)2 = 5 .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Viết phương trình mặt cầu biết tâm và điểm đi qua. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết cách viết phương trình mặt cầu biết tâm và điểm thuộc nó. HS có thể
tính bán kính và viết trực tiếp hoặc thử để loại trừ.
Câu 34. Trong không gian Oxyz , mặt phẳng đi qua M (1;1; ) 1
− và vuông góc với đường thẳng
x +1 y − 2 z −1 ∆ : = = có phương trình là 2 2 1
A. 2x + 2y + z + 3 = 0 . B. x − 2y z = 0 . C. 2x + 2y + z − 3 = 0 . D. x − 2y z − 2 = 0 .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Viết phương trình mặt phẳng đơn giản. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết xác định VTPT của mặt phẳng thông qua quan hệ khác như: Vuông
góc với đường thẳng, song song với mặt phẳng khác. Yêu cầu suy luận hay minh họa đơn giản.
Như thế ta có thể thay đổi điểm M, đường thẳng hay cho song song với mp khác là có bài mới.
Câu 35. Trong không gian Oxyz , vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm M (2;3; ) 1 − và N (4;5;3) ?     A. u = 1;1;1 u = 1;1;2 u = 3;4;1 u = 3;4;2 4 ( ). B. 3 ( ). C. 1 ( ) . D. 2 ( ).
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tìm véc tơ chỉ phương của đường thẳng qua hai điểm. (TH).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết tìm tọa độ véc tơ từ hai điểm cho trước, suy ra véc tơ chỉ phương. Nguyễn Xuân Chung
Câu 36. Chọn ngẫu nhiên 1 số từ tập số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để chọn
được số có tổng các chữ số là một số chẵn bằng A. 41 . B. 4 . C. 1 . D. 16 . 81 9 2 81
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tính xác suất từ việc lập số tự nhiên. (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết cách lập số tự nhiên từ tập các chữ số cho trước. Khái quát hơn là vận
dụng quy tắc đếm, Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợp để tìm được số phần tử của không gian mẫu.
Sau đó biết phân chia các trường hợp hợp lý để tìm số phần tử của biên cố. Yêu cầu bài toán
không quá khó nhưng không phải dễ, phải qua vài bước suy luận tư duy cao.
Các Thầy, Cô có thể thay đổi câu hỏi về tổng các chữ số là một số lẻ, tính chia hết cho 3,
cho 5, ... các bài loại này khá phong phú, còn tùy các Thầy, Cô sưu tầm và lựa chọn. Tuy nhiên
các bài toán lập số tự nhiên cũng là các bài toán dễ tiếp cận với HS hơn. Các bài toán có chứa
các thuật ngữ khó hiểu, gây hiểu lầm hay tranh cãi thì không nên ra cho HS. Thậm chí bài toán
về cỗ bài tú Lơ - Khơ thì bản thân tôi thấy phản giáo dục.
Câu 37. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang cạnh
AB = 2a , AD = DC = CB = a , SA = 3a SA vuông góc với
mặt phẳng đáy (Hình minh họa). Gọi M là trung điểm của AB.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và DM bằng A. 3a . B. 3a . 4 2
C. 3a 13 .
D. 6a 13 . 13 13
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết vận dụng kiến thức về vuông góc, song song và các quan hệ hình học
khác để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau, nhưng không quá phức tạp. Ở đây ta
chỉ cần thay đổi về độ dài các cạnh và luyện tập cho HS vài lần ổn, quan trọng là HS biết cách
làm và đọng lại khá nhiều kiến thức. Ngoài ra ta khai thác về tọa độ hóa Oxyz cũng luyện tập
tư duy khá tốt. Từ đó ta sưu tầm thêm vài bài toán khác. Hoặc là giữ nguyên cấu trúc đề bài, ta
sửa sao cho điểm A thành M, như thế đáy là hình thoi ABCD, sau đó lại tạo ra điểm M đối
xứng với B qua A và tính khoảng cách giữa CM và SB? (Nghĩa là khoảng cách giữa AC và SB
hiện tại). Các Thầy, Cô có thể giữ nguyên hình vẽ và cho HS tính khoảng cách giữa hai đường
thẳng chéo nhau bất kỳ, và cách giải khái quát là tọa độ hóa Oxyz. 8
Câu 38. Cho hàm số f (x) , biết f (3) = 3, '( ) = x f x
, x > 0 . Khi đó ∫ f (x)dx bằng x +1− x +1 3 A. 7 . B. 197 . C. 29 . D. 181. 6 2 6
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Cho biết f(a) và f '(x) chứa căn thức, tính tính phân trên đoạn [c; d] của f(x). (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết cách tìm nguyên hàm từ f '(x) hoặc là dùng PP đổi biến để tính nguyên
hàm và tích phân. Ở đây ta tránh đổi biến lượng giác vì sẽ phức tạp hơn. Ngoài ra khi thay cận
thì ta được số hữu tỉ, chẳng hạn cho ( ) 2 ' x f x =
, x > 0 và tính tích phân trên đoạn 3x +1− 3x +1
[1; 5] hoặc đoạn [5; 8], .. các Thầy, Cô có thể khái quát dạng này như là chứa căn của ax + b
sao cho việc tính toán không quá phức tạp để giảm nhẹ nội dung, chương trình. Nguyễn Xuân Chung mx
Câu 39. Cho hàm số f (x) 4 =
(m là số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số đã x m
cho đồng biến trên (0;+∞)? A. 5. B. 4 . C. 3. D. 2 .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Cho hàm phân thức hữu tỉ chứa tham số m, tìm điều kiện của m để hàm số đơn điệu trên một khoảng. (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết cách tính đạo hàm đơn giản, từ đó theo yêu cầu bài toán để suy ra hệ
điều kiện đơn giản và giải ra được m không quá phức tạp. Chẳng hạn ta giữ nguyên biểu thức
và hỏi hàm số nghịch biến, kèm theo điều kiện m thuộc khoảng, đoạn nào đó như (-5; 0)?
Câu 40. Cho hình nón có chiều cao bằng 2 5 . Cắt hình nón đã cho bởi mặt phẳng đi đỉnh, thiết diện
thu được là tam giác đều có diện tích bằng 9 3 . Thể tích của khối nón đã cho bằng A. 32 5π . B. 32π . C. 32 5π . D. 96π . 3
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Cho hình tròn xoay và một thiết diện, tính thể tích khối tròn xoay hay yếu tố khác. (VD).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết vẽ minh họa được thiết diện hoặc là hình dung ra được thiết diện
không quá phức tạp. Thông qua vài bước suy luận và tính toán nhẹ nhàng để được kết quả.
Chẳng hạn thay vì hỏi thể thích thì ta hỏi về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần. Ta cũng
chú ý là các khối tròn xoay trong một đề toán thì không lặp lại để quét đủ chương trình, hay
như câu này hỏi thể tích, câu khác hỏi diện tích, ...Còn tùy quan điểm các Thầy, Cô, và ta cũng
có thể hỏi về mặt cầu có thiết diện là hình tròn, ...
Câu 41. Cho hai số thực dương x, y thỏa mãn log x = log y = log 2x + y . Giá trị của tỉ số x bằng 9 6 4 ( ) y A. 2 . B. 1 . C.  3 log  . D. log 2 . 2 3  2    3 2
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Cho biểu thức logarit quan hệ giữa các biến, hỏi về quan hệ khác. (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết vận dụng các công thức logarit và biểu diễn tương quan giữa các biến
để giải phương trình tìm câu trả lời. Khi cho logarit thì ta hay dùng PP đặt ẩn phụ và mũ hóa,
ngược lại khi cho quan hệ hàm mũ thì ta logarit hóa. Mặc dù ở mức vận dụng cao, tuy nhiên bài
toán cũng không quá phức tạp. Tức là qua một số bước suy luận và tính là dẫn đến đáp số. Mặt
khác bài toán cũng đòi hỏi sự sáng tạo nhất định.
Câu 42. Gọi S tập hợp giá trị thực của tham số m sao cho giá trị lớn nhất hàm số f (x) 3
= x − 3x + m trên đoạn [0; ]
3 bằng 16. Tổng các phần tử của S bằng A. 16 − . B. 16. C. 12 − . D. 2 − .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Biện luận về min, max của hàm số chứa tham số và dấu giá trị tuyệt đối trên một đoạn. (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết dựa vào đạo hàm và min, max trên đoạn để biện luận theo tham số.
Ngoài ra cũng có thể dựa vào đồ thị để biện luận, chẳng hạn từ đồ thị 3
y = x − 3x tịnh tiến theo
trục tung m đơn vị, sau đó lấy đối xứng phần âm qua trục Ox ta được đồ thị f(x) trên [0; 3]. Các
bài tương tự cũng khá nhiều và phong phú. Nguyễn Xuân Chung
Câu 43. Cho phương trình 2
log 2x m + 2 log x + m − 2 = 0 ( 2 ( ) ( ) 2
m là tham số thực). Tìm tất cả giá trị
của tham số m để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt trên doạn [1;2] là A. (1;2) . B. [1;2]. C. [1;2). D. [2;+∞) .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Cho phương trình logarit chứa tham số, tìm m để phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước. (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết đặt ẩn phụ và chuyển từ phương trình logarit về phương trình đa thức.
Từ đó biện luận số nghiệm của phương trình thỏa mãn YCBT. Ở đây để giảm nhẹ thì ta có thể
đưa về trường hợp đặc biệt của phương trình hoặc là khảo sát hàm số đơn giản và suy ra kết
quả tương đối dễ dàng. Tuy nhiên cũng yêu cầu HS nắm chắc các kiến thức về hàm số mũ hay
logarit. Ngoài ra ta có thể ra các bài toán phương trình mũ chứa tham số.
Câu 44. Cho hàm số f (x) liên tục trên  . Biết cos 2x là một nguyên hàm của hàm số ( ) x f x e . Họ
tất cả các nguyên hàm của hàm số '( ) x f x e
A. −sin 2x + cos 2x + C . B. 2
− sin 2x + cos 2x + C . C. 2
− sin 2x − cos 2x + C .
D. 2sin 2x − cos 2x + C .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Cho một nguyên hàm F(x) của hàm số f(x). Tìm họ nguyên hàm của hàm số g(x). (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết vận dụng nguyên hàm từng phần, đồng thời nắm được đạo hàm. Nói
cách khác là bài toán kết hợp cả cách tìm nguyên hàm và tính đạo hàm. Như thế ta có thể đổi
cos2x thành cos3x hoặc đổi thành sin2x, sin3x, ... để tạo ra các bài toán mới cho HS luyện tập.
(Hì hì, nói vui một tí là người ta hỏi cả ba thế hệ là Cha - Con - Ông nội! hay là Cha - Con - Bà ngoại).
Câu 45. Cho hàm số f (x) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn [ π
− ;2π ] của phương trình 2 f (sinx) + 3 = 0 là A. 4 . B. 6 . C. 3. D. 8 .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Dựa vào bảng biến thiên, biện luận số nghiệm của phương trình f(t) = a, sau đó biện luận số
nghiệm của phương trình lượng giác theo t (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết dựa vào bảng biến thiên suy ra số nghiệm t, sau đó biện luận số
nghiệm x của phương trình lượng giác cơ bản theo t (Lớp 11). Như thế ta có thể đổi sinx thành
cosx hay sin2x, cos2x, ... và thay bảng biến thiên, đổi đoạn [a; b] là đủ. Khi đó ta có bài toán
mới đảm bảo mục tiêu nhưng không quá khó.
Câu 46. Cho hàm số bậc bốn y = f (x) có đồ thị như hình vẽ.
Số điểm cực trị của hàm số g (x) = f ( 3 2 x + 3x ) là A. 5. B. 3. C. 7 . D. 11.
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Dựa vào đồ thị, suy ra hoành độ điểm cực trị, tức là ước lượng nghiệm f' (t) = 0, sau đó biện
luận số nghiệm của phương trình t(x) = a. (VDC). Nguyễn Xuân Chung
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Khảo sát trước hàm số ( ) 3 2
t x = ax + bx + cx + d .
Suy ra số nghiệm của phương trình t(x) = m trên  . Sau đó xây dựng hàm số f(t) và hỏi về
số cực trị của g (x) = f (t) sao cho các giá trị m là hoành độ các cực trị của f(t).
Câu 47. Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn 0 ≤ x ≤ 2020 và log 3 + 3 + = 2 + 9y x x y ? 3 ( ) A. 2019 . B. 6 . C. 2020 . D. 4 .
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Biện luận số nghiệm của phương trình logarit dựa theo sự đơn điệu của hàm số. (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết biến đổi phương trình hai ẩn đã cho về dạng f(u) = f(v), trong đó f(t)
là hàm số đơn điệu. Suy ra u = v và biện luận các ẩn theo yêu cầu bài toán.
Các Thầy, Cô có thể sưu tầm một số bài toán tương tự để ra cho HS luyện tập. Hoặc là ta
sửa đoạn [a; b] của x và sửa cơ số như log 4 + 4 + = +1+ 3y x x y
để các em làm quen sau đó 2 ( )
tăng cường dần các hàm số khác.
Câu 48. Cho hàm số f (x) liên tục trên  sao cho xf ( 3 x ) + f ( 2 − x ) 10 6 1
= −x + x − 2x,∀x ∈ . Khi 0
đó tích phân ∫ f (x)dx bằng 1 − A. 17 − . B. 13 − . C. 17 . D. 1 − . 20 4 4
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Cho biểu thức hàm số hợp, tính tích phân trên [- a; 0] của hàm số f(x). (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết nhận ra sự tương quan trong biểu thức của hàm số hợp, với tích phân
đổi biến biến số sao cho một tích phân trở thành đoạn [0; a]. Ở đây ta có thể giữ nguyên vế trái
và thay đổi vế phải tùy ý là hàm đa thức để tạo ra bài mới cho HS luyện tập và làm quen. Sau
đó hướng dẫn các em rút ra đặc điểm của dạng toán. Nói cách khác sau khi nhân một lượng thì
có thể đưa về f (u)du
f (v)dv
và tiếp theo là đổi biến.
Câu 49. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A,  =  = 90o SBA SCA , AB = a ,
góc giữa hai mặt phẳng (SBA) và (SCA) bằng 60°. Thể tích khối chóp đã cho bằng 3 3 3 A. 3 a . B. a . C. a . D. a . 3 2 6
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Cho hình chóp có yếu tố đặc biệt và liên quan đến góc giữa hai mặt phẳng, tính thể tích
khối chóp (Hoặc là lăng trụ). (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết suy luận ra yếu tố đặc biệt, chẳng hạn đến mặt cầu ngoại tiếp hay tính
đối xứng, vẽ yếu tố phụ để suy ra các tính toán cần thiết. Các bài toán dạng này khá nhiều, nhất
là các bài toán tự luận ở thời gian luyện thi thi ĐH - CĐ trước đây, các thầy cô sưu tầm thêm. Nguyễn Xuân Chung
Câu 50. Cho hàm số f (x) . Đồ thị y = f '(x) cho như hình bên.
Hàm số g (x) = f ( − x) 2
1 2 + x x nghịch biến trong khoảng nào dưới đây?  3  1 A. 1;    . B. 0; . 2      2  C. ( 2; − ) 1 . D. (2;3).
Phân tích và lời bình + Bài toán có nội dung:
Cho đồ thị của hàm số f '(x). Tìm khoảng đơn điệu của hàm số hợp g(x) = f(t'(x)) + h(t). (VDC).
+ Cách thức ra đề tương tự và luyện tập cho HS:
Mục tiêu là: HS biết đạo hàm của hàm số hợp, sau đó giải bất phương trình f '(t) > d(t) dựa
vào đồ thị suy ra khoảng nghiệm của t, sau đó giải BPT theo x suy ra đáp án.
Chú ý là có thể HS sẽ vướng mắc là: Đồ thị f '(x) nhưng cho rằng f '(t) là khác nhau? GV
cần hướng dẫn các em nhận ra chúng khác nhau nhưng cũng giống nhau, thực ra chúng khác
nhau về ký hiệu biến số, nhưng cùng dạng đồ thị. Nói cách khác, sau khi khử biến x thì ta thay
trục Ox bằng trục Ot là được. Cuối cùng trở về biến x theo t.
____________________________________________________________________________ MA TRẬN ĐỀ MỨC ĐỘ CHỦ ĐỀ Tổng NB TH VD VDC 42;45;46
1. Hàm số và các bài toán liên quan 4;8;9 18;27;28 19;23;39 13 50
2. Lũy Thừa – Mũ - Logarit 10 6;25 20;21 41;43;47 8
3. Nguyên Hàm – Tích phân 7 11;29 24;38 44;48 7 4. Số Phức 12 30;31 3 5. Khối Đa Diện 5 26 49 3 6. Khối Tròn Xoay 3 22 40 3 7. Không Gian Oxyz
13;14;15;16 32;33;34;35 8
8. Cấp Số Cộng – Cấp Số Nhân 2 1
9. Tổ Hợp – Xác Suất 1 36 2
10. Quan Hệ Vuông Góc – Song Song 17 37 2 14 15 9 12 50 Tổng 28% 30% 18% 24% 100%
Thông qua cách nhìn tổng thể toàn bài, ta định hướng được một số nội dung kiến thức chương
trình và những kỹ năng cần thiết để ôn tập và rèn luyện cho các em, từ đó các thầy cô tự ra đề cho các em luyện tập.
Số câu VDC hơi nhiều so với phần VD, ta có thể điều chỉnh 1 câu VDC Mũ - Logarit và 1 câu
VDC phần Hàm số sang phần VD thì khi đó cân đối được Ma trận - Hoặc là chủ đề hàm số 12 câu
thêm vào VD khai triển Newton, chủ đề mũ loga là 7 câu thêm vào VD số phức, khi đó có nghĩa là
phân loại học sinh Khá - Giỏi thì chiếm khoảng 2,0 điểm là hợp lý. Có thể cách nhìn nhận cá nhân còn
thiếu sót và phiến diện nên mong quý thầy, cô bỏ qua!
---------- HẾT ---------- Nguyễn Xuân Chung
Document Outline

  • PHÂN TÍCH ĐỀ MH BGD VÀ BÌNH LUẬN- File word