lOMoARcPSD| 53331727
Câu 1: Sn xuât vt chât? Phân tích vai trò ca sn xt vt châất đốấi vi s tn ti và phát trin
ca xã hội? Ý nghĩa của vic nghiên cu vân đêy?
Tr li:
1. Khái nim
-Sn xuât: hoạt đng khng ngng sáng to ra các giá tr vt chât và tinh thân nhằồm mục đích thỏa
mãn nhu câu tốồn ti và phát trin ca con ngưi.
-S sn xuât xã hi: sn xuât và tái sn xuât ra đời sốấng hin thc, bao gốồm 3 phương din khng
tách rời nhau đó là:
+ Sn xuât vt chât: quá trình mà trong đó con ngưi s dng cng c lao động tác động trc tiêp
hoc gián tiêp vào t nhiên, ci biên các dng vt chât ca gii t nhiên để to ra ca ci xã hi
nhằồm tha mãn nhu câu tốồn ti và phát trin ca con người.
+ Sn xuât tinh thân: sáng to ra các giá tr tinh thân nhm tha mãn nhu câu tốồn ti, phát trin
ca con người, xã hi
+ Sn xuât ra bn thân con ngưi:
•Phạm vi cá nhân, gia đình: sự sinh đẻ, nui dạy con cái để duy trì nòi giốấng
•Phạm vi xã hi: s tng trưởng dân sốấ, phát trin con người vi tư cách là thc th sinh hc xã hi
=>Sn xuât vt chât là cơ s ca s tốồn ti và phát trin ca xã hi loài ngưi, quyêất định toàn b
s vận động, phát trin của đời sốấng xã hi.
2 . Vai trò
*Sn xuât vt chât là tiêồn đê trc tiêp to ra tư liu sinh hot ca con người
=> Duy trì s tốồn ti và phát trin ca con người nói chung cũng như tng cá th người nói riêng
C.Mác khẳng định: “ Đứa tr nào cũng biêất rằồng bât k dân tộc nào cũng sẽẽ dit vong, nêu như
ngng hot đng, khng phi mt nm, mà ch y tuân thi.”
*Sn xuât vt chât là tiêồn đê ca mi hoạt động lch s ca con ngưi
+ Hot đng sn xuât vt chât là cơ s hình thành nên quan h kinh tê - vt chât gia người vi
người
lOMoARcPSD| 53331727
=> Hình thành nên các quan h xã hội khác…
+ Sn xuât vt châất đã tạo điêuồ kin, phương tin bảo đảm cho hoạt động tinh thân ca con người
và duy trì, phát trin phương thc sn xuât tinh thân ca xã hi
+ Sn xuât ra ca ci vt chât đ duy trì s tốồn ti và phát trin ca mình =>Con người đốồng thi
sáng to ra toàn b đời sốấng vt châất và đời sng tinh thân ca xã hi vi tât c s phong phú,
phc tp ca nó.
*Sn xuât vt chât là điêồu kin ch u sáng to ra bn thân con người
+ Con người hình thành ngn ng, nhn thc, tư duy tinh cảm, đạo đức… nhờ hoạt động sn xuât vt
chât
+ Sn xuât vt châất là điêu kin cơ bn, quyêất định nhât đốấi vi s hình thành, phát trin phm
chât xã hi ca con người
=> Nh lao động sn xuât, con người va tách khi t nhiên, va hòa nhp vit nhiên, ci to t
nhiên, sáng to ra mi giá tr vt chât và tinh thâồn, đốồng thi sáng to ra chính bn thân con người
3. Ý nghĩa phương pháp lun
-Nhn thc và ci to xã hi phi xuât phát t đời sốấng sn xuât, t n sn xuât vt chât xã hi
-Khng th dùng tinh thân để giải thích đời sốấng tinh thân
-Để phát trin xã hi phi bằất đâu t phát triển đời sốấng kinh tê - vt chât
Câu 2 : Phương thc sn xuât? Câu trúc ca PTSX? Phân tích mốấi quan h bin chng gia lc lượng
sn xuât và quan h sn xuât (Quy lut s phù hp ca QHSX với trình độ phát trin ca LLSX)?
Đảng ta đã nhận thc vn dng mốấi quan h này như thê nào trong thc tiên?
Tr li
1. Khái nim
*Phương thc sn xuât là s thốấng nhât gia lc lượng sn xuât một trình độ nhât đnh và quan
h sn xuât tương ng to thành cách thc sn xuât trong một giai đoạn nhât đnh ca lch s.
*Lc lượng sn xuât: tng hp nng lc sn xuât ca mt quốấc gia mt thi kì nhâất định. Biu
hin mốấi quan h gia người vi t nhiên. Phản ánh trình độ chinh phc t nhiên ca con người
lOMoARcPSD| 53331727
-Lc lượng sn xuât bao gốồm:
+ Người lao động: sc lao động ca con người được dùng trong quá trình sn xuât: cơ bằấp, thân kinh
trong đó người lao động là quan trọng hàng đâuồ
+ Tư liu sn xuâất: điêồu kin vt chât cân thiêất để t chc sn xuât bao gốồm
•Đốấi tượng lao động: nhng yêu tốấ vt chât ca sn xuât mà con ngưi dùng tư liệu lao động tác
động lên, nhằồm biêấn đổi chúng cho phù hp vi mc đích sử dng ca con ngưi
•Tư liệu lao động: nhng yêu tốấ vt chât ca sn xuât mà con người da vào đó để tác động lên
đốấi tượng lao động nhằồm biên đổi chúng thành sn phẩm đápng nhu câu sn xuât ca con
người o Phương tiện lao đng o Cng c lao động
*Quan h sn xuât: quan h gia ngưi vi người trong quá trình sn xuât ca ci vt chât
-Quan h sn xuât bao gm:
+ Quan h s hu vê TLSX
+ Quan h t chc, qun lý
+ Quan h phân phốấi
2. Mốấi quan h bin chng gia lc lượng sn xuât và quan h sn xuât
Mốấi quan h gia LLSX và QHSX là mốấi quan h thốấng nhât bin chứng trong đó LLSX quyêất đnh
QHSX tác động tr li LLSX
-Vai trò quyêất định của LLSX đốấi với QHSX được th hin chốẽ:
+ LLSX là ni dung vt chât ca quá trình còn QHSX là hình thc kinh tê của quá trình đó. Do đó, khi
LLSX biêấn đổi thì QHSX sm muộn cũng sẽẽ biêấn đổi
+ Trong mốẽi giai đoạn lch s xác định tương ng với trình độ phát trin nhâất định ca LLSX thì QHSX
muốấn tốồn tại và thúc đẩy LLSX phát trin phải điêồu chnh trên c 3 phương din, s hu TLSX, t
chc QLSX, phân phốấi SX sao cho phù hp với trình độ phát trin ca LLSX
-QHSX tác động tr li LLSX
+ Nêu QHSX phù hp với trình độ phát trin LLSX sẽẽ tạo ra tác đng tích cực, thúc đẩy và tạo điêồu
kin cho LLSX phát trin
lOMoARcPSD| 53331727
+ Nêu QHSX khng phù hp với trình độ phát trin ca LLSX sẽẽ tạo ra tác động tiêu cc kìm hãm s
phát trin ca LLSX
3. Đảng ta đã vận dng mốấi quan h này bằồng cách
- ng cao trình độ người lao động bằồng cách phát trin giáo dục đào tạo đặc biệt là đào tạo
nghê.Nâng cao chât lượng hiu qu giáo dục đào tạo nghê, nhm đẩy mnh phát trin nguốồn lao
động c sốấ lượng và chât lượng.
-Hoàn thin cơ chê kinh tê th trường định hưng xã hi ch nghĩa để hoàn thin quan h sn xuât. -
Tng cường nhng bước cơ bn vê cơ s vt chât cho khoa hc cng ngh, tp trung xây dng mt
sốấ phòng thí nghiệm đạt trình độ tiên tiên trong khu vực trên các lĩnh vực cng ngh trọng điểm như
cng ngh thng tin, cng ngh sinh hc, hóa dâu....
- qun lý, trong kinh th trường định hướng xã hi ch nghĩa phải có s qun lý ca Nhà
nước xã hi ch nghĩa. Nhà nước xã hi ch nghĩa quản lý nên kinh tê bằồng pháp lut, chiên lưc,
hoạch, chính sách đốồng thi s dng cơ chê th trường, các hình thc kinh tê và phương pháp
qun lý kinh tê th trường để kích thích sn xuât, gii phóng sc sn xuât, phát huy tính tích cc và
hn chê nhng mt tiêu cc

Preview text:

lOMoAR cPSD| 53331727
Câu 1: Sản xuâất vật châất? Phân tích vai trò của sản xuâất vật châất đốấi với sự tốnồ tại và phát triển
của xã hội? Ý nghĩa của việc nghiên cứu vânấ đêồ này? Trả lời: 1. Khái niệm
-Sản xuâất: hoạt động khống ngừng sáng tạo ra các giá trị vật châất và tinh thâồn nhằồm mục đích thỏa
mãn nhu câồu tốồn tại và phát triển của con người.
-Sự sản xuâất xã hội: sản xuâất và tái sản xuâtấ ra đời sốấng hiện thực, bao gốồm 3 phương diện khống tách rời nhau đó là:
+ Sản xuâtấ vật châất: quá trình mà trong đó con người sử dụng cống cụ lao động tác động trực tiêấp
hoặc gián tiêấp vào tự nhiên, cải biêấn các dạng vật châất của giới tự nhiên để tạo ra của cải xã hội
nhằồm thỏa mãn nhu câuồ tốồn tại và phát triển của con người.
+ Sản xuâtấ tinh thâồn: sáng tạo ra các giá trị tinh thânồ nhằmồ thỏa mãn nhu câuồ tốồn tại, phát triển của con người, xã hội
+ Sản xuâtấ ra bản thân con người:
•Phạm vi cá nhân, gia đình: sự sinh đẻ, nuối dạy con cái để duy trì nòi giốấng
•Phạm vi xã hội: sự tằng trưởng dân sốấ, phát triển con người với tư cách là thực thể sinh học – xã hội
=>Sản xuâtấ vật châất là cơ sở của sự tốồn tại và phát triển của xã hội loài người, quyêất định toàn bộ
sự vận động, phát triển của đời sốấng xã hội. 2 . Vai trò
*Sản xuâất vật châất là tiêồn đêồ trực tiêấp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con người
=> Duy trì sự tốồn tại và phát triển của con người nói chung cũng như từng cá thể người nói riêng
C.Mác khẳng định: “ Đứa trẻ nào cũng biêất rằồng bâất kể dân tộc nào cũng sẽẽ diệt vong, nêuấ như nó
ngừng hoạt động, khống phải một nằm, mà chỉ mâấy tuâồn thối.”
*Sản xuâất vật châất là tiêồn đêồ của mọi hoạt động lịch sử của con người
+ Hoạt động sản xuâất vật châất là cơ sở hình thành nên quan hệ kinh têấ - vật châất giữa người với người lOMoAR cPSD| 53331727
=> Hình thành nên các quan hệ xã hội khác…
+ Sản xuâtấ vật châất đã tạo điêuồ kiện, phương tiện bảo đảm cho hoạt động tinh thâồn của con người
và duy trì, phát triển phương thức sản xuâất tinh thânồ của xã hội
+ Sản xuâtấ ra của cải vật châất để duy trì sự tốồn tại và phát triển của mình =>Con người đốồng thời
sáng tạo ra toàn bộ đời sốấng vật châất và đời sốnấg tinh thâồn của xã hội với tâất cả sự phong phú, phức tạp của nó.
*Sản xuâất vật châất là điêồu kiện chủ yêấu sáng tạo ra bản thân con người
+ Con người hình thành ngốn ngữ, nhận thức, tư duy tinh cảm, đạo đức… nhờ hoạt động sản xuâtấ vật châất
+ Sản xuâtấ vật châất là điêồu kiện cơ bản, quyêất định nhâất đốấi với sự hình thành, phát triển phẩm
châất xã hội của con người
=> Nhờ lao động sản xuâất, con người vừa tách khỏi tự nhiên, vừa hòa nhập vớitự nhiên, cải tạo tự
nhiên, sáng tạo ra mọi giá trị vật châất và tinh thâồn, đốồng thời sáng tạo ra chính bản thân con người
3. Ý nghĩa phương pháp luận
-Nhận thức và cải tạo xã hội phải xuâất phát từ đời sốấng sản xuâất, từ nêồn sản xuâtấ vật châất xã hội
-Khống thể dùng tinh thânồ để giải thích đời sốấng tinh thâồn
-Để phát triển xã hội phải bằất đâồu từ phát triển đời sốấng kinh tê ấ- vật châtấ
Câu 2 : Phương thức sản xuâất? Câấu trúc của PTSX? Phân tích mốấi quan hệ biện chứng giữa lực lượng
sản xuâất và quan hệ sản xuâất (Quy luật vêồ sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX)?
Đảng ta đã nhận thức vận dụng mốấi quan hệ này như thêấ nào trong thực tiêẽn? Trả lời 1. Khái niệm
*Phương thức sản xuâất là sự thốấng nhâtấ giữa lực lượng sản xuâất ở một trình độ nhâất định và quan
hệ sản xuâất tương ứng tạo thành cách thức sản xuâất trong một giai đoạn nhâất định của lịch sử.
*Lực lượng sản xuâất: tổng hợp nằng lực sản xuâất của một quốấc gia ở một thời kì nhâất định. Biểu
hiện mốấi quan hệ giữa người với tự nhiên. Phản ánh trình độ chinh phục tự nhiên của con người lOMoAR cPSD| 53331727
-Lực lượng sản xuâất bao gốồm:
+ Người lao động: sức lao động của con người được dùng trong quá trình sản xuâtấ: cơ bằấp, thâồn kinh
trong đó người lao động là quan trọng hàng đâuồ
+ Tư liệu sản xuâất: điêồu kiện vật châất câồn thiêất để tổ chức sản xuâất bao gốồm
•Đốấi tượng lao động: những yêấu tốấ vật châất của sản xuâất mà con người dùng tư liệu lao động tác
động lên, nhằồm biêấn đổi chúng cho phù hợp với mục đích sử dụng của con người
•Tư liệu lao động: những yêấu tốấ vật châtấ của sản xuâất mà con người dựa vào đó để tác động lên
đốấi tượng lao động nhằồm biênấ đổi chúng thành sản phẩm đáp ứng nhu câuồ sản xuâất của con
người o Phương tiện lao động o Cống cụ lao động
*Quan hệ sản xuâất: quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuâất của cải vật châất
-Quan hệ sản xuâtấ bao gốmồ:
+ Quan hệ sở hữu vêồ TLSX
+ Quan hệ tổ chức, quản lý + Quan hệ phân phốấi
2. Mốấi quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuâtấ và quan hệ sản xuâất
Mốấi quan hệ giữa LLSX và QHSX là mốấi quan hệ thốấng nhâtấ biện chứng trong đó LLSX quyêất định
QHSX tác động trở lại LLSX
-Vai trò quyêất định của LLSX đốấi với QHSX được thể hiện ở chốẽ:
+ LLSX là nội dung vật châất của quá trình còn QHSX là hình thức kinh têấ của quá trình đó. Do đó, khi
LLSX biêấn đổi thì QHSX sớm muộn cũng sẽẽ biêấn đổi
+ Trong mốẽi giai đoạn lịch sử xác định tương ứng với trình độ phát triển nhâất định của LLSX thì QHSX
muốấn tốồn tại và thúc đẩy LLSX phát triển phải điêồu chỉnh trên cả 3 phương diện, sở hữu TLSX, tổ
chức QLSX, phân phốấi SX sao cho phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
-QHSX tác động trở lại LLSX
+ Nêuấ QHSX phù hợp với trình độ phát triển LLSX sẽẽ tạo ra tác động tích cực, thúc đẩy và tạo điêồu kiện cho LLSX phát triển lOMoAR cPSD| 53331727
+ Nêuấ QHSX khống phù hợp với trình độ phát triển của LLSX sẽẽ tạo ra tác động tiêu cực kìm hãm sự phát triển của LLSX
3. Đảng ta đã vận dụng mốấi quan hệ này bằồng cách -
Nâng cao trình độ người lao động bằồng cách phát triển giáo dục đào tạo đặc biệt là đào tạo
nghêồ.Nâng cao châất lượng hiệu quả giáo dục đào tạo nghêồ, nhằmồ đẩy mạnh phát triển nguốồn lao
động cả vêồ sốấ lượng và châất lượng.
-Hoàn thiện cơ chêấ kinh têấ thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa để hoàn thiện quan hệ sản xuâất. -
Tằng cường những bước cơ bản vêồ cơ sở vật châất cho khoa học – cống nghệ, tập trung xây dựng một
sốấ phòng thí nghiệm đạt trình độ tiên tiêấn trong khu vực trên các lĩnh vực cống nghệ trọng điểm như
cống nghệ thống tin, cống nghệ sinh học, hóa dâồu.... -
Vêồ quản lý, trong kinh tê ấthị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phải có sự quản lý của Nhà
nước xã hội chủ nghĩa. Nhà nước xã hội chủ nghĩa quản lý nênồ kinh tê ấbằồng pháp luật, chiêấn lược,
kêấ hoạch, chính sách đốồng thời sử dụng cơ chêấ thị trường, các hình thức kinh têấ và phương pháp
quản lý kinh têấ thị trường để kích thích sản xuâất, giải phóng sức sản xuâất, phát huy tính tích cực và
hạn chêấ những mặt tiêu cực