ĐỀ TỰ LUẬN MỞ RNG SỐ 1 Ch đề Trí nhớ
Đ:
Phân ch vai trò của trí nhớ trong học tập đời sống. Làm các quá trình ca trí nh
và những yếu tố ảnh hưởng đến vic ghi nhớ, giữ gìn và tái hin thông tin. Từ đó, đ
xuất bin pháp giúp học sinh ghi nhkiến thức hiệu quhơn trong giảng dạy hiện nay.
ĐỀ TỰ LUẬN MỞ RNG SỐ 1 Ch đề Trí nhớ
Yêu cầu: Phân tích vai trò của trí nhớ, các quá trình yếu tố ảnh hưởng, giải pháp trong
giáo dục.
Đáp án:
1. Khái nim: Trí nhớ quá tnh tâm ghi lại, giữ gìn tái hiện kinh nghiệm của
nhân.
2. Các quá trình:
o Ghi nhớ (ch định không ch định)
o Gi gìn (bảo tồn dấu vết t nh)
o Nh lại nhận lại
o Quên (tm thi, nh viễn)
3. Yếu tố ảnh hưởng: động , cảm xúc, cách hóa, lặp lại, phương pháp học, sức
khỏe.
4. Vai trò trong học tập: Ghi nhớ kiến thức, tích y kinh nghiệm, hỗ tr học kỹ năng
mới.
5. Giải pháp:
o Dy học gắn liền hình ảnh hoạt động đồ hóa.
o Kết hp phương pháp cảm xúc, lặp lại ngắt quãng, phương pháp gi nhớ tích
cực.
o Hướng dẫn học sinh tự xây dựng phương pháp ghi nhớ nhân.
ĐỀ
đề ư
Đề:
T
r
on
g
x ã h đại, g i áo d c k h ô n g c h
đạt k
ế
i
độc
c m à
l
p
i
hrèn luy ă c t ư
.
Anh (c h ) h ã y
l à m r õ v a i t r ò v à đặ
đ ư độ
đặc b
i
ă i q ếu y
c h ì n h t h
à
n h
đề. L i ên h
để đề c á c h
d
ư d u y c h oc sh i n h .
ĐỀ TỰ LUẬN MRNG SỐ 2 Ch đề duy
c p h á t
Yêu cầu: Làm vai trò và đặc điểm duy, cách phát triển duy cho học sinh.
Đáp án:
1. Khái nim duy: Quá trình nhận thức phản ánh bản chất sự vật hiện tượng dưới
dạng khái niệm, phán đoán, suy luận.
2. Đặc điểm:
o Gián tiếp, trừu tượng, mc đích, mang tính khái quát, gn với ngôn ngữ.
3. Hình thức duy: Khái niệm phán đoán suy luận (diễn dịch, quy np, tương tự).
4. Vai trò trong học tập:
o Giải quyết vấn đề, ra quyết định, duy phản biện, sáng tạo.
5. Bin pháp phát trin duy:
o Dy học nêu vấn đề, khuyến khích lập luận, tranh luận, học nhóm.
o Thiết kế câu hỏi mở, dạy học qua dự án, trải nghiệm.
Đề
:
ĐỀ
đề
đóng vai trò quan tr
n n h â n c á c hđ
.
v
đ
à
Anh (ch) y trình bày khái ni đặ đ m v à c á c
q u y
l u ơ m, t đó rút ra
ư để
m t í c h
c c h o h c s i n h t r o n g n h à
ườ
.
ĐỀ TỰ LUẬN MỞ RỘNG SỐ 3 Ch đềnh cảm
Yêu cầu: Nêu khái niệm, đặc điểm, quy luật biện pháp giáo dục tình cảm học sinh.
Đáp án:
1. Khái nim: nh cảm thái độ ổn định của con người với hiện thực, tính định
hướng, mang yếu tố ch quan.
2. Đặc điểm: Bền vững, mang tính ch thể, nhân hóa, chi phối hành vi.
3. Các quy luật:
o Lây lan, thích ứng, tương phản, di chuyển, pha trộn.
4. Ý nghĩa:
o Hình thành động học tập, định hướng giá tr sống, phát triển nhân cách.
5. Bin pháp giáo dc:
o Tạo môi trường cảm xúc tích cực.
o Lồng ghép giáo dục đạo đức, thẩm m.
o Học tập qua tình huống thật, trải nghiệm.
ĐỀ
đề
nh độ độ
Đề:
o thói quen
độ đờ
.
độ động a. T đó, rút ra bài h
viên khi t c n luy ă
.
ĐỀ TỰ LUẬN MRNG SỐ 4 Ch đề Hành động tự động h
Yêu cầu: Trình bày khái niệm, phân biệt kỹ xo thói quen, quy luật hình thành và vai trò
luyện tập.
Đáp án:
1. Khái nim: Hành động ban đầu ý thức, sau luyện tp tr nên tự động, thuần thc.
2. Phân biệt:
o Kỹ xo: thao tác kỹ thuật, mang tính nghề nghiệp (ví dụ: phím 10 ngón).
o Thói quen: hành vi đạo đức, sinh hoạt hằng ngày ( dụ: rửa tay trước ăn).
3. Quy luật hình thành:
o Tiến bộ không đều, đỉnh điểm luyện tập, ảnh hưởng lẫn nhau, quy lut dập tắt.
4. Ý nghĩa trong học tập:
o Giúp học sinh thc hiện thao tác học tập thành thạo, tiết kiệm thi gian.
5. Bin pháp:
o Tổ chức luyện tập đều đặn.
o Kết hp gm sát và điều chnh hành vi lặp lại.
o Biểu dương củng cố hành vi tốt, thay thế thói quen xấu bằng hành động tích
cực.
ĐỀ
đề
Khí ch
Đề:
Khí ch
ưở đế
ế
.
Anh (ch) hãy trình bày các ki
đặ đ .
a giáo viên trong vi đ
nh vi, t độ
.
ĐỀ TỰ LUẬN MRNG SỐ 5 Ch đề Khí chất
Yêu cầu: Trình bày khái niệm, các loại khí cht, đặc điểm, vai ttrong dạy học vấn.
Đáp án:
1. Khái nim: Khí cht đặc điểm sinh bẩm sinh về phn ứng tâm nhân.
2. Các kiu khí chất:
o Nóng nảy (choleric): mạnh, nhanh, dễ bộc phát cảm xúc.
o Sôi nổi (sanguine): linh hoạt, vui vẻ, dễ thích nghi.
o Trầm tĩnh (phlegmatic): chậm i, ổn định, ít dao động.
o Ưu (melancholic): nhạy cảm, sâu sắc, dễ xúc động.
3. Đặc điểm: Bẩm sinh, ổn định, không tốt hay xấu, nh hưởng đến hình thức hành vi.
4. Vận dụng trong giáo dc:
o th hóa phương pháp dạy học.
o Hướng dẫn học sinh hiểu khí chất của mình để điều chnh hành vi phù hp.
o Không phán xét, định hướng theo năng lực khí chất.
5. Trong vấn:
o Phân tích khí chất để chọn phương pháp truyền đạt hiệu quả.
o dụ: Người nóng nảy nên được vấn qua phương pháp gián tiếp, nh
nhàng.
ĐỀ MINH HA SỐ 1
Câu 1 (5,0 đim):
Bằng luận thực tin, anh (chị) hãy làm sáng tỏ nhận đnh:
“Tư duy hình thức phản ánh đặc bit, mang nh gián tiếp, trừu tượng và khái quát
hóa hiện thực khách quan”.
Từ đó rút ra ý nghĩa đối với hoạt động dạy học hiện nay.
Câu 2 (5,0 đim): Tr lời ngắn gọn, mỗi câu không quá 5 dòng:
2.1. Phân bit sự khác nhau giữa trí nhớ ch đnh và không ch đnh. Cho dụ minh
họa?
2.2. Quy luật nào của nh cảm được th hin trong tình huống:
“Mỗi lần nghe bài hát ấy, tôi lại nh về tuổi thơ đã hơn 20 năm trôi qua”?
2.3. sao nói: “Khí chất không quyết đnh đạo đức, nhưng ảnh hưởng đến cách biu
hiện của hành vi đạo đức”?
2.4. Trong vic hình thành kỹ xảo, sao cần luyện tập thường xuyên? Nêu một dụ cụ
th.
2.5. Khi học sinh học thuyết bằng đồ duy, so với vic đọc chép, trí nhớ ưu
điểm ?
ĐỀ MINH HA SỐ 1
Câu 1:
duy hình thức phản ánh gn tiếp, khái quát, trừu tượng.
Giúp nhận thức bản chất sự vật, giải quyết vấn đề mi.
Vai trò trong dạy học: n năng lực phân tích, lập luận, sáng tạo.
Biện pháp: dạy học nêu vấn đề, câu hỏi m, khuyến khích suy luận, phản biện.
Câu 2: 2.1. Trí nhớ ch đnh: mc tiêu, ý thức học dụ: học thuộc công thức
Toán.
Không ch định: ghi nhớ tự nhiên dụ: nhớ li i hát nghe nhiều lần.
2.2. Quy luật di chuyển: cảm xúc từ bài hát gi nhớ kỷ niệm tuổi thơ, chuyển từ nhc sang ký
ức.
2.3. khí chất ch ảnh hưởng cách th hiện hành vi đạo đức (mạnh mẽ, nhẹ nhàng...), không
quyết định nội dung hành vi đó là đúng/sai.
2.4. Luyện tập thường xuyên giúp hình thành kỹ xảo dụ: luyện máy 10 ngón thành
thạo.
2.5. đồ duy giúp tăng trí nhớ logic, liên kết dễ hồi tưởng hơn học thuộc lòng.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 2
u 1 (5,0 điểm):
Phân tích nhận định:
“Tình cảm yếu tố định hướng cho hành vi, động lực bên trong mạnh mẽ nhưng bền
vững trong đời sống tâm lý con người.”
Liên hệ thực tiễn để minh họa t ra kết luận cho hoạt động giáo dục.
u 2 (5,0 điểm): Trả lời ngắn gọn, súc tích, mỗi câu không quá 5 ng.
2.1. Thế nào quy luật “lây lan của tinh cm? Cho dụ minh họa trong môi trường học
đường.
2.2. Phân biệt k xảo và thói quen. Mi loại cho một dụ điển hình trong học tập.
2.3. Tại sao cần thể hóa phương pháp dạy học theo kchất học sinh?
2.4. Một học sinh dễ nhớ bài văn do được học bằng cách kể chuyện. Trường hợp này
thuộc loại trí nhớ nào? Giải thích.
2.5. Vai trò của duy trong quá trình học sinh giải quyết vấn đề mới gì?
ĐỀ MINH HA SỐ 2
Câu 1:
Tình cảm định hướng hành vi, là động lực bền vững.
Phân biệt với cảm xúc: tình cảm ổn định, định hướng.
Các quy luật: lây lan, tương phản, thích ứng...
Vai trò giáo dục: hình thành động học tập, nhân cách đạo đức.
Biện pháp: kể chuyện cảm động, giáo dục qua trải nghiệm, vai trò thầy cô.
Câu 2: 2.1. Quy luật lây lan dụ: lp vui học, học sinh bị cuốn theo không khí chung.
2.2. Kỹ xảo: kỹ thuật dụ: giải toán thành thc. Thói quen: sinh hoạt dụ: thức dậy
đúng gi.
2.3. Khí cht ảnh hưởng hành vi học sinh sôi nổi cần định hướng, trầm lặng cần khích lệ.
2.4. Trí nhớ hình ảnh hoặc cảm xúc dễ nhớ nhờ gắn với câu chuyện sinh động.
2.5. duy giúp học sinh phân tích yêu cầu, lập kế hoạch, th sai để giải quyết vấn đề mới.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 3
u 1 (5,0 điểm):
Phân tích làm rõ:
“Tâm con người sản phẩm của hoạt đng giao tiếp hội.”
Liên hệ thực tiễn giáo dục để rút ra mt số nguyên tắc tổ chức hoạt đng dạy học phù hợp.
u 2 (5,0 điểm): Trả lời ngắn gọn, ý, mỗi câu tối đa 5 ng.
2.1. Hãy nêu một dụ về tinh huống trí nhớ cảmc phát huy tác dụng rệt trong
học tập.
2.2. Quy luật nào ca tinh cảm được thể hiện trong câu thơ:
“Buổi chia tay cuối năm, cả lớp cùng rơi nước mắt không ai bảo ai”
2.3. Hành động nào sau đây kỹ xảo, nh đng nào thói quen? sao?
bàn phím 10 ngón / Đánh răng mi sáng
2.4. Nêu một ưu điểm của người khí chất sôi nổi trong môi trường m việc
nhóm.
2.5. Trong duy, sao nói ngôn ngữ công cụ ca duy? Cho dụ trong học
tập.
ĐỀ MINH HA SỐ 3
Câu 1:
Tâm sản phẩm của hoạt động giao tiếp hội (DVLS).
Hình thành qua lao động, học tập, tương tác hội.
Mang tính xã hội lịch sử thhóa.
Giáo dục: cần tổ chức hoạt động phù hp với hoàn cảnh, tạo môi trường tương tác tích
cực.
Câu 2: 2.1. Trí nhớ cảm xúc dụ: Nh một bài học thầy kể chuyn xúc động.
2.2. Quy luật lây lan dụ: cả lớp khóc khi chia tay, cảm xúc lan truyền.
2.3. phím 10 ngón kỹ xảo, đánh răng thói quen.
2.4. Người khí chất sôi nổi dễ truyền cảm hứng, dẫn dắt nhóm, tạo động lực.
2.5. Ngôn ngữ công cụ biểu đạt duy dụ: học sinh dùng từ ngữ để trình bày lập lun
giải toán.

Preview text:

ĐỀ TỰ LUẬN MỞ RỘNG SỐ 1 – Chủ đề Trí nhớ Đề:
Phân tích vai trò của trí nhớ trong học tập và đời sống. Làm rõ các quá trình của trí nhớ
và những yếu tố ảnh hưởng đến việc ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện thông tin. Từ đó, đề
xuất biện pháp giúp học sinh ghi nhớ kiến thức hiệu quả hơn trong giảng dạy hiện nay.

ĐỀ TỰ LUẬN MỞ RỘNG SỐ 1 – Chủ đề Trí nhớ
Yêu cầu: Phân tích vai trò của trí nhớ, các quá trình và yếu tố ảnh hưởng, giải pháp trong giáo dục. Đáp án:
1. Khái niệm: Trí nhớ là quá trình tâm lý ghi lại, giữ gìn và tái hiện kinh nghiệm của cá nhân. 2. Các quá trình:
o Ghi nhớ (chủ định và không chủ định)
o Giữ gìn (bảo tồn dấu vết trí nhớ)
o Nhớ lại – nhận lại
o Quên (tạm thời, vĩnh viễn)
3. Yếu tố ảnh hưởng: động cơ, cảm xúc, cách mã hóa, lặp lại, phương pháp học, sức khỏe.
4. Vai trò trong học tập: Ghi nhớ kiến thức, tích lũy kinh nghiệm, hỗ trợ học kỹ năng mới. 5. Giải pháp:
o Dạy học gắn liền hình ảnh – hoạt động – sơ đồ hóa.
o Kết hợp phương pháp cảm xúc, lặp lại ngắt quãng, phương pháp gợi nhớ tích cực.
o Hướng dẫn học sinh tự xây dựng phương pháp ghi nhớ cá nhân. ĐỀ đề ư Đề: “ Trong x ã ộh đại, g i áo d ục k h ô n gỉ c h đạt kế i ức m à ảpi hrèn luyệ ă ực t ư độc ậl ạ . ”
Anh (c h ị) h ã y l à m r õ v a i t r ò v à đặ đ ư độ đặc bệ i ệc h ì n h t h à ả n h ă ải q ếu y đề. L i ên h để đề c á c h ạ d ọc p h á t ư d u y c h ọoc sh i n h .
ĐỀ TỰ LUẬN MỞ RỘNG SỐ 2 – Chủ đề Tư duy
Yêu cầu: Làm rõ vai trò và đặc điểm tư duy, cách phát triển tư duy cho học sinh. Đáp án:
1. Khái niệm tư duy: Quá trình nhận thức phản ánh bản chất sự vật hiện tượng dưới
dạng khái niệm, phán đoán, suy luận. 2. Đặc điểm:
o Gián tiếp, trừu tượng, có mục đích, mang tính khái quát, gắn với ngôn ngữ.
3. Hình thức tư duy: Khái niệm – phán đoán – suy luận (diễn dịch, quy nạp, tương tự).
4. Vai trò trong học tập:
o Giải quyết vấn đề, ra quyết định, tư duy phản biện, sáng tạo.
5. Biện pháp phát triển tư duy:
o Dạy học nêu vấn đề, khuyến khích lập luận, tranh luận, học nhóm.
o Thiết kế câu hỏi mở, dạy học qua dự án, trải nghiệm. ĐỀ đề Đề: đóng vai trò quan trọ ển n h â n c á c h đạ vđứà .
Anh (chị) hãy trình bày khái niệ đặ đ ểm v à c á c q u y ậ l u ơ ảm, từ đó rút ra ư để ảm t í c h ực c h o h ọc s i n h t r o n g n h à ườ .
ĐỀ TỰ LUẬN MỞ RỘNG SỐ 3 – Chủ đề Tình cảm
Yêu cầu: Nêu khái niệm, đặc điểm, quy luật và biện pháp giáo dục tình cảm học sinh. Đáp án:
1. Khái niệm: Tình cảm là thái độ ổn định của con người với hiện thực, có tính định
hướng, mang yếu tố chủ quan.
2. Đặc điểm: Bền vững, mang tính chủ thể, cá nhân hóa, chi phối hành vi. 3. Các quy luật:
o Lây lan, thích ứng, tương phản, di chuyển, pha trộn. 4. Ý nghĩa:
o Hình thành động cơ học tập, định hướng giá trị sống, phát triển nhân cách.
5. Biện pháp giáo dục:
o Tạo môi trường cảm xúc tích cực.
o Lồng ghép giáo dục đạo đức, thẩm mỹ.
o Học tập qua tình huống thật, trải nghiệm. ĐỀ đề Hành độ độ Đề: ảo và thói quen độ đờ . độ động
hóa. Từ đó, rút ra bài họ viên khi tổ ức rèn luyệ ă .
ĐỀ TỰ LUẬN MỞ RỘNG SỐ 4 – Chủ đề Hành động tự động hoá
Yêu cầu: Trình bày khái niệm, phân biệt kỹ xảo – thói quen, quy luật hình thành và vai trò luyện tập. Đáp án:
1. Khái niệm: Hành động ban đầu có ý thức, sau luyện tập trở nên tự động, thuần thục. 2. Phân biệt:
o Kỹ xảo: thao tác kỹ thuật, mang tính nghề nghiệp (ví dụ: gõ phím 10 ngón).
o Thói quen: hành vi đạo đức, sinh hoạt hằng ngày (ví dụ: rửa tay trước ăn).
3. Quy luật hình thành:
o Tiến bộ không đều, đỉnh điểm luyện tập, ảnh hưởng lẫn nhau, quy luật dập tắt.
4. Ý nghĩa trong học tập:
o Giúp học sinh thực hiện thao tác học tập thành thạo, tiết kiệm thời gian. 5. Biện pháp:
o Tổ chức luyện tập đều đặn.
o Kết hợp giám sát và điều chỉnh hành vi lặp lại.
o Biểu dương – củng cố hành vi tốt, thay thế thói quen xấu bằng hành động tích cực. ĐỀ đề Khí chấ Đề: Khí chấ ưở đế ế .
Anh (chị) hãy trình bày các kiể đặ đ . ủa giáo viên trong việ đ hành vi, tổ độ .
ĐỀ TỰ LUẬN MỞ RỘNG SỐ 5 – Chủ đề Khí chất
Yêu cầu: Trình bày khái niệm, các loại khí chất, đặc điểm, vai trò trong dạy học – tư vấn. Đáp án:
1. Khái niệm: Khí chất là đặc điểm sinh lý – bẩm sinh về phản ứng tâm lý cá nhân.
2. Các kiểu khí chất:
o Nóng nảy (choleric): mạnh, nhanh, dễ bộc phát cảm xúc.
o Sôi nổi (sanguine): linh hoạt, vui vẻ, dễ thích nghi.
o Trầm tĩnh (phlegmatic): chậm rãi, ổn định, ít dao động.
o Ưu tư (melancholic): nhạy cảm, sâu sắc, dễ xúc động.
3. Đặc điểm: Bẩm sinh, ổn định, không tốt hay xấu, ảnh hưởng đến hình thức hành vi.
4. Vận dụng trong giáo dục:
o Cá thể hóa phương pháp dạy học.
o Hướng dẫn học sinh hiểu khí chất của mình để điều chỉnh hành vi phù hợp.
o Không phán xét, mà định hướng theo năng lực khí chất. 5. Trong tư vấn:
o Phân tích khí chất để chọn phương pháp truyền đạt hiệu quả.
o Ví dụ: Người nóng nảy nên được tư vấn qua phương pháp gián tiếp, nhẹ nhàng.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 1 Câu 1 (5,0 điểm):
Bằng lý luận và thực tiễn, anh (chị) hãy làm sáng tỏ nhận định:
“Tư duy là hình thức phản ánh đặc biệt, mang tính gián tiếp, trừu tượng và khái quát
hóa hiện thực khách quan”.
Từ đó rút ra ý nghĩa đối với hoạt động dạy học hiện nay.

Câu 2 (5,0 điểm): Trả lời ngắn gọn, mỗi câu không quá 5 dòng:
2.1. Phân biệt sự khác nhau giữa trí nhớ có chủ định và không chủ định. Cho ví dụ minh họa?
2.2. Quy luật nào của tình cảm được thể hiện trong tình huống:

“Mỗi lần nghe bài hát ấy, tôi lại nhớ về tuổi thơ dù đã hơn 20 năm trôi qua”?
2.3. Vì sao nói: “Khí chất không quyết định đạo đức, nhưng ảnh hưởng đến cách biểu
hiện của hành vi đạo đức”?
2.4. Trong việc hình thành kỹ xảo, vì sao cần luyện tập thường xuyên? Nêu một ví dụ cụ thể.
2.5. Khi học sinh học lý thuyết bằng sơ đồ tư duy, so với việc đọc chép, trí nhớ có ưu điểm gì?

ĐỀ MINH HỌA SỐ 1 Câu 1:
Tư duy là hình thức phản ánh gián tiếp, khái quát, trừu tượng. •
Giúp nhận thức bản chất sự vật, giải quyết vấn đề mới. •
Vai trò trong dạy học: rèn năng lực phân tích, lập luận, sáng tạo. •
Biện pháp: dạy học nêu vấn đề, câu hỏi mở, khuyến khích suy luận, phản biện.
Câu 2: 2.1. Trí nhớ có chủ định: có mục tiêu, có ý thức học – Ví dụ: học thuộc công thức Toán.
Không chủ định: ghi nhớ tự nhiên – Ví dụ: nhớ lời bài hát nghe nhiều lần.
2.2. Quy luật di chuyển: cảm xúc từ bài hát gợi nhớ kỷ niệm tuổi thơ, chuyển từ nhạc sang ký ức.
2.3. Vì khí chất chỉ ảnh hưởng cách thể hiện hành vi đạo đức (mạnh mẽ, nhẹ nhàng...), không
quyết định nội dung hành vi đó là đúng/sai.
2.4. Luyện tập thường xuyên giúp hình thành kỹ xảo – Ví dụ: luyện gõ máy 10 ngón thành thạo.
2.5. Sơ đồ tư duy giúp tăng trí nhớ logic, liên kết và dễ hồi tưởng hơn học thuộc lòng.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 2 Câu 1 (5,0 điểm): Phân tích nhận định:
“Tình cảm là yếu tố định hướng cho hành vi, là động lực bên trong mạnh mẽ nhưng bền
vững trong đời sống tâm lý con người.”
Liên hệ thực tiễn để minh họa và rút ra kết luận cho hoạt động giáo dục.

Câu 2 (5,0 điểm): Trả lời ngắn gọn, súc tích, mỗi câu không quá 5 dòng.
2.1. Thế nào là quy luật “lây lan” của tinh cảm? Cho ví dụ minh họa trong môi trường học đường.
2.2. Phân biệt kỹ xảo và thói quen. Mỗi loại cho một ví dụ điển hình trong học tập.
2.3. Tại sao cần cá thể hóa phương pháp dạy học theo khí chất học sinh?
2.4. Một học sinh dễ nhớ bài văn do được học bằng cách kể chuyện. Trường hợp này
thuộc loại trí nhớ nào? Giải thích.
2.5. Vai trò của tư duy trong quá trình học sinh giải quyết vấn đề mới là gì?

ĐỀ MINH HỌA SỐ 2 Câu 1:
Tình cảm định hướng hành vi, là động lực bền vững. •
Phân biệt với cảm xúc: tình cảm ổn định, có định hướng. •
Các quy luật: lây lan, tương phản, thích ứng... •
Vai trò giáo dục: hình thành động cơ học tập, nhân cách đạo đức. •
Biện pháp: kể chuyện cảm động, giáo dục qua trải nghiệm, vai trò thầy cô.
Câu 2: 2.1. Quy luật lây lan – Ví dụ: lớp vui học, học sinh bị cuốn theo không khí chung.
2.2. Kỹ xảo: kỹ thuật – ví dụ: giải toán thành thục. Thói quen: sinh hoạt – ví dụ: thức dậy đúng giờ.
2.3. Khí chất ảnh hưởng hành vi – học sinh sôi nổi cần định hướng, trầm lặng cần khích lệ.
2.4. Trí nhớ hình ảnh hoặc cảm xúc – dễ nhớ nhờ gắn với câu chuyện sinh động.
2.5. Tư duy giúp học sinh phân tích yêu cầu, lập kế hoạch, thử – sai để giải quyết vấn đề mới.
ĐỀ MINH HỌA SỐ 3 Câu 1 (5,0 điểm): Phân tích và làm rõ:
“Tâm lý con người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp xã hội.”
Liên hệ thực tiễn giáo dục để rút ra một số nguyên tắc tổ chức hoạt động dạy học phù hợp.

Câu 2 (5,0 điểm): Trả lời ngắn gọn, rõ ý, mỗi câu tối đa 5 dòng.
2.1. Hãy nêu rõ một ví dụ về tinh huống mà trí nhớ cảm xúc phát huy tác dụng rõ rệt trong
học tập.
2.2. Quy luật nào của tinh cảm được thể hiện trong câu thơ:

“Buổi chia tay cuối năm, cả lớp cùng rơi nước mắt mà không ai bảo ai”
2.3. Hành động nào sau đây là kỹ xảo, hành động nào là thói quen? Vì sao?

Gõ bàn phím 10 ngón / Đánh răng mỗi sáng
2.4. Nêu một ưu điểm của người có khí chất sôi nổi trong môi trường làm việc nhóm.
2.5. Trong tư duy, vì sao nói ngôn ngữ là công cụ của tư duy? Cho ví dụ trong học tập.

ĐỀ MINH HỌA SỐ 3 Câu 1:
Tâm lý là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp xã hội (DVLS). •
Hình thành qua lao động, học tập, tương tác xã hội. •
Mang tính xã hội – lịch sử và cá thể hóa. •
Giáo dục: cần tổ chức hoạt động phù hợp với hoàn cảnh, tạo môi trường tương tác tích cực.
Câu 2: 2.1. Trí nhớ cảm xúc – Ví dụ: Nhớ một bài học vì thầy cô kể chuyện xúc động.
2.2. Quy luật lây lan – Ví dụ: cả lớp khóc khi chia tay, cảm xúc lan truyền.
2.3. Gõ phím 10 ngón là kỹ xảo, đánh răng là thói quen.
2.4. Người khí chất sôi nổi dễ truyền cảm hứng, dẫn dắt nhóm, tạo động lực.
2.5. Ngôn ngữ là công cụ biểu đạt tư duy – Ví dụ: học sinh dùng từ ngữ để trình bày lập luận giải toán.