lOMoARcPSD| 47882337
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)
PHẦN TỔNG QUAN VÀ NGỮ ÂM TIẾNG VIỆT
1. Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào, có đặc điểm gì?
- TV thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
- Đặc điểm:
Không biến đổi hình thái
Quan hệ ngữ pháp, ý nghĩa nghữ phpas thể hiện chủ yếu bằng trật tự từ
hư từ
Có 1 đơn vị dặc biẹt là tiếng: vừa là âm tết vừa là hình vị, vừa là từ
2. Tnh bày các đặc điểm của âm tiết tiếng Việt
- Âm tiết TV là đơn vị phát âm ngắn nhất- Có 3 giai đoạn
phát âm:
Tăng cường độ căng
Đỉnh điểm căng thẳng
Giảm dộ căng
- Phân làm 4 loại âm tiết:
Âm tiết mở: kết thúc bằng hững nguyên âm mở (o,a,u,ơ..)
Âm tiết nửa mở: kết thúc bằng 1 phụ âm vang (m,n,ng..)
Âm tiết khép: kết thúc bằng phụ âmddongs (p,t,c..) - Đặc điểm:
Có tính độc lập cao
Có khả năng biểu hiện ý nghĩa
Có cấu trúc chặt chẽ
3. Đặc điểm hệ thống phụ âm đầu của tiếng Việt
- Gồm 22 phụ âm
- Các phụ âm được viết bằng các chữ như “d,gi”; “k” (đi trước nguyên âm
“i,e,ê,iê”); “q” (đi trước âm đệm “u”); “c” - Âm đầu được dùng để:
Nhận diện âm tiết
Hòa âm trong thơ
4. Đặc điểm hệ thống âm chính của tiếng Việt
-Gồm 16 nguyên âm chính:
lOMoARcPSD| 47882337
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)
3 nguyên âm đôi
13 nguyên âm đơn
- Các nguyên âm được viết bằng chữ:
Chữ “a” trong vần “anh, ach”
Chữ “o” trong vần “ong,oc”
5 nguyên âm khác có 2 cách thể hiện chữ viết như “i,a,uô,ươ,iê...”
5. Đặc điểm hệ thống âm cuối của tiếng Việt -
Gồm 6 phụ âm và 2 bán nguyên âm:
Phụ âm được viết bằng chữ “ch”, “nh”
Bán nguyên âm được viết bằng chữ “o”, “y

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47882337
PHẦN TỔNG QUAN VÀ NGỮ ÂM TIẾNG VIỆT
1. Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào, có đặc điểm gì?
- TV thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập - Đặc điểm:
• Không biến đổi hình thái
• Quan hệ ngữ pháp, ý nghĩa nghữ phpas thể hiện chủ yếu bằng trật tự từ và hư từ
• Có 1 đơn vị dặc biẹt là tiếng: vừa là âm tết vừa là hình vị, vừa là từ
2. Trình bày các đặc điểm của âm tiết tiếng Việt
- Âm tiết TV là đơn vị phát âm ngắn nhất- Có 3 giai đoạn phát âm: • Tăng cường độ căng • Đỉnh điểm căng thẳng • Giảm dộ căng
- Phân làm 4 loại âm tiết: •
Âm tiết mở: kết thúc bằng hững nguyên âm mở (o,a,u,ơ..) •
Âm tiết nửa mở: kết thúc bằng 1 phụ âm vang (m,n,ng..) •
Âm tiết khép: kết thúc bằng phụ âmddongs (p,t,c..) - Đặc điểm: • Có tính độc lập cao •
Có khả năng biểu hiện ý nghĩa • Có cấu trúc chặt chẽ
3. Đặc điểm hệ thống phụ âm đầu của tiếng Việt - Gồm 22 phụ âm
- Các phụ âm được viết bằng các chữ như “d,gi”; “k” (đi trước nguyên âm
“i,e,ê,iê”); “q” (đi trước âm đệm “u”); “c” - Âm đầu được dùng để: • Nhận diện âm tiết • Hòa âm trong thơ
4. Đặc điểm hệ thống âm chính của tiếng Việt -Gồm 16 nguyên âm chính:
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337 • 3 nguyên âm đôi • 13 nguyên âm đơn
- Các nguyên âm được viết bằng chữ:
Chữ “a” trong vần “anh, ach”
• Chữ “o” trong vần “ong,oc”
• 5 nguyên âm khác có 2 cách thể hiện chữ viết như “i,a,uô,ươ,iê...”
5. Đặc điểm hệ thống âm cuối của tiếng Việt -
Gồm 6 phụ âm và 2 bán nguyên âm:
• Phụ âm được viết bằng chữ “ch”, “nh”
• Bán nguyên âm được viết bằng chữ “o”, “y”
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)