







































Preview text:
5/4/2023
PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC ADVERSE DRUG REACTION ADR điển hình THALIDOMIDE
Một loại thuốc an thần rất hữu hiệu
Thalidomide was synthesized in West 
Germany in 19541 by Chemie Grünenthal. It 
was marketed (available to patients) from 
October 1, 1957 (West Germany) into the 
early 1960's. Thalidomide was present in at 
least 46 countries under many different  brand names.
Trước khi đưa ra thị trường
Thử nghiệm lâm sàng OK
Phản ứng phụ & ADR OK 5/4/2023
Diethylstilbestrol (DES):
• 1938: Estrogen tổng hợp không có cấu trúc steroid
• Chỉ định: ngừa sảy thai và sanh non
• 1940 – 1970: Hoa Kỳ: > 3 triệu PNCT sử dụng
• Thế hệ đầu tiên (uống DES):  Nguy cơ ung thư vú
• Thế hệ thứ hai: 
 Con gái của những bà mẹ uống DES: ung thư
tuyến dạng tế bào sáng ở âm đạo/ cổ tử cung, bất
thường đường sinh sản, tăng nguy cơ vô sinh, sảy thai; 
 Con trai của những bà mẹ dùng DES: u nang mào 
tinh, suy sinh dục, dị tật tinh hoàn ẩn và lỗ tiểu thấp
• Thế hệ thứ ba: 
Không chắc chắn: Khả năng sinh sản? 
Dị tật lỗ tiểu thấp?  Dị tật thực quản? 5/4/2023
Cảnh giác dược (Pharmacovilgilance)
Định nghĩa: “ là môn khoa học và
những hoạt động liên quan đến
việc phát hiện, đánh giá, xử lý và
ngăn ngừa phản ứng có hại hoặc
bất kì sự cố nào liên quan đến thuốc”
Sự cần thiết của cảnh giác Dược: 
các hoạt động cảnh giác dược rất
quan trọng, cho phép phát hiện ra
các ADR không phổ biến nhưng đôi khi rất nghiêm trọng Mụ  c   đích   của cảnh  h giác  giác dược Mục đích Truyền thông các Bảo vệ sức khỏe
Tăng cường sử dụng nguy cơ, cộng đồng thuốc hợp lý
lợi ích dùng thuốc
hợp lý và hiệu quả 5/4/2023 Phản  ản ứng  ng có  ó hại icủa  a thuốc Định nghĩa:
“ Phản ứng có hại của thuốc là
một phản ứng độc hại, không
định trước và xuất hiện ở liều
thường dùng cho người để
phòng bệnh, chuẩn đoán hoặc
chữa bệnh hoặc làm thay đổi
một chứa chức năng sinh lý” Cần C ph   ân biệ bi t  ệ AD A R v R ới ớ :i
- Phản ứng có hại nghiêm trọng của thuốc ( Serious Adverse Drug 
Reaction): là phản ứng gây tử vong, đe dọa tính mạng, gây dị tật  bẩm sinh ở thai nhi…
- Tác dụng phụ/ tác dụng không mong muốn ( Side effect): là 
không định trước, xảy ra ở liều thường dùng, có liên quan đến đặc 
tính dược lý của thuốc.
- Biến cố bất lợi liên quan đến thuốc (Adverse Drug Event): là bất 
kỳ một biến cố nào xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc nhưng 
không nhất thiết là do phác đồ điều trị. 5/4/2023 Phân  ân loại  ại ADR
Theo tần suất gặp: Dược thư Việt  nam
Theo mức độ nặng nhẹ Theo type
Năm 2017: Số lượng báo cáo ADR được tính từ 
tháng 1/2017 đến hết tháng 10/2017
Số lượng báo cáo ADR từ năm 2003 đến năm 2020
Phân loại mức độ nghiêm trọng của ADR Mức độ Mô tả Ví dụ Kháng histamin Nhẹ Không cần xử trí Gây buồn ngủ
Cần thay đổi điều trị hiện thời (điều chỉnh liều,  Trung bình
thêm thuốc), có thể kéo dài thời gian nằm viện Thuốc tránh thai Thuyên tắc tĩnh mạch
Nhập viện/ kéo dài thời gian nằm viện Dị tật thai nhi
Thuốc ức chế men chuyển Đe dọa tính mạng Phù mạch
Nghiêm trọng Tàn tật vĩnh viễn/ nặng nề Cần ngừng thuốc
Cần điều trị đặc hiệu. Thuốc chống đông Tử vong Tử vong Xuất huyết 5/4/2023 Tình huống 1
Ngày 28/10/2016, bệnh nhân nam, 45 tuổi, sau dùng
thuốc cản quang Ultravist (Iopromid) thì buồn nôn, 
mặt đỏ huyết áp thấp, không bắt được mạch. Đe dọa tính mạng
Mức độ nghiêm trọng của ADR này: -Nhẹ -Trung bình -Nghiêm trọng -Tử vong Tình huống 2
Ngày 17/02/2016 bệnh nhân sau khi tiêm Vancomycin
thì nổi sưng đỏ quanh vị trí test thuốc với đường kính >5mm  ADR mức độ nhẹ
Mức độ nghiêm trọng của ADR này: -Nhẹ -Trung bình -Nghiêm trọng -Tử vong 5/4/2023 Phân lo l ại o  ại theo  o typ ty Loại ADR Đặc điểm Ví dụ Cách xử trí
-Có thể tiên lượng được. -Tăng đường  - Giảm liều hoặc 
Type A (dạng -Thường gặp (80% tổng các ADR). huyết do insulin. ngưng liều. phụ thuộc 
-Liên quan đến tác dụng dược lý. -Hoại tử gan do  liều- dạng  - Quan tâm đến ảnh  paracetamol. tăng cường)
-Mức độ nhẹ, tỷ lệ tử vong thấp hưởng phát đồ đồng  thời. -Có thể sinh sản.
-Không phổ biến, không tiên thể  lượng. -Phát ban do  Type B (dạng  thuốc. không phụ 
-Mức độ nặng, tỷ lệ tử vong cao. - Ngưng và tránh sử  thuộc liều-
-Tỷ lệ xảy ra cao, khó hồi phục. -Phản ứng quá  dụng lần sau. dạng lạ) mẫn với 
-Không liên quan tác dụng dược  peniciline. lý. -ức chế trục  -Không phổ biến. thượng thận- tuyến 
-Liên quan đến tích yên- dưới đồi do 
Type C (dạng mạn lũy thuốc. cortisteroid. - Giảm liều hay  tính) ngưng thuốc từ từ.
-Phơi nhiễm trong -Bệnh thận do  thời gian dài. dùng thuốc giảm  đau. -Ít gặp -Tăng nguy cơ ung 
-Thường liên quan thư mang trong dạ  đến liều con với tamoxifen.
Type D (dạng xuất -Được xem là phơi -Khả năng quái thai - Thường khó kiểm  hiện chậm)
nhiễm kéo dài tới do thuốc. soát một thuốc hoặc 
phơi nhiễm ở một -Chứng rối loạn vận  điểm mốc quan  động muộn với  trọng thuốc an thần 5/4/2023 -Hội chứng sau khi  -Không phổ biến. ngừng opiote. Type E (ngưng sử 
- Sử dụng lại liều từ  dụng –cai thuốc) -Xảy ra ngay khi  -Tăng huyết áp trở từ. ngưng thuốc. lại khi ngừng  clonidine. -Phổ biến.
-Thuốc không hiệu -Tăng liều hoặc  quả. thay đổi tác nhân  -Có thể liên quan  Type F (Thất bại  điều trị. đến liều. -Dùng quá liều. trong điều trị) - Xem xét ảnh 
-Thường xảy ra bởi -Phản ứng sưng  hưởng của phác đồ  tương tác thuốc. tấy, chống thải  ghép. đồng thời. Ngu Ng yên ê  n nhân  ân (  ( c  ơ c  ơ chế c   hế gây  y AD A R) D  Các ADR dù ở dạng nào 
cũng liên quan đến 3 nhóm  nguyên nhân cơ bản. Nguyên nhân Liên quan đến Sự thay đổi dược Sự thay đổi dược  bào chế (gặp ở 2  động học lực học type) (nhiều ở type A) (nhiều ở type B) 5/4/2023 Type A (augmented)
Liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc
Dự đoán được, phụ thuộc liều Chiếm 2/3 số ADR VD Propranolol – chậm nhịp
Kháng cholinergic – khô miệng
Paracetamol – viêm gan hoại tử tế bào gan
Chống đông kháng vitamin K – chảy máu NSAID – loét tiêu hóa
Thiếu tính chọn lọc – nguyên nhân gây ADR 5/4/2023
Type A: một số yếu tố tạo điều kiện thuận lợi  cho ADR type A
Bào chế: phenytoin – thay đổi SKD khi thay đổi công thức bào chế
Dược động học: digoxin – giảm thải trừ trong suy thận
Dược lực học: indomethacin – suy tâm thất trái – giữ muối nước
Di truyền: Nortriptylin – thiếu hụt CYP2D6
Tương tác thuốc: Lithium - NSAIDs
Type A: phụ thuộc vào liều 5/4/2023
Theo type: type B (bizarre)
Đặc ứng hoặc liên quan đến phản ứng miễn dịch
Hiếm gặp, không dự đoán được VD
Chloramphenicol – thiếu máu bất sản tủy
Heparin – xuất huyết giảm tiểu cầu
Carbamazepin - HC tiêu thượng bì nhiễm độc  (Lyell)
Kháng sinh penicillin – sốc phản vệ
Các cơ quan chịu ảnh hưởng của ADR đặc ứng type B đ 5/4/2023
Cơ chế của ADR đặc ứng type B
So sánh ADR của type A và type B 5/4/2023 5/4/2023 5/4/2023 5/4/2023 5/4/2023
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ADR  Tuổi Bệnh nhân Tiền sư dị  ứng hoặc Giới nh phản ứng với thuốc Bệnh nhân Đa dạng Bệnh mắc vê gen va  kèm chủng tộc 5/4/2023
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ADR  Nhân viên y tê Good  Kiến thức Y đức pharmacy  • Về kiến thức:
- Người làm cán bộ y tế chưa có những 
hiểu biết nhất định về thuốc: mà loại 
thuốc được hay không được đưa vào sử 
dụng là do người làm cán bộ y tế quyết 
định và khuyến cáo nhân dân. 
- Ngoài ra, người làm cán bộ y tế còn thiếu 
kiên thức chuyên môn trong việc:
- Lựa chọn thuốc cho đối tượng đặc biệt( 
trẻ em, người già, PNCT và PNCCB…)
- Dùng đúng thuốc, liều dùng, thời gian  dùng
- Đường dùng( uống, tiêm, truyền…)
- Điều kiện bảo quản( nhiệt độ,…) 5/4/2023 • Về y đức:
- Vấn đề y đức hiện nay đang được xã  hội rất quan tâm.
- Một nhân viên y tế phải có lương tâm 
và trách nhiệm cao, hết lòng yêu 
nghề, luôn rèn luyện nâng cao phẩm 
chất đạo đức của mình.
- Nhưng bên cạnh đó, cũng có những 
người nhân viên y tế không làm tròn 
bổn phận, tắc trách, vì mục đích cá 
nhân làm ảnh hưởng đến sức khỏe  của người bệnh.   Biện p   háp g   iảm kh  ả   năng xuất  t hiện  hiện của  a ADR Biện pháp hạn chế ADR Theo dõi sát bệnh nhân Nắm vững thông tin  Nắm vững thông tin Hạn chế số  và phát hiện sớm  về thuốc đang dùng đối tượng có thuốc dùng các phản ứng có hại cho bệnh nhân nguy cơ cao để xử lí kịp thời 5/4/2023 Xét nghiệm và đánh  Tình trạng bệnh lí  giá cận lâm sàng người bệnh
Thuốc phải phù hợp với tình 
Liều dùng, đường dùng, 
trạng lâm sàng người bệnh
khỏang cách giữa các lần  hợp lí Tiền sử dị ứng  YẾU TỐ GIẢM THIỂU  thuốc Dụng cụ tiêm phải KHẢ NĂNG XUẤT HIỆN  vô trùng ADR  Theo dõi thuốc có  nguy cơ cao gây ra  Ko có dấu hiệu cảm ADR quan bất thường Dùng thuốc khác có  Hạn sử dụng và ĐK  khả năng tương tác bảo quản thuốc Chú C  ý
Không kê đơn khi không có lí do rõ ràng
Tránh phối hợp thuốc ko cần thiết
Đối tượng: bệnh nhi, người cao tuổi, 
Xem xét các thuốc ngưới bệnh đã sử 
PNCT và cho con bú, người suy gan, thận dụng
Thuốc có nguy cơ cao gây ADR và tương tác 
Biểu hiện hoặc triệu chứng bất 
thuốc hoặc với thức ăn, rượu và thức uống 
thường cần giảm liều hoặc ngừng  khác
thuốc càng sớm càng tốt 5/4/2023
Liên quan đến bào chê:
• Typ A:hàm lượng thuốc va tốc đô giải phóng hoạt chất
• Typ B: sư phân hủy các thành phần dược chất, tác dụng của các tá dược va  sản phẩm phu Dược động học:
• Typ A: các yếu tô dẫn đến thay đổi vê kha năng hấp thu, phân bô, chuyển
hóa, thải trư thuốc gây tăng nồng đô thuốc trong huyết tương hoặc mô đích.
• Typ B: kha năng chuyển hóa thuốc sinh ra các chất độc cho cơ thê Dược lực học:
• Typ A: sư tăng nh nhạy cảm của cơ quan đích với thuốc
• Typ B: phản ứng dị ứng hoặc liên quan đến thiếu hụt di truyền Yế Y u ế  u tố  tố nguy ng  uy cơ c  ơ của c  ủa AD A R D Thuốc: Đặc tính của thuốc:
+ Ảnh hưởng của kỹ thuật bào chế: kích
thước tiểu phân, lượng thuốc,chất
bảo quản thuốc, tá dược… có thể dẫn
tới thay đổi tốc độ giải phóng hoạt
chất, tương tác các chất với nhau gây ra ADR.
+ Ảnh hưởng của chất lượng thuốc: 
thuốc giả, thuốc quá hạn, thuốc bị
phân hủy và biến chất do quá trình
bảo quản cũng gây ra các ADR. 5/4/2023
Điều trị nhiều thuốc đồng thời:
+ Khi sử dụng nhiều thuốc kết 
hợp có khả xảy ra các tương tác 
thuốc làm thay đổi sinh khả 
dụng, dược lực học, có thể sinh 
ra chất độc gây ADR nghiêm  trọng.
Liệu trình điều trị kéo dài:
+ khi điều trị kéo dài có thể xuất  hiện các ADR.
Lợi ích của báo cáo ADR Dùng thuốc trong Phê Dùng thuốc trong 
Thử nghiệm lâm sàng duyệt
thực tế bệnh nhân 
- Số lượng bệnh nhân ít
- Số lượng BN nhiều
- Thời gian theo dõi ngắn
- Đặc điểm BN đa dạng
- Đặc điểm BN không phức tạp:
Đánh giá một cách toàn diện
suy gan, suy thận, PNCT-CCB…
về nguy cơ/lợi ích của thuốc khi Thông tin hạn chế lưu hành 5/4/2023
Nên theo dõi ADR trên BN nào ? Mắc nhiều bệnh Dùng nhiều thuốc
Người già và trẻ em và kéo dài Sử dụng thuốc có Tiền sử dị ứng nguy cơ cao
TẤT CẢ CÁC THUỐC ĐỀU CÓ  KHẢ NĂNG GÂY RA ADR
-Kháng sinh : chiếm hơn 50% (Penicillin, Amoxicillin,  Sulfonamid,…)
-Thuốc giảm đau (Opiod giảm đau như morphin)
-Thuốc an thần (Midazolam, …)
-Thuốc điều trị đái tháo đường (Metformin)
-Thuốc tác dụng trên hệ tim mạch (Lidocain, amiodaron,..)
-Dung dịch ưu trương (NaCl 10%, Glucose 30%,..) -…… 5/4/2023
Một số thuốc có nguy cơ cao gây ADR
Thuốc chủ vận adrenergic,
Thuốc mê hô hấp và tiêm Thuốc chống đông đường tiêm tĩnh mạch tĩnh mạch (propofol,  (adrenalin, dobutamin,…) ketamin,..)
Thuốc cản quang (Utravist,  Thuốc kháng sinh tiêm Thuốc an thần đường Omipaquien,…) (Fizoti, Amflox,..) tiêm (Midazolam)
Một số thuốc có nguy cơ cao gây ADR 5/4/2023
CÁC CƠ QUAN THƯỜNG CHỊU TÁC ĐỘNG CỦA  ADR  Hệ TKTU Hệ tim mạch
Hệ nội tiết và chuyển hóa Hệ tiêu hóa và gan
Thận và bộ máy tiết niệu Huyết học Da Cơ xương Hô hấp
Các giác quan và cơ quan cảm thụ 
Khi nào nên báo cáo ADR ? Thuốc mới Nghiêm trọng ADR mới Xảy ra liên tục 5/4/2023
Báo cáo ADR vào thời điểm nào? Mức độ ADR
Thời điểm báo cáo ADR nghiêm trọng Gọi ngay đến Tổ Dược
Lâm sàng/Khoa Dược để thu thập thông tin và xử lý kịp thời ADR không nghiêm trọng
• CBYT tại Khoa LS điền Mẫu báo cáo ADR + Ghi c
hép thông tin vào sổ theo dõi ADR của Khoa.
•Điều dưỡng nộp báo cáo muộn nhất ngày 5 tháng
tiếp theo cho DS. Điều dưỡng ghi số ADR và ký tên
vào sổ theo dõi ADR của khoa Dược
Quy trình báo cáo ADR? Nơi Nhiệm vụ Người thực hiện •Phát hiện Bác sĩ,  •Ghi chép Điều Dưỡng Khoa Phòng
•Thu thập và thẩm định •Tổng hợp ADR Dược sĩ Lâm
• Gởi báo cáo về TT DI&A Sàng DR quốc gia Khoa Dược
•Nhận, phản hồi, gửi cảnh Nhân viên tại báo tới các BV Trung tâm •Lưu trữ 5/4/2023 CÁO FORM BÁO ADR ĐIỀN DẪN HƯỚNG
Thang đánh giá mối quan hệ
giữa thuốc nghi ngờ và ADR của WHO 5/4/2023
Thang đánh giá của Naranjo 
Hướng dẫn điền form báo cáo ADR 5/4/2023
Hướng dẫn điền form báo cáo ADR
Hướng dẫn điền form báo cáo ADR 5/4/2023
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC ĐỂ
GIẢM THIỂU KHẢ NĂNG XUẤT HIỆN ADR
• Thuốc có phù hợp với tình trạng lâm sàng của người bệnh không?
• Liều dùng, đường dùng và khoảng cách giữa các lần đưa thuốc có • hợp lý không?
• Đã làm các xét nghiệm cận lâm sàng liên quan và đánh giá kết quả
các xét nghiệm này chưa?
• Tình trạng bệnh lý người bệnh có khả năng ảnh hưởng tới dược 
• động học của thuốc không?
• Người bệnh có tiền sử dị ứng với thuốc hoặc các thuốc khác trong
cùng nhóm dược lý hay không?
• Người bệnh có đang dùng thuốc khác (hoặc thuốc y học cổ truyền) 
có khả năng gây tương tác thuốc hay không?
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC ĐỂ
GIẢM THIỂU KHẢ NĂNG XUẤT HIỆN ADR
• Thuốc có phù hợp với tình trạng lâm sàng của người bệnh không?
• Liều dùng, đường dùng và khoảng cách giữa các lần đưa thuốc có hợp lý không?
• Đã làm các xét nghiệm cận lâm sàng liên quan và đánh giá kết quả
các xét nghiệm này chưa?
• Tình trạng bệnh lý người bệnh có khả năng ảnh hưởng tới dược 
động học của thuốc không?
• Người bệnh có tiền sử dị ứng với thuốc hoặc các thuốc khác trong
cùng nhóm dược lý hay không?
• Người bệnh có đang dùng thuốc khác (hoặc thuốc y học cổ truyền) 
có khả năng gây tương tác thuốc hay không? 5/4/2023
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC ĐỂ
GIẢM THIỂU KHẢ NĂNG XUẤT HIỆN ADR
• Thuốc được kê đơn có phải là thuốc có nguy cơ cao gây ra ADR
không? (Ví dụ: kháng sinh nhóm aminoglycosid, digoxin, thuốc chống đông
kháng vitamin K, heparin, hóa trị liệu điều trị ung thư) hay các thuốc cần thận
trọng tăng cường theo dõi người bệnh hoặc thường xuyên làm các xét nghiệm
theo dõi không? (Ví dụ: công thức máu, điện giải đồ, creatinin huyết thanh, xét
nghiệm chức năng gan, xét nghiệm chức năng đông máu,…).
• Thuốc đã hết hạn sử dụng chưa? Thuốc có được bảo quản đúng theo
yêu cầu không? (với các thuốc cần điều kiện bảo quản đặc biệt).
• Về quan sát cảm quan, có thấy dấu hiệu bất thường nào về chất lượng
không? (Ví dụ: đổi màu, mất màu thuốc,…)
• Các thiết bị, dụng cụ tiêm truyền có vô trùng hay không
Nhiệm vụ của khoa DƯỢC trong BỆNH VIỆN Xử lý ADR Thẩm định ADR
Tổng hợp và gửi báo cáo nghiêm trọng ADR  5/4/2023
Nhiệm vụ của trung tâm DI&ADR quốc gia ADR nghiêm trọng Phản hồi ADR thông thường Lưu trữ
http://canhgiacduoc.org.vn/ 5/4/2023
TRUNG TÂM DI & ADR QUỐC GIA THU HỒI THUỐC 5/4/2023
MỘT SỐ THUỐC CẦN PHẢI TĂNG CƯỜNG GIÁM SÁT DO ADR 
MỘT SỐ THUỐC BỊ RÚT SỐ ĐĂNG KÝ DO ADR  5/4/2023
MỘT SỐ THUỐC CẦN PHẢI CÓ KẾ HOẠCH
GIẢM THIỂU NGUY CƠ (THUỐC MỚI, THAY ĐỔI CHỈ ĐỊNH,
CÁCH DÙNG, ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG)  5/4/2023 5/4/2023 Một số câu hỏi: 1.
Theo định nghĩa ADR xảy ra khi dùng thuốc với liều? a.
Liều điều trị thông thường b. Liều cao (ngộ độc) c. Liều thấp d. Cả 3 ý trên
2. Dạng “lạ” thuộc type nào trong phân loại ADR? a. Type A b. Type B c. Type C d. Type D, E và F
3. ADR là phản ứng? a. Do thuốc gây ra b.
Do sự tiến triển nặng hơn trong quá trình điều trị c.
Do một bệnh khác phát sinh d. Cả 3 ý trên
4. Loại nào có khả năng gây quái thai? a. Type A b. Type B c. Type C d. Type D
5. Nhóm nguyên nhân dược động học thường xảy ra ở type nào? a. Type A b. Type B c. Câu a,b đúng. d. Câu a, b sai. 5/4/2023
ADR thuộc typ A có đặc điểm nào sau đây? 
– I. Có thể tiên lượng được
– II. Thường không phụ thuộc vào liều lượng của thuốc
– III. Do tính không chọn lọc trên thụ thể của thuốc A. Chỉ I đúng B. I và II đúng C. I và III đúng D. II và III đúng E. Tất cả đều đúng
ADR nào sau đây thuộc typ B: 
I. Bệnh nhân bị nổi mày đay do dùng amoxicillin
II. Bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa do dùng aspirin 
III. Phenytoin gây quái thai khi dùng cho phụ nữ có thai A. Chỉ III đúng B. Chỉ I đúng C. II và III đúng D. I và II đúng E. I và III đúng 5/4/2023
Theo hệ thông phân loại theo typ mở rộng, tác dụng
gây ung thư tử cung của con gái bệnh nhân dùng di
ethylstilbestrol thuộc typ nào:  A. Typ C  B. Typ D C. Typ E  D. Typ F
Một lô thuốc kém chất lượng có hàm lượng hoạt chất t
hấp hơn 50 % so với hàm lượng ghi trên nhãn, nguy
cơ loại ADR thường gặp nhất của lô thuốc này là gì t
heo hệ phân loại theo typ mở rộng?  A. Typ C  B. Typ D  C. Typ E D. Typ F 5/4/2023
Nguyên nhân bào chế nào thường gây ADR typ B
• I. Sự phân hủy dược chất thành các sản phẩm khác
• II. Tốc độ hấp thu của dược chất tăng mạnh làm tăng nồng độ trong huyết tương
• III. Phản ứng của tá dược dùng trong công thức thuốc • A. Chỉ I đúng • B. I và III đúng • C. I và II đúng • D. II và III đúng
• E. Tất cả đều đúng
Biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng để hạn chế ADR
• I. Nắm vững thông tin về các thuốc bệnh nhân đang sử dụng
• II. Quan tâm tới các đối tượng đặc biệt khi dùng thuốc
• III. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân sau khi dùng thuốc A. Chỉ II đúng B. I và III đúng C. I và II đúng D. II và III đúng E. Tất cả đều đúng