Phản ứng tráng gương? Các chất tham gia phản ứng tráng gương
I. Phản ứng tráng gương gì?
Phản ứng tráng gương một phản ứng hóa học đặc trưng của các chất như
anđehit, glucozơ, este, axit fomic… với hợp chất của kim loại bạc (Ag). Hợp chất
của kim loại bạc AgNO
3
Ag
2
O trong môi trường NH
3
viết gọn
AgNO
3
/NH
3
. Phản ứng tạo thành kim loại bạc. Chính thế, phản ứng này tên
gọi khác phản ứng tráng bạc..
Phản ứng tráng gương phản ứng được dùng để nhận biết các chất như este,
andehit,… Trong đó, thuốc thử dùng cho phản ứng dung dịch AgNO
3
trong
môi trường NH
3
. được viết gọn AgNO
3
/NH
3
. Hiện nay loại phản ng này
được sử dụng nhiều trong trong công nghiệp sản xuất ruột phích, gương,..
II. Phương trình tổng quát các chất tham gia phản ứng tráng gương
1. Phản ứng tráng gương của Anđehit
a. Phương trình phản ứng tổng quát:
3 3 2 4 4 3
( ) 2 3 ( ) 2
x x
R CHO xAgNO xNH xH O R COONH xNH NO xAg
Phản ứng chứng minh anđehit tính khử được dùng để nhận biết anđehit.
Riêng HCHO phản ứng:
3 3 2 4 2 3 4 3
4 6 2 ( ) 4 4HCHO AgNO NH H O NH CO NH NO Ag
Phản ứng của HCHO tạo ra các muối chứ không phải muối của axit hữu
như các anđehit khác.
b. Phương pháp giải bài tập phản ứng tráng gương
Phản ng:
2
( ) ( ) 2
a a
R CHO aAg O R COOH aAg
Dựa vào tỷ lệ số mol andehit và Ag
+ Nếu
2
Ag
A
n
n
=> Andehit A là andehit đơn chức.
+ Nếu
4
Ag
A
n
n
=> Andehit A là HCHO hoặc andehit hai chức
+ Hỗn hợp 2 andehit đơn chức cho phản ng tráng gương
2
Ag
A
n
n
=> một chất HCHO.
+ Hỗn hợp 2 andehit mạch thẳng (khác HCHO) cho phản ứng tráng gương với:
2 4
Ag
A
n
n
=> một andehit đơn chức một andehit đa chức.
Dựa phản ứng tráng gương:
+ 1mol anđehit đơn chức (R-CHO) cho 2mol Ag
+ Trường hợp đặc biệt: H-CH = O phản ng Ag
2
O tạo 4mol Ag %O = 53,33%
c. Chú ý khi giải bài tập về phản ứng tráng gương của anđehit:
Phản ứng tổng quát trên áp dụng với anđehit không nối ba nằm đầu
mạch. Nếu có nối ba nằm đầu mạch thì H của C nối ba cũng b thay thế
bằng Ag.
Các đặc điểm của phản ứng tráng bạc của anđehit:
+ Nếu n
Ag
= 2n
anđehit
thì anđehit thuộc loại đơn chức không phải HCHO.
+ Nếu n
Ag
= 4n
anđehit
thì anđehit đó thuộc loại 2 chức hoặc HCHO.
+ Nếu n
Ag
> 2n
hỗn hợp
các anđehit đơn chức thì hỗn hợp đó HCHO.
+ Số nhóm
2
Ag
n
CHO
nanđehit
(nếu trong hỗn hợp không có HCHO).
Tất c những chất trong cấu tạo chứa nhóm chức -CHO đều thể tham
gia vào phản ứng tráng bạc. Do đó trong chương trình a học phổ thông,
ngoài anđehit các hợp chất sau cũng khả năng tham gia phản ứng y
gồm:
+ HCOOH muối hoặc este của nó: HCOONa, HCOONH
4
, (HCOO)
n
R. Các
chất HCHO, HCOOH, HCOONH
4
khi phản ứng ch tạo ra các chất .
+ Các tạp chức chứa nhóm chức CHO: glucozơ, fructozơ, mantozơ…
2. Phản ứng tráng gương của Axit fomic este
Este dạng HCOOR, RCOOCH=CHR’, HCOOOCH=CHR thể phản ứng với
dung dịch AgNO
3
/NH
3
. đun nóng, sinh ra kết tủa Ag kim loại. Một số hợp chất
este cho phản ứng tráng gương n este của axit fomic (HCOOR muối hoặc
este của nó: HCOONa, HCOONH
4
, (HCOO)nR) ). Một số hợp chất ít gặp như
RCOOCH=CHR’, với R’ gốc hidrocacbon. Một số phương trình hóa học điển
hình phản ứng tráng gương của este:
Với R gốc hidrocacbon:
HCOOR + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH NH
4
OCOOR + 2Ag + 3NH
3
+ H
2
O
Với R H: (axit fomic)
HCOOH + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH
(NH
4
)
2
CO
3
+ 2Ag
+ 2NH
3
+ H
2
O
Muối của (NH
4
)
2
CO
3
muối của axit yếu, nên không bền dễ phân hủy
thành NH3 theo phương trình:
HCOOH + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH CO
2
+ 2Ag + 3NH
3
+ 2H
2
O
3. Phản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ saccarozơ
Phức bạc amoniac oxi a glucozơ tạo amoni gluconat tan vào dung dịch giải
phóng Ag kim loại.
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag
+ 3NH
3
+ H
2
O
Phản ng tráng gương của gluco fructozơ saccarozơ
Fructozơ đồng phân của glucozơ, tuy nhiên fructozơ không nhóm
CH=O nên không xảy ra phản ứng tráng gương điềuu kiện nhiệt đ
phòng. Nhưng khi đun nóng trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển
thành glucozơ theo cân bằng: Fructozơ (OH–) Glucozơ. Cho nên
phản ứng tráng gương của fructozơ.
Đối với saccarozơ, saccarozơ dung dịch không tính khử. Tuy nhiên,
khi đun nóng trong môi trường axit, bị thủy phân tạo thành dung dịch
tính khử gồm glucozơ fructozơ. Sau đó, gluco sẽ tham gia phản
ứng tráng gương. Phương trình phân hủy n sau:
C
12
H
22
O
11 (saccarozơ)
+ H
2
O
C
6
H
12
O
6
(glucozơ) + C
6
H
12
O
6 (fructozơ)
4. Phản ứng của Ank-1-in
Nguyên t H trong ankin–1–in này chứa liên kết ba ( ) linh động. thế Ankin
1–in cũng thể tham gia phản ng tráng gương. Đây phản ng thế nguyên
tử H bằng ion kim loại Ag+ tạo ra kết tủa màu vàng nhạt, sau chuyển sang màu
xám. Đây cũng phản ứng để nhận biết các ankin có liên kết ba đầu mạch.
R-C≡CH + AgNO
3
+ NH
3
R-C≡CAg + NH
4
NO
3
R–C≡C–H + [Ag(NH
3
)
2
]OH
R–C≡C–Ag
(màu vàng nhạt) + 2NH
3
+ H
2
O
dụ:
Axetilen (C
2
H
2
) phản ứng với dung dịch AgNO
3
trong môi trường NH
3
:
AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
[Ag(NH
3
)
2
]OH + NH
4
NO
3
H–C≡C–H + 2[Ag(NH
3
)2]OH Ag–C≡C–Ag (màu vàng nhạt) + 4NH
3
+ 2H
2
O
Các chất thường gặp là: C
2
H
2
: etin (hay còn gọi axetilen), CH
3
-C≡C
propin(metylaxetilen), CH
2
=CH-C≡CH but-1-in-3-en (vinyl axetilen)
III. i tập thực hành phản ứng tráng gương
Bài 1: Cho 11,6 gam andehit đơn no A s cacbon lớn hơn 1 phản ứng hoàn
toàn với dd AgNO
3
/NH
3
dư, toàn bộ lượng Ag sinh ra cho vào dd HNO
3
đặc
nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên
24,8gam. Tìm CTCT của A.
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi công thức của andehit no đơn chức là: RCHO
Phương trình phản ng:
3 2 3 4 4 3
2 3 2 2R CH O AgNO H O NH R COONH NH NO Ag
Gọi số mol của A là x => n
Ag
= 2x
3 3 2 2
2Ag HNO AgNO NO H O
11,6
58 29
0,2
Mandehit R 
Vậy công thức phân t của andehit là:
Bài 2: Cho 10,2g hỗn hợp X gồm anđehit axetic anđehit propioic tác dụng với
dung dịch AgNO
3
trong ammoniac dư, thấy 43,2g bạc kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án hướng dẫn giải
a)
3 3 3 2 3 4 4 3
2 4 2 2CH CHO AgNO NH H O CH COONH NH NO Ag
2 5 3 3 2 2 5 4 4 3
2 4 2 2C H CHO AgNO NH H O C H COONH NH NO Ag
b) Gọi x, y lần lượt số mol anđehit axetic, anđehit propioic.
Ta hệ phương trình:
44x + 58y = 10,2 (*)
2x + 2y = 0,4 (**)
Giải h (*) (**) ta được: x = y = 0,1
% khối lượng CH
3
CHO = 43,14%
% khối lượng C
2
H
5
CHO = 56,86%
Câu 3. Cho 0,2 mol hỗn hợp 2 anđehit cùng dãy đồng đẳng no, mạch hở, s
mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng AgNO
3
trong dung dịch NH
3
số lượng Ag thu được 43,2 gam ( hiệu suất 100%). Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được 15,68 lít (ĐKTC) khí CO
2
. Công thức phân tử của 2 anđehit là:
Đáp án hướng dẫn giải
n
Ag
= 43,2/108 = 0,4 mol => n
Ag
: n
hỗn hợp
= 2:1 vậy hỗn hợp anđehit no, đơn chức,
mạch hở ( trong hỗn hợp không HCHO ).
Gọi công thức trung nh : C
n
H
2+1
CHO
đồ phản ứng cháy:
C
n
H
2+1
CHO n+1 CO
2
0,2 mol 0,7 mol
n + 1 = 3,5 => n = 2,5
Trường hợp: n
1
= 0 HCHO loại
Trường hợp: n
1
= 1 CH
3
CHO = 2,5 => (n1+n2 ) / 2 = 2,5
Vậy: n
2
= 4; => C
4
H
9
CHO
Trường hợp: n
1
= 2 = 2,5 => (n
1
+n
2
) / 2 = 2,5
Vậy: n
2
= 3
C
2
H
5
CHO, C
3
H
7
CHO
Câu 4. Hỗn hợp khí X gồm etilen propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch
AgNO
3
trong NH
3
, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối
đa với 0,34 mol H
2
. Giá trị của a
Đáp án hướng dẫn giải
n
C3H4
= n
C3H3Ag
= 17,64/147 = 0,12 mol
nC
2
H
4
+ 2n
C3H4
= n
H2
n
C2H4
= 0,1 mol a = n
C2H4
+ n
C3H4
= 0,22 mol
Câu 5. Hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư
thì thấy 48 gam brom pư. Cho 7 gam trên với AgNO
3
trong NH
3
thì thu
được 24 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X?
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi số mol của metan, etilen, axetilen lần lượt x, y, z ta có: 16x + 28y + 26z = 7
(1)
Phương trình phản ng:
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
y………y
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
z………2z
số mol brom phản ứng: n
Br2
= 48/160 = 0,3 mol = y + 2z (2)
C
2
H
2
+ 2AgNO
3
+ 2NH
3
C
2
H
2
Ag
2
+ 2NH
4
NO
3
.
z……………………………….z
Số mol kết tủa: n = 24/240 = 0,1 mol = z (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: x = y = z = 0,1 mol
Khối lượng mỗi chất trong X là:
m
metan
= 0,1.16 = 1,6 gam; m
etilen
= 0,1.28 = 2,8 gam; m
axetilen
= 0,1.26 = 2,6 gam
IV. Bài tập trắc nghiệm phản ng tráng gương
Câu 1: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu được
0,4 mol Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với H
2
thì cần 22,4 lít H
2
(đktc). Công thức cấu tạo phù hợp với X là:
A. HCHO
B. CH
3
CHO
C. (CHO)
2
D. cả A C đều đúng
Câu 2: Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO
3
/NH
3
thu
được 43,2 gam Ag. Tìm CTPT của A
A. CH
3
CHO.
B. CH
2
=CHCHO
C. OHCCHO
D. HCHO
Câu 3: Cho 0,15 mol một anđehit Y tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch
AgNO
3
/NH
3
thu được 18,6 gam muối amoni của axít hữu cơ. Công thức cấu tạo
của anđehit trên là:
A. C
2
H
4
(CHO)
2
B. (CHO)
2
C. C
2
H
2
(CHO)
2
D. HCHO
Câu 4: Khi cho 0,l mol X tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư/NH
3
ta thu được Ag
kim loai. H tan hoàn toàn lượng Ag thu được vào dung dịch HNO
3
đặc ng
thu được 8,96 lít NO
2
(đktc). X :
A. X anđêhit hai chức
B. X anđêhitformic
C. X hợp chất chứa chức CHO
D. Cả A, B đều đúng.
Câu 5: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ng với lượng
AgNO
3
/NH
3
, đun ng. Lượng Ag sinh ra cho phản ng hết với axit HNO
3
loãng,
thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Công thức cấu tạo thu
gọn của X
A. CH
3
CHO
B. HCHO.
C. CH
3
CH
2
CHO.
D. CH
2
=CHCHO
Đáp án hướng dẫn giải
1.C
2.C
3.B
4.D
5.A
Hướng dẫn làm bài:
Câu 1:
n
X
:n
Ag
= 1:4 n
X
:n
H2
= 1:1
=> CTCT đúng là: (CHO)2
Câu 2:
43, 2
0,4 0,1
108
Ag A
n mol n mol 
=> M
A
= 58 => A là: OHCCHO
Câu 3:
18, 6
0,15 ; 124
0,15
muôi andehit muôi
n n mol M
=> R + (44+18).2 = 124 => R = 0
Câu 4:
n
Ag
= n
NO2
= 0,4 mol; n
X
:n
Ag
= 1:4
Câu 5:
n
Ag
= 3n
NO2
= 0,3 mol => n
X
= 0,15 mol
6,6
44 15
0,15
X
M R 
Vậy CTCT thu gọn của X là: CH
3
CHO
Câu 6.
Khi phản ứng với AgNO
3
/NH
3
:
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag
+ 3NH
3
+ H
2
O
n
Glucozo
= 1/2n
Ag
=> nGlucozo = 0,015 mol
=> m
Saccarozo
= m
hh
m
Glucozo
= 3,42 gam
Câu 7.
Khi phản ứng với AgNO
3
/NH
3
:
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag
+ 3NH
3
+ H
2
O
n
Glucozo
= 27/180 = 0,15 mol
=> n
Ag
= 2n
Glucozo
= 0,3 mol
=> m
Ag
= 0,3.108 = 32,4 gam
....................................
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop9

Preview text:

Phản ứng tráng gương? Các chất tham gia phản ứng tráng gương
I. Phản ứng tráng gương là gì?
Phản ứng tráng gương là một phản ứng hóa học đặc trưng của các chất như
anđehit, glucozơ, este, axit fomic… với hợp chất của kim loại bạc (Ag). Hợp chất
của kim loại bạc là AgNO3 và Ag2O trong môi trường NH3 viết gọn là
AgNO3/NH3. Phản ứng tạo thành kim loại bạc. Chính vì thế, phản ứng này có tên
gọi khác là phản ứng tráng bạc.
Phản ứng tráng gương là phản ứng được dùng để nhận biết các chất như este,
andehit,… Trong đó, thuốc thử dùng cho phản ứng là dung dịch AgNO3 trong
môi trường NH3. Nó được viết gọn là AgNO3/NH3. Hiện nay loại phản ứng này
được sử dụng nhiều trong trong công nghiệp sản xuất ruột phích, gương,.
II. Phương trình tổng quát các chất tham gia phản ứng tráng gương
1. Phản ứng tráng gương của Anđehit
a. Phương trình phản ứng tổng quát:
R(CHO)  xAgNO xNH xH O R COONH
xNH NO xAg x 2 3 ( )x 2 3 3 2 4 4 3
→ Phản ứng chứng minh anđehit có tính khử và được dùng để nhận biết anđehit.  Riêng HCHO có phản ứng:
HCHO  4AgNO  6NH  2H O  (NH ) CO  4NH NO  4Ag 3 3 2 4 2 3 4 3
Phản ứng của HCHO tạo ra các muối vô cơ chứ không phải muối của axit hữu cơ như các anđehit khác.
b. Phương pháp giải bài tập phản ứng tráng gương Phản ứng:
R(CHO)  aAg O R COOH aAg a ( )a 2 2 
Dựa vào tỷ lệ số mol andehit và Ag
+ Nếu nAg  2=> Andehit A là andehit đơn chức. nA
+ Nếu nAg  4=> Andehit A là HCHO hoặc andehit hai chức nA
+ Hỗn hợp 2 andehit đơn chức cho phản ứng tráng gương
nAg  2=> có một chất là HCHO. nA
+ Hỗn hợp 2 andehit mạch thẳng (khác HCHO) cho phản ứng tráng gương với: n 2 Ag
 4 => có một andehit đơn chức và một andehit đa chức. nA
Dựa và phản ứng tráng gương:
+ 1mol anđehit đơn chức (R-CHO) cho 2mol Ag
+ Trường hợp đặc biệt: H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag và %O = 53,33%
c. Chú ý khi giải bài tập về phản ứng tráng gương của anđehit:
Phản ứng tổng quát ở trên áp dụng với anđehit không có nối ba nằm đầu
mạch. Nếu có nối ba nằm ở đầu mạch thì H của C nối ba cũng bị thay thế bằng Ag. 
Các đặc điểm của phản ứng tráng bạc của anđehit:
+ Nếu nAg = 2n anđehit thì anđehit thuộc loại đơn chức và không phải HCHO.
+ Nếu nAg = 4n anđehit thì anđehit đó thuộc loại 2 chức hoặc HCHO.
+ Nếu nAg > 2n hỗn hợp các anđehit đơn chức thì hỗn hợp đó có HCHO. + Số nhóm nAg CHO
(nếu trong hỗn hợp không có HCHO). 2nanđehit
Tất cả những chất trong cấu tạo có chứa nhóm chức -CHO đều có thể tham
gia vào phản ứng tráng bạc. Do đó trong chương trình hóa học phổ thông,
ngoài anđehit các hợp chất sau cũng có khả năng tham gia phản ứng này gồm:
+ HCOOH và muối hoặc este của nó: HCOONa, HCOONH4, (HCOO)nR. Các
chất HCHO, HCOOH, HCOONH4 khi phản ứng chỉ tạo ra các chất vô cơ.
+ Các tạp chức có chứa nhóm chức CHO: glucozơ, fructozơ, mantozơ…
2. Phản ứng tráng gương của Axit fomic và este
Este có dạng HCOOR, RCOOCH=CHR’, HCOOOCH=CHR có thể phản ứng với
dung dịch AgNO3/NH3. đun nóng, sinh ra kết tủa Ag kim loại. Một số hợp chất
este cho phản ứng tráng gương như este của axit fomic (HCOOR và muối hoặc
este của nó: HCOONa, HCOONH4, (HCOO)nR) ). Một số hợp chất ít gặp như
RCOOCH=CHR’, với R’ là gốc hidrocacbon. Một số phương trình hóa học điển
hình phản ứng tráng gương của este:  Với R là gốc hidrocacbon:
HCOOR + 2[Ag(NH3)2]OH → NH4OCOOR + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O  Với R là H: (axit fomic)
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 + H2O 
Muối của (NH4)2CO3 là muối của axit yếu, nên không bền dễ phân hủy
thành NH3 theo phương trình:
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → CO2 + 2Ag ↓ + 3NH3 + 2H2O
3. Phản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ và saccarozơ
Phức bạc amoniac oxi hóa glucozơ tạo amoni gluconat tan vào dung dịch và giải phóng Ag kim loại.
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O
Phản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ và saccarozơ 
Fructozơ là đồng phân của glucozơ, tuy nhiên fructozơ không có nhóm –
CH=O nên không xảy ra phản ứng tráng gương ở điềuu kiện nhiệt độ
phòng. Nhưng khi đun nóng trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển
thành glucozơ theo cân bằng: Fructozơ (OH–) ⇔ Glucozơ. Cho nên có
phản ứng tráng gương của fructozơ. 
Đối với saccarozơ, saccarozơ là dung dịch không có tính khử. Tuy nhiên,
khi đun nóng trong môi trường axit, nó bị thủy phân tạo thành dung dịch
có tính khử gồm glucozơ và fructozơ. Sau đó, glucozơ sẽ tham gia phản
ứng tráng gương. Phương trình phân hủy như sau:
C12H22O11 (saccarozơ) + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
4. Phản ứng của Ank-1-in
Nguyên tử H trong ankin–1–in này chứa liên kết ba ( ≡ ) linh động. Vì thế Ankin–
1–in cũng có thể tham gia phản ứng tráng gương. Đây là phản ứng thế nguyên
tử H bằng ion kim loại Ag+ tạo ra kết tủa màu vàng nhạt, sau chuyển sang màu
xám. Đây cũng là phản ứng để nhận biết các ankin có liên kết ba ở đầu mạch.
R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3
R–C≡C–H + [Ag(NH3)2]OH → R–C≡C–Ag ↓ (màu vàng nhạt) + 2NH3 + H2O Ví dụ:
Axetilen (C2H2) phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3:
AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3
H–C≡C–H + 2[Ag(NH3)2]OH → Ag–C≡C–Ag ↓ (màu vàng nhạt) + 4NH3 + 2H2O
Các chất thường gặp là: C2H2: etin (hay còn gọi là axetilen), CH3-C≡C
propin(metylaxetilen), CH2=CH-C≡CH but-1-in-3-en (vinyl axetilen)
III. Bài tập thực hành phản ứng tráng gương
Bài 1: Cho 11,6 gam andehit đơn no A có số cacbon lớn hơn 1 phản ứng hoàn
toàn với dd AgNO3/NH3 dư, toàn bộ lượng Ag sinh ra cho vào dd HNO3 đặc
nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 24,8gam. Tìm CTCT của A.
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi công thức của andehit no đơn chức là: RCHO Phương trình phản ứng:
R CH O  2AgNO H O  3NH R COONH  2NH NO  2Ag 3 2 3 4 4 3
Gọi số mol của A là x => nAg = 2x
Ag  2HNO AgNO NO H O 3 3 2 2
mddtăng m mxxx   x mol Ag NO 2 *108 2 *6 124 24,8 0,2 ; 2 11,6  Mandehit   58 R  29 0,2
Vậy công thức phân tử của andehit là:
Bài 2: Cho 10,2g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propioic tác dụng với
dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư, thấy có 43,2g bạc kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án hướng dẫn giải
a) CH CHO  2AgNO  4NH H O CH COONH  2NH NO  2Ag 3 3 3 2 3 4 4 3
C H CHO  2AgNO  4NH H O C H COONH  2NH NO  2Ag 2 5 3 3 2 2 5 4 4 3
b) Gọi x, y lần lượt là số mol anđehit axetic, anđehit propioic. Ta có hệ phương trình: 44x + 58y = 10,2 (*) 2x + 2y = 0,4 (**)
Giải hệ (*) (**) ta được: x = y = 0,1
% khối lượng CH3CHO = 43,14%
% khối lượng C2H5CHO = 56,86%
Câu 3. Cho 0,2 mol hỗn hợp 2 anđehit cùng dãy đồng đẳng no, mạch hở, có số
mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3
số lượng Ag thu được là 43,2 gam ( hiệu suất 100%). Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được 15,68 lít (ĐKTC) khí CO2. Công thức phân tử của 2 anđehit là:
Đáp án hướng dẫn giải
nAg = 43,2/108 = 0,4 mol => nAg : nhỗn hợp = 2:1 vậy hỗn hợp anđehit là no, đơn chức,
mạch hở ( trong hỗn hợp không có HCHO ).
Gọi công thức trung bình là: CnH2+1CHO Sơ đồ phản ứng cháy: CnH2+1CHO → n+1 CO2 0,2 mol 0,7 mol n + 1 = 3,5 => n = 2,5
Trường hợp: n1 = 0 HCHO loại
Trường hợp: n1 = 1 CH3CHO vì = 2,5 => (n1+n2 ) / 2 = 2,5 Vậy: n2 = 4; => C4H9CHO
Trường hợp: n1 = 2 = 2,5 => (n1+n2 ) / 2 = 2,5 Vậy: n2 = 3 C2H5CHO, C3H7CHO
Câu 4. Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối
đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
Đáp án hướng dẫn giải
nC3H4 = nC3H3Ag = 17,64/147 = 0,12 mol
nC2H4 + 2nC3H4 = nH2 ⇒ nC2H4 = 0,1 mol ⇒ a = nC2H4 + nC3H4 = 0,22 mol
Câu 5. Hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư
thì thấy có 48 gam brom pư. Cho 7 gam trên pư với AgNO3 dư trong NH3 thì thu
được 24 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X?
Đáp án hướng dẫn giải
Gọi số mol của metan, etilen, axetilen lần lượt là x, y, z ta có: 16x + 28y + 26z = 7 (1) Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 y………y C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 z………2z
số mol brom phản ứng: nBr2 = 48/160 = 0,3 mol = y + 2z (2)
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2H2Ag2↓ + 2NH4NO3.
z……………………………….z
Số mol kết tủa: n↓ = 24/240 = 0,1 mol = z (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: x = y = z = 0,1 mol
Khối lượng mỗi chất trong X là:
mmetan = 0,1.16 = 1,6 gam; metilen = 0,1.28 = 2,8 gam; maxetilen = 0,1.26 = 2,6 gam
IV. Bài tập trắc nghiệm phản ứng tráng gương
Câu 1: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được
0,4 mol Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 22,4 lít H2
(đktc). Công thức cấu tạo phù hợp với X là: A. HCHO B. CH3CHO C. (CHO)2 D. cả A và C đều đúng
Câu 2: Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu
được 43,2 gam Ag. Tìm CTPT của A A. CH3CHO. B. CH2=CHCHO C. OHCCHO D. HCHO
Câu 3: Cho 0,15 mol một anđehit Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 18,6 gam muối amoni của axít hữu cơ. Công thức cấu tạo của anđehit trên là: A. C2H4(CHO)2 B. (CHO)2 C. C2H2(CHO)2 D. HCHO
Câu 4: Khi cho 0,l mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 ta thu được Ag
kim loai. Hoà tan hoàn toàn lượng Ag thu được vào dung dịch HNO3 đặc nóng
dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). X là: A. X là anđêhit hai chức B. X là anđêhitformic
C. X là hợp chất chứa chức – CHO D. Cả A, B đều đúng.
Câu 5: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư
AgNO3/NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng,
thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CHO B. HCHO. C. CH3CH2CHO. D. CH2=CHCHO
Đáp án hướng dẫn giải 1.C 2.C 3.B 4.D 5.A
Hướng dẫn làm bài: Câu 1: nX:nAg = 1:4 và nX:nH2 = 1:1 => CTCT đúng là: (CHO)2 Câu 2: 43,2 n   mol  n mol Ag 0,4 A 0,1 108
=> MA = 58 => A là: OHCCHO Câu 3: 18,6 nnmol M   muôi andehit 0,15 ; muôi 124 0,15
=> R + (44+18).2 = 124 => R = 0 Câu 4:
nAg = nNO2 = 0,4 mol; nX :nAg = 1:4 Câu 5:
nAg = 3nNO2 = 0,3 mol => nX = 0,15 mol 6,6  M    R X 44 15 0,15
Vậy CTCT thu gọn của X là: CH3CHO Câu 6.
Khi phản ứng với AgNO3/NH3:
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O nGlucozo = 1/2nAg => nGlucozo = 0,015 mol
=> mSaccarozo = mhh – mGlucozo = 3,42 gam Câu 7.
Khi phản ứng với AgNO3/NH3:
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O nGlucozo = 27/180 = 0,15 mol
=> nAg = 2nGlucozo = 0,3 mol => mAg = 0,3.108 = 32,4 gam
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop9
Document Outline

  • Phản ứng tráng gương? Các chất tham gia phản ứng t
  • I. Phản ứng tráng gương là gì?
  • II. Phương trình tổng quát các chất tham gia phản
    • 1. Phản ứng tráng gương của Anđehit
  • b. Phương pháp giải bài tập phản ứng tráng gương
  • c. Chú ý khi giải bài tập về phản ứng tráng gương
    • 2. Phản ứng tráng gương của Axit fomic và este
    • 3. Phản ứng tráng gương của glucozơ fructozơ và sa
    • 4. Phản ứng của Ank-1-in
  • III. Bài tập thực hành phản ứng tráng gương
  • IV. Bài tập trắc nghiệm phản ứng tráng gương